Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

thxh - kns lớp 3 tuần 1 - 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.02 KB, 51 trang )


Tuần 1
Tự nhiên xã hội : HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Các hình trong SGK trang 4, 5.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
THẦY TRÒ
1. Ổn định
2. Bài mới :* Hoạt động 1: Thực hành cách
thở sâu
+ Mục tiêu : HS biết sự thay đổi của lồng
ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức
+ Cách tiến hành : - Bước 1 : Trò chơi: Cả lớp thực hiện
động tác : "Bịt mũi nín thở".
- Cảm giác của các em sau khi nín thở lâu.
→ Thở gấp hơn, sâu hơn bình thường
- Bước 2 : 1 HS lên thực hiện động tác thở
sâu (H1/4 SGK)
- Cả lớp đặt tay lên ngực thực hiện.
-HSnhận xét lồng ngực khi hít và thở sâu
- -HS So sánh lồng ngực khi hít vào, thở
ra bình thường và khi thở sâu.
→ GV đi đến kết luận SHD/20.
- HS nêu lợi ích của việc thở sâu
* Hoạt động 2 : Làm việc SGK -HSchỉ sơ đồ các bộ phận của CQHH
+ Mục tiêu : Chỉ sơ đồ nói tên các bộ phận
của cơ quan hô hấp.
-HS chỉ sơ đồ đường đi không khí khi hít
vào, thở ra


- Hiểu vai trò của hoạt động thở đối với sự
sống con người.
+ Cách tiến hành : - Bước 1 : Làm việc cặp-SGK hình2/5
- Gọi một số cặp lên hỏi, đáp + HS A : Chỉ hình nói bộ phận cơ quan hô
hấp.
+ HS B : Chỉ đường đi không khí hình 2/5
+ HS A : Mũi để làm gì ?
+ HS B : Phổi có chức năng gì ?
- Hỏi: Cơ quan hô hấp là gì ? Chức năng từng
bộ phận của cơ quan hô hấp ?
→ Rút ra kết luận
- Bước 2 : Làm việc cả lớp
- HS đồng thanh, nội dung cần biết SGK.
- HS hiểu cơ quan hô hấp là gì và chức
năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp.
3. Củng cố - Dặn dò :
→ Kết luận cuối SGK/5
Phan Thị Xuân Thảo , Trường Tiểu học Hứa Tạo

Tự nhiên - Xã hội (3) : NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ?
I. MỤC TIÊU : - Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng,hít thở không khí trong
lành giúp cơ thể khỏe mạnh.
-Nếu hít thở không khí có nhiều bụi sẽ hại cho sức khỏe .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :Các hình trong SGK trang 6, 7
-Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
THẦY
TRÒ
1. Kiểm tra :
- Chỉ trên sơ đồ nói được tên bộ phận cơ quan hô hấp.

- Cơ quan hô hấp làm nhiệm vụ gì ?
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
+ Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở bằng
mũi không nên thở bằng miệng.
+ Cách tiến hành - HS lấy gương soi quan sát trong lỗ mũi mình
- Các em nhìn thấy gì trong mũi ? - Nhóm đôi quan sát mũi bạn
- Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra trong lỗ mũi ? - HS trả lời
- Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em
thấy trên khăn có gì ?
- Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ?
- Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức
khỏe.
→ GV rút ra kết luận
* Hoạt động 2 : Làm việc SGK
+ Mục tiêu : Nói được ích lợi của việc hít thở không
khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí
cho nhiều khói bụi đối với sức khỏe.
+ Cách tiến hành :
* Bước 1 : Làm việc theo cặp - HS quan sát H3, 4, 5/7 thảo luận
- Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức
tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ?
- Khi được thở nơi không khí trong lành bạn cảm
thấy thế nào ?
- Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có
nhiều khói bụi ?
- Một số HS trình bày kết quả thảo luận
* Bước 2 : Làm việc cả lớp theo cặp trước lớp
- Thở không khí trong lành có lợi gì ?
- Thở không khí có nhiều khói, bụi có hại gì ?

→ Rút ra kết luận
- SHD/23
4. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học.
Phan Thị Xuân Thảo , Trường Tiểu học Hứa Tạo

Tuần 2
Tự nhiên Xã hội(3): VỆ SINH HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU : Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.II.
ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :Các hình trong SGK trang 8, 9.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
:
THẦY TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ : 3 học sinh
Khi hít vào, cơ thể nhận được khí gì, thải ra khí
gì ?
Ích lợi của việc thở không khí trong lành ?
2. Bài mới * Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
- Nhóm 4
- Mục tiêu : Nêu được ích lợi của việc tập thở
buổi sáng.
- Cách tiến hành : Thảo luận
+ Bước 1 : - HS quan sát các hình 1, 2, 3/8.
- Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì ?
- Hàng ngày, làm gì để giữ sạch mũi, họng.
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
→ Rút ra kết luận/24 SGK.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Nhóm khác bổ
sung.
* Hoạt động 2 : Thảo luận cặp
- Mục tiêu : Kể việc nên, không nên làm để giữ

vệ sinh cơ quan hô hấp.
- Cách tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp.
- Giáo viên theo dõi.
- 2 HS cùng quan sát các hình/9 SGK
- HS trả lời câu hỏi gợi ý Hình này vẽ gì ?
- Việc làm các bạn trong hình có lợi hay hại ?
Tại sao ?
+ Bước 2 : Làm việc lớp. - Một số HS trình bày. Mỗi em1 bức tranh.
- Giáo viên sửa ý chưa đúng của HS.
Học sinh liên hệ
- Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và
khu vực xung quanh nơi các em sống để giữ
bầu không khí trong lành.
→ Rút kết luận/29 SGK
- Học sinh đọc nội dung bài học.
3. Tổng kết dặn dò :-Nhận xét tiết học.
- Thực hiện tốt vệ sinh mũi họng.
Phan Thị Xuân Thảo , Trường Tiểu học Hứa Tạo

Tuần 2
Tự nhiên - Xã hội (3) PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU : - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng,
viêm phế quản, viêm phổi. Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi , miệng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :- Các hình trong SGK trang 10, 11.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
:
THẦY TRÒ
1. Ổn định
2. Kiểm tra : - Nêu ích lợi của việc tập thở

buổi sáng ?
3. Bài mới * Hoạt động 1 : Động não
- Mục tiêu : Kể tên một số bệnh đường hô hấp
thường gặp.
+ Kể tên các bộ phận cơ quan hô hấp ? - Học sinh trả lời.
+ Kể tên 1 bệnh đường hô hấp mà em biết ? - Ho, sổ mũi, sốt, đau họng
→ Bệnh hô hấp thường gặp : bệnh viêm mũi,
viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
* Hoạt động 2 : Làm việc SGK
- Mục tiêu : Nêu nguyên nhân và cách đề
phòng bệnh đường hô hấp.
+ Bước 1 : - HS làm việc theo cặp. quan sát làm việc
hình 1 → 6 trang 10 và 11 SGK.
+ Bước 2 : - Làm việc cả lớp trình bày thảo luận.
→ Giáo viên rút kết luận / 26 SGV.
- Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường
hô hấp ?
- Mặc đủ ấm, không để lạnh cổ, ngực, hai
bàn chân. Ăn đủ chất, không uống quá
lạnh.
→ Liên hệ em có ý thức phòng bệnh chưa ?
- Học sinh trả lời.
→ Kết luận / 27 SGV.
* Hoạt động 3 : Chơi trò bác sĩ
- Mục tiêu : Giúp HScủng cố những kiến thức
đã học được về phòng bệnh đường hô hấp.
- 1 HS đóng vai bệnh nhân.
- 1 HS đóng vai bác sĩ.
+ Bước 1 : Hướng dẫn cách chơi Bệnh nhân kể được một số biểu hiện của
bệnh viêm hô hấp. Bác sĩ nêu tên bệnh.

+ Bước 2 : Tổ chức cho học sinh chơi.
4. Củng cố dặn dò :- Học sinh đọc cần ghi
nhớ Nhận xét tiết học.
- HSchơi thử 2 HS đóng vai Nhận xét
Phan Thị Xuân Thảo , Trường Tiểu học Hứa Tạo

Tuần 3
Tự nhiên Xã hội BỆNH LAO PHỔI
I. MỤC TIÊU :
- Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Các hình trong SGK trang 12, 13.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ : 3 học sinh lên bảng :
- Các bệnh hô hấp thường gặp là những bệnh nào ? Biểu hiện nào cho ta thấy đã bị viêm hô hấp ?
- Nguyên nhân nào dẫn đến bệnh viêm hô hấp ?
- Ta cần làm gì để phòng tránh bệnh viêm hô hấp ?
3. Bài mới :
THẦY TRÒ
* Hoạt động 1 : Làm việc SGK
- Mục tiêu : Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại
của bệnh lao phổi
+ Bước 1 : Làm việc nhóm - Nhóm HS quan sát H1, 2, 3 ,4,
5/15 à đọc lời thoại
-Nêu nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi? -Do vi khuẩn lao gây ra
-Bệnh lao phổi có biểu hiện gì? -Ăn không ngon, gầy, sốt nhẹ
-Bệnh LP lây bằng con đường nào? -Lây qua đường hô hấp
-Nêu tác hại của bệnh lao phổi?
⇒ Rút kết luận / 32 SGV

-Sứckhỏe giảm sút,tốn tiền của
-Đại diện nhóm trình bày
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
- Mục tiêu : Nêu việc nên làm và không nên làm
+ Bước 1 : -Kể các việc làm dễ mắc bệnh lao phổi -Hút thuốc lá,lao động nặng
nhọc, ăn uống không đầy đủ
chất
- Kể những việc nên làm phòng tránh bệnh lao phổi -Tiêm phòng lao, làm việc nghỉ
ngơi điều độ, nhà ở sạch sẽ….
GV: Không nên khạc nhổ bừa bãi… -HS liên hệ
-GV kết luận (SGK/13 )
4. Củng cố - Dặn dò :
Nêu việc nên và không nên để tránh bệnh lao phổi.
-Nhận xét tiết học.
Phan Thị Xuân Thảo , Trường Tiểu học Hứa Tạo

Tuần 3
Tự nhiên - Xã hội MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU : Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Các hình trong SGK trang 14, 15.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
THẦY TRÒ
1. Ổn định
2. Kiểm tra : -Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác
hại của bệnh lao phổi ?
Nêu việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao
phổi ?
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
- Mục tiêu : Trình bày sơ lược thành phần của máu và

chức năng của huyết cầu đỏ.
Nêu chức năng cơ quan tuần hoàn.
+ Bước 1 : Làm việc nhóm - Nhóm học sinh quan sát H1, 2,
3/14
- Bạn bị đứt tay chưa ? Khi bị bạn thấy gì ? - Thảo luận nhóm 4
- Huyết cầu đỏ có dạng như thế nào ? Có chức năng gì ?
- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể tên gì ?
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm lên trình bày
kết quả của nhóm.
⇒ Rút kết luận / 32 SGV
- Nhóm khác bổ sung.
* Hoạt động 2 : Làm việc SGK
- Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận của CQTH
+ Bước 1 : Làm việc cặp - Học sinh quan sát hình 4/15 :
Một bạn hỏi, 1 bạn trả lời
Gợi ý : Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là máu. - Học sinh tự làm việc
- Mô tả vị trí tim trong lồng ngực.
- Chỉ vị trí tim trên lồng ngực của mình.
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp. - Một số cặp lên trình bày
→ Kết luận : Cơ quan tuần hoàn gồm tim, mạch máu.
* Hoạt động 3 : Trò chơi tiếp sức
- Mục tiêu : Hiểu mạch máu đi tới mọi CQ của cơ thể.
+ Bước 1 : Nêu tên TC, hướng dẫn cách chơi. Viết tên
một bộ phận của cơ thể có mạch máu đi tới - Tiếp sức.
+ Bước 2 : - Giáo viên nhận xét tuyên dương - Học sinh chơi như hướng dẫn
→ Kết luận / 33 SGV
4. Củng cố dặn dò :
- Cơ quan tuần hoàn gồm bộ phận nào ? - Chức năng của
cơ quan tuần hoàn ? - Nhận xét


Phan Thị Xuân Thảo , Trường Tiểu học Hứa Tạo

Tự nhiên Xã hội HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU :
- Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể.Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được
trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Các hình trong SGK trang 16, 17. - Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài :
- Trình bày thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ.
- Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
3. Bài mới :
THẦY TRÒ
* Hoạt động 1 : Thực hành
- Mục tiêu : Biết nghe nhịp đập của tim và đếm số
nhịp đập.
- Làm việc cả lớp.
-Áp tai ngực bạn nghe tim đập và
+ Bước 1 : Hướng dẫn học sinh đếm nhịp đập tim trong 1 phút.
+ Bước 2 : Làm việc cặp
+ Bước 3 : Làm việc cả lớp.
- Đặt ngón trỏ và ngón giữa bàn tay
phải lên cổ tay trái của mình, đếm
số nhịp mạch đập trong 1 phút.
- Các em nghe thấy gì khi áp tai vào ngực bạn?
-Khi đặt đầu ngón tay lên cổ tay mình em cảm thấy
- Từng cặp học sinh thực hành như
đã hướng dẫn.

thế nào ? → Kết luận / 35 SGV
Một số nhóm trình bày.
* Hoạt động 2 : Làm việc SGK
- Mục tiêu : Chỉ đường đi của máu trên sơ đồ vòng
tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
+ Bước 1 : Làm việc nhóm
- Chỉ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch trên sơ đồ
H3/17.
- Nêu chức năng của từng loại mạch máu.
- Chỉ đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ.
Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì ?
- Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần
hoàn lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì ?
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm vừa chỉ vào sơ
đồ vừa trình bày.
+ Bước 2 : Làm việc nhóm → Kết luận / 35 SGV
- Nhóm khác bổ sung.
* Hoạt động 3 : Trò chơi ghép chữ vào hình
- Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học về hai vòng
tuần hoàn.
+ Bước 1 : Giáo viên phát mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi
gồm sơ đồ 2 vòng tuần hoàn và các tấm phiếu rời.
Ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn.
- Các nhóm thi đua ghép chữ vào
hình. Nhóm nào trước và đúng là
thắng cuộc.
+ Bước 2 - Học sinh chơi như học sinh.
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố - Dặn dò :

- 1 học sinh lên chỉ đường đi của máu trên sơ đồ.
- Nhận xét tiết học.
Phan Thị Xuân Thảo , Trường Tiểu học Hứa Tạo

Tự nhiên - Xã hội VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Các hình trong SGK trang 18, 19.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Ổn định
2. Kiểm tra :
- 2 học sinh chỉ đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
3. Bài mới :
THẦY TRÒ
* Hoạt động 1 : Trò chơi vận động
- Mục tiêu : So sánh mức độ làm việc của tim khi
chơi đùa quá sức với lúc cơ thể nghỉ ngơi.
- Cách tiến hành : Trò chơi - Học sinh chơi trò chơi :
+ Bước 1 : "Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vô hàng".
- Các em thấy nhịp tim và mạch đập như thế nào
so với lúc ngồi im ?
+ Bước 2 : - HS vận động nhiều, thể dục, nhảy.
- So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động
mạnh, nhẹ và nghỉ ngơi.
→ Rút ra kết luận / 37 SGV
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
- Mục tiêu : Nêu được các việc nên làm và không
nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan TH
- Có ý thức tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động

vừa sức.
- Cách tiến hành : - Học sinh quan sát hình 19 SGK
+ Bước 1 : Thảo luận nhóm - Thảo luận
- Hoạt động nào có lợi cho tim mạch ?
- Tại sao không luyện tập và lao động quá sức ?
- Tại sao không mặc quần áo, đi giày dép quá
chật ?
- Kể tên một số thức ăn đồ uống giúp bảo vệ tim
mạch ?
- Tên đồ ăn, thức uống làm tăng huyết áp, xơ vữa
động mạch ?
- Đại diện trình bày kết quả thảo luận.
→ Kết luận : SHD/38
4. Củng cố dặn dò :
- Muốn bảo vệ cơ quan tuần hoàn ta cần làm gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Nhóm khác bổ sung.
Phan Thị Xuân Thảo , Trường Tiểu học Hứa Tạo

Tự nhiên - Xã hội 3 : PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I. MỤC TIÊU :Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Các hình trong SGK trang 20, 21.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
THẦY TRÒ
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :- Nêu việc làm và không
nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần
hoàn.
3. Bài mới :

* Hoạt động 1 : Động não
- Học sinh tự suy nghĩ trả lời.
- Mục tiêu : Kể tên một vài bệnh về tim mạch.
- Học sinh kể một số bệnh tim mạch. - HS kể : thấp tim, cao huyết áp
* Hoạt động 2 : Đóng vai
- Mục tiêu : Nêu sự nguy hiểm và nguyên nhân
gây thấp tim ở trẻ.
+ Bước 1 : Làm việc cá nhân. - Học sinh quan sát hình 1, 2, 3/ 20.
- Đọc câu hỏi, lời đáp của nhân vật.
+ Bước 2 : Thảo luận nhóm - Học sinh thảo luận nhóm 4.
- Ở lứa tuổi nào hay bị thấp tim ?
- Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
- Nguyên nhân gây bệnh thấp tim ? - HS đóng vai học sinh và bác sĩ, hỏi đáp
bệnh thấp tim.
+ Bước 3 : Làm việc cả lớp - Nhóm xung phong đóng vai dựa vào
nhân vật hình 1, 2, 3/20.
⇒ Rút kết luận / 40 SHD.
- Học sinh theo dõi nhận xét.
* Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
- Mục tiêu : Kể cách đề phòng có ý thức để
phòng bệnh thấp tim.
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp. - Nhóm đôi.
- HS quan sát hình 4, 5, 6/21 chỉ từng
hình nói nội dung, ý nghĩa từng hình.
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp. - Gọi học sinh trình bày theo cặp.
→ Rút kết luận / 40 SHD.
3. Củng cố - Dặn dò :
Kể một số bệnh về tim mạch. - Nêu cách
phòng bệnh thấp tim. - GV nhận xét tiết học.
Phan Thị Xuân Thảo , Trường Tiểu học Hứa Tạo


Tự nhiên - Xã hội PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I. MỤC TIÊU : Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :- Các hình trong SGK trang 20, 21.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
THẦY TRÒ
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu việc làm và không nên làm để bảo vệ và
giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Động não
- Học sinh tự suy nghĩ trả lời.
- Mục tiêu : Kể tên một vài bệnh về tim mạch.
- Học sinh kể một số bệnh tim mạch. - HS kể : thấp tim, cao huyết áp
* Hoạt động 2 : Đóng vai
- Mục tiêu : Nêu sự nguy hiểm và nguyên nhân
gây thấp tim ở trẻ.
+ Bước 1 : Làm việc cá nhân. - Học sinh quan sát hình 1, 2, 3/ 20.
- Đọc câu hỏi, lời đáp của nhân vật.
+ Bước 2 : Thảo luận nhóm - Học sinh thảo luận nhóm 4.
- Ở lứa tuổi nào hay bị thấp tim ?
- Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
- Nguyên nhân gây bệnh thấp tim ? - HS đóng vai học sinh và bác sĩ, hỏi đáp
bệnh thấp tim.
+ Bước 3 : Làm việc cả lớp - Nhóm xung phong đóng vai dựa vào
nhân vật hình 1, 2, 3/20.
⇒ Rút kết luận / 40 SHD.
- Học sinh theo dõi nhận xét.
* Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
- Mục tiêu : Kể cách đề phòng có ý thức để

phòng bệnh thấp tim.
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp. - Nhóm đôi.
- HS quan sát hình 4, 5, 6/21 chỉ từng
hình nói nội dung, ý nghĩa từng hình.
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp. - Gọi học sinh trình bày theo cặp.
→ Rút kết luận / 40 SHD. .
Củng cố - Dặn dò :
- Kể một số bệnh về tim mạch. - Nêu cách
phòng bệnh thấp tim. - GV nhận xét tiết học.
3
Phan Thị Xuân Thảo , Trường Tiểu học Hứa Tạo

Tự nhiên - Xã hội : HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc
mô hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Các hình trong SGK. Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
2. Kiểm tra : - Kể tên vài bệnh về tim mạch.
- Nêu sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim.
3. Bài mới :
THẦY TRÒ
* Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
- Mục tiêu: Kể tên,nêu chức năng CQ BTnước tiểu.
+ Bước 1 : Giáo viên yêu cầu học sinh cùng quan
sát hỏi - đáp.
- HSlàm việc theo cặp, quan sát hình
1, 2 chỉ thân, ống dẫn nước tiểu.
+ Bước 2 : Yêu cầu học sinh làm việc cả lớp. - Làm việc cả lớp.

- Treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Kể tên các bộ phận của CQ bài tiết nước tiểu ?
- HSchỉ trên hình. - Cơ quan bài
tiết nước tiểu gồm: quả thận, 2 ống
dẫn nước tiểu, ống đái và bóng đái.
- Giáo viên rút ra kết luận / 42 SHD
* Hoạt động 2 : Thảo luận
* Bước 1 : Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Làm việc cá nhân. - HS quan sát
hình 2, đọc câu hỏi thảo luận.
* Bước 2 : Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Gợi ý câu hỏi :
+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu ?
- Làm việc theo nhóm.
- Đặt câu hỏi trả lời liên quan từng bộ
phận cơ quan bài tiết nước tiểu.
+ Trong nước tiểu có chất gì ?
+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng
đường nào ?
+ Trước khi thải ra ngoài nước tiểu chứa ở đâu ?
+ Nước tiểu thải ra ngoài bằng con đường nào ?
+ Mỗi ngày,1 người thải ra mấy lít nước tiểu ?
* Bước 3 : Yêu cầu học sinh thảo luận cả lớp.
- Tổ chức hỏi đáp "truyền tín hiệu"
- HS mỗi nhóm xung phong hỏi,
nhóm khác trả lời. - Nhận xét.
- Giáo viên tuyên dương nhóm trả lời tốt.
- Giáo viên rút kết luận SHD/43.
4. Củng cố dặn dò :
- Gọi 1 HS lên bảng vừa chỉ sơ đồ vừa nói tóm tắt
hoạt động cơ quan bài tiết nước tiểu.

Phan Thị Xuân Thảo , Trường Tiểu học Hứa Tạo

Thứ ba, 28/9/2010
Tự nhiên Xã hội : VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên.
KNS cần đạt: làm chủ bản thân; đảm nhận trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :- Các hình trong SGK trang 24, 25.
-Hình các cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
THẦY TRÒ
2. Kiểm tra :
- Kể tên các cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Thận làm nhiệm vụ gì ?
3. Bài mới :
a. Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp
- Mục tiêu : Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ
quan bài tiết nước tiểu.
+ Bước 1 : - Học sinh thảo luận cặp.
Tại sao chúng ta cần phải giữ vệ sinh cơ quan bài
tiết nước tiểu ?
+ Bước 2 : - Yêu cầu một số cặp lên trình bày.
→ Kết luận SHD / 44.
- Các bạn khác nhận xét bổ sung
b. Hoạt động 2 : Quan sát thảo luận
- Mục tiêu : Nêu cách đề phòng một số bệnh ở cơ
quan bài tiết nước tiểu.
+ Bước 1 : - Làm việc theo cặp.
- HSquan sát hình 1, 2, 3, 4, 5/25.

- Các bạn trong hình đang làm gì ?
- Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và
bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu ?
+ Bước 2 : - Làm việc cả lớp.
- Gọi 4 cặp trình bày về 4 bức tranh.
- Nhóm khác bổ sung
- Chúng ta làm gì để giữ vệ sinh bộ phận ngoài cơ
quan bài tiết nước tiểu ?
- Tại sao hàng ngày chúng ta cần uống đủ nước ? - Học sinh trả lời.
→ Liên hệ bản thân Giáo viên rút ra kết luận.
- Học sinh đọc phần bạn cần biết
4. Củng cố dặn dò :
- Nêu cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài
tiết nước tiểu.
Phan Thị Xuân Thảo , Trường Tiểu học Hứa Tạo

Thứ sáu, 1/10/2010
Tự nhiên Xã hội 3: CƠ QUAN THẦN KINH
I.MỤC TIÊU :
-Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan TK trên tranh vẽ hoặc mô hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :- Các hình trong SGK trang 26,27 + Tranh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
THẦY TRÒ
2. Kiểm tra :- Nêu ích lợi của việc giữ vệ
sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài
tiết nước tiểu ?
3. Bài mới :
a. Hoạt động 1 : Quan sát
- Mục tiêu : Kể tên, chỉ vị trí các bộ phận của

cơ quan thần kinh.
+ Bước 1 : Làm việc nhóm - HS quan sát H1, H2 (SGK)/26,27
- Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần
kinh trên sơ đồ ?
- Cơ quan nào bảo vệ hộp sọ ? Cơ quan nào
bảo vệ cột sống ?
- HS chỉ vị trí não bộ, tủy sống trên cơ thể.
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Giáo viên treo tranh
→ Giáo viên kết luận / SHD 45
- HS chỉ sơ đồ các bộ phận CQTK, nói đâu
là não, tủy sống, các dây thần kinh.
b. Hoạt động 2 : Thảo luận
- Mục tiêu : Nêu vai trò não, tủy sống, các
dây thần kinh và giác quan.
+ Bước 1 : Trò chơi Tchơi "Con thỏ,ăncỏ,uống nước,vào hang"
- Các em sử dụng giác quan nào để chơi?
+ Bước 2 : Thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển.
- Não, tủy sống có vai trò gì ?
- Nêu vai trò của các dây thần kinh và các
giác quan ?
- Điều gì xảy ra nếu não hoặc tủy sống, dây
thần kinh bị hỏng ?
+ Bước 3 : Làm việc cả lớp - Học sinh làm việc cả lớp.
→ Giáo viên rút kết luận SGK
- Đại diện nhóm trình bày kết quả .
4. Củng cố dặn dò :
- Cơ quan thần kinh có bộ phận nào ?
- Não, tủy sống có vai trò gì ?
Phan Thị Xuân Thảo , Trường Tiểu học Hứa Tạo


Tự nhiên Xã hội HOẠT ĐỘNG THẦN KINH
I. MỤC TIÊU : - Nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống.
KNS cần đạt : tìm kiếm, xử lí thông tin; làm chủ bản thân; ra quyết định về những hành vi tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Các hình trong SGK trang 28,29.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
THẦY TRÒ
2. Kiểm tra :
- Kể tên, chỉ được vị trí các bộ phận cơ quan thần
kinh trên sơ đồ ?
- Nêu được vai trò của não, tủy sống, các dây thần
kinh và các giác quan ?
3. Bài mới : Giáo viên giới thiệu ghi đề lên bảng.
Hoạt động 1 : Làm việc SGK
- Học sinh lấy SGK quan sát hình.
+ Mục tiêu : Phân tích được hoạt động phản xạ.
- Nêu được một vài ví dụ về những phản xạ thường
gặp trong đời sống.
- HS quan sát hình 1a, 1b đọc mục
bạn cần biết SGK/28.
- Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
- Điều gì xảy ra khi tay ta chạm vào vật nóng ? - Em sẽ giật tay trở lại.
- Bộ phận nào của cơ quan TK điều khiển tay rụt lại ? - Do tủy sống điều khiển.
- Hiện tượng trên gọi là gì ? - Phản xạ.
- Bước 2 : Làm việc lớp –Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Mỗi nhóm 1 câu - bổ sung.
- Phản xạ là gì ? - Học sinh trả lời.
- Nêu vài ví dụ về phản xạ thường gặp trong đời sống - Học sinh nêu ví dụ.
→ Kết luận SGK / 47
- 2 HS nhắc lại kết luận SGK

b. Hoạt động 1 : Chơi trò thử phản xạ đầu gối. Ai
phản ứng nhanh.
- Trò chơi 1 : Thử phản xạ đầu gối
* Bước 1 : Giáo viên hướng dẫn - 1 HS ngồi ghế cao, chân buông
thõng (hình SGK)
GV dùng búa cao su, dùng cạnh bàn tay đánh nhẹ
dưới xương bánh chè làm cẳng chân bật ra trước.
* Bước 2 : Cho học sinh hoạt động nhóm. - HS thử phản xạ đầu gối
* Bước 3 : Hoạt động trước lớp - Các nhóm thử phản xạ đầu gối
- Trò chơi 2 : Ai phản ứng nhanh.
* Bước 1 : Hdẫn cách chơi : chanh - chua - cua - cắp
* Bước 2 : Yêu cầu học sinh chơi thử. - HS chơi thử. Chơi thật vài lần.
* Bước 3 : Kết thúc trò chơi
4. Củng cố - Dặn dò :
Nêu một vài ví dụ về phản xạ trong đời sống hàng
ngày ? Phản xạ do cơ quan nào điều khiển ?
- Ai bị phạt hát múa 1 bài.
Phan Thị Xuân Thảo , Trường Tiểu học Hứa Tạo

Tự nhiên Xã hội : HOẠT ĐỘNG THẦN KINH
I.MỤC TIÊU :
-Biết được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người.
KNS cần đạt : tìm kiếm, xử lí thông tin; làm chủ bản thân; ra quyết định về những hành vi tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :- Các hình trong SGK trang 30, 31.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
THẦY TRÒ
2. Ktra : Nêu một vài ví dụ về những phản xạ
thường gặp trong đời sống hằng ngày ?
3. Bài mới :a. Hoạt động 1 : Làm việc SGK
- Học sinh mở SGK

+ Mục tiêu : Phân tích được vai trò của não
trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy
nghĩ của con người.
* Bước 1 : Làm việc theo nhóm - HSTL nhóm 4, quan sát hình 1/30 SGK.
- Dẫm phải đinh, Nam có phản ứng thế nào ? - Nam co chân lên.
- HĐ này do não hay tủy sống điều khiển ? - Hoạt động này cho tủy sống điều khiển.
- Nam bỏ đinh vào thùng rác. Việc làm đó có
tác dụng gì ?
- Để người khác không dẫm phải.
- Não hay tủy sống điều khiển HĐ suy nghĩ ? - Não đã điều khiển hành động của Nam.
* Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm trình bày kết quả .
- Não có vai trò gì trong cơ thể ? - Học sinh trả lời.
→ Kết luận theo SHD / 49.
- 2 học sinh nhắc lại kết luận.
b. Hoạt động 2 :
+ Mục tiêu : Nêu ví dụ cho thấy não điều
khiển, phối hợp mọi hoạt động cơ thể.
* Bước 1 : Làm việc cá nhân. - Học sinh đọc ví dụ H2/SGK.
* Bước 2 : Làm việc theo cặp. - Từng cặp góp ý và hoàn thiện ví dụ mới.
* Bước 3 : Làm việc cả lớp - Một số học sinh xung phong trình bày
trước lớp ví dụ của cá nhân chứng tỏ vai
trò của não điều khiển phối hợp mọi hoạt
động cơ thể.
- Theo em, bộ phận nào của cơ quan thần
kinh giúp ta học và ghi nhớ điều đã học ?
- Não đã giúp ta học và ghi nhớ.
- Vai trò của não trong hoạt động thần kinh là
gì ?
- Não điều khiển mọi hoạt động thần kinh.
- 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ.

→ Giáo viên rút kết luận 1 / SGV 50).
4. Củng cố dặn dò :- Giáo viên củng cố tiết học : Não làm nhiệm vụ gì ?
Phan Thị Xuân Thảo , Trường Tiểu học Hứa Tạo

Tuần 8-
Tự nhiên Xã hội: VỆ SINH THẦN KINH
. MỤC TIÊU :
- Nêu được một số việc cần làm để giữgìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
- Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh.
KNS cần đạt : tự nhận thức, tìm kiếm và xử lí thông tin; làm chủ bản thân
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :- Các hình trong SGK 32,33 Phiếu học tập.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
THẦY TRÒ
2. Kiểm tra : Cho ví dụ thấy não điều khiển, phối hợp
mọi hoạt động của cơ thể.*
Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
- Mục tiêu : Nêu một số việc nên và không nên làm để …
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm : Tranh vẽ gì ? Việc làm
trong tranh có lợi cho cơ quan TK hay không ? Vì sao ?
- Học sinh quan sát hình 32 SGK
- Đặt và trả lời cho từng hình nhằm nói rõ
- Giáo viên phát phiếu ghi kết quả. - Thư ký ghi kết quả thảo luận của nhóm .
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
→ kết luận : - Chúng ta làm việc nhưng cũng phải thư
giãn, để … được nghỉ ngơi, tránh làm việc quá sức.
- Khi vui vẻ, hạnh phúc, được yêu thương, sẽ rất tốt cho
cơ quan thần kinh; ngược lại
* Hoạt động 2 : Đóng vai
- Mục tiêu : Phát hiện trạng thái tâm lý có lợi hoặc có hại .
+ Bước 1 : Tổ chức cho HStrao đổi nhóm và tập diễn đạt

vẻ mặt thể hiện các trạng thái Chia 4 nhóm - 4 phiếu.
- Mỗi phiếu ghi 1 trạng thái tâm lý:
+ Tức giận. + Vui vẻ.
+ Lo lắng. + Sợ hãi.
HS tập diễn đạt vẻ mặt có trạng thái trên.
+ Bước 2 : Thực hiện - Nhóm trưởng điều khiển nhóm.
+Bước 3 : Trình diễn - Đại diện nhóm lên trình diễn.
- Mỗi nhóm cử đại diện lên trình diễn. - Nhóm khác đoán xem bạn thể hiện ?
→ Chúng ta cần vui vẻ với người khác, điều đó có lợi cho
… → cần tạo kh khí vui vẻ.
* Hoạt động 3 : Làm việc SGK
- Mục tiêu : Kẻ tên một số thức ăn, đồ uống nếu đưa vào
cơ thể sẽ gây hại với ….
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp. - HSlàm việc theo cặp. -Qsát hình 9/33
+Bước 2 : Làm việc cả lớp - Một số HS lên trình bày trước lớp
+ Các thức ăn uống nào có hại cho cơ quan thần kinh ? - Cá phê, thuốc lá, rượu
+ Vì sao có hại ? - Chúng gây nghiện, dễ làm …mệt mỏi.
+ Trong số các thứ gây hại với cơ quan thần kinh, những
thứ nào tuyệt đối tránh xa kể cả trẻ em và người lớn?
- Tránh xa ma túy, tuyệt đối không dùng
thử.
+ Kể thêm tác hại khác do ma túy gây ra với sức khỏe ? - Học sinh kể.
→ Giáo viên kết luận : Theo kết luận sách hướng dẫn /75
Phan Thị Xuân Thảo , Trường Tiểu học Hứa Tạo

Tự nhiên Xã hội: VỆ SINH THẦN KINH (T2)
I. MỤC TIÊU : - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe
KNS cần đạt : tự nhận thức, tìm kiếm và xử lí thông tin; làm chủ bản thân
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Các hình trong SGK trang 34, 35.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

THẦY TRÒ
2. Kiểm tra :Nêu việc nên làm và không nên
làm để giữ vệ sinh cơ quan thần kinh.
3. Bài mới a. Hoạt động 1 : Thảo luận
- Mục tiêu : Nêu vai trò của giấc ngủ đối với
sức khỏe.
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp. - HS thảo luận cặp, trả lời các câu hỏi.
- Khi ngủ cơ quan nào được nghỉ ngơi ? - Cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi.
- Nêu điều kiện có giấc ngủ tốt ? - Ngủ nơi thoáng mát, không ngủ nơi có
ánh nắng chiếu trực tiếp
- Hàng ngày, bạn thức dậy và đi ngủ lúc ? - Học sinh tự trả lời theo ý của mình.
- Bạn làm việc gì trong cả ngày ? - Học sinh tự liên hệ bản thân trả lời.
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp. - 1 số học sinh trình bày kết quả làm việc
(mỗi học sinh trình bày 1 việc).
→ Giáo viên rút ra kết luận SHD/55.
- HS nghe, ghi nhớ Vài học sinh đọc lại.
b. Hoạt động 2 : TH Lập TGB biểu
- Mục tiêu : Lập TGB hàng ngày hợp lý.
+ Bước 1 : Học sinh cả lớp - Học sinh theo dõi.
- Giáo viên giảng : Có cột thời gian, công
việc và hoạt động.
- Gọi vài học sinh thử điền vào bảng thời
gian biểu trên bảng lớp.
+ Bước 2 : Làm việc cá nhân. - Học sinh viết thời gian biểu theo mẫu
SGK giáo viên phát cho.
+ Bước 3 : Làm việc theo cặp. - HS trao đổi thời gian biểu của mình cho
bạn ngồi cạnh cùng góp ý để hoàn thiện.
+ Bước 4 : Làm việc cả lớp. - Gọi lên nêu TGB của mình trước lớp.
- Tại sao ta lập thời gian biểu ? - để sắp xếp thời gian HT và nngơi hợp lý.
- Sinh hoạt HT theo thời gian biểu có lợi gì ? - Học sinh trả lời.

→ Giáo viên rút ra kết luận : Học tập, nghỉ
ngơi hợp lý giúp bảo vệ tốt CQ thần kinh.
4. Củng cố :
- 2 HS đọc mục bạn cần biết/35 SGK.
- Về ghi nhớ và lên thời gian biểu cho bản
thân và thực hiện thời gian biểu.
Phan Thị Xuân Thảo , Trường Tiểu học Hứa Tạo

Tuần 9
Tự nhiên Xã hội : Ôn tập : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (T1)
I. MỤC TIÊU : - Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần
kinh,cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh.
-Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khỏe như thuốc lá, rượu, ma túy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Các hình trong SGK/36. -Ô chữ phóng to Phiếu ghi câu hỏi ôn tập Giấy, bút vẽ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
2. Kiểm tra : - Nêu vai trò giấc ngủ đối với sức khỏe.
- Kiểm tra lập thời gian biểu của học sinh.
3. Bài mới :
THẦY TRÒ
HĐ : Thi tìm hiểu con người và sức khỏe
a. Mục tiêu : ôn tập kiến thức các bài đã học.
* Bước 1 : Hoạt động nhóm
- Giáo viên chia lớp thành 4 đội chơi
GV phổ biến luật và nội dung thi.
- Mỗi đội cử 4-5 học sinh chơi, mỗi vòng
các đội có thể thay người.
- Vòng 1 : Thử tài kiến thức (nội dung phiếu
theo SHD/83)
- Học sinh lên bốc thăm phiếu hỏi về một

trong 4 cơ quan được học.
- Thảo luận - Trả lời.
+ Mỗi câu đúng ghi 5đ. Sai không ghi điểm.
- Vòng 2 : Giải ô chữ (nội dung câu hỏi và ô
chữ theo SHD/84)
+ Mỗi hàng ngang được 5 điểm. Nếu không
trả lời được, đội khác có quyền trả lời.
- Các đội chọn hàng ngang để giải đáp.
Đội nào giải được ô hàng dọc, vỗ tay
+ GV ghi 30 điểm cho đội giải hàng dọc.
- Vòng 3 : Năng khiếu - Vẽ tranh Chủ đề
+ Không hút thuốc lá, rượu bia
+ Không sử dụng ma túy. - Mỗi đội cử đại diện bốc thăm.
+ Giữ vệ sinh môi trường. …. - Học sinh vẽ, lên trình bày.
- Đội thắng ghi 10 điểm.
* Bước 2 :
- Giáo viên tổ chức cho học sinh cả lớp chơi
thi tìm hiểu và giải ô chữ.
- Học sinh chơi
- Nhóm khác cổ vũ, nhận xét
4. Củng cố, dặn dò :
- Về xem lại các bài đã học, tiết sau kiểm tra.

Phan Thị Xuân Thảo , Trường Tiểu học Hứa Tạo

Tự nhiên Xã hội : Ôn tập : CON NGƯỜI - SỨC KHỎE
I. MỤC TIÊU :
- Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh,cấu tạo
ngoài, chức năng, giữ vệ sinh.
- Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khỏe như thuốc lá, rượu, ma túy.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Các phiếu bốc thăm ghi câu hỏi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
2. Bài mới :
THẦY TRÒ
a. Hoạt động 1 : Giáo viên kiểm tra bằng
hình thức bốc thăm câu hỏi
- Học sinh bốc thăm trả lời.
- Em đã được học mấy cơ quan trong cơ thể ? - 4 cơ quan : hô hấp, TH, BTNT, TK.
* GV sử dụng sơ đồ cơ quan hô hấp :
+Chỉ vị trí các bộ phận của CQHH ? - 1 học sinh lên chỉ.
+ Nêu chức năng của cơ quan hô hấp ? - Học sinh trả lời.
- Để bảo vệ cơ quan hô hấp ta nên làm gì và
không nên làm gì ?
- Học sinh trả lời.
* Cơ quan tuần hoàn
- Học sinh bốc thăm trả lời
* Cơ quan bài tiết nước tiểu
- Học sinh khác nhận xét bổ sung
* Cơ quan thần kinh
- Giáo viên tiến hành đặt câu hỏi vào phiếu để
HS trả lời tương tự phần cơ quan hô hấp
- GV nhận xét, đánh giá từng học sinh trả lời.
b. Hoạt động 2 :
- HS thực hiện vòng 3 theo yêu cầu tiết 1.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh vẽ tranh cổ
động theo chủ đề.
- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm vẽ
theo một đề tài.
+ Không hút thuốc lá, rượu bia
+ Giữ vệ sinh môi trường.

+ Không sử dụng ma túy. - Trưng bày sản phẩm.
+ Ăn uống, vui cơi, nghỉ ngơi hợp lý. - Học sinh nhận xét.
3. Củng cố :
- Tổ chức cho học sinh hát những bài hát về
chủ đề trên "Đâu phải là hương thơm"
Phan Thị Xuân Thảo , Trường Tiểu học Hứa Tạo

Tự nhiên Xã hội CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU : Nêu được các thế hệ trong một gia đình Phân biệt các thế hệ trong gia đình .
KNS cần đạt : giao tiếp, trình bày, diễn đạt thông tin
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mỗi một học sinh mang một ảnh chụp gia đình mình.
- Một số ảnh chụp chân dung gia đình 1, 2, 3 thế hệ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
THẦY TRÒ
* Hoạt động 1: Tìm hiểu gia đình
- Trong gia đình em, ai là người nhiều
tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất ?
- Những người ở các lứa tuổi khác nhau
gọi là các thế hệ trong một gia đình.
- GV phát ảnh về gia đình các nhóm.
- Các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
+ Ảnh có những ai ? Em hãy kể tên các
người đó ?
+ Ai là người nhiều tuổi nhất ít tuổi nhất
trong bức ảnh đó ?
+ Gia đình trong ảnh có mấy thế hệ ? Mỗi
thế hệ bao nhiêu người ?
* GV: Một gia đình có thể có nhiều hoặc
ít người chung sống. Do đó có thể có ít

hoặc nhiều thế hệ trong một gia đình.
* Hoạt động 2: Gia đình các thế hệ.
- Cho HS quan sát thảo luận nhóm đôi:
+ Tranh nói về gia đình ai ? Gia đình đó
có bao nhiêu người, bao nhiêu thế hệ ?
Hoạt động cả lớp
- Theo các em trong mỗi gia đình có thể
có bao nhiêu thế hệ ?
* GV: Như vậy, mỗi một gia đình có thể
có 1, 2 hoặc nhiều thế hệ cùng chung
sống. Gia đình
* Hoạt động 3: Giới thiệu gia đình
mình.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên giới
thiệu về gia đình mình theo cách sau:
+ GT các thành viên trong gia đình.
+ Nói xem gia đình mình có mấy thế hệ ?
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- 5, 6 học sinh trả lời
- Học sinh theo dõi, bổ sung, nhận xét.
- Học sinh chia nhóm 4.
- Ảnh có 5 người đó là ông bà, bố mẹ và 1
- ông nhiều tuổi nhất, bạn HS ít tuổi nhất.
- Gia đình trong ảnh có 3 thế hệ. Thế hệ thứ
nhất có 2 người, …
- Đại diện các nhóm dán ảnh vào giấy cùng
với kết quả thảo luận lên bảng, trình bày t.
- Các nhóm khác theo dõi, bổ sung nhận xét.
- Học sinh quan sát, tiến hành thảo luận
nhóm đôi theo các yêu cầu của giáo viên.

- Đại diện 3 - 4 nhóm đôi trình bày trước lớp
(Mỗi bạn trả lời một câu hỏi)
- Trang 38 nói về gia đình bạn Minh. Gia
đình bạn Minh có 6 người: Ông bà, bố mẹ,
em gái Minh và Minh. Gia đình Minh có 3
thế hệ.
- Trang 39 nói về gia đình bạn Lan. Gia đình
bạn Lan có 4 người: Bố mẹ, Lan và em trai
Lan. Gia đình Lan có 2 thế hệ.
- Các học sinh khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung.
- Học sinh trả lời.
- HSlên bảng giới thiệu về gia đình mình.
- Cả lớp đọc phần ghi nhớ.
Phan Thị Xuân Thảo , Trường Tiểu học Hứa Tạo

Tự nhiên Xã hội : HỌ NỘI - HỌ NGOẠI
I. MỤC TIÊU : - Nêu được các mối quan hệ họ hàng nội, ngoại và biết cách xưng hô đúng.
KNS cần đạt : khả năng diễn đạt thông tin; giao tiếp, ứng xử thân thiện với họ hàng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình SGK 40,41- HS mang theo ảnh họ nội, ngoại Giấy A4 cho 8 nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
THẦY TRÒ
A. Kiểm tra : Các thế hệ trong gia đình.
B. Dạy học bài mới:
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
a. Mục tiêu: Giải thích được những người
thuộc họ nội , họ ngoại là ai ?
* Bước 1: Làm việc nhóm đôi
1. Hương đã cho các bạn xem ảnh của

những ai ?
2. Ông bà ngoại đã sinh ra những ai trong
ảnh ?
3. Quang đã cho các bạn xem ảnh của
những ai ?
4. Ông bà nội Quang đã sinh ra những ai
trong tranh ?
* Bước 2: Làm việc cả lớp
- Những người thuộc họ nội gồm ?
- Những người thuộc họ ngoại gồm có
những ai ?
* GV: Ông bà sinh ra bố và các anh chị em
ruột của bố cùng với các con họ là
những người thuộc họ nội.
- Ông bà sinh ra mẹ và các anh chị em ruột
của mẹ cùng với các con họ là những
người thuộc họ ngoại.
* Hoạt động 2: Kể về họ nội và họ ngoại.
a. Mục tiêu: Biết giới thiệu về họ nội họ
ngoại của mình.
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm phát tờ
giấy A4, số tranh ảnh của họ nội, họ
ngoại.
Tại sao phải yêu quý những người trong
họ hàng của mình ?
3. Củng cố - dặn dò:
- Học sinh mở SGK quan sát hình 1 trang 40
- Hương đã cho các bạn xem ảnh của ông bà
ngoại cùng với mẹ và cậu ruột của Hương
và Hồng.

- Ông bà ngoại Hương đã sinh ra mẹ Hương
và cậu Hương.
- Quang đã cho các bạn xem ảnh của ông bà
nội chụp chung với bố và cô ruột của Quang
và Thủy.
- Ông bà nội của Quang đã sinh ra bố Quang
và cô Quang.
- Đại diện các nhóm lên trình bày - nhóm
khác bổ sung.
- Họ nội gồm có những người: Bố, các anh
- Họ ngoại gồm những người: Mẹ, các anh
- Hướng dẫn các bạn trong nhóm dán ảnh họ
hàng của mình lên tờ giấy A4, giới thiệu với
các bạn trong nhóm về họ nội, họ ngoại của
mình cho nhóm nghe.
- Học sinh trong nhóm trao đổi
- Anh chị của bố ở miền Bắc các em gọi là
Bác.
- Em gái của bố gọi bằng cô. Em trai của bố
gọi bằng chú.
- Miền Nam gọi chị gái của bố là cô
- Con của anh chị bố mẹ em gọi là anh chị.
- Con của em bố mẹ gọi là em.
- Cách xử lý và ứng xử
- Ta phải yêu quý những người họ hàng của
mình vì họ là những người cùng ruột thịt
với mình.
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK 40
Phan Thị Xuân Thảo , Trường Tiểu học Hứa Tạo


Tự nhiên Xã hội THỰC HÀNH :
PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết mối mối quan hệ biết xưng hô đúng với những người trong họ hàng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các hình 42, 43 SGK- Chuẩn bị số giấy lớn, hồ dán, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
THẦY TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ: Họ nội, họ ngoại
1. Thế nào họ nội, họ ngoại ?
2. Nếu họ là anh, chị của bố thì em gọi ?
3. Nếu họ là anh, chị của mẹ thì gọi là gì ?
4. Những … chúng ta cần phải làm gì ?
B. Dạy học bài mới:
- HĐ 1: Làm việc với phiếu học tập.
a. Mục tiêu: Nhận biết được mối quan hệ
họ hàng qua tranh vẽ.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Giáo viên chia lớp 8 nhóm, phát phiếu
học tập, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
* N1+2: Ai là con trai, con gái của ?
* N3+4: Ai là con dâu, ai là con rể của
ông, bà ?
* N5+6: Ai là cháu nội, ai là cháu ngoại
của ông bà ?
* N7: Ai là thuộc họ nội của Quang ?
* N8: Ai thuộc họ ngoại của Hương ?
* Bước 2: Các nhóm đổi chéo phiếu học
tập cho nhau để chữa bài.
* Bước 3: Làm việc cả lớp

- Giáo viên gọi các nhóm trình bày
GV: Khẳng định ý đúng của các nhóm.
- Dựa vào kết quả bài tập 1 các em vận
dụng bài tập tiếp theo.
* Bài tập 2/SBT. Điền Đ vào câu đúng S
là câu sai ?
- Bài này yêu cầu điều gì ?
* Giáo viên chốt ý đúng:
- 1 em lên bảng trả lời
- Thương yêu, quan tâm, giúp đỡ những
người họ hàng thân thích của mình.
- Các nhóm trưởng nhận phiếu học tập
- Cho các bạn trong nhóm quan sát hình 42
SGK trả lời câu hỏi trong phiếu.
- Các nhóm quan sát thảo luận.
- N1+2 đổi N3+4
- N5+6 đổi N7+8
*N1+2: Bố của Quang + Thủy là con trai c,
mẹ của Hương + Hồng là con gái ông bà.
*N3+4: Mẹ của Quang + Thủy là con dâu
của ông bà. Bố của Hương là con rể.
*N5+6: Quang + Thủy cháu nội, Hương +
Hồng cháu ngoại ông bà.
*N7: Mẹ H là em gái của bố Quang nên H+
Hồng thuộc về họ nội của Quang.
*N8: Mẹ Hương là con gái của ông bà nội
Quang nên ông bà nội Quang là ông, bà
ngoại Hương. Bố Quang là anh trai của mẹ
Hương nên bố Quang và chị em Hương
thuộc về họ ngoại của Hương.

- Nhóm nào chưa đúng tự chữa bài
- 1 em đọc lại đề bài lớp đọc thầm.
- Điền Đ vào câu đúng, S vào câu sai
- 1 em lên làm mẫu, lớp làm vào vở bài tập.
Phan Thị Xuân Thảo , Trường Tiểu học Hứa Tạo

Tự nhiên Xã hội THỰC HÀNH :
PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết mối mối quan hệ biết xưng hô đúng với những người trong họ hàng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các hình 42, 43 SGK- HS mang ảnh họ nội, họ ngoại đến lớp (nếu có)
- Chuẩn bị số giấy lớn, hồ dán, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
THẦY TRÒ
* Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ mối liên quan
họ nội, họ ngoại.
a. Mục tiêu: Biết rõ sơ đồ mối quan hệ họ
hàng.
* Bước 1: Hướng dẫn
- Giáo viên vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ về
gia đình (T43)
* Bước 2: Chia lớp thành 2 nhóm lớn
* N1 gần tổ 1, 2: Vẽ sơ đồ và giới thiệu họ
nội của em.
* N2 gần tổ 3, 4: Vẽ sơ đồ về họ ngoại của
mình.
* Bước 3: Gọi học sinh lên giới thiệu sơ đồ
về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ.
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi xếp hình

a. Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của học sinh
về mối quan hệ họ hàng.
- Giáo viên chia lớp 4 nhóm yêu cầu các
nhóm mang tranh ảnh gia đình qua nhiều
thế hệ khác nhau.
- Giáo viên chia tranh ảnh, giấy A4
* Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò:
- Nội dung bài học này là gì ?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh theo dõi giáo viên vẽ và giới thiệu
- Các nhóm thảo luận vẽ sơ đồ
- Học sinh trình bày
- Các nhóm sửa bài của mình vào vở bài tập.
- Các nhóm nhận tranh ảnh, giấy A4
- Trình bày đúng đẹp
- Đại diện các nhóm trình bày, giới thiệu gia
đình qua các thế hệ.
- Lớp bổ sung nhận xét
- Vài em nhắc lại nội dung bài học.
- Thực hành phân tích vẽ sơ đồ mối quan hệ
họ hàng.
Phan Thị Xuân Thảo , Trường Tiểu học Hứa Tạo

Tự nhiên Xã hội PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà.
- Biết cách xử lí khi xảy ra cháy.
KNS cần đạt : tìm kiếm và xử lí thông tin; làm chủ bản thân; kĩ năng tự bảo vệ
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh hình 44, 45 SGK- Sưu tầm mẩu tin trên báo về những vụ hỏa hoạn

- Thu thập những thiệt hại do cháy gây ra (Qua ti vi, ở địa phương, …)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
THẦY TRÒ
B. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thiệt hại do cháy gây ra.
* Mục tiêu:- Xác định được một số vật dễ gây cháy….
- Nói được những thiệt hại do cháy gây ra ?
- Cho HS quan sát tranh ở SGK, thảo luận nhóm đôi .
+ Tại sao em bé nghịch với đèn dầu có thể gây cháy nhà ?
+ Thấy 1 em bé nghịch với đèn dầu hỏa em sẽ làm gì ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu can dầu hoặc … bị bắt lửa ?
- Theo em, bếp ở hình 1 hay hình 2 an toàn hơn trong việc
phòng cháy ? Tại sao ?
- Ngoài bếp củi như hình 1, 2. Em hãy kể các loại bếp hiện
nay mà các gia đình đang sử dụng.
- Mỗi GĐ sử dụng mỗi loại bếp khác nhau, bất kì nấu loại
bếp nào, khi nấu xong, phải tắt bếp trước khi ra khỏi nhà.
* GV- Ngày 30/10/2003 tại TP.HCM đã xảy ra vụ thảm họa
ở ITC làm chết 60 người, bị thương hơn 100 người, thiệt
hại hàng chục tỉ đồng của nhà nước.
* Tiểu kết: Như vậy các vụ cháy gây ra những thiệt hại lớn
về người và tài sản của gia đình và xã hội.
- Theo em, nguyên nhân nào đã gây ra các vụ cháy kể trên ?
* Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
* Mục tiêu: - Nêu được những vật có thể gây ra cháy bất
ngờ ở nhà
- Ghi những vật có thể gây cháy bất ngờ ở nhà em ?
- Ghi lại những nguyên nhân nào có thể gây cháy bất ngờ ở
địa phương em?
- Tại sao tàn hương, vàng mã có thể gây cháy nhà ?

* Hoạt động 3: Thảo luận
* Mục tiêu:- Nêu được việc cần làm phòng cháy ở nhà ?
Biết cất diêm, bật lửa cẩn thận xa tầm với của em nhỏ.
* Bước 2: Các nhóm trình bày
- Giáo viên mời đại diện các nhóm lên trình bày
3. Nhận xét - dặn dò:
- Học sinh thảo luận nhóm đôi
1 em hỏi và 1 em trả lời.
ngã đèn dầu lửa cháy lan ra
xung quanh.
- tắt đèn, cất đèn và
khuyên nhủ không nên
nghịch với lửa.
- sẽ gây cháy cả căn nhà
- Bếp ở hình 2 an toàn hơn vì
mọi đồ dùng được xếp gọn
gàng, ngăn nắp
Bếp than, bếp dầu, bếp ga,
bếp điện,
- 5 học sinh nói về những thiệt
hại do cháy gây ra.
- Do sự bất cẩn của mọi
người
- Học sinh ghi những vật dễ
cháy.
- Bật lửa, can dầu hỏa, tàn
thuốc, nổ bình ga
- Học sinh trả lời.
Phan Thị Xuân Thảo , Trường Tiểu học Hứa Tạo


Tự nhiên Xã hội : MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được các HĐ của H Sở trường như: HT,VC VN, TDTT, LĐVS,TQ N khóa.
- Nêu được trách nhiệm HS khi tham gia HĐ đó.
- Tham gia các hoat động do nhà trường tổ chức.
KNS cần đạt : hợp tác; giao tiếp
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Các hình trong SGK trang 46, 47.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
THẦY TRÒ
* Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp
+ Mục tiêu : - Biết HĐ diễn ra trong giờ học.
- Biết mối quan hệ giữa GV và HS, HS và HS
trong từng hoạt động học tập.
- Bước 1 : Cho học sinh quan sát và trả lời. - HS quan sát hình, trả lời
- Kể một số HĐdiễn ra trong giờ học.
- Trong từng HĐ đó, HS , GV làm gì ?
- Bước 2 : Học sinh lên trình bày - 3 cặp hỏi đáp
- Bước 3 : Liên hệ thực tế bản thân - Học sinh thảo luận
+ Em thường làm gì trong giờ học ? - HStrả lời theo ý của từng nhóm
+ Em có thích học nhóm không ? - Học sinh trả lời
+ Em thường học nhóm trong giờ học nào ?
+ Em thường làm gì khi học nhóm ?
+ Em có thích được đánh giá bài làm của bạn
không ? Vì sao ?→ Rút kết luận.
* Hoạt động 2 :
+ Mục tiêu : - Biết kể tên môn học ở trường.
- Biết nhận xét thái độ và kết quả học tập của bản
thân và của một số bạn.
- HS thảo luận theo gợi ý :
- Biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với bạn. + Ở trường, việc chính của HSlà gì ?

- Bước 1 : Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 + Kể tên các môn học ở trường.
- Mời HS lên vẽ theo sơ đồ môn học mình thích. - Từng học sinh vẽ và trả lời.
- Nói tên những môn học mình được điểm tốt
hoặc điểm kém. Lý do ?
- Nói tên môn học mình thích nhất ? Vì sao ?
- Kể tên việc đã làm giúp đỡ bạn trong học tập. - Đưa biện pháp giúp bạn học kém
- Bước 2 : Mời đại diện nhóm trình bày - Đại diện các tổ báo cáo kết quả .
* Kết thúc bài : Liên hệ tình hình học tập của
lớp…
Phan Thị Xuân Thảo , Trường Tiểu học Hứa Tạo

×