Tải bản đầy đủ (.doc) (218 trang)

GIAO AN VAN 9 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 218 trang )

Tuần 1 NS: 05 / 8 / 2011
Tiết 1, 2 ND: 08 / 8 / 2011
Bài 1
Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
I. MỤC TIÊU:
Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng
kết hợp các yếu tố nghò luận, tự sự, biểu cảm.
II. KIẾN THỨC CHUẨN:
1. Kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghóa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài văn nghò luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kỹ năng:
- Nắm bắt nội dung vb nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lónh vực văn hóa, lối
sống.
III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1 khởi động
- Ổn đònh lớp:
- Kiểm tra kiến thức cũ về văn bản
nhật dụng
- Giới thiệu bài:
- Lớp trưởng báo cáo.
- Nghe GV giới thiệu bài
Hoạt động 2 : đọc hiểu văn bản
- Hướng dẫn HS đọc văn bản: To, rõ,
phát âm chuẩn, chú ý đọc diễn cảm
một số đoạn nói về nhân cách và đức
tính của Bác Hồ. GV đọc mẫu một
đoạn rồi gọi HS đọc.


- Gọi HS đọc chú thích.
+ Cho biết tác giả của vb này là ai?
+ Em hãy nêu xuất xứ của văn bản.
- GV thuyết giảng: Đây là 1 văn bản
nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với
thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân
tộc.
- Gọi HS chia bố cục của bài. Nêu ý
chính của mỗi đoạn.
- HS đọc.
- HS thực hiện theo yêu
cầu của GV.
- Bố cục Hai đoạn
- Đoạn 1: “từ đầu . . . hiện
đại” Hồ Chí Minh, sự tiếp
thu tinh hoa văn hoá nhân
loại.
- Đoạn 2: “phần còn lại”:
Nét đẹp trong lối sống của
Hồ Chí Minh.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả: Lê Anh Trà
2. Tác phẩm:
Phong cách Hồ Chí Minh, cái vó
đại trong cái giản dò, trong Hồ Chí
Minh và văn hóa Việt Nam, Viện văn
hóa xuất bản, Hà Nội, 1990

3. Bố cục: Hai đoạn
Giáo án Ngữ văn 9 NH: 2011 – 2012 - Nguyễn Tài Đức - THCS Long Hữu Trang 1

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
- Sau khi đọc văn bản, chia bố cục, em
hãy nêu đại ý của văn bản.
- GV chốt =>
* Chuyển ý: Để tìm hiểu rõ hơn về
phong cách hồ Chí Minh, chúng ta sẽ
thực hiện phần phân tích văn bản.
- HS thực tiện theo yêu
cầu của GV.
4. Đại ý: Vẻ đẹp trong phong cách
Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà
giữa truyền thống và hiện đại, dân
tộc và nhân loại, thanh cao và giản
dò.
Hoạt động 3: Phân tích
- YC HS xem lại đoạn một
- GV: Hơn 30 năm bôn ba hoạt động
CM ở nước ngoài HCM đã tiếp xúc với
nhiều nền văn hoá từ Đông sang Tây.
- Hỏi: Vì sao Bác lại có được một kiến
thức hết sức sâu rộng như vậy?
- Gợi ý:
+ Để tiếp xúc được với các nước Bác
phải làm gì?
GV: Bác đã tự học tiếng nước ngoài và
đã nói, viết thạo 17 thứ tiếng. Đây là
điều kiện không thể thiếu trong quá
trình tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân
loại.
- Hỏi: Ngoài việc tự học, Bác còn tiếp

thu vốùn kiến thức ở đâu nữa?
GV: Do tiếp xúc với nhiều giai tầng
khác nhau trong xã hội, qua lao động
như là bếp, quét tuyết đồng thời Bác
rất ham tìm tòi, học hỏi.
- Hỏi: Vốn tri thức văn hoá nhân loại
của Bác sâu rộng như thế nào?
- Hỏi: Bác đã tiếp thu văn hoá nước
ngoài như thế nào?
- Hỏi: Ngoài việc tiếp thu văn hoá nước
ngoài Bác còn hành động gì?
- Hỏi: Tại sao nói ở HCM là sự kết tinh
văn hóa dân tộc và nhân loại?
GV: Chốt lại 3 ý về cách tiếp thu có
chọn lọc tinh hoa văn hóa nước ngoài
trên nền tảng văn hóa VN và Bác tiếp
- Xem lại đoạn văn.
+ Nắm vững phương tiện
giao tiếp.
+ Học hỏi qua công việc
lao động.
+ Học hỏi tìm hiểu đến
mức sâu sắc.
- Người tiếp thu một cách
có chọn lọc:
+ Không chòu ảnh hưởng
một cách thụ động.
+ Tiếp thu cái hay, cái
đẹp đồng thời phê phán
những hạn chế, tiêu cực . .

+ Trên nền tảng văn hoá
dân tộc mà tiếp thu những
ảnh hưởng quốc tế.
II. PHÂN TÍCH:
1. Nội dung:
Giáo án Ngữ văn 9 NH: 2011 – 2012 - Nguyễn Tài Đức - THCS Long Hữu Trang 2
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
thu có chọn lọc cái hay, cái đẹp, phê
phán những hạn chế, tiêu cực . . .
- Hỏi: Qua những vấn đề trên em có
nhận xét gì về Bác, về phong cách Hồ
Chí Minh?
- GV chốt =>
GV hỏi củng lại:
- Hỏi: Vì sao Bác lại có được một kiến
thức hết sức sâu rộng?
- Hỏi: Em có nhận xét gì về Bác, về
phong cách Hồ Chí Minh?
(HẾT TIẾT 1).
- Gọi HS đọc phần còn lại.
Chia nhóm cho HS thảo luận (3’)
- Hỏi: Lối sống giản dò rất Việt Nam,
rất phương đông của Bác Hồ được
biểu hiện như thế nào? Tìm chi tiết
chứng minh?
(Gợi ý: Nơi ở? Trang phục? Cách ăn
uống?)
- GV cùng HS nhận xét kết quả thảo
luận, chốt: Lối sống giản dò ấy thể hiện
qua cuộc sống hằng ngày:

+ Nơi ở, làm việc đơn sơ.
+ Trang phục hết sức giản dò “áo bà
ba, đôi dép lốp ”. Tư trang ít ỏi “1 cái
va li, vài bộ đồ”
+ n uống đạm bạc cá kho, rau luộc,
dưa ghém, cà muối, cháo hoa . . .
- Hỏi: Vì sao có thể nói lối sống của
Bác là sự kết hợp giữa giản dò và thanh
cao, sang trọng?
-> Đây là cách sống thanh cao, sang
trọng: Cái đẹp là sự giản dò, tự nhiên.
- Hỏi: Sự giản dò trong phong cách Hồ
Chí Minh được thể hiện như thế nào?
- GV chốt =>
- Hỏi: Cách sống ấy gợi ta nhớ lại cách
- Trả lời: Bác tiếp thu tinh
hoa văn hóa của dân tộc
và của nhân loại.
- Trả lời
- Thảo luận nhóm và ghi
kết quả vào bảng con.
- Nghe
- Trả lời
- Phong cách Hồ Chí Minh
là sự giản dò trong lối
sống, sinh hoạt hằng ngày.
- Sự hiểu biết sâu, rộng về các dân
tộc và văn hóa thế giới nhào nặng
nên cốt cách văn hóa dân tộc Hồ Chí
Minh.

- Phong cách Hồ Chí Minh là sự giản
dò trong lối sống, sinh hoạt hằng
ngày, là cách di dưỡng tinh thần, thể
hiện một quan niệm thẩm mó cao
đẹp.
Giáo án Ngữ văn 9 NH: 2011 – 2012 - Nguyễn Tài Đức - THCS Long Hữu Trang 3
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
sống của những vò hiền triết ngày xưa,
đó là ai?
- Nêu một số câu hỏi đê HS nhận xét
về nghệ thuật.
- Hỏi: Em có nhận xét gì về việc sử
dụng ngôn ngữ của tác giả?
- Hỏi: Theo em đây là văn bản tự sự
(kể) hay bình luận? Dẫn chứng?
- GV: “có thể nói ít có vò . . . Hồ Chí
Minh”; “quả như một câu chuyện . . .
cổ tích”.
- Hỏi: Nghệ thuật quán xuyến toàn bộ
bài là nghệ thuật đối lập. Hãy chỉ ra và
nêu tác dụng?
- Vó nhân, chủ tòch >< giản dò, gần gũi;
rất hiện đại >< rất Việt Nam…
- Hỏi: Em hãy tóm tắt nghệ thuật viết
bài văn này của tác giả?
- Hỏi: Hãy nêu cảm nhận của em về
nét đẹp trong phong cách Hồ Chí
Minh?
- GV chốt =>
- GV giáo dục HS: Rèn luyện theo

phong cách Hồ Chí Minh sống có văn
hoá, giản dò trong ăn mặc, nói năng;
hoà nhập với khu vực, quốc tế nhưng
phải giữ gìn và phát huy bản sắc văn
hoá dân tộc.
- Nguyễn Trãi, Nguyễn
Bỉnh Khiêm (HS đọc dẫn
chứng đầu tr 7).
- HS thực hiện theo yêu
cầu của GV.
- HS trả lời:
+ Lập luận chặt chẽ,
chứng cứ xác thực.
+ Vẻ đẹp của phong cách
Hồ Chí Minh là sự kết hợp
hài hoà giữa truyền thống
văn hoá dân tộc và tinh
hoa văn hoá nhân loại,
giữa thanh cao và giản dò.
2. Nghệ thuật:
- Sử dụng ngôn ngữ trang trọng.
- Vận dụng kết hợp các phương thức
biểu đạt tự sự, biểu cảm, lập luận.
- Vận dụng các hình thức so sánh,
các biện pháp nghệ thuật đối lập.
III. Ý NGHĨA:
1. Nghệ thuật: Lập luận chặt
chẽ, chứng cứ xác thực.
2. Nội dung: Vẻ đẹp của phong
cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài

hoà giữa truyền thống văn hoá dân
tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại,
giữa thanh cao và giản dò.
Hoạt động 4 : Luyện tập
- Gọi HS đọc phần luyện tập.
- HS đọc.
III. LUYỆN TẬP:
Tìm đọc và kể lại những câu chuyện
về lối sống giản dị mà cao đẹp của
Chủ tích Hồ Chí Minh.
Hoạt động 5 : củng cố, dặn dò
* Câu hỏi củng cố:
- Hỏi: Em hiểu được gì về phong cách Hồ Chí Minh?
- Hỏi: Qua văn bản, em học hỏi được điều gì cho bản thân?
* Hướng dẫn tự học:
- Tìm đọc và kể lại những câu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của Chủ tích Hồ Chí Minh.
- Đọc trước bài các phương châm hội thoại.
- Thực hiện các yêu cầu sau:
+ Phân tích VD, trả lời câu hỏi SGK Tr 8, 9, 10
+ Mỗi em viết một đoạn thoại có ít nhất hai lượt lời cố gắng hướng vào nội dung bài học.
Giáo án Ngữ văn 9 NH: 2011 – 2012 - Nguyễn Tài Đức - THCS Long Hữu Trang 4
Tuần 1 NS: 05 / 8 / 2011
Tiết 3 ND: 11 / 8 / 2010
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về lượng, phương châm
về chất.
- Biết vận dụng các phương châm về lượng và phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
II. KIẾN THỨC CHUẨN:
1. Kiến thức: Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.

2. Kỹ năng:
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong một
tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
III. HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1 : khởi động
- Ổn đònh lớp:
- Kiểm tra kiến thức cũ về hội thoại
- Giới thiệu bài:
- Lớp trưởng báo cáo.
- Tổ trưởng báo cáo.
* Hoạt động 2 : hình thành kiến thức mới
- GV YCHS đọc đoạn đối thoại SGK tr8,
- Hỏi: Khi An hỏi học bơi ở đâu? mà Ba trả
lời ở dưới nước thì câu trả lời có đáp ứng
điều An muốn biết không?
- Hỏi: Ba cần trả lời ntn?
- GV: Ba cần trả lời một đòa điểm cụ thể nào
đó như: bể bơi, sông, hò biển,
- Hỏi: cuộc giao tiếp có thành công không?
Vì sao?
- Hỏi: từ đó em rút ra được bài học gì trong
giao tiếp?
- Gọi HS đọc lại câu chuyện lợn cưới áo
mới.
- Hỏi: vì sao truyện này lại gây cười? Gây
cười ở chi tiết nào?
- Lẽ ra anh có lợn cưới và anh có áo mới
phải nói và trả lời ntn?

- HS đọc.
- Không đáp ứng.
- Cần trả lời là một đòa điểm
cụ thể.
- Không, vì không đáp ứng
được nhu cầu giao tiếp.
- HS: khi nói phải có nội dung
đúng với yêu cầu giao tiếp
không nên nói ít hơn những gì
mà giao tiếp đòi hỏi.
- HS đọc. Trả lời: Gây cười vì
tính khoe khoan của các nhân
vật. các nhân vật nói nhiều
hơn những gì cần nói.
- Lẽ ra chỉ cần hỏi “bác có
thấy con lợn nào chạy qua đây
không?” và trả lời “tôi chẳng
thấy con lợn nào chạy qua đây
I. PHƯƠNG CHÂM VỀ
LƯNG:
Giáo án Ngữ văn 9 NH: 2011 – 2012 - Nguyễn Tài Đức - THCS Long Hữu Trang 5
- Em thấy câu hỏi và câu trả lời ntn?
- Hỏi: Vậy khi giao tiếp, xét phương châm
về lượng ta cần chú ý điều gì?
- GV chốt =>
- GV YCHS cho 1 ví dụ phương châm về
lượng.
* Chuyển ý:Đấy là một phương châm hội
thoại mà trong khi giao tiếp ta cần phải tuân
thủ. Còn phương châm về chất như thế nào?

Chúng ta sẽ tìm hiểu phần tiếp theo.
- YC HS đọc truyện cười Qủa bí khổng lồ
- Hỏi: truyện cười này phê phán điều gì?
- Hỏi: Nếu không biết chắc một tuần nữa
trường sẽ tổ chức cắm trại thì em có nói
“tuần sau lớp tổ chức cắm trại” với các bạn
cùng lớp không?
- Hỏi: Nếu không biết chắc vì sao bạn mình
hôm nay nghỉ học thì em có trả lời với GV là
bạn ấy nghỉ học vì ốm không?
- Hỏi: Vậy trong giao tiếp ta cần tránh nói
những điều gì?
- GV chốt =>
- GV YCHS cho 1 ví dụ phương châm về
chất.
cả”.
- Thừa
- cần nói cho có nội dung; nội
dung của lới nói phải đáp ứng
đúng yêu cầu của cuộc giao
tiếp, không thiếu, không thừa.
- HS thực hiện theo yêu cầu
của GV
- HS đọc. Trả lời:
+ Phê phán tính nói khoác.
+ Trong giao tiếp không nên
nói những điều mà mình
không tin là đúng sự thật.
- Trả lời: Không.
- Trả lời: Không.

- Trả lời: đừng nói những điều
mà mình không tin là đúng
hay không có bằng chứng xác
thực.
- HS thực hiện theo yêu cầu
của GV
Khi giao tiếp, cần nói cho có
nội dung; nội dung của lới nói
phải đáp ứng đúng yêu cầu của
cuộc giao tiếp, không thiếu,
không thừa.
VD: Nam và Phương trò
chuyện:
Nam: - Phương, bạn đã mua dủ
sách giáo khoa chưa?
Phương: - Mình đã mua đủ rồi.
Nam: - Thế bạn mua ở đâu
vậy?
Phương: - Mình mua ở nhà
sách Khai Trí.
II. PHƯƠNG CHÂM VỀ
CHẤT:
Khi giao tiếp, đừng nói
những điều mà mình không
tin là đúng hay không có bằng
chứng xác thực.
VD: Nam và Phương trò
chuyện:
Nam: - Phương, bạn có biết
nhà thầy chủ nhiệm của mình

ở đâu không?
Giáo án Ngữ văn 9 NH: 2011 – 2012 - Nguyễn Tài Đức - THCS Long Hữu Trang 6
* Chuyển ý: Để hiểu rõ hơn về hai phương
châm hội thoại mà chúng ta vừa học, ta sẽ
tực hiện phần luyện tập.
Phương: - Biết chứ, thậm chí
mình còn rành nữa.
Nam: - Vậy bạn chỉ cho mình
biết đi!
Phương: - Nhà của thầy ở ấp
Thôn Rôn, xã Vinh Kim,
huyện Cầu Ngang.
Hoạt động 3: luyện tập
- Gọi HS đọc BT1,
Vận dụng phương châm về lượng để phân
tích lỗi trong câu a, b.
- Gọi HS đọc BT2
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.
Cho biết các từ ngữ trên thuộc loại phương
châm hội thoại nào?
- Gọi HS đọc BT3
Cho biết phương châm hội thoại nào đã
không được tuân thủ?
- Gọi HS đọc BT4
Vận dụng phương châm hội thoại đã học,
hãy giải thích vì sao người nói đôi khi phải
dùng những cách diễn đạt:
a) như tôi được biết,
b) như tôi đã trình bày,
Chia nhóm HS thảo luận 3 phút

GV cùng HS nhận xét, sửa
- HS đọc,
- HS đứng tại chỗ trả lời
- HS đọc,
- 5 HS lên bảng làm bài.
- HS đọc.
- Trả lời
- HS đọc.
- HS thảo luận, ghi kết quả
vào bảng con
III. LUYỆN TẬP:
1. Phân tích lỗi trong những
câu sai:
a.Thừa cụm từ “nuôi ở nhà”
bởi từ “gia súc” đã hàm chứa
nghóa là thú nuôi trong nhà.
b.Tất cả các loài chim đều có
hai cánh. Vìo thế “có hai
cánh” là cụm từ thừa.
2. Chọn từ ngữ thích hợp
điềnvào chỗ trống:
a.nói có sách mách có chứng
b.nói dối.
c.nói mò.
d.nói nhăng nói cuội.
e.nói trạng.
Đó là các phương châm hội
thoại về chất.
3.Không tuân thủ phương châm
về lượng (hỏi một điều rất

thừa).
4. Giải thích cách diễn đạt:
a.Trường hợp người nói muốn
truyền đạt một thông tin nhưng
chưa có bằng chứng chắc chắn.
Để bảo đảm phương châm về
chất, người nói phải n thế
nhằm thông báo những thông
tin của mình chưa được kiểm
chứng.
b.Để bảo đảm phương châm
về lượng, đó là cách nhắc lại
nội dung đã cũ, do chủ ý của
người nói.
Hoạt động 4: củng cố, dặn dò
* Câu hỏi củng cố:
- Hỏi: Thế nào là phương châm về lượng? Cho vd.
- Hỏi: Thế nào là phương châm về chất? Cho vd.
* Hướng dẫn tự học:
Giáo án Ngữ văn 9 NH: 2011 – 2012 - Nguyễn Tài Đức - THCS Long Hữu Trang 7
a. Làm bài tập 5:
- Giải thích các thành ngữ đã cho.
- Các thành ngữ trên không tuân thủ phương châm hội thoại nào?
b. - Học bài và chuẩn bò bài mới, bài: “sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”.
+ Học lại đặc điểm, tính chất và mục đích của văn thuyết minh.
+ Đọc vb Hạ Long – đá và nước
+ Cho biết vb thuyết minh đối tượng nào?
+ Bài thuyết minh đã cung cấp được tri thức gì?
+ Phương pháp thuyết minh chủ yếu của văn bản đó là gì?
+ Bài viết được tác giả sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì?

- Đọc trước văn bản Ngọc hoàng xử tội ruồi xanh.
_____________________________________________________________________________________________
Tuần 1 NS: 06 / 8 / 2011
Tiết 4 ND:12 / 8 / 2011
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

I. MỤC TIÊU:
- Hiểu vai trò một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
II. KIẾN THỨC CHUẨN:
1. Kiến thức:
- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
2. Kỹ năng:
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
III. HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1 : khởi động
- Ổn đònh lớp:
- Kiểm tra bài cũ lồng ghép phần ôn
tập vb thuyết minh.
- Giới thiệu bài:
- HS thực hiện theo YC của GV
- Nghe GV giới thiệu bài
Hoạt động 2: hình thành kiến thức
mới
- GV hỏi lại kiến thức cũ về văn
thuyết minh:

+ VB thuyết minh có những tính
chất gì?
- GV nêu lại đònh nghóa vb thuyết
minh.
+ Nó được viết ra nhằm mục đích
- Trả lời:
+ Tính chất: cung cấp tri thức, khách
quan, phổ thông.
+ Mục đích: Trình bày tính chất, cấu
tạo, cách dùng cùng lí do phát sinh, qui
luật phát triển, biến hóa của sự vật,
nhằm cung cấp tri thức hướng dẫn cách
I. TÌM HIỂU VIỆC SỬ
DỤNG MỘT SỐ BIỆN
PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN
THUYẾT MINH:
1. Ôn tập vb thuyết minh:
Giáo án Ngữ văn 9 NH: 2011 – 2012 - Nguyễn Tài Đức - THCS Long Hữu Trang 8
gì?
+ Nêu các phương pháp TM thường
dùng.
- Gọi 2 HS đọc VB Hạ Long - Đá và
nước.
- Hỏi: + VB này thuyết minh đặc
điểm đố tượng nào?
+ VB có cung cấp tri thức khách
quan về đối tượng không?
+ VB đã sủ dụng phương pháp
thuyết minh nào là chủ yếu?

+ Tác giả đã sử dụng các biện pháp
liên tưởng, tưởng tượng ntn để giới
thiệu sự kì lạ của Hạ Long?
Gợi ý: hs tìm các câu văn sử dụng
biện pháp liên tưởng, tưởng tượng?
=> Vậy người viết liên tưởng tưởng
tượng sự kì lạ của Hạ Long ntn?
- GV chốt : sau mỗi thay đổi góc độ
quan sát tốc độ di chuyển ánh sáng
phản chiếu là sự miêu tả của những
biến đổi của hình ảnh đảo đá biến
chúng từ những vật vô tri trở nên có
hồn.
+ Ngoài ra vb còn sử dụng biện
pháp nghệ thuật nào nữa? Tìm chi
tiết có sử dụng biện pháp đó?
- Hỏi chốt: Các biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuyết minh là
những biện pháp nào?
- GV chốt =>
- Việc đưa các biện nghệ thuật vào
văn bản thuyết minh có tác dụng gì?
- GV chốt : Bằng biện pháp nghệ
thuật ấy nó đã góp phần làm cho bài
văn thuyết minh thêm sinh động
(giới thiệu vònh Hạ Long không chỉ
có đá và nước mà còn là một thế
giới sống có hồn. Đây là một bài
thơ văn xuôi mời gọi du khách đến
Hạ Long.

sử dụng cho con người.
+ Phương pháp: Đònh nghóa, phân loại,
nêu ví dụ, liệt kê, số liệu, so sánh . . .
- 2 HS đọc. Trả lời:
+ Thuyết minh đặc điểm thú vò của
một thắng cảnh: Hạ Long.
+ Văn bản có cung cấp được tri thức
khách quan về đối tượng.
+ Phương pháp chủ yếu: Giải thích.
+ Ngoài ra còn nghệ thuật liệt kê,
miêu tả, liên tưởng, tưởng tượng . . .
+ miêu tả, hình ảnh ẩn dụ, so sánh
người -> tạo hóa
Có thể triều.
(liên tưởng miêu tả)
Thập loại chúng sinh
- kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối
ẩn dụ, nhân hóa hoặc các hình thức vè,
diễn ca . . .
- Bài văn sinh động hấp dẫn. Nêu rõ
được đặc điểm của đối tượng gây hứng
thú cho người đọc.
- HS ghi nội dung.dung.
2. Viết vb TM có sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật:
- Các biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
gồm có kể chuyện, tự thuật,
đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân
hóa hoặc các hình thức vè,

diễn ca . . .
- Tác dụng: góp phần làm rõ
những đặc điểm của đối tượng
được thuyết minh một cách
sinh động nhằm gây hứng thú
cho người đọc.
Giáo án Ngữ văn 9 NH: 2011 – 2012 - Nguyễn Tài Đức - THCS Long Hữu Trang 9
- Vậy khi sử dụng các biện pháp
nghệ thuật trong việc tạo lập văn
bản thuyết minh cần phải chú ý
những gì?
- GV chốt =>
* Chuyển ý:Để nắm vững hơn về
việc sử dung một số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuyết minh,
chúng ta sẽ thực hiện phần luyện
tập.
+ Bảo đảm tính chất của văn bản.
+ Thực hiện được mục đích thuyết
minh.
+ Thể hiện các phương pháp thuyết
minh.
- Khi sử dụng các biện pháp
nghệ thuật trong việc tạo lập
văn bản thuyết minh, cần phải:
+ Bảo đảm tính chất của văn
bản.
+ Thực hiện được mục đích
thuyết minh.
+ Thể hiện các phương pháp

thuyết minh.
Hoạt động 3 luyện tập
- Gọi HS đọc BT1
a) VB như 1 truyện ngắn, 1 truyện
vui vậy có phải là văn bản thuyết
minh không? Tính chất ấy dược thể
hiện ở những điểm nào? Những
phương pháp TM nào đã được sử
dụng?
b) Bài TM này có nét gì đặc biệt?
Tác giả đã sử dụng những biện pháp
nghệ thuật nào?
c) Các biện pháp nghệ thuật ở đây
có tác dụng gì? Chúng có gây hứng
thú và là nổi bật nội dung cần TM
không?
Chia nhóm cho HS thảo luận 3’,
mỗi nhóm một câu hỏi lớn.
GV cùng HS nhận xét , sửa.
- Gọi HS đọc BT2,
Biện pháp nghệ thuật ở vb này là
gì?
- nhận xét, sửa bài
- HS đọc.
-HS thảo luận theo nhóm và ghi kết
quả vào bảng con.
- HS đọc.
Trả lời
II. LUYỆN TẬP:
1.a.Văn bản có tính chất

thuyết minh. Thể hiện ở chỗ
giới thiệu loài ruồi rất có hệ
thống. Văn bản sử dụng các
phương pháp thuyết minh:
Đònh nghóa, phân loại, số liệu,
liệt kê.
b.Có đặc biệt là thuyết minh
kết hợp với các biện pháp
nghệ thuật: Nhân hóa, có tình
tiết.
c.Các biện pháp nghệ thuật có
tác dụng gây hứng thú cho bạn
đọc nhỏ tuổi, vừa vui vừa học
thêm được tri thức.
2. Biện pháp nghệ thuật ở đây
chính là lấy ngộ nhận hồi nhỏ
làm đầu mối câu chuyện.
Hoạt động 4: củng cố, dặn dò
* Câu hỏi củng cố:
- Các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh là những biện pháp nào?
- Việc đưa các biện nghệ thuật vào văn bản thuyết minh có tác dụng gì?
- Vậy khi sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc tạo lập văn bản thuyết minh cần phải chú ý
những gì?
* Hướng dẫn tự học:
- Học bài.
- Chọn một đối tượng thuyết minh, tập viết một đoạn văn ngắn có sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
- Chuẩn bò bài “Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”.
Giáo án Ngữ văn 9 NH: 2011 – 2012 - Nguyễn Tài Đức - THCS Long Hữu Trang 10
- Lập dàn ý cho đề bài Thuyết minh một trong các đồ dùng sau: cái bút, chiếc nón.
Chú ý: - Nêu được công dụng, cấu tạo chủng loại, lòch sử của chúng.

- Vận dụng một số biện pháp nghệ thụât để làm cho bài viết vui tươi, hấp dẫn như kể chuyện, tự
thuật, hỏi đáp theo lối nhân hóa
Tuần 1 NS: 07/8/2011
Tiết 5 ND:13/8/2011
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU:
Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
II. KIẾN THỨC CHUẨN:
1. Kiến thức:
- Cách làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái bút, chiếc nón)
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
2. Kỹ năng:
- Xác đònh yêu cầu của đề bài văn thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết và viết phần moẻ bài cho bài văn thuyết minh (có sử một số biện pháp nghệ thuật)
về một đồ dùng.
III. HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1 : khởi động
- Kiểm tra nề nếp, só số, vệ
sinh.
- KTBC: + Các biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuyết minh
là những biện pháp nào?
+ Tác dụng của nó?
- Kiểm tra phần chuẩn bò ở nhà
của HS.
- Giới thiệu bài:
- Lớp trưởng báo cáo.
- Tổ trưởng báo cáo.

Hoạt động 2 : luyện tập
- Chia lớp ra hai nhóm, mỗi
nhóm lập một dàn ý chi tiết (cái
bút, chiếc nón), chú ý cần sử
dụng biện pháp nghệ thuật.
Thời gian thảo luận: 10’
Gợi ý:
+ Về nội dung thuyết minh:
nêu được công dụng, cấu tạo
chủng loại, lòch sử của cái bút
chiếc nón.
- HS thực hiện theo nhóm đã
phân công, ghi kết quả vào
bảng con.
- HS trình bày ý kiến theo yêu
cầu.
- HS nhận xét, bổ sung, sửa
I. CHUẨN BỊ Ở NHÀ
II. LUYỆN TẬP:
Đề: Thuyết minh một trong các đồ dùng
sau: cái bút, chiếc nón.
Giáo án Ngữ văn 9 NH: 2011 – 2012 - Nguyễn Tài Đức - THCS Long Hữu Trang 11
+ Về hình thức thuyết minh:
vận dụng một số biện pháp
nghệ thụât để làm cho bài viết
vui tươi, hấp dẫn như kể
chuyện, tự thuật, hỏi đáp theo
lối nhân hóa
- Gọi một số HS trình bày dàn ý
chi tiết, dự kiến sử dụng biện

pháp nghệ thuật. Đọc đoạn mở
bài.
- Yêu cầu HS nhận xét. GV
nhận xét.
Sau khi sửa hoàn chỉnh dàn
ý, GV cho mỗi em tự viết phần
mở bài (TM về cây bút) có sử
dụng biện pháp nghệ thuật (4’)
- Sau khi HS viết xong phần mở
bài, GV yc 1 số em đọc, GV
sửa.
- GV treo bảng phụ cho HS
tham khảo.
- Cho HS ghi đoạn MB mẫu vào
vở.
chữa dàn ý chi tiết vừa trình
bày.
- HS trình bày ý kiến.
- HS góp ý, bổ sung, sửa chữa
các dàn ý chi tiết đã được trình
bày.
HS thực hiện theo YC của GV
Dàn ý TM về chiếc nón:
MB: Giới thiệu chung về chiếc nón
TB:
- Lòch sử chiếc nón;
- Cấu tạo của chiếc nón;
- Quy trình làm ra chiếc nón
- Giá trò kinh tế, văn hóa, nghêï thuật của
chiếc nón.

KB: Cảm nghó chung về chiếc nón trong
đời sống hiện tại.
Dàn ý TM về cây bút:
MB: Cây bút giới thiệu chung về mình và
bạn bè của mình.
TB:
- Cây bút tự tả hình dáng bên ngoài: vỏ bút,
nắp bút, ngòi bút,
- Giới thiệu các hoạt động phục vụ con
người: Viết chữ, vẽ hình,
- Cây bút tự nói về quan hệ của mình với
những người sử dụng, lợi ích, tác dụng của
cây bút, sự quan tâm của người dùng đối
với cây bút.
KB: Cảm nghó của em về cây bút hoặc
cây bút nhận xét về mình.
Đoạn văn:
Trong các dụng cụ học tập cần dùng,
chúng mình là loại dụng cụ mà các cô cậu
học trò hay dùng nhất. Đố các bạn biết
chúng tôi là vật gì? Chúng mình xin “bật
mí”nhé, chúng mình chính là họ hàng bút bi
mà các bạn dùng mỗi ngày đó.
=> Hình thức nghệ thuật: cho bút bi tự
thuật.
Hoạt động 3: củng cố, dặn dò
* Câu hỏi củng cố:
- Bài thuyết minh một thứ đồ dùng ta phải giới thiệu được những gì ở chúng.
- Những biện pháp nghệ thuâït nào thường được sử dụng trong bài văn thuyết minh? Chúng có tác dụng gì?
- Đọc phần đọc thêm SGK.

* Hướng dẫn tự học:
- Chuẩn bò bài “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”
- Trả lời các câu hỏi:
1. Chiến tranh hạt nhân đưa đến nguy cơ gì?
2. Cuộc chạy đua vũ trang có ảnh hưởng đến cuộc sống con người như thế nào?
Giáo án Ngữ văn 9 NH: 2011 – 2012 - Nguyễn Tài Đức - THCS Long Hữu Trang 12
3. Nhiệm vụ của con người như thế nào?
_____________________________________________________________________________________________
Duyệt của tổ trưởng:
Tuần 2 NS: 11 / 8 / 2011
Tiết 6,7 ND: 22 / 8 / 2011
Bài 2
Văn bản: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH
G.G. Mác - két

I. MỤC TIÊU:
- Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân.
- Có nhận thức, hành động dúng để góp phần bảo vệ hòa bình.
II. KIẾN THỨC CHUẨN:
1. Kiến thức:
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2. Kỹ năng:
Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình
của nhân loại.
III. HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
* Hoạt động 1: khởi động
- Kiểm tra nề nếp, só số, vệ sinh.

- Hỏi: + Do đâu mà Chủ tòch Hồ Chí
Minh có một cốt cách rất Việt Nam, rất
phương đông như vậy?
+ Phong cách Hồ Chí Minh đựoc biểu
hiện ntn?
Giới thiệu bài:
- Lớp trưởng báo cáo.
- Trả lời: 2 nội dung chính có
dẫn chứng.
Hoạt động 2 : đọc - hiểu văn bản
- Gọi HS đọc chú thích * SGK.
- Gọi HS giới tóm tắc về tác giảvà tác
phẩm.
- GV chốt =>
- HS đọc.
- HS thực hiện theo YC của
GV.
+ Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két
(nhà văn Cô-lôm-bi-a)
+ Văn bản trích bản trong bản
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả: Ga-bri-en Gác-xi-a
Mác-két (nhà văn Cô-lôm-bi-a) là
nhà văn có nhiều đóng góp cho
nền hoà bình của nhân loại thông
qua các hoạt động của nhân loại
và sáng tác văn học. Ông đã được
giải thưởng Nô – ben về vănhọc
năm 1982.
2. Tác phẩm: Văn bản trích bản

Giáo án Ngữ văn 9 NH: 2011 – 2012 - Nguyễn Tài Đức - THCS Long Hữu Trang 13
- Hướng dẫn HS đọc văn bản: To, rõ,
phát âm chuẩn, chính làm rõ từng luận
cứ của tác giả.
- GV đọc mẫu. Gọi HS đọc.
- Gọi HS đọc chú thích.
- VB trên có thể chia làm mấy phần?
- Hỏi: Hãy nêu luận điểm và hệ thống
luận cứ của văn bản?
- HĐ 2 em một nhóm
- GV chốt:
a. Luận điểm: Chiến tranh hạt nhân là
một hiểm họa khủng khiếp đang đe dọa
loài người và mọi sự sống trên trái đất.
Vì vậy đấu tranh để loại bỏ nguy cơ ấy
cho một thế giới hòa bình là nhiệm vụ
cấp bách của toàn nhân loại.
b. Luận cứ:
+ Kho vũ khí hạt đang có nguy cơ hủy
diệt trái đất và các hành tinh khác trong
hệ mặt trời.
+ Cuộc chạy đua vũ trang làm mất đi
khả năng cải thiện đời sống cho hàng tỉ
người …
+ Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lí
trí loài người, lí trí tự nhiên, phản lại sự
tiến hóa.
+ Chúng ta có nhiệm vụ ngăn chặn
cuộc chiến tranh hạt nhân vì một thế
giới hòa bình.

- Hỏi: Qua việc chia bố cục, tìm hệ
thống các luận điểm, luận cứ em hãy
cho biết chủ đề của văn bản là gì?
Chuyển ý: Sau đây chúng ta sẽ thực
hiện phần phân tích văn bản theo những
luận cứ mà văn bản đã đề cập.
tham luận đọc tại cuộc họp
mặt sáu nguyên thủ quốc gia
tại Mi – hi – cô vào tháng
8/1986.
- HS nghe gv hướng dẫn.
- HS đọc.
- 4 Đoạn:
+ Từ đầu … vận mệnh thế giới
+ Tiếp … toàn thế giới
+ Tiếp … điểm xuất phát của

+ còn lại
- Thực hiện theo yêu cầu của
GV
- Bàn về việc chống chiến
tranh hạt nhân bảo vệ hòa
bình.
trong bản tham luận Thanh gươm
Đa – mô – clet của nhà văn đọc
tại cuộc họp mặt sáu nguyên thủ
quốc gia n Độ, Mê – hi – cô,
Thụy Điển, c – hen – ti – na, Hi
Lạp. Ta – da – ni – a, tại Mi – hi
– cô vào tháng 8/1986.

3. Bố cục: 4 đoạn
4. Chủ đề: Văn bản bàn về việc
chống chiến tranh hạt nhân bảo vệ
hòa bình.
Hoạt động 3 : Phân tích
- Gọi HS xem lại đoạn 1.
- Hỏi: Trong đoạn đầu bài văn, nguy cơ
- Xem lại đoạn 1
- nghe câu hỏi
II. PHÂN TÍCH :
1. Nội dung:
a. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân:
Giáo án Ngữ văn 9 NH: 2011 – 2012 - Nguyễn Tài Đức - THCS Long Hữu Trang 14
chiến tranh hạt nhân đe dọa loài ngưới
và sự sống trên trái đất đã được tác giả
chỉ ra rất cụ thể bằng cách lập luận như
thế nào?
Gợi ý:
+ Cách mở đầu đoạn trích ntn?
+ Xác đònh thời gian và số liệu ntn?
Tìm dẫn chứng.
- Hỏi: Những thời điểm và con số cụ thể
ấy cho ta biết được điều gì?
GV chốt =>
Hỏi củng cố lại:
+ Tác giả diễn tả nguy cơ chiến tranh
hạt nhân bằng những số liệu cụ thể
nào?
+ Nguy cơ đó ảnh hưởng ntn đến nhân
loại?

HẾT TIẾT 1
* Chuyển ý: Tiếp theo chúng ta sẽ tìm
hiểu cuộc chạy đua vũ trang có ảnh
hưởng như thế nào đến cuộc sống con
người mà văn bản đã đề cập.
- YC HS xem đoạn 2
- Hỏi: Sự tốn kém và tính chất vô lí của
cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân đã
được tác giả chỉ ra bằng những chứng
cứ nào?
- Hỏi: Nhiều người trên thế còn đang
nghèo đói nhưng vũ khí hạt nhân vẫn
phát triển. Điều ấy gợi cho em suy nghó
gì?
- Hỏi: Tác giả đã đưa những so sánh rất
thiết thực. Qua cách lập luận của tác
giả, em có nhận xét gì về cuộc chạy
đua vũ trang?
GV chốt=>
* Chuyển ý: Chúng ta sẽ tìm hiểu luận
cứ thứ ba mà tác giả đã đưa ra.
+ Mở đầu bằng câu hỏi trực
tiếp.
+ Thời gian và số liệu cụ thể:
8/8/1986;
4 tấn thuốc nổ … trên trái
đất.
- Nguy cơ khủng khiếp của
việc tàng trữ vũ khí hạt nhân.
- HS trả lời

- Xem lại vb
- Trả lời: HS tìm, đọc dẫn
chứng ở tr 18 SGK.
+ 100 máy bay ném bom, 7000
tên lửa gần bằng 100 tỉ đô la.
+ Giá 10 chiếc tàu … 1 tỉ người
khỏi bệnh sốt rét và cứu hơn
14 triệu trẻ em.
+ 2 chiếc tàu ngầm mang vũ
khí … đủ tiền xóa nạn mù chữ
cho toàn thế giới.
- Việc chạy đua vũ trang là
hết sức phi lí và tốn kém nó đã
và đang cướp đi của thế giới
nhiều điều kiện để cải thiện
cuộc sống con người.
- Nghe GV chốt
Đe dọa toàn nhân loại.
b. Cuộc chạy đua vũ trang:
Rất phi lí và tốn kém.
Giáo án Ngữ văn 9 NH: 2011 – 2012 - Nguyễn Tài Đức - THCS Long Hữu Trang 15
- YC HS xem tiếp đoạn 3.
- GV giải thích: lí trí tự nhiên là qui luật
của tự nhiên, logic tất yếu của tự nhiên.
- Hỏi: Vì sao có thể nói chiến tranh hạt
nhân không những đi ngược lại lí trí con
người mà còn đi ngược lại sự tiến hóa
của tự nhiên nữa?
- Hỏi: Những dẫn chứng, luận cứ có ý
nghóa như thế nào?

- GVKL: Lời cảnh báo của nhà văn về
nguy cơ hủy diệt sự sống và nền văn
minh trên trái đất một khi chiến tranh
hạt nhân nổ ra.
* Chuyển ý: Vậy thì nhiệm vụ của mỗi
chúng ta sẽ như thế nào trước tình hình
của thế giới hiện nay?
- GV: đây là luận cứ kết bài và cũng là
thông điệp mà tác giả muốn gửi tới mọi
người.
- Hỏi: Để cảnh báo chiến tranh hạt
nhân, tác giả đưa ra ý kiến gì?
- Hỏi: Phần cuối này tác giả đưa ra lời
đề nghò gì?
- Hỏi: Lời đề nghò đó có ý nghóa như thế
nào?
GV: Lòch sử sẽ lên án thế lực hiếu
chiến đẩy nhân loại vào thảm họa hạt
nhân.
Chia nhóm cho HS thảo luận 5’
Theo em vì sao vb này được đặt tên là
“Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”?
GV cùng HS nhận xét sửa:
Chốt: Vì chiến tranh là một hiểm họa
khủng khiếp, nó tiêu diệt toàn nhân
loại, hủy diệt cả sự sống trên trái đất,
cho nên chúng ta can phải tích cực đấu
tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân
cho một thế giới hòa bình.
* Chuyển ý: Trên đây là phần nội dung,

tiếp theo chúng ta cùng tìm hiểu phần
nghệ thuật của văn bản.
- Hỏi: Phương thức biểu đạt chính của
vb này là gì?
- Hỏi: m có nhận xét gì về những lập
luận và những chứng cứ cũa tác giả ở
văn bản này?
- GV chốt
- xem tiếp đoạn 3
- nghe
- Chiến tranh hạt nhân sẽ hủy
diệt tất cả, đưa loài người trở
về vò trí xuất phát điểm ban
đầu.
- HS nghe.
- Kêu gọi mọi người ngăn
chặn cuộc chạy đua vũ trang
hạt nhân.
-Trả lời: Mở ra một nhà băng
lưu trữ trí nhớ.
- Thảo luận nhóm, ghi kết quả
vào bảng con.
- Nghe
- Nghò luận
- Có lập luận chặt chẽ.
- Có chứng cứ cụ thể, xác
thực.
c. Chiến tranh hạt nhân đi ngược
lại lí trí con người, phản lại sự
tiến hóa tự nhiên


d. Nhiệm vụ:
Kêu gọi mọi người đấu tranh
vì một thế giới hòa bình, không có
chiến tranh.
2. Nghệ thuật:
- Có lập luận chặt chẽ.
- Có chứng cứ cụ thể, xác thực.
- Sử dụng nghệ thuật so sánh sắc
sảo, giàu sức thuyết phục.
Giáo án Ngữ văn 9 NH: 2011 – 2012 - Nguyễn Tài Đức - THCS Long Hữu Trang 16
* Chuyển ý: Văn bản trên có ý nghóa
như thế nào? Để hiểu được chúng ta sẽ
tìm hiểu phần tổng kết.
- Dựa vào ghi nhớ, em hãy nêu tổng kết
lại phần nghệ thuật của văn bản.
- Nội dung chính của văn bản này là gì?
- GV chốt =>
- Sử dụng nghệ thuật so sánh
sắc sảo, giàu sức thuyết phục.
- HS trình bày.
III. Ý NGHĨA:
1. Nghệ thuật: Bài viết của Mác
– két có sức thuyết phục cao bởi
lập luận chặt chẽ, chứng cứ phong
phú, xác thực, cụ thể và còn bởi sự
nhiệt tình của tác giả.
2. Nội dung: Nguy cơ chiến
tranh hạt nhân đang đe dọa toàn
thể loài người và sự sống trên trái

đất, cuộc chạy đua vũ trang vô
cùng tốn kém đã cướp đi của thế
giới nhiều điều kiện để phát triển,
để loại trừ nạn đói, nạn thất học
và khắc phục bệnh tật cho hàng
trăm triệu con người. Đấu tranh
cho hòa bình, ngăn chăn và xóa bỏ
nguy cơ chiến tranh hạt nhân là
nhiệm vụ thân thiết và cấp bách
của toàn thể loài người.
Hoạt động 4: Luyện tập
- Gọi HS đọc phần luyện tập.
Phát biểu cảm nghó của em sau khi đọc
văn bản Đấu tranh cho mọt thế giới hoà
bình của nhà văn G.G. Mác – két.
- Góp ý, bổ sung cho các em
- Đọc yêu cầu BT
- Trình bày cảm nghó của mình
- HS khác nhận xét.
III. LUYỆN TẬP
Phát biểu cảm nghó của em sau
khi đọc văn bản Đấu tranh cho
mọt thế giới hoà bình của nhà văn
G.G. Mác – két.
Hoạt động 5 : củng cố, dặn dò
* Câu hỏi củng cố:
- Trình bày nội dung chính của văn bản.
- Bài viết có những đặc săc nghệ thuật gì?
* Hướng dẫn tự học:
- Sưu tâm tranh, ảnh, bài viết về thảm họa chiến tranh.

- Tìm hiểu thái độ của nhà văn với chiến tranh hạt nhân và hoà bình của nhân laọi được thể hiện trong
bài viết.
- Học bài các phương châm hội thoại
- Chuẩn bò bài “các phương châm hội thoại” (tiếp theo).
+ Đọc bài và giải thích các thành ngữ.
+ Hai em soạn một đoạn hội thoại, xác đònh các phương châm hội thpoại đã tuân thủ và phương châm
hội thoại không tuân thủ.
___________________________________________________________________________________________
Tuần 2 NS: 16/8/2011
Tiết 8 ND: 25/ 8/2010
Giáo án Ngữ văn 9 NH: 2011 – 2012 - Nguyễn Tài Đức - THCS Long Hữu Trang 17
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
-Nắm được những hiểu biết cốt yếu về ba phương châm hội thoại: phương châm quan hệ, phương châm
cách thức và phương châm lòch sự.
- Biết vận dụng hiệu quả phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lòch sự.
II. KIẾN THỨC CHUẨN:
1. Kiến thức: Nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lòch sự.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng hiệu quả phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lòch sự trong hoạt
động giao tiếp.
- Nhận biết và phân tích được vận dụng hiệu quả phương châm quan hệ, phương châm cách thức và
phương châm lòch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
III. HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1: khởi động
- Kiểm tra nề nếp, só số, vệ sinh.
- Hỏi: Hãy nêu phương châm về lượng và
phương châm về chất trong hội thoại? Cho
ví dụ về trường hợp vi phạm các phương

châm đó.
- Giới thiệu bài:
- Lớp trưởng báo cáo.
- Trả lời: Phần 1,2 ở vở và cho
một ví dụ.
Hoạt động 2 : hình thành kiến thức mới
- Gọi HS đọc BT ở phần (I),
- Thành ngữ Ông nói gà, bà nói vòt dùng
để chỉ tình huống hội thoại ntn?
- Thử tưởng tượng điều gì xảy ra nếu xuất
hiện tình huống hội thoai như vậy?
- Gọi 2 hs cho một tình huống hội thoại
giống thành ngữ trên.
- Nhận xét, sửa tình huống hội thoại của
HS
- GV treo bảng phụ một tình huống hội
thoại như trên:
Lan: Tuấn bạn học bài rồi chứ?
Tuấn: Mình vừa ăn cơm xong.
- Hỏi: Qua đó, các em có thể rút ra bài
học gì trong giao tiếp?
- GV chốt =>
- HS đọc.
- Trả lời: Mỗi người nói một
đàng, không khớp nhau, không
hiểu nhau.
- Con người sẽ không giao tiếp
với nhau được và những hoạt
động của xã hội sẽ trở nên rối
loạn.

- Cho ví dụ.
- Theo dõi.
- Trả lời
Khi giao tiếp, cần nói đúng vào
đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
I. PHƯƠNG CHÂM QUAN
HỆ:

Khi giao tiếp, cần nói đúng
vào đề tài giao tiếp, tránh nói
lạc đề.
VD: Lan: - Tuấn bạn học bài
rồi chứ?
Giáo án Ngữ văn 9 NH: 2011 – 2012 - Nguyễn Tài Đức - THCS Long Hữu Trang 18
* Chuyển ý: Chúng ta sẽ tìm hiểu về
phương châm cách thức.
- Gọi HS đọc 2 thành ngữ:
Dây cà ra day muống
Lúng búng như ngậm hột thò.
- Hỏi: Hai thành ngữ này dùng để chỉ
những cách nùinh thế nào?
- Những cách nói ấy ảnh hưởng đến giao
tiếp ra sao?
- GV: Người nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp
nhận không đúng nội dung được truyền
đạt → làm cho giao tiếp không đạt kết
quả mong muốn.
- Hỏi: Từ đó em rút ra bài học gì trong
giao tiếp?
- GV chốt =>

- Gọi HS đọc BT2(II)
Chia nhóm cho HS thảo luận 3’
- Hỏi có thể hiểu câu sau mấy cách?
Tôi đồng ý với nhận đònh về truyện ngắn
của ông ấy.
Lưu ý: cách hiểu tùy thuộc vào việc xác
đònh tổ hợp từ của ông ấy bổ nghóa cho từ
nào?
- Hỏi: Để người nghe không hiểu lầm, ta
phải nói như thế nào?
- GV cùng HS nhận xét sửa chữa
- Chốt:
Có thể hiểu câu trên theo hai cách:
+ Nếu của ông ấy bổ nghóa cho từ nhận
đònh thì câu trên có thể hiểu là: Tôi đồng
ý với những nhận đònh của ông ấy về
truyện ngắn.
+ Nếu của ông ấy bổ nghóa cho truyện
ngắn thì câu trên có thể hiểu: Tôi đồng ý
với những nhận đònh của một người nào
đó về truyện ngắn của ông ấy.
* Để người nghe không hiểu lầm ta phải
nói một trong những cách:
+ Tôi đồng ý với những nhận đònh của
ông ấy về truyện ngắn.
+ Tôi đồng ý với những nhận đònh về
truyện ngắn mà ông ấy sáng tác.
- HS đọc.
- Trả lời: + Thành ngữ 1: Cách
nói dài dòng, rườm rà

+ Thành ngữ 2: cách nói ấp úng
không thành lời, không rành
mạch.
+ Người nghe khó tiếp thu hoặc
tiếp thu không đúng nội dung.
- Trả lời: Ghi nội dung “nói
ngắn gọn, rành mạch”.
- HS đọc.
- Thảo luận nhóm ghi kết quả
vào bảng con.
Tuấn: - Mình vừa ăn cơm xong.
II. PHƯƠNG CHÂM CÁCH
THỨC:
Giáo án Ngữ văn 9 NH: 2011 – 2012 - Nguyễn Tài Đức - THCS Long Hữu Trang 19
+ Tôi đồng ý với những nhận đònh của
các bạn về truyện ngắn của ông ấy.
- Hỏi: Vì vậy trong giao tiếp ta phải tuân
thủ điều gì? (tránh cách nói như thế nào?).
- YCHS cho vd
* Chuyển ý: Chúng ta sẽ tìm hiểu thêm
một phương châm hội thoại nữa trong giao
tiếp.
- Gọi HS đọc BT phần III,
- Vì sao người ăn xin và cậu bé trong câu
chuyện đều cảm thấy mình đã nhận được
từ người kia một cái gì đó?
- Hỏi: Em có thể rút ra bài học gì từ câu
chuyện này?
- GV: Trong giap tiếp, dù đòa vò và hoàn
cảnh xã hội của người đối thoại như thế

nào đi chăng nữa thì người cũng phải giữ
cách nói tôn trọng, không nên dùng những
lời lẽ thiếu lòch sự.
- Hỏi: Vậy trong giao tiếp nóiø như thế nào
là tuân thủ phương châm lòch sự?
- YC HS cho VD
* Chuyển ý: Để nắm rõ hơn về các phương
châm hội thoại trong giapo tiếp, chúng ta
sẽ thực hiện phần luyện tập.
- Không nói mơ hồ khó hiểu.
- HS cho ví dụ
- HS đọc.
- Trả lời: Tuy hai người đều
không có của cải nhưng cả hai
đều cảm nhận được tình cảm mà
người kia đã dành cho mình (đặc
biệt là tình cảm mà cậu bé đã
dành cho ông lão).
-Trả lời: khi giao tiếp cần tế nhò,
tôn trọng người khác.
- Trả lời: cần tế nhò và tôn trọng
người khác.
- Cho vd
Khi giao tiếp, cần chú ý nói
ngắn gọn, rành mạch; tránh
cách nói mơ hồ.
VD: Lan: - Tuấn bạn học bài
rồi chứ?
Tuấn: - Vâng, mình đã học xong
rồi.

-> Cả 2 người đều nói rõ ràng,
rành mạch.
III. PHƯƠNG CHÂM LỊCH
SỰ:
Khi giao tiếp, cần tế nhò và tôn
trọng người khác.
VD: Nam và Phương trò
chuyện:
Nam: - Phương, bạn có thể cho
mình mượn cây thước được
không?
Phương: - Đây bạn cứ dùng đi.
Nam: - Cảm ơn bạn nhé!
Phương: - Không có chi.
Hoạt động 3: luyện tập
- Gọi HS đọc BT1,
- Hỏi: Qua những câu tục ngữ ca dao a, b,
c ông cha khuyên chúng ta điều gì? Hãy
tìm thêm những câu tục ngữ ca dao tương
- HS đọc.
- Đứng tại chỗ trình bày
IV.LUYỆN TẬP:
1. Các câu tục ngữ ca dao
Khuyên dạy ta trong giao tiếp
nên dùng những lời lẽ lòch sự,
nhã nhặn.
Giáo án Ngữ văn 9 NH: 2011 – 2012 - Nguyễn Tài Đức - THCS Long Hữu Trang 20
tự.
- Nhận xét chốt.
- Gọi HS đọc BT2,

- Hỏi: Phép tu từ từ vựng nào đã học (so
sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, điệp ngữ
nói quá, nói giảm nói tránh) có liên quan
trực tiếp tới phương châm lòch sự? Cho ví
dụ.
- Gọi HS đọc BT3, yêu cầu Chọn từ thích
hợp điền vào chỗ trống
Cho biết mỗi từ ngữ trên liên quan đến
phương châm hội thoại nào?
- Gọi HS đọc BT4, Vận dụng các phương
châm hội thoại để giải thích những cách
nói ở câu a, b, c.
- Nghe
- HS đọc.
- Trả lời
- HS cho ví dụ.
- HS đọc.
- 5 hs lên bảng trình bày.
- HS đọc.
- Trả lời
2. Đó là phép tu từ nói giảm nói
tránh liên quan trực tiếp tới
phương châm lòch sự
3. Chọn từ thích hợp điền vào
chỗ trống:
a.nói mát. c.nói móc.
b.nói hớt. d.nói leo.
e.nói ra đầu ra đũa.
Câu a,b,c,d (lòch sự); câu e
(cách thức).

4. Vận dụng các phương châm
hội thoại để giải thích những
cách nói:
a.Tránh để người nghe hiểu
mình không tuân thủ phương
châm quan hệ.
b.Giảm nhẹ sử dụng chạm tới
người nghe → tuân thủ phương
châm lòch sự.
c.Báo hiệu cho người nghe là
người đó vi phạm phương châm
lòch sự.
Hoạt động 4 : củng cố, dặn dò
* Câu hỏi củng cố:
- Hỏi: Thế nào là phương châm quan hệ? Cho vd.
- Hỏi: Thế nào là phương châm cách thức? Cho vd.
- Hỏi: Thế nào là phương châm lòch sự? Cho vd.
* Hướng dẫn tự học:
a. Làm bài tập 5:
- Giải thích các thành ngữ đã cho.
- Cho biết mỗi thành ngữ liên quan đến phương châm hội thoại nào?
b. - Học bài và chuẩn bò bài mới, bài: “sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh”.
+ Học lại bài sử dụng những biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
+ Đọc vb Cây chuối trong đời sống Việt Nam
+ Cho biết ý nghóa nhan đề văn bản?
+ Tìm những câu văn thuyết minh trong văn bản trên.
+ Tìm những câu văn có yếu tố miêu tả trong văn bản trên. cho biết tác dụng của chúng?
- Đọc trước văn bản Trò chơi ngày xuân.
__________________________________________________________________________________________
Tuần 2 NS: 16 / 8 / 2011

Giáo án Ngữ văn 9 NH: 2011 – 2012 - Nguyễn Tài Đức - THCS Long Hữu Trang 21
Tiết 9 ND: 25 / 8 / 2010
SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức đã học về văn thuyết minh.
- Hiểu vai trò của yêú tố miêu tả trong văn thuyết minh.
- Biết vận dụng và có ý thức sử dụng tốt yêú tố miêu tả trong làm văn thuyết minh.
II. KIẾN THỨC CHUẨN:
1. Kiến thức:
- Tác dụng của yêú tố miêu tả trong văn thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần
gũi, dễ cảm nhận,hoặc nổi bật, gây ấn tượng.
- Vai trò của miêu tả trong văn thuyết minh: phụ trợ việc giới thiệu nhằm gợilên hình ảnh cụ thể của đối
tượng cần thuyết minh.
2. Kỹ năng:
- Quan sát các sự vật, hiện tượng.
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
III. HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: khởi động
- Kiểm tra nề nếp, só số, vệ sinh.
- Kiểm tra phần chuẩn bò ở nhà của
HS.
- Giới thiệu bài
- Lớp trưởng báo cáo.
- Tổ trưởng báo cáo.
Hoạt động 2 : hình thành kiến thức
mới
- Gọi HS đọc văn bản ở BT1 Cây
chuối trong đời sống Việt Nam.

- Gọi HS đọc BT2, xác đònh yêu cầu.
Thực hiện từng phần a, b, c, d.
a) Giải thích nhan đề văn bản.
(Cho 2 em thảo luận nhanh)
GV: Nhan đề muốn nhấn mạnh vò trí,
vai trò cây chuối trong đời sống con
người Việt Nam từ xưa đến nay.
Thái độ đúng đắn của con người
trong việc trồng và chăm sóc và sử
dụng có hiệu quả giá trò của cây
chuối.
b) Tìm những câu văn trong bài thuyết
minh về đặc điểm tiêu biểu của cây
chuối.
Chia nhóm cho HS thảo luận 4’
GV cùng HS nhận xét kết quả thảo
luận
- 2 HS đọc.
- HS đọc. Trả lời:
a. Nhấn mạnh vò trí, vai trò cây chuối
trong đời sống con người Việt Nam.
- Thảo luận nhóm và ghi kết quả vào
bảng con.
I. TÌM HIỂU YẾU TỐ MIÊU
TẢ TRONG VĂN BẢN
THUYẾT MINH:
Giáo án Ngữ văn 9 NH: 2011 – 2012 - Nguyễn Tài Đức - THCS Long Hữu Trang 22
Chốt: Những câu văn trong bài thuyết
minh về đặc điểm của chuối ở các
câu:

+ Đoạn 1: Câu 1 và hai câu cuối đoạn.
+ Đoạn 2: “cây chuối là . . . hoa quả”.
+ Đoạn 3: Giới thiệu những loại chuối
và các công dụng: chuối chín để ăn,
chuối xanh để chế biến thức ăn, chuối
để thờ cúng.
c) Chỉ ra những câu văn có yếu tố
miêu tả về cây chuối và cho biết tác
dụng của yếu tố miêu tả đó.
c. HS chỉ ra và nêu tác dụng của
những câu văn miêu tả: thân chuối,
chuối trứng cuốc, gốc chuối . . . Tác
dụng: giàu hình ảnh, gợi hình tượng . .
GV: - Câu Đi khắp … núi rừng thuyết
minh sự có mặt của cây chuối khắp
nơi đồng thời tác giả kết hợp chi tiết
miêu tả: thân mềm … che rợp.
Đoạn Cây chuối rất ưa … lũ lũ thuyết
minh sức sống mạnh mẽ của cây
chuối kết hợp với miêu tả rất ưa …
tươi tốt; chuối mọc … lu lũ.
d) Theo yêu cầu chung của vb TM,
bài này có thể bổ sung những gì? Em
hãy cho biết thêm công dụng của thân
cây chuối, lá chuối, nõn chuối, bắp
chuối.
- Hỏi: Các yếu tố miêu tả được đưa
vào văn bản TM để làm gì?
- Hỏi: Vì vậy khi thuyết minh, muốn
sinh động, hấp dẫn ta cần chú ý điều

gì? Nó có tác dụng như thế nào?
- GV chốt =>
* Chuyển ý: Để hiểu và nắm rõ hơn về
vấn đề sử dụng yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh, chúng ta sẽ thực
hiện phần luyện tập.
- HS tìm
c. HS chỉ ra và nêu tác dụng của
những câu văn miêu tả: Đi khắp … lũ
lũ;
thân chuối, chuối trứng cuốc, gốc
chuối
Thân mềm … che rợp
Những buồng chuối
Tác dụng: sinh động giàu hình ảnh,
gợi hình tượng
d. Tùy theo ý kiến cá nhân những gì
HS chứng kiến trong cuộc sống như:
lá chuối gói nem, gói bánh; bắp
chuối làm gỏi; thân chuối cho vòt, cho
lợn ăn
- Các yếu tố miêu tả làm hiện lên
đặc điểm, tính chất nổi bậc về hình
dáng, kích thước, vóc dáng, cách sắp
xếp, bày trí, …
- Trả lời kết hợp yếu tố miêu tả. Yếu
tố miêu tả có tác dụng làm cho đối
tượng thuyết minh được nổi, gây ấn
tượng.
- Các yếu tố miêu tả làm hiện

lên đặc điểm, tính chất nổi bậc
về hình dáng, kích thước, vóc
dáng, cách sắp xếp, bày trí, …
- Để thuyết minh cho cụ thể,
sinh động, hấp dẫn, bài thuyết
minh có thể kết hợp yếu tố
miêu tả. Yếu tố miêu tả có tác
dụng làm cho đối tượng thuyết
minh được nổi, gây ấn tượng.
Hoạt động 3 : luyện tập
- Gọi HS đọc BT1,
Bổ sung yếu tố miêu tả vào các chi
tiết thuyết minh sau:
- Thân chuối có hình dáng …
- HS đọc,
- 2 HS lên bảng làm
II. LUYỆN TẬP:
BT1. Bổ sung yếu tố miêu tả
vào các chi tiết thuyết minh.
- Thân chuối có hình dáng
thẳng tròn như coat đình, mộng
Giáo án Ngữ văn 9 NH: 2011 – 2012 - Nguyễn Tài Đức - THCS Long Hữu Trang 23
- Lá chuối tươi …
- Lá chuối khô …
- Nõn chuối …
- Bắp chuối …
- Qủa chuối
- GV chốt =>
- Gọi HS đọc BT2, xác đònh yêu cầu
Chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn.

- GV chốt =>
- HS đọc.
- HS đứng tại chỗ trả lời
nước.
- Lá chuối tươi xanh mơn mởn.
- Lá chuối khô mềm mại.
- Nõn chuối trắng muốt trông
tinh khiết như làn ánh sáng
trắng.
- Bắp chuối khi to tróu xuống
lộ ra màu đỏ.
- Qủa chuối khi chín có hương
vò ngọt ngào.
BT2. Chỉ ra yếu tố miêu tả
trong đoạn văn:
- Tách nó có tai. Chén
không có tai.
- nâng hai tay xoa xoa rồi
mới uống,
- không có nên khi xếp
chông rất gọn, không vướng,
khi rửa cũng dễ sạch. 3. Chỉ ra
những câu văn miêu tảtrong
bài văn
Hoạt động 4 : củng cố, dặn dò
* Câu hỏi củng cố:
- Khi thuyết minh, muốn sinh động, hấp dẫn ta cần chú ý điều gì?
- Việc đưa yếu tố miêu tả vào văn bản thuyết minh có tác dụng gì?
* Hướng dẫn tự học:
- Làm bài tập 3: Xác đònh yếu tố miêu tả trong bài văn Trò chơi ngày xuân Trả lời: bằng cách đánh dấu

bút chì trong sách và trình bày.
- Học bài.
- Chonï một sự vật để thuyết minh, tập viết một đoạn văn ngắn có sử dụng yếu tố miêu tả .
- Chuẩn bò bài “Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh”.
- Lập dàn ý cho đề bài Con trâu ở làng quê Việt Nam.
Chú ý: - Đọc bài tham khảo ở SGK để có số liệu chính xác.
- Vận dụng Các yếu tố miêu tả vào bài viết.
___________________________________________________________________________________________
_
Tuần 2 NS: 12 / 8 / 2011
Tiết 10 ND: 26 / 8 / 2011
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU:
Có ý thức và biết sử dụng tốt yêú tố miêu tả trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
II. KIẾN THỨC CHUẨN:
1. Kiến thức:
- Những yêú tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
Giáo án Ngữ văn 9 NH: 2011 – 2012 - Nguyễn Tài Đức - THCS Long Hữu Trang 24
- Vai trò của miêu tả trong bài văn thuyết minh.
2. Kỹ năng:
Viết đoạn văn, bài văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
III. HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1: khởi động
- Kiểm tra nề nếp, só số, vệ sinh.
- KTBC: + Các yếu tố miêu tả được
đưa vào văn bản TM để làm gì?
+ Vì vậy khi thuyết minh, muốn sinh
động, hấp dẫn ta cần chú ý điều gì?

Nó có tác dụng như thế nào?
- Kiểm tra phần chuẩn bò ở nhà của
HS.
- Giới thiệu bài:
- Lớp trưởng báo cáo.
- Tổ trưởng báo cáo.
bài:
Hoạt động 2: luyện tập
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hỏi: Đề yêu cầu trình bày vấn đề
gì?
- GV dẫn dắt lại câu hỏi để HS lập
dàn ý.
- Hỏi: Mở bài cần trình bày những ý
gì?
-Hỏi: Em vận dụng được ở bài
những ý nào? (Cần những ý nào để
thuyết minh? Sắp xếp các ý như thế
nào?)
- Hỏi: Phần kết bài ta thực hiện như
thế nào?
* Chuyển ý: Để hiểu rõ hơn việc sử
dụng yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh chúng ta sẽ thực hiện
phần luyện tập.
- Yêu cầu HS đọc bài tham khảo
SGK tr28 , 29, Tìm đoạn văn thuyết
minh có sử dụng yếu tố miêu tả.
- Sau khi HS lập dàn ý xong GV YC
HS luyện tập trên lớp.

- Hỏi: Nội dung cần thuyết minh
trong mở bài là gì? Yếu tố miêu tả
cần sử dụng là gì? (yêu cầu HS làm
- HS đọc.
- Đề yêu cầu thuyết minh vấn
đề con trâu ở làng quê Việt
Nam.
- Trình bày vò trí, vai trò của
con trâu trong đời sống của
người nông dân, trong nghề
nông của người Việt Nam.
+ Đặc điểm
+ Khả năng làm việc
+ Khả năng cho thòt
- Giới thiệu con trâu
- HS lân lượt nêu các ý để lập
dàn ý.
- Tình cảm của người nông
dân đối với con trâu.
- HS thực hiện theo yêu cầu
của GV
- HS thực hiện theo yêu cầu
của GV
I. CHUẨN BỊ Ở NHÀ
Đề: Con trâu ở làng quê Việt Nam.
1. Tìm hiểu đề:

2.Tìm ý và lập dàn ý:
a. Mở bài: Giới thiệu chung về con
trâu được trên đồng ruộng VN.

b.Thân bài:
- Trong làm ruộng: Sức kéo để cày,
bừa, kéo xe, trục lúa …
- Trong lễ hội, đình đám (chọi trâu).
- Cung cấp thòt, da, sừng trâu …
- Là tài sản lớn của người nông dân.
- Con trâu với trẻ chăn trâu, việc
chăn nuôi trâu.
c. Kết bài: Con trâu trong tình cảm
của người nông dân.
II. LUYỆN TẬP TRÊN LỚP
1. Tìm đoạn văn thuyết minh có sử
dụng yếu tố miêu tả.
Trâu Việt Nam … (350 – 700kg)
2. Tìm chi tiết của đối tượnatrong
bài thuyết minh cần miêu tả:
- MT hình ảnh con trâu,
- MT cảnh con trâu làm việc.
Giáo án Ngữ văn 9 NH: 2011 – 2012 - Nguyễn Tài Đức - THCS Long Hữu Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×