TUẦN 1:
ND: Thứ 2, ngày 22/8/2011
TẬP ĐỌC
Tiết 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đọc trôi chảy bức thư
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài
- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với
thiếu nhi Việt Nam
- Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết,
các cường quốc năm châu…
- Hiểu nội dung chính của bức thư : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe
thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha
ông , xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
- Học thuộc lòng một đoạn thư
II. ĐỒ DÙNG :
- Tranh minh họa SGK, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra SGK và đồ dùng
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
- Giáo viên giới thiệu chủ điểm mở đầu
sách
- Học sinh xem các ảnh minh họa chủ
điểm
- “Thư gửi các học sinh” của Bác Hồ là
bức thư Bác gửi học sinh cả nước nhân
ngày khai giảng đầu tiên, khi nước ta
giành được độc lập sau 80 năm bị thực
dân Pháp đô hộ. Thư của Bác nói gì về
trách nhiệm của học sinh Việt Nam với
đất nước, thể hiện niềm hi vọng của Bác
vào những chủ nhân tương lai của đất
nước như thế nào? Đọc thư các em sẽ
hiểu rõ điều ấy.
- Học sinh lắng nghe
b) Nội dung :
* Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp
- 1 Học sinh đọc toàn bài.
- GV chia đoạn.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
Đ1 : từ đầu đến “…các em nghĩ sao”
Đ2 : phần còn lại
- Sửa lỗi đọc cho học sinh.
- HỌC SINH đọc theo cặp nối tiếp.
Giáo viên đọc toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân
-1-
Học sinh đọc thầm đoạn 1
Trả lời câu hỏi :
+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt
so với những ngày khai trường khác?
- Đó là ngày khai trường đầu tiên của
nước VNDCCH, ngày khai trường đầu
tiên sau khi nước ta giành được độc lập
sau 80 năm làm nô lệ cho thực dân
Pháp.
- Từ ngày khai trường này các em được
hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt
Nam.
- Học sinh đọc thầm đoạn 2 - học sinh đọc
- Giáo viên hỏi:
+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn
dân là gì?
- Nhiệm vụ : Xây dựng lại cơ đồ mà tổ
tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp
các nước khác trên hoàn cầu.
+ Học sinh có trách nhiệm như thế nào
đối với công cuộc kiến thiết đất nước?
- Học sinh phải học tập để lớn lên thực
hiện sứ mệnh: làm cho non sông Việt
Nam tươi đẹp, làm cho dân tộc Việt
Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai
với các cường quốc năm châu.
Qua thư của bác em thấy Bác có tình
cảm gì với các em học sinh? Bác gửi
gắm hi vọng gì vào các em học sinh?
HS nêu và GV chốt lại ý để HS hiểu
phải làm theo gương Bác như thế nào.
Qua bức thư em thấy Bác Hồ khuyên
em điều gì ?
HS nêu.
GV tóm nội dung : Bác Hồ khuyên học sinh chăm chỉ học tập, nghe thầy, yêu bạn
và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước
Việt Nam mới.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động lớp, cá nhân
_GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
một đoạn 2.
- Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn 2
- 1 học sinh đọc diễn cảm đoạn 2.
- GV nhận xét giọng đọc và lưu ý cách
đọc.
- GV đọc mẫu (nếu cần)
Nhấn giọng các từ ngữ : xây dựng,
trông mong, chờ đợi, tươi đẹp hay
không, sánh vai, phần lớn.
Giọng đọc : thân ái, trừu mến.
- HS luyện đọc - HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm
* Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS học
thuộc lòng
_HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ
định HTL
3. Củng cố - dặn dò:
- Đọc thư của Bác em có suy nghĩ gì?
-GV giáo dục tư tưởng : cần siêng năng chăm chỉ, nghe thầy, giúp đỡ bạn trong học
-2-
tập và trong mọi hoàn cảnh …
-về nhà HTL đoạn 2.
- Chuẩn bị bài : “Quang cảnh làng mạc
ngày mùa”
- Nhận xét tiết học
ND: Thứ 3, ngày 23/8/2011
CHÍNH TẢ (nghe - viết)
Tiết 1: VIỆT NAM THÂN YÊU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nghe và viết đúng bài “Việt Nam thân yêu” .
- Nắm được quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k; Trình bày đúng đoạn
thơ.
II. ĐỒ DÙNG :
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra SGK, vở học sinh
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Nội dung :
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe
- viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK - Học sinh nghe
- Giáo viên nhắc học sinh cách trình bày
bài viết theo thể thơ lục bát
- Học sinh nghe và đọc thầm lại bài
chính tả
- Giáo viên hướng dẫn học sinh những từ
ngữ khó (danh từ riêng)
- Học sinh gạch dưới những từ ngữ
khó
_Dự kiến :mênh mông, biển lúa ,
dập dờn
- Học sinh ghi giấy nháp
- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học
sinh viết, mỗi dòng đọc 1-2 lượt
- Học sinh viết bài
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết của
học sinh
- Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả - Học sinh dò lại bài
- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi vở dò lỗi
cho nhau
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập
- Hoạt động lớp, cá nhân
Bài 2 - 1 học sinh đọc yêu cầu
-3-
- Học sinh làm bài
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Học sinh lên bảng sửa bài thi tiếp
sức nhóm
- Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh đọc lại
Bài 3 - 1 học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài trên bảng
- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- Học sinh nêu quy tắc viết chính tả
với ng/ ngh, g/ gh, c/ k
3. Củng cố - dặn dò
- Học thuộc bảng quy tắc ng/ ngh, g/ gh,
c/ k .
- Chuẩn bị bài : cấu tạo của phần vần
- Nhận xét tiết học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 1: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Học sinh hiểu thế nào là từ đồng nghĩa - từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng
nghĩa không hoàn toàn.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng
nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa
- Thể hiện thái độ lễ phép khi lựa chọn và sử dụng từ đồng nghĩa để giao tiếp với
người lớn.
II. ĐỒ DÙNG :
- Bảng phụ ghi sẵn :
xây dựng – kiến thiết ; vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm
- Vở bài tập TV tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Từ đồng nghĩa
b) Nội dung :
* Hoạt động 1: Nhận xét
- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích ví dụ.
- Học sinh đọc từng VD và tìm đọc các từ in
đậm.
So sánh nghĩa của các từ in đậm xem chúng
giống hay khác nhau ?
VD a) xây dựng - kiến thiết
Nghĩa giống nhau cùng chỉ một hoạt động.
VD b) vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm
Nghĩa giống nhau cùng chỉ một màu vàng
-4-
Giáo viên chốt lại : Những từ có nghĩa giống nhau gọi là từ đồng nghĩa
- Hỏi: Thế nào là từ đồng nghĩa?
Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Trao đổi nhóm đôi để nêu nhận xét.
- Học sinh nêu ý kiến, giáo viên nhận xét
chốt ý :
* VD a) Từ Xây dựng và từ kiến thiết có
thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng
giống nhau hoàn toàn .
* VD b) không thể thay thế cho nhau vì
nghĩa của chúng không giống nhau hoàn
toàn:
+ Vàng xuộm: chỉ màu vàng đậm của lúa
chín
+ Vàng hoe: chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh
lên
+ vàng lịm : chỉ màu vàng của lúa chín,
gợi cảm giác rất ngọt
Giáo viên HD rút ra ghi nhớ.
Học sinh đọc ghi nhớ
Học sinh tìm thêm những VD khác về từ
đồng nghĩa.
* Hoạt động 2 : Phần luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp
Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh đọc đoạn văn.
- Học sinh đọc những từ in đậm có trong
đoạn văn ( bảng phụ)
_GV chốt lại
- “nước nhà, hoàn cầu, non sông, năm
châu”
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh lên bảng gạch từ đồng nghĩa
+) nước nhà – non sông
+ ) hoàn cầu – năm châu
Bài 2:
Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh làm bài cá nhân và sửa bài
- Giáo viên chốt lại
Học sinh đọc lại các từ vừa tìm (Giáo viên
tổng hợp trên bảng)
VD :
+) đẹp : đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn,
xinh đẹp, tươi vui,…
+) to lớn : to, lớn, to đùng, to tướng, to
kềnh, vĩ đại, …
+) Học tập : học, học hành, học hỏi, …
Bài 3:
Học sinh đọc yêu cầu bài 3
Giáo viên tổ chức tương tự bài 2 - Học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên thu bài, chấm
* Hoạt động 3 : Củng cố - Hoạt động nhóm 4.
- Tìm từ đồng nghĩa với từ: xanh, trắng, đỏ,
đen
- Các nhóm thi đua tìm từ đồng nghĩa
-5-
- Tuyên dương khen ngợi - Cử đại diện lên bảng
3. Củng cố - dặn dò :
- Chuẩn bị bài : “Luyện từ đồng nghĩa”
- Nhận xét tiết học
CỦNG CỐ TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC BÀI :
- THƯ GỬI CÁC HỌC SINH,
- QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Củng cố kĩ năng đọc đúng văn bản, diễn cảm
- On tập HTL đoạn 2 của bài thư gửi các học sinh.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Bức thư của Bác gửi cho học sinh nhân ngày khai trường đã khuyên các em điều gì
?
- Trong bài quang cảnh làng mạc ngày mùa em thấy những chi tiết nào nói về thời
tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp ?
2. On tập :
* Luyện đọc bài
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc lần lượt từng bài theo thứ tự :
+ 1 học sinh đọc toàn bài
+ Học sinh đọc theo cặp
+ Thi đọc đúng
+ HD đọc diễn cảm
+ Học sinh luyện đọc diễn cảm
- Bài : Thư gửi các học sinh Giáo
viên ôn tập HTL đoạn từ : “Hơn 80
năm giời ….của các em”
3. Củng cố :
- Giáo viên nêu lại nội dung trình tự miêu tả bài văn Quang cảnh làng mạc ngày
mùa.
- Nhận xét chung.
ND: Thứ 4, ngày 24/8/2011
TẬP ĐỌC
Tiết 2 : QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài
- Đọc đúng các từ ngữ khó
-6-
- Hiểu các từ ngữ, phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng
trong bài.
- Hiểu nội dung chính: Bài văn miêu tả cảnh làng mạc ngày mùa, làm hiện lên
một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình yêu
tha thiết của tác giả đối với quê hương.
- Đọc diễn cảm bài văn miêu tả cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả: chậm rãi,
dàn trải, dịu dàng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu vàng của cảnh vật.
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào là người Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG :
- Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra 2, 3 HS đọc thuộc lòng đoạn 2
trong bài thư gửi các học sinh , trả lời 1, 2
câu hỏi về nội dung thư.
Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc thuộc lòng đoạn 2 - học
sinh trả lời.
2. Bài mới :
* Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp
- 1 Học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên chia đoạn
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối nhau theo
từng đoạn.
Đ1 : Câu mở đầu
Đ2 : “….treo lủng lẳng”
Đ3: “…ớt đỏ chói”
Đ4: phần còn lại
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng kết hợp giải
nghĩa từ.
- Học sinh độc nối tiếp theo cặp đôi.
- 1, 2 học sinh đọc lại cả bài.
- Giáo viên đọc mẫu.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cho câu
hỏi 1: Kể tên những sự vật trong bài có màu
vàng và từ chỉ màu vàng đó?
- Các nhóm đọc lướt bài
- Cử một thư ký ghi
- Đại diện nhóm nêu lên - Các nhóm thi
đua:
lúa - vàng xuộm; nắng - vàng hoe; xoan -
vàng lịm; là mít - vàng ối; tàu đu đủ, lá
sắn héo - vàng tươi; quả chuối - chín
vàng; tàu là chuối - vàng ối; bụi mía -
vàng xong; rơm, thóc - vàng giòn; gà, chó
- vàng mượt; mái nhà rơm - vàng mới.
Tất cả - một màu vàng trù phú, đầm ấm.
Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2/ SGK/ 13. - Học sinh lắng nghe.
+ Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong bài _lúa:vàng xuộm màu vàng đậm : lúa
-7-
và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì ? vàng xuộm là lúa đã chín ….
+ Những chi tiết nào nói về thời tiết làm cho
bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động
như thế nào ?
+ Những chi tiết nào nói về con người làm
cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh
động như thế nào ?
+ Giáo viên tóm ý :
+ Quang cảnh không có cảm giác héo ràn,
hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi
thở của đất trời, mặt nước thơm thơm nhè
nhẹ. Ngày không nắng, không mưa. Thời
tiết rất đẹp.
+ Không ai tưởng đến ngày hay đêm mà
chỉ mải miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia
thóc HTX. Ai cũng vậy, cứ buông bát đũa
là đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay.
+ Con người chăm chỉ, mải miết, say mê
lao động.
- Những chi tiết về thời tiết làm cho bức
tranh làng quê thêm vẻ đẹp hoàn hảo.
Những chi tiết về hoạt động của con người
ngày mùa làm bức tranh quê không phải
bức tranh tĩnh vật mà là bức tranh lao
động rất sống động.
+ Bài văn tả quang cảnh ngày mùa như thế
nào ?
+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả
đối với quê hương ?
+ Quang cảnh ngày mùa như một bức
tranh làng quê đẹp.
- Tác giả rất yêu quê hương mới viết được
bài văn tả ngày mùa hay như thế.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
- Giáo viên nhận xét và lưu ý cách đọc diễn
cảm.
- Học sinh lần lượt đọc theo đoạn.
- Nhấn mạnh các từ ngữ chỉ màu vàng.
Giáo viên đọc mẫu diễn đoạn : “Màu lúa
chín … vàng mới”
- Học sinh đọc diễn cảm theo cặp.
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm
- Học sinh và giáo viên nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
+ Bài văn tả cảnh làng mạc ngày mùa như
thế nào và tình cảm của tác giả đối với quê
hương như thế nào ?
GD :Yêu đất nước , quê hương
- GD môi trường: Qua bai văn em thấy quang
cảnh thiên nhiên như thế nào? Em cần làm gì
để giữ gìn môi trường được trong lành?
HS nêu
- Tiếp tục rèn đọc cho tốt hơn, diễn cảm hơn
- Chuẩn bị bài : “Nghìn năm văn hiến”
- Nhận xét tiết học
-8-
TẬP LÀM VĂN
Tiết 1: CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nắm được cấu tạo bài văn tả cảnh ( mở bài , thân bài , kết bài )
- Biết phân tích cấu tạo bài văn tả cảnh cụ thể.
- Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, qua đó giáo dục ý
thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG :
- Giáo viên: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “Nắng trưa”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới:
a) Giới thiệu
b) Nội dung
Cấu tạo bài văn tả cảnh
- Phần nhận xét
Bài 1
Học sinh đọc bài “Hoàng hôn trên sông
Hương”
- Giải nghĩa từ: + Hoàng hôn: Thời gian cuối buổi chiều,
mặt trời lặng ánh sáng yếu ớt và tắt dần.
+ Sông Hương: 1 dòng sông rất nên thơ của
Huế.
- Học sinh đọc bài văn đọc thầm, đọc
lướt.
- Yêu cầu học sinh tìm các phần mở bài,
thân bài, kết bài
- Phân đoạn - Nêu nội dung từng đoạn.
Học sinh trao đổi nhóm đôi tìm các phần
mở bài, thân bài, kết bài.
- Nêu ý từng đoạn
Bài văn có 3 phần:
- Mở bài : đoạn 1
Lúc hoàng hôn Huế đặc biệt yên tĩnh
- Thân bài: Đoạn 2, 3
Sự thay đổi màu sắc của sông Hương và
hoạt động của con người bên sông từ lúc
hoàng hôn đến lúc Thành phố lên đèn.
- Kết bài : Đoạn cuối
Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
Em có nhận xét gì về phần thân bài của bài
văn ?
Đ1 thân bài tả cảnh gì ?
Gồm 2 đoạn :
Đ1: “Mùa thu …hàng cây”
Đ2 : “Phía bên sông …chấm dứt”
Đ 1 : Tả sự thay đổi màu sắc của sông
Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc trời
tối hẳn.
-9-
Đ 2 thân bài tả cảnh gì ? Đ 2 : Tả hoạt dộng của con người bên bờ
sông Hương, trên mặt sông từ lúc hoàng hôn
đến lúc thành phố lên đèn.
- GDMT: Qua bài văn em thấy vẻ đẹp của
mội trường thiên nhiên như thế nào? Em
cần làm gì?
Bài 2
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh đọc lại bài : Quang cảnh làng
mạc ngày mùa.
- 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
yêu cầu. Cả lớp đọc lướt bài văn
- Yêu cầu học sinh nhận xét thứ tự của
việc miêu tả trong bài văn
- Bài văn Hoàng hôn trên sông hương
miêu tả theo thứ tự nào ?
- Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày
mùa là màu vàng.
- Tả các màu vàng khác nhau.
- Tả thời tiết, hoạt động con người
- Tả sự thay đổi của cảnh :
+ Sự yên tĩnh của Huế.
+ Tả sự thay đổi màu sắc và sự yên tĩnh của
huế lúc hoàng hôn.
+ Tả hoạt động của con người bên bờ sông,
trên mặt sông từ khi hoàng hôn đến khi TP
lên đèn.
+ Tả sự thức dậy của Huế.
Qua 2 bài văn trên em thấy bài văn tả cảnh
gồm những phần nào ?
+ Phần mở bài nêu điều gì ?
+ Phần thân bài được tả như thế nào ?
+ Kết bài nêu điều gì ?
Gồm 3 phần :
+ Mở bài : Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả.
+ Thân bài :
- Tả từng phần của cảnh.
- hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
+ Kết bài : Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của
người viết.
Học sinh đọc ghi nhớ SGK
* Luyện tập
- Học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài
Nắng trưa.
- Học sinh làm việc theo cặp.
HD :
- Xác định từng phần của bài.
- Tìm nội dung chính của từng phần.
-Xác định trình tự miêu tả của bài.
+ Học sinh trao đổi thao luận, trình bày
KQ
Bài : Nắng trưa
+ Mở bài : Câu đầu
- Nêu nhận xét chung về nắng
-10-
+ Giáo viên nhận xét + Thân bài : “Buổi trưa … chưa xong”
- Cảnh vật trong nắng trưa :
_Hơi đất trong nắng trưa.
_Tiếng võng đưa và câu hát ru em.
_Cây cối và con vật.
_ Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa.
+ Kết bài : Câu cuối.
- Cảm nghĩ về nguời mẹ
3. Củng cố - dặn dò
- Học sinh ghi nhớ
- Bài văn tả cảnh có cấu tạo như thế nào.
- Quan sát cảnh vật ở nơi em ở vào buổi
sáng, trưa, chiều. Ghi chép lại kết quả
quan sát, chuẩn bị cho tiết sau luyện tập.
- Nhận xét tiết học
CỦNG CỐ CHÍNH TẢ
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
“Màu lúa chín … rơm vàng mới”
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nghe và viết đúng một đoạn trong bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” (từ
Màu láu chín … rơm vàng mới)
- Ôn lại quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k;
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra SGK, vở học sinh
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Nội dung :
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe
- viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK - Học sinh nghe
- Giáo viên hướng dẫn học sinh những từ
ngữ khó
- Học sinh gạch dưới những từ ngữ
khó
- Học sinh ghi giấy nháp
- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- Giáo viên đọc học sinh viết - Học sinh viết bài
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết của
học sinh
- Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả - Học sinh dò lại bài
- Từng cặp học sinh đổi vở dò lỗi
cho nhau
- Giáo viên chấm bài
-11-
* Hoạt động 2: Sửa lỗi sai
GV gọi một số em viết sai chính tả lên
bảng viết lại từ sai.
- Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh đọc lại
- Học sinh nêu quy tắc viết chính tả với
ng/ ngh, g/ gh, c/ k
3. Củng cố - dặn dò
- Học thuộc bảng quy tắc ng/ ngh, g/ gh,
c/ k .
- Nhận xét tiết học
ND: Thứ 5, ngày 25/8/2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 2 : LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa.
- Học sinh tìm được nhiều từ đồng nghĩa với từ đã cho.
- Cảm nhận sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Biết cân
nhắc , lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể .
- Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa để sử dụng khi giao tiếp cho phù hợp.
II. ĐỒ DÙNG :
- Vở bài tập TV
- Bảng phụ
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
Thế nào là từ đồng nghĩa ? VD
Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn - không
hoàn toàn ? Nêu VD
Giáo viên nhận xét - cho điểm
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
Trong tiết học trước, các em đã biết thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn
toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục vận dụng
những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa để làm bài tập.
b) Nội dung :
* Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Tổ chức nhóm đôi
Học sinh nêu ý kiến
Học sinh tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh
- đỏ - trắng - đen
-12-
Giáo viên chốt lại và tuyên dương + ) Xanh : xanh biếc, xanh lơ, …
+) Đỏ : đỏ au, đỏ tía, đo đỏ,…
+) Đen : đen xì, đen bóng, …
Bài 2
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh đặt câu. - Học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên quan sát cách viết câu, đoạn và
hướng dẫn học sinh nhận xét, sửa sai
- Học sinh đọc câu vừa đặt.
_ VD : +Vườn cải nhà em mới lên xanh
mướt …
Giáo viên chốt lại - Chú ý cách viết câu văn
của học sinh
- Học sinh nhận xét từng câu (chứa từ
đồng nghĩa )
Bài 3
- HS đọc yêu cầu bài tập
HS đọc đoạn “Cá hồi vượt thác”
- Học sinh làm vào vở BT
- Giáo viên hỏi nghĩa một số từ ngữ.
- Học sinh sửa bài
- Học sinh đọc lại cả bài văn đúng.
3. Củng cố - dặn dò
- Chuẩn bị bài : “Mở rộng vốn từ Tổ Quốc”
- Nhận xét tiết học
KỂ CHUYỆN
Tiết 1: LÝ TỰ TRỌNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng
cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, học sinh biết thuyết minh cho
mỗi phần tranh bằng 1, 2 câu. Kể toàn bộ từng đoạn và kể toàn bộ câu chuyện.
- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của
dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG :
- Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
- Hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện
về anh “Lý Tự Trọng”.
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện
- GV kể chuyện ( 2 lần) - Học sinh nghe và quan sát tranh
-Nhấn giọng những từ ngữ đặc biệt _Giải
nghĩa một số từ khó
Sáng dạ - Mít tinh - Luật sư - Thành niên –
-13-
Quốc tế ca
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh kể
a) Yêu cầu 1 - 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu
thuyết minh
- Học sinh nêu lời thuyết minh cho 6
tranh.
- GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết minh
cho 6 tranh
- Cả lớp nhận xét
b) Yêu cầu 2 - Học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện dựa
vào tranh và lời thuyết minh của tranh.
- Cả lớp nhận xét
- GV lưu ý học sinh: khi thay lời nhân vật thì
vào phần mở bài các em phải giới thiệu ngay
nhân vật em sẽ nhập vai.
- Học sinh khá giỏi có thể dùng thay lời
nhân vật để kể.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 3 : Trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
- Tổ chức nhóm 4
- Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét chốt lại. - Các nhóm khác nhận xét.
Người anh hùng dám quên mình vì đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. Là
thanh niên phải có lý tưởng.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể chuyện, lớp
nhận xét chọn bạn kể hay nhất.
3. Củng cố - dặn dò
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bị bài : Kể chuyện đã nghe, đã đọc:
“Về các anh hùng, danh nhân của đất nước”.
- Nhận xét tiết học
ND: Thứ 6, ngày 26/8/2011
TẬP LÀM VĂN
Tiết 2: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của các tác giả trong đoạn văn “Buổi sớm
trên cánh đồng” , học sinh hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong
một bài văn tả cảnh.
- Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều
đã quan sát .
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
- Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, qua đó giáo dục ý
thức bảo vệ môi trường.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
-14-
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh.
- Nêu cấu tạo bài “Nắng trưa”
Giáo viên nhận xét
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
b) Nội dung :
* Hoạt động 1:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc lại yêu cầu đề
- HS đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm
trên cánh đồng “
+ Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm
mùa thu ?
- Tả cánh đồng buổi sớm, vòm trời,
những giọt mưa, những gánh rau ,
những sợi cỏ, những bó hoa huệ,…
+ Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác
quan nào ?
- Bằng cảm giác của làn da( xúc giác),
mắt ( thị giác )
+ Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế
của tác giả ? Tại sao em thích chi tiết đó ?
- HS tìm chi tiết bất kì
Giáo viên chốt lại
GDMT: Bài văn Hoàng hôn trên sông
Hương, em thấy cảnh sắc thiên nhiên như
thế nào? Em cần làm gì?
HS nêu để GDMT
* Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động cá nhân
Bài 2:
- Một học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh giới thiệu những tranh vẽ về
cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy
Giáo viên HD dàn bài : 1) Mở bài : Tả cảnh gì ? ở đâu, vào lúc
nào ?
2) Thân bài :
- Tả những nét nổi bật của cảnh vật.
- Tả theo thời gian hoặc tả theo trình tự
từng bộ phận.
3)Kết bài : Nêu cảm nghĩ, nhận xét của
em về cảnh vật.
_GV chấm điểm những dàn ý tốt - Học sinh nối tiếp nhau trình bày
- Lớp đánh giá và tự sửa lại dàn ý của
mình
3. Củng cố - dặn dò
- Hoàn chỉnh dàn ý bài tả cảnh
- Chuẩn bị bài : Luyện tập tả cảnh
- Nhận xét tiết học
-15-
TUẦN 2 :
ND: Thứ 2, ngày 29/8/2011
TẬP ĐỌC
Tiết 3 : NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đọc trôi chảy toàn bài với giọng tự hào .
- Biết đọc một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê .
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng
về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
- Học sinh biết được truyền thống văn hóa lâu đời của Việt Nam, càng thêm yêu
đất nước và tự hào là người Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG :
Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê để học sinh luyện
đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ : Quang cảnh làng mạc
ngày mùa.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời
câu hỏi.
- Học sinh lần lượt đọc cả bài, đoạn -
học sinh đặt câu hỏi - học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
- Đất nước của chúng ta có một nền văn hiến lâu đời. Bài tập đọc “Nghìn năm văn
hiến” các em học hôm nay sẽ đưa các em đến với Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một
địa danh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội. Địa danh này chính là chiến tích về một nền
văn hiến lâu đời của dân tộc ta.
b) Nội dung :
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Học sinh đọc bài
- Giáo viên lưu ý cách đọc bảng thống kê
- Giáo viên chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu 3000 tiến sĩ
+ Đoạn 2: Bảng thống kê
+ Đoạn 3: Còn lại
- Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- Học sinh đọc chú giải
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- Thi đọc đúng
- Giáo viên đọc mẫu
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Học sinh đọc lướt đoạn 1 và TLCH 1
-16-
- Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài
ngạc nhiên vì điều gì?
- Khách nước ngoài ngạc nhiên khi
biết từ năm 1075 nước ta đã mở khoa
thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa
thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng
năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức
được 185 khoa thi với gần 3000 tiến sĩ
.
Đoạn 1 cho biết ND gì ? - VN có truyển thống khoa cử lâu đời.
- Học sinh đọc lướt bảng thống kê TLCH2 - Học sinh nêu.
- Học sinh đọc lướt toàn bài TLCH 3. - Học sinh nêu.
- Đoạn 3 cho biết điều gì ? - Chứng tích về một nền văn hiến lâu
đời ở VN.
- Bài văn nói lên điều gì ? - ND : Việt Nam có truyền thống khoa
cử lâu đời. Văn miếu – Quốc tử giám
là một bằng chứng về nền văn hiến lâu
đời của nước ta.
Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Tìm giọng đọc phù hợp
- Giáo viên hướng dẫn đọc đoạn 1
- Học sinh luyện đọc theo cặp đoạn 1
- Thi đọc diễn cảm
3. Củng cố – dặn dò :
- Học sinh đọc lại cả bài
- VN đọc lại bài
- Chuẩn bị bài : Sắc màu em yêu.
- Nhận xét tiết học
ND: Thứ 3, ngày 30/8/2011
CHÍNH TẢ (nghe – viết)
Tiết 2 : LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nghe, viết đúng chính tả bài Lương Ngọc Quyến.
- Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng vần vào mô hình, biết đánh dấu thanh
đúng chỗ, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG :
- Bảng phụ ghi mô hình cấu tạo tiếng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu quy tắc chính tả ng / ngh, g / gh, c / k
- Giáo viên đọc những từ ngữ bắt đầu bằng ngoe nguẩy, ngoằn ngoèo, nghèo nàn,
-17-
ng / ngh, g / gh, c / k cho học sinh viết: ghi nhớ, nghỉ việc, kiên trì, kỉ nguyên.
Giáo viên nhận xét
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
b) Nội dung :
* Hoạt động 1: HD tìm hiểu nội dung :
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả - Học sinh nghe
- Giáo viên giảng thêm về nhà yêu nước
Lương Ngọc Quyến.
- Học sinh đọc lại.
- Giáo viên hỏi :
+ Lương Ngọc Quyến là người như thế
nào ?
- … yêu nước, ông tham gia chống
pháp, ông đã bị bắt và bị chúng tra tấn
dã man.
+ Ong được giải thoát khỏi nhà giam khi
nào ?
Ngày 30-8-1917 khi cuộc khởi nghĩa
Thái Nguyên do Đội Cấn lãnh đạo
bùng nổ.
Hoạt động 2 : HD từ khó.
- Học sinh đọc thầm và tìm những từ khó,
dễ viết sai viết vào giấy nháp.
- Học sinh nêu các từ vừa tìm.
- Giáo viên hướng dẫn viết một số từ khó mưu, khoét chân, luồn xích sắt,
-Học sinh đọc lại bài viết
Hoạt động 3 : Viết chính tả
- Giáo viên nhắc nhở trước khi viết về
cách ngồi và viết tên riêng.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
- Giáo viên đọc toàn bộ bài - Học sinh dò lại bài
- HS đổi tập, soát lỗi cho nhau.
- Giáo viên chấm bài
* Hoạt động 4 : Hướng dẫn học sinh làm
bài tập
- Học sinh làm bài tập vào VBT
Bài 1 :
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. - Học sinh làm bài vào VBT và chữa
bài
Giáo viên nhận xét
- Nêu cấu tạo của tiếng. - Tiếng gồm : âm đầu, và vần
Bài 2 :
- Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh kẻ mô hình
- Dựa vào mô hình cấu tạo tiếng cho biết
phần vần gồm những bộ phận nào ?
Vận gồm : âm đệm, âm chính, âm
cuối.
- Giáo viên HD phân tích tiếng
-18-
- Học sinh làm vào vở
Giáo viên nhận xét , chữa bài
- Nhìn vào mô hình cấu tạo vần em có
nhận xét gì ?
- Phần vần của tất cả các tiếng đều có
âm chính.
3. Củng cố - dặn dò:
- Viết lại các từ sai trong bài chính tả.
- Học thuộc đoạn văn “Thư gửi các học
sinh” chuẩn bị cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 3 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Tổ quốc.
- Biết đặt câu có những từ ngữ nói về Tổ quốc , quê hương
- Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG :
- Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt
- Giấy A3 - bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ : Luyện tập từ đồng nghĩa
- Lấy ví dụ về từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ
đồng nghĩa không hoàn toàn.
Giáo viên nhận xét
2 . Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
- Trong tiết luyện từ và câu gắn với chủ
điểm “Việt Nam - Tổ quốc em” hôm nay,
các em sẽ học mở rộng, làm giàu vốn từ về
chủ đề “Tổ quốc”
“Mở rộng vốn từ: Tổ Quốc”
b) Nội dung :
Bài 1:
Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Đọc lướt bài : “Thư gửi các học sinh” và
bài “ Việt Nam thân yêu”. Tìm những từ
đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
- Học sinh tìm từ + nước, nước nhà, non sông
+ đất nước , quê hương
- Học sinh đọc các từ vừa tìm được
- Giáo viên nhận xét
- Giải nghĩa từ : Tổ quốc : Đất nước được bao đời
trước xây dựng và để lại.
-19-
*Bài 2 :
Học sinh đọc yêu cầu
- Hoạt động nhóm đôi
- Các nhóm tìm từ đồng nghĩa với “Tổ
quốc”.
- Học sinh nêu
Giáo viên chốt lại Đất nước, nước nhà, quốc gia, non
sông, giang sơn, quê hương.
Bài 3 :
Học sinh đọc đề bài
- Giáo viên giải thích thêm
- Học sinh làm vào vở
- Học sinh nêu các từ
Giáo viên chốt lại - Dự kiến: vệ quốc , ái quốc , quốc
ca, quốc tịch, quốc vương,…
- Giáo viên hỏi nghĩa một số từ.
- Học sinh đọc lại các từ đúng.
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài - Cả lớp làm bài
_GV giải thích : các từ quê mẹ, quê hương,
quê cha đất tổ nơi chôn rau cắt rốn cùng chỉ
1 vùng đất, dòng họ sống lâu đời, gắn bó sâu
sắc
- Học sinh sửa bài theo hình thức
luân phiên giữa 2 dãy.
- Giáo viên chấm điểm
3. Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị bài : “Luyện tập từ đồng nghĩa”
- Nhận xét tiết học
CỦNG CỐ TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Củng cố, mở rộng vốn từ, sử dụng từ đồng nghĩ trong văn tả cảnh.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Lấy ví dụ về từ đồng nghĩa hoàn toàn ? đặt câu ?
- Lấy ví dụ về từ đồng nghĩa không hoàn toàn ? đặt câu ?
2. Bài mới :
* On tập :
Bài 1 : Xếp các từ sau thành các nhóm
từ đồng nghĩa và chỉ ra nghĩa chung của
mỗi nhóm :
đi, xấu, nhảy, trẻ em, tồi tệ, trẻ
con, chạy, trẻ thơ, xấu xa.
-20-
- Học sinh làm theo nhóm đôi.
- Chấm và chữa bài.
+ đi, nhảy, chạy – (vận động)
+ xấu, tồi tệ, xấu xa – (tính xấu )
+ trẻ em, trẻ con, trẻ thơ – (con người
còn nhỏ)
Bài 2 : Gạch bỏ những từ không cùng
nhóm nghĩ với các từ còn lại :
a) chăm chỉ, siêng, chăm, chăm sóc
b) đoàn kết, chung sức, hợp lực, gắn bó,
ngoan ngoãn.
c) anh dũng, gan dạ, dũng mãnh, dũng
cảm
a) chăm chỉ, siêng, chăm, chăm sóc
b) đoàn kết, chung sức, hợp lực, gắn bó,
ngoan ngoãn.
c) anh dũng, gan dạ, dũng mãnh, dũng
cảm
- Học sinh làm bài và chữa bài.
Bài 3 : Tìm từ đồng nghĩa với từ : nhỏ,
vui, cho, ném
- Học sinh làm thi đua theo nhóm 4
- Nhóm báo cáo, giáo viên tuyên dương.
* Nhận xét chung.
ND: Thứ 4, ngày 31/8/2011
TẬP ĐỌC
Tiết 4 : SẮC MÀU EM YÊU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đọc trôi chảy , diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, trải dài, tha thiết.
- Thuộc một số khổ thơ.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ : Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu,
những con người và sự vật xung quanh nói lên tình yêu tha thiết của bạn đối với đất
nước, quê hương.
- Yêu mến màu sắc thân thuộc xung quanh; giáo dục lòng yêu quê hương đất nước,
người thân, bàn bè.
II. ĐỒ DÙNG :
- Bảng phụ ghi những câu luyện đọc diễn cảm - tranh phong cảnh quê hương SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ : Nghìn năm văn hiến
- Yêu cầu học sinh đọc bài + trả lời câu
hỏi.
- Học sinh đọc bài theo yêu cầu và trả
lời câu hỏi.
Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
- Xung quanh các em, cảnh vật thiên
nhiên có rất nhiều màu sắc đẹp. Chúng ta
hãy xem tác giả đã nêu những cảnh vật
gì đẹp qua bài thơ “Sắc màu em yêu”.
b) Nội dung :
-21-
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Học sinh đọc cả bài
- Giáo viên phân đoạn.
- Học sinh đọc nối tiếp, mỗi em đọc 2
khổ thơ
- Giáo viên lưu ý cách đọc đúng
- Học sinh đọc nối tiếp theo cặp.
- Thi đọc đúng.
- Giáo viên đọc mẫu
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Học sinh đọc lướt cả bài TLCH 1. - Bạn nhỏ yêu màu : đỏ, xanh, vàng,
trắng, đen, tím, nâu.
- Giáo viên nêu câu hỏi 2, Học sinh trả
lời ; mỗi em nêu 1 màu
- Học sinh nêu
- Giáo viên kết luận
- Học sinh đọc lướt bài thơ và TLCH 3.
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi để tìm ra
ra ND bài
+ Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của
người bạn nhỏ đối với quê hương đất
nước?
- Bạn nhỏ yêu quê hương đất nước
- Bạn nhỏ yêu cảnh vật, con người.
Giáo viên chốt lại . + Yêu đất nước
+ Yêu người thân
+ Yêu màu sắc
Nội dung : Tình yêu tha thiết của bạn
nhỏ đối với cảnh vật và con người Việt
Nam.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân
- 2 Học sinh nối tiếp đọc bài thơ
- Tìm giọng đọc thích hợp - Giọng đọc : nhẹ nhàng, tha thiết ; nhấn
giọng các từ chỉ màu sắc và sự vật có
màu sắc ấy.
- Giáo viên đọc mẫu
- Học sinh luyện đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm
3 . Củng cố - dặn dò:
- Giáo dục tư tưởng.
- GDMT qua câu thơ Trăm nghìn
cảnh đẹp, sắc màu Việt Nam.
- Học thuộc một số khổ thơ mà em thích
( 3 khổ)
- Chuẩn bị bài : “Lòng dân”
- Nhận xét tiết học
-22-
TẬP LÀM VĂN
Tiết 3 : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh ( Rừng trưa, Chiều tối )
- Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
- Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, qua đó giáo dục ý thức bảo
vệ môi trường.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu dàn ý bài văn tiết trước.
Giáo viên nhận xét
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Luyện tập tả cảnh
b) Nội dung :
Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu bài
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp nhau
2 bài: “Rừng trưa”, “Chiều tối”.
- Học sinh làm việc theo nhóm, ghi lại
những hình ảnh em thích và giải thích tại
sao em thích ?
- Học sinh trình bày kết quả
Học sinh và giáo viên nhận xét
- GDMT: Qua 2 bài Rừng trưa và chiều
tối em có nhận xét gì về môi trường thiên
nhiên xung quanh ta? Em cần làm gì?
Bài 2:
Học sinh đọc yêu cầu
- Dựa vào dàn ý đã lập ở tuần 1, em hãy
viết đoạn văn tả cảnh một buổi sáng(hoặc
trưa, chiều) trong vườn cây ( hay trong
công viên, trên đường phố, trên cánh đồng,
nương rẫy )
- Học sinh giới thiệu cảnh định tả.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Khuyến
khích học sinh chọn phần thân bài để viết.
Giáo viên gợi ý : - Có thể tả theo thứ tự thời gian hoặc
tả cảnh vật tại một thời điểm.
- Lần lượt từng học sinh đọc đoạn văn đã
viết hoàn chỉnh.
Giáo viên nhận xét cho điểm - Mỗi học sinh tự sửa lại dàn ý.
3. Củng cố - dặn dò:
- về nhà hoàn chỉnh bài viết và đoạn văn
- Nhận xét tiết học
-23-
CỦNG CỐ TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
Đề bài :
Tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong vườn (hoặc trên cánh đồng,
trong công viên).
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Học sinh củng cố, hoàn chỉnh bài văn tả cảnh theo dàn bài.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. On tập :
- Học sinh dựa vào dàn ý tiết trước tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong vườn
(hoặc trên cánh đồng, trong công viên).
- Học sinh đọc lại dàn bài tiết trước.
* Giáo viên gợi ý :
Có thể chỉ viết 1 đoạn trong phần thân bài.
Lưu ý viết văn tả cảnh khác với tả cây cối.
- Tả cảnh theo thứ tự thời gian hoặc tả theo trình tự xuất hiện của cảnh.
- Viết đoạn phải có câu giới thiệu cho cảnh vật mình định tả trong đoạn.
- Lưu ý cách dùng từ ngữ, tránh lập lại từ.
- Học sinh chọn đoạn để viết, nêu trước lớp.
- Học sinh viết bài.
2. Chữa bài :
- Học sinh đọc các bài viết của mình.
- Giáo viên và học sinh sử chữa.
- Học sinh sửa bài viết của mình.
* Nhận xét chung.
ND: Thứ 5, ngày 1/9/2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 4 : LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Biết viết đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa đã cho
- Học sinh biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài
tập thực hành tìm từ đồng nghĩa - phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ đồng
nghĩa.
II. ĐỒ DÙNG :
- Vở bài tập, SGK, giấy A
3
, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ : Mở rộng vốn từ “Tổ quốc”
- Nêu 2 số từ ngữ thuộc chủ đề “Tổ quốc”.
Đặt câu ?
Giáo viên nhận xét và cho điểm
2. Bài mới :
-24-
a) Giới thiệu bài : “Luyện tập từ đồng nghĩa”
b) Nội dung :
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học sinh tìm các từ đồng nghĩa trong đạn
văn
mẹ, má, u, bầm, mạ ,…
- Học sinh đọc các từ vừa tìm
Giáo viên chốt lại
Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Chia lớp thành nhóm 4, phát phiếu và bút
dạ
- Học sinh làm bài trên phiếu
- Học sinh tìm các từ đồng nghĩa viết
thành 3 nhóm vào phiếu.
- Các nhóm trình bày kết quả - Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh
thang.
- lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp
loáng, lấp lánh.
- vắng vẻ, vắng teo, hiu quạnh, vắng
ngắt, hiu hắt.
- các từ ở mỗi nhóm có nghĩa chung là gì ?
Giáo viên chốt lại
Bài 3 :
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh xác định cảnh sẽ tả
- Trình bày miệng vài câu miêu tả
- Viết đoạn văn ngắn
(Khoảng 5 câu trong đó có dùng một số từ
đã nêu ở bài tập 2 )
- Giáo viên và học sinh sửa lỡi dùng từ đặt
câu.
3. Củng cố - dặn dò:
- Viết lại đoạn văn cho hoàn chỉnh
- Chuẩn bị bài sau : “Mở rộng vốn từ :
Nhân dân”
- Nhận xét tiết học
-25-