Tải bản đầy đủ (.doc) (129 trang)

Giáo án phụ đạo hóa 10 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (916.8 KB, 129 trang )

Vấn đề 1 : CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
CHỦ ĐỀ 1
- Xác định khối lượng nguyên tử.
- Các bài toán về độ rỗng của nguyên tử, của vật chất và tỉ khối hạt nhân nguyên tử khi
biết kích thước nguyên tử, hạt nhân và số khối.
A - LỜI DẶN :
Nguyên tử được cấu tạo bởi 3 hạt cơ bản : e, p, n.
Khối lượng hạt e là : 9,1094.10
-28
(g) hay 0,55.10
-3
u
Khối lượng hạt p là :1,6726.10
-24
(g) hay 1 u
Khối lượng hạt n là :1,6748.10
-24
(g) hay 1 u
Khối lượng nguyên tử :
nneNT
mmmm ++=
. Do khối lượng của cac hạt e rất nhỏ, nên coi khối lượng
nguyên tử
nnNT
mmm +=
.
Khối lượng riêng của một chất :
V
m
D =
.


Thể tích khối cầu :
3
3
4
rV
π
=
; r là bán kính của khối cầu.
Liên hệ giữa D vá V ta có công thức :
3
.14,3.
3
4
r
m
D =
B - BÀI TẬP MINH HỌA :
Bài 1 : Hãy tính khối lượng nguyên tử cacbon. Biết cacbon có 6e, 6p, 6n.
Giải :
Kgm
C
272727
10.1,2010.6748,1.610.6726,1.6
−−−
=+=
Bài 2 : Ở 20
0
C D
Au
= 19,32 g/cm

3
. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể
tích tinh thể. Biết khối lượng nguyên tử của Au là 196,97. Tính bán kính nguyên tử của Au?
Giải : Thể tích của 1 mol Au:
3
195,10
32,19
97,196
cmV
Au
==
Thề tích của 1 nguyên tử Au:
324
23
10.7,12
10.023,6
1
.
100
75
.195,10 cm

=
Bán kính của Au:
cm
V
r
8
3
24

3
10.44,1
14,3.4
10.7,12.3
.4
3


===
π
C – BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
* BÀI TẬP TỰ LUẬN :
1) a) Hãy tính khối lượng nguyên tử của các
nguyên tử sau:
Nguyên tử Na (11e, 11p, 12n).
Nguyên tử Al (13e, 13p, 14n).
b) Tính tỉ số khối lượng nguyên tử so với khối
lượng hạt nhân?
c) Từ đó có thể coi khối lượng nguyên tử thực tế
bằng khối lượng hạt nhân được không?
2) Cho biết 1 nguyên tử Mg có 12e, 12p, 12n.
1
a) Tính khối lượng 1 nguyên tử Mg?
b) 1 (mol) nguyên tử Mg nặng 24,305 (g).
Tính số nguyên tử Mg có trong 1 (mol) Mg?
3) Tính khối lượng của:
a) 2,5.10
24
nguyên tử Na
b) 10

25
nguyên tử Br
4) Cho biết KL mol nguyên tử của một loại
đồng vị Fe là 8,96.10
-23
gam , Z=26 ; xác định
số khối , số n , nguyên tử khối của loại đồng vị
trên .
5) Cho biết một loại nguyên tử Fe có : 26p , 30n
, 26e
a. Trong 56 gam Fe chứa bao nhiêu hạt p, n , e ?
b. Trong 1 kg Fe có bao nhiêu (e)
c. Có bao nhiêu kg Fe chứa 1 kg (e)
6) Xác định số khối , số hiệu của 2 loại nguyên
tử sau :
a. Nguyên tử nguyên tố X câú tạo bởi 36 hạt
cơbản ( p,n,e) trong đó số hạt mang điện tích
nhiều gấp đôi số hạt không mang điện tích
b. Nguyên tử nguyên tố Y có tổng các phần
tử tạo nên là 155 , số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 33 .
7) Khối lượng nơtron bằng 1,6748.10
-27
kg . Giả
sử nơtron là hạt hình câù có bán kính là 2.10
-15

m . Nếu ta giả thiết xếp đầy nơtron vào một
khối hình lập phương mỗi chiều 1 cm , khoảng
trống giữa các quả cầu chiếm 26% thể tích

không gian hình lập phương . Tính khối lượng
của khối lập phương chứa nơtron đó
8) Biết rằng tỷ khối của kim loại ( Pt) bằng
21,45 g/cm
3
, nguyên tử khối bằng 195 ; của Au
lần lượt bằng 19,5 cm
3
và 197 . Hãy so sánh số
nguyên tử kim loại chứa trong 1 cm
3
mỗi kim
loại trên .
9) Coi nguyên tử Flo ( A=19 ; Z= 9) là một hình
cầu có đường kính là 10
-10
m và hạt nhân cũng là
một hình cầu có đường kính 10
-14
m
a. Tính khối lượng 1 nguyên tử F
b.Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên
tử F
c. Tìm tỷ lệ thể tích của toàn nguyên tử so với
hạt nhân nguyên tử F
10) Nguyên tử Zn có bán kính r = 1,35.10
-10
m ,
nguyên tử khối bằng 65 u
a. Tính d của nguyên tử Zn

b. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên
tử tập trung vào hạt nhân với bán kính r = 2.10
-
15
m . Tính d của hạt nhân nguyên tử Zn
* BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM :
Câu 1. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử (trừ Hiđrô) là:
A. Proton B. Proton và Nơtron
C. Proton và electron D. Proton, electron và nơtron
Câu2. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Khối lượng electron bằng khối lượng của hạt nhân nguyên tử.
B. Khối lượng electron bằng khối lượng proton.
C. Khối lượng electron bằng khối lượng nơtron.
D. Khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối lượng của các hạt electron, proton, nơtron.
Câu 3. Biết nguyên tử cacbon gồm: 6 proton, 6 nơtron và 6 electron, khối lượng 1 mol nguyên tử
cacbon là:
A. 12 u C. 18 u B. 12 g D. 18 g
Câu 4. Electron trong nguyên tử hiđrô chuyển động xung quanh hạt nhân bên trong một khối cầu có
bán kính lớn hơn bán kính hạt nhân 10.000 lần. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng
có đường kính 6cm thì bán kính khối cầu sẽ là:
A. 100m C. 300m B. 150m D. 600m
Câu 5. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là
các khe rỗng giữa các quả cầu, cho KLNT của Fe là 55,85 ở 20
0
C khối lượng riêng của Fe là 7,78g/cm
3
.
Cho V
h/c
= πr

3
.
Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe là:
A. 1,44.10
-8
cm C. 1,97.10
-8
cm B. 1,29.10
-8
cm D. Kết quả khác.
Câu 6. Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố hoá học là đúng.
Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử:
2
A. Có cùng điện tích hạt nhân; B. Có cùng nguyên tử khối;
C. Có cùng số nơtron trong hạt nhân; D. Có cùng số khối.
Câu 7. Ký hiệu nguyên tử
X
A
Z
cho ta biết những gì về nguyên tố hoá học X?
A. Chỉ biết số hiệu nguyên tử; B. Chỉ biết số khối của nguyên tử;
C. Chỉ biết khối lượng nguyên tử trung bình;
D. Chỉ biết số proton, số nơtron, số electron;
CHỦ ĐỀ 2
Các dạng bài tập liên quan đến các hạt tạo thành một nguyên tử.
A – LỜI DẶN :
- Tổng số hạt cơ bản (x) = tổng số hạt proton (p) + tổng số hạt nơtron (n) + tổng số hạt eectron (e)
P = e nên : x = 2p + n.
- Sử dụng bất đẳng thức của số nơtron ( đối với đồng vị bền có
822 ≤≤ Z

) :
pnp 5,1≤≤
để lập 2
bất đẳng thức từ đó tìm giới hạn của p.
B - BÀI TẬP MINH HỌA :
Bài 1 : Nguyên tử của một nguyên tố có cấu tạo bởi 115 hạt. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang
điện là 25 hạt. Xác định A; N của nguyên tử trên.
Giải : Theo đầu bài ta có : p + e + n = 115.
Mà: p = e nên ta có 2p + n = 115 (1)
Mặt khác : 2p – n = 25 (2)
Kết hợp (1) và (2) ta có :



=−
=+
252
1152
np
np
giải ra ta được



=
=
45
35
n
p

vậy A = 35 + 45 = 80.
Bài 2 : Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tử sau, biết:
Tổng số hạt cơ bản là 13.
Giải : The đầu bài ta có : p + e + n = 13.
Mà : e = p nên ta có : 2p + n = 13  n = 13 – 2p (*)
Đối với đồng vị bền ta có :
pnp 5,1≤≤
(**) . thay (*) vào (**) ta được :
ppp 5,1213 ≤−≤
543,47,3
7,3
5,3
13
135,35,1213
3,4
3
13
133213
=⇒=⇒≤≤⇒







≈≥⇒≥⇔≤−
≈≤⇒≤⇔−≤
npp
pppp

pppp
Vậy e = p = 4. A = 4 + 5 = 9 . Ký hiệu :
X
9
4
C – BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
* BÀI TẬP TỰ LUẬN :
1) Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tử sau, biết:
a) Tổng số hạt cơ bản là 95, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt.
3
b) Tổng số hạt cơ bản là 40, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 hạt.
c) Tổng số hạt cơ bản là 36, số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
d) Tổng số hạt cơ bản là 52, số hạt không mang điện bằng 1,06 lần số hạt mang điện âm.
e) Tổng số hạt cơ bản là 49, số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện.
2) Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tử sau, biết:
a) Tổng số hạt cơ bản là 18.
b) Tổng số hạt cơ bản là 52, số p lớn hơn 16.
c) Tổng số hạt cơ bản là 58, số khối nhỏ hơn 40.
* BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM :
Câu 1. Nguyên tử nguyên tố X có tổng các loại hạt là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 22. Số khối của X là:
A. 56 B. 40 C. 64 D. 39.
Câu2. Nguyên tử nguyên tố X có tổng các loại hạt là 34. Số khối của nguyên tử nguyên tố X là:
A. 9 B. 23 C. 39 D. 14.
Câu 3. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số các hạt p,e,n bằng 58, số hạt prôton chênh lệch với hạt nơtron không
quá 1 đơn vị. Số hiệu nguyên tử của X là:
A. 17 B. 16 C. 19 D. 20
CHỦ ĐỀ 3
Dạng bài tập tìm số khối, phần trăm đồng vị và khối lượng nguyên tử (nguyên tử khối)
trung bình

A – LỜI DẶN :
Hầu hết các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị, nên khối lượng nguyên tử của các
nguyên tố đó là khối lượng nguyên tử trung bình của hỗn hợp các đồng vị.


=
i
ii
x
Mx
M
Với i: 1, 2, 3, …, n
x
i
: số nguyên tử (hay tỉ lệ % của nguyên tử)
M
i
: nguyên tử khối (số khối)
B - BÀI TẬP MINH HỌA :
Bài 1 : Nguyên tố argon có 3 đồng vị:
%)06,0(%);31,0(%);63,99(
38
18
36
18
40
18
ArArAr
. Xác định nguyên tử
khối trung bình của Ar.

Giải :
98,39
100
38.06,036.31,040.63,99
=
++
=M
Bài 2 : Đồng có 2 đồng vị
Cu
63
29

Cu
65
29
. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Xác định thành
phần % của đồng vị
Cu
63
29
.
Giải : Đặt % của đồng vị
Cu
63
29
là x, ta có phương trình:
63x + 65(1 – x) = 63,54  x = 0,73
Vậy
Cu
63

29
% = 73%
4
Bài 3 : Đồng có 2 đồng vị
Cu
63
29

Cu
65
29
. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tìm tỉ lệ khối
lượng của
Cu
63
29
trong CuCl
2
.
Giải : Đặt % của đồng vị
Cu
63
29
là x, ta có phương trình:
63x + 65(1 – x) = 63,54  x = 0,73
Vậy
Cu
63
29
% = 73%

54,134
2
=
CuCl
M
Thành phần % của 2 đồng vị Cu trong CuCl
2
:
%4747,0
54,134
54,63
==
Thành phần % của
Cu
63
29
trong CuCl
2
:
Trong 100g CuCl
2
có 47g là Cu (cả 2 đồng vị). trong hỗn hợp 2 đồng vị
Cu
63
29

Cu
65
29
thì đồng

vị
Cu
63
29
chiếm 73%. Vậy khối lượng
Cu
63
29
trong 100g CuCl
2
là :
%31,34
100
73.47
=
C – BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
* BÀI TẬP TỰ LUẬN :
1) Tính nguyên tử lượng trung bình của các
nguyên tố sau, biết trong tự nhiên chúng có
các đồng vị là:
58 60 61 62
28 28 28 28
16 17 18
8 8 8
55 56 57 58
26 26 26 26
204 206 207
82 82 82
) (67,76%); (26,16%); (2,42%); (3,66%)
) (99,757%); (0,039%); (0,204%)

) (5,84%); (91,68%); (2,17%); (0,31%)
) (2,5%); (23,7%); (22,
a Ni Ni Ni Ni
b O O O
c Fe Fe Fe Fe
d Pb Pb Pb
208
82
4%); (51,4%)Pb
ĐS: a) 58,74 ; b) 16,00 ; c) 55,97 ; d) 207,20
2) Clo có hai đồng vị là
35 37
17 17
;Cl Cl
. Tỉ lệ số
nguyên tử của hai đồng vị này là 3 : 1. Tính
nguyên tử lượng trung bình của Clo.
ĐS: 35,5
3) Brom có hai đồng vị là
79 81
35 35
;Br Br
. Tỉ lệ số
nguyên tử của hai đồng vị này là 27 : 23.
Tính nguyên tử lượng trung bình của Brom.
ĐS: 79,91
4) Bo có hai đồng vị, mỗi đồng vị đều có 5
proton. Đồng vị thứ nhất có số proton bằng
số nơtron. Đồng vị thứ hai có số nơtron
bằng 1,2 lần số proton. Biết nguyên tử

lượng trung bình của B là 10,812. Tìm %
mỗi đồng vị.
ĐS: 18,89% ; 81,11%
5) Neon có hai đồng vị là
20
Ne và
22
Ne. Hãy
tính xem ứng với 18 nguyên tử
22
Ne thì có
bao nhiêu nguyên tử
20
Ne? Biết
20,18
Ne
M =
.
ĐS: 182
6) Brom có hai đồng vị, trong đó đồng vị
79
Br
chiếm 54,5%. Xác định đồng vị còn lại, biết
79,91
Br
M =
.
ĐS: 81
7) Cho nguyên tử lượng trung bình của Magie
là 24,327. Số khối các đồng vị lần lượt là 24

, 25 và A
3
. Phần trăm số nguyên tử tương
ứng của A
1
và A
2
là 78,6% và 10,9%. Tìm
A
3
.
ĐS: 26
8) Nguyên tố X có hai đồng vị là X
1
, X
2
,
24,8
X
M =
. Đồng vị X
2
có nhiều hơn đồng
vị X
1
là 2 nơtron. Tính số khối và tỉ lệ phần
trăm của mỗi đồng vị , biết tỉ lệ số nguyên
tử của hai đồng vị là X
1
: X

2
= 3 : 2.
ĐS: 24 (60%) ; 26 (40%)
9) Nguyên tử X của nguyên tố R có tổng số hạt
cơ bản là 46. Số hạt không mang điện bằng
8
15
số hạt mang điện.
a) Xác định tên R.
b) Y là đồng vị của X. Y có ít hơn X là
1 nơtron và Y chiếm 4% về số nguyên tử của R.
Tính nguyên tử lượng trung bình của R.
ĐS: a) P ; b) 30,96
10) Nguyên tố A có hai đồng vị X và Y. Tỉ lệ số
nguyên tử của X : Y là 45 : 455. Tổng số hạt
trong nguyên tử của X bằng 32. X nhiều hơn
5
Y là 2 nơtron. Trong Y số hạt mang điện
gấp 2 lần số hạt không mang điện. Tính
nguyên tử lượng trung bình của A.
ĐS: 20,1
* BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM :
Câu 1. Các bon có 2 đồng vị là
C
12
6
chiếm
98,89% và
C
13

6
chiếm 1,11%. Nguyên tử
khối trung bình của nguyên tố cacbon là:
A. 12,5 ; B. 12,011 ;
C. 12,021 ; D. 12,045
Câu 2. Một nguyên tố R có 2 đồng vị có tỉ lệ số
nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của R có
35 hạt proton. Đồng vị 1 có 44 hạt
nơtron, đồng vị 2 có số khối nhiều hơn
đồng vị 1 là 2.Nguyên tử khối trung bình
của nguyên tố R là bao nhiêu?
A. 79,2 ; B. 79,8 ;
C. 79,92 ; D. 80,5
Câu 3. Nguyên tố Mg có 3 loại đồng vị có số
khối lần lượt là: 24, 25, 26. Trong số 5.000
nguyên tử Mg thì có 3.930 đồng vị 24 và 505
đồng vị 25, còn lại là đồng vị 26;Khối lượng
nguyên tử trung bình của Mg là;
A. 24 ; B. 24,32 ;
C. 24,22 ; D. 23,9
Câu 4. Trong nguyên tử X tổng số các hạt cơ
bản (e, p, n) là 115. Số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là
25. Nguyên tử X là:
A.
Br
80
35
; B.
Br

79
35
;
C.
Fe
56
26
; D.
Zn
65
30
Câu 5. Nguyên tố Argon có 3 loại đồng vị có số
khối bằng 36; 38 và A. Phần trăm số
nguyên tử tương ứng của 3 đồng vị lần
lượt bằng 0,34%; 0,06% và 99,6%. Biết
125 nguyên tử Ar có khối lượng 4997,5
đvc.
a - Số khối A của đồng vị thứ 3 là:
A. 40 ; B. 40,5 ;
C. 39 ; D. 39,8
b - Khối lượng nguyên tử trung bình của Ar
là:
A. 39 ; B. 40 ;
C. 39,95 ; D. 39,98
Câu 6. Khối lượng nguyên tử Bo là 10,81. Bo
gồm 2 đồng vị:
B
10
5


B
11
5
. % đồng vị
B
11
5

trong axit H
3
BO
3
là:
A. 15% ; B. 14% ;
C. 14,51% ; D. 14,16%
Câu 7. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt
proton, nơtron, electron là 52; có số khối
là 35. Điện tích hạt nhân của X là:
A. 18 ; C. 24 ;
B. 17 ; D. 25
CHỦ ĐỀ 4
Dựa vào cấu hình electron xác định nguyên tố là phi kim hay kim loại và cho biết tính chất
hóa học của chúng.
A – LỜI DẶN :
1 . Trong nguyên tử các electron chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao theo dãy: 1s 2s 2p 3s 3p
4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s …
Để nhớ ta dùng quy tắc Klechkowsky
6
1s
2s 2p

3s 3p 3d
4s 4p 4d 4f
5s 5p 5d 5f…
6s 6p 6d 6f…
7s 7p 7d 7f…
Khi viết cấu hình electron trong nguyên tử của các nguyên tố.
- Đối với 20 nguyên tố đầu cấu hình electron phù hợp với thứ tự mức năng lượng.
VD :
19
K cấu hình electron : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
.
- Đối với nguyên tử thứ 21 trở đi cấu hình electron không trùng mức năng lượng, nên mức
năng lượng 3d lớn hơn 4s. Ví dụ :
26
Fe.
Mức năng lượng : 1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
6
.
Cấu hình electron : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
.
- Cấu hình electron của một số nguyên tố như Cu, Cr, Pd …có ngoại lệ đối với sự sắp xếp
electron lớp ngoài cùng, vì để cấu hình electron bền nhất.
VD : Cu có Z = 29 : 1s
2

2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
1
.
(đáng lẽ 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
9
4s
2
, nhưng electron ngoài cùng nhảy vào lớp trong để có mức bão hòa
và mức bán bão hòa).
2. Xác định nguyên tố là phi kim hay kim loại.

- Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng là kim loại (trừ nguyên tố hiđro, heli, bo).
- Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng là phi kim.
- Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng là khí hiếm.
- Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng nếu ở chu kỳ nhỏ là phi kim, ở chu kỳ lớn là kim
loại.
B – BÀI TẬP TỰ LUYỆN:
* BÀI TẬP TỰ LUẬN :
1) Cho biết cấu hình e của các nguyên tố sau:
1s
2
2s
2
2p
6
3s
1

1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
a) Gọi tên các nguyên tố.
b) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí
hiếm? Vì sao?
c) Đối với mỗi nguyên tử, lớp e nào liên kết với
hạt nhân chặt nhất, yếu nhất?
d) Có thể xác định khối lượng nguyên tử của
các nguyên tố đó được không? Vì sao?
2) Cho biết cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng
của các nguyên tử sau lần lượt là 3p
1
; 3d

5
;
4p
3
; 5s
2
; 4p
6
.
a) Viết cấu hình e đầy đủ của mỗi nguyên tử.
b) Cho biết mỗi nguyên tử có mấy lớp e, số e
trên mỗi lớp là bao nhiêu?
c) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí
hiếm? Giải thích?
3) Cho các nguyên tử sau:
A có điện tích hạt nhân là 36+.
B có số hiệu nguyên tử là 20.
C có 3 lớp e, lớp M chứa 6 e.
D có tổng số e trên phân lớp p là 9.
a) Viết cấu hình e của A, B, C, D.
b) Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử.
c) Ở mỗi nguyên tử, lớp e nào đã chứa số e
tối đa?
4) Cho các nguyên tử và ion sau:
Nguyên tử A có 3 e ngoài cùng thuộc phân lớp
4s và 4p.
Nguyên tử B có 12 e.
Nguyên tử C có 7 e ngoài cùng ở lớp N.
Nguyên tử D có cấu hình e lớp ngoài cùng là
6s

1
.
Nguyên tử E có số e trên phân lớp s bằng
1
2
số
e trên phân lớp p và số e trên phân lớp s kém số
e trên phân lớp p là 6 hạt.
a) Viết cấu hình e đầy đủ của A, B, C, D, E.
b) Biểu diễn cấu tạo nguyên tử.
7
c) Ở mỗi nguyên tử, lớp e nào đã chứa số e tối
đa?
d) Tính chất hóa học cơ bản của chúng?
5) Ba nguyên tử A, B, C có số hiệu nguyên tử
là 3 số tự nhiên liên tiếp. Tổng số e của
chúng là 51. Hãy viết cấu hình e và cho biết
tên của chúng.
ĐS:
16
S,
17
Cl,
18
Ar
6) Phân lớp e ngoài cùng của hai nguyên tử A
và B lần lượt là 3p và 4s. Tổng số e của hai
phân lớp là 5 và hiệu số e của hai phân lớp
là 3.
a) Viết cấu hình e của chúng, xác định

số hiệu nguyên tử, tìm tên nguyên tố.
b) Hai nguyên tử có số n hơn kém nhau
4 hạt và có tổng khối lượng nguyên tử là 71
đvC. Tính số n và số khối mỗi nguyên tử.
ĐS:
32 39
16 19
;S K
7) Tổng số hạt proton, nơtron, electron của
nguyên tử một nguyên tố là 21.
a) Hãy xác định tên nguyên tố đó.

b) Viết cấu hình electron nguyên tử của
nguyên tố đó.
Tính tổng số electron trong nguyên tử của
nguyên tố đó
* BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM :
Câu 1. Cấu hình electron của Cu (cho Z = 29) là:
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10

4s
1
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
9
4s
2
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
9

D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
10
C â u 2. Cho cấu hình electron của các nguyên tố sau:
a. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
b. 1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
6
4s
1
c. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
d. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
Các nguyên tố kim loại là trường hợp nào sau đây?

A. a, b, c. B. a, b, d. C. b, c, d. D. a, c, d.
Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố hoá học nào sau đây có cấu hình electron là:
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
.
A. Ca (Z = 20) C. Fe (Z = 26) B. Ni (Z = 28) D. K (Z = 19)
Câu 4. Nguyên tử của nguyên tố hoá học A có Z = 20 có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là:
A. 3s
2
3p
2
B. 3s
2
3p
6
C. 3s
2
3p

4
D. 4s
2
.
Câu 5. Một Ion R
3+
có phân lớp cuối cùng của cấu hình electron là 3d
5
. Cấu hình electron của nguyên
tử X là:
a - 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
2
4p
1
b - 1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
.
c - 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2
4s
2
3d
8
. d - 1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
3
.
Câu 6. Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10, nguyên tố X thuộc loại.
A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p. C. Nguyên tố d. D. Nguyên tố f.
Câu 7. Hãy ghép cấu hình electron nguyên tử ở cột 1 với tên nguyên tố hoá học ở cột 2 sao cho phù
hợp.
Cột 1 Cột 2
a. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
1. Natri (z = 11)
b. 1s
2
2s
2
2p
5

2. Đồng (z = 29)
c. 1s
2
2p
2
2p
6
3s
1
3. Sắt (z = 26)
d. 1s
2
2s
2
2p
2
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
4. Flo (z = 9)
e. 1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
1
5. Magiê (z = 12)
Câu 8. Hãy ghép nửa câu ở cột 1 với nửa câu ở cột 1 với nửa câu ở cột 2 sao cho phù hợp.
Cột 1 Cột 2
8
1. Số electron tối đa trong lớp M là a. 12 electron
2. Số electron tối đa trong phân lớp s là b. 14 electron
3. Số electron tối đa trong phân lớp p là c. 10 electron
4. Số electron tối đa trong phân lớp d là d. 18 electron
5. Số electron tối đa trong phân lớp f là e. 2 electron
g. 6 electron
Câu 9. 3 nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 17; 18; 19; X; Y, Z có thể là:
A. Phi kim, kim loại, phi kim. B. Phi kim, phi kim, kim loại.
C. Kim loại, khí hiếm, phi kim. D. Phi kim, khí hiếm, kim loại
Câu 10. Hãy chọn các câu (a, b, c, d) và các số (1, 2, 3, 4) cho sau để điền vào chỗ trống trong các câu
(A, B, C, D) sao cho thích hợp:
a. 1s c. 3s, 3p và 3d. b. 2s và 2p d. 4s, 4p, 4d và 4f.
A. Lớp electron thứ nhất (n = 1) gọi là lớp K, gần hạt nhân nhất, có………… phân lớp đó là phân
lớp………….
B. Lớp electron thứ hai (n = 2) gọi là lớp L, là lớp có…………. phân lớp, đó là phân lớp………………
C. Lớp electron thứ ba (n = 3) gọi là lớp M, là lớp có……………… phân lớp, đó là phân
lớp………………

D. Lớp electron thứ tư (n = 4) gọi là lớp N, là lớp có…………. phân lớp, đó là phân
lớp……………………
Câu 11. Một nguyên tử có kí hiệu là
X
45
21
, cấu hình electron của nguyên tử X là :
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
1
.
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
6
4s
1
3d
2
.
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
3
.
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

3d
1
4s
2
.
Câu 12 Nguyên tử có tổng số e là 13 thì cấu hình electron lớp ngoài cùng là :
A. 3s
2
3p
2
. B. 3s
2
3p
1
. C. 2s
2
2p
1
. D. 3p
1
4s
2

Câu 13. Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử nguyên tố A là 21. Vậy cấu hình electron của A là :
A. 1s
2
2s
2
2p
4

. B. 1s
2
2s
2
2p
2
. C. 1s
2
2s
2
2p
3
. D. 1s
2
2s
2
2p
5
.
Câu 14 Một nguyên tử có cấu hình 1s
2
2s
2
2p
3
thì nhận xét nào sai :
A. Có 7 electron.
B. Có 7 nơtron.
C. Không xác định được số nơtron.
D. Có 7 proton.

Câu 15. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của một nguyên tố là 2s
1
, số hiệu nguyên tử của nguyên tố
đó là :
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 16. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử một nguyên tố là 2s
2
2p
5
, số hiệu nguyên tử
của nguyên tố đó là :
A. 2. B. 5. C. 7. D. 9.
Câu 17. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử một nguyên tố là 3s
2
3p
1
, số hiệu nguyên tử
của nguyên tố đó là :
A. 11. B. 10. C. 13. D. 12.
Câu 18. Lớp L ( n = 2) có số phân lớp là :
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp , lớp thứ 3 có 7 electron . Số
đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là con số nào sau đây ?
A. 7. B. 9. C. 15. D. 17.
Câu 20. Nguyên tử cacbon ở trạng thái cơ bản có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng ?
A. 6. B. 4 C. 3. D. 2.
9
Câu 21. Dãy nào trong các dãy sau đây gồm các phân lớp electron đã bão hòa ?
A. s
1

, p
3
, d
7
, f
12
B. s
2
, p
6
, d
10
, f
14
C. s
2
, d
5
, d
9
, f
13
D. s
2
, p
4
, d
10
, f
10


Câu 22. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản nào là đúng cho ngun tử có số hiệu là 16 :
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
. B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
.
C.1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

3
4s
1
. D. 1s
2
2s
2
3p
2
4p
2
5p
2
6p
1
.
Câu 23 . Số electron tối đa có thể phân bố trên lớp O ( n = 5) là:
A. 25. B. 30. C. 40. D. 50.
Câu 24. Trong số các cấu hình electron ngun tử sau, cấu hình electron nào là của ngun tử oxi (Z =
8). Hãy chọn phương án đúng .
A. 1s
2
2s
2
2p
3
B. 1s
2
2s
2

2p
4
.
C. 1s
2
2s
3
2p
4
D. 1s
2
2s
2
2p
6
.

CHỦ ĐỀ 5
ÔN TẬP CHƯƠNG NGUYÊN TỬ
I . BÀI TẬP VỀ TỔNG SỐ HẠT CƠ BẢN.
* PHƯƠNG PHÁP :
Gọi x là tổng số hạt cơ bản (pron, electron, notron) của ngun tử.
Nếu 2 ≤ Z ≤ 20 → 1 ≤
Z
N
< 1,22 .
Ta có thể tính được số proton = số electron = phần ngun của phép tính
3
x
.

* BÀI TẬP :
1) Xác đònh cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tử sau, biết:
a) Tổng số hạt cơ bản là 40, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 hạt.
b) Tổng số hạt cơ bản là 36, số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
c) Tổng số hạt cơ bản là 52, số hạt không mang điện bằng 1,06 lần số hạt mang điện âm.
d) Tổng số hạt cơ bản là 49, số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện.
ĐS:
27 24 35 33
13 12 17 16
) ; ) ; ) ; )a X b X c X d X
2) Xác đònh cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tử sau, biết:
a) Tổng số hạt cơ bản là 13.
b) Tổng số hạt cơ bản là 18.
c) Tổng số hạt cơ bản là 52, số p lớn hơn 16.
d) Tổng số hạt cơ bản là 58, số khối nhỏ hơn 40.
ĐS:
9 12 35 39
4 6 17 19
) ; ) ; ) ; )a X b X c X d X

II . BÀI TẬP VỀ ĐỒNG VỊ - NGUN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH.
* PHƯƠNG PHÁP:
- Gọi x, (hoặc a) và M
1
lần lượt là thành phần % (hoặc số ngun tử) và ngun tử khối
của đồng vị thứ nhất.
- Gọi y, (hoặc b) và M
2
lần lượt là thành phần % (hoặc số ngun tử) và ngun tử khối
của đồng vị thứ hai.

10
Ngun tử khối trung bình của ngun tố là
M
Ta lập sơ đồ đường chéo :
M
1
M
2
M
M
M
1
-
M
2
-
M
x (a)
DV I
DV II y (b)


Ta có :
2
1
-
=
y
M -
M M

x
M
(hoặc
2
1
-
a
=
b
M -
M M
M
)
Lấy giá trò tuyệt đối các hiệu trên để được các số dương.
* BÀI TẬP :
Vd : Neon có hai đồng vò là
20
Ne và
22
Ne. Hãy tính xem ứng với 18 nguyên tử
22
Ne thì có bao nhiêu
nguyên tử
20
Ne? Biết
20,18
Ne
M =
.
Giải :


20
Ne ……… 18 20 22 - 20,18 = 1,82
20,18
22
Ne ……… y 22 20,18 – 20 = 0,18
Vậy ta có tỉ lệ :
18 0,18
182
1,82
y
y
= ⇒ =
1) Bo có hai đồng vò, mỗi đồng vò đều có 5 proton. Đồng vò thứ nhất có số proton bằng số nơtron.
Đồng vò thứ hai có số nơtron bằng 1,2 lần số proton. Biết nguyên tử lượng trung bình của B là
10,812. Tìm % mỗi đồng vò.
ĐS: 18,89% ; 81,11%
2) Đồng có hai đồng vò có số khối là 63 và 65. Hãy tính xem ứng với 27 đồng vò có số khối là 65 thì
có bao nhiêu đồng vò có số khối là 63? Biết
63,54
Cu
M =
.
ĐS: 73
3) Brom có hai đồng vò, trong đó đồng vò
79
Br chiếm 54,5%. Xác đònh đồng vò còn lại, biết
79,91
Br
M =

.
4) Ngun tử khối trung bình của ngun tố đồng là 63,54 u. Ngun tố đồng có 2 đồng vị bền trong tự
nhiên là
63
Cu và
65
Cu . Tỉ lệ phần trăm của đồng vị
63
Cu trong tự nhiên là :
A. 75%. B. 50%. C. 25%. D. 90%.
5) Khèi lỵng nguyªn tư khèi trung b×nh cđa nguyªn tè R lµ 79,91 . R cã 2 ®ång vÞ biÕt ®v1 R
1
( 79 /
z) chiÕm 54,5 % . X¸c ®Þnh sè khèi cđa ®v 2
A. 78 B. 79 C. 80 D. 81
III . BÀI TẬP VỀ VỎ NGUN TỬ
* PHƯƠNG PHÁP: Như chủ đề 4.
* Bài tập :
Câu 1. Phân lớp d chứa tối đa số electron là
A. 8 B. 6 C. 10 D. 2.
11
Câu 2. Lớp M chứa tối đa số electron là
A. 10 B. 8 C. 6 D. 18
Câu 3. Dãy nào trong các dãy sau đây gồm các phân lớp eletron đã bão hồ.
A. s
1
, p
3
, d
7

, f
12
B. s
2
, p
4
, d
10
, f
16

C. s
1
, p
6
, d
10
, f
14
D. s
2
, p
6
, d
10
, f
14
.
Câu 4. ngun tử nhơm có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là:
A. 1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1

C. 1s
2
2s
1
2p
6
3s
2
3p
1

D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
3p
2
Câu 5. Ngun tử R có cấu hình electron lớp ngồi cùng là 4p
5
. Điện tích hạt nhân của ngun tử R là:
A. 20 B. 35 C. 45 D. 20.
Câu 6.Cho 4 ngun tố K( z=19), Mn (z = 25), Cu ( z= 29) , Cr (z=24). Ngun tử của ngun tố nào
có cấu hình electron lớp ngồi cùng là 4s
1
?
A. K; Mn; Cr. B. K; Cu; Cr. C. Mn; Cu; Cr. D. K; Mn; Cu.
Câu 7.Một ngun tố R có cấu hình electron lớp ngồi cùng là 3d
5
4s
1
. Tên và kí hiệu của ngun tố là:
A. Sắt (Fe) B. Niken (Ni) C. Crom (Cr) D. Kali (K).
Câu 8. 9
-Tổng số hạt proton, notron, electron của ngun tử một ngun tố là 21.
Câu 8 Cấu hình electron của ngun tố là:
A. 1s
2

2s
2
2p
4
B. 1s
2
2s
2
2p
3
C. 1s
1
2s
2
2p
3
D. 1s
2
2s
1
2p
3

Câu 9. -Tổng số obitan ngun tử của ngun tố là:
A. 5 B. 7 C. 9 D.4
Câu 10: Cho biết các cấu hình electron của các ngun tố sau:
(X) 1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
4
(Y) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
(Z) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
Ngun tố kim loại là ngun tố nào sau đây:
A. X B. Y C. Z D. X và Y

*** PHỤ LỤC : BÀI TẬP TỰ LUYỆN :
Bài 1: Nguyên tử của Nguyên tố X có cấu tạo bởi 115 hạt. Trong đó, hạt mang điện
nhiều hơn hạt không mang điện là 25 hạt. Viết cấu hình của nguyên tố?
HD: 2Z + N = 115 và 2Z – N = 25. Mức năng lượng: 1s2s2p3s3p4s3d4p5s…
Bài 2: Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố là 13.
a. xác đònh tên nguyên tố.
b. Viết cấu hình electron của nguyên tố
Bài 3: Một ngun tử R có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều gấp 1,8333 lần số hạt
khơng mang điện. Tìm số hạt p, n, e và số khối của R?
Bài 4: Một ngun tử X có tổng số hạt là 62 và có số khối nhỏ hơn 43. Tìm số p,n và khối lượng mol
ngun tử?
Bài 5: Một ngun tố R có tổng số hạt là 52. Xác định ngun tử khối của ngun tố đó?
Bài 6: R có 2 loại đồng vị là R
1
và R
2
. Tổng số hạt trong R
1
là 54 hạt và trong R
2
là 52 hạt. Biết R
1

chiếm 25% và R
2
chiếm 75%. Tính khối lượng ngun tử trung bình của R.
Bài 7: Cho biết khối lượng ngun tử trung bình của Clo là 35,5. Clo có 2 đồng vị là
35
17
Cl và

37
17
Cl. Hàm
lượng % của
37
17
Cl là bao nhiêu?
Bài 8: Agon tách từ khơng khí là một hỗn hợp của 3 đồng vị
40
Ar (99,6%);
38
Ar (0,063%);
36
Ar(0,337%).
Tính thể tích của 20 gam Agon ở đktc?
Bài 9: Tìm ngun tử khối trung bình của Br, biết trong tự nhiên có 2 đồng vị
79
35
Br(54,5%) và
81
35
Br
(45,5%)?
Bài 10: Ngun tử R có tổng số hạt là 115 và có số khối là 80. Tìm điện tích hạt nhân của R?
Bài 11: Hãy xác định điện tích hạt nhân, số p, số e của ngun tử các ngun tố sau?
7
3
Li;
18
9

F;
24
12
Mg;
40
20
Ca;
23
11
Na
Bài 12: Trong anion X
3-
tổng số hạt là 111, số e bằng 48% số khối. Tìm số p, n, e và số khối của X
3-
?
12
Bài 13: Tổng số hạt trong nguyên tử R là 76, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20.
Tìm số p, n, e và số điện tích hạt nhân của R?
Bài 14: Tính bán kính gần đúng của nguyên tử Ca, biết thể tích một nguyên tử gam canxi bằng
25,87cm
3
. (Trong tinh thể, các nguyên tử Ca chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe trống)
Bài 15:
a) Một cation R
3+
có tổng số hạt là 37. Tỉ số hạt e đối với n là 5/7. Tìm số p, e, n trong R
3+
?
b) Nguyên tử X có số khối nhỏ hơn 36 và tổng số các hạt là 52. Tìm các số p, n, e và cho biết X là
gì?

Bài 16: Hỗn hợp hai đồng vị có nguyên tử khối trung bình là 40,08. Hai đồng vị này có số n hơn kém
nhau là 2. Đồng vị có số khối nhỏ hơn chiếm 96% và đồng vị có số khối lớn chiếm 4%. Tìm số khối
mỗi đồng vị?
Bài 17: Có bao nhiêu nguyên tử Hidro trong 0,46g C
2
H
5
OH?
Bài 18: Nguyên tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân nguyên tử X có 35p. Đồng
vị thứ nhất có 44 nơtron. Đồng vị thứ hai có nhiều hơn đồng vị thứ nhất 2 nơtron. Tính nguyên tử khối
trung bình của X?
Bài 19: Biết rằng nguyên tử sắt gồm 26p, 39n, 26e.
a. Tính khối lượng e có trong 1 kg sắt?
b. Tính khối lượng sắt chứa 1 kg electron?
Bài 20: Một nguyên tố X gồm hai đồng vị là X
1
và X
2
. Đồng vị X
1
có tổng số hạt là 18. Đồng vị X
2

tổng số hạt là 20. Biết rằng % các đồng vị trong X bằng nhau và các hạt trong X
1
cũng bằng nhau. Xác
định khối lượng nguyên tử trung bình của X?
Bài 21: Nguyên tử nhôm có bán kính 1,43 A
0
và có khối lượng nguyên tử là 27 đ.v.C.

a. Tính khối lượng riêng của nguyên tử Al?
b. Trong thực tế, thể tích thật chiếm bởi các nguyên tử chỉ 74% của tinh thể, còn lại là các khe
trống. Định khối lượng riêng đúng của Al. Biết thể tích hình cầu: V =
3
4
π
R
3
Bài 22:
a. Đồng trong thiên nhiên gồm hai loại đồng vị là
63
29
Cu và
65
29
Cu với tỉ số
63
29
Cu:
65
29
Cu = 105:245.
Tính khối lượng nguyên tử trung bình của Cu?
b. Mg có hai đồng vị là X và Y. Đồng vị X có khối lượng nguyên tử là 24. Đồng vị Y nhiều hơn X
1 notron. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của Mg, biết số nguyên tử trong hai đồng vị tỉ lệ
X:Y = 3:2.
Bài 23: Nguyên tử X có tổng số hạt là 49, trong đó số hạt mang điệng bằng 53,125% số hạt mang điện.
Tìm số khối và điện tích hạt nhân?
Bài 24: Nguyên tử X có bán kính 1,28A
0

và khối lượng riêng là 7,89 g/cm
3
. Biết rắng các nguyên tử chỉ
chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe trống. Tính khối lượng mol nguyên tử của X?
Bài 25: Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử Fe lần lượt là 1,28A
0
và 56g/mol. Tính khối
lượng riêng của Fe. Biết rằng trong tinh thể, các tinh thể Fe chiếm 74%, thể tích còn lại là phần rỗng?
Bài 26: Nguyên tử Au có bán kính và khối lượng mol nguyên tử lần lượt là 1,44A
0
và 197g/mol. Biết
khối lượng riêng của Au là 19,36g/cm
3
. Hỏi các nguyên tử Au chiếm bao nhiêu % thể tích trong tinh
thể?
Bài 27: Một hỗn hợp gồm hai đồng vị có số khối trung bình 31,1 và tỉ lệ % của các đồng vị này là 90%
và 10%. Tổng số hạt trong hai đồng vị là 93 và số hạt không mang điện bằng 0,35 lần số hạt mang điện.
Tìm số Z và số notron của mỗi đồng vị?
Bài 28: Tổng số hạt trong nguyên tử R là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
33. Tìm số p, n, e và số điện tích hạt nhân của R?
Bài 29: Tổng số hạt trong nguyên tử R là 21. Tìm số p, n, e và số điện tích hạt nhân của R?
Bài 30: Tổng số hạt trong nguyên tử R là 115, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
25. Tìm số p, n, e và số điện tích hạt nhân của R?
Bài 31: Tổng số hạt trong nguyên tử R là 36, số hạt mang điện là 24. Tìm số p, n, e và số điện tích hạt
nhân của R?
Bài 32: Tổng số hạt trong nguyên tử R là 34.
- Cho biết số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tố?
13
- Viết cấu hình e của nguyên tố đó?
- Cho biết nguyên tố là kim loại hay phi kim?

Bài 34: Viết cấu hình e nguyên tử các nguyên tố có Z = 8; Z = 16; Z = 36; Z = 28.
a. Cho biết số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng?
b. Cho biết các nguyên tố đó là kim loại hay phi kim?
Bài 35: Hãy viết cấu hình e đầy đủ và cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố có cấu hình e ngoài
cùng như sau:
a. 2s
1
b. 2s
2
2p
3
c. 2s
2
2p
6
d. 3s
2
e. 3s
2
3p
1
f. 3s
2
3p
4
g. 3s
2
3p
5
h. 3d

3
4s
2
Bài 36: Viết cấu hình e của Fe, Fe
2+
; fe
3+
; S; S
2-
biết Fe ở ô thứ 26 và số ô của S là 16 trong bảng tuần
hoàn?
Bài 37: Cation R
+
có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p
6
a. Viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố R?
b. Viết sự phân bố e vào các obitan nguyên tử?
Bài 38: Cho 5,9 gam muối NaX tác dụng hết với dung dịch AgNO
3
thu được 14,4g kết tủa.
a. Xác định nguyên tử khối của X và viết cấu hình e?
b. Nguyên tố X có hai đồng vị bền, xác định số khối của mỗi đồng vị, biết rằng:
- % của các đồng vị bằng nhau.
- Đồng vị thứ nhất có n notron và đồng vị thứ 2 có n+2 notron.
Bài 39: Nguyên tử của một nguyên tố X có số e ở mức năng lượng cao nhất là 4p
5
. Tỉ số giữa số hạt
mang điện và không mang điện là 0,6429. Tìm số điện tích hạt nhân và số khối của X?
Bài 40: cấu hình e ngoài cùng của một nguyên tố là 5p
5

. Tỉ lệ số notron và điện tích hạt nhân bằng
1,3962. Số notron trong nguyên tử X gấp 3,7 lần số notron của nguyên tố Y. Khi cho 1,0725g Y tác
dụng với lượng dư X thu được 4,565 gam sản phẩm có công thức XY.
a. Viết cấu hình e đầy đủ của X?
b. Xác định số hiệu nguyên tử, số khối, tên gọi của X, Y?
c. X, Y chất nào là kim loại, là phi kim?
Bài 41: cho dung dịch chứa 8,19g muối NaX tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
thu được 20,09g
kết tủa.
a. Xác định nguyên tử khối, gọi tên X, viết cấu hình e?
b. X có hai đồng vị tự nhiên, trong đó đồng vị thứ nhất có số nguyên tử nhiều hơn đồng vị thứ hai
là 50%. Hạt nhân đồng vị thứ nhất ít hơn hạt nhân đồng vị thứ hai là 2 notron. Xác định số khối
của mỗi đồng vị?
Bài 42: X là kim loại hóa trị II. Cho 6,082 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí
H
2
ở đktc.
a. Tìm nguyên tử khối của X và cho biết tên của X?
b. Viết cấu hình e của X?
Bài 43: Viết kí hiệu của các nguyên tử A, B, E, F biết:
a. Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản là 24, số hạt không mang điện chiếm 33,33%?
b. Nguyên tử B có tổng số hạt cơ bản là 34, số n nhiều hơn số p một hạt?
c. Nguyên tử E có tổng số hạt cơ bản là 18, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
6 hạt?
d. Nguyên tử F có số khối là 207, số hạt mang điện âm là 82?
Bài 44: Cho hợp chất MX
2
. Trong phân tử MX
2

, tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11. Tổng số hạt cơ bản trong
X nhiều hơn trong M là 16. xác định kí hiệu nguyên tử M, X và công thức phân tử MX
2
?
Bài 45: Nguyên tử vàng (Au) có bán kính và khối lượng mol lần lượt là 1,44A
0
và 1,97g/mol. Hỏi các
tinh thể vàng chiếm bao nhiêu % thể tích trong tinh thể, biết khối lượng riêng thực của Vàng là
19,36g/cm
3
?
Bài 46: Một hợp chất M
2
X. Tổng số hạt trong M
2
X là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 44. Số khối của ion M
+
lớn hơn số khối của ion X
2-
là 23. Tổng số hạt cơ bản
trong ion M
+
nhiều hơn trong ion X
2-
là 31.
a. Viết cấu hình e của các ion M
+
; X

2-
và nguyên tử M?
14
b. Xác định công thức phân tử M
2
X?
Bài 47: Cho hợp chất MX
3
. Trong phân tử MX
3
, tổng số hạt cơ bản là 196 và số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện trong
nguyên tử X là 16 hạt.
a. Xác định hợp chất MX
3
?
b. Viết cấu hình e của M và X?
Bài 48: Khi cho 10,12g natri kim loại tác dụng hoàn toàn với một phi kim B thì thu được 45,32 gam
muối natri.
a. Tìm khối lượng mol của B và tên gọi của B?
b. Biết B có hai đồng vị là
2
A
B và
1
A
B trong đó
1
A
B chiếm 50% về số nguyên tử khối và số khối

A
1
lớn hơn số khối A
2
là 2 đơn vị.
- Tìm các số khối A
1
, A
2
.
- Viết phản ứng của B với Na, Zn, Cu, P?
Bài 49: Nguyên tử R có tổng số hạt trong nguyên tử là 52, số hạt không mang điện gấp 1,059 lần số hạt
mang điện dương. Xác định vị trí của R trong bảng HTTH?
Bài 50: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 34.
a. Xác định khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó?
b. Viết cấu hình e của nguyên tố đó?
c. Nguyên tố đó là kim loại hay phi kim?
d. Cho biết vị trí của nguyên tố trong bảng HTTH?
Bài 51: X là kim loại có hóa trị II. Hòa tan hoàn toàn 6,082g X vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít
H
2
ở đktc.
a. Tìm khối lượng nguyên tử và tên nguyên tố X.
b. X có 3 đồng vị, biết tổng số khối 3 đồng vị là 75. Số khối của đồng vị thứ nhì bằng trung bình
cộng số khối hai đồng vị kia. Đồng vị thứ nhất có số p bằng số notron. Đồng vị thứ 3 chiếm
11,4% số nguyên tử và có số notron nhiều hơn đồng vị thứ hai là 1 đơn vị.
- Tìm số khối và số notron của mỗi đồng vị?
- Tìm % về số nguyên tử 2 đồng vị còn lại?
c. Mỗi khi có 50 nguyên tử của đồng vị thứ nhì thì có bao nhiêu nguyên tử các đồng vị còn lại?
Bài 52: Có 3 đồng vị của nguyên tố X, mà tỏng số hạt trong 3 nguyên tử đồng vị là 75. Trong đồng vị 1,

số p bằng số n, đồng vị 2 có số n kém thua đồng vị 3 là 1.
a. Xác định số khối của mỗi đồng vị?
b. Trong X, số nguyên tử của các đồng vị thứ nhất, 2, 3 lần lượt theo tỉ lệ 115:3:2. Tìm khối lượng
mol trung bình của X?
Bài 53: Nguyên tử X có số hạt không mang điện bằng 53,125 số hạt mang điện và tổng hạt là 49.
Nguyên tử Y có số hạt mang điện lớn hơn số hạt không mang điện là 8 và số hạt không mang điện bằng
52,63% số khối. Tìm số p,n, nguyên tử khối và xác định X, Y?
Bài 54: Nguyên tử nguyên tố X có số e ở mức năng lượng cao nhất là 4p
5
, tỉ số giữa số hạt không mang
điện và số hạt mang điện là 0,6429.
a. Tìm số điện tích hạt nhân, số ko6i1 của X?
b. Nguyên tử nguyên tố R có số notron bằng 57,143% số p của X. Khi cho R tác dụng với X thì thu
được hợp chất RX
2
có khối lượng gấp 5 lần khối lượng R đã phản ứng. Viết cấu hình e nguyên
tử của R và phản ứng giữa R với X?
Bài 55: Cho 7,2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì liên tiếp tác
dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra khí B. Cho khí B hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)
2
dư thu
được 15,76g kết tủa. Xác định 2 muối cacbonat và tính thành phần % của chúng?
Bài 56: Cho 3,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với nước, ta thu được
1,12 lít khí ở dktc. Xác định 2 kim loại và % theo khối lượng của chúng trong hh?
Bài 57: Hòa tan 2,84gam hh hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì liên tiếp tác
dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và khí B. Cô cạn dd A thu được 3,17g muối khan.
a. Tính thể tích khí B ở đktc?
b. Xác định tên hai kim loại?
15
Bài 58: Khi cho 3,33 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước thì có 0,48g hidro thoát ra. Hãy cho biết

tên kim loại kiền đó?
Bài 59: Khi cho 0,6 gam một kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II tác dụng với nước thì có 0,336
lít khí hidro thoát ra ở đktc. Gọi tên kim loại đó?
Bài 60: cho 2 nguyên tố kim loại ở hai chu kì liên tiếp và đều thuộc phân nhóm chính nhóm IIA của
bảng HTTH. Biết rằng 4,4gam hh hai kim loại này tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 3,36 lít
khí H
2
ở đktc. Xác định tên hai kim loại đó?
Bài 61: Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng HTTH có tổng số điện
tích hạt nhân là 25. Xác định vị trí của A, B trong bảng HTTH?
Bài 62: Hòa tan hoàn toàn 17 gam hh hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào nước
được 6,72 lít khí ở đktc. Xác định tên hai kim loại kiềm và thành phần % về khối lượng của mỗi kim
loại trong hh?
Bài 63: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hh hai kim loại kiềm thổ A, B thuộc hai chu kì liên tiếp vào dd HCl
dư thu được 15,68 lít kí ở đktc. Xác định tên hai kim loại kiềm thổ và thành phần % về khối lượng của
mỗi kim loại trong hh?
Bài 64: Hòa tan hoàn toàn 14,2g hai muối cacbonat của hai kim loại A, B liên tiếp nhau trong nhóm IIA
bằng lượng vừa đủ dd H
2
SO
4
. Sau pư thu được 3,36 lít khí ở đktc. Xác định CTPT của hai muối và % về
k.l của mỗi muối trong hh?
Bài 65: nguyên tử nguyên tố X có số khối nhỏ hôn 36 và tổng số hạt cơ bản là 52. Tìm số p, n và suy ra
X?
Bài 66: Hỗn hợp hai đồng vị có nguyên tử khối trung bình là 40,08. hai đồng vị này có số n hơn kém
nhau là 2. Đồng vị có số khối nhỏ hơn chiếm 96%, còn lại là % các nguyên tử có số khối lớn hơn. Xác
định số khối của mỗi đồng vị?
Bài 67: Một nguyên tử R có tổng số hạt là 95, trong đó số hạt không mang điện bằng 0,5833 số hạt
mang điện. Tìm số hạt p, n, e và số khối của R?

Bài 68: Một nguyên tử R có tổng số các hạt là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện
là 25 hạt. Tính số p, số khối và xác định vị trí của trong bảng HTTH rồi gọi tên R?
Bài 69: Một số nguyên tố có cấu hình e như sau:
a. 1s
2
2s
2
2p
1
b. 1s
2
2s
2
2p
6
c. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
d. 1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
e. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
1
xác định vị trí của chúng trong bảng HTTH. Nguyên tố nào là kim loại? phi kim? Khí hiếm?
Bài 70: Viết cấu hình e các nguyên tố có số thứ tự: 19, 35, 52, 24, 83 và cho biết vị trí của chúng trong
bảng HTTH? Tính kim loại, phi kim của mỗi nguyên tố?
Bài 71: Hòa tan 28,4 gam 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được
6,72 lít khí ở đktc và dd A.

a. Tính khối lượng muối có trong dd A?
b. Xác định hai kim loại, biết chúng ở hai chu kì liên tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II?
c. Tính % theo k.l mỗi muối trong hh đầu?
Bài 72: Đem m gam hh hai kim loại kiềm tác dụng với HCl dư thu được 2,24 lít khí thoát ra ở đktc. Cô
cạn sản phẩm thu được 11,7 gam muối khan.
a. Tính m?
b. Xác định tên hai kim loại kiềm và khối lượng từng kim loại, biết chúng ở cách nhau 1 chu kì
trong bảng HTTH?
Bài 73: Tổng số hạt p, n, e của nguyên tử một nguyên tố thuộc phân nhóm chính nhóm VII là 28.
a. Tính khối lượng nguyên tử?
b. Viết cấu hình e?
Bài 74: Cho A và B là 2 nguyên tố thuộc cùng phân nhóm và ở 2 chu kì liên tiếp nhau trong HTTH.
Tổng số p trong 2 hạt nhân nguyên tử A và B là 32. Xác định tên A, B và viết cấu hình e của chúng?
Bài 75: A và B là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong cùng một chu kì. Tổng số p trong hai hạt nhân là 49.
Viết cấu hình e và xác định vị trí của A, B trong bảng HTTH?
Bài 76: X và Y là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm và ở hai chu kì liện tiếp nhau trong bảng HTTH.
Tổng số hạt p trong 2 hạt nhân của 2 nguyên tử X và Y là 30. Viết cấu hình e của X, Y?
16
Bài 77: Hợp chất có công thức MX
2
trong đó chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số n
nhiều hơn số p là 4 hạt. Trong hạt nhân X có số n bằng số p. Tổng số p trong MX
2
là 58.
a. Tìm số khối của M và X?
b. Xác định CTPT của MX
2
?
Bài 78: Một hợp chất B được tạo bởi một kim loại hóa trị II và một phi kim hóa trị I. Tổng số hạt trong
phân tử B là 290. Tổng số hạt không mang điện là 110. Hiệu số hạt không mang điện giữa phi kim và

kim loại là 70. Tỉ lệ số hạt mang diện của kim loại so với phi kim trong B là 2/7. Tìm A, Z của kim loại
và phi kim trên?
Bài 79: Một nguyên tố gồm 2 đồng vị có số nguyên tử tỉ lệ với nhau là 27:23. hạt nhân đồng vị thứ nhất
chứa 35p và 44n. hạt nhân đồng vị 2 chứa nhiều hơn 2n. Xác định khối lượng nguyên tử trung bình của
nguyên tố trên?
Bài 80: cho 0,345 gam một kim loại có hóa trị không đổi tác dụng với nước thu được 168ml khí H
2

đktc. Tìm tên kim loại đó và vị trí của nó trong bảng HTTH?
Bài 81: Hòa tan một oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dd H
2
SO
4
10% thu được dd muối có
nồng độ 15,17%. Tìm công thức của oxit kim loại đó?
Bài 82: Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R
2
O
5
. Hợp chất của nó với hidro là 1 chất có
thành phần khối lượng là 82,35%R và 17,65% H. Tìm nguyên tố đó?
Bài 83: Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO
3
. Trong hợp chất của nó với hidro có
5,88% H về khối lượng. Tìm nguyên tố đó?
Bài 84: Hợp chất khí với H của một nguyên tố ứng với công thức RH
4
. Oxit cao nhất của nó chứa
53,3%O. Gọi tên nguyên tố đó?
Bài 85: Hợp chất khí với H của một nguyên tố ứng với công thức RH

3
. Oxit cao nhất của nó chứa
25,93%R. Gọi tên nguyên tố đó?
Bài 86: Cho các nguyên tố A, B, C, D có số hiệu nguyên tử lần lượt là 3, 11, 12, 13. Xác định vị trí của
chúng trong bảng HTTH và sắp xếp chúng theo chiều tính kim loại tăng dần?
Bài 87: Cho các nguyên tố A, B, C, D có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14, 17. Xác định vị trí của
chúng trong bảng HTTH và sắp xếp chúng theo chiều tính phi kim loại tăng dần?
Bài 88: Cho biết R có Z = 35.
- Xác định vị trí của R trong bảng HTTH, CT oxit cao nhất, hidroxit cao nhất, hợp chất với
H và tính chất của các hợp chất này?
- So sánh tính chất của hợp chất của R với các hợp chất của 2 nguyên tố trên và dưới R
trong cùng nhóm.
Bài 89: Cho X (Z = 15); Y (Z = 20); M (Z = 25)
Xác định cấu hình e, ví trí các nguyên tố => Tính kim loại, phi kim, công thức oxit cao nhất và hidroxit
tương ứng; công thức hợp chất với Hidro?
Bài 90: Oxit của 1 nguyên tố nhóm IIB chứa 19,75% về khối lượng. Hãy xác định tên nguyên tố và viết
cấu hình e nguyên tử của nguyên tố đó?
Bài 91: Oxit của một nguyên tố ứng với công thức là R
2
O
5
. Hợp chất của nguyên tố đó với H có 8,82%
H về khối lượng. Xác định R?
Bài 92: M thuộc nhóm IIIA. Trong oxit bậc cao nhất của M, oxi chiếm 47,05% khối lượng. x thuộc
nhóm VIA, trong oxit bậc cao nhất, X chiếm 40% về khối lượng. Xác định tên của nguyên tố M và X.
Viết CTPT của các oxit trên?
Bài 93: Trong oxit bậc cao nhất của R (thuộc nhóm A) Oxi chiếm 56,338% về khối lượng. Xác định
CTPT của oxit trên?
Bài 94: Hợp chất ion được tạo bởi các ion M
2+

và X
2-
. Biết rằng trong phân tử MX tổng số hạt là 84. Số
n và số p trong hạt nhân nguyên tử M và X bằng nhau. Số khối của X
2-
lớn hơn số khối của M
2+
là 8.
a. Viết cấu hình e của M
2+
; X
2-
; ?
b. Xác định vị trí của M và X trong bảng HTTH?
Bài 95: Một nguyên tử R có tổng số các hạt là 48.
a. Cho biết tên và xác định vị trí của Rtrong bảng HTTH?
b. Viết CTHH của oxit và hidro ứng với hóa tri cao nhất của R, cho biết tính chất của các chất này?
Bài 96: Hợp chất có dạng AB
3
, tổng số hạt p trong phân tử là 40, trong thành phần hạt nhân A cũng như
B đều có số hạt p bằng số hạt n. A thuộc chu kì 3 của bảng HTTH. Xác định tên gọi của A, B?
17
Bài 97: Một hh X gồm 2 muối cacbonat kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng HTTH
có tổng khối lượng là 41,9 gam. Xác định A, B và số mol của cacbonat trong hh X biết rằng khi cho X
tác dụng với H
2
SO
4
dư và cho khí CO
2

tạo ra pư hết với nước vơi trong dư ta thu được 3,5g kết tủa.
Bài 98: Hòa tan 7,83gam một hh X gơm 2 hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong
bảng HTTH được 1 lít dd C và 2,8 lít khí H
2
thốt ra ở đktc. Xác định A, B và số mol A, B trong C?
Bài 99: Ngun tử của một ngun tố X có tổng số hạt bằng 34. Trong đó, hạt mang điện nhiều hơn
hạt không mang điện là 10.
a. Xác định vị trí của X trong bảng HTTH?
b. Viết pư điều chế trực tiếp X?
Bài 100: Cho 2 gam hh hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp và thuộc phân nhóm chính nhóm II tác dụng
hết với dd H
2
SO
4
10% rồi cơ cạn thu được 8,72 gam hh 2 muối khan.
a. Xác định 2 kim loại?
b. Tính khối lượng dd H
2
SO
4
đã dùng?
Bài 101: A và B là ngun tố ở hai chu kì liên tiếp và thuộc cùng 1 phân nhóm chính, B ở dưới A. Cho
8gam B tan hồn tồn trong 242,4g Nước thu được 4,48 lít khí H
2
ở đktc và dd M.
a. Xác định A, B và viết cấu hình e của hai ngun tử?
b. Tính C% của dd M?
Bài 102: Y là hidroxit của ngun tố M thuộc nhóm IA hoặc IIA hoặc IIIA. Cho 80g dd 50% của Y pư
hết với dd HCl rồi cơ cạn thu được 5,85 gam muối khan. Xác định Y?
Bài 103: Cho hợp chất XY

2
thõa mãn:
- Tổng số hạt p của hợp chất bằng 32.
- Hiệu số của X và Y bằng 8 hạt.
- X và Y đều có số p = số n trong ngun tử.
Xác định ngun tố X, Y và suy ra hợp chất XY
2
?
Bài 104: Một ngun tố kim loại M chiếm 52,94% về khối lượng trong oxit cao nhất của nó.
a. Xác định M?
Cho 20,4g oxit của M tan hồn tồn trong 246,6 gam dung dịch 17,86% của hợp chất với hidro và phi
kim X thuộc nhóm VIIA, tạo thành dung dịch A. Gọi tên X? Tính C% của dd A?
Vấn đề 2 : ĐỊNH LUẬT TUẦN HỒN VÀ HỆ THỐNG
TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC
CHỦ ĐỀ 1
Xác định vị trí của các ngun tố hóa học trong bảng hệ thống tuần hồn và tính chất hóa
học của chúng khi biết điện tích hạt nhân.
A – LỜI DẶN :
- Viết cấu hình electron theo mức năng lượng tăng dần.
- Ngun tử có cấu hình elec trong lớp ngồi cùng là: ns
a
np
b
thì ngun tố thuộc phân nhóm
chính (n: là số thứ tự của chu kì, (a + b) = số thứ tự của nhóm).
- Ngun tử có cấu hình electron ở ngồi cùng là (n – 1)d
a
ns
b
thì ngun tố thuộc phân nhóm

phụ. n là số thứ tự của chu kì. Tổng số a + b có 3 trường hợp:
 a + b < 8 thì tổng này là số thứ tự của nhóm.
 a + b = 8 hoặc 9 hoặc 10 thì ngun tố thuộc nhóm VIII.
 [a + b – 10] tổng này là số thứ tự của nhóm.
Chú ý: Với ngun tử có cấu hình (n – 1)d
a
ns
b
b ln là 2. a chọn các giá trị từ 1

10. Trừ
2 trường hợp:
18
 a + b = 6 thay vì a = 4; b = 2 phải viết là a = 5; b = 1.
 a + b = 11 thay vì a = 9; b = 2 phải viết là a = 10; b = 1.
Ví dụ : Một nguyên tố có Z = 27
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
7

phải viết lại
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
7
4s
2
. Nguyên tố này thuộc chu kì 4, phân nhóm phụ nhóm thuộc nhóm
VIII.

B – BÀI TẬP TỰ LUYỆN:
* BÀI TẬP TỰ LUẬN :
 Dạng 1 : Từ cấu hình electron nguyên tử suy ra vị trí trong bảng tuần hoàn và
tính chất hóa học cơ bản.
1) Nguyên tử của một số nguyên tố có cấu
hình e như sau
a) 1s
2
2s
2
2p
1


b) 1s
2
2s
2
2p
5

c) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
d) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
Hãy xác định vị trí của chúng trong hệ
thống tuần hoàn (stt, chu kỳ, nhóm, phân

nhóm).
2) Cho 5 nguyên tố sau: Be (Z = 4) ; N (Z = 7)
; Sc (Z =21) ; Se (Z = 34); Ar (Z = 18).
a) Viết cấu hình e của chúng?
b) Xác định vị trí mỗi nguyên tố trong
hệ thống tuần hoàn.
c) Nêu tính chất hóa học cơ bản của
chúng? Giải thích?
3) Nguyên tử A, B, C có cấu hình e ở phân
lớp ngoài cùng lần lượt là 5s
1
, 3d
6
, 4p
3
.
a) Viết cấu hình e đầy đủ của A, B, C.
b) Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử.
c) Xác định vị trí trong hệ thống tuần hoàn,
gọi tên.
d) Nguyên tử nào là kim loại, phi kim? Giải
thích?
4) Cho cấu hình e ngoài cùng của các ngtử sau
là:
A : 3s
1
B : 4s
2

Viết cấu hình e của chúng. Tìm A, B.

Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho A, B
tác dụng: H
2
O, dung dịch HCl, clo, lưu huỳnh,
oxi.
 Dạng 2: Từ vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn suy ra cấu tạo vỏ nguyên
tử của nguyên tố đó.
5) Viết cấu hình e của nguyên tử các nguyên
tố sau, biết vị trí của chúng trong hệ thống tuần
hoàn là:
A ở chu kỳ 2, phân nhóm chính nhóm IV.
B ở chu kỳ 3, phân nhóm chính nhóm II.
C ở chu kỳ 4, phân nhóm phụ nhóm III.
D ở chu kỳ 5, phân nhóm chính nhóm II.
6) Một nguyên tố thuộc chu kỳ 3, phân nhóm
chính nhóm VI trong hệ thống tuần hoàn. Hỏi:
- Nguyên tử của nguyên tố đó có bao
nhiêu e ở lớp ngoài cùng?
- Các e ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy?
- Viết số e trong từng lớp?
7) Có 3 nguyên tố X, Y, Z. Biết X ở chu kỳ 3,
phân nhóm chính nhóm VI; Y ở chu kỳ 4, phân
nhóm chính nhóm VIII; Z ở chu kỳ 5, phân
nhóm chính nhóm I.
a) Viết cấu hình e. Cho biết số lớp e, số
e trên mỗi lớp của mỗi nguyên tử?
b) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim,
khí trơ? Vì sao?
c) Cho biết tên mỗi nguyên tố.
8) Nguyên tố R thuộc phân nhóm chính nhóm

III và có tổng số hạt cơ bản là 40.
a) Xác định số hiệu ngtử và viết cấu
hình e của R.
b) Tính % theo khối lượng của R trong
oxit cao nhất của nó.
9) Nguyên tử của nguyên tố X thuộc nhóm VI,
có tổng số hạt là 24.
a) Viết cấu hình e, xác định vị trí của X
trong hệ thống tuần hoàn và gọi tên.
b) Y có ít hơn X là 2 proton. Xác định Y.
c) X và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp
chất Z, trong đó X chiếm 4 phần và Y chiếm 3
phần về khối lượng. Xác định công thức phân tử
của Z.
19
 Dạng 3: Từ đặc điểm của chu kỳ suy ra cấu tạo của ngun tử.
10) A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một
phân nhóm chính và ở hai chu kỳ nhỏ liên tiếp
trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số p của
chúng là 32. Xác đònh số hiệu nguyên tử và
viết cấu hình e của A, B.
ĐS: 12 ; 20
11) A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một
phân nhóm chính và ở hai chu kỳ liên tiếp
trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số điện tích
hạt nhân của chúng là 24. Tìm số hiệu nguyên
tử và viết cấu hình e của A, B.
ĐS: 8 ; 16
12) A và B là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau
ở một chu kỳ trong hệ thống tuần hoàn. Tổng

số p của chúng là 25. Xác đònh số hiệu
nguyên tử và viết cấu hình e của A, B.
ĐS: 12 ; 13
13) A và B là hai nguyên tố ở hai phân nhóm
chính liên tiếp nhau trong hệ thống tuần hoàn.
Tổng số hiệu nguyên tử của chúng là 31. Xác
đònh vò trí và viết cấu hình e của A, B.
ĐS: 15 ; 16
14) C và D là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau
ở một chu kỳ trong hệ thống tuần hoàn. Tổng
số khối của chúng là 51. Số nơtron của D lớn
hơn C là 2 hạt. Trong nguyên tử C, số electron
bằng với số nơtron. Xác đònh vò trí và viết cấu
hình e của C, D.
ĐS: Z
A
= 12 ; Z
B
= 13
* BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM :
Câu 1 Các ngun tố xếp ở chu kỳ 6 có số lớp electron trong ngun tử là:
A. 3. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 2 Trong bảng tuần hồn các ngun tố, số chu kỳ nhỏ và chu kỳ lớn là :
A. 3 và 3. B. 3 và 4. C. 4 và 4. D. 4 và 3.
Câu 3 Số ngun tố trong chu kỳ 3 và 5 là :
A. 8 và 18. B. 18 và 8. C. 8 và 8. D. 18 và 18.
Câu 4 Trong bảng tuần hồn, các ngun tố được sắp xếp theo ngun tắc nào? Chọn đáp án đúng
nhất .
A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
B. Các ngun tố có cùng số lớp electron trong ngun tử được xếp thành một hàng.

C. Các ngun tố có cùng số electron hóa trị trong ngun tử được xếp thành 1 cột.
D. Cả A, B và C.
Câu 5 Tìm câu sai trong các câu sau đây :
A. Bảng tuần hồn gồm có các ơ ngun tố, các chu kỳ và các nhóm.
B. Chu kỳ là dãy các ngun tố mà ngun tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo
chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
C. Bảng tuần hồn có 7 chu kỳ. Số thứ tự của chu kỳ bằng số phân lớp electron trong ngun tử.
D. Bảng tuần hồn có 8 nhóm A và 8 nhóm B.
Câu 6 Ngun tố nhóm A hoặc nhóm B được xác định dựa vào đặc điểm nào sau đây ?
A. ngun tố s,ngun tố p hoặc ngun tố d, ngun tố f.
B. tổng số electron trên lớp ngồi cùng.
C. Tổng số electron trên phân lớp ngồi cùng.
D. Số hiệu ngun tử của ngun tố.
Câu 7 Ngun tố s là :
A. Ngun tố mà ngun tử có electron điền vào phân lớp s.
B. Ngun tố mà ngun tử có electron cuối cùng điền vào phân lớp s.
C. Ngun tố mà ngun tử có số electron lớp ngồi cùng là 2 electron.
D. Ngun tố mà ngun tử có từ 1 đến 6 electron trên lớp ngồi cùng .
Câu 8 Số hiệu ngun tử của các ngun tố trong bảng tuần hồn cho ta biết :
20
1- số điện tích hạt nhân .
2- số nơtron trong nhân nguyên tử.
3- số electron trên lớp ngoài cùng .
4- số thứ tự nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
5- số proton trong nhân hoặc electron trên vỏ
nguyên tử.
6- số đơn vị điện tích hạt nhân.
Hãy cho biết thông tin đúng :
A. 1, 3, 5, 6. B. 1, 2, 3, 4. C. 1, 4, 5, 6. D. 2, 3, 5, 6.
Câu 9 Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron

1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
10
4p
3
. Trong bảng tuần hoàn , nguyên tố X thuộc:
A. Chu kỳ 3, nhóm V A.
B. Chu kỳ 4, nhóm V B.
C. Chu kỳ 4, nhóm VA.
D. Chu kỳ 4 nhóm IIIA.
Câu 10 Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron hóa trị là 3d
10
4s
1
?
A. Chu kỳ 4 , nhóm IB. B. Chu kỳ 4, nhóm IA.
C. Chu kỳ 4 , nhóm VIB. D. Chu kỳ 4, nhóm VIA.
Câu 11 Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron hóa trị là 3d
3

4s
2
?
A. Chu kỳ 4 , nhóm VA. B. Chu kỳ 4 , nhóm VB.
C. Chu kỳ 4 , nhóm IIA. D. Chu kỳ 4 , nhóm IIB.
Câu 12 Một nguyên tố hóa học X ở chu kỳ 3, nhóm VA. Cấu hình electron của nguyên tử X là :
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2
. B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
.
C. 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
3
. D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
.
Câu 13 Nguyên tố canxi có số hiệu nguyên tử là 20, thuộc chu kỳ 4, nhóm IIA. Điều khẳng định nào
sau đây về canxi là sai ?
A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố canxi là 20 .
B. Vỏ nguyên tử canxi có 4 lớp và lớp ngoài cùng có 2 electron.
C. Hạt nhân nguyên tử canxi có 20 proton.
D. Nguyên tố hóa học này là một phi kim.
Câu 14 Cho các nguyên tố : X
1
, X
2
, X
3

, X
4
, X
5
, X
6
; lần lượt có cấu hình electron như sau :
X
1
:1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
.
X
2
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4

X
3
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
2
X
4
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1


X
5
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
X
6
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
Những nguyên tố nào thuộc cùng một chu kỳ :
A.
X

1
, X
2
, X
3
, X
4
. B. X
1
, X
2
, X
5
và X
3
, X
4
, X
6.
A. X
1
, X
2
, X
3
, X
5
. D.X
4
, X

6
.
Câu 15 Nguyên tố X có cấu hình electron như sau :
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
1
.
Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là :
A. Ô 25, chu kỳ 3, nhóm IA.
B. Ô 24, chu kỳ 4, nhóm VIB.
C. Ô 23, chu kỳ 4, nhóm VIA.
D. Ô 24, chu kỳ 4, nhóm VB.
Câu 16 Giá trị nào dưới đây không luôn luôn bằng số thứ tự của nguyên tố tương ứng ?
A. Số điện tích hạt nhân nguyên tử.
B. Số hạt proton của nguyên tử.
C. Số hạt nơtron của nguyên tử.
D. Số hạt electron của nguyên tử
Câu 17 Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng
A. số electron.

B. số lớp electron.
C. số electron hóa trị.
D. số electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 18 Số thứ tự chu kì bằng
A. số electron.
B. số lớp electron.
C. số electron hóa trị.
D. số electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 19 Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng
A. số electron. B. số lớp electron.
21
C. số electron hóa trị. D. số electron ở lớp ngồi cùng
Câu 20 Số thự tự của các nhóm A được xác định bằng
A. số electron độc thân
B. số electron thuộc lớp ngồi cùng.
C. số electron của hai phân lớp là (n–1)d và
ns.
D. có khi bằng số electron lớp ngồi cùng, có
khi bằng số electron của hai phân lớp là
(n–1)d và n
Câu 21 Số thự tự của các nhóm B thường được xác định bằng
A. số electron độc thân.
B. số electron ghép đơi.
C. số electron thuộc lớp ngồi cùng.
D. số electron của hai phân lớp là (n–1)d và ns.
Câu 22 Ngun tố ở chu kì 5, nhóm VIIA có cấu hình electron hóa trị là
A. 4s
2
4p
5

B. 4d
4
5s
2
C. 5s
2
5p
5
D. 7s
2
7p
3
Câu 23 Ngun tố ở chu kì 4, nhóm VIB có cấu hình electron hóa trị là
A. 4s
2
4p
4
.
B. 6s
2
6p
2
.
C. 3d
5
4s
1
.
D. 3d
4

4s
2
.
CHỦ ĐỀ 2
Xác định tính chất hóa học của đơn chất của một ngun tố khi biết vị trí của nó trong bảng
hệ thống tuần hồn .
A – LỜI DẶN : Xác định tính chất hóa học của đơn chất:
- Các ngun tố thuộc nhóm A(phân nhóm chính): Nhóm I, II, III là kim loại, nhóm V, VI,
VII là phi kim, Với nhóm IV những ngun tố ở phía trên là phi kim, những ngun tố ở phía dưới
chuyển dần thành kim loại.
- Các ngun tố thuộc nhóm B (phân nhóm phụ) hầu hết là kim loại.
B – BÀI TẬP MINH HỌA.
 Dạng tốn 1: Tìm tên ngun tố (A) dựa vào phản ứng hóa học.
Phương pháp: - Viết phương trình phản ứng.
- Dựa vào phương trình tìm số mol của A.
- Tìm tên A thơng qua ngun tử khối : M = m/n
Bài 1 : Cho 10 (g) một kim loại A thuộc nhóm II
A
tác dụng hết với HCl thì thu được 5,6 (l) khí
H
2
(đkc). Tìm tên kim loại đó.
* Gi ải : A + 2HCl  ACl
2
+ H
2

Ta có :
2
5,6

0,25( )
22,4
A H
n n mol= = =
22
Suy ra:
10
40
0,25
A
M = =
(u) . Nên A là Caxi (Ca).
 Dạng tốn 1: Tìm tên của 2 ngun tố A và B trong cùng một phân nhóm chính năm
ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hồn
Phương pháp: - Gọi
M
là cơng thức trung bình của 2 ngun tố A và B.
- Viết phương trình phản ứng.
- Dựa vào phương trình tìm số mol của
M
:
hh
n
.
- Tìm ngun tử khối trung bình :
hh
hh
m
M
n

=

- Từ biểu thức liên hệ : M
A
<
M
< M
B
. Và dựa vào bảng tuần hồn suy ra A
và B
Bài 2 : Hòa tan 20,2 (g) hỗn hợp 2 kim loại nằm ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc phân nhóm chính
nhóm I vào nước thu được 6,72 (l) khí (đkc) và dung dòch A.
a) Tìm tên hai kim loại.
b) Tính thể tích dung dòch H
2
SO
4
2 (M) cần dùng để trung hòa dung dòch A.
* Gi ải : Gọi
M
là cơng thức trung bình của 2 kim loại.
a. Ta có :
2 2
2 2 2M H O MOH H+ → + ↑
(1)
Ta có :
2
6,72
2 2 0,6( )
22,4

H
M
n n mol= = =
Suy ra :
20,2
33,66
0,6
M = ;


1 2 1 2
33,66M M M M M< < ⇔ < <
. Vậy 2 kim loại là : Na (23) và K (39)
b.
2
2 4 4 2
2 2MOH H SO M SO H O+ → +
(2)
Theo (1) ta có :
0,6( )
MOH M
n n mol= =
Theo (2) ta có :
2 4
1
0.3( )
2
H SO
MOH
n n mol= =


Vậy
2 4
0.3
0,15( ) 150
2
ddH SO
V l ml= = =
C – BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
* BÀI TẬP TỰ LUẬN:
1. Hòa tan hoàn toàn 5,85 (g) một kim loại B
thuộc nhóm I
A
vào nước thì thu được 1,68
(l) khí (đkc). Xác đònh tên kim loại đó.
ĐS: K
2. Cho 3,33 (g) một kim loại kiềm M tác
dụng hoàn toàn với 100 ml nước (d = 1
g/ml) thì thu được 0,48 (g) khí H
2
(đkc).
a) Tìm tên kim loại đó.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dòch thu
được.
ĐS: a) Li ; b) 11,2%
3. Cho 0,72 (g) một kim loại M thuộc nhóm
II
A
tác dụng hết với dung dòch HCl dư thì
thu được 672 (ml) khí H

2
(đkc). Xác đònh
tên kim loại đó.
ĐS: Mg
23
4. Hòa tan hoàn toàn 6,85 (g) một kim loại
kiềm thổ R bằng 200 (ml) dung dòch HCl 2
(M). Để trung hòa lượng axit dư cần 100
(ml) dung dòch NaOH 3 (M). Xác đònh tên
kim loại trên.
ĐS: Ba
5. Để hòa tan hoàn toàn 1,16 (g) một hiđroxit
kim loại R hoá trò II cần dùng 1,46 (g)
HCl.
a) Xác đònh tên kim loại R, công thức
hiđroxit.
b) Viết cấu hình e của R biết R có số p bằng
số n.
ĐS: Mg
6. Khi cho 8 (g) oxit kim loại M phân nhóm
chính nhóm II tác dụng hoàn toàn với
dung dòch HCl 20% thu được 19 (g) muối
clorua.
a) Xác đònh tên kim loại M.
b) Tính khối lượng dung dòch HCl đã
dùng.
ĐS: a) Mg ; b) 73 (g)
7. Hòa tan hoàn toàn 3,68 (g) một kim loại
kiềm A vào 200 (g) nước thì thu được dung
dòch X và một lượng khí H

2
. Nếu cho
lượng khí này qua CuO dư ở nhiệt độ cao
thì sinh ra 5,12 (g) Cu.
a) Xác đònh tên kim loại A.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung
dòch X.
ĐS: a) Na ; b) 3,14%
* BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
C©u 1. C¸c nguyªn tè thc d·y nµo sau ®©y ®ỵc s¾p xÕp theo chiỊu t¨ng cđa ®iƯn tÝch h¹t
nh©n?
A. O, N, Be B. Na, Mg, Al C. C, Si, Al D. Br, I, Cl
C©u 2. C¸c nguyªn tè nhãm VI A cã ®Ỉc ®iĨm nµo chung vỊ cÊu h×nh electron nguyªn tư qut
®Þnh tÝnh chÊt cđa nhãm?
A. Sè líp electron trong nguyªn tư b»ng nhau. B. Sè electron ë líp ngoµi cïng ®Ịu b»ng 6.
C. Sè electron ë líp K ®Ịu lµ 2. D. Nguyªn nh©n kh¸c.
C©u 3. Nguyªn tè ho¸ häc nµo sau ®©y cã tÝnh chÊt ho¸ häc t¬ng tù Natri?
A. ¤xi B. Nit¬ C. Kali D. S¾t
C©u 4. Trong nhãm VII A, nguyªn tư cã b¸n kÝnh nhá nhÊt lµ:
A. Clo B. Br«m C. Flo D. Iot
C©u 5. D·y nguyªn tè nµo sau ®©y s¾p xÕp theo chiỊu t¨ng dÇn cđa b¸n kÝnh nguyªn tư?
A. C, N, Si, F. B. Na, Ca, Mg, Al.
C. F, Cl, Br, I. D. O, S, Te, Se
C©u 6. D·y nguyªn tè nµo sau ®©y s¾p xÕp theo chiỊu t¨ng dÇn ®é ©m ®iƯn cđa nguyªn tư.
A. Na, Cl, Mg, C .C. Li, H, C, O, F. B. N, C, F, S. D. S, Cl, F,
P.
C©u 7. Cho c¸c d·y nguyªn tè sau, d·y nµo gåm c¸c nguyªn tè ho¸ häc cã tÝnh chÊt gièng
nhau. A. C, K, Si, S. C. Na, P, Ca, Ba B. Na, Mg, P, F.
D. Ca, Mg, Ba, Sr
C©u 8. Trong b¶ng tn hoµn tÝnh baz¬ cđa c¸c hi®r«xit cđa c¸c nguyªn tè nhãm IIA biÕn ®ỉi

theo chiỊu nµo?
A. T¨ng dÇn C. T¨ng råi l¹i gi¶m. B. Gi¶m dÇn D. Kh«ng ®ỉi.
C©u 9. Trong b¶ng tn hoµn tÝnh axit cđa c¸c hi®r«xit cđa c¸c nguyªn tè VII A biÕn ®ỉi theo
chiỊu nµo?
A. Gi¶m dÇn C. Kh«ng ®ỉi. B. T¨ng dÇn D. Gi¶m råi sau ®ã t¨ng.
C©u 10 Trong b¶ng tn hoµn c¸c nguyªn tè (trõ Franxi) th×:
24
a) Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là:
A. Liti (Li) C. Sắt (Fe) B. Xesi (Cs) D. Hiđrô (H)
b) Nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là:
A. Flo (F) C. Clo (Cl) B. Ôxi (O) D. Lu huỳnh (S)
Câu 11. Cho 2 nguyên tố X và Y cùng nhóm thuộc 2 chu kỳ nhỏ liên tiếp nhau và có tổng số
đơn vị điện tích hạt nhân là 18. Hai nguyên tố X, Y là:
A. Natri và Magê C. Natri và nhôm. B. Bo và Nhôm D. Bo và Magiê
Câu 12. Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn
có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25. Hai nguyên tố A và B là:
A. Na và Mg B. Mg và Ca C. Mg và Al D. Na và K
Câu 13. Cho 0,2mol oxit của nguyên tố R thuộc nhóm III A tác dụng với dung dịch axit HCl d
thu đợc 53,5g muối khan. R là:
A. Al B. B C. Fe D. Ca
Câu 14. Khi hoà tan hoàn toàn 3 g hỗn hợp 2 kim loại trong dung dịch HCl d thu đợc 0,672 lít
khí H
2
(ĐKTC). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đợc a gam muối khan, giá trị của a
là:
A. 5,13g B. 5,1g C. 5,7g D. 4,9g
ng Xoi, ngy thỏng . Nm
Duyt ca t chuyờn mụn
25

×