[[Nguyễn Thu Hằng Trường Tiểu học Cái Keo
Tuần 8
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
Tiết 1+ 2
Môn: Học vần
Bài 30:
ua ưa
TCT: 65+66
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc được: ua – ưa – cua bể – ngựa gỗ ; Từ và câu ứng dụng
- Viết được : ua – ưa – cua bể – ngựa gỗ
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Giữa trưa
B. Đồ dùng dạy học
- Bộ chữ cái tiếng việt của GV và HS
C. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
- Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
Tổ 1 + 2 : tờ bìa Tổ 3 + 4 : lá mía
- Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá.
3. Bài mới
1.Giới thiệu bài:
- Tiết trước các em đã học vần ia. Hôm nay chúng ta học vần ua – ưa
- GV viết lên bảng ua - ưa
* Dạy vần
ua
- Vần ua được tạo từ: u và a (u đứng trước a đứng sau)
- Các em tìm cho cô u và a trong bộ chữ và ghép vần ua
a.Nhận diện vần
So sánh ua với ia
- Các em hãy ghép âm c vào ua để được tiếng cua.
- Các em hãy phân tích tiếng cua
- GV đính tranh con cua và hỏi tranh vẽ gì ?
- Tên con cua này gọi là cua bể.
- GV ghi bảng từ cua bể
* Đánh vần
Trang 1
[[Nguyễn Thu Hằng Trường Tiểu học Cái Keo
- GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS
ưa
Quy trình tương tự
* Nhận diện vần
- Vần ưa được tạo nên bởi : ư và a (ư đứng trước, a đứng sau)
So sánh ưa với ua
* Đánh vần
- GV chỉnh, sửa lỗi cho HS
c. Luyện viết
GV viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết
- GV chỉnh sửa chữ viết cho HS
* Đọc từ ứng dụng
- GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ
- GV gọi 1 HS tìm tiếng có chứa vần mới học
- GV gọi HS đọc lại các từ ứng dụng và phân tích
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS
- HS đọc đồng thanh ua - ưa
- HS ghép vần ua
+ Giống nhau: cùng kết thúc bằng a
+ Khác nhau: ua bắt đầu bằng u
- HS phát âm vần ua
Cá nhân – cả lớp
- HS lấy c ghép vào ua để tạo tiếng cua
Trang 2
[[Nguyễn Thu Hằng Trường Tiểu học Cái Keo
- HS âm c đứng trước vần ua đứng sau đánh vần cờ - ua – cua – cua
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
- Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- Tranh vẽ con cua
- 3 đến 5 HS đọc cua bể
u –a –ua
cờ – ua – cua
cua bể
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
+ Giống nhau: Kết thúc bằng a
+ Khác nhau: ưa bắt đầu bằng ư
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
ư – a – ưa
ngờ – ưa – ngưa – nặng – ngựa
ngựa gỗ
- Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện dọc
- Luyện đọc lại các vần ở tiết 1
* Đọc câu ứng dụng
- GV cho HS đọc câu ứng dụng:
HS lần lượt đọc
u –a –ua
cờ – ua – cua
cua bể
ư – a – ưa
ngờ – ưa – ngưa – nặng – ngựa
ngựa gỗ
cà chua cua bể
nô đùa xưa kia
- Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng
Trang 3
[[Nguyễn Thu Hằng Trường Tiểu học Cái Keo
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS
b. Luyện viết
- GV khi viết vần hoặc tiếng, từ khóa trong
bài chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém
c. Luyện nói
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Có nên ra nắng vào giữa trưa không? Tại
sao ?
+ Nếu thấy bạn ra nắng vào giữa trưa thì
em làm gì ?
dụng
Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
- HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS nét nối giữa các con chữ vị trí các dấu
thanh.
- HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng
Việt bài 29
- HS đọc tên bài luyện nói :Giữa trưa
- HS quan sát tranh trong SGK và trả lời câu
hỏi của GV
- Giữa trưa mùa hè
- Không nên : vì ra nắng giữa trưa dễ bị cảm
nắng.
- Em nhắc bạn không nên ra nắng, vì ra nắng
dễ bị bệnh.
4. Củng cố – dặn dò
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài
- Dặn các em về nhà đọc lại toàn bài , viết bài vào vở
- GV nhận xét giờ học
_______________________________________
Tiết 3
Môn: Đạo đức
Bài:
Gia đình em (tiếp theo)
TCT: 7
A. Mục tiêu:
- Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
- Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà,
cha mẹ .
- Lễ phép vâng lời ông bà, cha mẹ.
* THMT: *Chúng ta ai cũng có một gia đình, những gia đình ít con sẽ sống hạnh phúc
và đầy đủ hơn những gia đình có nhiều con.
* Kĩ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình.
Trang 4
[[Nguyễn Thu Hằng Trường Tiểu học Cái Keo
- Kĩ năng giao tiếp: ứng xử với những người trong gia đình.
- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lòng kính yêu đối với ông, bà
cha mẹ.
B. Tài liệu và phương tiện:
- Các điều 5, 7, 9, 10, 18, 20, 21, 27 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
- Các điều 3, 5, 7, 9, 12, 13, 16, 17, 27 trong Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
Việt Nam.
C. Các hoạt động dạy học
Khởi động
Trò chơi “Đổi nhà”
- GV hướng dẫn HS cách chơi
- GV cho HS xếp vòng tròn và điểm số từ 1
đến hết
Người số 1 và số 3 nắm tay nhau tạo thành
mái nhà, người số 2 đứng giữa
Quản trò hô “Đổi nhà” những người mang
số 2 sẽ đổi chỗ cho nhau, quản trò sẽ chạy vào
một nhà, em nào chậm sẽ mất nhà, lại phải
làm quản trò
- Em cảm thấy thế nào khi luôn có một mái
nhà ?
- Em sẽ ra sao khi không có một mái nhà để
ở ?
* Kết luận:
Gia đình là nơi em được cha mẹ và những
người trong gia đình che chở, yêu thương ,
chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
* Hoạt động I
Tiểu phẩm “Chuyện của bạn Long”
- GV phân vai cho HS
+ Các vai” Long, mẹ Long, các bạn Long
+ Các bạn vào vai
- Cô giáo và cả lớp theo dõi tiểu phẩm
- HS mỗi lần chơi 15 em
- Em cảm thấy thật hạnh phúc khi luôn có
một mái nhà.
- Em sẽ rất buồn khi không có mái nhà để
ở.
- 2 nhóm cùng đóng 1 tiểu phẩm
Nội dung
* Mẹ Long đang chuẩn bị đi làm và dặn
Long
“Long ơi! Mẹ đi làm đây! Con ở nhà học
bài và trông nhà cho mẹ! “Vâng ạ! Con
chào mẹ”
* Long đang ngồi học bài thì
* Các bạn tới rủ đi đá bóng.
“Long ơi đi đá bóng với bọn tớ đi! Bạn
Đạt vừa được bố mua cho một quả bóng
rất đẹp”.
Trang 5
[[Nguyễn Thu Hằng Trường Tiểu học Cái Keo
- Em có nhận xét gì về bạn Long ?
- Bạn Long đã vâng lời mẹ chưa ?
- Điều gì sẽ xảy ra khi bạn long không vâng
lời mẹ ?
* Hoạt động 2: Thảo luận về gia đình của các
em HS.
- GV hỏi: Sống trong gia đình em được cha
mẹ quan tâm như thế nào ?
- Em phải làm gì để cha được vui lòng ?
- GV khen những em trình bày hay.
- GV hướng dẫn các em phân biệt được các
hành vi , việc làm phù hợp và việc làm chưa
* Long
“Tớ chưa học bài xong với lại mẹ tớ
dặn phải ở nhà trông nhà”
* Các bạn
“Mẹ cậu có biết đâu mà lo, đá bóng rồi
học sau cũng được”
* Long
Long lưỡng lự một lát rồi đi chơi cùng
các bạn.
+ HS Thảo luận sau khi xem tiểu phẩm
- Không dành thời gian học bài, nên chưa
làm đủ bài tập cô giáo cho.
- Đá bóng xong có thể bị bệnh, bị nghỉ học
sẽ không tiếp thu đầy đủ bài học.
- Từng HS trình bày trước lớp
Kết luận
- Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che
chở, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo
- Cần cảm thông, chia sẻ với những bạn thiệt thòi không được sống cùng gia đình
* Trẻ em có bổn phận phải yêu quý gia đình, kính trong, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ
4. Củng cố – dặn dò
- GV củng cố lại bài . Hướng dẫn HS đọc lại phần kết luận
- Về nhà các em phải biết kính trọng, lễ phép, vâng lời ông , bà cha mẹ.
- GV nhận xét giờ học
Tiết 4
Môn: Thủ công
Bài Xé, dán hình cây đơn
giản
TCT: 7
A. Mục tiêu
- HS biết cách xé, dán hình cây đơn giản, xé dán được hình tán lá cây, thân cây.
- Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng ,cân đối.
- HS có thể không xé theo số ô
B. Chuẩn bị
- Bài mẫu về xé hình cây đơn giản
- Giấy thủ công, hồ dán, giấy trắng làm nền…
C. Các hoạt động dạy học
Trang 6
[[Nguyễn Thu Hằng Trường Tiểu học Cái Keo
Nội dung bài Phương pháp T.gian
* Hoạt động 1
Quan sát mẫu
1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét
- Cây có tán cây, thân cây, tán cây màu
xanh, thân màu nâu sẫm…
* Hoạt động 2
a. Xé phần tán cây
b. Xé phần thân cây
c. Dán hình
Bôi hồ mỏng – dán cho phẳng – cân
đối
- GV cung cấp mẫu hoàn chỉnh
- GV nêu một số câu hỏi gợi mở HS
thảo luận trả lời
- Quan sát mẫu các em thấy cây như thế
nào ? Có màu gì ?
- Tán lá cây có nhiều màu sắc khác
nhau màu xanh đậm, màu xanh nhạt,
màu vàng, màu nâu … Vì vậy khi xé,
dán tán lá cây, em có thể chọn màu mà
em biết, em thích.
- GV hướng dẫn mẫu
a. Xé phần tán cây
- GV lấy tờ giấy màu xanh lá cây, đánh
dấu vẽ và xé một hình vuông (Xé, nắn
cho giống hình tán cây tròn.)
- GV lấy 1 tờ giấy màu xanh đậm, đếm
ô, đánh dấu, vẽ và xé hình chữ nhật.
- Từ hình chữ nhật đó xé 4 góc không
cần xé ít răng cưa, tiếp tục xé, nắn sửa
cho giống hình tán cây dài.
b. Xé phần thân cây:
GV lấy tờ giấy màu nâu đánh dấu,
vẽ một hình chữ nhật, Sau đó xé rời
khỏi tờ giấy màu.
- GV hướng dẫn các em xếp hình và
dán hình
- Sau khi xé xong tán lá và thân cây.
GV làm thao tác bôi hồ và lần lượt
ghép thân cây tán lá .
- Dán phần thân ngắn với tán lá tròn.
- Dán phần thân dài với tán lá dài.
* Sau đó cho HS quan sát hình hai cây
đã dán xong.
12 15
phút
10 -> 15
Phút
Trang 7
[[Nguyễn Thu Hằng Trường Tiểu học Cái Keo
* Hoạt động 3: HS thực hành nháp
- GV quan sát lớp – giúp đỡ những em
còn lúng túng chưa biết làm 5 –> 6
phút
4. Củng cố – dặn dò:
- Dặn các em về nhà tập làm để tiết sau thực hành
- GV nhận xét giờ học
Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011
Tiết 1 + 2
Môn: Học vần
Bài 31:
Ôn tập
TCT: 67 + 68
A. Mục tiêu
- Đọc được : ia , ua , ưa các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31.
- Viết được : ia , ua , ưa các từ ngữ ứng dụng.
- Nghe và hiểu câu truyện theo tranh truyện kể : Khỉ và Rùa
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ôn tập bài 31 , Tranh kể chuyện Khỉ và Rùa
- Bảng ôn trong SGK phóng to
C. Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức :
Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết trên bảng con các
vần ia , ua , ưa
- GV gọi HS đọc các từ khóa
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
- HS viết vào bảng con ia , ua , ưa
- 2 HS đọc và phân tích
cà chua nô đùa
tre nứa xưa kia
Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
3. Bài mới
Ôn tập
a. Giới thiệu bài:
- Tuần qua chúng ta đã được học vần gì mới ?
- GV ghi lại các vần ở góc bảng
- GV gắn bảng ôn
- Em có nhận xét gì về các vần đã học.HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần
GV đọc vần HS chỉ chữ
Trang 8
[[Nguyễn Thu Hằng Trường Tiểu học Cái Keo
b. Ghép chữ thành tiếng
- GV bây giờ cả lớp hãy ghép chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn để được tiếng có nghĩa.
- Sau đó GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV đính các từ ứng dụng lên bảng và yêu cầu HS đọc.
- GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ
d.Luyện viết
GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết từ mùa dưa - ngựa tía
- GV nhận xét, sửa chữa
- HS ia , ua , ưa
- HS phát âm cá nhân vần ia , ua , ưa
- HS kiểm tra các vần trong bảng ôn và các vần mà GV ghi ở góc bảng
- HS các vần đều có kết thúc bằng a
- HS chỉ chữ và đọc âm – vần
- HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn
- Cả lớp đọc đông thanh
Trang 9
[[Nguyễn Thu Hằng Trường Tiểu học Cái Keo
m
ia
mía
m
ua
múa
u
ua
Tiết 2
3. Luyện tập
a.Luyện đọc
Nhắc lại bài ôn ở tiết trước
- GV chúng ta đã được ôn những vần gì ?
- Các em đọc lại các vần trong bảng ôn và các từ ứng dụng
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
* Đọc đoạn thơ ứng dụng
- GV giới thiệụ tranh minh họa tranh vẽ một em bé đang ngủ trưa trên võng
- Các em hãy đọc đoạn thơ dưới tranh.
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- GV nhận xét, sửa chữa phát âm cho HS b. Luyện viết
Trang 10
[[Nguyễn Thu Hằng Trường Tiểu học Cái Keo
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém
c.Kể chuyện Khỉ và Rùa
- GV kể diễn cảm có kèm theo tranh minh họa
Tranh 1:
Tranh 2:
Tranh 3:
Tranh 4:
- GV và HS nhận xét – bổ sung
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- HS ia , ua , ưa
- HS đọc bài cá nhân – tổ cả lớp
m
ia
mía
m
ua
múa
u
ua
ư
ưa
i
ia
tr
tru
Trang 11
[[Nguyễn Thu Hằng Trường Tiểu học Cái Keo
4. Củng cố – dặn dò
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài
- Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài oi ai
Tiết 4
Môn: Toán
Bài
Luyện tập
TCT:29
A. Mục tiêu
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4
- Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
B. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức:
Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 em lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào bảng con
4 + 0 = 4 1 + 2 = 3
3 + 1 = 4 3 + 0 = 3
- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm.
3. Bài mới
Bài 1:
- Tính hàng dọc thẳng cột với nhau
- GV nhận xét, sửa chữa
Bài 2: ( Bỏ dòng 1)
- GV hướng dẫn HS cách làm bài thực hành làm tính cộng được kết quả điền vào ô trống.
- GV nhận xét, sửa chữa
Bài 3:
Trang 12
[[Nguyễn Thu Hằng Trường Tiểu học Cái Keo
- GV nêu và hướng dẫn HS cách làm bài
- GV làm mẫu một phép tính lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai được kết quả cộng tiếp với số thứ ba (1+1+1=3, lấy 1 cộng 1 bằng 2, tiếp tục lấy 2 cộng 1 bằng 3 viết 3)
- GV nhận xét, sửa chữa
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
- Bài này dành cho HS khá giỏi
Một bạn cầm bóng, ba bạn nữa chạy tới. Hỏi có tất cả mấy bạn?
GV nhận xét, sửa chữa
- 2 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào bảng con.
Tính:
3 2 2 1 1
1 1 2 2 3
4 3 4 3 4
HS nêu yêu cầu bài
- 4 em lên bảng làm bàic cả lớp làm vào vở bài tập.
?
+ 1
+ 2
+ 1
+3
- 2 HS làm bài vào bảng lớp cả lớp làm bài vào bảng con.
1+1+1=3 2+1+1=4 1+2+1=4 - HS quan sát tranh nêu bài toán
- 1 em HS giỏi lên bảng làm bài
Bài toán:
1
+
3
Trang 13
[[Nguyễn Thu Hằng Trường Tiểu học Cái Keo
=
4
4. Củng cố – dặn dò
- GV gọi HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 4
- Dặn các em về nhà làm bài trong vở bài tập toán 1
- GV nhận xét giờ học
______________________________________________________________________
Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011
Tiết 1 + 2
Môn: Học vần
Bài 32:
oi ai
TCT: 69 +70
A. Mục tiêu
- HS đọc được: oi – ai – nhà ngói –bé gái . Từ và các câu ứng dụng
- Viết được : oi – ai – nhà ngói –bé gái
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le
B. Đồ dùng dạy học
- Bộ chữ dạy vần của GV và HS
C. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết các từ ứng dụng
- GV gọi HS đọc các từ ứng dụng
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
Tổ 1 + 2 : mua mía Tổ 3 + 4 : ngựa tía
- 4 HS đọc kêt hợp phân tích
Gió lùa kẽ lá
Lá khẽ đu đưa
Gió qua cửa số
Bé vừa ngủ trưa
3. Bài mới
a. Dạy vần
* Nhận diện vần
- Vần oi : Được cấu tạo nên từ: o và i , o đứng trước i đứng sau
* So sánh oi với i và o
- GV phát âm mẫu oi
b. Đánh vần
- GV chỉ bảng cho HS phát âm lại vần oi
Trang 14
[[Nguyễn Thu Hằng Trường Tiểu học Cái Keo
- Vần oi được đánh vần như thế nào ?
* Tiêng và từ khóa:
- Các em hãy lấy thêm âm ng, dấu sắc ghép vào vần oi để tạo tiếng ngói.
- GV viết tiếng ngói và đọc ngói
- Các em hãy phân tích tiếng ngói
- GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS
- GV giới thiệu tranh nhà ngói và rút ra từ khóa nhà ngói.
+ GV ghi bảng nhà ngói và gọi HS đọc
* Vần ai : Quy trình tương tự
a. Nhận diện vần
- Vần ai được tạo nên bởi âm a và i, a đứng trước i đứng sau.
* So sánh ai với oi
b. Đánh vần
- GV yêu cầu HS đánh vần
- GV chỉnh, sửa lỗi cho HS
* Luyện viết
- GV viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết
* Chú ý: nét nối giữa o và i , giữa ng và oi,vị trí dấu sắc trên o. tương tự với từ bé gái.
- GV chỉnh sửa chữ viết cho HSd. Đọc từ ứng dụng- GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS
+ Giống nhau: đều có i
+ Khác nhau: oi có thêm o
- HS luyện phát âm cá nhân – cả lớp
- Cả lớp phát âm vần oi
- HS o – i – oi
- Cá nhân – cả lớp
- HS ghép tiếng ngói
- HS phân tích âm ngờ đừng trước vần oi đứng sau dấu sắc trên o
- HS phân tích đánh vần – đọc trơn
- Cá nhân – nhóm – đồng thanh
Trang 15
[[Nguyễn Thu Hằng Trường Tiểu học Cái Keo
ngờ – oi – ngoi – sắc – ngói
- HS đọc nhà ngói
- cá nhân - đồng thanh
+ HS đánh vần và đọc trơn từ khóa
o – i – oi
ngờ – oi – ngoi – sắc – ngói
nhà ngói
- Cá nhân – nhóm – đồng tha
+ Giống nhau: Kết thúc bằng i
+ Khác nhau: ai bắt đầu bằng a
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
- Cá nhân – nhóm – đồng thanh
a – i – ai
gờ – ai – gai – sắc – gái
bé gái
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con.
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc
- Luyện đọc lại các vần ở tiết 1
GV chỉnh sửa
* Đọc câu ứng dụng
- GV cho HS nhận xét tranh minh họa
- HS lần lượt đọc
o – i – oi
ngờ – oi – ngoi – sắc – ngói
nhà ngói
a – i – ai
gờ – ai – gai – sắc – gái
bé gái
ngà voi gà mái
cái còi bài vở
- Cá nhân – nhóm – đồng thanh
Trang 16
[[Nguyễn Thu Hằng Trường Tiểu học Cái Keo
câu ứng dụng.
- Quan sát tranh em thấy gì ?
- Hãy đọc cho cô câu ứng dụng dưới
tranh.
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- GV cho HS đọc câu ứng dụng:
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS
b. Luyện viết
- Khi viết vần hoặc tiếng, từ khóa trong
bài chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV quan sát lớp giúp đỡ những em viết
chưa đúng mẫu.
c. Luyện nói
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong
SGK
- Em biết những con chim nào trong số
những con vật này ?
- Chim bói cá và le le sống ở đâu ?
- Em hãy hát một bài hát về các loài
chim.
GV và HS bổ sung ý kiến
- Tranh vẽ chim bói cá, cành tre, cá
- HS đọc câu ứng dụng dưới tranh
“ Chú Bói Cá nghĩ gì thế
Chú nghĩ về bữa trưa”
cá nhân – nhóm – đồng thanh
- Nét nối giữa các con chữ vị trí dấu thanh.
- HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng
Việt bài 32
- HS đọc tên bài luyện nói: sể , ri , bói cá , le le-
HS tự trả lời
- HS ở trên cây …
- Cả lớp hát bài chim vành khuyên
4. Củng cố– dặn dò
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp
- Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài ôi ơi
- GV nhận xét giờ học
Tiết 3
Môn: Toán
Bài
Phép cộng trong phạm vi 5
TCT: 30
BT3, cột.1,3
A. Mục tiêu
- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5, biết làm tính coongjcacs số trong phạm vi 5.
- Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
B. Đồ dùng dạy học
- Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 1.
- Các mẫu vật cái nón, con vịt, con ngựa.
- Bỏ cột 2 bài 3
C. Các hoạt động dạy học
1. Ổn đỊnh tổ chức
Văn nghệ đầu giờ
Trang 17
[[Nguyễn Thu Hằng Trường Tiểu học Cái Keo
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 em lên bảng làm bài 4 + 0 = 4 3 + 1 = 4
- Cả lớp làm bài vào bảng con 2 + 2 = 3 2 + 2 = 4
- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
3. Bài mới
1. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong
phạm vi 5
a. Hướng dẫn phép cộng 4 + 1 = 5
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong bài
học và giúp các em hình thành phép tính.
b. Hướng dẫn phép cộng 1 + 4 = 5
- Hướng dẫn HS quan sát tranh trong sách và
giúp các em hình thành phép tính
c.Hướng dẫn phép cộng 3 + 2 = 5
- Hướng dẫn HS quan sát tranh trong sách và
giúp các em hình thành phép tính
d. Hướng dẫn phép cộng 2 + 3 = 5
Quy trình tương tự như trên
- GV giúp HS nêu bài học
* Thực hành
Bài 1 : Tính
- GV gọi HS lên bảng thực hiện phép tính
- GV nhận xét, sửa chữa
Bài 2: tính
- GV hướng dẫn các em cách đặt tính, cách
để dấu
- GV gọi HS lên bảng thực hiện phép tính.
- GV nhận xét, sửa chữa
Bài 3: Số?
GV hướng dẫn HS muốn điền đúng số vào
chỗ chấm ta phải dựa vào bảng cộng trong
phạm vi 5.
Bài 4 Viết phép tính thích hợp:
- GV hướng dẫn HS quan sát bài toán.
a. Có 4 con ngựa đang chạy, thêm 1 con chạy
- có 4 con cá, thêm 1 con cá là 5 con cá.
4 + 1 = 5
- Có 1 cái nón, thêm 4 cái nón là 5 cái
nón.
1 + 4 = 5
- Có 3 con vịt, thêm 2 con vịt là 5 con
vịt.
3 + 2 = 5
- Có 2 cái áo thêm 3 cái áo là 5 cái áo.
2 + 3 = 5
- HS đọc lại công thức cộng
4 + 1 = 5 1 + 4 = 5
3 + 2 = 5 2 + 3 = 5
- 3 em lên bảng làm bài
- Cả lớp làm vào bảng con
4 + 1 = 5 1 + 4 = 5 2 + 3 = 5
3 + 2 = 5 2 + 2 = 4 3 + 1 = 4
- 3 em lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bài vào bảng con
4 2 2 1 1
1 3 2 4 3
5 5 4 5 4
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
5 = 4 + 1. 5 = 3 + 2.
5 = 1 + 4. 5 = 2 + 3.
- Có 5 con ngựa làm tính cộng
Trang 18
[[Nguyễn Thu Hằng Trường Tiểu học Cái Keo
tới. Hỏi có tất cả mấy con ngựa?
b. Có 3 con chim đang bay, thêm 2 con nữa
bay tới. Hỏi tất cả có mấy con?
4
+
1
=
5
- Có 5 con chim làm tính cộng
3
+
2
=
5
4. Củng cố – dặn dò
- GV củng cố lại bài: HS đọc phần bài học 4 + 1 = 5 1 + 4 = 5
3 + 2 = 5 2 + 3 = 5
- Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
Tiết: 4
Môn: Tự nhiên – xã hội
Bài 8:
Ăn uống hằng ngày
TCT: 8
A. Mục tiêu
- Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn, khỏe mạnh.
- Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống nhiều nước.
* Kĩ năng làm chủ bản thân:Không ăn quá no, không ăn bánh kẹo không đúng lúc.
- Phát triển kĩ năng tư duy phê phán.
B. Đồ dùng dạy học
- Các hình trong bài 8 SGK
- Một số thực phẩm như trong hình
C. Hoạt động dạy học
1. Ổn đỊnh tổ chức:1’
Văn nghệ đầu giờ
2.Kiêm tra :3-5’
- GV hỏi:
- Em hãy nhắc lại tên bài đã học ở tiết
Trang 19
[[Nguyễn Thu Hằng Trường Tiểu học Cái Keo
trước ?
- Hằng ngày em đánh răng vào lúc nào?
- GV nhận xét đánh giá
+ Thực hành đánh răng rửa mặt.
+Hằng ngày em đánh răng vào buổi sáng
sau khi ngủ dậy, sau khi ăn và trước khi đi
ngủ.
Bài mới
* Khởi động
+ Trò chơi: “ Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào
hang ”.
Cách tiến hành
- GV hướng dẫn cách chơi vừa nói vừa làm
động tác như sau :
+ Khi nói : “con thỏ”, hai bàn tay để lên đầu
vẫy vẫy tượng trưng hai tai con thỏ.
+ Khi nói ăn cỏ hai tay để xuống, chụm năm
ngón tay của bàn tay phải để vào lòng bàn
tay trái.
+ Khi nói “ uồng nước” đưa năm ngón tay
đang chụm vào gần miệng.
+ Khi nói “vào hang”, đưa hai bàn tay đã
chụm các ngón tay vào nhau lên hai bên tai.
GV:Mỗi người chúng ta ai cũng cần phải ăn
và uống
*Hoạt động 1: Động não
Mục tiêu: Nhận biết và kể tên những thức
ăn, đồ uống chúng ta thường ăn và uống
hằng ngày.
+ Hãy kể tên những thức ăn, đồ uống mà các
em thường xuyên dùng hằng ngày.
- GV viết lên bảng những thức ăn đồ uống
mà HS kể.
* GV yêu cầu HS quan sát hình 18 SGK
+ Các em thích loại thức ăn nào?
+ Loại nào các em chưa ăn, hoặc chưa biết
ăn?
* Kết luận: Nên ăn nhiều loại thức ăn sẽ
có lợi cho sức khoẻ.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK
+ Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ
thể ?
- HS hát và biểu diễn bài “Con thỏ ăn cỏ,
uống nước, chui vô hang ”
- HS suy nghĩ và lần lượt kể tên một vài
thức ăn đồ uống mà các em dùng hằng
ngày.
- HS quan sát và nói tên từng loại thức ăn,
đồ uống.
- HS tự trả lời : như rau , cá , các hoa quả ,
trứng , thịt …
- HS tự trả lời
- HS làm việc theo nhóm đôi
- HS chỉ vào hình và trả lời theo nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời
- Các hình chỉ từ bé đến lớn
Trang 20
[[Nguyễn Thu Hằng Trường Tiểu học Cái Keo
+ Các hình nào cho biết các bạn học tập tốt ?
+ Các hình nào thể hiện các bạn có sức khoẻ
tốt ?
+ Tại sao chúng ta phải ăn uống hằng
ngày ?
* Kết luận:
- Ăn uống hằng ngày để cơ thể mau lớn, có
sức khỏe để học tập tốt.
* Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
- Mục tiêu : biết được hằng ngày phải ăn,
uống như thế nào để có sức khỏe tôt.
+ Khi nào chúng ta cần phải ăn và uống ?
+ Hằng ngày em ăn mấy bữa vào những lúc
nào ?
+ Tại sao không ăn bánh kẹo trước bữa ăn
chính ?
* Kết luận:
Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát.
Hàng ngày cần ăn ít nhất 3 bữa vào sáng,
trưa, chiều.
Không ăn đồ ngọt trước bữa ăn chính ,
để trong bữa ăn chính ăn được nhiều và
ăn ngon miệng .
* Mỗi ngày các em nên ăn 3 bữa, sáng,
trưa, chiều không nên ăn quá no không nên
ăn nhiều bánh kẹo và ăn không đúng lúc.
- Các hình chỉ các bạn có được điểm 9 , 10
.
- Có hai bạn đang chơi đấu vật .
-
+ Cần ăn khi đói, cần uống khi khát.
+ Hằng ngày em ăn ba bữa sáng , trưa,
chiều tối.
+ Vì ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính sẽ
làm cho bữa cơm ăn không thấy ngon
miệng.
Củng cố– dặn dò
- Dặn các em về nhà thực hiện theo bài học – xem trước bài
Tiết 5
Môn: thể dục
Bài
Đội hình đội ngũ
Rèn luyện tư thế cơ bản
TCT: 8
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm – phương tiện:
- Trên sân trường dọn về sinh nơi tập
Trang 21
[[Nguyễn Thu Hằng Trường Tiểu học Cái Keo
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
TT NỘI DUNG BÀI T. GIAN PP SỐ LẦN
Phần
Mở
Đầu
* GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu
cầu bài học
* Đứng vỗ tay hát tại chỗ
Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên
địa hình tự nhiên ở sân trường 30
-> 40 mét
* Đi theo vòng tròn và hít thở sâu (tay
dang ngang và hít vào bằng mũi, buông
tay xuống thở ra bằng miệng)
* Trò chơi “diệt các con vật có hại”
GV cho HS chơi – GV khích lệ các em
chơi
5 -> 6
phút
4 hàng dọc
Vòng
tròn
1 -> 2
Lần
Phần
Cơ
Bản
* Thi tập hàng dọc – dóng hàng –
đứng nghiêm – đứng nghỉ – quay phải –
quay trái
Sau mỗi lần làm GV cho HS giải tán rồi
giúp cán sự lớp tập hợp dưới hình thức thi
đua
* Dàn hàng – dồn hàng
GV vừa giải thích vừa làm mẫu
Sau đó cho HS tập hợp xen kẽ giữa các
lần tập
GV nhận xét bổ xng thêm những điều
HS chưa biết, chỉnh sửa những chỗ sai
* Ôn trò chơi “qua đường lội”
GV tổ chức cho các em chơi
GV khích lệ các em chơi cho tốt
25 -> 30
Phút
4 hàng
dọc
4 hàng
ngang
2 hàng dọc
5 -> 6 lần
5 -> 6 lần
4 -> 5 lần
Phần
Kết
Thúc
- Đứng vỗ tay hát
- Trò chơi hồi tỉnh
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét giờ học – ưu khuyết
điểm
4 -> 5
Phút
4 hàng
Dọc 1 -> 2 lần
___________________________________________________________
Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011
Tiết 1 + 2
Trang 22
[[Nguyễn Thu Hằng Trường Tiểu học Cái Keo
Môn: Học vần
Bài
ôi ơi
TCT: 71 + 72
A. Mục tiêu
- HS đọc được: ôi – ơi – trái ổi – bơi lội ; Từ và câu ứng dụng.
- Viết được : ôi – ơi – trái ổi – bơi lội
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: “Lễ hội”
B. Đồ dùng dạy học
C. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS các từ ứng dụng
- GV gọi HS đọc lại các từ vừa viết
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét, sửa chữa
Tổ 1: ngà voi Tổ 2 : gà mái
- HS đọc lại từ ứng dụng kết hợp phân
tích.
- HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
Chú Bói Cá nghĩ gì thế
Chú nghĩ về bữa trưa
3. Bài mới
1. Dạy vần
ôi
- Vần ôi được cấu tạo nên từ: ô và i, ô đứng trước i đứng sau.
a. Nhận diện vần
- GV các em hãy phân tích cho cô vần ôi.
* So sánh ôi với oi
* Đánh vần
- GV chỉ bảng cho HS phát âm vần ôi
- Vần ôi được đánh vần thế nào ?
- GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS
ơi
* Quy trình tương tự
a. Nhận diện vần
- Vần ơi được cấu tạo nên từ: ơ và i, ơ đứng trước i đứng sau
- So sánh ơi với ôi :
b. Đánh vần
- GV yêu cầu HS đánh vần và phân tích
Trang 23
[[Nguyễn Thu Hằng Trường Tiểu học Cái Keo
- GV chỉnh, sửa lỗi cho HS
* Luyện viết
- viết ôi , ơi , trái ổi bơi lội
- GV viết mẫu hướng dẫn HS cách viết
- GV chỉnh sửa chữ viết cho HS
* Đọc từ ứng dụng
- GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS
- HS vần ôi có cấu tạo 2 âm, âm ô đứng trước âm i đứng sau.
- HS so sánh
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng i
+ Khác nhau: ôi mở đầu bằng ô
- HS phát âm vần ôi
ô – i – ôi
ô – i – ôi – hỏi – ổi
trái ổi
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng i
+ Khác nhau: ơi bắt đầu bằng ơ
HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
ơ – i – ơi
bờ – ơi – bơi
bơi lội
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
HS quan sát và viết vào bảng con
Trang 24
[[Nguyễn Thu Hằng Trường Tiểu học Cái Keo
Tiết 2
3.Luyện tập
a. Luyện đọc
Luyện đọc lại các vần ở tiết 1
- GV chỉnh, sửa lỗi nhịp đọc cho HS
* Đọc câu ứng dụng
- GV hướng dẫn HS nhận xét tranh minh họa
câu ứng dụng.
- GV cho HS đọc câu ứng dụng:
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS
- GV đọc mẫu câu ứng dụng, lưu ý cách ngắt
hơi chữ hoa đầu câu.
b. Luyện viết
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém
c. Luyện nói
- GV yêu cầu HS đọc tên bài luyện nói
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý
+ Tại sao em biết đây là bức tranh vẽ về lễ
hội ?
+ Trong lễ hội thường có những gì ?
+ Em có thích đi xem lễ hội không ?
- GV và HS bổ sung ý kiến
- HS lần lượt đọc lại bài vừa học ở tiết 1
ô – i – ôi
ô– i – ôi – hỏi – ổi
trái ổi
ơ – i – ơi
bờ – ơi – bơi
bơi lội
cái chổi ngói mới
thổi còi đồ chơi
- Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng
dụng
- HS đọc câu ứng dụng
Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
cá nhân – nhóm – đồng thanh
- 2 HS đọc lại câu ứng dụng
- HS viết vào vở tập viết và vở bài tập
Tiếng Việt bài 33
+ viết ôi ơi trái ổi bơi lội
- HS đọc tên bài luyện nói : “Lễ hội”
- HS trả lời cá nhân
+ Vì em thấy trong tranh có rất nhiều người
và treo nhiều cờ ?
+ Trong lễ hội thường có múa hát và các trò
chơi dân gian.
+ HS tự trả lời
4. Củng cố – dặn dò
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp
- Dặn các em về nhà đọc lại bài, xem trước bài sau ui ưi
Trang 25