Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

GA 5 tuan 7-10 chuan ktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.74 KB, 107 trang )

TUẦN 7-10
TUẦN 7
Thứ hai ngày 29 tháng 9 năm 2008
Tập đọc:
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó
đáng quý của loài cá heo với con người
2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm nước ngoài
(A-ri-ôn; Xi-xin). Biết đọc diễn cảm bài văn
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ các loài động vật, nhất là động vật quý hiếm
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài học (SGK)
- Học sinh:
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc bài “Tác phẩm Si-le và tên phát
xít”, trả lời câu hỏi về nội dung bài
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc:
- Gọi học sinh đọc bài, chia đoạn ( 4 đoạn)
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn
- Kết hợp sửa lỗi phát âm, hướng dẫn học sinh
hiểu nghĩa từ khó ở mục: chú giải
- Cho học sinh luyện đọc
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài
- Đọc mẫu toàn bài


* Tìm hiểu bài:
- Cho học sinh đọc đoạn 1
- Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
(của ông, đòi giết ông)
- Giải nghĩa từ: nghệ sĩ (người hoạt động trong
một ngành nghệ thuật nào đó)
- Cho học sinh đọc đoạn 2
- Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã
từ cuộc đời? của ông. Bầy cá heo đã cá (Có đàn
c¸ho bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng
thức tiếng hát cứu A- ri – ôn khi ông nhảy
xuống biển và đưa ông trở về đất liền.)
- 1 học sinh lên bảng
- 1 học sinh đọc, chia đoạn
- Đọc nối tiếp (3 lượt)
- Luyện đọc theo cặp
- Đọc toàn bài
- Lắng nghe
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
- Trả lời các câu hỏi
Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham
cướp hết tặng vật Vì thuỷ thủ trên
tàu nổi lòng tham cướp hết tặng
vật
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
- Suy nghĩ, trả lời câu hỏi
1
TUẦN 7-10
- Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu,
đáng quý ở điểm nào? (Cá heo biết thưởng thức

tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp nghệ sĩ khi
ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của
người)
- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám
thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-
ôn? ( Đám thuỷ thủ là người nhưng độc ác, tham
lam, không có tình người. Cá heo là loài vật
nhưng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người
bị nạn)
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
( Ý chính: Câu chuyện khen ngợi sự thông
minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo
với con người.)
* Đọc diễn cảm
- Cho học sinh đọc toàn bài
- Gọi học sinh nêu giọng đọc
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn 2
- Gọi học sinh đọc trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương học sinh đọc tốt
4. Củng cố: Học sinh nêu lại ý chính
- GV củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh luyện đọc lại bài và
nắm nội dung bài
- Phát biểu
- 2 -3 học sinh nêu
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Nêu lại giọng đọc của bài
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2
- Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 2
- 1 học sinh nhắc lại

- Lắng nghe
- Luyện đọc, học bài
Toán:
Tiết 31: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về:
- Các đơn vị đo diện tích đã học
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính có phân số
2. Kỹ năng: Giải bài toán liên quan đến tìm số trung bình cộng
3. Thái độ: Yêu thích môn học, có thái độ học tập nghiêm túc
II.Chuẩn bị:
Thầy: Trò: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Bài 3 (22). Đáp số: 15 000m
2
3. Bài mới:
- Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài:1. a) 1:
10
1
10
10
1
==
(lần)
- 1 HS lên bảng chữa bài
- HS nêu cách làm
- Làm vào nháp

2
TUẦN 7-10
b)
10
1
100
10
1
100
1
:
10
1
=×=
(lần)
c)
10
1
1000
100
1
1000
1
:
100
1
=×=
(lần)
Bài 2: Tìm
x

a)
x
+
2
1
5
2
=
b)
x
-
7
2
5
2
=

x
=
5
2
2
1


x
=
5
2
7

2
+

x
=
10
1

x
=
35
24
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán
- GV chữa bài lên bảng
Bài giải
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được
là:
(
6
1
2:)
5
1
15
2
( =+
bể)
Đáp số:
6
1

( bể)
4) Củng cố: GV hệ thống bài, nhận xét tiết học
5) dặn dò: chiều làm tiếp bài 2 (c, d), bài 4
- 3 HS lên bảng chữa bài
- Nêu yêu cầu của bài
- Làm vào bảng con
- 4 HS lên bảng chữa bài
- HS đọc bài toán
- Nêu cách giải
- Làm vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Đạo đức:
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên trong gia
đình, dòng họ
2. Kỹ năng: Biết được vai vế, cách xưng hô đối với người trong họ
3. Thái độ: Biết ơn tổ tiên, tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Tranh ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương
- Học sinh:
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số biểu hiện của ý chí vượt khó
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài

b. Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện “Thăm mộ”
(SGK)
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi về
- 2 học sinh lên bảng
- 1 học sinh đọc truyện
“Thăm mộ” (SGK
- Thảo luận, trả lời câu hỏi
3
TUẦN 7-10
nội dung truyện
- Nhận xét, kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng
họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện
điều đó bằng việc làm cụ thể.
* Hoạt động 2: Làm BT1
Bài tập 1: (SGK)
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu BT1, làm bài
- Gọi học sinh trình bày ý kiến về từng việc làm ở Bt1
và giải thích lý do.
- Kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên
bằng những việc làm thiết thực phù hợp với khả năng
như các việc: (a), (c); (d); (đ)
* Hoạt động 3: Tự liên hệ
- Yêu cầu học sinh kể những việc làm thể hiện lòng biết
ơn tổ tiên mà mình đã làm hoặc chưa làm được
- Nhận xét
- Gọi học sinh đọc: Ghi nhớ (SGK)
* Hoạt động tiếp nối:
- Giáo viên hệ thống bài, nhận xét tiết học
- Tìm hiểu những truyền thống tốt đẹp của gia đình,

dòng họ mình
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Đọc, làm bài
- Trình bày ý kiến
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Tự liên hệ, trình bày
trước lớp
- 2 học sinh đọc
- Lắng nghe
- Tìm hiểu
Chính tả (nghe – viết)
DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe – viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: Dòng kinh
quê hương
2. Kỹ năng: Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở tiếng chứa
nguyên âm đôi iê, ia
3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Bảng phụ viết yêu cầu BT2, BT3
- Học sinh: Bảng con
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho 2 học sinh viết ở bảng lớp; Học sinh
dưới lớp viết vào giấy các tiếng: lưa, thưa, tưởng,
tưới; giải thích quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng
chứa nguyên đôi: ưa, ươ
3. Bài mới

a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh nghe – viết
- 2 học sinh lên bảng
4
TUẦN 7-10
- Gọi học sinh đọc đoạn văn
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung đoạn văn (Màu
xanh của dòng kinh quê hương gợi lên những điều
quen thuộc.)
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ khó
viết: giọng hò, trẻ, reo, giã bàng
- Đọc cho học sinh viết chính tả
- Đọc soát lỗi
- Chấm, chữa một số bài chính tả
c) Hướng dẫn học sinh làm BT chính tả
Bài tập 2: Tìm một vần có thể điền vào cả ba chỗ
trống dưới dây
- Gọi học sinh nêu nội dung, yêu cầu BT2
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm 2, làm bài,
nêu cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa iê
- Gọi đại diện nhóm chữa bài ở bảng
- Nhận xét, chốt lại BT2
* Đáp án:
- Rơm rạ thì ít, gió đông thì nhiều
- Mải mê đuổi một con diều
- Củ khoai nướng để cả chiều thành tro
Bài tập 3: Tìm tiếng có chứa “ia” hoặc “iê” thích
hợp với mỗi chỗ trống trong các câu tục ngữ dưới
đây
- Hướng dẫn BT3, tương tự BT2

* Đáp án:
- Đông như kiến
- Gan như cóc tía
- Ngọt như mía lùi
- Yêu cầu học sinh nêu cách đánh dấu thanh ở các
tiếng chứa “iê” và “ia”
4. Củng cố: GV củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh nắm vững quy tắc đánh
dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi “iê” và
“ia”
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
- 1 học sinh đọc mục: chú giải
(SGK)
- 1 học sinh nêu
- Viết bảng con từ khó
- Viết chính tả
- Soát lỗi
- 1 học sinh nêu
- Thảo luận, làm bài theo nhóm
2
- Đại diện nhóm chữa bài
- Theo dõi
- Thảo luận làm bài
- 2 học sinh nêu
- Lắng nghe
- Về học bài
Thứ ba ngày 30 tháng 9 năm 2008
Luyện từ và câu:
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ
nhiều nghĩa
5
TUẦN 7-10
2. Kỹ năng: Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ đúng nghĩa, đúng mục đích
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: - Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng, hoạt động, …
- 1 số bảng nhóm để học sinh làm bài tập 2
- Học sinh:
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh làm bài tập 2 (tiết LTVC giờ trước)
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nhận xét
- Nêu yêu cầu 1(SGK); yêu cầu học sinh trao đổi
theo nhóm 2 để thực hiện yêu cầu 1
- Gọi học sinh trình bày
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng
* Lời giải đúng:
tai – nghĩa a
răng – nghĩa b
mũi – nghĩa c
- Nhấn mạnh: nghĩa của các từ vừa xác định là
nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của các từ
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu 2 (SGK), trao đổi,
làm bài

- Chốt lại câu trả lời đúng
* Lời giải đúng:
+ Răng của chiếc cào không dùng để nhai như
răng của người và động vật
+ Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi
được.
+ Tai của cái ấm không dùng để nghe được
- Kết luận: Những từ này hình thành trên cơ sở
nghĩa gốc của các từ: răng, mũi, tai. Ta gọi nghĩa
của các từ đó là nghĩa chuyển
- Nêu yêu cầu 3 (SGK), yêu cầu học sinh suy
nghĩ, trả lời
- Chốt câu trả lời đúng:
+ Nghĩa của từ “răng” ở hai ý trên giống nhau ở
chỗ: cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía
trước.
+ Nghĩa của từ “mũi” giống nhau ở chỗ: cùng chỉ
vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng
- 2 học sinh làm bài
- Trao đổi nhóm 2, thực hiện yêu
cầu.
- Đại diện nhóm phát biểu, lớp
nhận xét, bổ sung
- Đọc yêu cầu, trao đổi, làm bài
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Suy nghĩ, trả lời
- Theo dõi
6
TUẦN 7-10
+ Nghĩa của từ “tai” cùng chỉ bộ phận mọc ở hai

bên, chìa ra như cái tai
- Cho học sinh quan sát tranh, ảnh …
- Chốt lại phần: Nhận xét, rút ra ghi nhớ
c) Ghi nhớ (SGK)
d) Luyện tập:
Bài tập 1: Trong câu nào các từ: “mắt, chân, đầu”
mang nghĩa gốc và trong những câu nào chúng
được mang nghĩa chuyển
- Gọi học sinh nêu nội dung, yêu cầu BT1
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, dùng bút chì
gạch 1 gạch dưới từ mang nghĩa gốc, 2 gạch dưới
từ mang nghĩa chuyển
- Gọi học sinh phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung
- Chốt lại bài làm đúng
* Lời giải đúng
a) Đôi mắt của bé mở to
Quả na mở mắt
b) Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
Bé đau chân
c) Khi viết, em đừng ngoẹo đầu
Nước suối đầu nguồn rất trong
Bài tập 2: Tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa
của các từ: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT2
- Giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của bài
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát bảng nhóm để học
sinh làm bài
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét bài làm của các nhóm, kết luận nhóm
thắng cuộc

4. Củng cố:
- Học sinh nêu lại mục ghi nhớ
- GV củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh học: ghi nhớ và xem lại
các BT trên
- Quan sát
- Lắng nghe
- 2 Học sinh đọc mục: Ghi nhớ
(SGK)
- Lấy ví dụ về từ nhiều nghĩa
- 1 học sinh nêu
- Làm bài
- Phát biểu
- Theo dõi
- 1 học sinh đọc
- Lắng nghe
- Trao đổi theo nhóm, làm bài
- Đại diện các nhóm trình bày,
lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Về học bài, xem lại bài tập
Toán:
Tiết 32: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết được khái niệm ban đầu về số thập phân
2. Kỹ năng: Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản
3. Thái độ: Ham muốn tìm tòi, hiểu biết dạng toán mới
7
TUẦN 7-10

II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Bảng phụ kẻ bảng như SGK (bài tập 3)
- Học sinh: Bảng con
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là phân số thập phân?
- Học sinh viết bảng con 1 số phân số thập phân:
1000
15
;
100
2
;
10
3
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Giới thiệu khái niệm về số thập phân
- Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét từng hàng trong
bảng ở phần a) (SGK) để nhận ra:
Chẳng hạn:
+) Có 0m 1dm tức là có 1dm
1dm =
10
1
m (viết lên bảng)
- Giới thiệu: 1dm hay
10

1
m còn được viết thành 0,1m
(viết 0,1m lên bảng cùng hàng với
10
1
m)
+) Tương tự như trên với 0,01m và 0,001m
- Nêu: Các phân số thập phân
10
1
;
100
1
;
1000
1
được
viết thành 0,1; 0,01; 0,001 là các số thập phân
- Gọi học sinh đọc các số thập phân trên
- Hướng dẫn tương tự với phần b)
c) Thực hành đọc, viết các số thập phân
Bài tập 1: Đọc các phân số thập phân và các số thập
phân trên các vạch của tia số
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1
- Yêu cầu học sinh chỉ vào từng vạch trên tia số, đọc
phân số thập phân và số thập phân tương ứng.
VD: một phần mười, không phẩy 1…
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
(theo mẫu)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT2

- Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính mẫu (như
a) 5dm =
10
5
m = 0,5 m
- 2 học sinh lên bảng
- Nêu nhận xét
- Lắng nghe, quan sát
- Đọc các số thập phân
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Đọc
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Lắng nghe, làm mẫu
8
TUẦN 7-10
2 mm =
1000
2
m = 0,002m
4g =
1000
4
kg = 0,004 kg
b) 3 cm =
100
3
m = 0,03m
8mm =
1000
8

m = 0,008m
6g =
1000
6
kg = 0,006kg
Bài 3: Viết phân số thập phân và số thập phân thích
hợp vào chỗ chấm
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT3
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài ở bảng
(điền vào bảng phụ)
- Các số cần điền lần lượt là:
0,7m m;
10
7
m; 0,09 m;
100
9
m; 0,35 m;
100
35
0,056m m;
1000
56
0,001m; m;
1000
1
0,68m; m;
100
68
0,375m m;

1000
375
4. Củng cố: GV củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh ghi nhớ kiến thức của bài
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Tự làm bài, chữa bài
- Theo dõi
HS lắng nghe
HS ghi nhớ
Lịch sử:
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Qua bài học, học sinh biết: Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì hội
nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
2. Kỹ năng: Biết Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách
mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.
3. Thái độ: Biết ơn và kính yêu Bác Hồ, người đã đưa đường dẫn lối cách mạng Việt
Nam tới thắng lợi vẻ vang.
-II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Ảnh (SGK) + Tư liệu lịch sử viết về bối cảnh ra đời của Đảng, vai trò
của Nguyễn Ái Quốc trong việc chủ trì hội nghị thành lập Đảng.
- Học sinh:
III. Các hoạt động dạy - học :
9
TUẦN 7-10
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao Nguyễn Tất Thành
quyết chí ra đi tìm đường cứu nước?
3. Bài mới

a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Giới thiệu hoàn cảnh đất nước ta trước khi
Đảng ra đời và sự ra đi tìm đường cứu nước của
lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
- Nêu nhiệm vụ học tập:
+) Đảng được thành lập trong hoàn cảnh nào?
+) Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị
thành lập Đảng
+) Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK, thảo
luận nhóm 2, thực hiện các nhiệm vụ giáo viên
nêu
- Chốt lại các câu trả lời của học sinh; yêu cầu
học sinh quan sát ảnh ở SGK
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Cung cấp cho học sinh thông tin tư liệu về sự ra
đời của Đảng, vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong
việc chủ trì hội nghị thành lập Đảng
- Gọi học sinh đọc mục: Bài học (SGK)
4. Củng cố: GV củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh học bài
- 1 - 2 học sinh lên bảng
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm, trả lời các câu
hỏi
- Đại diện nhóm phát biểu, lớp

nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe, quan sát ảnh
- Lắng nghe, ghi nhớ
- 2 học sinh đọc
- Lắng nghe - Về học bài
Khoa học:
PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết
- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết
2. Kỹ năng: Biết cách diệt muỗi, không để muỗi đốt
3. Thái độ: Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Tranh, ảnh (SGK); Tranh tuyên truyền về cách diệt muỗi.
- Học sinh:
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
10
TUẦN 7-10
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số dấu hiệu chỉnh của bệnh sốt rét
- Cần làm gì để phòng tránh bệnh sốt rét?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
* Hoạt động 1: thực hành làm BT (SGK)
- Yêu cầu học sinh thông tin sau đó làm BT ở
trang 28 (SGK)
- Yêu cầu học sinh nêu kết quả

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
* Đáp án:
1 – b; 2 – b; 3 – a; 4 – b; 5 – b.
- Yêu cầu học sinh thảo luận, trả lời câu hỏi: Bệnh
sốt xuất huyết có nguy hiểm? Tại sao? (Sốt xuất
huyết do vi-rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung
gian truyền bệnh. Bệnh sốt xuất huyết có diễn biến
ngắn, bệnh nặng có thể gây chết người, nhanh
chóng trong vòng từ 3 đến 5 ngày. Hiện nay chưa
có thuốc đặc trị để chữa bệnh.)
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 2, 3,4 (SGK) và
trả lời câu hỏi:
+) Nêu những việc nên làm để phòng tránh bệnh
sốt xuất huyết? (Cần vệ sinh nhà ở và môi trường
xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy và tránh để muỗi
đốt.)
+) Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt
muỗi và bọ gậy?
- Cho học sinh quan sát tranh tuyên truyền về
cách diệt muỗi
- Yêu cầu học sinh đọc mục: Bạn cần biết (SGK)
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh ghi nhớ kiến thức của
bài và thực hành theo bài
- 2 học sinh lên bảng
- Làm bài cá nhân
- 1 số học sinh nêu kết quả bài
tập, lớp nhận xét, bổ sung
- Thảo luận, trả lời

- Quan sát hình vẽ, thảo luận và
trả lời câu hỏi
Liên hệ, trả lời.
- Quan sát tranh
- 2 học sinh đọc
- Lắng nghe
- Về học bài
Kể chuyện:
CÂY CỎ NƯỚC NAM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa truyện, kể lại được từng đoạn
và toàn bộ câu chuyện, kết hợp cử chỉ, điệu bộ, giọng kể.
- Hiểu truyện và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện
2. Kỹ năng: rèn kỹ năng nói, nghe. Chăm chú nghe cô kể, nhớ chuyện
3. Thái độ: Hứng thú học môn kể chuyện
11
TUẦN 7-10
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Tranh minh họa truyện ở bộ đồ dùng dạy học
- Học sinh:
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh kể câu chuyện được chứng kiến hoặc
tham gia thể hiện tình hữu nghị, hợp tác giữa
nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về 1
nước em biết qua truyền hình, phim ảnh.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài

b. GV kể chuyện
- Lần 1: GV kể chuyện bằng lời
- Lần 2: GV kể kết hợp với chỉ tranh
- Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ khó trong
truyện
c) Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện:
- Gọi học sinh đọc các yêu cầu ở SGK
- Yêu cầu học sinh tìm nội dung chính cho mỗi
tranh
- Yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm
- Thi kể chuyện trước lớp: yêu cầu học sinh kể
từng đoạn và kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét, bổ sung:
* Ý nghĩa: Bài khuyên người ta yêu quý thiên
nhiên, hiểu giá trị và biết trân trọng từng lá cây,
ngọn cỏ.
4. Củng cố: GV củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh học kể lại chuyện và
chuẩn bị bài sau
- 1 học sinh kể
- Nghe
- Quan sát, lắng nghe
- Đọc yêu cầu
- Tìm nội dung cho tranh
- Kể chuyện theo nhóm 2 (mỗi
học sinh kể 3 tranh), trao đổi về
nội dung, ý nghĩa của chuyện.
- Đại diện các nhóm kể từng

đoạn câu chuyện trước lớp
- 1-2 học sinh kể toàn bộ câu
chuyện trước lớp, trao đổi với
các bạn về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
- Vài học sinh nêu
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Về kể lại chuyện, chuẩn bị bài
sau
Thứ tư ngày 1 tháng 10 năm 2008
Tập đọc:
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
12
TUẦN 7-10
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của
con người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó, hoà quện giữa con người với thiên
nhiên
2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, đúng nhịp thể thơ tự do. Biết đọc diễn
cảm bài thơ. Học thuộc bài thơ
3. Thái độ: Tôn trọng tình hữu nghị, hợp tác giữa hai dân tộc Việt - Xô
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về thuỷ điện Hoà Bình
III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:

- Học sinh đọc truyện “Những người bạn tốt”; trả lời
câu hỏi về nội dung bài
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc:
- Gọi học sinh đọc bài, chia đoạn ( 3 đoạn)
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp bài thơ
- Kết hợp sửa lỗi phát âm; hướng dẫn học sinh hiểu
nghĩa từ khó ở mục: chú giải
- Cho học sinh luyện đọc theo cặp
- Gọi học sinh đọc toàn bài
- Đọc mẫu toàn bài
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi
- Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh
một đêm trăng vừa tĩnh mịch, vừa sinh động trên
công trường sông Đà? (Cả công trường say ngủ cạnh
dòng sông/Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm
nghĩ/Những xe ủi, xe ben nằm nghỉ.)
- Giải nghĩa từ: Trăng chơi vơi (ánh trăng một mình
sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la)
- Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn
bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng
bên sông Đà. ( Tiếng đàn của cô gái Nga vang lên
trong đêm trăng/ Dòng sông dưới ánh trăng lấp
loáng.)
- Những câu thơ nào trong bài thơ sử dụng biện pháp
nhân hoá (Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông
Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ

Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên )
- 1 - 2 học sinh đọc
- 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
- Tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ
(4 lượt)
- Luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc toàn bài
- Lắng nghe
- Đọc thầm toàn bài
- Suy nghĩ, trả lời
- Lắng nghe
- Trả lời theo cảm nhận riêng
- Suy nghĩ, trả lời
13
TUẦN 7-10
- Giải nghĩa từ: cao nguyên (vùng đất rộng và cao,
xung quanh có sườn dốc, bề mặt bằng phẳng hoặc
lượn sóng)
- Cho học sinh quan sát ảnh chụp công trình thuỷ
điện Sông Đà
- Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét ,chốt lại:
Ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức
mạnh của những người đang chinh phục dòng sông
và sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên
nhiên.
* Đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Yêu cầu học sinh đọc bài
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng các đoạn
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng trước lớp

- Nhận xét, tuyên dương học sinh đọc tốt
4. Củng cố: - Học sinh nêu lại ý chính của bài
- GV nhận xét giờ học.
5.Dặn dò: Dặn học sinh tiếp tục HTL bài thơ
- Lắng nghe
- Quan sát
- Vài học sinh phát biểu
- Đọc đồng thanh toàn bài 1
lượt
- 1 HS đọc thuộc lòng từng
đoạn, cả bài
- 1 số HS thi đọc thuộc lòng
từng đoạn, cả bài
- 1 học sinh nhắc lại
- Lắng nghe
- Về học thuộc bài
Toán:
Tiết 33: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết ban đầu về khái niệm số thập phân (ở các dạng
thường gặp) và cấu tạo của số thập phân
2. Kỹ năng: Biết đọc, viết số thập phân
3. Thái độ: Sử dụng số thập phân trong thực tế
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Bảng phụ kẻ bảng như SGK
- Học sinh: Bảng con
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:

- GV đọc cho 1 học sinh viết ở bảng lớp, học sinh
cả lớp viết bảng con các số thập phân: 0,1; 0,001;
0,12; 0,095
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Nhận xét
14
TUẦN 7-10
b. Tiếp tục giới thiệu khái niệm số thập phân
- Hướng dẫn học sinh tự nêu nhận xét từng hàng
trong bảng để nhận ra:
Chẳng hạn: 2m 7dm hay
10
7
2
m được viết thành
2,7m. 2,7m đọc là: hai phẩy bảy mét
- Tương tự với 8,56m và 0,195m
- Giới thiệu: Các số 2,7; 8,56; 0,195 cũng là số
thập phân
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về cấu tạo của số
thập phân (SGK)
- Viết ví dụ lên bảng, gọi học sinh chỉ vào phần
nguyên, phần thập phân của VD rồi đọc số đó.
VD: 8, 56
phần nguyên phần thập phân
8,56 đọc là: tám phẩy năm mươi sáu
- Tương tự với 90,638
c) Thực hành
Bài 1: Đọc mỗi số thập phân sau

- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1
- Lần lượt viết các số thập phân ở bảng, gọi học
sinh đọc
9,4: chín phẩy tư
7,98: Bẩy phẩy chín mươi tám
25,477: hai mươi lăm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy

Bài 2 : Viết các hỗn số thành số thập phân rồi đọc
số đó.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT2
- Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi chữa bài. Khi
chữa bài yêu cầu học sinh đọc số thập phân đã viết
được
10
9
5
= 5,9 (năm phẩy chín)
100
45
82
= 82,45 (tám mươi hai phẩy bốn mươi lăm)
1000
225
810
= 810,225 (tám trăm mười phẩy hai trăm
hai mươi lăm)
Bài 3: Viết các phân số thập phân sau thành phân
số thập phân
- Vài học sinh nhắc lại
- Lắng nghe

- Theo dõi, xác định, đọc số
thập phân đó
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Theo dõi, đọc số
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Tự làm bài, chữa bài
- Đọc số
- 1 học sinh nêu yêu cầu
15
TUẦN 7-10
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT3
- Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi chữa bài
Kết quả là:
0,1 =
10
1
; 0,02 =
100
2
;
0,004 =
1000
4
; 0,095 =
1000
95
4. Củng cố: GV củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh nhớ kiến thức của bài
- HS làm bài vào bảng con
HS lắng nghe

HS về học bài
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu quan hệ về nội dung giữa các câu trong một đoạn, biết cách viết
câu mở đoạn
2. Kỹ năng: Biết viết đoạn văn tả cảnh
3. Thái độ: Có ý thức luyện tập viết đoạn văn tả cảnh
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Ảnh (SGK)
- Học sinh:
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh trình bày dàn ý bài văn miêu tả cảnh
sông nước (tiết TLV trước)
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài tập 1: Đọc bài văn và trả lời câu hỏi (SGK)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1
- Yêu cầu 3 học sinh nối tiếp đọc 3 đoạn của bài
văn
- Yêu cầu học sinh đọc chú giải (SGK)
- Yêu cầu học sinh quan sát ảnh ở SGK
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
a) Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài của bài
văn trên
+ Mở bài: Câu mở đầu

+ Thân bài: 3 đoạn tiếp theo
+ Kết bài: Câu văn cuối
- 2 học sinh trình bày

- 1 học sinh nêu yêu cầu
- 3 học sinh nối tiếp đọc
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
- Quan sát
- Suy nghĩ, trả lời
16
TUẦN 7-10
- Chia lớp thành các nhóm 2, thảo luận trả lời ý b)
và c)
b) Phần thân bài gồm mấy đoạn? Mỗi đoạn miêu
tả những gì?
- Phần thân bài gồm 3 đoạn:
Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của Hạ Long
Đoạn 2: Tả sự duyên dáng của Hạ Long
Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt hấp dẫn của Hạ
Long qua mỗi mùa
c) Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi
đoạn và trong cả bài? (Các câu văn in đậm có vai
trò mở đầu mỗi đoạn văn, nêu ý bao trùm toàn
đoạn. Xét trong toàn bài, những câu văn đó có tác
dụng chuyển đoạn, nối kết các đoạn với nhau.)
Bài tập 2: Lựa chọn câu mở đoạn thích hợp với
mỗi đoạn văn ở SGK
- Nêu yêu cầu BT2
- Gọi 2 học sinh đọc 2 đoạn văn (SGK)
- Gọi 1 học sinh đọc 3 câu mở đoạn

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2, làm bài
- Gọi đại diện nhóm phát biểu, lớp nhận xét, bổ
sung
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng
* Lời giải đúng
- Đoạn 1: Điền câu b
- Đoạn 2: Điền câu c
- Yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn văn đã hoàn
chỉnh
Bài tập 3: Viết một câu mở đầu cho một hoặc hai
đoạn văn ở BT
2
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT3
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân vào VBT
- Gọi học sinh trình bày
- Cùng học sinh nhận xét, sửa chữa, bổ sung, GV
chốt lại câu văn hay mà học sinh viết được
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài sau
- 1 học sinh nêu
- Đọc 2 đoạn văn
- Đọc 3 câu mở đầu
- Thảo luận, làm bài
- Đại diện nhóm phát biểu
- 2 học sinh đọc
- Nêu yêu cầu
- Làm bài
- 1 số học sinh trình bày câu mở
đoạn
- Theo dõi, nhận xét

- Lắng nghe
- Về học bài, chuẩn bị bài
Kĩ thuật:
NẤU CƠM (T
1
)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách nấu cơm
2. Kỹ năng: Nấu cơm chín, ngon
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình
II. Chuẩn bị
17
TUẦN 7-10
1.Giáo viên: Phiếu học tập
- Học sinh:
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình
- Yêu cầu học sinh nêu cách nấu cơm ở gia đình
(Có hai cách nấu cơm chủ yếu là nấu cơm bằng
soong, nồi trên bếp và nấu cơm bằng nồi cơm điện)
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong,
nồi trên bếp (gọi tắt là nấu cơm bằng bếp đun)
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 về cách nấu

cơm bằng bếp đun theo nội dung ở PHT
- Chốt lại HĐ
2
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1,2,3 (SGK) và
liên hệ thực tiễn nấu cơm ở gia đình.
- Hướng dẫn học sinh về nhà giúp gia đình nấu
cơm.
4. Củng cố: Giáo viên củng cố, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh tìm hiểu cách nấu cơm
bằng nồi cơm điện
- Chuẩn bị
- Vài học sinh nêu
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Quan sát, liên hệ
- Lắng nghe, về thực hành
- Lắng nghe
- Về làm theo yêu cầu
Thứ năm ngày 2 tháng 10 năm 2008
Toán
Tiết 34: HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết tên các hàng của số thập phân, quan hệ giữa
các đơn vị của hai hàng liền nhau.
2. Kỹ năng: Nắm được cách đọc, viết số thập phân
3. Thái độ: Ham thích học toán, làm hết bài tập tại lớp
II. Chuẩn bị
- Giáo viên:

- Học sinh: Bảng con
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
18
TUẦN 7-10
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên đọc cho 2 học sinh viết ở bảng lớp,
học sinh cả lớp viết bảng con các số thập phân: 0,07;
0,006; 3,456; 3,25
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các
hàng và cách đọc, viết số thập phân
- Yêu cầu học sinh quan sát bảng (SGK) và gợi ý để
học sinh nêu được các chữ số thuộc các hàng ở phần
nguyên và phần thập phân của số thập phân; mối
quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau.
-Phần nguyên của số thập phân gồm các hàng: đơn
vị, chục, trăm, nghìn …
- Phần thập phân gồm các hàng: phần mười, phần
trăm, phần nghìn,…
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng
thấp hơn liền sau hoặc bằng
10
1
(tức 0,1) đơn vị của
hàng cao hơn liền trước
- Thông qua VD, yêu cầu học sinh tự nêu cách đọc,
viết số thập phân

- Đọc, viết số thập phân (SGK)
c) Thực hành
Bài tập 1: Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần
thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng
hàng.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT
1
- Lần lượt viết các số thập phân ở bảng, gọi học sinh
đọc và thực hiện các yêu cầu của BT
1
Bài tập 2: Viết các số thập phân
a)5,9 b) 24,18 c) 55,555 d) 2002,08
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT
2
- Đọc số, yêu cầu học sinh viết số vào bảng con
Bài tập 3: Viết các số thập phân (theo mẫu)
- Kết quả là:
6,33 =
100
33
6
; 18,05 =
100
5
18
217,908 = 217
1000
908
- Nêu yêu cầu BT
3

- Hướng dẫn học sinh thực hiện VD mẫu
- Yêu cầu học sinh dựa vào mẫu tự làm các ý còn lại
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh học bài
- 2 học sinh
- Quan sát, nêu
- Vài học sinh nêu
- 1 học sinh nêu
- Đọc và thực hiện theo yêu
cầu
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Viết vào bảng con
- Lắng nghe
- Thực hiện ví dụ mẫu
- Làm bài vào vở
- Lắng nghe
19
TUẦN 7-10
- Về xem lại các bài tập
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có
dùng từ nhiều nghĩa
2. Kỹ năng: Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ
3. Thái độ: Có ý thức học bài, làm bài tập
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung, yêu cầu BT
1
- Học sinh:

III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ nhiều nghĩa?
- Học sinh làm lại BT
2
(tiết LTVC giờ trước)
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1: Tìm ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho
từ “chạy” trong mỗi câu ở cột A
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT
1
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, 2 học sinh chữa bài ở
bảng
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng
* Đáp án đúng: 1 - d; 2 – c; 3 – a; 4 – b.
Bài tập 2: Dòng nào nêu đúng nét nghĩa chung của
từ “chạy”
- Gọi học sinh nêu nội dung, yêu cầu BT
2
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2, làm bài
- Gọi đại diện nhóm phát biểu
- Cùng học sinh nhận xét, chốt lại bài làm đúng
* Lời giải đúng:
b) Sự vận động nhanh
Bài tập 3: Từ “ăn” trong câu văn nào được dùng với
nghĩa gốc?

- Hướng dẫn tương tự BT
2
* Lời giải đúng:
c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa
cơm tối rất vui vẻ.
Bài tập 4: Chọn một trong hai từ “đi”, “đứng” và
phân biệt nghĩa của các từ ấy bằng cách đặt câu
- 2 học sinh lên bảng
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Tự làm bài, chữa bài
- Theo dõi
- Nêu yêu cầu
- Làm bài theo nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày
- Theo dõi, nhận xét
- Lắng nghe, làm bài
20
TUẦN 7-10
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu BT
4
- Yêu cầu học sinh đọc nghĩa của các từ ấy ở SGK
- Yêu cầu học sinh tự làm bài (đặt câu) nêu câu
mình đặt được
- Nhận xét, ghi câu học sinh đặt hay và đúng ở bảng
lớp
4. Củng cố: Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh xem lại các BT đã làm.
- Nêu yêu cầu
- 1 học sinh đọc, lớp theo dõi
- Đặt câu vào vở, vài học sinh

nêu câu vừa đặt được
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Về làm bài
Khoa học:
PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não
- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não
2. Kỹ năng: Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt
3. Thái độ: Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Hình trong SGK
- Học sinh:
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết
- Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất
huyết.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
- Phổ biến cách chơi và luật chơi
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Nhận xét, kết quả bài làm của các nhóm, tuyên
dương các nhóm thắng cuộc.
- Kết quả là: 1 – c; 2 – d; 3 – b; 4 –a

* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
- Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1 đến 4 (SGK)
và trả lời câu hỏi:
+) Chỉ và nói nội dung của từng hình
+) Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình
đối với việc phòng tránh bệnh viêm não
-Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng của học sinh:
- Hình 1: Em bé có ngủ màn, kể cả ban ngày
- 2 học sinh
- Lắng nghe
- Chơi trò chơi theo nhóm
- Quan sát hình sgk
- Trả lời các câu hỏi
- Lắng nghe
21
TUẦN 7-10
(để ngăn chặn không cho muỗi đốt)
- Hình 2: Em bé đang được tiêm thuốc để phòng
bệnh viêm não
- Hình 3: Chuồng gia súc làm cách xa nhà ở.
- Hình 4: Mọi người đang quét dọn vệ sinh môi
trường xung quanh nhà ở để không còn chỗ trú ẩn
cho muỗi và bọ gậy phát triển.
- Yêu cầu học sinh đọc mục: Bạn cần biết
4. Củng cố: Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh có ý thức phòng tránh muỗi
- 2 học sinh đọc
- Lắng nghe
- Về thực hành
Địa lý:

ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết
- Xác định và mô tả vị trí địa lý ở nước ta trên bản đồ
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lý tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn
giản
2. Kỹ năng: Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước
ta trên bản đồ
3. Thái độ: Yêu thích môn Địa lý
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Bản đồ địa lý Tự nhiên Việt Nam
- Học sinh:
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
22
TUẦN 7-10
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng
ngập mặn
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Treo bản đồ địa lý Tự nhiên Việt Nam ở bảng,
yêu cầu 1 số học sinh lên bảng chỉ vào bản đồ để
xác định và mô tả vị trí, giới hạn của nước ta.
- Sửa chữa, bổ sung cho hoàn thiện câu trả lời của
học sinh.
* Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi “đối đáp nhanh”

- Nêu tên trò chơi, nêu cách chơi, chọn nhóm để
chơi
- Tổ chức cho học sinh chơi
- Cùng học sinh nhận xét, bổ sung, kết luận nhóm
thắng cuộc
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- Giúp học sinh điền các kiến thức đúng vào bảng
- Chốt lại những kiến thức chính có trong bảng
4. Củng cố: Giáo viên củng cố, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Về học bài, chuẩn bị bài sau
- 1 - 2 học sinh
- Chỉ bản đồ, mô tả vị trí địa lý,
giới hạn của nước ta
- Lắng nghe
- Theo dõi
- Chơi trò chơi
- Theo dõi, nhận xét, bổ sung
- Thảo luận và hoàn thành bảng
thống kê ở SGK
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
làm việc
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Về học bài
Thứ sáu ngày 3 tháng 10 năm 2008
Toán:
Tiết 35: LUYỆN TẬP (38)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:

- Biết cách chuyển một số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân
- Biết chuyển đổi số đo dưới dạng số thập phân thành số đo rồi viết dưới dạng số tự
nhiên với đơn vị đo thích hợp
2. Kỹ năng:
- Chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân
- Chuyển đổi số đo dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên
với đơn vị đo thích hợp.
3. Thái độ: Tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy - học:
- Học sinh: Bảng con
- Giáo viên:
III. Các hoạt động dạy - học :
23
TUẦN 7-10
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 2 Học sinh làm BT
3
(tr.38)
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Chuyển các phân số thập phân sau thành
hỗn số (theo mẫu)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT
1
- Thông qua VD mẫu, GV hướng dẫn học sinh
chuyển theo hai bước
B
1

: Lấy tử số chia cho mẫu số
B
2
: Thương tìm được là phần nguyên của hỗn số,
viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số
là số dư, mẫu số là số chia
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài ở
bảng
Đáp án:
10
4
73
10
734
=
;
100
8
56
100
5608
=
100
5
6
100
605
=
b) Chuyển các hỗn số của phần a) thành số thập
phân

4,73
10
4
73 =
;
08,56
100
8
56 =
05,6
100
5
6 =
Bài 2: Chuyển các phân số thập phân sau thành số
thập phân, rồi đọc các số thập phân đó.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT
2
- Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con, 1 số học
sinh làm bài ở bảng lớp (viết xong rồi đọc số thập
phân viết được)
54,19
100
1954
83,4;
10
834
4,5;
10
45
===

Bài 3: Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm (theo
mẫu)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT
3
- Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính mẫu
sau đó yêu cầu học sinh tự làm bài
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, chữa bài ở bảng
2,1m = 21 dm
5,27m = 527 cm
- 2 học sinh
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Làm mẫu
- Làm bài, vài học sinh chữa bài
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Làm bài vào bảng con, một số
học sinh chữa bài
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Thực hiện mẫu, làm bài cá
nhân
- Chữa bài
24
TUẦN 7-10
8,3m = 830 cm
3,15 m = 315 cm
Bài 4:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh chữa bài
a)
100

60

5
3
;
10
6

5
3
==
b)
0,60;
100
60
0,6;
10
6
==
- Nhận xét kết quả
- Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét
- Chốt lại: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần
thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng
bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập
phân không thay đổi.
4. Củng cố: Giáo viên củng cố, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh xem lại kiến thức của bài
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Làm bài cá nhân
- Vài học sinh chữa bài

- Theo dõi
- Nêu nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Về học bài
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết chuyển một phần dàn ý đã lập ở tiết trước thành một đoạn văn miêu tả cảnh
sông nước thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc
của người tả
2. Kỹ năng:
- Viết được đoạn văn với yêu cầu trên
3. Thái độ: Yêu mến, có cảm xúc khi đứng trước cảnh sông nước
II. Đồ dùng dạy - học:
- Học sinh: Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước
- Giáo viên: Một số đoạn văn, bài văn hay miêu tả cảnh sông nước
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh làm BT
3
(tiết TLV trước)
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập
- Kiểm tra sự chuẩn bị dàn ý của học sinh
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài, gợi ý ở SGK

- Lưu ý học sinh khi làm bài: nên chọn 1 phần
- 2 học sinh
- Đọc đề bài, gợi ý
- Lắng nghe, ghi nhớ
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×