Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Giáo án ngữ văn 9 theo CKTKN hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.44 MB, 53 trang )

NV 9 Kì 1 Lê Thị Duy Thanh- THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái
******************************************************************
Ngày soạn : 12/9/2010 Ngày giảng :14/9/2010
Tuần 5. Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
A. Mục tiêu cần đạt.
Học xong bài, HS:
1.Kin thc:
-Hiểu đợc một trong những cách quan trọng để phát triển từ vựng tiếng Việt là
phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa của chúng.
2.K nng: - Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ và trong vb.
-Phân biệt các phơng thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ.
3.Thỏi .
Giáo dục HS ý thức dùng từ cho đúng nghĩa.
B. CHUẩN Bị:
*Thầy: -Bảng phụ chép bài thơ: Cảm tác vào nhà ngục QĐ L8
-Y/C hs học lại kiến thức về ẩn dụ,hoán dụ(L6 t2)
*Trò: Học lại bài cũ theo y/c
-Chuẩn bị cuốn từ điển TV
C.Các b ớc lên lớp.
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ :
?Thế nào là ẩn dụ? hoán dụ tu từ? Nêu t/d? Lấy ví dụ?
(Là hiện tợng gọi tên sự vật,hiện tợng này bằng tên sv,ht khác có nét tơng đồng hoặc t-
ơng cận nhằm tăng sức gợi hình,gợi cảm cho sự diễn đạt )->là biện pháp tu từ làm xuất
hiện nghĩa lâm thời của từ ngữ-chỉ hiểu trong văn cảnh
VD:Thuyền về
Một tay súng cừ .
Hoạt động 1 3. Bài mới.
* Giới thiệu bài: Hầu hết các từ ngữ khi mới hình thành chỉ có một nghĩa.Qua
quá trình phát triển vạn vật sinh sôi nên từ một từ có thể biểu hiện nhiều hiện tợng sự
việc khác nhau.Khi nghĩa mới hình thành mà nghĩa cũ không mất đi thì kết cấu nghĩa


của từ ngữ trở nên phong phú hơn ,phức tạp hơn ->vậy sự phát triển nghĩa của từ có
những cách nào ?chúng ta sẽ học trong 2 tiết
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. Nội dung
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu sự biến đổi và phát
triển của từ ngữ.
A.Phát triển nghĩa
của từ
I. Sự biến đổi và
phát triển nghĩa của
từ ngữ.
gv treo bài thơ lên bảng-
gọi hs đọc
?Nêu lại nd chính của bài
H: Trong bài có câu Bủa
tay ôm chặt bồ kinh tế.
Từ kinh tế trong bài thơ
có ý nghĩa gì?
- Đọc ví dụ (bảng phụ).
*Phong thái ung dung đờng
hoàng,khí phách kiên cờng bất
khuất vợt lên hoàn cảnh tù ngục
của ngời chí sĩ cách mạng PBC
- Giải thích.
-> Kinh tế (nói tắt của kinh
bang tế thế ) : Trị nớc, cứu đời.
1/Sự biến đổi nghĩa
của từ
H: Ngày nay nghĩa đó của -> Không. Ngày nay chúng ta
NV 9 Kì 1 Lê Thị Duy Thanh- THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái

từ kinh tế còn đợc dùng
không ? Vì sao ?
dùng từ kinh tế với nghĩa : Toàn
bộ hoạt động của con ngời
trong lao động sản xuất, trao
đổi, phân phối, sử dụng của cải
vật chất làm ra.
H: Qua đó em rút ra nhận
xét gì về nghĩa của từ
ngữ?Nó có còn nguyên
vẹn nghĩa theo thời gian
k?
-nhận xét
-nghĩa cũ mất đi,nghĩa mới
hình thành
-> Nghĩa của từ ngữ
có thể thay đổi
( cùng với sự phát
triển của xã hội ).
Gọi 1 hs đọc bài thơ a,b-
chú ý các từ in đậm
- Đọc ví dụ 2. 2/Sự phát triển
nghĩa của từ
H: Xác định nghĩa của từ
xuân và tay trong các
ví dụ trên ? Cho biết
nghĩa nào là nghĩa gốc,
nghĩa nào là nghĩa chuyển
?
H: Nghĩa chuyển của từ

xuân (vd a), tay (vd
b) đợc hình thành theo
phơng thức chuyển nghĩa
nào?
- Giải nghĩa: (tra từ điển)
+ xuân1 -> mùa chuyển từ đông
sang hạ,mùa mở đầu 1 năm->
nghĩa gốc
+ xuân2 -> tuổi trẻ->nghĩa
chuyển => chuyển nghĩa theo
ph ơng thức ẩn dụ(giống nhau)
+Tay1: bộ phận của cơ thể ng-
ời->nghĩa gốc
+ Tay2: chuyên hoạt động hay
giỏi về một môn, một nghề nào
đó(kẻ buôn ngời)->nghĩa
chuyển theo ph ơng thức hoán
dụ
GV đa bài tập thêm VD :Ngày ngày mặt trời (1)
Thấy một mặt trời (2)
* Hớng dẫn HS phân biệt
phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ
với phơng thức chuyển
nghĩa ẩn dụ, hoán dụ.
- mặt trời (2) :dùng biện pháp
nghệ thuật ẩn dụ dựa vào mối
quan hệ giống nhau giữa 2 đối
tợng theo cảm nhận của nhà thơ
chứ k phải là hiện tợng phát
triển nghĩa của từ vì nó không

làm phát triển nghĩa của từ
trong từ điển
-Nghĩa chuyển đợc đ-
a vào sử dụng cố
định trong từ điển
H: Từ việc tìm hiểu VD
trên hãy nêu các phơng
thức phát triển từ ngữ ?
- HS rút ra nhận xét. -> Hai phơng thức
chủ yếu phát triển
nghĩa từ ngữ : ẩn dụ,
hoán dụ.
H: Từ ví dụ 1, 2 rút ra
nhận xét gì về sự biến đổi
và phát triển nghĩa từ
ngữ?
* Rút ra ghi nhớ.
- Đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ : sgk T56
* Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập II. Luyện tập.
Bài tập 1:
H: Hãy xác định nghĩa
gốc, nghĩa chuyển, phơng
thức chuyển nghĩa của từ
chân trong các ví dụ đã
cho ?
- Đọc yêu cầu bài tập 1.
-> Làm miệng.
a. Chân (nghĩa gốc)
b. Chân (nghĩa

chuyển- PT hoán dụ)
c. Chân (nghĩa
chuyển PT ẩn dụ)
d. Chân (nghĩa
NV 9 Kì 1 Lê Thị Duy Thanh- THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái
chuyển PT ẩn dụ)
- Đọc yêu cầu bài tập 3 Bài tập 3
H: Nêu nghĩa của từ
đồng hồ trong : đồng hồ
điện, đồng hồ nớc?
- Thảo luận -> trả lời. - Đồng hồ: Khí cụ để
đo bề ngoài giống
đồng hồ.
- Đọc yêu cầu bài tập 5 Bài tập 4
H: Nhận xét cách dùng từ
Trà về nghĩa
- Thảo luận, trả lời. -giống:nét nghĩa đã
chế biến,pha nớc
-Khác:Dùng để chữa
bệnh ->nghĩa
chuyển(sp từ thực
vật,chế biến dới
dạng khô)=>ẩn dụ
?Tìm sự giống và khác
nhau
- Suy nghĩ, trả lời.
Hoạt động 4 4/Củng cố:
?Trong các cách dùng từ ăn sau ,cách nào dùng theo nghĩa gốc:
A.Ăn cơm. B.Cô ấy ăn ảnh.
C.Tàu ăn hàng. D.Ăn hối lộ.

5/Dặn dò:
- Làm bài tập 2, 4 / 57.
- Soạn văn bản Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh : đọc, trả lời câu hỏi phần trong sgk.
**********************************************************
Ngày soạn: /9/2010 Ngày dạy: /9/2010
Tiết 22 - Bài 5
Chuyện cũ trong phủ chúa
Trịnh
(Trích Vũ trung tuỳ bút )

A.Mục tiêu cần đạt.
* Học xong văn bản này, HS :
1.Kiến thức: Bớc đầu làm quen với thể loại tuỳ bút thời kì trung đại.
-Cảm nhận đợc,Thấy đợc cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại
thời Lê - Trịnh và giá trị nghệ thuật của một bài tuỳ bút cổ.
2. Kĩ năng: Đọc-hiểu một vb tuỳ bút thời trung đại.
- Tự tìm hiểu một số địa danh, chức sắc , nghi lễ thời Lê Trịnh.
3. Thái độ:- Giáo dục HS lòng căm ghét thói xa hoa, sự nhũng nhiễu.
B. CHUẩN Bị:
*Thầy: -Đọc tham khảo Các triều đại phong kiến VN về chúa Trịnh Sâm
-Tích hợp tác phẩm Thợng kinh kí sự của Lê Hữu Trác
*Trò: Đọc,tóm tắt đoạn trích
C.Các b ớc lên lớp .
NV 9 Kì 1 Lê Thị Duy Thanh- THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
?Theo em vì sao khi chuyển thể truyện Ngời con gái này sang kịch bản chèo,nhà
biên kịch lại đặt tên là Chiếc bóng oan khiên?
Hoạt động 1 3. Bài mới.
* Giới thiệu bài: Vào TK XVI-XVII đất nớc ta trải qua hàng trăm năm chiến tranh loạn

lạc do cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến Mạc-Trịnh-Nguyễn.ở Đàng ngoài các
thế hệ nhà Trịnh lần lợt lên ngôi chúa(1545-1786).Vào năm 1767 Thịnh Vơng Trịnh Sâm lên ngôi,ban
đầu vốn là con ngời cứng rắn,thông minh,quyết đoán,sáng suốt trí tuệ hơn ng ời .Nh ng khi đã dẹp yên
các phe phái chống đối lập lại kỉ cơng thì dần sinh kiêu căng,chỉ ăn chơi xa hoa,say mê tuyên phi
Đặng Thị Huệ phế con trởng (Trịnh Tông-là con của Qúi phi Dơng Thị Ngọc Hoàn)lập con thứ,gây
nhiều biến động Vậy chốn phủ chúa với hiện thực cuộc sống diễn ra ntn?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 2
H: Dựa vào chú thích, hãy
giới thiệu vài nét về tg?
- Giới thiệu tác giả.
Chú thích *
I . Tìm hiểu chung
1. Tác giả.
GV:Còn gọi là ông Chiêu Hổ với những giai thoại hoạ thơ cùng HXH, từng là sinh
đồ Quốc Tử giám, 2 tp có giá trị là Vũ trung tuỳ bút , Tang th ơng ngũ lục
*Ông sống trong thời chế độ
phong kiến khủng hoảng trầm
trọng nên có t tởng muốn ẩn c
và sáng tác văn chơng, khảo cứu
nhiều lĩnh vực.
- Thơ văn của ông chủ yếu kí
thác tâm sự bất đắc chí của một
nho sinh không gặp thời.
-Nghe, hiểu thêm
- Phạm Đình Hổ
(1768 - 1839).
- Quê quán: Làng
Đan Loan, huyện Đ-
ờng An, tỉnh Hải D-

ơng.
H: Hãy nêu cách đọc văn
bản ?
-> Đọc rõ ràng, diễn
cảm,chậm rãi bình thản
hàm ý phê phán
- Hai HS đọc -> nhận xét
2. Tác phẩm
H: Hãy nêu xuất xứ của tác
phẩm ?
- Giới thiệu (dựa vào sgk). - Trích trong Vũ
trung tuỳ bút mang
giá trị văn chơng
nghệ thuật
Là 1/88 mẩu chuyện
H: Em hiểu nh thế nào về Vũ
Trung tuỳ bút, và thể loại tuỳ
bút ?
-> Tuỳ bút : Ghi chép sự
việc con ngời theo cảm
hứng chủ quan, không gò
bó theo hệ thống kết cấu
nhng vẫn tuân theo một t
tởng cảm xúc chủ đạo.
-Thể loại :Tuỳ
bút(gần VBTS ghi
chép sự việc,con ngời
thật)
Bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ về con ngời, cuộc sống.
* Hớng dẫn HS tìm hiểu các

chú thích ,bổ sung
-Hoạn quan:viên quan bị
hoạn giúp việc cho hoàng
hậu phi tần
-Cung giám:nơi ở của hoạn
quan
?Khi ghi chép những chuyện
xảy ra trong phủ chúa t/g kể
theo ngôi nào?t/d?
-Kể theo ngôi 3->đảm bảo
tính khách quan
H: Nêu đại ý của đoạn trích?
ghi chép về mấy sự việc
chính?
-> Đoạn trích ghi lại cảnh
sống xa hoa vô độ của chúa
Trịnh và sự nhũng nhiễu
củabọn quan lại hầu cận
trong phủ chúa.
-Bố cục:2 phần
II. Đọc-hiểu VB
NV 9 Kì 1 Lê Thị Duy Thanh- THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái
Hoạt động 3
1. Thói ăn chơi xa xỉ
của chúa Trịnh
Gọi 1 hs đọc lại đoạn 1 từ
đầu-> triệu bất tờng
H: Thói ăn chơi xa xỉ của
chúa Trịnh và các quan lại
hầu cận đợc miêu tả thông

qua các chi tiết nào?
?Những chi tiết diễn tả thú
chơi đèn đuốc của chúa?
?Em có nhận xét gì về cách
kể,tả của t/g?nói lên điều gì?
?Cái thú chơi cây cảnh đợc
ghi lại bằng những h/a nào?
H: Em hiểu nh thế nào là
trân cầm dị thú, cổ mộc
quái thạch

?
?Để có những thứ ấy chúa
dùng bằng cách nào?
- Phát hiện chi tiết.
* Xây dựng đình đài cứ liên
miên.
*Thú chơi đèn đuốc:
-1 tháng 3,4 lần ngự ở các
cung li,binh lính dàn
hầu,thuyền ngự
- Dạo chơi tuỳ ý ghé vào bờ
mua bán các thứ nh ở cửa
hàng trong chợ.Nhạc công
-hs nêu :miêu tả tỉ mỉ(số
ngời đông,nhiều trò chơi )
-hs nêu
* Giải thích :
- trân cầm dị thú : chim
quý, thú lạ.

- cổ mộc quái thạch : cây
sống lâu năm, phiến đá có
hình thù kì lạ.
- Bao nhiêu loài trân cầm dị
thú, cổ mộc quái thạch,
chậu hoa cây cảnhchúa
đều thu lấy.
-Không ngại tốn kém
- Xây dựng đình đài
liên miên.
-Thú chơi đèn đuốc
->Đợc miêu tả tỉ mỉ
nói lên sự tốn kém,lố
lăng,xô bồ thiếu văn
hoá trong thú chơi
của chúa
-Thú chơi cây cảnh
H: Nhận xét về lời văn ghi
chép sự việc và nghệ thuật
miêu tả trong đoạn văn ? Tác
dụng ?
gv bình thêm
* Phân tích, nhận xét.
-hs nghe
->Lời văn chân thực,
khách quan, không
xen lời bìnhmiêu tả
tỉ mỉ vài sự kiện ->
khắc hoạ ấn tợng thói
ăn chơi xa xỉ của

chúa (ăn chơi bằng
quyền lực, cỡng
đoạt ).
L:Đọc mỗi khi triệu bất t-
ờng
H: Ngoài việc miêu tả cảnh
phủ chúa, tác giả còn miêu tả
những âm thanh nào ?chỉ ra
các bpnt đợc sử dụng?
-1 em đọc-cả lớp nghe
- Phát hiện: -biện pháp so
sánh,liệt kê,phép đối(chim
kêu vợn hót ran bốn bề, nửa
đêm ồn ào nh trận ma sa
gió táp, vỡ tổ tan đàn.)
H: Cảm nhận của em về
những âm thanh đó ?
-> Gợi cảm giác ghê rợn,
tan tác đau thơng.
H: Tại sao kết thúc đoạn văn
miêu tả này, tác giả lại nói
* Phân tích,đánh giá.
- Cảm xúc chủ quan của tác
NV 9 Kì 1 Lê Thị Duy Thanh- THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái
kẻ thức giả biết đó là triệu
bất tờng?
giả
-> Đó là điểm gở, điểm
chẳng lành bởi chúa ăn chơi
hởng lạc trên mồ hôi, nớc

mắt, xơng máu của dân
lành -> sự suy vong tất yếu
của một triều đại.
GV: Qủa vậy sau này Trịnh Sâm vì ăn chơi sa đoạ,vì bị bệnh nên để Thị Huệ cùng
quận Huy nắm các chức vụ quan trọng đã mất năm 1782 thọ 44 tuổi ,ở ngôi 15
năm.Còn Trịnh Cán lên ngôi khi 6 tuổi đợc 2 tháng cũng chết yểu
H: Theo dõi đoạn còn lại, nêu
sự việc chính của đoạn ?
- HS phát hiện. 2. Sự nhũng nhiễu
của bọn quan lại
trong phủ chúa.
H: Bọn quan lại hầu cận trong
phủ chúa đã nhũng nhiễu dân
bằng những thủ đoạn nào?
- Phát hiện
- Nhờ gió bẻ măng, ra
ngoài doạ dẫm.
- Dò xem nhà nào có chậu
hoa, cây cảnh, chim tốt
biên vào hai chữ phụng th-
ủ.
- Đêmsai lính đến lấy
buộc tội giấu vật cung
phụngdoạ lấy tiền.
- Hòn đá, cây lớnphá nhà,
huỷ tờng khiêng ra.
-Lợi dụng uy quyền
của chúa để vơ vét
->Của cái mất,tinh
thần căng thẳng

H: Thủ đoạn này đã gây tai
hoạ nào cho dân lành?Em còn
nhận ra sự thật nào trong chốn
phủ chúa?
- Phát hiện.
-Vua nào tôi ấy,tham lam
lộng hành
H: Tác giả kết thúc tuỳ bút
bằng câu ghi lại một sự việc
có thực từng xảy ra trong nhà
mình nhằm mục đích gì ?
* Suy nghĩ.
-> Tăng tính thuyết phục
cho những chi tiết chân
thực -> thái độ phê phán
chế độ PK.
H: Trong đoạn văn này tác giả
đã sử dụng những biện pháp
nghệ thuật nào? Tác dụng ?
* Suy nghĩ, đánh giá.
- Hình ảnh đối lập, phơng
pháp so sánh, liết kê
-> Tố cáo bọn quan
lại hầu cận ỷ thế nhà
chúa mà hoành hành,
vơ vét để ních đầy túi
tham.
Hoạt động 4
H: Em có nhận xét gì về thái
độ của tác giả qua cách ghi lại

sự việc này ?
* Đánh giá.
- Thái độ phê phán, lên án
chế độ phong kiến bất
công, vô lí.
III/Tổng kết
H: Học Chuyện cũ trong phủ
chúa Trịnh em hiểu thêm sự
thật nào về đời sống vua chúa,
quan lại phong kiến thời vua
Lê chúa Trịnh suy tàn ?
- Tổng kết lại kiến thức.
- Phê phán thói ăn chơi xa
xỉ của bọn vua chúa đơng
thời.
- Thể hiện lòng thơng cảm
với nhân dân.
-Phê phán tệ nhũng nhiễu
nhân dân của lũ quan lại.
H: Nêu những nghệ thuật nổi
bật của văn bản ?
- HS nhắc lại.
- HS rút ra ghi nhớ.
* Ghi nhớ/sgk.
NV 9 Kì 1 Lê Thị Duy Thanh- THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái
- Đọc ghi nhớ.
Hoạt động 5 4/ Củng cố:
-GV đọc thêm cho hs nghe đoạn trích Vào Trịnh phủcủa Lê Hữu Trác
H: Theo em thể tuỳ bút trong bài có gì khác so với thể truyện mà các em đã đợc học ở bài
trớc?

Truyện Tuỳ bút
+ Hiện thực của cuộc sống đợc phản ánh
thông qua số phận con ngời cụ thể nên có
cốt truyện, nhân vậtcó thể h cấu.
+ Ghi chép về những con ngời, sự việc
cụ thể, có thực, qua đó bộc lộ sự đánh giá
của mình về con ngời và cuộc sống.
5/Dặn dò:
Hớng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà.
- Hãy viết đoạn văn ngắn trình bày những điều em nhận thức đợc về tình trạng đất nớc ta
vào thời vua Lê chúa Trịnh cuối thế kỉ 18.
- Học ghi nhớ, nắm đợc nội dung, nghệ thuật của văn bản.
- Chuẩn bị: Hoàng Lê nhất thống chí.
+ Tóm tắt ý chính.
+ Trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu văn bản.

********************************************************

Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 23, 24 - Văn bản :
(Ngô Gia Văn Phái)



A. Mục tiêu cần đạt
Học xong bài này,HS :
1. Kiến thức: -Bớc đầu làm quen với thể loại tiểu thuyết chơng hồi.
Những hiểu biết chung về nhóm tg Ngô gia văn phái, ngời anh hùng dân tộc Nguyễn
Huệ.
NV, SK, cốt truyện trong tp thể loại tiểu thuyết chơng hồi

-Cảm nhận đợc vẻ đẹp hào hùng của ngời anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến
công đại phá quân Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lợc và số phận bi thảm của lũ vua
quan phản nớc, hại dân ;
2.Kĩ năng: -Quan sát các sự việc đợc kể trong đoạn trích trên bản đồ.
NV 9 Kì 1 Lê Thị Duy Thanh- THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái
-Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần DT, cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm
hứng yêu nớc của tg trớc những sự kiện LS trọng đại của dân tộc
3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào về truyền thống ngoại xâm kiên cờng của cha ông.
B. Chuẩn bị:
*Thầy: Tham khảo sgk văn 9 cũ
-Tranh ảnh về hình tợng Quang Trung
-Lợc đồ trận QT đại phá quân Thanh lịch sử 7
*Trò: Đọc kĩ hồi 14 sgk
C.Các b ớc lên lớp .
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
* Phân tích bức tranh miêu tả cảnh sống của chúa Trịnh ? Từ đó em có suy nghĩ
gì về hiện thực nớc ta cuối thế kỉ 18?
Hoạt động 1 3. Bài mới: Với bối cảnh ls đầy biến động ở nớc ta trong 3 thập kỉ cuối
TK 18-đầu TK 19, khởi đầu là sự sa đọa thối nát của các tập đoàn pk, các ông vua thời Lê-
Mạc bất lực, vua Lê Hiển Tông chắp tay rũ áo, phủ chúa Trịnh ăn chơi xa hoa gây nên
loạn cuộc đấu tranh của pt TS là tất yếu trong ls
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
* Hoạt động 2: I. Tìm hiểu chung
H: Dựa vào chú thích (*), hãy
giới thiệu về tác giả của văn
bản ?
GV giới thiệu thêm về nhóm
t/g
* Hồi thứ mời bốn mà chúng ta

chuẩn bị học là do Ngô Thì Du
viết.
- Giới thiệu (dựa vào chú
thích *)
- Nghe
1/ Tác giả:
- Nhóm tác giả thuộc dòng
họ Ngô Thì.
- Có hai tác giả chính:
Ngô Thì Chí và Ngô Thì
Du.
- Quê quán: huyện Thanh
Oai, tỉnh Hà Tây.
?Dựa vào phần lịch sử đã học
khái quát tình hình nớc ta vào
thời điểm này?
-HS nêu
GV: -Từ TK 16 Nam Triều(nhà Lê)thắng Bắc Triều(nhà Mạc)chiếm lại Thăng Long gây
ra cuộc phân tranh Trịnh-Nguyễn.Phía Bắc thuộc họ Trịnh,phía Nam thuộc họ
Nguyễn Quân Tây Sơn do 3 anh em làm chủ đàng Trong.NH ra Bắc tiêu diệt họ Trịnh
làm Trịnh Khải bỏ chạy và tự vẫn ,1786 NH làm chủ TL .Vua Lê Hiển Tông cảm kích gả
con gái cho,vua mất NH lập cháu vua là Lê Duy Kì lên ngôi rồi quay vào Nam .1788
quân Thanh mợn cớ sang giúp nhà Lê xâm lợc nớc ta->NH ra Bắc lần 3 đánh tan ->lên
ngôi hoàng đế
H: Em hiểu gì về tác phẩm
Hoàng Lê nhất thống chí?
- Giới thiệu (dựa vào chú
thích 1).
(viết trong thời gian dài
giống TQ diễn nghĩa,

,đầu hồi có 2 câu thơ 7
tiếng,phần kết có câu
Muốn biết sự việc ra sao
hồi sau sẽ rõ
2. Tác phẩm.
- Ghi chép về sự việc
thống nhất của vơng
triều nhà Lê vào thời
điểm Tây Sơn diệt
Trịnh,gồm 17 hồi
H: Em hiểu gì về thể chí? -> Lối văn ghi chép sự vật,
sự việc.
-Thể loại:tiểu thuyết lịch
sử viết theo lối chơng
hồi.
- GV tóm tắt hồi 12 13.
H: Hãy nêu cách đọc văn bản
( hồi 14 )?
- Đọc rõ ràng, diễn
cảm,đúng ngữ điệu từng
nhân vật,lời kể tả trận đánh
giọng khẩn trơng
- Hai học sinh đọc -> nhận
xét.
NV 9 Kì 1 Lê Thị Duy Thanh- THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái
H: Hãy nêu nội dung chính của
hồi thứ 14
H: Đoạn trích có thể chia làm
mấy phần ? Nội dung từng
phần ?

Việc QT đại phá quân
Thanh và sự thất bại thảm
hại của vua tôi nhà Lê và
quân XL
-> Ba phần:
+ P1: Từ đầu -> Năm Mậu Thân -> Đợc tin quân Thanh kéo vào TL -> Nguyễn Huệ
lên ngôi hoàng đế và cầm quân dẹp giặc.
+ P2: Tiếpkéo vào thành -> Cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng lẫy lừng của
vua QT.
+ P3: Còn lại -> Sự đại bại của quân tớng nhà Thanh và tình trạng thảm hại của vua tôi
Lê Chiêu Thống.
Hoạt động 3 II. Đọc-hiểu văn bản.
GV bình:Là một tp văn xuôi chữ Hán có qui mô lớn nhất tái hiện một cách sinh động
chân thực một gđ ls nớc nhà,đạt những thành công về nghệ thuật tiểu thuyết .Hồi 14 vẽ
lên chân dung lẫm liệt của ngời anh hùng DT vĩ đại QT
H: Nhận đợc tin báo cấp,
Nguyễn Huệ đã có thái độ và
hành động gì ?
?Điều đó cho thấy đặc điểm
nào của ông?
- Phát hiện.
- Nhận đợc tin báo cấp,
giận lắm, hợp các tớng sĩ
định thân chinh cầm quân
đi ngay
- Lên ngôi vua->kéo quân
đánh giặc
- 25/12/1788 hạ lệnh xuất
quân.
- Với cống sĩ Nguyễn Thiếp

hỏi
- Mộ thêm quân
1. Hình t ợng ng ời anh
hùng Nguyễn Huệ
+/Là con ngời mu lợc
-Là ngời yêu nớc căm
thù giặc
-Biết nghe lẽ phải
H: Qua thái độ và hành động
của Nguyễn Huệ, có thể thấy
Nguyên Huệ là ngời nh thế nào
trớc những biến cố lớn?
* Thảo luận.
- Bình tĩnh, hành động
nhanh, kịp thời,
- Trí tuệ sáng suốt, nhạy
bén, mu lợc.
- mạnh mẽ, quyết đoán
trớc những biến cố lớn.
Y/C hs đọc lời chỉ dụ của vua
trớc 4 doanh
H: Trong lời dụ lính Quang
Trung đã nêu những gì?
-cả lớp đọc thầm
* Phát hiện:
- Khẳng định chủ quyền
dân tộc ; nêu bật chính
nghĩa của ta, phi nghĩa của
đich ; kêu gọi đồng tâm
hiệp lực

H: Lời dụ lính có tác động tới
tớng sĩ nh thế nào?
-> Kích thích lòng yêu nớc,
truyền thống quật cờng của
dân tộc.
?ND các câu văn Ngời phơng
Bắc đuổi đilà gì?
H: Khi kéo quân đến Tam
Điệp, Quang Trung đã phân
tích sự việc ntn? ?Việc QT biết
bọn Sở Lân mắc tội chết nhng
- HS phát hiện ,thảo luận,
trả lời.
-Nhắc đến truyền thống
chống giặc ngoại xâm của
DT để noi gơng,tự hào-tin t-
ởng ở chính nghĩa
-hs đọc nội dung bài hịch
-Có tài khích lệ quân sĩ
- Sáng suốt, nhạy bén
trong việc nhận định
NV 9 Kì 1 Lê Thị Duy Thanh- THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái
vẫn tha cho thấy ông xét đoán
bề tôi nh thế nào ?
?ý muốn lâu dài lần này ta
ra cho thấy năng lực gì của
ông?Sự việc khao quân ngày
30/12,hẹn 7 ngày chiến thắng
cho ta biết thêm điều gì về
ông?

- Sở, Lân ra đón đều mang
gơm trên lng mà xin chịu
tội bình công luận tội rõ
ràng,hiểu năng lực của
họ,độ lợng công minh
-hs nhận xét
- Đến tối 30 tết lập tức lên
đờng, hẹn ngày mồng 7
năm mới vào thành Thăng
Long mở tiệc ăn mừng
>năng lực tiên đoán chính
xác của một nhà quân sự có
tài
tình hình
-Mu lợc trong xét đoán,
dùng ngời.
-> Tầm nhìn xa trông
rộng.
H: Tài dùng binh của Nguyễn
Huệ còn đợc thể hiện qua việc
tổ chức các trận đánh, em hãy
chứng minh ?
?Cách điều khiển binh tớng có
gì chú ý?Tờng thuật lại cuộc
hành quân thần tốc?
GV treo lợc đồ trận đánh-gọi
hs lên bảng tờng thuật lại
?Có gì đặc biệt trong cách
đánh của QT ở 2 trận Phú
Xuyên-Hà Hồi?

- Tìm dẫn chứng làm sáng
tỏ.
-1 đạo binh đông đi nhanh
an toàn bí mật bằng đi bộ 4
ngày/350km đèo núi
-Tuyển duyệt binh trong 1
ngày->vợt 150km tới Tam
Điệp 1 ngày
-2 hs lên trình bày
-hs nhận xét
+/Một bậc kì tài trong
việc dùng binh
-5 ngày đã chuẩn bị
xong
-Một anh hùng lão luyện
có nhiều sách lợc đúng
đắn
-Dùng cách đánh bất
ngờ,bí mật
H: Nhận xét nghệ thuật miêu tả
trận đánh ? Tác dụng?Kết quả
trận đánh ntn?
- HS nhận xét : miêu tả,
trần thuật chân thực có màu
sắc sử thi
L:Đọc những câu văn miêu tả
cảnh vua QT ra trận?t/g chủ
yếu dùng kiểu câu nào?Nhận
xét về h/a này?
GV bình thêm về hình tợng ng-

ời anh hùng trong chiến trận
H: Qua toàn bộ đoạn trích em
cảm nhận đợc điều gì về ngời
anh hùng Nguyễn Huệ ?
-dùng câu kể
-hs nghe
- Đánh giá.
->Oai phong, Lẫm liệt
trong chiến trận.
-> Tính cách mạnh mẽ,
quả cảm, trí tuệ sáng
suốt, nhạy bén, tài dụng
binh nh thần; là nơi tổ
chức và linh hồn của
NV 9 Kì 1 Lê Thị Duy Thanh- THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái
chiến công vĩ đại.
H: Tại sao tác giả vốn trung
thành với nhà Lê lại có thể viết
thực và hay nh thế về Nguyễn
Huệ?
* Thảo luận
- Quan điểm phản ánh hiện
thực của các tác giả là tôn
trọng sự thực lịch sử và ý
thức dân tộc.
=>cách tả chân thực,hào
hùng,tự hào
H: Em hiểu gì về nhân vật Tôn
Sĩ Nghị?
* Trình bày suy nghĩ

-> kéo quân sang An Nam
là nhằm lợi ích riêng, lại
không muốn tốn nhiều x-
ơng máu. Ngoài ra hắn còn
kiêu căng, tự mãn, chủ
quan khinh địch.
2. Sự thảm bại của
quân t ớng nhà Thanh
và vua tôi nhà Lê.
a.Quân tớng nhà
Thanh.
H: Sự thảm bại của quân tớng
nhà Thanh đợc tác giả miêu tả
nh thế nào?
?Số phận của chúng ntn?Sự
thua chạy của chúng gợi ta nhớ
đến nhứng chiến thắng nào
trong ls?(Lê Lợi chống quân
Minh)
- Phát hiện
- Tôn Sĩ Nghị sợ mất mật,
ngựa không kịp đóng yên,
ngời không kịp mặc áo
giápchuồn trớc qua cầu
phao.
- Quânai nấy đều rụng
rời, sợ hãi, xin hàng, bỏ
chạy toán loạn, giày xéo lên
nhau mà chết bỏ chạy,
tranh nhau qua cầu rơi

xuống sông chết
-Thất bại thảm hại do
chủ quan
ctranh phi nghĩa
Đội quân TS mạnh
H: Em hiểu gì về Lê Chiêu
Thống?
gv đọc thêm đoạn trích trong
sách văn 9 cũ
-> Tên vua cõng rắn cắn
gà nhà
b. Sự thảm hại của vua
tôi nhà Lê.
H: Số phận thảm bại của vua
tôi nhà Lê đợc miêu tả nh thế
nào?
* Phát hiện
- Chiêu Thống vội cùng bọn
thân tín đa Thái hậu ra
ngoài, chạy bán sống bán
chết, cớp thuyền dân,mấy
ngày không ăn.
- Đuổi kịp Tôn Sĩ Nghị, vua
tôi nhìn nhau than thở, oán
giận chảy nớc mắt.
-Chịu sỉ nhục,đê hèn
H: Ngòi bút của tác giả khi
miêu tả hai cuộc tháo chạy có
gì khác biệt? Hãy giải thích vì
sao có sự khác biệt đó ?

* Thảo luận.
- Cuộc tháo chạy của quân
tớng nhà Thanh đợc miêu tả
khách quan trong đó ẩn
chứa sự hả hê, sung sớng
của ngời thắng trận.
-Miêu tả cuộc tháo chạy
của vua tôi nhà Lê mang
cảm hứng chủ quan,
ngậm ngùi, mủi lòng tr-
ớc sự sụp đổ của vơng
triều mà họ từng thờ
phụng.
Hoạt động 4
H: Hồi thứ 14 của HLNTC
mang lại cho em những hiểu
biết gì ?
- HS tổng kết
III/Tổng kết
H: Vì sao Hoàng Lê nhất
thống chí đợc xem là tiểu
thuyết lịch sử?
Gọi hs đọc ghi nhớ - HS nhận xét.
* Ghi nhớ/sgk
NV 9 Kì 1 Lê Thị Duy Thanh- THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái
- HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 5 4/Củng cố:
* Bài tập củng cố: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
1. Tên tác phẩm "Hoàng Lê nhất thống chí" có nghĩa là gì?
A. Vua Lê nhất định thống nhất đất nớc.

B. ý chí thống nhất đất nớc của vua Lê.
C. Ghi chép việc vua Lê thống nhất đất nớc.
D. ý chí trớc sau nh một của vua Lê.
2. Nhận xét nào sau đây không đúng với ND hồi thứ 14 của Hoàng Lê nhất thống
chí ?
A. Ca ngợi vẻ đẹp tuyệt vời của hình tợng ngời anh hùng Quang Trung - Nguyễn
Huệ.
B. Nói lên những thất bại thảm hại của quân tớng nhà Thanh.
C. Mô tả số phận bi đát, nhục nhã của vua tôi Lê Chiêu Thống.
D. Kể về lịch sử đất nớc vào giai đoạn TK 17
-Cho hs quan sát ảnh Tợng QT tại gò Đống Đa
5/Dặn dò:
* Bài tập về nhà : Hãy viết một đoạn văn ngắn miêu tả chiến công thần tốc của vua Quang
Trung?
- Học ghi nhớ / sgk , nắm đợc ND, NT của văn bản.
- Hiểu và dùng đợc 1 số từ HV thông dụng đợc sử dụng trong vb.
- Chuẩn bị Sự phát triển của từ vựng ( tiếp ) : tìm hiểu VD trong sgk.
********************************************************
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 25 : Sự phát triển của từ vựng ( tiếp
)
A. Mục tiêu cần đạt .
* Học xong bài này, HS:
1.Kin thc: - Hiểu đợc việc tạo từ ngữ mới và mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài cũng là
cách quan trọng để phát triển từ vựng tiếng Việt.
-Nắm đợc việc tạo từ ngữ mới. Việc mợn từ ngữ tiếng nớc ngoài.
2.K nng: - Rèn kĩ năng sử dụng và tạo thêm từ mới.
-Nhận biết từ ngữ mới đợc tạo ra và những từ mợn tiếng nớc ngoài.
-Sử dụng từ mợn tiếng nớc ngoài phù hợp.
3.Thỏi .

- Giáo dục HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
. B. CHUẩN Bị:
*Thầy: -Bảng phụ ghi bài tập củng cố
-Tìm thêm các ví dụ
*Trò: Học lại bài cũ theo y/c
-Chuẩn bị cuốn từ điển HV
C. Các b ớc lên lớp.
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
?Em đã học về sự phát triển của từ vựng theo những cách nào?dùng những ph-
ơng thức nào? chữa bài tập 2,4/57.
Hoạt động 1 3. Bài mới * Sự phát triển của từ vựng diễn ra trớc hết theo cách
phát triển nghĩa của từ thành từ nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc,ngoài ra còn có cách
khác là phát triển số lợng các từ ngữ bằng 2 cách mà chúng ta sẽ học sau:
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu tạo từ ngữ mới(10p). B.Phát triển số l ợng từ
ngữ
NV 9 Kì 1 Lê Thị Duy Thanh- THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái
I. Tạo từ ngữ mới.
+ Đọc vd? - Đọc vd 1,2 (bảng phụ)
H: Hãy cho biết trong thời
gian gần đây có những từ
ngữ nào đợc cấu tạo trên
cơ sở các từ sau: điện
thoại, kinh tế, sở hữu,
tri thức, đặc khu,trí
tuệ?
H: Giải thích nghĩa của
những từ ngữ mới cấu tạo

đó ?
* Thảo luận.
- Điện thoại di động ; kinh tế tri
thức ; đặc khu kinh tế ; Sử hữu trí
tuệ.
- HS giải nghĩa, nhận xét.
- VD 1 :
+ Điện thoại di động : Điện thoại
vô tuyến nhỏ mang theo ngời, đ-
ợc sử dụng trong vùng phủ sóng
của cơ sở cho thuê bao.
+ Kinh tế tri thức : Nền kinh tế
dựa chủ yếu vào việc sản xuất, lu
thông, phân phối các sản phẩm
có hàm lợng tri thức cao.
+ Đặc khu kinh tế : Khu vực
dành riêng để thu hút vốn và
công nghệ nớc ngoài với những
chính sách u đãi.
+ Sở hữu trí tuệ : Quyền sở hữu
đối với sản phẩm do hoạt động trí
tuệ.
H: Trong tiếng Việt có
những từ đợc cấu tạo theo
mô hình (x + tặc). Hãy tìm
những từ ngữ mới xuất
hiện theo cấu tạo mô hình
đó ?
*Thảo luận
- Lâm tặc, tin tặc

-không tặc
-nghịch tặc
H: Ta có thể tạo từ ngữ
mới bằng cách nào? Mục
đích ?
- Nhận xét chung -> rút ra ghi
nhớ 1
* Ghi nhớ/sgk
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu mục II.
II. M ợn từ ngữ của
tiếng n ớc ngoài.
H: Đọc VD - Đọc ví dụ 1
H: Hãy tìm từ Hán Việt
trong hai đoạn trích ?
- Phát hiện.
Những từ Hán Việt :
a. thanh minh, lễ, tiết, tảo mộ,
hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành,
xuân, tài tử, giai nhân.
b. bạc mệnh, duyên, phận, thần,
linh, chứng giám, thiếp, đoan
trang, tiết, trinh bạch, ngọc.
- Đọc ví dụ 2.
H: Trong tiếng Việt dùng
những từ nào để chỉ những
khái niệm trên? nguồn
gốc?
- HS trả lời.
a. AIDS
b. Marketing Anh

H: Những từ này có nguồn
gốc từ đâu ?
-> Nớc ngoài.
H: Từ 2 ví dụ trên em rút - Rút ra nhận xét.
* Ghi nhớ /74.
NV 9 Kì 1 Lê Thị Duy Thanh- THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái
ra nhận xét gì về cách phát
triển từ ngữ ? - Đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn HS luyện tập III. Luyện tập
- Đọc cầu bài tập 1 -> làm miệng
Bài tập 1/74.
H: Tìm hai mô hình có khả
năng tạo ra những từ ngữ
mới nh kiểu : x + tặc?
- x + trờng: chiến trờng,
công trờng, nông trờng,
ng trờng.
- X + hoá: ô -xi hoá, lão
hoá.
H: Tìm 4 từ ngữ mới đợc
dùng phổ biến gần đây
nhất nói về môi trờng và
giải thích nghĩa những từ
này?
Chia lớp thành 4 nhóm-
mỗi nhóm tìm một từ ngữ
- Đọc yêu cầu bài tập 2
-> Thảo luận, trả lời.
(vd: sách đỏ,rừng tái sinh,chơng
trình 3R)

Bài tập 2/74.
- Cơm bụi : cơm giá
rẻtạm bợ.
- Cầu truyền hình: hình
thức truyền hình tại chỗ
cuộc giao lu đối thoại ở
địa điểm cách xa nhau.
H: Nêu vắn tắt cách phát
triển từ vựng ? Thảo luận
vấn đề đã nêu ?
- Đọc yêu cầu bài tập 4
-> thảo luận, trả lời.
- Từ vựng của một ngôn ngữ
không thể không thay đổi vì TG
TN+XH xung quang ta luôn vận
động phát triển->nhận thức về nó
cũng vận động phát triển
VD:Khi xuất hiện loại phơng tiện
đi lại 2 bánh chạy bằng động cơ-
>có từ ngữ biểu thị là xe gắn máy
Bài tập 4/74.
.
HĐ 4 4/Củng cố:
GV đọc thêm bài đọc thêm sgk /74
-Đa ra bảng phụ : Xác định từ nào không phải từ HV ?
A.Tế cáo B.Niên hiệu
C.Hoàng đế D.Trời đất
5/H ớng dẫn HS học và làm bài ở nhà:
- Làm bài tập 3.
- Chuẩn bị bài Truyện Kiều của Nguyễn Du : Đọc, trả lời câu hỏi sgk

Tìm đọc về truyện Kiều
**********************************************
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tuần 6 Tiết 26 :

của Nguyễn Du

A. mục tiêu cần đạt .
* Học xong bài này, HS :
1.Kiến thức: Bớc đầu làm quen với thể loại truyện thơ Nôm thời kì trung đại.
Nắm đợc những nét chủ yếu về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Du. -Trên
cơ sở hiểu nội dung cốt truyện, thấy đợc những giá trị cơ bản của Truyện Kiều.
-Thể thơ lục bát truyền thống của DT
2. Kĩ năng: Đọc-hiểu một vb truyện thơ Nôm thời kì trung đại.
-Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tg VHTĐ
NV 9 Kì 1 Lê Thị Duy Thanh- THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái
3. Thái độ:- Giáo dục lòng tự hào về nền văn hoá dân tộc, tự hào về đại thi hào Nguyễn
Du, về di sản văn hoá quý giá của ông, đặc biệt là Truyện Kiều

B. CHUẩN Bị:
*Thầy: -Tìm mang đến giới thiệu toàn bộ tác phẩm
-Chân dung tác giả
-Các bài giới thiệu về thân thế sự nghiệp
*Trò: Đọc kĩ nội dung tp,tóm tắt tp
C. Các b ớc lên lớp .
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ : sự chuẩn bị bài của hs
Hoạt động 1 3. Bài mới :
* Giới thiệu bài. Có 1 thi hào mà ngời VN ta không ai là không yêu mến kính
phục,có 1 nhà thơ mà hơn 200 năm qua ai cũng phải thuộc lòng 1 hay nhiều câu thơ của

ông.Con ngời ấy,tác phẩm ấy trở thành niềm tự hào của DTVN nh Tố Hữu đã từng ca
ngợi: Tiếng thơ ai động đất trời
Nghe nh non nớc vọng lời ngàn thu
Ngàn năm sau nhớ Nguyễn Du
Tiếng thơ nh tiếng mẹ ru mỗi ngày
Chúng ta đang nói đến đại thi hào Nguyễn Du cùng tác phẩm Truyện Kiều của ông
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu về Nguyễn Du. I.Tác giả Nguyễn Du.
NV 9 Kì 1 Lê Thị Duy Thanh- THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái
?Dựa vào kiến thức đã học ls nêu
những nét chính về bối cảnh ls
?Với bối cảnh nh thế có a/h gì tới
các nhà văn,nhà thơ?
H: Qua việc soạn bài ở nhà, hãy giới
thiệu những hiểu biết của em về
cuộc đời Nguyễn Du ?
GV giải thích thêm: Tố Nh (sắc
trắng rất thật).Thanh Hiên(mái nhà
trong sạch)
- Giới thiệu (dựa vào sgk)
-TK XIX triều đại nhà Lê
suy vong
-Các quan lại tranh giành
quyền lợi
-Nổ ra các cuộc đấu tranh
-Đời sống ND khổ cực
-hs nêu
1.Hoàn cảnh XH
-có nhiều biến động dữ
dội

=>t/đ mạnh mẽ tới
cđ,sn nhà thơ
2/ Cuộc đời .
- ND ( 1765 1820 )
tên chữ là Tố Nh, hiệu
là Thanh Hiên.
- Quê: Tiên Điền, Nghi
Xuân, Hà Tĩnh.
?Có thể chia cuộc đời ông ntn?
- Nghe, hiểu
- Mẹ Nguyễn Du là Trần Thị
Tần, ngời đẹp nổi tiếng ở Kinh
Bắc (đất quan họ); 9 tuổi mất
cha, 12 tuổi mất mẹ, ở với anh
cùng cha khác mẹ.học giỏi nhng
không đỗ tam trờng
- Khi Tây Sơn tấn công ra Bắc,
ông phò Lê chống lại Tây Sơn
nhng không thành
- Sinh trởng trong một
gia đình đại quí tộc và
có truyền thống về văn
học.
-Cđ chia làm 3 giai
đoạn chính:
+/ấu thơ và thanh niên
?Trình bày những nét chính thời
gian này?
-Phiêu bạt đất Bắc 10
năm,ở ẩn quê nội từ 1796-

1802
+/Những năm lu lạc
Phần mộ của Nguyễn Du
-Sau khi Nguyễn ánh lên ngôi
mời ông ra làm quan ( bất đắc dĩ
ông phải làm quan cho Triều
Nguyễn với các chức : tri huyện
Bắc Hà, cai hạ tỉnh Q.Bình, Hữu
tham trị bộ lễ
- 1820 ông chuẩn bị đi sứ sang
TQ lần 2 thì nhiễm dịch ốm mất
tại Huế (16/9/1820).
+/Làm quan nhà
Nguyễn
H: Cuộc đời gặp nhiều gian truân,
gắn bó sâu sắc với những biến cố
lịch sử đã tạo lên một ND ntn ?
GV: ND đợc đánh giá là đại thi hào của
dt VN, là danh nhân văn hoá TGlà bậc
thầy trong việc sử dụng ngôn ngữ tiếng
Việt, là ngôi sao sáng chói nhất trong nền
văn học cổ VN.
* HS trình bày -> nhận xét.
3. Con ng ời .
- Kiến thức sâu rộng,
vốn sống phong phú
-> Là thiên tài văn
học, một nhà nhân đạo
chủ nghĩa lớn,một
danh nhân văn hoá TG

H: Giới thiệu những nét chính về sự
nghiệp văn học của ND ?
?kể tên những tp của ông?
- Giới thiệu (dựa vào sgk)
- Sáng tác chữ Nôm xuất
sắc nhất là Truyện Kiều.
4. Sự nghiệp văn học .
- Nhiều tác phẩm có
giá trị lớn viết bằng
chữ Hán và chữ Nôm.
NV 9 Kì 1 Lê Thị Duy Thanh- THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái
: Hớng dẫn tìm hiểu về Truyện Kiều.
II. Truyện Kiều.
H: Hãy giới thiệu về nguồn gốc tác
phẩm?
* ND đã có nhiều sáng tác từ nghệ thuật
tự sự kể chuyện bằng thơ, đến nghệ
thuật xây dựng nhân vật, miêu tả
GV giới thiệu cho hs toàn tập tp
- Giới thiệu (dựa vào
sgk)
-Tên cũ là Đoạn trờng
tân thanh (tiếng kêu
mới đứt ruột)
1/ Nguồn gốc .
- Dựa theo cốt truyện
Kim Vân Kiều
Truyện của Tham
Tâm Tài Nhân (ở TQ)
nhng phần sáng tạo

của ND là rất lớn.
H: Truyện Kiều đợc sáng tác trong
thời gian nào?
GV:cho hs nắm đợc cách nhớ số câu
trong Kiều K I ề U
3 2 5 4
- Phát biểu - Viết vào đầu TK 19
( 1805 1809 )
- Gồm 3254 câu thơ
lục bát
H: Từ việc chuẩn bị ở nhà, hãy tóm tắt
Truyện Kiều theo ba phần của tp ?
* Nhận xét -> cho điểm
?Kể tên nv chính diện?
Từ Hải Chị em TK-KT
* nv phản diện
Hồ Tôn Hiến Sở Khanh
- Tóm tắt -> Nhận xét.
+ Phần thứ nhất: gặp gỡ
và đính ớc.
+ Phần thứ 2: Gia biến
và lu lạc.
+ Phần thứ 3: Đoàn tụ.
-TK,TV,KT,Vơng quan,
Giác Duyên,Từ Hải
-Tú bà,Bạc hà Bạc
hạnh,Sở
Khanh,MGS,HTH
Hoạn Th,Thúc Sinh
2. Tóm tắt tác phẩm.

3.Nhân vật
a.nv chính diện
b.nv phản diện
c.nv trung gian
3. Giá trị nội dung và
nghệ thuật.
H: Qua việc tóm tắt tác phẩm em thấy
Truyện Kiều có những giá trị nào?
- Phát hiện, suy nghĩ ->
trả lời.
a. Giá trị nội dung.
* Giá trị hiện thực:
H: Giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo
đợc thể hiện nh thế nào trong tp?
- Phát hiện.
- Là bức tranh hiện thực
NV 9 Kì 1 Lê Thị Duy Thanh- THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái
về một xã hội bất công,
tàn bạo.
Tiếng nói thảm thơng
trớc số phận bi kịch của
con ngời ; tiếng nói lên
án ; tố cáo thế lực xấu
xa; tiếng nói khẳng định
đề cao nhân phẩm;
Thể hiện khát vọng
chân chính của con ngời
* Giá trị nhận đạo:

H: Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật

của tp?
- Phát hiện.
b. Giá trị nghệ thuật:
- Kết tinh thành tựu
nghệ thuật trên các ph-
ơng diện ngôn ngữ và
thể loại.
Hoạt động 3
H: Qua bài học, em hiểu gì về Nguyễn
Du và tác phẩm Truyện Kiều?
- Tổng kết
- Đọc ghi nhớ.
III.Tổng kết
* Ghi nhớ: sgk/80.
Hoạt động 4 4/Củng cố :

1/Tên chữ của Nguyễn Du 5/Họ tên nhân vật chính trong truyện?
2/Một ngời anh hùng cái thế? 6/Tác giả của Kim Vân Kiều truyện?
3/Một văn nhân hào hoa phong nhã? 7/Nơi TK bị Tú bà giam lỏng?
4/Ngời đã 2 lần cứu Kiều? 8/Tên làng quê hơng của Nguyễn Du?
5/ H ớng dẫn HS học và làm bài ở nhà:
- Học ghi nhớ, mợn đọc toàn tp
- Viết bài thuyết minh về Nguyễn Du và tác phẩm Truyện Kiều.
-Tóm tắt tp
- Soạn Chị em Thuý Kiều.
***********************************************************
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 27

NV 9 Kì 1 Lê Thị Duy Thanh- THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái


A. Mục tiêu cần đạt:
*Học xong văn bản này, HS:
1.Kiến thức: -Thấy đợc tài năng tấm lòng của đại thi hào dân tộc ND qua một đoạn
trích trong TP.
-Bút pháp nghệ thuật tợng trng ớc lệ của ND trong MT nhân vật.
Cảm hứng nhân đạo của ND: Ngợị ca vẻ đẹp, tài năng của con ngời qua đoạn trích cụ
thể.
2. Kĩ năng: Đọc-hiểu một vb truyện thơ Nôm thời kì trung đại.
-Theo dõi diễn biến sự việc trong TP.
-Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu nhân vật.
-Phân tích đợc một số chi tiết NT tiêu biểu sử dụng bút pháp nghệ thuật ớc lệ mà vẫn
gợi tả đợc vẻ đẹp và tính cách riêng của chị em Thuý Kiều.
3. Thái độ:- Giáo dục HS biết yêu quí, trân trọng cái đẹp.
B. CHUẩN Bị:
*Thầy: -Vẽ tranh chị em Thuý Kiều
-Soạn bài chi tiết,lên kế hoạch các hđ
*Trò : -Đọc diễn cảm ở nhà
-Soạn kĩ bài
C.Các b ớc lên lớp .
1. ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ.
* Trình bày giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều?
* Hoạt động 1:
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài. ở tiết trớc chúng ta đã đợc biết sơ lợc về giá trị ND+NT của
truyện Kiều.Trong truyện ND đã miêu tả nhiều bức chân dung nv đặc sắc,đặc
biệt ông luôn dành nhiều u ái cho những con ngời mà ông yêu quí trong đó nổi
bật hơn cả là chân dung TK-nv chính của tp.Chúng ta hãy cùng chiêm ngỡng vẻ
đẹp của họ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
* Hoạt động 2: I. Tìm hiểu chung
- Hớng dẫn HS đọc:giọng
vui tơi trong sáng,nhịp
nhàng (2/2/2)
gv đọc 4 câu đầu
* Hai học sinh đọc -> Nhận xét
- Hớng dẫn HS tìm hiểu chú
thích 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9, 12.
- Tìm hiểu các chú thích đã hớng
dẫn
H: Đoạn trích nằm ở phần nào của tác phẩm ? -Vị trí: -Nằm ở phần
đầu của tp (từ câu 15
-> câu 38 )
?ND chính của đoạn trích?
?NX các PTBĐ
-Giới thiệu tài sắc chị em TK -PTBĐ: TS+MT+BC
H: Xác định bố cục của * Phát hiện:
NV 9 Kì 1 Lê Thị Duy Thanh- THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái
đoạn trích? - Chia làm 3 phần:
+ Phần 1: Giới thiệu khái quát chị
em Thuý Kiều.
+ Phần 2: Gợi tả vẻ đẹp của Thuý
Vân.
+ Phần 3: Gợi tả vẻ đẹp Thuý
Kiều
- Phát hiện.
-Bố cục:3 đoạn
Hoạt động 3: Hớng dẫn
HS tìm hiểu văn bản

H: Hãy đọc lại bốn câu thơ
đầu và nêu nội dung chính
của bốn câu thơ đó?
H: Tác giả đã giới thiệu chị
em Thuý Kiều nh thế nào?
-1 hs đọc : Đầu lòng hai ả tố nga
Thuý Kiều là chị, em là Thuý
Vân.
-hs suy nghĩ-trả lời
->nêu vị trí thứ bậc-đánh giá
chung(2 ả tố nga)
II. Đọc-hiểu văn bản.
1. Giới thiệu về chị
em Thuý Kiều

H: Em có nhận xét gì về
cách giới thiệu và cách sử
dụng từ ngữ trong câu thơ
đó?
-hs phát biểu
-> Sự kết hợp giữa từ thuần Việt
với từ Hán Việt khiến cho lời giới
thiệu tự nhiên, trang trọng.
H: Tác giả giới thiệu vẻ đẹp
của chị em Thuý Kiều qua
những hình ảnh thơ
nào?
- Phát biểu.
Mai cốt cách, tuyết tinh thần
dáng vẻ ngoài p/c bên trong

H: Em hiểu nh thế nào về
câu thơ Mai cốt cách,
tuyết tinh thần?
- Giải thích (dựa vào sgk)
-> ý cả câu: Hai chị em đều duyên
dáng, thanh cao, trong trắng.
H: Nhận xét gì về nghệ
thuật mà tác giả sử dụng
trong câu thơ ?
- H/a ẩn dụ, ví ngầm -> vẻ đẹp
của hai chị em TK.
- Bút pháp ớc lệ (dùng hình tợng
đẹp của thiên nhiên -> nói về con
ngời); Dùng thành ngữ mời phân
vẹn mời
-Bút pháp ớc lệ,sử
dụng thành ngữ
H: Qua cách giới thiệu đó,
em thấy bức chân dung của
chị em Thuý Kiều có gì đặc
biệt ?
- HS đánh giá. -> Vẻ đẹp duyên dáng,
thanh cao, trong trắng
đạt tới độ hoàn mĩ.
GV:Chỉ với 4 câu thơ kết hợp 3 PTBĐ(2 dòng đầu TS,dòng 3 MT,dòng 4 BC) Nguyễn Du
viết theo phép tắc có sẵn nhng không sao chép và gửi vào đó là tình cảm yêu mến trân
trọng. Lời khen chia đều cho hai ngời, nét bút lại muốn đậm nhạt mỗi ng ời một vẻ . Vì
thế liền sau đó, thi sĩ tập trung rọi sáng từng ngời.
Đọc thầm bốn câu thơ tiếp
theo.

- Đọc 2. Vẻ đẹp Thuý Vân
?Các em hãy suy nghĩ và
cho biết tại sao t/g lại
miêu tả TV trớc?
GV gợi ý: Có phải vì
A.TV không phải là nv
-hs thảo luận theo bàn
NV 9 Kì 1 Lê Thị Duy Thanh- THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái
chính
B.Vì TV đẹp hơn TK
C.Vì t/g muốn làm nổi bật
vẻ đẹp TK
D.Vì t/g muốn đề cao TV
GV:Đây chính là dụng ý
của t/g dùng NT sóng
đôi,đòn bẩy
-HS lựa chọn ý C
H: Từ trang trọng gợi vẻ
đẹp nh thế nào ?Hãy tìm
từ ngữ MT vẻ đẹp TV?
-> Vẻ đẹp cao sang, quý phái.
-khuôn trăng,nét ngài,hoa c-
ời,ngọc ,thốt
H: Hãy phân tích tác dụng
của các biện pháp nghệ
thuật tác giả sử dụng miêu
tả Thuý Vân ?
* Phân tích:
- Bút pháp nghệ thuật ớc lệ, với
những hình tợng thiên nhiên: trăng,

hoa, mây, tuyết, ngọc -> vẻ đẹp
đoan trang của Thuý Vân. Tuy
nhiên Nguyễn Du lại tả Thuý Vân
cụ thể hơn lúc tả Thuý Kiều.
- Nghệ thuật so sánh ẩn dụ -> vẻ
đẹp trung thực, phúc hậu, quý phái
của Thuý Vân.
- Bút pháp nghệ thuật -
ớc lệ,miêu tả chi
tiết,thủ pháp liệt kê,so
sánh,ẩn dụ
-> Vẻ đẹp đoan trang,
phúc hậu.
H: Với cách giới thiệu nh
vậy, tác giả muốn dự báo
gì về số phận của Thuý
Vân ?
gv bình về nt xây dựng nv
của ND(chỉ 4 câu thơ
dựng lên chân dung nhiều
chi tiết-là bút pháp điêu
luyện của t/g)
* Suy nghĩ -> Bộc lộ.
A.Long đong lận đận
B.Truân chuyên trắc trở
C.Giàu sang phú quí
D. suôn sẻ, bình lặng.
-Dự báo một cuộc
sống suôn sẻ, bình
lặng.

?Các em hãy thảo luận và
cho biết vậy TV có hạnh
phúc không?
-hs thảo luận phát biểu suy nghĩ
(không thể hp khi lấy ngời mình
không yêu,không yêu mình.Trong
trái tim KT chỉ có TK Bấy lâu đáy
bể mò kim/Là điều vàng đá phải
tìm trăng hoa
H: Đọc 12 câu thơ tiếp. - Đọc . 3. Vẻ đẹp của Thuý
Kiều .
H: Nguyễn Du giới thiệu
khái quát vẻ đẹp của Thuý
Kiều khác với Thuý Vân
nh thế nào?
GV vẫn với NT đòn bẩy
dùng gấp 3 số câu tả->tả
rất kĩ 1 sắc nớc hơng trời
nh TV để rồi Kiều
càng
- Tác giả dùng nghệ thuật so sánh
đòn bẩy -> khẳng định vẻ đẹp vợt
trội của TK.

-sắc sảo mặn mà
trí tuệ tâm hồn
-Kiều đẹp cả về trí tuệ
và tâm hồn
H: Khi gợi tả nhan sắc của
Thuý Kiều tác giả cũng sử

dụng hình tợng nghệ thuật
mạng tính ớc lệ, theo em
có điểm nào giống và khác
* Phát hiện, phân tích.
- Dùng bút pháp ớc lệ thu thuỷ,
xuân sơn, hoa, liễu -> gợi tả
vẻ đẹp của một giai nhân tuyệt thế.
- Đặc biệt tác giả đặc tả vẻ đẹp của
+/Nhan sắc:
- bút pháp ớc lệ đặc tả
vẻ đẹp của đôi
mắt,cách dùng thành
NV 9 Kì 1 Lê Thị Duy Thanh- THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái
so với tả Thuý Vân ? đôi mắt. Đôi mắt thể hiện phần tinh
anh của tâm hồn, mặn mà, trí tuệ
(sắc sảo)
ngữ
GV giải thích tích của thành ngữ:lấy từ ý thơ của Diên Niên đời Hán-TQ .ở phơng Bắc
có ngời con gái đẹp vô song đến nỗi nàng nhìn 1 cái thì xiêu thành luỹ,nhìn 2 cái nớc bị
nghiêng
H: Cách miêu tả trên cho
thấy Kiều có vẻ đẹp nh thế
nào?
GV:Sau này MGS nhận
xét Một cời này hẳn
nghìn vàng không ngoa
còn HTH thì Nghe càng
đắm ngắm càng say/Làm
cho mặt sắt cũng ngây vì
tình

H: Bên cạnh vẻ đẹp hình
thức, tác giả còn nhấn
mạnh vẻ đẹp nào ở Thuý
Kiều?
GV: Tác giả tả sắc một
phần, tài năng hai phần.
Tài của Kiều đạt tới mức
lí tởng theo quan niệm
phong kiến (đủ cầm, kì,
thi, hoạ )
-HS đánh giá.
-Vẻ đẹp độc nhất vô nhị (thiên
nhiên phải hờn, ghen)
-hs nghe
- Phát hiện.
-> Thuý Kiều còn đẹp bởi cái tài.
- Vẻ đẹp trẻ trung, tơi
tắn, đầy sức sốngvẻ
đẹp của 1 tuyệt thế
giai nhân
+/Tài năng:
-Cầm,kì,thi,hoạ->đạt
tới mức lí
tởng theo quan niệm
phong kiến
? TK đã đặt tên cho khúc
nhạc do mình sáng tác là
Bạc mệnhcó ý nghĩa gì?
-> Tả cái tài cũng là ca
ngợi cái tâm của nàng ->

Cung đàn Bạc mệnh mà
Kiều sáng tác ghi lại tiếng
lòng
-gợi sự buồn bã sầu thơng lâm li-
>là ngời có trái tim đa sầu đa cảm
- Nghe, hiểu
H: Những vẻ đẹp ấy cho
thấy Kiều là ngời nh thế
nào?
- Đánh giá
-> Vẻ đẹp kết hợp cả
sắc tài tình.
H: Chân dung của Thuý
Kiều dự cảm số phận của
nàng nh thế nào?
H: Cảm hứng nhân đạo
của Nguyễn Du đợc thể
hiện ntn trong khi miêu tả
chân dung chị em Thuý
Kiều ?
- Bộc lộ.
-tạo hoá hờn ghen
-> Khẳng định nhân phẩm, tài
năngtrân trọng, đề cao vẻ đẹp con
ngời
-> Tác giả báo
trớc một số phận éo le,
đau khổ.
GV tóm lại bức chân dungTK hiện lên có đủ sắc-tài-tình-mệnh,tg dành lợng gấp 3 lần thơ
để tả so với TV ,trời xanh phú cho nàng nhiều phẩm hạnh đẹp đẽ thì cũng đày đoạ nàng

nhiều nỗi truân chuyên theo triết lí định mệnh pk chữ tài chữ mệnh khéo đà ghét nhau
hay nh Nguyễn Du đã viết mở đầu chữ tài đi với chữ tai một vần
?Đọc 4 câu cuối
?4 câu này nêu ND gì?
-1 hs đọc
->khái quát một lần nữa phẩm hạnh
2 chị em
- HS tổng kết.
NV 9 Kì 1 Lê Thị Duy Thanh- THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái
Hoạt động 4
?Em cảm nhận đợc vẻ đẹp nào của con ngời qua 2 bức chân
dung trên?
H: Hãy nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của đoạn trích?
H: Qua những biện pháp nghệ thuật đó tác giả muốn thể hiện nd
gì ?
III/Tổng kết
-> Rút ra ghi nhớ.
- Đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ/sgk
* Hoạt động 5 4/Củng cố:
GV treo tranh vẽ chân dung 2 chị em hs quan sát
GV :Với NT miêu tả NV chỉ vài nét chấm phá gợi tả ớc lệ công thức chứ không cụ thể có
nhiều ngời cho rằng vẽ TV,TK là rất khó
* Bài tập củng cố: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
1. Có ngời cho rằng chân dung của Thuý Vân, Thuý Kiều là những chân dung tính cách số
phận. Đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai.
2. Nhận định nào nói đầy đủ nhất nghệ thuật tả ngời của ND trong đoạn trích?
A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ và biện pháp lí tởng hoá nhân vật.
B. Sử dụng các hình ảnh ớc lệ, tợng trng.
C. Sử dụng điển cố và biện pháp đòn bẩy.

D. Cả A, B, C đều đúng.
5/ H ớng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà:
- Học ghi nhớ, hiểu nội dung, nghệ thuật của văn bản.Hiểu và dùng 1 số từ HV.
- Soạn Cảnh ngày xuân
-Đọc bài đọc thêm trong Kim Vân Kiều truyện và so sánh với đoạn vừa học
***************************************************************
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 28 Văn bản :

A. Mục tiêu cần đạt
*Học xong văn bản này, HS:
NV 9 Kì 1 Lê Thị Duy Thanh- THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái
1.Kiến thức: -Hiểu thêm về NT tả cảnh của Nguyễn Du qua một đoạn trích.
-Sự đồng cảm của ND với những tâm hồn trẻ tuổi.
2. Kĩ năng: Bổ sung kiến thức Đọc-hiểu một vb truyện thơ Nôm thời kì trung đại.phát hiên
phân tích đợc các chi tiết MT cảnh TN trong đoạn trích.
-Cảm nhận đợc tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân.
-Vận dụng bài học để viết văn miêu tả. BC
3. Thái độ:- Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên.
B. CHUẩN Bị:
*Thầy: -Vẽ tranh chị em Thuý Kiều du xuân
-Soạn bài chi tiết,lên kế hoạch các hđ
*Trò : -Đọc diễn cảm ở nhà
-Soạn kĩ bài
B. Các b ớc lên lớp .
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ :
* Đọc thuộc lòng đoạn trích Chị em Thúy Kiều? Nêu nội dung và nghệ thuật
của đoạn trích ?
* Phân tích bức chân dung Thuý Kiều ?

* Hoạt động 1 3. Bài mới .
* Giới thiệu bài:cho hs quan sát tranh
Nguyễn Du không chỉ là một bậc thầy trong NT miêu tả chân dung mà còn là bậc thầy
trong NT tả cảnh.Sau bức chân dung 2 nàng tố nga diễm lệ là bức tranh tả
cảnh ngày xuân tháng 3 tuyệt vời.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
* Hoạt động 2: I. Tìm hiểu chung
H: Nêu cách đọc văn bản? - Đọc chậm, diễn cảm, chú
ý nhấn giọng ở những từ
ngữ đặc tả.
- 2 học sinh đọc -> nhận
xét.
H: Hãy nêu vị trí của đoạn
trích trong tác phẩm ?
- Giới thiệu (dựa vào sgk) - Vị trí đoạn trích.
- Nằm ở phần mở đầu tp
từ câu 39-57
*Sau khi giới thiệu gia cảnh Vơng viên ngoại, gợi tả chị em TK, đoạn này tả cảnh
ngày xuân trong tiết Thanh minh, chị em TK đi chơi xuân.
H: Đoạn trích có thể chia
làm mấy phần ? Nội dung
từng phần?
* Đoạn thơ kết cấu theo
trình tự thời gian của cuộc
du xuân.
Đoạn trích chia làm ba
phần :
+ P1 : 4 dòng đầu ->
Khung cảnh ngày xuân.
+ P2 : 8 dòng tiếp theo ->

Khung cảnh lễ hội trong
tiết Thanh minh.
+ P3 : 6 dòng cuối ->
Cảnh hai chị em Kiều du
xuân trở về.
-Bố cục: 3 đoạn
* Hoạt động 3: Hớng dẫn HS tìm hiểu văn bản II. Đọc-hiểu văn bản.
1. Khung cảnh ngày
xuân.
H:Đọc thầm 4 dòng thơ
đầu
- Đọc
H: Trong hai dòng thơ
đầu, khung cảnh mùa
xuân đợc miêu tả nh thế
nào ?
Ngày xuân con én đa
thoi
Thiều quang chín chục đã
ngoài sáu mơi
-Tác giả vừa nói thời gian,
-Tiết tháng ba ->thời gian
trôi mau
NV 9 Kì 1 Lê Thị Duy Thanh- THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái
?Con én đa thoi gợi liên t-
ởng điều gì?
vừa gợi không gian ngày
xuân. Ngày xuân thấm
thoắt trôi mau, tiết trời đã
bớc sang tháng 3chim én

vẫn rộn ràng bay liệng nh
thoi đa giữa bầu trời xuân.
H: Hình ảnh thơ nào gợi
tả đặc điểm riêng của mùa
xuân ?
- Phát hiện.
Cỏ non xanh tân chân trời
Cành lê trắng điểm một
vài bông hoa.
H: Em có nhận xét gì về
cách dùng từ ngữ và bút
pháp nghệ thuật của
Nguyễn Du khi gợi tả mùa
xuân ? Tác dụng ?
?Tại sao có thể cho đây là
2 câu thơ hay nhất tp?
* Thảo luận.
- Bút pháp tả thực
- Dùng từ ngữ giàu hình
ảnh, giàu nhạc điệu -> Bức
tranh xuân có màu sắc hài
hoà đến tuyệt diệu -> vẻ
đẹp riêng của mùa xuân.
- Từ điểm làm cho cảnh
vật có hồn, không tĩnh tại.
-Dùng ngôn ngữ thuần
Việt giàu hình ảnh, giàu
nhạc điệu
H: Cảm nhận của em về
khung cảnh đợc miêu tả

trong những câu thơ trên ?
GV:Nguyễn Du đã vận
dụng sáng tạo câu thơ cổ:
Ph ơng thảo liên thiên
bích (cỏ thơm liền với
trời xanh), Lê chi sổ
điểm hoa (Trên cành lê
mấy bông hoa) để tạo nên
một khung cảnh xuân
sống động, có hồn
?Năng lực cảm nhận của
nhà thơ đợc thể hiện ntn?
- Đánh giá.
-HS nghe
-Tài quan sát,có tâm hồn
nhạy cảm
-> Bức hoạ tuyệt đẹp về
mùa xuân : vẻ đẹp mới
mẻ, tinh khôi, giàu sức
sống, khoáng đạt, nhẹ
nhàng, thanh khiết, sinh
động.
H: Đọc 8 dòng thơ tiếp
theo và nêu nội dung
chính của đoạn ?
- Đọc, phát hiện nội dung. 2. Khung cảnh lễ hội
trong tiết Thanh minh .
H: Khung cảnh lễ hội
trong tiết Thanh minh đợc
miêu tả nh thế nào?

- Phát hiện.
H: Nghệ thuật miêu tả
cảnh trong đoạn thơ có gì
đặc biệt ?
hớng dẫn hs phân tích
* Thảo luận.
- Dùng các từ ghép là DT
(yến anh, chị em, tài tử, giai
nhân) -> Gợi tả sự đông vui.
- Dùng các từ ghép là ĐT
(sắm sửa, đập dìu) -> gợi tả
sự náo nhiệt.
- Dùng các từ ghép là TT
(gần xa, nô nức) > làm rõ
tâm trạng ngời đi hội.
- Cách nói ẩn dụ (nô nức yến
anh) -> Hình ảnh đoàn ngời
nhộn nhịp đi chơi xuân.
- Dùng các từ ghép liên
tiếp,từ HV,từ láy,phép ẩn
dụ
-> Không khí lễ hội tấp
nập, nhộn nhịp, vui vẻ.
H: Thông qua buổi du
xuân của chị em Thuý

×