Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án lớp 3 - Tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.11 KB, 29 trang )

Tuần 14:
Thứ ngày tháng năm 200
Hoạt động tập thể:
Toàn trơng chào cờ
Tập đọc - kể chuyện
Tiết 40: ngời liên lạc nhỏ
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng.
- Chú ý các từ ngữ: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng,
nắng sớm
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Ông Ké. Kim Đông,
bọn lính)
2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ đợc chú giải cuối truyện (Ông Ké, Tây dồn, Nùng, thầy
mo, mong manh).
- Hiểu ND truyện: Kim Đồng là một ngời liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm
khi làm nhiệm vụ dẫn đờng và bảo vệ cán bộ cách mạng.
B. Kể chuyện:
1. Rèn luyện kỹ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, HS kể lại đợc
toàn bộ câu chuyện "Ngời liên lạc nhỏ".
- Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Bản đồ địa lí để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng.
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc.
A. KTBC:
- Đọc bài cửa tùng và trả lời câu hỏi 2, 3 trong bài? (2HS)


-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
2. Luyện đọc:
a) GV đọc diễn cảm toàn bài:
- GV hớng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe
- GV hớng dẫn hoàn cảnh sảy ra câu
chuyện.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
b) GV hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp
với giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc trớc lớp.
- Đọc từng đoạn trớc lớp
+ GV hớng dẫn HS đọc đúng một số
câu
- HS đọc trớc lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc từng đoạn theo nhóm 4
- Cả lớp đồng thanh đọc - HS đọc đồng thanh đoạn 1 và 2
- 1 HS đọc đoạn 3.
- Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 4
3. Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 + lớp đọc thầm
- Anh Kim Đồng đợc giao nhiệm vụ gì -> Bảo vệ cán bộ, dẫn đờng đa cán bộ
đến địa điểm mới.
- Vì sao bác cán bộ phải đóng một vai
ông già Nùng?
-> Vì vùng này là vùng ngời Nùng ở,
đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng.
- Cách đi đờng của hai bác cháu nh thế
nào?

- Đi rất cẩn thận , Kim Đồng đeo túi
nhanh nhẹn đi trớc.
- Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí
và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp
địch?
-> Khi gặp địch Kim Đồng tỏ ra rất
nhanh tri không hề bối rối, sợ sệt, bình
tĩnh huýt sáo khi địch hỏi thì Kim
Đồng trả lời rất nhanh trí.
- Nêu nội dung chính của bài? -> Vài HS nêu
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễm cảm đoạn 3 - HS chú ý nghe
- GV hớng dẫn HS cách đọc - HS thi đọc phân vai theo nhóm 3
- HS đọc cả bài
- HS nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm
Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ: - HS chú ý nghe
- GV yêu cầu - HS quan sát 4 bức tranh minh hoạ
- 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 12 theo
tranh 1
- GV nhận xét, nhắc HS có thể kể theo
một trong ba cách
-> HS chú ý nghe
- Từng cặp HS tập kể
- GV gọi HS thi kể - 4 HS tiếp nối nhau thi kể trớc lớp
- HS khá kể lại toàn chuyện
-> HS nhận xét bình chọn
-> GV nhận xet ghi điểm.
IV. Củng cố - Dặn dò:

- Qua câu chuyện em thấy anh Kim
Đồng là một ngời nh thế nào
-> Là một ngời liên lạc rất thông minh,
nhanh trí và dũng cảm
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Toán:
Tiết: Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố cách so sánh các khối lợng
- Củng cố các phép tình với số đo khối lợng, vận dụng để so sánh khối lợng
và để giải các bài toán có lời văn.
- Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lợng của một vật.
B. Đồ dùng dạy học:
- Một cân đồng hồ loại nhỏ từ 2 kg -> 5 kg.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện:
1000g = ?g
1kg = ? g
-> GV nhận xét
II. Bài mới1:
1. Hoạt động 1: Bài tập.
a) Bài 1: Thực hiện các phép tính với số
đo khối lợng bằng cách so sánh
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ
bảng
744g > 474g 305g < 350g
400g + 8g < 480g; 450g < 500g - 40g

b) Bài 2 + 3: Vận dụng các phép tính và
số đo khối lợng để giải toán có lời văn
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2 - 2 HS nêu yêu cầu BT 2
- GV gọi 1 HS lên bảng làm. - HS phân tích bài -> giải vào vở.
GV theo dõi HS làm bài
Bài giải
Cả 4 gói kẹo cân nặng là
130 x 4 = 520g
Cả kẹo và bánh cân nặng là.
520 + 175 = 695 (g)
Đ/S: 695 (g)
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm.
* Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS nêu cách làm bài.
+ Khi thực hiện phép tính 1kg - 400g thì
phải làm nh thế nào?
- Thì phải đổi 1kg thành 1000g rồi mới
tính.
- GV theo dõi HS làm bài tập.
Bài giải
1kg = 1000g
số đờng còn lại cân nặng là.
1000 - 400 = 600g
mỗi túi đờng nhỏ cân nặng là:
600 : 3 = 200(g)
Đ/S: 200(g)
c) Bài 4: Thực hành cân
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT

GV quan sát HS làm bài tập, nhận xét. - HS thực hành cân theo các nhóm.
- HS thực hành trớc lớp.
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học.
Tự nhiên xã hội:
Tiết 27: tỉnh (tHành phố) nơi em đang sống
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá giáo dục, y tế của tỉnh , thành
phố.
- Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hơng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55
- Bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC:
- Kể tên những trò chơi nguy hiểm cho bản thân ? (1HS)
-> HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
a) Hoạt động 1: Quan sát theo cặp, làm việc với SGK.
* Mục tiêu: Nhận biết đợc một số cơ quan hành chính cấp tỉnh
* Tiến hành:
Bớc 1: làm việc theo nhóm
- GV chia mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu
các nhóm quan sát.
- HS quan sát các hình trong SGK và
nói về những gì quan sát đợc
- GV đi đến các nhóm và nêu câu hỏi
gợi ý VD: Kể tên những cơ quan hành

chính, văn hoá, y tế, giáo dục cấp tỉnh
- Bớc 2: GV gọi các nhóm trình bày
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
-> nhóm khác nhận xét.
* Kết luận: ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có các cơ quan: Hành chính, văn hoá ,
giáo dục, y tế để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất , tinh thần và
sức khoẻ của nhân dân.
b) Hoạt động 2: Nói về tỉnh (thành phố ) nơi bạn đang sống.
* Mục tiêu: HS có hiểu biết về các cơ quan hành chính, văn hoá, y tế ở tỉnh nơi em
đang sống.
* Tiến hành:
- Bớc 1: GV tổ chức cho HS tham quan một số cơ quan hành chính của tỉnh
nơi em đang sống.
- Bớc 2: Các em kể lại những gì đã quan sát đợc.
-> HS + GV nhận xét.
IV, Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài đọc? (1HS)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Thứ . Ngày tháng năm 200
Thể dục:
Tiết 27: ôn bài thể dục phát triển
I. Mục tiêu:
- Ôn lại bài thể dục phát triển chung, yêu cầu thực hiện động tác tơng đối
chính xác.
- Chơi trò chơi "Đa ngựa" yêu cầu biết cách chơi một cách tơng đối chủ
động.
II. Địa điểm - Ph ơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn luyện tập.
- Phơng tiện: Còi, dụng cụ và vạch trò chơi.

III. Nội dung và ph ỡng tiện :
Nội dung
Đ/lg
Phơng pháp tổ chức
A.Phần mở đầu:
5' - ĐHTT: x x x
1. Nhận lớp:
x x x
- Cán bộ báo cáo sĩ sô
- GV nhận lớp phổ biến nộ dung bài
học.
2. KĐ: chạy chậm theo một hàng
dọc "Thi xếp hàng nhanh"
- ĐHKĐ nh ĐHTT
B. Phần cơ bản:
25'
1. Ôn bài tập thể phát triển chung 8
động tác
ĐHTL:
x x x x x
x x x x x
+ GV ôn luyện cho cả lớp 8 động tác
3 lần.
+ Các lần sau cán sự hô, HS tập
-> GV quan sát sửa sai cho HS
+ GV chia tổ cho HS tập
+ GV tổ chức cho các tổ tập thi
2. Chơi trò chơi: Đua ngựa
- GV nêu lại tên cách chơi trò chơi
"Đua ngựa"

+ HS chơi trò chơi
+ ĐHTC nh tiết 26
-> GV quan sát HS chơi trò chơi và
nhận xét.
C. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- GV cùng HS hệ thống lại bài
- GV nhận xét bài học + giao BTVN
- ĐHXL:
x x x x
x x x x

Toán:
Tiết 67: bảng chia 9
A. Mục đích: Giúp HS
- Lập bảng chia 9 từ bảng nhân 9.
- Biết dùng bảng chia 9 trong luyện tập, thực hành.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: Đọc bảng nhân 9 ? (3HS)
-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 9 từ bảng nhân 9.
a) Nêu phép nhân 9:
- Có 3 tấm bìa mỗi tấp có 9 chấm tròn.
Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn?
-> 9 x 3 = 27
- Nêu phép chia 9:
- Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi

tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm
bìa?
-> 27 : 3 = 9
c. Từ phép nhân 9 ta lập đợc phép chia
9.
Từ 9 x 3 = 27 `ta có 27 : 9 = 3
2. Hoạt động 2: Lập bảng chia 9
-GV hớng dẫn cho HS lập bảng chia 9. -> HS chyển từ phép nhân 9 sang phép
chia 9.
9 x 1 = 9 thì 9 : 9 = 1
9 x 2 = 18 thì 18 : 2 = 9 .
9 x 10 = 90 thì 90 : 9 = 10
- GV tổ chức cho HS học bảng chia 9 - HS đọc theo nhóm, bàn, cá nhân
- GV gọi HS thi đọc - HS thi đọc thuộc bảng chia 9.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Hoạt động 3: Thực hành
a) Bài tập 1 +2: Củng cố về bảng nhân
9 và mối quan hệ nhân và chia.
* Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
-> GV nhận xét- ghi điểm
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm nêu miệng kết quả
18 : 9 = 2; 27 : 9 = 3; 63 : 9 = 7
45 : 9 = 5; 72 : 9 = 8; 63 : 7 = 9
* Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm, nêu kết quả miệng.
-> GV nhận xét
9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63
45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7
45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9

b) Bài 3 + 4: Giải bài toán có lời văn có
áp dụng bảng chia 9
* Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS làm bài.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS phân tích giải vào vở + 1 HS lên
bảng.
- GV gọi HS nhận xét Bài giải
Mỗi túi có số kg gạo là:
45 : 9 = 5 (kg)
Đ/S: 5 (kg) gạo
* Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT.
- GV nêu yêu cầu - HS nêu cách làm -> làm bài vào vở
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
Bài giải
Có số túi gạo là:
45 : 9 = 5 (túi)
Đ/S: 5 (túi) gạo.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại ND bài?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài,.
* Đánh giá tiết học.
Chính tả ( nghe đọc)
Tiết 27: ngời liên lạc nhỏ
I. Mục tiêu:
1. Rèn luyện kỹ năng viết chính tả:
2. Nghe viết chính tả một đoạn trong bài "Ngời liên lạc nhỏ". Viết hoa chữ
cái chỉ tên riêng: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
3. Làm đúng các bài tập phân biệt cặp, vần dễ lẫn (au/âu), âm đầu (l/n), âm

giữa (i/y).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần ND BT 1.
- 3 - 4 băng giấy viết BT 3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
- GVđọc: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã (HS viết bảng con)
-> GV nhận xét chung.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. H ớng dẫn HS nghe viết.
a) Hớng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn chính tả. - HS nghe.
- 2 HS đọc lại.
- GV giúp HS nhận xét chính tả.
+ Trong đoạn vừa đọc có những tên
riêng nào cần viết hoa
-> Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà
Quảng.
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của
nhân vật? Lời đó đợc viết thế nào?
-> Nào, Bác cháu ta lên đờng -> là lời
ông Ké đợc viết sau dấu hai chấm,
xuống dòng, gạch đầu dòng.
- GV đọc tiếng khó: Nùng, lên đờng - HS luyện viết vào bảng con.
-> GV nhận xét.
b) GV đọc bài
- HS viết vào vở
- GV quan sát uốn lắn thêm cho HS
c) Chấm chữa bài.

- GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu bài chấm điểm.
- GV nhận xét bài viết.
3. H ớng dẫn HS làm BT.
a) Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân, viét ra nháp.
- 2 HS lên bảng thi làm bài đúng
- GV nhận xét kết luận bài đúng VD:
Cây sung/ Chày giã gạo
dạy học/ ngủ dậy
số bảy/ đòn bẩy.
- HS nhận xét
b) Bài tập 3 (a):
- Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu Bt.
- HS làm bài cá nhân.
- GV dán bảng 3, 4 bằng giấy. - HS các nhóm thi tiếp sức.
- HS đọc bài làm -> HS nhận xét
-> GV nhận xét bài đúng.
- Tra nay - / ăn - nấu cơm - nát - mọi
lần.
- HS chữa bài đúng vào vở.
4. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
đạo đức:

tiết 14: quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (T 2)
I. Mục tiêu:
- HS quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày.
- HS có thái độ tôn trọng, quan tâm đến hàng xóm láng giềng.
II. Tài liệu và ph ơng tiện:
- Phiếu giao việc.
- Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gơng về chủ đề bài học.
- Đồ dùng để đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
-> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a) Hoạt động 1: Giới thiệu các t liệu đã su tầm đợc về chủ đề bài học.
* Mục tiêu: Nâng cao nhận thức, thái độ cho HS về tình làng nghĩa xóm.
* Tiến hành:
- GV yêu cầu HS trng bày. - HS trng bày các tranh vẽ, các bài thơ,
ca dao, tục ngữ, mà các em đã su tầm đ-
ợc
- GV gọi trình bày. - Từng cá nhân trình bày trớc lớp.
- HS bổ sung cho bạn.
-> GV tổng kết, khen thởng HS đã su
tầm đợc nhiều t liệu và trình bày tốt.
b) Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
* Mục tiêu: HS biết những hành vi, những việc làm đối với hàng xóm láng giềng.
* Tiến hành:
- GV yêu cầu: Em hãy nhận xét nhng
hành vi việc làm sau đây.
a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm.
- HS nghe.
- HS thảo luận theo nhóm.

b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm.
c. Ném gà của nhà hàng xóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS cả lớp trao đổi, nhận xét.
-> GV kết luận những việc làm a, d, e là
tốt, những việc b, c, đ là những việc
không nên làm.
- HS chú ý nghe.
- GV gọi HS liên hệ. - HS liên hệ theo các việc làm trên.
c) Hoạt động 3: Xử lí tình huống và
đóng vai.
* Mục tiêu: HS có kỹ năng ra quyết định và ứng xử đúng đối với hàng xóm láng
giềng trong một số tình huống phổ biến.
* Tiến hành:
- GV chia HS theo các nhóm, phát
phiếu giao việc cho các nhóm và yêu
cầu thảo luận đóng vai.
- HS nhận tình huống.
- HS thảo luận theo nhóm, xử lí tình
huống và đóng vai.
- > Các nhóm len đóng vai.
- HS thảo luận cả lớp về cách ứng xử
trong từng tình huống.
-> GV kết luận.
+ Trờng hợp 1: Em lên gọi ngời nhà giúp Bác Hai.
+ Trờng hợp 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam
+ Trờng hợp 3: Em lên nhắc các bạn giữ yên lặng.
+ Trờng hợp 2: Em nên cầm giúp th.
IV. Củng cố - Dặn dò.
- Nêu lại ND bài? (1HS)

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Thủ công:
Tiết 14: cắn, dán chữ h, u (t2)
I. Mục tiêu:
- HS kẻ, cắt, dán đợc chữ H, U
- HS thích cắt dán chữ
II. Chuẩn bị:
- Tranh quy hình kẻ, cắt, dán chữ H, U
- Giấy TC thứơc kẻ, bút chì, keo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học:
T/g Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
20' HĐ3: HS thực hành
cắt dán chữ U, H
- GV yêu cầu HS nhắc lại
và thực hiện các bớc
- HS nhắc lại
+ B1: Kẻ chữ H, U
+ B2: Cắt chữ H, U
+ B3: Dán chữ H, U
- GV nhận xét và nhắc lại
quy trình.
- GV tổ chức cho HS
thực hành
- HS thực hành theo
nhóm
7' Trng bày sản phẩm - GV tổ chức cho HS trng
bày sản phẩm.
- HS trng bày theo nhóm
-> HS nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá
sản phẩm cho HS
8' Nhận xét dặn dò: - GV nhận xét T
2
chuẩn
lại thái độ học tập và kỹ
năng thực hành.
- Dặn dò giờ học sau
mang giấy TC, thớc kẻ,
bút chì

Thứ t ngày 7 tháng 12 năm 2005.
Mĩ thuật:
Tiết: Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật nuôi quen thuộc.
I. Mục tiêu:
- HS tập quan sát, nhận xét về đặc điểm, hình dáng một số con vật quen thuộc.
- Biết cách vẽ và vẽ đợc hình con vật.
- HS yêu mến các con vật.
II. Chuẩn bị:
- Một số tranh, ảnh về các con vật.
- Hình gợi ý cách vẽ.
III. Các hoạt động dạy, học:
* Giới thiệu - ghi đầu bài.
1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu ảnh một số con vật - HS chú ý quan sát.
- Nếu tin các con vật ? - Mèo, trâu, thơ
- Hình dáng bên ngoài và các bộ phận ? - Đầu, mình, chân, đuôi .
+ Sự khác nhau của các con vật ? - HS nêu
2. Hoạt động 2: Cách vẽ con vật
- GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ - HS quan sát

+ Vẽ các bộ phận nào trớc? +Vẽ bộ phận chính trớc; đầu, mình
+ Vẽ bộ phận nào sau? + Vẽ tai, chân, đuôi sau.
+ Hình vẽ nh thế nào ? - Phải vừa với phần giấy.
- GV vẽ phách hình dáng hoạt động
của con vật:: đi, đứng, chạy
- HS quan sát
- Vẽ màu theo ý thích
3. Hoạt động 3: Thực hành - HS chọn con vật vẽ theo trí nhớ
- GV quan sát, HD thêm cho HS - HD vẽ màu theo ý thích
4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV sắp xếp và giới thiệu bài vẽ con
vật theo từng nhóm.
- HS nhận thức
- GV khen ngợi những học sinh có bài
vẽ đẹp
- HS tìm bài vẽ mình thích.
* Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau
Tập đọc
Tiết 41: Nhớ Việt Bắc
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: nắng ánh, thắt lng, mở nở, núi giăng
- Ngắt nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa các dòng, các câu thơ lục bát (VD: Nhịp 2/4;
2/2/4 ở câu 1; chuyển sang câu 2 lại là: 2/4, 4/4 ). Biết nhấn giọng các từ ngữ gợi
tả, gợi cảm (đỏ tơi; giăng thành luỹ sắt dày, rừng che bộ đội, rừng vây quân thù )
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi đất và ngời Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.
3. Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.

II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bản đồ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - Kể lại 4 đoạn của câu chuyện Ngời liên lạc nhỏ? 4(hs)
- Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm nh thế nào? (1HS )
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Luyện đọc: - HS chú ý nghe.
- GV hớng dẫn cách đọc
b. GV hớng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ trớc lớp
+ GV hớng dẫn cách ngắt nghỉ hơi đúng
nhịp.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trớc lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc theo N3.
- Đọc đồng thanh. - Cả lớp đồng thanh 1 lần.
3. Tìm hiểu bài:
- Ngời cán bộ về xuôi nhớ những gì ở
Việt Bắc?
- Nhớ cảnh vật và nhớ ngời Việt Bắc
- "Ta" ở đây chỉ ai? "Mình" ở đây chỉ
ai?
- Ta: chỉ ngời về xuôi
Mình: chỉ ngời Việt Bắc.
- Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc

rất đẹp ?
- Rừng xanh hoa chuối đỏ tơi;
Ngày xuân mơ nở trắng rừng .
- Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc
đánh giặc giỏi ?
- Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây; núi
giăng thành luỹ sắt dày
- Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của
ngời Việt Bắc?
- Chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi, ân
tình chung thuỷ với cách mạng nhớ
ngời đan nón chuốt từng sợi gang
4. Học thuộc lòng bài thơ. - 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV hớng dẫn HS đọc thuộc 10 dòng
thơ đầu
- HS đọc theo dãy,nhóm, bàn cá nhân.
- GV gọi HS đọc thuộc lòng. - Nhiều HS thi đọc thuộc lòng
- HS nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét - ghi điểm.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND chính cảu bài? - 1HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Luyện từ và câu:
Tiết 14: Ôn tập về từ chỉ đặc điểm
Ôn tập câu: Ai thế nào?
I. Mục tiêu:
1. Ôn về từ chỉ đặc điểm: Tìm đợc các từ chỉ đặc điểm; vận dụng hiểu biết về từ
chỉ đặc điểm, xác định đúng phơng diện so sánh trong phép so sánh.
2. Tiếp tục ôn kiểu ai thế nào? Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi của

ai(con gì, cái gì)? và thế nào?
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết những câu thơ ở BT 1; 3 câu thơ ở bài tập 3
- 1 tờ giấy khổ to viết ND bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Làm lại bài tập 2 - bài tập 3 (tuần 13) (2 HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. HD học sinh làm bài tập
a. Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- 1HS đọc lại 6 câu thơ trong bài
* GV giúp HS hiểu thế nào là từ chỉ đặc
điểm:
+ Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm
gì?
- Xanh.
- GV gạch dới các từ xanh.
+ Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc
điểm gì?
- Xanh mát.
- Tơng tự GV yêu HS tìm các từ chỉ đặc
điểm của sự vật tiếp.
- HS tìm các từ chỉ sự vật; trời mây,
mùa thu, bát ngát, xanh ngắt.
- 1HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm vừa
tìm đợc.
- GV: Các từ xanh, xanh mát, bát ngát, - HS chữa bài vào vở.
xanh ngắt là các từ chỉ đặc điểm của tre,
lúa, sông máng

b. Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - 1HS đọc câu a.
+ Tác giả so sánh những sự vật nào với
nhau?
- So sánh tiếng suối với tiếng hát.
+ Tiếng suối với tiếng hát đợc so sánh
với nhau điều gì?
- Đặc điểm trong tiếng suối trong nh
tiếng hát xa.
- HS làm bài tập vào nháp
- GV gọi HS đọc bài - HS nêu kết quả - HS nhận xét.
- GV treo tờ phiếu đã kẻ sẵn ND để chốt
lại lời giải đúng.
- HS làm bài vào vở.
Sự vật A So sánh về đặc điểm
gì?
Sự vật B
a. Tiếng suối trong Tiếng hát
c. Bài tập 3: Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu bài tập
- 1HS nói cách hiểu của mình.
- HS làm bài cá nhân.
- GV gọi HS phát biểu - HS phát biểu ý kiến.
- GV gạch 1 gạch dới bộ phận câu trả
lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì) gạch 2
gạch dới bộ phận câu hỏi thế nào?
- HS làm bài vào vở.
Câu Ai (cái gì, con gì) Thế nào ?
- Anh Kim Đồng rất nhanh trí và
dũng cảm.
- Anh Kim Đồng - Nhanh trí và dũng

cảm
- Những hạt sơng sớm đọng trên
lá long lanh nh những bóng đèn
pha lê
- Những hạt sơng sớm - Long lanh nh những
bóng đèn pha lê.
- Chợ hoa trên đờng Nguyễn Huệ
đông ngời
- Chợ hoa đông nghịt ngời
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Toán
Tiết 68: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp HS: Học thuộc bảng chia 9; vận dụng trong tính toán và giải toán có phép chia
9.
B. Các hoạt động dạy - học:
I. Ôn luyện : - Đọc bảng chia 9 (3 HS)
HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập.
1. Bài 1: Củng cố bảng nhân 9 và chia 9.
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS yêu cầu BT.
- GV yêu cầu: - HS làm vào vở - nêu kết quả.
- GV gọi HS nêu kết quả 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72
54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 72 : 9 = 8
- GV nhận xét, sửa sai.
2. Bài 2: Ôn tập cách tìm thơng số bị

chia, số chia.
- GV gọi HS yêu cầu bài tập - 2 HS yêu cầu bài tập
- GV nêu yêu cầu: - HS làm váoGK - nêu KQ.
- GV gọi HS đọc kết quả.
Số bị
chia
27 27 27 63 63 63
Số chia 9 9 9 9 9 9
Thơng 3 3 3 7 7 7
3. Bài 3: Ôn về giải toán có lời văn
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS phân tích bài toán
- GV yêu cầu HS giải vào vở - HS làm bài vào vở + 1 HS lên bảng
Bài giải
- GV theo dõi HS làm bài Số ngôi nhà đã xây là:
36: 9 = 4 (ngôi nhà)
Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là
36 - 4 = 32 (ngôi nhà)
Đáp số: 32 ngôi nhà
- HS nhận xét bài.
- GV nhận xét - kết luận
4. Bài 4: Ôn về tìm phần mấy của một
số
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu cách làm - HS nêu cách làm -> HS làm nháp
+ Đếm số ô vuông của hình (18ô)
- GV gọi HS nêu kết quả
+ Tìm
9
1

số đó (18:9 = 2 ôvuông)
- GV nhận xét
III. Củng cố dặn dò
- Nêu lại nội dung bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2005
Thể dục:
Tiết 28: Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu:
- Hoàn thiện bài TD phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện các động tác t-
ơng đối chính xác.
- Chơi trò chơi "Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tơng đối chủ
động.
II. Địa điểm - phơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ.
- Phơng tiện: Còi, vạch cho trò chơi.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp.
Nội dung Định lợng Phơng pháp tổ chức
A. Phần mở đầu: 5- 6'
1. Nhận lớp: - ĐHTT + KĐ:
- Cán sự báo cáo sĩ số x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài
học.
x x x x
2. Khởi động: x x x x
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc.
- Trò chơi: "Kéo ca lửa sẻ"
B. Phần cơ bản 22 - 25 ' x x x x
x x x x

+ Lần 1: GV hô - HS tập 8 động
tác
+ Những lần sau: GV chia tổ cho
HS tập luyện
- GV quan sát, sửa sai
+ GV cho các tổ biểu diễn bài
TP 1 lần
- HS nhận xét
2. Chơi trò chơi "Đua ngựa"
- GV cho HS khởi động lại các
khớp
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi.
- HS chơi trò chơi:
- GV biểu dơng đội thắng
c. Phần kết thúc 5' - ĐHXL
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài x x x
x
- GV nhận xét giờ học, giao BTVN
Tập viết:
Tiết 44: Ôn chữ hoa: K
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ hoa K (viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định)
thông qua bài tập ứng dụng:
+ Viết tên riêng: Yết Kiêu bằng cỡ chữ nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng (Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng) bằng
cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa K
- Tên riêng Yết Kiêu và tục ngữ Mờng viết trên dòng kẻ ô li.

III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - Nhắc lại câu ứng dụng ở bài trớc? (1HS)
- GV đọc: Ông ích Khiêm (2HS viết bảng lớp)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. GT bài - ghi đầu bài.
2. HD viết bảng con:
a. Luyện viết chữ hoa:
- GV yêu cầu HS mở vở tập viết. - HS mở vở
+ Tìm các chữ hoa có trong bài ? - Y, K
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
- HS quan sát
- HS tập viết Y,K trên bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS
b. Luyện viết từ ứng dụng:
- GV gọi HS đọc tên riêng - 2HS đọc tên riêng
- GV giới thiệu: Yết Kiêu là 1 tớng tài
của Trần Hng Đạo
- HS nghe
- GV đọc Yết Kiêu - HS luyện viết bảng con hai lần
- GV quan sát sửa sai
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- GV gọi HS đọc - 2 HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ
- HS nghe
- GV đọc: Khi - HS viết vào bảng con 2 lần
- GV quan sát, sửa sai cho HS
4. Chấm, chữa bài:
- GV thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết - HS nghe

5. Củng cố - dặn dò
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Tập đọc
Tiết 42: Môi trờng tiểu học vùng cao
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Sủng Chài, Lặn lội, Sùng Tờ Dìn, liên đội trởng .
- Biết cách đọc phân biệt lời kể của vị khách với lời của Dìn trong đoạn đối thoại.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu tên địa danh và các từ ngữ trong bài ( Sủng Chài, trờng nội trú, cải thiện )
- Hiểu tình hình sinh hoạt và học tập của HS một trờng nội trú vùng cao qua lời giới
thiệu của một HS: Cuộc sống của một HS miền núi còn khó khăn nhng các bạn rất
chăm học, yêu trờng và sống rất vui.
- Bớc đầu biết giới thiệ mạnh dạn, tự nhiên về trờng học của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranhh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Đọc thuộc lòng 10 dòng đầu của bài thơ Việt Bắc ? (3 HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. GT bài - ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài
- GV hớng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
+ GV viết bảng: Sủng Chài, Sùng Tờ Dìn - HS đọc ĐT
- HS đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trớc lớp

+ GV hớng dẫn ngắt nghỉ 1 số câu dài - HS đọc đoạn trớc lớp
+ GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3
- Đọc đồng thanh đoạn 1 - Cả lớp đọc ĐT 1 lần
- 1HS đọc lại cả bài
3. Tìm hiểu bài:
- Bài đọc có những nhân vật nào? - HS nêu
- Ai dẫn khách đi thăm trờng ? - Liên đội trởng Sùng Tờ Dìn
- Bạn Dìn giới thiệu những gì về trờng
mình
- Dẫn khách đi thăm và kể về nề nếp sinh
hoạt ở trờng
- Em học đợc gì về cách giới thiệu nhà tr-
ờng của Sùng tờ Dìn ?
- HS làm việc theo cặp
- 2 -3 cặp HS thi giới thiệu về trờng mình
trớc lớp.
- HS nhận xét bình chọn.
- GV nhận xét, ghi điểm
4. Luyện đọc lại
- GV đọc lại đoạn văn - HS nghe
- 3 - 4 nhóm HS thi đọc đoạn văn theo
cách phân vai.
- 1HS đọc lai cả bài.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
5. Củng cố dặn dò
- Nêu nội dung chính của bài ? - 1HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học

Toán
Tiết 69: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có d).
- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán liên quan
đến phép chia.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: Đọc bảng chia 9 (2HS)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: HD học sinh thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ
số:
* HS nắm đợc cách chia.
- GV nêu phép chia 72: 3 - HS nêu cách thực hiện
72 3 7 chia 3 đợc 2 viết 3
6 24 2 nhân 3 bằng 6; 7 - 6 bằng 1
12 Hạ 2 đợc 12; 12 chia 3 đợc 4
12 viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ
0 12 bằng 0
- GV gọi HS nhắc lại - Nhiều HS nhắc lại cách làm
- GV nêu tiếp phép tính - HS nêu cách thực hiện
65 : 2 = ? 65 2 6 chia 2 đợc 3, viết 3
6 32 3 nhân 2 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0
05 Hạ 5; 5 chia 2 đợc 2, viết 2
4 2 nhân 2 bằng 4; 5 trừ 4 bằng 1
1
Vậy 65 : 2 = 32
- GV gọi HS nhắc lại cách tính - Nhiều HS nhắc lại
2. Hoạt động 2: Thực hành

a. Bài 1: Củng cố về chia số có 2 chữ số
cho số có 1 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bảng con
84 3 96 6 68 6
- GV quan sát sửa sai cho HS sau mỗi lần
giơ bảng
6 28 6 16 6 11
24 36 08
24 36 6
0 0 2
b. Bài 2: Củng cố về tìm một trong các
phần bằng nhau.
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài học
- GV gọi HS nêu yêu cầu cách làm - HS giải vào vở - nêu kết quả
- GV theo dõi HS làm bài Bài giải
- gọi HS nêu kết quả Số phút của 1/5 giờ là:
- GV nhận xét 60 : 5 = 12 phút
c. Bài 3: Giải đợc bài toán có liên quan
đến phép chia.
Đáp số: 12 phút
- GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu cách làm - HS làm vào vở
- HS làm vào vở Bài giải
- GV gọi HS đọc bài Ta có: 31 : 3 = 10 (d 1)
- GV nhận xét Nh vậy có thể may đợc nhiều nhất là 10
bộ quần áo và còn thừa 1m vải
Đ/S: 10 bộ quần áo, thừa 1 m
III. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại cách chia số có 2 chữ số ?

(1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên xã hội
Tiết 28: Tỉnh (Thành phố) Nơi bạn đang sống
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, HS biết:
+ Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của nơi em đang sống.
+ Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hơng.
II. Các hoạt động - dạy học:
1. KTBC: Nơi em đang sống có những cơ quan hành chính nào ? (2 HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống.
* Mục tiêu: HS có hiểu biết về các cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế ở tỉnh
nơi đang sống.
* Tiến hành:
Bớc 1:
+ GV yêu cầu HS su tầm tranh ảnh nói về
các cơ sở văn hoá, GV, hành chính, y tế.
- HS nghe
Bớc2:
+ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- HS tập trung tranh ảnh sau đó trang trí,
xếp đặt theo nhóm và cử ngời lên giới
thiệu.
Bớc 3:
+ GV yêu cầu HS đóng vai
- HS đóng vai hớng dẫn viên du lịch để
nói về cơ quan ở tỉnh mình
- GV nhận xét

b. Hoạt động 2: Vẽ tranh
* Mục tiêu Biết vẽ và mô tả sơ lợc về bức
tranh toàn cảnh có các cơ quan hành
chính, văn hoá, y tế của tỉnh nơi em
đang sống
* Tiến hành :
- Bớc 1: GV gợi ý cách thể hiện những
nét chính về những cơ quan hành chính,
văn hoá .
- HS tiến hành vẽ.
- Bớc 2: - HS đón tất cả tranh vẽ lên tờng
- 1 số HS mô tả tranh vẽ
- GV nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2005
Âm nhạc:
Tiết 14: Học hát: Bài ngày mùa vui (lời 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết thêm một làn điệu dân ca của đồng bào Thái (Tây Bắc) đợc đặt lời mới có
tiêu đề là Ngày mùa vui.
- Hát đúng giai điệu với tính chất vui tơi, rộn ràng.
- Giáo dục HS tình yêu quê hơng đất nớc.
II. Chuẩn bị:
- Bản đồ Việt Nam.
- Chép lời ca vào bảng phụ
- Nhạc cụ quen dùng.
III. Các hoạt động dạy học:

1. KTBC: Hát bài Con chim non ? (2HS)
- HS - GV nhận xét.
2. Bài mới
a. Hoạt động 1: Dạy hát bài Ngày mùa
vui (lơì 1)
- Giáo viên giới thiệu bài hát - HS chú ý nghe
- GV hát mẫu bài hát - HS nghe
- GV đọc lời ca - HS đọc đồng thanh lời ca.
- GV dạy HS hat từng câu theo kích thớc
móc xích
- HS hát theo hớng dẫn của giáo viên
- HS hát bài hát
- GV nghe, sửa sai cho HS - HS tập luyện theo nhóm
b. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm
- Đệm theo phách.
+ GV hớng dẫn mẫu - HS quan sát
VD:
Ngoài đồng lúa chín thơm con chim
x x x x x - HS thực hiện gõ đệm theo phách theo h-
ớng dẫn của giáo viên.
Hát trong vờn
x x x x
+ Đệm theo nhịp 2:
Ngoài đồng lúa chín thơm
x x
- GV hớng dẫn mẫu - HS quan sát
- GV quan sát, sửa sai - HS thực hành
+ Đệm theo tiết tấu lời ca:
Ngoài đồng luá chín thơm . - HS quan sát
x x x x x - HS thực hành

- GV quan sát, sửa sai cho HS
3. Củng cố - dặn dò:
- Hát lại bài hát? - 2 - 3 HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Chính tả (nghe viết)
Tiết 28: Nhớ việt Bắc
I. Mục tiêu:
Rèn kỹ năng viết chính tả:
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng (thể thơ lục bát) 10 dòng đầu của bài thơ
nhớ Việt Bắc.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt: Cặp vần dễ lẫn (an,ân); âm đầu (l/n), âm giữa vần
(i,iê)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2
- 3 băng giấy viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3a.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - GV đọc: Thứ bảy, giầy dép,dạy học (HS viết bảng con)
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài ghi đầu bài
2. Hớng dẫn nghe - viết:
a. Hớng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần đoạn thơ - HS chú ý nghe
- 2HS đọc lại
- GV hớng dẫn nhận xét
+ Bài chính tả có mấy câu thơ ? - 5 câu là 10 dòng thơ.
+ Đây là thơ gì ? - Thơ 6 - 8 còn gọi là lục bát
- Cách trình bày các câu thơ thế nào? - HS nêu
- Những chữ nào trong bài chính tả viết

hoa
- Các chữ đầu dòng thơ, danh từ riêng
Vịêt Bắc.
- GV đọc các tiếng khó: rừng, giang - HS luyện viết vào bảng con
b. GV đọc bài - HS nghe viết vào vở
- GV quan sát,uấn nắn cho HS
c. Chấm - chữa bài:
- GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập
a. Bài tập 2: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài cá nhân
- GV mời 2 tốp HS nối tiếp nhau thi làm
bài trên bảng lớp
- HS chơi trò chơi
- HS nhận xét kết quả
- GV nhận xét, chốt lại lời giải :
Hoa mẫu đơn - ma mau hạt lá trầu - đàn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×