Ngữ văn 8
TUẦN: 1
TIẾT: 1
PHÂN MƠN: VB
TƠI ĐI HỌC
Thanh Tònh (1911-1988)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
- Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tơi trong buổi tựu trường đầu tiên trong
một trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm .
T1:- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu
trường đầu tiên trong đời.
T2:- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi dư vò trữ tình man mác của Thanh Tònh.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỈ NĂNG :
1. Kiến thức :
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Tơi đi học” .
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý của trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua
ngòi bút Thanh Tịnh .
2. Kĩ năng :
- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm .
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bò sách vở
đầu năm của học sinh.
3. Bài mới
(GV giới thiệu bài)
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu chung .
- Đọc chú thích * ở SGK.
-Trình bày ngắn gọn tác giả ,tác
phẩm.
Gv giới thiệu:
Thanh Tònh quê ở Huế, từng dạy
học,viết văn. Ông có mặt trên khá
nhiều lónh vực truyện ngắn,truyện
dài,thơ,ca,….Văn ông nhẹ nhàng mà
thấm sâu,mang dư vò vừa man mác
buồn
GV chốt (theo nội dung lưu bảng)
Hỏi : Em hãy nêu trình tự sự việc
trong đoạn trích .
-HS:Đọc chú thích
-HS: Thanh Tònh
quê ở Huế. Ông có
mặt trên khá nhiều
lónh vực. Văn ông
nhẹ nhàng mà thấm
sâu,mang dư vò vừa
man mác buồn
-Lắng nghe
Ghi nhận
-Lắng nghe.
TƠI ĐI HỌC
Nguyễn Quang Hưng - Trường THCS Mỹ Phước Trang 1
Ngữ văn 8
Gv hướng dẫn HS đọc văn bản:
Đọc chậm ,lắng sâu ,chú ý ở lời
thoại.
Gv nhận xét giọng đọc của HS
Gv hỏi:Xét về mặt thể loại văn
bản này được xếp vào thể loại nào?
-Đònh hướng:
+Văn bản được viết theo dòng hồi
tưởng hay hiện tại ?
+Văn bản được sử dụng nghệ thuật
gì ?
GV chốt: Văn bản được xếp vào
kiểu văn biểu cảm kết hợp với kể,tả.
Hỏi:
-Bố cục có thể chia như thế nào ?
- Đònh hướng:
+Nhân vật có những mạch cảm
xúc nào ?
+Trình tự diễn tả cảm xúc ra sao ?
-Nhận xét phần trình bày của học
sinh.
Hỏi:
-Bố cục văn bản có thể coi là trình
tự diễn tả sự việc của nhân vật tôi
trong văn bản không ? Vì sao ?
-Nhận xét phần trình bày của học
sinh.
-Chốt: Bố cục cũng chính là dòng hồi
tưởng,cảm xúc của nhân vật tôi và là
trình tự diễn tả những kỉ niệm của
nhà văn trong tác phẩm. .Những kỉ
niệm đó được diễn tả như thế nào tiết
sau các em học tiếp.
-Đọc theo hướng
dẫn
HS trả lời
-Suy nghó ,trình bày
theo đònh hướng.
-Lắng nghe
-Quan sát, suy
nghó, trình bày.
-nhận xét.
-ghi nhận
Quan sát,suy
nghó,trình bày.
-Lắng nghe,ghi
nhận
I/. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
-Tên khai sinh Trần văn
Ninh,quê ở Huế.
-ng có mặt trên khá nhiều
lónh vực, song thành công hơn
cả là lónh vực truyện ngắn và
thơ.
- Thanh Tịnh là nhà văn có sáng
tác từ trước cách mạng Tháng
tám, sáng tác của ông thường
toát 2ame vẻ 2ame thắm ,tình
cảm êm dòu trong trẻo.
2. Tác phẩm:
“T Văn bản “ Tôi đi học”được
in trong tập “Quê mẹ” , xuất
bản năm 1941.
4. 3. Trình t ự sự việc
trong đoạn trích :
5. Từ thới gian và khơng
khí của ngày tựu trường
ở thời điểm hiện tại, nhân
vật “tơi” hồi tưởng về kỷ
niệm ngày đầu tiên đi
học .
a. 3. Bố cục:
Trình bày theo dòng hồi tưởng
của nhân vật.
Nguyễn Quang Hưng - Trường THCS Mỹ Phước Trang 2
Ngöõ vaên 8
Chuy ển tiết 2
Nguyễn Quang Hưng - Trường THCS Mỹ Phước Trang 3
Ngữ văn 8
Tuần : 1
Tiết : 2
NS: … /… /20…
ND:……… /… /20….
VĂN BẢN :
C. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Tiết 2: Em hãy tóm tắt trình tự diễn tả tâm trạng của nhân vật tôi?
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
-Khởi động (tiết 2)
Với tâm trạng hồi hộp và cảm giác bỡ ngỡ khi lần đầu tiên đi học nhân vật tôi đã có sự thay
đổi rất rõ chúng ta chuyển sang tiết 2 để tìm hiểu .
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 3 : Phân tích .
-Gọi hs đọc từ đầu đến “tưng bừng
rộn rã”
-Hỏi:Đoạn văn này thể hiện tâm
trạng gì của tác gia ? lí giải ?
-Nhận xét phần trình bày của hs.
-Chốt:Từ hiện tại tg tưởng nhớ về
quá khứ,đến thời điểm khai trường.
-Hỏi : Tâm trạng nhân vật thay đổi
như thế nào?Tại sao ?
-Đònh hướng: +Trình tự sự việc
+Tâm trạng từng khoảnh khắc.
-Giảng: Lần đầu tiên nhân vật
“tôi”được đếân trường,được bước vào
một thế giới mới lạ,được tập làm
người lớn,không nô đùa,rong chơi
ngoài đồng nữa.Chính vì thế mà
nhân vật tôi cảm thấy mình đứng
đắn,trang trọng nhưng lại ,vụng
về,lạ lùng rồi sợ hãi,….
-Hỏi:Có phải tâm trạng lần đầu tiên
đến trường của ai cũng giống ai
không ?
-Đọc bài
-HS: Dựa vào câu
hỏi để thảo luận,
nêu ý kiến.
-HS: Dựa vào câu
hỏi để thảo luận,
nêu ý kiến.
Lắngnghe ,ghi
nhận
II.Phân tích:
1. Những sự việc khiến nhân
vật “tơi” có những lien tưởng
về ngày đầu tiên đi học của
mình :
-Biến chuyển của cảnh vật sang
thu .
-hình ảnh những em bé núp dưới
nón mẹ lần đầu tiên đi đến
trường, …
2. Những hồi tưởng của nhân
vật “tơi” :
-khơng khí của ngày hội tựu
trường : náo nức, vui vẻ nhưng
cũng rất trang trọng .
-Cảm giác lạ lùng xen lẫn niềm
tự hào hồn nhiên và trong sáng.
Nguyễn Quang Hưng - Trường THCS Mỹ Phước Trang 4
Ngữ văn 8
-Nhận xét phần trình bày của hs.
-Chốt: Nhân vật tôi có tâm
trạng,cảm giác ngỡ ngàng khi lần
đầu tiên đến trường,cảm giác vừa xa
lạ vừa gần gũi với vạn vật xung
quanh.
Tìm hiểu thái độ cử chỉ của những
người lớn đối với các em lần đầu
tiên đến trường
. Gọi HS đọc đoạn còn lại.
Hỏi: -Người lớn ở đây là những ai ?
-Các PH có thái độ ,cử chỉ ntn?từ
ngữ nào thể hiện điều đó ?
-Ông đốc có biểu hiện ra sao?từ
ngữ nào thể hiện ?
Thầy giáo có tấm lòng thế nào?
từ ngữ nào thể hiện ?
-Nhận xét phần trình bày của học
sinh.
Hỏi chốt :Họ đã thể hiện điều gì đối
với các em?Điều này khiến cho em
có suy nghó gì ?
Giảng: Trong mỗi chúng ta ai cũng
có gia đình,ai cũng nhận được tình
yêu thương,sự chăm sóc chu đáo ân
cần của cha mẹ.Cha mẹ cho chúng ta
hình hài,nuôi dưỡng chúng ta khôn
lớn.Nhà trường là nơi cho ta biết
chữ,biết được điều hay ,lẽ phải.Có
sự kết hợp giữa gia đình-nhà trường
và xã hội sẽ là điều kiện tốt và đầy
đủcho tương lai của chúng ta.
Tóm lại: Quan tâm, lo lắng, ân cần
đó chính là trách nhiệm ,tấm lòng
của gia đình ,nhà trường và xã hội
đối với the áhệ tương lai.
3.3 Nghệ thuật của văn bản
- Hỏi: Văn bản đã sử dụng nghệ
thuật gì ?
-Đònh hướng:+Tìm những từ ngữ,câu
văn sử dụng biện pháp nghệ thuật so
sánh ở trong bài ?
+Tác phẩm có lôi cuốn chúng ta
không? Nhờ vào đâu?
-Lắng nghe, ghi
nhận
-Đọc đoạn văn.
-traổi,tìm,phân
tích,phát hiện và
trình bày.
-nhận xét chéo.
Hệ thống kiến
thức trình bày.
Lắngnghe ,ghi
nhận
3.Thái độ ,cử chỉ của người lớn
đối với những em bé lần đầu
tiên đến trường:
-Phụ huynh:Chuẩn bò chu đáo,
trân trọng buổi lễ,hồi hộp lo
lắng cho con.
-ng đốc:Từ tốn bao dung.
-Thầy giáo:trẻ,vui tính,giàu tình
yêu thương
Người lớn có trách nhiệm
,tấm lòng đối với thế hệ tương
lai.Môi trường giáo dục đầm
ấm:gia đình+nhà trường là
nguồn nuôi dưỡng các em
trưởng thành.
3.Nghệ thuật:
-Miêu tả tinh tế, chân thực diễn
biến tâm trạng của ngày đầu tiên
đi học .
Nguyễn Quang Hưng - Trường THCS Mỹ Phước Trang 5
Ngữ văn 8
+Phân tích những hình ảnh so
sánh đặc sắc ở trong tác phẩm.
Chốt: Nghệ thuật truyện được viết
theo dòng hồi tưởng.Kết hợp hài hòa
giữa kể ,tả và bộc lộ cảm xúc.Văn
bản có sử dụng nghệ thuật so sánh
giàu sức gợi cảm,thể hiện tình cảm
ấm áp,trìu mến của người lớn đối với
em nhỏ lần đầu tiên đến trường.
Hỏi :
+ Các em cho biết kỷ niệm được hồi
tưởng qua văn bản “tơi đi học” mang ý
nghĩa như thế nào ?
+ Văn bản “tơi đi học” mang những
nghệ thuật gì đặc sắc ?
-thảo luận nhóm,
tìm chi
tiết,phântích,trình
bày.
Hs trả lời theo ghi
nhớ .
-Sử dụng ngơn ngữ giàu yếu tố
biểu cảm, hình ảnh so sánh đọc
đáo ghi lại dòng lien tưởng, hồi
tưởng .
-Giọng điệu trữ tình trong sáng .
4. Ý nghĩa văn bản :
* Trong cuộc đời mỗi con người,
kỷ niệm trong sáng của tuổi học
trò, nhất là buổi tựu trường đầu
tiên, thường được ghi nhớ mãi.
* Thanh Tịnh đã diễn tả dòng
cảm nghĩ này bằng nghệ thuật tự
sự xen miêu tả và biểu cảm, với
những rung động tinh tế qua
truyện ngắn Tơi đi học .
HOẠT ĐỘNG 4 : Luyện tập .
-GV gọi HS đọc và nêu u cầu của
BT1 .
-GV nhận xét và khuyết khích lớp .
HS tự phát biểu
cảm nghĩ lớp
nhận xét
HOẠT ĐỘNG 5 : Củng cố - dặn dò .
Củng cố :
-Qua văn bản “tơi đi học” chúng em
hãy cho biết :
+ ý nghĩa về nội dung .
+ý nghĩa về nghệ thuật .
Dặn dò :
*Thực hiện BT2 (SGK/9) tuần sau giờ
văn học kiểm tra việc viết và tính
điểm .
*Soạn bài: Cấp độ khái quát của
nghóa từ ngừ:
-Đọc kó và trả lời các câu hỏi ở phần
I-tr10
-Lập sơ đồ theo mẫu các câu 1a,1b ở
phần II-tr11
-Làm thử bài tập 2-trang 9
Hướng dẫn tự học :
-Đọc cácvăn bản viết về chủ đề gia
đình và nhà trường đã học .
-Ghi lại những ấn tượng , cảm xúc của
Nguyễn Quang Hưng - Trường THCS Mỹ Phước Trang 6
Ngöõ vaên 8
bản thân các em về một ngày tựu
trường mà em nhớ nhất .
Nguyễn Quang Hưng - Trường THCS Mỹ Phước Trang 7
Ngữ văn 8
Tuần : 1
Tiết : 3
NS: … /… /20…
ND:……… /… /20….
I. MỤC TIÊU :
- Phân biệt được cấp độ khái qt về nghĩa của từ .
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái qt của nghĩa từ ngữ vào đọc – hiểu và tạo lập
văn bản .
II. KIẾN THỨC CHUẨN :
3. Ki ến thức :
Cấp độ khái qt về nghĩa của từ ngữ .
4. K ĩ năng :
Thực hành so sánh, phân tích cấp độ khái qt về nghĩa của từ ngữ .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động .
Giới thiệu: Ở lớp 7 các em đã học về
từ đồng nghóa và từ trái nghóa, em
hãy nêu ví dụ về từ đồng nghóa và từ
trái nghóa. Sau đó GV hướng HS vào
bài: Cấp độ khái quát của nghóa từ
ngữ.
-Kiểm tra vở bài soạn của 2 HS .
HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành kiến
thức .
(vẽ sơ đồ phía dưới trước)
GV Treo bảng phụ ghi ví dụ phần
THB ở SGK tr 10 cho HS theo dõi.
Hỏi:
-Nghóa của từ động vật rộng hay hẹp
hơn nghóa của từ thú ,chim,cá? vì
sao ?
-Nghóa của từ thú rộng hay hẹp hơn
nghóa của tư øhươu,voi ? vì sao?
Đònh hướng:
+Động vật là bao gồm những loài
nào ?
+Thú ,chim ,cá gọi chung là gì ?
+Hươu,vượn ,voi,khỉ gọi chung là gì ?
Giảng,phân tích bằng sơ đồ:
Hs theo dõi bảng
phụ,trao đổi, suy
nghó,trình bày.
Nhóm khác nhận xét
chéo.
I. Từ ngữ nghóa rộng, từ
ngữ nghóa hẹp:
1/TÌM HIỂU VÍ DỤ:
(xem s ơ đồ)
-Nghóa của từ động vật
rộng hơn nghóa của từ thú,
chim, cá và ngược lại.
-Thú có nghóa rộng hơn từ
cọp,gấu,beo,…
Nguyễn Quang Hưng - Trường THCS Mỹ Phước Trang 8
Ngữ văn 8
Chim Động
Vật
Cá
thú
Chốt :
+Nghóa của một từ có thể rộng hay
hẹp hơn nghóa của từ khác.
+Một từ có nghóa rộng hơn khi
phạm vi nghóa của từ ngữ đó bao hàm
phạm vi nghóa của từ ngữ khác.
+Một từ có nghóa hẹp khi được bao
hàm nghóa của từ khác.
-Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
trang 10.
-Giới thiệu chuyển hoạt động
-Quan sát sơ đồ,đưa ý
kiến nhận xét
.
Lắng nghe,ghi nhận.
2/GHI NH Ớ .
(Ghi nhớ-SGK-tr10)
Nghĩa của một từ có thể rộng hơn (khái qt hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái qt hơn) nghĩa
của từ ngữ khác :
- Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm
phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác .
- Một từ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong
phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác .
- Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp
đối với một từ ngữ khác .
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập .
BÀI 1: Yêu cầu HS:
-Đọc và xác đònh yêu cầu của bài
tập 1.
-Thực hiện yêu cầu theo đònh
hướng.
Đònh hướng:
-Đọc và xác đònh yêu
cầu của bài tập.
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1: Sơ đồ cấp độ khái
quát:
a.
Nguyễn Quang Hưng - Trường THCS Mỹ Phước Trang 9
tu hú,
sáo
voi,hươu
hươu
cá rô,
cá
thu
Ngữ văn 8
-Xác đònh đúng yêu cầu
-Xem lại mẫu vừa học ở bài học.
Sửa bài:
-Nhận xét bài làm của HS
-Đưa đáp án.
BÀI 2:
Yêu cầu :
-HS đọc và xác đònh yêu cầu của bài
tập.
-Thực hiện theo đònh hướng của GV.
Đònh hướng:
-Xác đònh tên gọi chung của các cụm
từ.
-Xét xem các cụm từ có thể sử dụng
từ ,tên gọi chung thích hợp nhất.
Sửa bài:
-HS nhận xét chéo.
-Nhận xét bài làm của HS.
-Đưa đáp án.
BÀI 4:
Yêu cầu:
-Hs đọc và xác đònh yêu cầu của bài
tập.
-Thực hiện các yêu cầu theo đònh
hướng.
Đònh hướng:
-Xét các nghóa của các từ.
-Xét xem từ nào không cùng trường
nghóa.
Sửa bài:
-HS nhận xét chéo.
GV nhận xét và đưa đáp án.
-Thực hiện trao đổi theo
đònh hướng của GV.
-Trình bày và nhận xét
chéo
- HS làm Bt 2:
a) chất đốt
b) nghệ thuật
c) thức ăn
d) nhìn
e) đánh
-Đọc và xác đònh yêu
cầu .
-Trao đổi nhóm thực
hiện.
-Trình bày,nhận xét
chéo.
Ghi nhận.
y phục
quần áo
quần đùi,quần dài
áo dài, áo sơmi
b. Như a mà thực hiện .
Bài 2: Từ ngữ có nghóa
rộng :
a/Chất đốt
b/Nghệ thuật
c/Thức ăn
d/Nhìn
e/Đánh
Bài 4: Từ ngữ không
thuộc phạm vi nghóa :
a/Thuốc lào
b/Thủ q
c/Bút điện
d/Hoa tai
HOẠT ĐỘNG 5 : Củng cố - dặn dò .
Củng cố :
- Nghĩa của từ có thể như thế nào
với từ ngữ khác ?
- Một từ có nghĩa rộng khi nào ?
- Một từ có nghĩa hẹp khi nào ?
- Một từ có nghĩa rộng và hẹp cùng
lúc hay khơng ?
Dặn dò :
- về nhà làm bài tập 3 .
GV hướng dẫn : VD: mang : xách,
Nguyễn Quang Hưng - Trường THCS Mỹ Phước Trang 10
Ngöõ vaên 8
khiên, gánh ,…
- Chuẩn bị bài “Tính thống nhất về
chủ đề của văn bản”, chú ý như
sau :
+ Thế nào là chủ đề của văn bản – ví
dụ .
+ Tìm hiểu về tính thống nhất của
văn bản .
+ Hiểu một văn bản cần : xác định
chủ đề ở nhan đề,đề mục, quan hệ
giữa các phần của văn bản và từ ngữ
then chốt lập lại nhiều lần .
+ Các bài tập (bài học, luyện tập) cần
tìm hiểu và soạn chuẩn bị trước .
Hướng dẫn tự học :
Tìm và lập sơ đồ các từ ngữ thuộc
cùng một phạm vi nghĩa trong SGK.
Nguyễn Quang Hưng - Trường THCS Mỹ Phước Trang 11
Ngữ văn 8
Tuần : 1
Tiết : 4
NS: … /… /20…
ND:……… /… /20….
I/. Mục tiêu:
- Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của một văn
bản cụ thể .
- Biết viết một văn bản bảo đảm tình thống nhất về chủ đề .
II/. Kiến thức chuẩn:
5. Ki ến thức :
- Chủ đề văn bản .
- Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản .
6. K ĩ năng :
- Đọc – hiểu và có khả năng bao qt tồn bộ văn bản .
- Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi động .
KIỂM TRA :Kiểm tra bài soạn của
HS.
Giới thiệu bài mới : Hơm nay ,
chúng ta sẽ tìm hiểu về “Tính thống
nhất về chủ đề của văn bản” để tìm
hiểu về chủ đề và tính thống nhất của
chủ đề của văn bản GV ghi tự
bài .
Hoạt động 2 : Hình thành kiến
thức .
Yêu cầu HS mở SGK tr 12.
Hỏi: -Văn bản “Tôi đi học” miêu tả
sự việc gì ? Sự việc đã xảy ra
chưa ?
-Tác giả viết nhằm mục đích gì?
GV nhận xét phần trình bày của HS
Chốt:-Văn bản tả những việc đã
xảy ra,đó là những hồi tưởng của
tác giả.
-Mục đích bộc lộ cảm xúc của mình
về kỉ niệm sâu sắc thû thiếu thời.
Hỏi: Từ ý trên em hãy cho biết văn
bản”Tôi đi học”có chủ đề chính là
gì?
Mở SGK tr 12.
-Suy nghó,liên hệ kiến
thức đã học để trình
bày.
Lắng nghe,ghi nhận.
-Liên hệ kiến
thức,trình bày.
Lắng nghe,ghi nhận.
I/CHỦ ĐỀ VĂN BẢN:
1. Tìm hiểu VD :
SGK/12
2. Ghi nhớ :
Chủ đề văn bản là đối
tượng và vấn đề chính mà
văn bản biểu đạt.
Nguyễn Quang Hưng - Trường THCS Mỹ Phước Trang 12
Ngữ văn 8
Nhận xét phần trình bày của HS.
Chốt: GV treo bảng phụ ghi chủ đề
văn bản :Văn bản “Tôi đi học”là
những kỉ niệm buổi đầu đi học của
nhân vật tôi.
Hỏi:Từ chủ đề văn bản”Tôi đi học”
em hãy hình thành khái niệm về
chủ đề của văn bản?
Đònh hướng: Chủ đề văn bản “Tôi
đi học”có đối tượng chính là tôi,vấn
đề chính là những kỉ niệm.Vậy chủ
đề của văn bản là gì?
Nhận xét phần trình bày của HS
Căn cứ vào đâu mà em biết văn
bản “Tôi đi học” nói lên những kỉ
niệm của tác giả về buổi tựu trường
đầu tiên ?
-Gợi dẫn: +Xét từ ngữ của nhan
đề.
+Nội dung của văn bản nói đến
vấn đề gì ?
-Nhận xét phần trình bày của HS
-Yêu cầu:+Hãy tìm những từ ngữ
chứng tỏ tâm trạng hồi hộp in sâu
trong lòng nv “tôi” suốt cả cuộc
đời.
+Tìm những từ ngữ,chi tiết nêu bật
cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của
nhân vật “tôi”khi cùng mẹ đến
trường, khi cùng bạn vào lớp.
+Hs thảo luận theo đơn vò bàn, trình
bày,GV nhận xét
-Chốt: Vb “Tôi đi học” có chủ đề
là:Những kỉ niệm của tác giả lần
đầu tiên đến trường.Toàn bộ văn
bản đều hướng đến chủ đề đã xác
đònh,không xa rời, lạc sang chủ đề
khác.
-Hỏi: Từ phân tích trên em hãy cho
biết thế nào là tính thống nhất về
chủ đề văn bản?Làm thế nào để
đảm bảo tính thống nhất đó?
-Gv nhận xét,chốt theo ghi nhớ và
yêu cầu Hs đọc và thực hiện ghi
Suy luận ,trình bày.
. Lắng nghe,ghi nhận
Suy nghó trả lời theo
gợi dẫn.
-Lắng nghe.
-Trao đổi
nhóm,tìm,phát hiện và
trình bày.
Dựa vào phân tích trình
bày.
-HS thao luậntrình
bày .
-HS lắng nghe
-HS trả lời .
II/TÍNH THỐNG NHẤT
VỀ CHỦ ĐỀ VĂN BẢN:
1. Tìm hiểu VD :
2. Ghi nhớ :
Văn bản có tính thống nhất
về chủ đề khi chỉ biểu đạt
chủ đề đã xác đònh,không
xa rời hay lạc sang chủ đề
khác.
-Để viết hoặc hiểu một văn
Nguyễn Quang Hưng - Trường THCS Mỹ Phước Trang 13
Ngữ văn 8
nhớ.
-HS nghe và ghi ghi
nhớ
bản,cần xác đònh chủ đề
thể hiện ở nhan đề, đề mục
trong quan hệ giữa các
phần của văn bản và các đề
mục then chốt thường lặp đi
lặp lại.
Hoạt động 3 : Luyện tập .
Bài 1-SGK tr13
-Yêu cầu HS:
+ Đọc văn bản Rừng cọ
+Đọc các yêu cầu ở cuối bài.
-Hướng dẫn:
+Xác đònh đối tượng của văn
bản là gì?
+Văn bản có mấy đoạn? Ý
chính của mỗi đoạn là gì?
+Trình tự của mỗi đoạn như
thế nào?
+Có thể đảo trình tự các đoạn
được không?Vì sao?
-Sửa bài cho HS.
Bài 2-SGK tr14:
-Yêu cầu HS:Đọc và xác đònh
yêu cầu bài tập.
-Hướng dẫn: +Xác đònh chính
xác chủ đề
+Loại bỏ những phương án
không phù hợp với chủ đề.
-Sửa bài cho HS.
Đọc yêu cầu.
-Trao đổi nhóm và
thực hiện yêu cầu
theo hướng dẫn.
Lắng nghe,ghi nhận.
-Đọc và xác đònh yêu
cầu.
-Thảo luận và thực
hiện yêu cầu theo
hướng dẫn.
-Lắng nghe,ghi nhận
III/LUYỆN TẬP:
BÀI 1:Tính thống nhất về
chủ đề của văn bản là :
-Văn bản viết về rừng cọ.
-Các đoạn văn viết và
trình bày đối tượng và vấn
đề theo trình tự hợp lí:
+Giới thiệu rừng cọ
+Tác dụng cây cọ
+Tình cảm con người gắn
bó với cây cọ.
-Chủ đề:Rừng cọ quê tôi.
BÀI 2: Những ý làm cho
bài lạc đề là :
Loại bỏ câu (b) và câu(d)
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .
Củng cố :
- Thế nào là chủ đề của
văn bản ?
- Văn bản có tính thống
nhất về chủ đề hay
khơng ?
Nguyễn Quang Hưng - Trường THCS Mỹ Phước Trang 14
Ngöõ vaên 8
- Để viết hoặc hiểu văn
bản ta cần xác định
những gì ?
Dặn dò :
- Về nhà thực hiện bài tập 3
(SGK) – GV hướng dẫn :
+ có những ý lạc đề (c),(g) .
+ có nhiều ý hợp với chủ đề nhưng
do cách diễn đạt chưa tốt nên thiếu
sự tập chung vào chủ đề (b),(e) .
+ Phương án có thể chấp nhận
được :
a) Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy
các em nhỏ núp dưới nón
mẹ lần đầu tiên đến trường,
lòng lại náo nức, rộn rã, xốn
xang .
b) Cảm thấy con đường
thường “đi lại lắm lần” tự
nhiên cũng thấy lạ, nhiều
cảnh vật thay đổi .
c) Muốn thử cố gắng tự mang
sách vở như một học trò
thật sự .
d) Cảm thấy ngôi trướng vốn
đi lại nhiều lần cũng có
nhiều biến đổi .
e) Cảm thấy gần gũi, thân
thương đối với lớp học, với
những người bạn mới .
- Chuẩn bị bài mới : “Trong lòng
mẹ” của nhà văn Nguyên Hồng ,
cần chú ý :
+ Tìm hiểu tác giả, tác phẩm và
đoạn trích .
+ Đọc văn bản và tìm hiểu chú
thích .
+ Soạn trả lời các câu hỏi trong
phần đọc – hiểu văn bản .
Hướng dẫn tự học :
Viết một văn bản có tính thống
nhất về chủ đề : Cảnh đẹp quê
hương .
Nguyễn Quang Hưng - Trường THCS Mỹ Phước Trang 15
Ngữ văn 8
Duyệt của BLĐ Trường Tập Ngãi, ngày … tháng… năm……
Duyệt của Tổ trưởng
_____________________________
____________________________
____________________________
_____________________________
Trần Văn Thắng
Nguyễn Quang Hưng - Trường THCS Mỹ Phước Trang 16
Ngữ văn 8
Ngày soạn : 12/8/2010
Tiết 5 Ngày dạy : 16-21/8/2010
VH Văn bản :
(Trích: “Những ngày thơ ấu”) - Nguyên Hồng (1918-1982)
I/. Mục tiêu:
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi ký .
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi ký qua ngòi bút Ngun Hồng : thấm
đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc .
II/. Kiến thức chuẩn:
7. Ki ến thức :
- Khái niệm về thể loại hồi ký .
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Trong lòng mẹ” .
- Ngơn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của
nhân vật .
- Ý nghĩa giáo dục : những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác khơng thể làm
khơ héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng .
8. K ĩ năng :
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi ký .
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự
để phân tích tác phẩm truyện .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi động .
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra:
*Văn bản “Tôi đi học” được viết theo
thể loại nào ? Chủ đề chính của văn
bản là gì ?
-Giới thiệu bài m ới : Ai chưa từng xa
mẹ một ngày, ai chưa từng chòu cảnh
mồ côi cha, chỉ còn mẹ mà mẹ cũng
phải xa con thì không dễ dàng đồng
cảm sâu xa với tình cảnh đáng thương
và tâm hồn nồng nàn, tình cảm mảnh
liệt của chú bé Hồng đối với người mẹ
khốn khổ của mình .
Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản .
GV yêu cầu học sinh mở sách trang 15.
-Mở SGK tr-15.
I/. Tìm hiểu chung:
Nguyễn Quang Hưng - Trường THCS Mỹ Phước Trang 17
Tuần : 2
Tiết : 5
Ngữ văn 8
-Yêu cầu: + Học sinh đọc chú thích dấu
* +Nêu sơ lược về tác giả ,tác phẩm.
GV nhận xét phần trình bày của học sinh
sau đó giới thiệu thêm về tập hồi kí Nhữhg
ngày thơ ấu và tác giả Nguyên Hồng.Sau
đó chốt lại như nội dung lưu bảng.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc tác
phẩm:Đọc chậm,truyền cảm,chú ý các từ
ngữ thay đổi cảm xúc của bé Hồng.
-GV nhận xét cách đọc của học sinh.
-Hỏi:Văn bản này thuộc thể loại gì ? Có
chủ đề chính là gì ?
Gv nhận xét phần trình bày của học sinh.
-Hỏi:+Đoạn trích có thể chia làm mấy
phần?
+Mỗi phần có ý chính là gì?
-Gợi dẫn: +Chuyện có mấy nhân vật?
+Chuyện có mấy sự việc ?
+Các sự việc được chia như thế nào?
-Nhận xét phần trình bày của học sinh,sau
đó chốt lại như nội dung lưu bảng.
Hoạt động 3 : Phân tích .
Tìm hiểu tâm đòa của người cô qua cuộc
trò chuyện với bé Hồng :
-Gọi học sinh đọc đoạn 1.
-Hỏi: Bốn câu đầu tác giả giới thiệu gì?
-Gợi dẫn: +Giới thiệu về hoàn cảnh gì?
+Giới thiệu hoàn cảnh đó nhằm mục
đích gì?
+Thời gian và không gian ở đầu truyện
có mục đích gì?
-Nhận xét phần trình bày của học sinh.
-Giảng chốt: Bốn câu văn đầu gợi ra
hoàn cảnh về thời gian,không gian,sự việc
để người cô xuất hiện trong cuộc đối thoại
với người cháu ruột là bé Hồng.
-Hỏi:+Cuộc gặp gỡ do ai tạo ra?Tạo ra
nhằm mục đích gì?
+Mục đích của bà cô có đạt được hay
không?
-Đọc chú thích.Nêu sơ lược về
tác giả ,tác phẩm.
-Lắng nghe.
-Đọc tác phẩm theo hướng
dẫn.
-Suy nghó,trình bày
-Lắng nhge.
Trao đổi trong bàn,trình bày.
-Nhận xét.
-Lắng nhe.
-Đọc bài.
-Phát hiện,phân tích theo
hướng dẫn,trình bày.Nhận xét.
-Lắng nghe,ghi nhận.
-Suy nghó,phân tích trình
bày.Nhận xét.
1.TÁC GIẢ:
-Tên thật Nguyễn
Nguyên Hồng, quê ở
Nam Đònh.
- Là nhà văn của
những người cùng
khổ, có nhiều sáng
tác ở các thể loại tiểu
thuyết, ký, thơ .
-Văn Nguyên Hồng
giàu chất trữ
tình,cảm xúc thiết
tha, chân thành.
2. Hồi ký là gì ?
Thể văn ghi chép, kể
lại những biến cố đã
xảy ra trong q khứ
mà tác giả đồng thời
là người kể, người
tham gia hoặc chứng
kiến .
3.TÁC PHẨM:
Trích chương IV của
tập hồi kí “Những
ngày thơ ấu”.Tác
phẩm kể về tuổi thơ
cay đắng của tác giả.
II/ Phân tích :
1.Tâm đòa của
người cô qua cuộc
trò chuyện với bé
Hồng :
Người cô:
-Giọng nói: ngọt
ngào .
-Cử chỉ : thân
mật.
-Vẻ mặt : tươi
cười .
Tất cả đều giả dối,
đều rất “kòch”.Thể
hiện một người cô có
bản chất lạnh lùng,
độc ác thâm hiểm.
Sống tàn nhẫn, khô
Nguyễn Quang Hưng - Trường THCS Mỹ Phước Trang 18
Ngữ văn 8
-Nhận xét phần trình bày của học sinh.
-Giảng: Cuộc găp gỡ này là do người cô
tạo ra nhằm mục đích của mình.Trong
cuộc gặp gỡ này,tính cách của bà ta bộc lộ
rất rõ qua cử chỉ ,lời nói ,thái độ.Vậy để
hiểu được sâu rõ vấn đề đó các em vào
phân tích tiếp.
-Hỏi: Em có phát hiện gì về nhân vật
người cô qua cuộc trò chuyện với bé
Hồng?
-Gợi dẫn:
+Xét giọng điệu
+Cách xưng hô
+Điệu bộ,vẻ mặt.
-Nhận xét phần trình bày của học sinh.
-Hỏi:Cử chỉ, điệu bộ ,vẻ mặt của người cô
có phản ánh đúng tâm trạng,tình cảm của
bà đối với mẹ bé Hồng không?hay là như
thế nào ? Từ ngữ nào thể hiện ?
-Nhận xét phần trình bày của học sinh.
-Giảng: Bà cô có cử chỉ thì thân mật ,lời
nói dòu dàng ,vẻ mặt tươi cười song tất cả
đều rất kòch rất giả dối. Không hề có ý
đònh tốt đẹp gì với người cháu mà là như
đang bắt đầu một trò chơi tai ác với chính
người thân nhỏ bé của mình.Bà đã cố ý
gieo rắc vào đầu bé Hồng –đứa cháu nhỏ
bé ,đáng thương những điều không tốt đẹp
về người mẹ.
-Hỏi: Qua sự phân tích trên em hãy cho
biết bà cô là ngưo như thế nào?
-Nhận xét phần trình bày của học sinh.Sau
đó chốt lại ý chính như nội dung lưu bảng.
Lắng nghe.
-quan sát ,phát hiện,trình
bày.
-Lắng nghe.
-Trao đổi,phân tích ,trình
bày.Nhận xét .
-Lắng nge.
Lắng nghe,ghi nhận.
-Suy luận theo sự việc đã
phân tích ,trình bày
héo với cả tình máu
mủ ruột rà.
Hết tiết 1 – chuyển tiết 2 .
Nguyễn Quang Hưng - Trường THCS Mỹ Phước Trang 19
Ngữ văn 8
Ngày soạn : 12/8/2010
Ngày dạy : 16-21/8/2010
Tiết 6
VH Văn bản :
KIỂM TRA BÀI CŨ :
Tiết 2:
-Nêu chủ đề chính của văn bản Trong lòng mẹ,nêu sơ lược về tác giả, tác
phẩm.
-Phân tích nhân vật người cô trong cuộc đối thoại với bé Hồng.
III/. Hướng dẫn - thực hiện: (tt)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Phân tích tình yêu thương mãnh liệt
của chú bé Hồng đối với người mẹ bất
hạnh của bé
-Gọi học sinh đọc phần 2:
-Gợi lại phần 1.
-Hỏi: Qua cuộc đối thoại với người
cô,bé Hồng có tâm trạng như thế nào?
-Gợi dẫn:
+Mới đầu khi nghe người cô hỏi bé
Hồng có tâm trạng như thế nào?Vì
sao?
+Sau lời hỏi thứ hai của người
cô,tâm trạng của bé Hồng lúc này ra
sao ?
+Khi nghe người cô nói đến hoàn
cảnh của mẹ mình thì bé Hồng thế
nào?
-Nhận xét phần trình bày của học sinh.
-Giảng: Mới đầu khi nghe người cô
hỏi,lập tức trong kí ức của chú bé sống
dậy hình ảnh vẻ mặt rầu rầu,hiền từ
của mẹ .Bé Hồng đã có một phản ứng
rất thông minh “cười đáp lại cô tôi” vì
nhận ra ngay ý nghó cay độc trong
giọng nói của người cô.Lòng chú bé
càng thắt lại khi mục đích nhục mạ của
người cô được phơi bày trắng trợn.Bé
Hồng phải “cười dài trong tiếng khóc”
kìm nén nỗi đau xót tức tưởi còn dâng
-Đọc bài.
-Lắng nghe.
Suy nghó,phân tích ,trình
bày.
Nhận xét.
Lắng nghe,đưa ý kiến tiếp
nhận.
2.TÌNH YÊU THƯƠNG
MÃNH LIỆT CỦA CHÚ
BÉ HỒNG ĐỐI VỚI
MẸ:
-Đau đớn, uất ức cực độ
qua cuộc đối thoại với
người cô tàn ác. Điều này
chứng tỏ bé Hồng yêu
thương mẹ mãnh liệt .
==> Cảnh ngộ đáng
thương, nổi buồn - cơ đơn.
Nguyễn Quang Hưng - Trường THCS Mỹ Phước Trang 20
Tuần : 2
Tiết : 6
Ngữ văn 8
lên trong lòng.
Rồi người cô cứ tươi cười kể về hoàn
cảnh của mẹ mình chú bé cảm thấy đau
đớn,uất ức “cô tôi chưa dứt câu …kì nát
vụn mới thôi”
-Chốt :Bé Hồng đau đớn, uất ức cực
điểm khi người cô ruột lại có những
“rắp tâm tanh bẩn” chia rẽ tình mẫu tử
của bé.Điều này thể hiện bé yêu mẹ tha
thiết ,mãnh liệt ,không gì chia rẽ được.
-Yêu cầu: HS đọc đoạn từ “nhưng đến
ngày. . .sa mạc”.
-Hỏi: +Đoạn văn này nói lên tâm trạng
gì của bé Hồng?
+Nếu người quay lại không phải là
mẹ thì điều gì sẽ xảy ra với bé Hồng?
Tâm trạng lúc này sẽ thế nào?
-Nhận xét phần trình bày của học sinh.
-Giảng:
Tiếng gọi “Mợ ơi! Mợ ơi !” mừng
mừng,tủi tủi vang lên giữa đường,thể
hiện sự khát khao tình mẹ ,gặp mẹ như
“người bộ hành trên sa mạc thấy ảo
ảnh của dòng nước”.Nhuyên Hồng đã
sử dụng rất hay,rất mới lạ hình ảnh so
sánh này.Đưa ra hi vọng tột cùng rồi
thất vông tột cùng.
-Yêu cầu: HS đọc đoạn còn lại.
-Hỏi: +Cử chỉ ,thái độ,hành động của
bé Hồng như thế nào khi bất ngờ gặp
đúng người mẹ của mình?
+Theo em đoạn phim này có thể trở
thành phim ,kòch được không ?
-Hướng dẫn:
+Cảm giác được gặp mẹ,ở trong
lòng mẹ như thế nào?
+Được gặp mẹ tình cảm ra sao? Bé
Hồng là người thế nào?
-Nhận xét phần trình bày của học sinh.
-Chốt: Bé Hồng cảm thấy sung sướng
vô bờ,dào dạt,cảm nhận bằng tất cả
giác quan của bé-đặc biệt là khứu
giác.Bé Hồng là một chú bé giàu tình
cảm,giàu tự trọng .Đây cũng là dấu ấn
suốt cả cuộc đời để xuất hiện trở lại
-Lắng nghe.
-Đọc
-Suy nghó,phân tích ,trình
bày.
Nhận xét.
Lắng nghe,đưa ý kiến tiếp
nhận.
-Đọc bài.
Suy nghó,phân tích ,trình
bày.
Nhận xét.
Lắng nghe,đưa ý kiến tiếp
nhận
-Tiếng gọi :Mợ ơi! Mợ ơi!
cuống quýt, mừng tủi, xót
xa, đau đớn, hi vọng. Thể
hiện sự khao khát tình
mẹ, gặp mẹ đang cháy
sôi trong tâm hồn non nớt
của đứa trẻ mồ côi.
==> Khát khao tình mẹ,
bất chấp sự tàn nhẫn vơ
tình của người cơ .
-Cảm giác sung sướng cực
độ khi gặp mẹ và ở trong
lòng mẹ .Chú bé như đi
vào thế giới hồi sinh, dòu
dàng kỉ niệm và đầy ắp
tình mẫu tử.
==> Tình mẫu tử thiên
liêng - sâu nặng .
Nguyễn Quang Hưng - Trường THCS Mỹ Phước Trang 21
Ngữ văn 8
thành những trang hồi ức-tự truyện.
Hỏi : Đoạn trích “Trong lòng mẹ” đã
kể lại những gì của tình mẫu tử ?
Gợi ý :
- Kể như thế nào ?
- Tình cảm của bé Hồng ra
sao ?
Hỏi : Nghệ thuật trong đoạn trích đã
được thể hiện như thế nào ?
Gợi ý :
- Mạch truyện, mạch cảm
xúc.
- Sự kết hợp : kể, miêu tả,
biểu cảm với mục đích gì ?
3. Ý nghĩa của văn bản :
a) Đoạn trích Trong lòng
mẹ, trích hồi ký Những
ngày thơ ấu của Ngun
Hồng, đã kể lại một cách
chân thực và cảm động
những cai đắng, tủi cực
cùng tình u thương cháy
bổng của nhà văn thời thơ
ấu đối với người mẹ bất
hạnh .
b) Mạch truyện, mạch cảm
xúc tự nhiên, chân thực .
Kết hợp kể, tả, biểu
cảm tạo nên những rung
động trong lòng người đọc.
Khắc họa nhân vật bé
Hồng : lời nói, hành động,
tâm trạng sinh động, chân
thực .
Hoạt động 4 : Luyện tập .
(khơng thực hiện-vì SGK khơng u
cầu)
II/. Luyện tập:
(khơng)
Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò .
Củng cố :
-Em hãy nêu nội dung của đoạn trích
“trong lòng mẹ” .
-Em hãy nêu nghệ thuật của đoạn trích
“trong lòng mẹ”
Dặn dò :
- Soạn bài : tiếng Việt “trường từ vựng”,
cần chú ý :
+ Khái niệm trường từ vựng ( thực hiện
1, mục I SGK/21-để làm rõ khái niệm).
+ Thực hiện lưu ý trong SGK/21,22 .
+ Luyện tập : Soạn và trả lời thật kỹ các
bài tập 1,2,3,4,5,6,7 (BT5 : dành cho HS
khá-giỏi)
- Trả bài : tiếng Việt “Cấp độ khái qt
của nghĩa từ ngữ”
Hướng dẫn tự học :
-Đọc một vài đoạn văn ngắn trong đoạn
văn trích “trong lòng mẹ” để hiểu tác
dụng của chi tiết miêu tả và biểu cảm
trong đoạn trích .
-Viết một đoạn văn ngắn (10 câu) theo
thể loại miêu tả và biểu cảm nói về kỷ
niệm của bản thân với người thân .
Nguyễn Quang Hưng - Trường THCS Mỹ Phước Trang 22
Ngữ văn 8
Ngày soạn : 12/8/2010
Ngày dạy : 16-21/8/2010
I/. Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập được một số trường từ vựng
gần gũi.
- Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt .
II/. Kiến thức chuẩn:
9. Ki ến thức :
Khái niệm trường từ vựng .
10.K ĩ năng :
- Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng .
- Vận dụng kiến thức về trường từ dựng để đọc – hiểu và tạo lập văn bản .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi động .
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ :
-Thế nào từ ngữ nghóa rộng ? từ ngữ
nghóa hẹp ? Cho ví dụ minh họa.
-Làm bài tập số 2-sách giáo khoa-
trang 11 .
- Giới thiệu bài mới : GV dẫn dắt vào
bài mới và ghi tựa bài .
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .
Yêu cầu: + Học sinh đọc đoạn văn
của Nguyên Hồng.
+Nêu các từ in đậm trong đoạn
văn.
-Nhận xét phần trình bày của học
sinh.
-Hỏi: Các từ in đậm dùng để chỉ đối
tượng là người,động vật hay là sự vật?
Vì sao em biết ?
-Nhận xét phần trình bày của học
sinh.
-Chốt:Các từ in đậm trên đều có
chung một nét nghóa.Những từ có
-Đọc đoạn văn
-Nêu các từ in đậm : mặt,
mắt, da, gò má, đùi, đầu,
cánh tay.
-Phát hiện,trình bày.
-Lắng nghe,ghi nhận.
Liên hệ kiến thức,trình bày.
-Đọc ghi nhớ.
Liên hệ kiến thức trao đổi
nhóm và thực hiện
I/ THẾ NÀO LÀ
TRƯỜNG TỪ VỰNG ?
1.XÉT VÍ DỤ-SGK-
TR 21
-Các từ : mặt, da,
mắt, gò má, đầu, đùi,
cánh tay là chỉ bộ
phận cơ thể của con
người.
Các từ trên đều có
nét chung về nghóa.
Nguyễn Quang Hưng - Trường THCS Mỹ Phước Trang 23
Tuần : 2
Tiết : 7
Ngữ văn 8
chung một nét nghóa người ta gọi đó
là trường từ vựng.
-Hỏi:Vậy em hiểu thế nào là trường từ
vựng ? Cho ví dụ minh họa.
-Nhận xét phần trình bày của học
sinh.
-Yêu cầu học sinh đọc và thực hiện
ghi nhớ SGK tr 21.
-Đưa bài tập củng cố :
Yêu cầu học sinh quan sát lại văn
bản “Trong lòng mẹ” và tìm các từ
thuộc trường từ vựng “ruột thòt”
-Nhận xét phần trình bày của học
sinh.
-Sửa bài cho học sinh.
Trao đổi nhóm,liệt kê theo
hướng dẫn,trình bày.
-Quan sát,nghe giảng,ghi nhận.
-trả lời theo suy nghó.
2.GHI NH Ớ :
Trường từ vựng là tập
hợp của những từ có ít
nhất một nét chung về
nghĩa .
-Yêu cầu học sinh liệt kê các tính
chất, hoạt động của mắt.
-Hướng dẫn:
+Mắt thường có hoạt động gì ?
những bộ phận nào ? đặc điểm của
mắt là gì ? có bệnh gì ?
-Nhận xét phần trình bày của học
sinh.
-GV treo bảng phụ về trường “mắt”.
-Giảng: Mắt có rất nhiều hoạt động,
tính chất, bệnh,. . .Ví dụ: Về trường
hoạt động: nhìn, liếc, trông, . . .
-Hỏi: Một trường từ vựng có thể chia
làm nhiều trường nhỏ được không ?
-Nhận xét phần trình bày của học
sinh.
-Chốt: Một trườmg từ vựng có thể
chia thành nhiều trường nhỏ được.
-Hỏi: +Các từ “nhìn”, “lòng
đen”thuộc trường “mắt” nhưng có
khác nhau về từ loại không?
+Do hiện tượng từ nhiều nghóa một
từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng
không? Cho ví dụ.
-Nhận xét phần trình bày của học
sinh.
-Giảng ,chốt: +Một trường từ vựng có
thể khác nhau về từ loại:danh từ,
-Lắng nghe.
-Suy nghó,trình bày.
-Lắng nghe,ghi nhận.
LƯU Ý:
Ví dụ : SGK/21,22
1. Một trường từ vựng
có thể bao gồm nhiều
trường từ vựng nhỏ
hơn .
2. Một trường từ vựng
có thể bao gồm những
từ khác biệt nhau về
từ loại .
3. Do hiện tượng
Nguyễn Quang Hưng - Trường THCS Mỹ Phước Trang 24
Ngữ văn 8
động từ, tính từ. Do hiện tượng từ
nhiều nghóa, một từ có thể thuộc nhiều
trường từ vựng khác nhau.Ví dụ: ngọt,
cay, nóng ,. . .Có thể chia ra ngọt về
mùi vò,âm thanh,thời tiết,…
Ngoài ra trong văn thơ và cuộc
sống hàng ngày người ta thường sử
dụng trường từ vựng bằng cách
chuyển (nhân hóa,so sánh) để tăng
thêm tính ngth của ngôn từ.
nhiều nghĩa, một từ có
thể thuộc nhiều
trường từ vựng khác
nhau .
4. Để tăng thêm tính
nghệ thuật của ngơn
từ và khả năng diễn
đạt người ta thường
dùng cách chuyển
trường từ vựng .
Hoạt động 3 : Luyện tập
BÀI 2:Yêu cầu học sinh đọc và xác
đònh yêu cầu bài tập.
Nhận xét phần xác đònh của học
sinh và nhấn mạnh yêu cầu bài tập.
-Gợi ý :Xem kó lại nội dung bài học và
thực hiện.
Nhận xét phần trình bày của học
sinh.
Đưa ra đáp án.
BÀI 3:Yêu cầu:
+Đọc đoạn văn của Nguyên
Hồng.
+Xét trường từ vựng của các từ in
đậm Nhận xét phần trình bày của
học sinh.
Đưa đáp án.
BÀI 6:Yêu cầu:
- Học sinh đọc đoạn thơ củaHCM
_Xét xem tác giả đã chuyển trường
từ vựng nào sang trường từ vựng nào .
Nhận xét phần trình bày của học
sinh. Đưa đáp án.
* Bài tập GD mơi trường: Tìm các từ
nói về bảo vệ mơi trường .
-Đọc và xác đònh yêu cầu.
-Trao đổi và thực hiện theo
yêu cầu.
-Lắng nghe ,ghi nhận.
-Đọc đoạn văn.
Thực hiện làm theo yêu cầu.
-lắng nghe.
Đọc đoạn thơ.
-Trao đổi,suy nghó,trình
bày.Nhận xét.
-Lắng nghe,ghi nhận.
II/LUYỆN TẬP
Bài 2: Trường từ
vựng:
a.Dụng cụ để đánh
bắt thuỷ sản .
b.Dụng cụ để đựng.
c.Hoạt động của
chân .
d.Trạng thái tâm lí.
e.Tính cách.
g.Dụng cụ để viết .
Bài 3:
Các từ in đậm thuộc
trường từ vựng “thái
độ”
Bài 6: Cách chuyển
trường từ vựng :
-Ruộng rẫy –Chiến
trường .
-Cuốc cày-Vũ khí
-Nhà nông-Chiến só
Chuyển từ trường
“quân sự” sang
trường“nông nghiệp”
*BT bổ sung :
Nguyễn Quang Hưng - Trường THCS Mỹ Phước Trang 25