Ngữ văn 8
Tuần 11
Tiết 41
NS: 14/10/2010
ND:18-23/10/2010
Tiết 41
NV
I/. Mục tiêu:
- Kiểm tra và củng cố nhận thức của HS sau bài ơn tập truyện kí VN hiện đại và văn
học nước ngồi .
- Tích hợp với tiếng Việt và Tập làm văn .
II/. Kiến thức chuẩn:
Kiến thức :
Tích hợp với tiếng Việt ở các bài : Tình thái từ, trợ từ, than từ, từ địa phương và các
bài khác . Đồng thời tích hợp với phần tập làm văn : Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu
cảm . bên cạnh đó còn cần nắm một cách chính xác kiến thức về nội dung và nghệ thuật
của các văn bản đã học .
Kỹ năng :
Rèn luyện và củng cố kỹ năng khái qt, tổng hợp, phân tích và so sánh lựa chọn để
làm bài cho thật chính xác .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động 1 : Khởi động – Giới thiệu:
- Ổn đònh lớp.
Hs:
- Ổn đònh nề nếp, sỉ số.
- Kiểm tra sự chuẩn bò HS.
- Ghi đề kiểm tra (phát).
- Báo cáo sỉ số.
- Ghi đề (nhận). Đề kiểm tra đã photo
Hoạt động 2: Hướng dẫn và theo dõi HS làm bài.
- Lưu ý HS đọc kỹ đề.
- Theo dõi HS làm bài.
- Học sinh tái hiện lại kiến thức để làm bài .
Hoạt động 3: Thu bài.
- GV thu bài và kiểm tra số bài.
Hs:
- Đọc kỹ đề và làm bài nghiêm túc.
- Nộp bài.
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .
1.Củng cố : Không
2.Dặn dò :
Nguyễn Hoàng Vân - Trường THCS Tập Ngãi Trang 150
Ngữ văn 8
@ Soạn bài : Luyện nói kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu
cảm .
I/.Chuẩn bò kó phần chuẩn bò ở nhà.
a/ Kể theo ngôi thứ nhất (khái niệm và cho ví dụ)
b/ Kể theo ngôi thứ 3 (khái niệm và cho ví dụ)
c/ Tại sao phải thay đổi ngôi kể để.
d) Chuẩn bị luyện nói (làm theo gợi ý) .
II/. Luyện nói trên lớp.
-Tập nói ở nhà để lên lớp khỏi phải rụt rè .
-Xem lại kiến thức về ngôi kể, lời kể ở lớp 6 .
Nguyễn Hoàng Vân - Trường THCS Tập Ngãi Trang 151
Ngữ văn 8
Tiết 42
TLV LUYỆN NÓI
KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KỂ
KẾT HP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM
I/. Mục tiêu:
- Nắm chắc kiến thức về ngơi kể .
- Trình bày đạt u cầu một câu chuyện có kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả và
biểu cảm .
II/. Kiến thức chuẩn:
Ki ến thức :
- Ngơi kể và tác dụng của việc thay đổi ngơi kể trong văn tự sự .
- Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự .
- Những u cầu khi trình bày văn nói kể chuyện .
K ĩ năng :
- Kể được một câu chuyện theo nhiều ngơi kể khác nhau ; biết lựa chọn ngơi kể
phù hợp với câu chuyện được kể .
- Lập dàn một văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm .
- Diễn đạt trơi chảy, gãy gọn, biểu cảm, sinh động câu chuyện kết hợp sử dụng
các yếu tố phi ngơn ngữ .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi động .
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ : GV kiểm
tra phần chuẩn bò của Hs
trước khi luyện nói.
Giới thiệu bài mới : GV dẫn dắt HS
vào bài mới ghi tựa .
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .
Hướng dẫn HS ôn tập về ngôi kể
-Hỏi: Kể theo ngôi thứ nhất là kể
như thế nào ? Như thế nào là kể
theo ngôi thứ ba ? Nêu tác dụng
của mỗi loại ngôi kể.
- GV nhận xét phần trình bày
của hs. GV nhấn mạnh nội dung
cần ghi nhớ. Kể theo ngôi thứ nhất
là người để xưng tôi trong câu
chuyện. Kể theo ngôi thứ nhất
Lớp cáo cáo
Hs nghe câu hỏi và
lên trả lời
Hs nghe và ghi tựa
bài .
- Hs trả lời
-Lắng nghe,ghi
nhận
1. Ôn tập về ngôi kể
a/ Kể theo ngôi thứ nhất :
Người kể xưng “tôi”, trực
tiếp kể những gì mình trải
qua, chứng kiến và nói được
suy nghĩ, tình cảm của bản
thân .
b/ Kể theo ngôi thứ 3 :
Người kể giấu mình, kể câu
chuyện diễn ra một cách
Nguyễn Hoàng Vân - Trường THCS Tập Ngãi Trang 152
Tuần : 11
Tiết : 42
Ngữ văn 8
người kể trực tiếp kể ra những gì
mình nghe thấy. Kể theo ngôi thứ 3
người kể đượïc giấu mình đi, gọi lên
các nhân vật bằng tên gọi của
chúng cách kể này giúp người kể
có thể kể tự do, linh hoạt những gì
diễn ra với nhân vật.
-Yêu cầu: Lấy ví dụ về cách kể
chuyện theo ngôi thứ nhất và ngôi
thứ 3 ở một vài tác phẩm hay trích
đọan văn tự sự đã học (yêu cầu HS
tìm và trả lời, phân tích để làm
sáng tỏ ý nghóa của mỗi loại ngôi
kể đã nêu ở câu 1).
- GV nhận xét phần trình bày của
hs.
- Hỏi: Tại sao người ta phải thay
đổi ngôi kể ?
- GV nhận xét phần trình bày của
Hs.Tùy vào tình hướng cụ thể mà
người viết lựa chọn ngôi kể cho
phù hợp ; GV chốt :
-Là do mục đích, ý đồ nghệ thuật của người
viết, giúp cách kể chuyện phù hợp với cột
truyện, nhân vật và hấp dẫn người đọc .
-Vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong
văn tự sự: sự kết hợp các yếu tố này tạo nên
cách kể chuyện sinh động, có cảm xúc .
-u cầu kể chuyện theo ngơi kể kết hợp với
miêu tả và biểu cảm : rõ rang, tự nhiên, lưu
lốt, hấp dẫn .
Hướng dẫn HS chuẩn bò luyện
nói:
Cho Hs đọc ngữ liệu mục I.2 SGK-
Tr: 110 .
Hỏi : Đoạn văn kể theo ngôi thứ
mấy ?
Gv chốt : Đoạn văn kể theo ngôi
- Hs nêu ví dụ –
nhận xét.
Hs suy nghó, thảo
luận và trả lời
- Hs đọc .
- Hs : Ngôi thứ ba .
- Hs nghe .
khách quan .
c/ -Ngôi thứ nhất : Tôi đi
học, Lão Hạc, những ngày
thơ ấu…
-Ngôi thứ ba: Tắt đèn, cô
bé bán diêm, chiếc lá cuối
cùng…
d/ Thay đổi ngôi kể để:
-Là do mục đích, ý đồ nghệ
thuật của người viết, giúp cách
kể chuyện phù hợp với cột
truyện, nhân vật và hấp dẫn
người đọc .
-Vai trò của yếu tố miêu tả và
biểu cảm trong văn tự sự: sự
kết hợp các yếu tố này tạo nên
cách kể chuyện sinh động, có
cảm xúc .
-u cầu kể chuyện theo ngơi
kể kết hợp với miêu tả và biểu
cảm : rõ rang, tự nhiên, lưu
lốt, hấp dẫn .
2. Chuẩn bò luyện nói:
- Sự việc chính : Cuộc đối đầu
giữa những kẻ đi thúc sưu với
người xin khất sưu .
-Các yếu tố biểu cảm : Van
Nguyễn Hoàng Vân - Trường THCS Tập Ngãi Trang 153
Ngữ văn 8
thứ ba .
Hỏi : Muốn đổi ngôi kể trong đoạn
văn đó , chúng ta phải làm gì ?
Gv chốt : Thay chò Dậu=tôi và
chuyển lời thoại thành lời kể, chi
tiết miêu tả và biểu cảm .
Hỏi : Sự việc chính của đoạn văn
trên là sự việc gì ?
Hỏi : Văn bản trên gồm có những
nhân vật nào ?
Hỏi : Em hãy tìm trong văn bản
trên các yếu tố miêu tả ? Biểu
cảm?
Gv chốt :
+ Các yếu tố biểu cảm : Van xin,
nín nhòn, bò ức hiếp phẩn nộ, căm
thù vùng lên .
+ Các yếu tố miêu tả : Chò Dậu
xám mặt, sức lẻo khoẻo của anh
chàng nghiện, người đàn bà lực
điền, ngã chỏng quèo, nham nhảm
thét ….
Hoạt động 3 : Luyện tập .
Hướng dẫn HS luyện nói:
- GV hướng dẫn Hs luyện nói.
- GV cho Hs đọc đoạn văn (SGK),
chuyển ý các yếu tố tự sự xen miêu
tả và biểu cảm trong đoạn văn.
- Thay đổi ngôi kể (Chò Dậu=tôi)
- Sau đó lần lượt hướng dẫn HS tìm
hiểu gợi ý và câu hỏi SGK .
-Sau khi Hs nói trước lớp xong
(Một vài Hs) Gv cho học sinh
nhận xét cách nói trước lớp Gv
chốt lại .
Có thể như sau :
Tôi xám mặt, vội vàng đặt con bé xuống
- Hs đổi ngôi kể
(chò Dậu=tôi), và
chuyển …
- Hs trả lời
-Hs : Chò Dậu, cai
Lệ, người nhà Lý
trưởng .
- Hs trả lời .
-Hs nhận xét .
-Hs thay đổi ngôi
kể và tìm hiểu gợi
ý trong SGK .
- HS nói miệng
đoạn văn đã đổi
ngôi kể .
xin, nín nhòn, bò ức hiếp
phẩn nộ, căm thù vùng
lên .
-Các yếu tố miêu tả : Chò
Dậu xám mặt, sức lẻo
khoẻo của anh chàng
nghiện, người đàn bà lực
điền, ngã chỏng quèo, nham
nhảm thét ….
3. Nói trên lớp:
Có thể như sau :
(phần này, tùy theo học sinh
nói trước lớp không ghi)
Tôi xám mặt, vội vàng đặt con bé
xuống đất, chạy tới đỡ tay người
nhà lí trưởng van xin :
- Cháu van ộng, nhà cháu vừa
mới tỉnhlại, xin ông tha cho !
Nhưng tên người nhà lí trưởng
vừa đấm vào ngực tôi vừa hùng
hổ xấn vào đònh trói chồng tôi.
Vừa thương chồng, vừa uất ức
trước thái độ bất nhân của hắn,
tôi dằn giọng :
-Chồng tôi đau ốm, ông không
được phép hành hạ !
Cai lệ tát vào mặt tôi một cách
Nguyễn Hoàng Vân - Trường THCS Tập Ngãi Trang 154
Ngữ văn 8
đất, chạy tới đỡ tay người nhà lí trưởng
van xin :
- Cháu van ộng, nhà cháu vừa mới
tỉnhlại, xin ông tha cho !
Nhưng tên người nhà lí trưởng vừa đấm
vào ngực tôi vừa hùng hổ xấn vào đònh
trói chồng tôi. Vừa thương chồng, vừa uất
ức trước thái độ bất nhân của hắn, tôi
dằn giọng :
-Chồng tôi đau ốm, ông không được phép
hành hạ !
Cai lệ tát vào mặt tôi một cách thô bạo
rồi lao tới chỗ chồng tôi. Tôi nghiến
răng:
-Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày
xem !
Tiện tay, tôi túm cổ hắn, ấn giúi ra cửa.
Hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, nhưng
miệng vẫn thét như một thằng điên .
thô bạo rồi lao tới chỗ chồng tôi.
Tôi nghiến răng:
-Mày trói ngay chồng bà đi, bà
cho mày xem !
Tiện tay, tôi túm cổ hắn, ấn giúi
ra cửa. Hắn ngã chỏng quèo trên
mặt đất, nhưng miệng vẫn thét
như một thằng điên .
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .
Củng cố :
- Thế nào là kể theo ngơi thứ
nhất ?
- Thế nào là kể theo ngơi thứ ba ?
- Người viết chuyển ngơi kể để
làm gì?
Dặn dò :
- Bài vừa học :
-Đọc kó lại văn bản
-Tập kể lại bài
- Chuẩn bị bài mới : Soạn bài Câu ghép
-Hoàn thành phần tìm hiểu bài mục I,II
(trả lời các câu hỏi .
-Thực hiện thử bài tập 1 SGK phần
luyện tập .
- Bài sẽ trả bài : Học bài Nói giảm nói
tránh theo dặn dò tiết 40
Hướng dẫn tự học :
- Về nhà ơn lại thật kỹ về ngơi
kể.
- Tập kể chuyện và nghe kể
chuyện và đồng thời nhận xét
trong các nhóm tự học .
- HS nghe và thực
hiện theo u cầu
của GV
- HS nghe và thực
hiện theo u cầu
của GV
- HS nghe và thực
hiện theo u cầu
của GV
Nguyễn Hoàng Vân - Trường THCS Tập Ngãi Trang 155
Ngữ văn 8
Tuần : 11 Tiết 43
Tiết : 43 TV
I/. Mục tiêu:
- Nắm được đặc điểm của câu ghép, cách nối các vế câu ghép .
- Biết sử dụng câu ghép phù hợp với u cầu giao tiếp .
Lưu ý : học sinh đã học về câu ghép ở Tiểu học .
II/. Kiến thức chuẩn:
Ki ến thức :
- Đặc điểm của câu ghép .
- Cách nối các vế câu ghép .
K ĩ năng :
- Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần .
- Sử dụng câu ghép phù hợp với hồn cảnh giao tiếp .
- Nối được các vế của câu ghép theo u cầu .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi động .
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ :
+ Thế nào là nói giảm, nói tránh?
Đáp án : Nói giảm, nói tránh là
biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt
tế nhò, uyển chuyển, tránh gây cảm
giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng
nề; tránh thô tục, thiếu lòch sự .
- Hãy đặt 1 câu có sủ dụng nói
giảm nói tránh khi hỏi thăm tình
hình sức khỏe cha mẹ của một
người bạn thân.
Đáp án : Hs tự đặt .
- Giới thiệu bài mới : GV dẫn dắt học
sinh vào bài mới ghi tựa bài .
Hoạt động 2 : Hình thành kiến
thức .
Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc
điểm của câu ghép
-GV cho Hs quan sát đoạn văn ở
bảng phụ
Lớp cáo cáo
Hs nghe câu hỏi và lên
trả lời
Hs nghe và ghi tựa bài .
-Quan sát bảng phụ
- Suy nghó, trả lời câu
I. Đặc điểm của câu
ghép:
1.Tìm hiểu ví dụ: Tìm cụm
C-V và phân tích .
Kiểu cấu Câu cụ thể
Nguyễn Hoàng Vân - Trường THCS Tập Ngãi Trang 156
Ngữ văn 8
-Hỏi: Tìm các cụm C-V trong
những câu in đậm .
- GV nhận xét phần trình bày của
hs.
-Chốt: Câu có 1 cụm C –V “Buổi
mai. dài và hẹp”.
Câu có nhiều cụm C –V không
bao chứa nhau. “Cảnh vật. . tôi đi
học” (có 3 cụm C-V).
Câu có cụm C-V nhỏ nằm trong
cụm C-V lớn: “Tôi quên thế
nào. . .quang đãng”.
-Yêu cầu Phân tích cấu tạo của
những câu có hai hay nhiều cụm
C-V.
- GV nhận xét phần trình bày của
hs như sau :
Chú ý : Xem bảng phụ phía cuối
bài soạn .
-Yêu cầu Trình bày kết quả phân
tích vào bảng theo mẫu (SGK)
- GV nhận xét phần trình bày của
hs.
-Hỏi: Dựa vào kiến thức đã học ở
lớp dưới hãy cho biết câu nào là
câu đơn ? câu nào là câu ghép ?
- GV nhận xét phần trình bày của
hs và chốt : Câu ghép = từ hai hay
nhiều cụm C-V khơng bao chứa
nhau.
Gv cho Hs đọc phần ghi nhớ 1
hỏi,nhận xét
- Lắng nghe
Liên hệ kiến thức,
trình bày,nhận xét.
-trao đổi, trình bày,
nhận xét
Liên hệ kiến thức,
trình bày,nhận xét.
-Lắng nghe.
Hs đọc .
tạo câu
Câu có
một cụm
chủ-vò
…Mẹ tôi
âu…dài và
hẹp .
Câu có
hai cụm
chủ –vò
trở lên
(cụm C-V
nhỏ nằm
trong cụm
C-V lớn)
Tôi quên
thế nào
được …như
mấy cành
hoa tươi
mỉm cười
giữa bầu
trời quang
đãng.
Câu có
hai cụm
chủ –vò
trở lên
(cụm C-V
không bao
chứa
nhau)
Cảnh vật
xung quanh
tôi đều
thay đổi vì
chính
lòng…lớn:
hôm nay
tôi đi học.
==> Các cụm C-V không
bao chứa nhau gọi là câu
ghép .
2.Ghi nhơ ù
1
(SGK.Tr:112)
Câu ghép là những câu
do hai hoặc nhiều cụm C-
V khơng bao chứa nhau
tạo thành. Mỗi cụm C-V
này được gọi là một vế
câu .
Hướng dẫn HS tìm hiểu cách nối
các vế câu ghép
- Hỏi:Trong mỗi câu ghép, các
câu vế câu được nối với nhau
bằng cách nào ?
-trao đổi,trình bày
II. Cách nối các vế câu:
1.Tìm hiểu : Tìm câu ghép
và cách nối các C-V .
* Có hai cách nối
- Dùng những từ có tác
Nguyễn Hoàng Vân - Trường THCS Tập Ngãi Trang 157
Ngữ văn 8
- GV nhận xét phần trình bày của
hs.
-Giới thiệu: Câu (1) (3) nối bằng
quan hệ từ vì; vế (2) và (3) không
dùng từ nối.câu cuối cùng có quan
hệ từ vì và dấu hai chấm
- GV cho Hs đọc ghi nhớ II
-Hỏi: Dựa vào kiến thức đã học ở
lớp dưới hãy cho biết cách nối các
vế trong câu ghép ?
- GV nhận xét phần trình bày của
hs
-Đưa ví dụ: + Tuy Nam bò bệnh
nhưng Nam vẫn tới trường
+Nó vốn không ưa gì tôi bởi vì tôi
không thật thà .
+Mẹ cầm nón vẫy tôi,vài giây
sau, tôi đuổi kòp .
Như vậy, chúng ta có mấy cách
nối các vế câu ? em hãy kể ra .
-GV nhận xét và chốt : Có hai cách
nối các vế câu :
- Dùng những từ có tác dụng nối.
Cụ thể :
+ Nối bằng một quan hệ từ ;
+ Nối bằng một cặp quan hệ từ ;
+ Nối bằng một cặp phó từ, đại từ
hay chỉ từ thường đi đơi với nhau
(cặp từ hơ ứng).
Khơng dùng từ nối : Trong trường hợp
này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu
chấm phẩy hoặc dấu hai chấm .
=> Cho Hs đọc ghi nhớ 2 .
,nhận xét
-Lắng nghe.
Liên hệ kiến thức
,trình bày,nhận xét.
-Lắng nghe.
-Đọc và xác đònh yêu
cầu của bài tập
-Trình bày,nhận xét
Lắng nghe,ghi nhận
Hs trả lời
HS nghe
Hs đọc ghi nhớ
dụng nối cụ thể .
a) Hằng năm … và … tựu
trường .
b) Những ý … vì … và
nhớ hết .
+ Nối bằng một quan hệ
từ .
c) Khi hai người lên trên
gác thì Giơn-xi đang ngủ.
(O Hen-ri)
+ Nối bằng 1 cặp quan hệ
từ .
+ Nối bằng 1 cặp phó từ,
đại từ hay chỉ từ thường
đi đôi với nhau (cặp từ hô
ứng)
d) Cảnh vật … lớn : hơm
nay tơi đi học .
- Không dùng từ nối:
Trong trường hợp này,
giữa các vế câu cần có
dấu phẩy, dấu hai chấm
hoặc dấu…….
2.Ghi nhơ ù
2
(SGK.Tr:112)
Có hai cách nối các vế câu :
- Dùng những từ có tác dụng nối. Cụ thể :
+ Nối bằng một quan hệ từ ;
+ Nối bằng một cặp quan hệ từ ;
+ Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đơi với nhau (cặp từ hơ ứng).
Nguyễn Hoàng Vân - Trường THCS Tập Ngãi Trang 158
Ngữ văn 8
- Khơng dùng từ nối : Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu
chấm phẩy hoặc dấu hai chấm .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: -Yêu cầu HS đọc và
xác đònh yêu cầu của bài tập
-Gợi ý:
+Đọc kó nội dung bài học
+Xem lại phần đã phân tích trên
- GV nhận xét phần trình bày của
hs
-GV: sửa bài cho HS ,đưa đáp án
Bài tập 2: -Yêu cầu HS đọc và
xác đònh yêu cầu của bài tập
-Gợi ý: + Xét mối quan hệ trong
các cặp từ +Xem kó nội dung hai
vế phải thống nhất
- GV nhận xét phần trình bày của
hs
-GV: sửa bài cho HS ,đưa đáp án
Bài tập 3 : -Yêu cầu HS đọc và
xác đònh yêu cầu của bài tập
-Gợi ý: Bỏ bớt quan hệ từ trong
các vế xem kó nội dung hai vế phải
thống nhất
- GV nhận xét phần trình bày của
hs
-GV: sửa bài cho HS ,đưa đáp án
Bài tập 4,5 giáo viên hướng dẫn
cho học sinh về nhà thực hiện .
-Đọc và xác đònh yêu
cầu của bài tập
-Trao đổi, trình bày,
nhận xét
-Đọc và xác đònh yêu
cầu của bài tập
-Trao đổi, trình bày,
nhận xét
-Đọc và xác đònh yêu
cầu của bài tập
-Trao đổi, trình bày,
nhận xét
III. Luyện tập:
Bài tập 1: Tìm câu ghép
trong đoạn trích:
a/ Câu 3,4,5,6 là câu
ghép –được nối với nhau
bằng dấu phẩy .
b/ Câu 1,2 là câu ghép –
được nối với nhau bằng
dấu phẩy, có thể thay dấu
phẩy bằng từ “thì”.
c/ Câu 2 là câu ghép –
được nối với nhau bằng
dấu hai chấm.
d/ Câu 3 là câu ghép –
được nối với nhau bằng
dấu hai chấm.
Bài tập 2: Đặt câu ghép
với các cặp từ cho sẵn:
Ví dụ:
- Vì trời mưa nên đường
lầy lội.
-… (tùy HS
GV ghi
thêm)
Bài tập 3 : Chuyển về
câu ghép ở bài tập 2:
Ví dụ:
- Đường lầy lội vì trời
mưa.
-… (tùy HS
GV ghi
thêm)
Nguyễn Hoàng Vân - Trường THCS Tập Ngãi Trang 159
Ngữ văn 8
+ Bài 4:
GV hướng dẫn : về nhà đặt câu với
với cặp từ hơ ứng (SGK/114).
VD: Nó vừa được điểm khá đã
hnh hoang . (vế 2 có CN ẩn : Nó
vừa được điểm khá nó đã hnh
hoang)
Cứ thế mà HS thực hiện tiếp ở nhà .
+ Bài 5: Viết đoạn văn ngắn về đề
tài “thay đổi thói quen sử dụng bao
bì ni lơng”
(dựa vào bài “Thơng tin về ngày trái
đất năm 2000” để viết) , HS chú ý
phải có sử dụng ít nhất một câu
ghép .
-Hs nghe VỀ NHÀ
THỰC HIỆN .
-HS nghe và thực hiện
theo u cầu của GV .
Bài 4: đặt câu với với cặp
từ hơ ứng .
a) Nó vừa được điểm khá
đã hnh hoang
b) Nó lấy cái gì ở đâu là
cất vào đấy một cách
nghiêm chỉnh .
c) Nó càng cố cãi càng đỏ
mặt lung túng.
Bài 5:
HS tự làm (trả bài tiết tới,
GV kiểm tra miệng)
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .
Củng cố :
- Thế nào là câu ghép ? Cho ví
vụ.
- Câu ghép có mấy cách nối các
vế câu ? Hãy bkể ra .
Dặn dò :
- Bài vừa học :
+ Học thuộc ghi nhớ .
+ Xem lại các ví dụ và bài tập .
+ Chú ý luyện vẽ sơ đồ câu ghép cho
chính xác .
- Chuẩn bị bài mới : “Tìm
hiểu chung về văn bản
thuyết minh” , cần chú ý :
+ Đọc kó văn bản: Cây dừa Bình
Đònh,Huế,Tại sao lá cây có màu
xanh lục .
+ Thực hiện trả lời câu hỏi theo
hướng dẫn SGK
+Thử thực hiện bài tập 1 SGK
phần luyện tập
- Bài sẽ trả bài : Tập làm dàn
ý bài văn tự sự …
Hướng dẫn tự học :
Về nhà tìm và phân tích cấu tạo
ngữ pháp của câu ghép trong văn
bản “Ơn dịch, thuốc lá” .
- HS nghe và
trả lời câu hỏi
của GV .
- HS nghe và
thực hiện
theo u cầu
của GV
- HS nghe và
thực hiện
theo u cầu
của GVHD
- HS nghe và thực hiện
theo u cầu của GV
Nguyễn Hoàng Vân - Trường THCS Tập Ngãi Trang 160
Ngữ văn 8
Phụ lục cho hoạt động 2:
1) Tìm các cụm C-V trong các câu in đậm .
Tôi / quên thế nào được những cảm giác sung sướng ấy// nảy nở trong lòng tôi như mấy cánh hoa tươi móm cười giữa bầu trời quang đãng.
ĐT C (BN) ĐT V C (BN so sánh) V
C V
CN (làm nồng cốt) VN
(câu này có 3 cụm c-v : bao chứa nhau)
Buổi sớm mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi / âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.
TN
1
TN
2
CN VN
(câu này chỉ có 1 cụm c-v)
Cảnh vật xung quanh tôi / đều thay đổi, vì chính lòng tôi / đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi / đi học.
CN VN CN VN CN VN
(câu này có 3 cụm c-v : Không bao chứa nhau)
1) Phân tích cấu tạo của những câu có hai hoặc nhiều cụm C-V .
Con đường này tơi / đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên / thấy lạ
C V (QHT) C(ẩn) V
TN
(câu có hai cụm C-V khơng bao chứa hhau)
Bảng kết quả phân tích câu :
Kiểu cấu tạo câu Câu cụ thể
Câu có một cụm C-V
Buổi sớm mai hôm ấy, một buổi mai đầy
sương thu và gió lạnh, mẹ tôi / âu yếm
nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng
dài và hẹp.
Câu có hai hoặc
nhiều cụm C - V
Cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn
(dùng cụm CV để mở rộng câu)
Tôi quên thế nào được những cảm giác
sung sướng ấy nảy nở trong lòng tôi như
mấy cánh hoa tươi móm cười giữa bầu trời
quang đãng.
Các cụm C-V không bao chứa nhau
a) Cảnh vật xung quanh tôi / đều
thay đổi, vì chính lòng tôi / đang có
sự thay đổi lớn : hôm nay tôi / đi
học.
b) Con đường này tơi / đã quen đi
lại lắm lần, nhưng lần này tự
nhiên / thấy lạ .
(vế 2 CN ẩn) .
Nguyễn Hoàng Vân - Trường THCS Tập Ngãi Trang 161
Ngữ văn 8
Tiết 44
TLV
I/. Mục tiêu:
Nắm được đặc điểm, vai trò, tác dụng của văn bản thuyết minh.
II/. Kiến thức chuẩn:
Ki ến thức :
- Đặc điểm của văn bản thuyết minh .
- Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh .
- u cầu của bài văn thuyết minh (về nội dung, ngơn ngữ , …)
K ĩ năng :
- Nhận biết văn bản thuyết minh, phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn
bản đã được học trước đó .
- Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thơng qua những tri
thức của ngơn ngữ và các mơn học khác .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi động .
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc
soạn bài của HS (5 HS)
- Giới thiệu bài mới : GV dẫn dắt HS
vào bài mới ghi tựa bài .
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .
Hướng dẫn HS tìm hiểu vai trò
và đặc điểm chung của văn bản
thuyết minh
1.1 Tìm hiểu văn bản thuyết
minh trong đời sống con người.
GV cho HS đọc từng văn bản
-Hỏi:Văn bản trình bày ,giải
thích, giới thiệu vấn đề gì?
- Nhận xét phần trình bày của hs
-Giới thiệu: VB a nêu lên lợic ích
của cây dừa mà các cây khác
không có. VB b giải thích tác dụng
Lớp cáo cáo
Hs nghe câu hỏi và lên
trả lời
Hs nghe và ghi tựa bài .
- Hs đọc từng văn
bản
- Suy nghó, trả lời
câu hỏi,nhận xét
- Lắng nghe
I. Vai trò và đặc điểm
chung của văn bản thuyết
minh
1. Văn bản thuyết minh
trong đời sống con người.
-VB a nêu lên lợi ích của
cây dừa mà các cây khác
không có.
-VB b giải thích tác dụng
của chất diệp lục đối với
màu xanh của lá.
Nguyễn Hoàng Vân - Trường THCS Tập Ngãi Trang 162
Tuần :11
Tiết : 44
Ngữ văn 8
của chất diệp lục đối với màu
xanh của lá. VB c Giới thiệu Huế
trung tâm văn hóa nghệ thuật lớn
của VN.
- Hỏi Em gặp các loại VB đó ở
đâu?
Hãy kể 1 số vb cùng loại mà em
biết ?
- Nhận xét phần trình bày của hs
- GV yêu cầu: Kể tên một vài VB
thuyết minh mà em đã học.
- Nhận xét phần trình bày của hs
-Giới thiệu: +Cầu Long Biên
chứng nhân lòch sử
+Thông tin về ngày trái
đất năm 2000
1.2 Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc
điểm chung của VB TM
-Yêu cầu: HS nhắc lại :
+ Thế nào là văn bản tự sự ?
+ Thế nào là văn miêu tả ?
+ Thế nào là văn nghò luận ?
+ Thế nào là văn biểu cảm ?
- Nhận xét phần trình bày của hs
-GV treo bảng phụ đã ghi sẵn
những yêu cầu trên cho HS quan
sát.
-Hỏi: Các vb trên có thể xem là vb
tự sự không ? (hay miêu tả và biểu
cảm)Tại sao ? Chúng khác nhau ở
chỗ nào?
- Nhận xét phần trình bày của hs
-Hỏi: Các vb trên có những đặc
điểm chung nào làm chúng trở
thành 1 kiểu riêng ?
- Nhận xét phần trình bày của hs
Liên hệ kiến thức
,trình bày,nhận xét.
-trao đổi, trình bày,
nhận xét
-Lắng nghe
Liên hệ kiến thức,
trình bày, nhận xét.
-Lắng nghe.
Quan sát bảng phụ
-trao đổi, trình bày ,
nhận xét
-Lắng nghe.
Liên hệ kiến thức,
trình bày, nhận xét.
-VB c giới thiệu Huế trung
tâm văn hóa nghệ thuật
lớn của VN.
2. Đặc điểm chung của
v ăn bản thuyết minh:
+ Trình bày đặc điểm
tiêu biểu của đối tượng .
+ Trình bày 1 cách khách
quan, cung cấp tri thức về
đối tïng để người đọc
hiểu đúng đắn và đầy đủ
về đối tượng đó.
+ Giúp cho người đọc
hiểu đúng đắn và đầy đủ
về đối tượng .
+Phải tôn trọng sự thật .
Nguyễn Hoàng Vân - Trường THCS Tập Ngãi Trang 163
Ngữ văn 8
-Chốt: Những đặc điểm của VB
trên là :
+ Trình bày đặc điểm tiêu biểu
của đối tượng
+ Trình bày 1 cách khách quan,
cung cấp tri thức về đối tïng một
cách khách quan để người đọc
hiểu đúng đắn và đầy đủ về đối
tượng đó.
+ Giúp cho người đọc hiểu đúng
đắn và đầy đủ về đối tượng như
vốn có trong thực tế không phải là
thưởng thức một tác phẩm văn
học.
-Hỏi: Các vb trên đã thuyết minh
về đối tượng bằng những phương
thức nào?
- Nhận xét phần trình bày của hs
4. Ngôn ngữ của các vb trên có
đặc điểm gì?
- Nhận xét phần trình bày của hs
và chốt : VBTM thơng dụng, cung cấp
tri thức, đặc điểm, tính tính chất, ngun
nhân, …, tri thức phải khách quan, xác
thực và hữu ích; VBTM cần trình bày rõ
rang, cính xác, chặt chẽ và hấp dẫn .
=> Gv cho Hs đọc ghi nhớ.
-Lắng nghe.
-Suy nghó,trình
bày,nhận xét
Lắng nghe,ghi nhận
-Hs đọc ghi nhớ
3. Ghi nhớ: (SGK.Tr: 117)
Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thơng dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung
cấp tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất, ngun nhân, … của các hiện tượng và sự
vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích .
Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi khách quan, xác thực, hữu ích cho con người.
Văn bản thuyết minh cần được trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
Bài tập 1:
-Yêu cầu HS đọc và xác đònh yêu
cầu của bài tập
-Gợi ý:
+ Hai văn bản trên ,giới thiệu
-Đọc và xác đònh
yêu cầu của bài tập
-Trao đổi,trình
II. Luyện tập:
Bài tập 1: Hai VB đều
là VB thuyết minh vì:
a/ Cung cấp kiến
thức lòch sử .
b/ Cung cấp kiến
Nguyễn Hoàng Vân - Trường THCS Tập Ngãi Trang 164
Ngữ văn 8
vấn đề gì?
+Những vấn đề trên được giới
thiệu có liên quan đến khái niệm
trên không?
- Nhận xét phần trình bày của hs.
Sửa bài và đưa đáp án.
Bài tập 2: Hướng dẫn:
Xem lại phần giới thiệu tác phẩm
đã học ở tiết 39
Bài tập 3: Yêu cầu:
-Dựa vào phần trả lời những câu
hỏi khái niệm ở đầu tiết học để
trình bày.
-Lưu ý ở các kiểu VB này đều cần
yếu tố thuyết minh để giới thiệu
đối tượng
bày,nhận xét
- HS thảo luận. Trả
lời.
-Hs thực hiện theo
yêu cầu.
thức sinh vật .
Bài tập 2:
Văn bản “thông tin
về ngày trái đất. .” là văn
bản nhật dụng thuộc kiểu
văn nghò luận đã sử dụng
yếu tố thuyết minh để nói
rõ tác hại của bao bì ni
lông.
Bài tập 3: Các văn bản
khác cũng phải sử dụng
yếu tố thuyết minh vì:
- Tự sự: Giới thiệu
sự việc, nhân vật.
- Miêu tả: Giới thiệu
cảnh vật, con người
- Biểu cảm:
Giới thiệu đối tượng.
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .
Củng cố :
Thông qua bài tập
Dặn dò :
- Bài vừa học :
+Xem lại lí thuyết ,học kó bài học
+Hoàn thành bài tập 2
- Chuẩn bị bài mới : “Ôn dòch,
thuốc lá.”
+ Đọc kó chú thích *
+Đọc kó văn bản, suy nghó kó trả
lời các câu hỏi phần đọc –hiểu
văn bản ở SGK
-HS trả lời theo câu
hỏi của GV .
-HS nghe và thực
hiện theo u cầu của
GV .
-HS nghe và thực
hiện theo u cầu của
GV .
-HS nghe và thực
hiện theo u cầu của
Nguyễn Hoàng Vân - Trường THCS Tập Ngãi Trang 165
Ngữ văn 8
- Bài sẽ trả bài : Thông tin về ngày
trái đất năm 2000
Hướng dẫn tự học :
- Đến thư viện tìm đọc thêm
các văn bản thuyết minh .
- Đến phòng internet của
trường để tìm thêm trên
mạng các bài văn thuyết
minh .
- Tìm sách, báo để đọc thêm
các văn bản thuyết minh .
GV .
Duyệt của BLĐ Trường Tập Ngãi, ngày … tháng… năm……
Duyệt của Tổ trưởng
_____________________________
____________________________
____________________________
_____________________________
Trần Văn Thắng
Nguyễn Hoàng Vân - Trường THCS Tập Ngãi Trang 166
Ngữ văn 8
Tuần 12
Tiết 45
NS: 21/10/2010
ND:25-30/10/2010
Ti ết 45 Văn bản :
VH
I/. Mục tiêu:
- Biết cách đọc-hiểu, nắm bắt các vấn đề xã hội trong một văn bản nhật dụng ;
- Có thái độ quyết tâm phòng chống thuốc lá .
- Thấy được sức thuyết phục bởi sự kết hợp chặt chẽ phương thức lập luận và thuyết
minh trong văn bản .
II/. Kiến thức chuẩn:
Ki ến thức :
- Mối nguy hại ghê gớm tồn diện của tệ nghiện hút thuốc lá đối với sức khỏe
con người và đạo đức xã hội .
- Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh
trong văn bản .
K ĩ năng :
- Đọc-hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội cấp thiết .
- Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của
đời sống xã hội .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi động .
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ :
1.Em hãy nêu tác hại của việc sử
dụng bao bì ni lơng khơng đúng ?
2. Văn bản này thuộc loại văn
bản gì ? và nêu mục đích của văn
bản này .
Lớp cáo cáo
Hs nghe câu hỏi và lên trả lời
- Giới thiệu bài mới : Thuốc lá là một chủ đề thường xuyên được đề cập trên các phương
tiện thông tin đại chúng. Ngày nay có nhiều công trình nghiên cứu phân tích tác hại ghê
gớm, toàn diện của tệ nghiện thuốc lá và khói thuốc lá đối với đờn sống con người.
Hs nghe và ghi tựa bài .
Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn
bản .
Hướng dẫn học sinh đọc văn
bản và tìm hiểu chú thích :
- GV cho đọc Hs văn bản và
- Hs đọc văn bản – nhận
I/. Tìm hiểu chung:
Nguyễn Hoàng Vân - Trường THCS Tập Ngãi Trang 167
Ngữ văn 8
tìm hiểu chú thích ( cho 2 HS
đọc văn bản một lần mỗi Hs
đọc 2 phần): Rõ ràng, mạch
lạc, chú ý dòng chữ in nghiêng
cần đọc chậm , những câu cần
đọc giọng phù hợp : “Tơi hút,
tơi bị bệnh, mặc tơi! Tội
nghiệp thay những cái thai còn
nằm trong bụng mẹ.”
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu
ý nghóa tên gọi văn bản ? Tại
sao nhan đề lại viết Ơn dịch,
thuốc lá ? Dấu phẩy đặt ở đây
có ý nghĩa gì ? GV chốt :
+ So sánh ơn dịch, thuốc lá với
ơn dịch, đại dịch khác .
+ Gây sự chú ý cho người đọc.
+ Dấu phẩy ở giữa là cách
nhấn mạnh và mở rộng nghĩa:
Lên án, nguyền rủa, …
- GV hướng dẫn Hs chia bố
cục.
- Bố cục chia làm mấy phần ?
Nội dung chính của từng
phần?
GV nhận xét và sửa chữa cách
chia và nêu nội dung của từng
phần .
Hoạt động 3 : Phân tích .
- GV hướng dẫn HS phân tích
văn bản.
- HS đọc đoạn 1.
a/ Đoạn 1 nêu nhận đònh về
xét. Tìm hiểu chú thích.
- HS thảo luận theo nhóm
tìm hiểu ý nghóa tên gọi
văn bản. “Ôn dòch, thuốc
lá”.
- HS nghe ghi nhận .
- HS xác đònh bố cục văn
bản (3 phần)
a/ Từ đầu … “nặng hơn cả
AIDS”: Giới thiệu sự nguy
hiểm của ơn dịch thuốc lá
một cách khái qt .
b/ “Ngày trước. . .vào con
đường phạm pháp”: Bàn
luận và chứng minh những
tác hại của thuốc lá và hút
thuốc lá đối với cá nhân và
cộng đồng.
d/ Còn lại: Cảm nghó và lời
kêu gọi thế giới đứng lên
chống lại ôn dòch thuốc lá .
- Hs phân tích văn bản (HS
đọc)
- HS nêu nhận đònh về
thuốc lá.
1.Xuất xứ:
“Ơn dịch, thuốc lá” thuộc
kiểu văn bản nhật dụng đề
cập đến vấn đề xã hội có
nhiều tác hại .
2.Ý nghóa nhan đề :
Nhan đề văn bản thể hiện
quan điểm, thái độ đánh giá
đối với tệ nạn thuốc lá .
II. Phân tích :
1/ Tác hại của thuốc lá :
- Đối với người hút thuốc :
Nguyễn Hoàng Vân - Trường THCS Tập Ngãi Trang 168
Ngữ văn 8
thuốc lá: đe dọa sức khỏe và
tín mạng con người. Không
cần bàn luận chứng minh gì
thêm.
- GV cho Hs đọc thầm đoạn 2
và nêu câu hỏi: vì sao tác giả
dẫn lời Trần Hưng Đạo bàn
về việc đánh giặc trước khi
phân tích tác hại của thuốc
lá? Điều đó tác dụng gì trong
lập luận ?
- GV nêu ví dụ bổ sung về tác
hại của khói thuốc lá.
- GV chốt : Thuốc lá đe dọa sức
khỏe và tính mạng lồi người, gây
ảnh hưởng xấu về đạo đức .
- GV nêu câu hỏi: vì sao tác
giả đặt giả đònh “Tôi hút, tôi
bò bệnh, mặc tôi” trước khi
nêu lên những tác hại về
phương diện XH của thuốc lá.
- GV tóm nội dung.
- GV nêu câu hỏi: Vì sao tác
giả đưa ra những số liệu để
so sánh tình hình hút thuốc lá
ở VN với nước u – Mỹ trước
khi đưa ra kiến nghò: đã đến
lúc mọi người. . .ôn dòch
này”.
Hỏi : Văn bản có kết hợp và
dẫn chứng như thế nào ?
Hỏi : trong văn ản sử dụng thủ
pháp nghệ thuật tu từ gì để
thuyết minh ?
* GV chốt : Kết hợp lập luận
chặt chẽ, dẫn chứng sinh động
với thuyết minh cụ thể, phân
tích trên cơ sở khoa học .Sử
dụng thủ pháp so sánh để
- Hs đọc thầm
- Trả lời; so sánh việc
phòng chống thuốc lá với
việc chống giặc ngoại xâm.
Tác giả mượn lối so sánh
này để thuyết minh 1 vấn
đề y học.
- HS suy nghó, thảo luận.
- HS thảo luận – phát biểu.
- HS trả lời để tìm các yếu tố
nghệ thuật của văn bản .
- HS nghe .
Bệnh đường họng, gây ung
thư, nhồi máu cơ tim .
- Đối với người không hút :
Đau tim, viêm phế quản,
ưng thư ….
- Thiệt hại về kinh tế, xã
hội .
=> Thuốc lá đe dọa sức
khỏe và tính mạng lồi
người, gây ảnh hưởng xấu
về đạo đức .
2/ Giải pháp hạn chế hút
thuốc lá :
- Tuyên truyền, đưa ra khẩu
hiệu .
- Cấm quảng cáo thuốc lá …
3/ Nghệ thuật :
-Kết hợp lập luận chặt chẽ,
dẫn chứng sinh động với
thuyết minh cụ thể, phân tích
trên cơ sở khoa học .
-Sử dụng thủ pháp so sánh
để thuyết minh một cách
Nguyễn Hoàng Vân - Trường THCS Tập Ngãi Trang 169
Ngữ văn 8
thuyết minh một cách thuyết
phục một vấn đề y học liên
quan đến tệ nạn xã hội .
- Làm gì để chống hút thuốc
lá? (Tích hợp bảo vệ mơi
trường trực tiếp : Hạn chế và
bỏ thuốc lá : Tính chất nguy
hiểm của thuốc lá (liên hệ các
dịch : dịch tả, dịch hạch, đại
dịch HIV ơn dịch thuốc lá
còn tệ hơn) ; phê phán lời
chống chế (tác giả bác bỏ luận
điểm sai lầm, hút là quyền của
anh nhưng anh khơng có
quyền đầu độc người khác)
- Gv tóm lại nội dung
- Yêu cầu Hs đọc phần ghi
nhớ (SGK tr 122)
-HS tìm và nêu các tác hại
của thuốc lá đến mơi trường
sống và tìm cách hạn chế
cuối cùng đi đến bỏthuốc lá .
- HS đọc ghi nhớ SGK tr
122
thuyết phục một vấn đề y
học liên quan đến tệ nạn xã
hội .
4/ ý nghĩa: (Ghi nhớ - SGK,
Tr: 122)
V ớ i những phân tích khoa học, tác giả đã chỉ ra tác hại của việc hút thuốc lá đối với đời
sống con người giống như ôn dòch, nạn nghiện thuốc lá rất dễ lây lan và gây những tổn
thất to lớn cho sức khỏe và tín mạng con người. Song nạn nghiện thuốc lá còn nguy hiểm
nhiều hơn cả ôn dòch. Nó gặm nhấm sức khỏe con người nên không dễ kòp thời nhận biết,
nó gây tác hại nhiều mặt đối với cuộc sống gia đình và XH. Bởi vậy muốn chống lại nó,
cần phải có quyết tâm cao hơn và biện pháp triệt để hơn là phòng chống ôn dòch. T ừ phê
phán và kêu gọi mọi người ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá .
Hoạt động 4 : luyện tập :
Gv cho Hs đọc BT1 Nêu
yêu cầu của bài tập và hướng
dẫn Hs về nhà thực hiện .(dựa
theo sách báo và tài liệu trên
internet)
- BT2 Gv cũng thực hiện như
bài tập 1 . (dựa vào đọc thêm
SGK/122,123)
- Hs đọc và nêu yêu cầu
- Về nhà thực hiện tiến
tới sẽ kiểm tra .
IV. Luyện tập :
Hs thực hiện ở nhà .
Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn
dò.
Củng cố :
-Thuốc lá lây lan và ảnh hưởng
gì đến con người ?
-HS trả lời theo câu hỏi của
GV .
Nguyễn Hoàng Vân - Trường THCS Tập Ngãi Trang 170
Ngữ văn 8
-Với tệ nạn hút thuốc lá của Việt
Nam, ta phải làm gì để hạn chế
và bò thuốc lá ?
Dặn dò :
-Bài vừa học :
+ Học thuộc ghi nhớ .
+ biện pháp hạn chế và bỏ thuốc
lá .
-Chuẩn bị bài mới : “Câu ghép
(tt)” , cần chú ý :
+ Tìm hiểu các ví dụ để trả lời
câu hỏi trong SGK .
+ Ghi nhớ .
+ Vẽ sơ đồ câu .
-Bài sẽ trả bài : Câu ghép : Ghi
nhớ, các ví dụ, bài tập và vẽ sơ
đồ câu ghép .
Hướng dẫn tự học :
Về nhà sưu tầm tranh ảnh , tài
liệu của tệ nghiện hút thuốc lá và
khói thuốc lá đối với sức khỏe cà
con người và cộng đồng .
-HS nghe và thực hiện theo
u cầu của GV .
-HS nghe và thực hiện theo
u cầu của GV .
-HS nghe và thực hiện theo
u cầu của GV .
Nguyễn Hoàng Vân - Trường THCS Tập Ngãi Trang 171
Ngữ văn 8
Tiết 46
TV
I/. Mục tiêu:
Nắm chắc quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu của câu ghép .
II/. Kiến thức chuẩn:
Ki ến thức :
- Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép .
- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép .
K ĩ năng :
- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hồn
cảnh giao tiếp .
- Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với nhu cầu giao tiếp .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi động .
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ :
1. Thế nào là câu ghép ?
Đặt 2 câu ghép có sử dụng
cặp quan hệ từ ?
2. Trình bày cách nối các
vế trong câu ghép.
Phụ : Đặt 1 câu ghép có sử
dụng quan hệ từ “Không
những. . . mà. . .” sau đó
chuyển thành câu ghép mới
bằng cách đảo lại trật tự các
vế câu hoặc bỏ bớt 1 quan hệ
từ.
Giới thiệu bài mới : GV dẫn dắt
HS vào bài GV ghi tựa bài .
Hoạt động 2 : Hình thành kiến
thức .
Tìm hiểu về quan hệ ý
nghóa giữa các vế của câu
ghép :
- Gv cho Hs tìm hiểu quan hệ
ý nghóa giữa các vế câu trong
Lớp báo cáo
-HS trả bài .
HS nghe và ghi tựa bài .
- Hs đọc b.tập
I. Quan hệ ý nghóa giữa
các vế câu:
1. Tìm hiểu ví dụ:
a. Quan hệ ý nghĩa của
các vế trong câu ghép .
Nguyễn Hoàng Vân - Trường THCS Tập Ngãi Trang 172
Tuần : 12
Tiết : 46
Ngữ văn 8
phần I mục 1.
- GV cho HS đọc bài tập và
trả lời câu hỏi: chỉ ra kiểu
quan hệ ý nghóa giữa các vế
câu.
- GV yêu cầu HS nhận xét –
Gv nhấn mạnh :
+Vế A: Có lẻ tiếng Việt của
chúng ta // đẹp (kết quả)
Vế B: (bởi vì) tâm hồn của
người Việt Nam ta//rất đẹp …
(nguyên nhân)
+Quan hệ về ý nghóa:
Nguyên nhân-kết quả.
- Gv yêu cầu HS đọc bt2 (I)
Dựa vào những kiến thức đã
học, nêu thêm những mối
quan hệ ý nghóa giữa các vế
câu có ví dụ minh họa.
Gv nhấn mạnh :
+ Vế a: biểu thò ý nghóa
khẳng đònh .
+ Vế B: biểu thò ý nghóa giải
thích .
- GV dựa vào các bài tập
2,3,4 ở tiết trước phần luyện
tập.
Gv đưa ra ví dụ: bảng phụ
- GV hướng dẫn HS làm bt2:
Đặt câu phân tích quan hệ ý
nghóa .
+ Các em //phải cố gắng học
(để) thầy mẹ//được vui lòng
(và) để thầy dạy các em //
được sung sướng .(quan hệ
mục đích) .
+ (Nếu) ai // buồn phiền cau
- Trả lời câu hỏi:
Quan hệ ý nghóa: Quan hệ
nguyên nhân – kết quả.
- HS nhận xét
- HS đọc bt2 – Đặt câu
minh họa
Nêu ý nghóa quan hệ (Dựa
vào phần luyện tập 2,3,4
của tiết trước để đặt câu)
- Câu có cặp quan hệ từ:
+ …vì. . . nên. . (nguyên
nhân)
- Câu có cặp quan hệ từ:
+ Nếu. . .thì. . (điều kiện)
+ Tuy. . . nhưng. . (tương
phản).
+ không những … mà …
(tăng tiến)
- HS làm phần luyện tập.
Bài tập 1,2,3
- HS đọc bt1
- làm bài tập.
+Vế A: Có lẻ tiếng Việt
của chúng ta // đẹp (kết
quả)
Vế B: (bởi vì) tâm hồn của
người Việt Nam ta//rất đẹp
…(nguyên nhân)
+Quan hệ về ý nghóa:
Nguyên nhân-kết quả.
+ Vế A: biểu thò ý nghóa
khẳng đònh .
+ Vế B: biểu thò ý nghóa
giải thích .
b. Quan hệ ý nghĩa khác
của câu ghép.
+ Các em //phải cố gắng
học (để) thầy mẹ//được vui
lòng (và) để thầy dạy các
em//được sung sướng.(quan
hệ mục đích) .
+ (Nếu) ai // buồn phiền
cau có (thì) gương // cũng
Nguyễn Hoàng Vân - Trường THCS Tập Ngãi Trang 173
Ngữ văn 8
có (thì) gương // cũng buồn
phiền cao có theo (quan hệ
điều kiện-kết quả)
+(Mặc dù) nó // vẽ bằng
những nét to tướng, (như)
ngay cả cái bát múc cám
lợn // sứt một miếng cũng trở
nên ngộ nghónh. (quan hệ
tương phan .
*GV lấy bài tập ở phần luyện
tập và bổ sung thêm (mở
rộng) để tìm các câu ghép có
quan hệ ý nghĩa khác .
GV gợi ý :
Bài tập 1.c-luyện tập) (quan hệ
t ăng tiến )
Như vậy, chẳng những … mà …
chẳng những … mà …, …
Bài tập 1.e- luyện tập) (quan hệ
n ối tiếp )
Hai người/giằng co , rồi ai
nấy//đều nhau [ ]
VÝ dơ: (quan hệ l ựa chọn )
+ M×nh ®äc hay t«i ®äc.
(Nam Cao)
+ T«i cha lµm kÞp hay anh lµm
gióp t«i vËy?
VÝ dơ: (quan hệ b ổ sung )
-Dượng Hương Thư // như một
pho đồng đúc, các bắp thịt //
cuồn cuộn, hai hàm // răng cắn
chặt, quai hàm // bạnh ra …
VÝ dơ: (quan hệ đồng thời)
-MĐ t«i mÊt, vµ chÞ t«i ®i lÊy
chång xa.
+ Sư dơng quan hƯ tõ "vµ" chØ quan
hƯ ®ång thêi
- GV kết luận :
+ Các vế của câu ghép có quan hệ ý
nghĩa với nhau khá chặt chẽ. Những
-Hs quan sát phân tích
câu xác đònh quan hệ
giữa các vế câu .
- HS tìm và phân tích câu
ghép (quan hệ tăng tiến) .
- HS tìm và phân tích câu
ghép (quan hệ nối tiếp) .
- HS tìm và phân tích câu
ghép (quan hệ lựa chọn) .
- HS tìm và phân tích câu
ghép (quan hệ bổ sung) .
- HS tìm và phân tích câu
ghép (quan hệ đồng thời, bổ
sung) .
buồn phiền cao có theo
(quan hệ điều kiện-kết
quả)
+(Mặc dù) nó // vẽ bằng
những nét to tướng, (như)
ngay cả cái bát múc cám
lợn // sứt một miếng cũng
trở nên ngộ nghónh. (quan
hệ tương ph ản )
Bài tập 1.c-luyện tập)
+Như vậy, chẳng những …
mà … chẳng những … mà
…, … (quan hệ t ăng tiến )
Bài tập 1.e- luyện tập)
+Hai người/giằng co , rồi
ai nấy//đều nhau [ ]
(quan hệ n ối tiếp )
VÝ dơ:
+ M×nh ®äc hay t«i ®äc.
(Nam Cao)
+ T«i cha lµm kÞp hay anh
lµm gióp t«i vËy?
(quan hệ l ựa chọn )
VÝ dơ:
-Dượng Hương Thư // như
một pho đồng đúc, các bắp
thịt // cuồn cuộn, hai hàm //
răng cắn chặt, quai hàm //
bạnh ra … (quan hệ b ổ sung )
VÝ dơ:
+MĐ t«i mÊt, vµ chÞ t«i ®i
lÊy chång xa.
(quan hệ đồng thời,) Sư
dơng quan hƯ tõ "vµ" chØ
quan hƯ ®ång thêi .
Nguyễn Hoàng Vân - Trường THCS Tập Ngãi Trang 174