Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

giao an lop 3 tuan 9 GDKNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (695.8 KB, 29 trang )

Đặng Thị Đào Trường TH Phan Đình Phùng
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 9
( từ ngày 17/10-21/10/2011)
Thứ Tiết Môn dạy Tiết
CT
Tên bài dạy
Hai
17/10/2011
1
2
3
4
5
SHDC
Tập đọc - KC
Tập đọc - KC
Toán
Đạo đức
9
25
26
41
9
Ôn tập và kiểm tra giữa HKI( tiết 1, 2)
Ôn tập và kiểm tra giữa HKI( tiết 1, 2)
Góc vuông, góc không vuông.
Chia sẽ vui buồn cùng bạn.( tiết 1)
Ba
18/10/201
1
1


2
3
4
Chính tả
Âm nhạc
Toán
Thể dục
17
9
42
17
Ôn tập tiết 3
Ôn tập 3 bài hát: Bài ca đi học, Đếm
sao, Gà gáy.
Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông
bằng ê ke
Động tác vươn thở tay của bài thể dục
phát triển chung chung.

19/10/2011
1
2
3
4
5
Tập đọc
Luyện từ & câu
Toán
Mĩ thuật
TNXH

27
9
43
9
17
Ôn tập tiết 4
Ôn tập tiết 5
Đề - ca - mét. Héc - tô – méc.
Vẽ trang trí vẽ màu vào hình có sẵn.
Ôn tập: con người và sức khỏe.
Năm
20/10/201
1
1
2
3
4
Tập viết
TNXH
Toán
Thủ công
9
18
44
9
Ôn tập tiết 6
Ôn tập: con người và sức khỏe .
Bảng đơn vị đo độ dài.
Ôn tập chủ đề phối hợp gấp, cắt, dán
hình.(tiết 1)

Sáu
21/10/2011
1
2
3
4
5
Chính tả
Tập làm văn
Toán
Thể dục
Sinh HTT
18
9
45
18
9
Ôn tập tiết 7
Ôn tập tiết 8
Luyện tập
Ôn hai động tác: Vươn thở và tay của
bài thể dục phát triển chung chung.

Trang 1
Đặng Thị Đào Trường TH Phan Đình Phùng
TUẦN 9
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
Tiếng việt
Tiết 25. ÔN TẬP GIỮA HKI – TIẾT 1
I. Mục tiêu :

- Đọc đúng rách mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng /
phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài .
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2)
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh
(BT3)
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên
55 tiếng / phút).
II. Chuẩn bị :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc (không có yêu cầu HTL) từ tuần 1 đến tuần 8
trong sách Tiếng Việt 3, tập một (gồm cả các văn bản thông thường).
- Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT 2. Bảng lớp viết (2 lần) các câu văn ở BT 3.
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc thuộc 2 khổ thơ trong bài
Tiếng ru và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
-Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tựa bài: ÔN TẬP GIỮA HKI – TIẾT 1
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc khoảng 1/4 số
HS)
- Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- Cho điểm theo hướng dẫn của Vụ giáo dục
Tiểu học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT
* Bài tập 2:
- Treo bảng phụ có viết sẵn 3 câu.
- Gạch dưới tên hai sự vật được so sánh với

nhau: hồ- chiếc gương.
- Y/c HS làm bài vào vở.
- Hát TT.
-HS đọc thuộc 2 khổ thơ trong bài Tiếng
ru và trả lời câu hỏi SGK.
- Lắng nghe.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ.
- Đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ
định trong phiếu và trả lời câu hỏi.
1HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
1HS phân tích câu 1 làm mẫu.
Cả lớp làm vào vở
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
Cả lớp nhận xét và chữa bài

Trang 2
Đặng Thị Đào Trường TH Phan Đình Phùng
- Nhận xét, chọn lời giải đúng
* Bài tập 3:
- Y/c HS làm bài vào vở.
- Mời 2HS lên bảng thi làm bài nhanh và đúng,
đọc kết quả.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc lại các truyện đã học trong các tiết
TĐ từ đầu năm, nhớ lại các câu chuyện được
nghe trong các tiết TLV, chọn kể lại một câu
chuyện.
b) Cầu Thê Húc- con tôm

c) đầu con rùa- trái bưởi.
1HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
-HS làm việc độc lập vào vở
-2HS lên bảng thi làm bài nhanh và
đúng, đọc kết quả.
Cả lớp nhận xét và chữa bài :
+ Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng
giữa trời như một cánh diều.
+ Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo.
+ Sương sớm long lanh tựa như những
hạt ngọc.
- HS về nhà HTL những câu văn có
hình ảnh so sánh đẹp trong BT 2 và 3.
Tiếng việt
Tiết 26. ÔN TẬP GIỮA HKI – TIẾT 2
I. Mục tiêu :
- Đọc đúng rách mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng /
phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài .
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì (BT2)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT3) .
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên
55 tiếng / phút).
II. Chuẩn bị :
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc (không có yêu cầu HTL) 8 tuần đầu.
- Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT 2, ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần
đầu.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC:

-Kiểm tra 2HS làm lại BT 2 ( Tiết 1)
-Nhận xét.
3. Bài mới
-2HS làm lại BT 2 ( Tiết 1)

Trang 3
Đặng Thị Đào Trường TH Phan Đình Phùng
- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bàihọc.
-Ghi tựa bài: ÔN TẬP GIỮA HKI – TIẾT 2
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc: (1/4 số HS)
- Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- Cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục
Tiểu học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT
* Bài tập 2:
-Trong 8 tuần vừa qua các em đã được học
những mẫu câu nào?
- Nhận xét, viết nhanh lên bảng câu hỏi đúng.
* Bài tập 3:
- Treo bảng phụ
-Nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc những HS chưa kiểm tra TĐ hoặc kiểm
tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
-Lắng nghe.
Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ.
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu và trả lời câu hỏi.
- 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm theo.

- Ai là gì?, Ai làm gì?
HS làm việc độc lập ở vở
HS nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình đặt.
-2HS đọc lại 2 câu hỏi đúng.
a) Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi
phường.
b) Câu lạc bộ thiếu nhi là gì?
- 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
HS nói nhanh tên các truyện đã học trong
các tiết TĐ từ đầu năm và được nghe
trong các tiết TLV.
HS suy nghĩ, tự chọn nội dung, hình thức
và thi kể.
Cả lớp nhận xét , bình chọn.
Toán
Tiết 41. GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG
I. Mục tiêu :
- Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
- Biết sử dụng ê- ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẻ được
góc vuông (theo mẫu). BT 1, 2 ( 3 hình dòng 1), 3, 4.
- Bài 2 (3 hình dòng 2) dành cho HS khá giỏi.
II. Đồ dùng dạy học.
-Mặt đồng hồ (bộ thiết bị dạy học)
- Ê- ke, thước dài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
-KT 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm bảng con.
- Hát

- 42: x = 7 12: x = 6

Trang 4
Đặng Thị Đào Trường TH Phan Đình Phùng
- Nhận xét, ghi điểm bài làm của HS
3. Bài mới.
- Giới thiệu bài :Nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tựa bài: Góc vng, góc khơng vng.
x= 42 : 7 x = 12 : 6
x= 6 x = 2
-Lắng nghe.
Hoạt động 1 : Giới thiệu về góc ( làm quen
với biểu tượng về góc )
* Mục tiêu : Bước đầu làm quen với khái niệm
về góc
* Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực
hành, đàm thoại
- Y/c HS quan sát đồng hồ thứ 1 trong SGK
và nói : hai kim trong các mặt đồng hồ trên có
chung một điểm gốc, ta nói hai kim đồng hồ
tạo thành một góc.
¹¸»
- Y/c HS quan sát đồng hồ thứ 2, 3 trong
SGK
- Vẽ lên bảng các hình vẽ về góc gần như
các góc tạo bởi hai kim trong mỗi đồng hồ
- Quan sát và nhận xét : hai kim của
đồng hồ trên có chung một điểm gốc,
vậy hai kim đồng hồ này cũng tạo
thành một góc

-Quan sát đồng hồ thứ 2, 3 trong SGK

Giới thiệu : góc được tạo bởi 2 cạnh có chung
một gốc. Góc thứ nhất có hai cạnh là OA và
OB, góc thứ hai có 2 cạnh là DE và DG, góc
thứ 3 có 2 cạnh là PM và PN
- Nói: Điểm chung của hai cạnh tạo thành góc
gọi là đỉnh của góc. Góc thứ nhất có đỉnh là
đỉnh O, góc thứ hai có đỉnh D, góc thứ ba có
đỉnh là P
- Hướng dẫn HS đọc tên các góc và các cạnh
- Lắng nghe.
- Đọc :
+ Góc đỉnh O, cạnh OA, OB
+ Góc đỉnh D, cạnh DE, Dg
+ Góc đỉnh P, cạnh PM, PN

Trang 5
A
O
B
E
D
G
M
P
N
Đặng Thị Đào Trường TH Phan Đình Phùng
Hoạt động 2 : Giới thiệu về góc vuông và
góc không vuông

* Mục tiêu : Bước đầu làm quen với khái niệm
về góc vuông, góc không vuông
* Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực
hành, đàm thoại
- Vẽ lên bảng góc vuông AOB và giới thiệu :
đây là góc vuông
+ Nhìn vào hình vẽ, hãy nêu tên đỉnh, các
cạnh tạo thành của góc vuông AOB ?
- Vẽ hai góc MNP, CED lên bảng và giới
thiệu : góc MNP và góc CED là góc không
vuông.
+ Nhìn vào hình vẽ, hãy nêu tên đỉnh, các
cạnh tạo thành của từng góc.
Hoạt động 3 : Giới thiệu ê ke.
* Mục tiêu : giúp học sinh biết dùng ê ke để
nhận biết góc vuông, góc không vuông và để
vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản
* Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực
hành, đàm thoại
Y/c HS quan sát ê ke loại to và giới thiệu : đây
là thước ê ke. Thước ê ke dùng để kiểm tra
một góc vuông hay góc không vuông và để vẽ
góc vuông.
- Hỏi :
+ Thước ê ke có hình gì ?
+ Thước ê ke có mấy cạnh và mấy góc ?
+ Tìm góc vuông trong thước ê ke
+ Hai góc còn lại có vuông không ?.
- Nói : khi muốn dùng ê ke để kiểm tra xem
một góc là góc vuông hay không vuông ta làm

-Học sinh quan sát
-Nêu : Góc vuông đỉnh là O, cạnh là OA
và OB
- Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét
- Học sinh quan sát
- Thước ê ke có hình tam giác
-Thước ê ke có 3 cạnh và 3 góc
- Học sinh quan sát và chỉ vào góc
vuông trong ê ke của mình
- Hai góc còn lại là hai góc không
vuông.
- Nhận xét.

Trang 6
A
O
B
Đặng Thị Đào Trường TH Phan Đình Phùng
như sau ( GV vừa hướng dẫn vừa thực hiện
thao tác cho HS quan sát )
+ Tìm góc vuông của thước ê ke
+ Đặt 1 cạnh của góc vuông trong thước ê ke
trùng với 1 cạnh của góc cần kiểm tra
+ Nếu cạnh góc vuông còn lại của ê ke trùng
với cạnh còn lại của góc cần kiểm tra thì góc
này là góc vuông ( AOB ). Nếu không trùng
thì góc này là góc không vuông ( CDE, MPN )

Trang 7
Đặng Thị Đào Trường TH Phan Đình Phùng

Hoạt động 4 : Thực hành
* Mục tiêu : HS vận dụng cách dùng ê ke để
nhận biết góc vuông, góc không vuông để giải
các bài tập
* Phương pháp : Thực hành.
Bài 1 :
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Cả lớp nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu miệng Kq.
-Nhận xét.
Bài 3 :
-GV gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Nhận xét.
Bài 4: Hỏi:
- HS đọc yêu cầu.
-1HS làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài
vào vở.
-Cả lớp nhận xét bài làm của bạn
-HS đọc yêu cầu
-Nêu miệng Kq: Góc vuông đỉnh là A,
cạnh là AD và AE
Góc không vuông đỉnh là B, cạnh là BG
và BH
Góc không vuông đỉnh là C, cạnh là CI
và CK

Góc không vuông đỉnh là B, cạnh là BG
và BH
Góc không vuông đỉnh là D, cạnh là -
DM và DN
Góc không vuông đỉnh là E, cạnh là EQ
và EP
Góc vuông đỉnh là G, cạnh là GX và
GY
-Cho cả lớp nhận xét kq của bạn
-HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
- Trình bày Kq:
+Góc vuông :góc M, góc Q.
+ Góc không vuông: góc N, góc P.
-Nhận xét.

Trang 8
Đặng Thị Đào Trường TH Phan Đình Phùng
Hình bên có mấy góc?
HD: HS dùng ê-ke để kiểm tra từng góc.
-Y/c HS lên bảng chỉ các góc vuông có trong
hình.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Thực hành nhận biết và vẽ
góc vuông bằng ê ke .
- 6góc.
- HS dùng ê-ke để kiểm tra từng góc.
- HS lên bảng chỉ các góc vuông có trong
hình.
- HS khoanh vào chữ D

- Nhận xét
Đạo đức
Tiết 9. CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn.
- Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui, buồn cùng bạn.
- Biết chia sẻ buồn vui cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày.
II. Chuẩn bị:
- Vở bài tập Đạo đức 3.
- Các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tình bạn, về
sự cảm thông, chia sẻ vui buồn với bạn.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
1. Ổn ñònh.
2. KTBC:
-KT 2HS đọc nội dung bài học bài: Quan tâm,
chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.
-Nhận xét.
3 Bài mới( Tiết 1)
* HĐ1: Giới thiệu bài:
- Cả lớp cùng hát bài:” Lớp chúng ta đoàn kết”
Hỏi: Bài hát nói về điều gì?
- Chốt ý bài hát, giới thiệu bài học: Chia sẻ
vui buồn cùng bạn.
HĐ2:Thảo luận phân tích tình huống- BT1
*MT: HS biết được một biểu hiện của quan
tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh tình huống
và cho biết nội dung tranh.

- GV giới thiệu tình huống BT1.
Hát
- 2HS đọc nội dung bài học bài: Quan
tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị
em.
- Hát.
- HS suy nghĩ và TL
- HS thảo luận nhóm nhỏ về các cách
ứng xử trong tình huống và phân tích kết
quả của mỗi cách ứng xử.

Trang 9
Đặng Thị Đào Trường TH Phan Đình Phùng
* KL: Khi bạn có chuyện buồn, em cần động
viên, an ủi bạn hoặc giúp bạn bằng những việc
làm cụ thể
Hoạt động 3: Đóng vai - BT2
-*MT: HS biết cách chia sẻ vui buồn cùng bạn
trong các tình huống.
* Cách tiến hành:
- Chia nhóm, Y/c các nhóm xây dựng kịch bản
và chuẩn bị đóng vai:
- Chung vui với bạn.
- Chia sẻ với bạn khi bạn gặp khó khăn.
* Kết luận:
+ Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng,
chung vui với bạn.
+ Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi, động
viên và giúp bạn bằng những việc làm phù hợp
với khả năng.

Hoạt động 4 : Bày tỏ thái độ - BT3.
* MT:HS biết bày tỏ thái độ trước các ý kiến
có liên quan đến nội dung bài học.
* Cách tiến hành:
- Nêu y/c BT3
- GV lần lượt đọc từng ý kiến.
* Kết luận:
-Các ý kiến: a, c,d, đ, e là đúng.
-Ý kiến b là sai.
* Hướng dẫn về nhà:
4. Củng cố, dặn dò.
- Gọi 2HS đọc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết 2 thực hành.
- HS thảo luận nhóm, xây dựng kịch bản
và chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm HS lên đóng vai.
- HS cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm.
- 2 hs đọc lại nội dung bài học
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011
Tiếng việt
Tiết 27. ÔN TẬP GIỮA HKI – TIẾT 3
I. Mục tiêu :
- Đọc đúng rách mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng /
phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài .
- Đặt được 2 – 3 câu mẫu Ai là gì ? (BT2)
- Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh họat câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã,
quận, huyện) theo mẫu (BT3)
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên
55 tiếng / phút).


Trang 10
Đặng Thị Đào Trường TH Phan Đình Phùng
II. Đồ dùng dạyhọc :
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc (8 tuần đầu).
- 4, 5 tờ giấy trắng khổ A4 để làm BT 2.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Oån định.
2.KTBC:
- Gọi 2HS lên bảng đặt câu hỏi cho bộ phận in
đậm:
+ Em là học sinh lớp 3.
+ Trường học là nơi chúng em học và vui
chơi.
-Nhận xét.
3. Bài mới:
- Giớithiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tựa bài:ÔN TẬP GIỮA HKI – TIẾT 3
Hoạt động 1:Kiểm tra tập đọc: (1/4 số HS)
- Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- Cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục
Tiểu học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT.
* Bài tập 2:
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của BT.
- Phát giấy cho 4, 5 HS làm bài
- Nhận xét, chốt lại những câu đúng.
* Bài tập 3:
- Hướng dẫn HS làm bài, giải thích thêm như

SGV tr 179 và giải đáp thắc mắc.
-Gọi 1 số HS đọc lá đơn của mình trước lớp.
- Nhận xét về nội dung điền đơn.
4. Củng cố, dặn do:ø
- Nhận xét tiết học.
-Hát TT.
- 2HS lên bảng đặt câu hỏi cho bộ phận in
đậm:
-Ai là học sinh lớp 3?
- Trường học là gì?
-Nhận xét.
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ.
HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ
định trong phiếu và trả lời câu hỏi.
-1HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm theo.
HS làm việc cá nhân ở vở
4, 5 HS làm bài vào giấy dán nhanh lên
bảng, đọc kết quả. Cả lớp nhận xét.
+ Chúng em là những học trò chăm
ngoan.
+ Mẹ em là giáo viên tiểu học
- 1HS đọc yêu cầu của bài và mẫu đơn. Cả
lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân ở vở
-1 số HS đọc lá đơn của mình trước lớp.

HS ghi nhớ mẫu đơn để biết viết một lá
đơn đúng thủ tục khi cần thiết.

Trang 11

Đặng Thị Đào Trường TH Phan Đình Phùng
- Yêu cầu HS ghi nhớ mẫu đơn để biết viết
một lá đơn đúng thủ tục khi cần thiết.
- Nhắc những HS chưa kiểm tra TĐ hoặc kiểm
tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Toán
Tiết 42. THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẺ GÓC VUÔNG
BẰNG Ê-KE.
I. Mục tiêu :
- Biết sử dụng ê-ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẻ
được góc vuông trong trường hợp đơn giản. BT 1 , 2, 3.
- Bài tập 4 dành cho HS khá giỏi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Miếng bìa chuẩn bị như hình của như bài tập 3
- Ê- ke, thước dài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Oån định.
2. Kiểm tra bài cũ :
-Y/c HS nhận biết góc vuông, góc không
vuông .
- Nhận xét.
3. Bài mới.
- Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu giờ học.
- Ghi tựa bài: Thực hành nhận biết và vẽ góc
vuông bằng ê ke.
Hướng dẫn HS thực hành:
* Mục tiêu : HS biết cách dùng ê ke để nhận
biết góc vuông, góc không vuông và vẽ góc
vuông bằng ê ke

* Phương pháp : Thực hành.
Bài 1 :
-GV gọi HS đọc yêu cầu
-Hướng dẫn HS thực hành vẽ góc vuông đỉnh
O : đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với O
và một cạnh góc vuông của ê ke trùng với
cạnh đã cho. Vẽ cạnh còn lại của góc vuông ê
ke. Ta được góc vuông đỉnh O.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét.
Bài 2 :
- Hát
- HS nhận biết góc vuông, góc không
vuông .
- Lắng nghe.
- Dùng ê ke để vẽ góc vuông
- HS thực hành vẽ góc vuông đỉnh O
theo hướng dẫn và tự vẽ các góc còn lại
- Học sinh làm bài vào vở
- Lớp nhận xét .

Trang 12
Đặng Thị Đào Trường TH Phan Đình Phùng
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS làm bài vào vở và TL:
- Nhận xét.
Bài 3 :
-Gọi HS đọc yêu cầu


1

2
4
3
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và tưởng tượng
xem mỗi hìnhA,B được ghép từ những hình
nào?Sau đó dùng các miếng bìa để kiểm tra.
4. Củng cố, dặn dò.
- Thực hiện tốt điều vừa học.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : đề – ca – mét, héc - tô - mét
-Dùng ê ke kiểm tra số góc vuông trong
mỗi hình :
-Học sinh làm bài vào vở và TL:Hình
thứ nhất có 4 góc vuông. Hình thứ hai
có 2 góc vuông.
- Lớp nhận xét .
-Đọc : Nối hai miếng bìa để ghép lại
được một góc vuông :
-Hình A được ghép từ hình 1&4.
- Hình B được ghép từ hình 2&3.
-Dùng các miếng bìa để kiểm tra.
-Lớp nhận xét
Thể dục
Tiết 17 : Động tác vươn thở, tay của bài thể dục
phát triển chung
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết thực hiện động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.

II. Địa điểm, phương tiện:
Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
Phương tiện : Còi, kẻ sân cho trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung giảng dạy Định
lượng
Tổ chức phương pháp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu: 4 - 5 ' x x x x x x x x

Trang 13
Đặng Thị Đào Trường TH Phan Đình Phùng
- ổn định tổ chức, phổ biến
nội dung yêu cầu của giờ
học .
-Khởi động :
+ GV cho chơi trò chơi
+ Gv cho chạy chậm theo 1
hàng xung quanh sân tập
2. Phần cơ bản :
a, Học động tác vươn thở:
( 3-4 lần, mỗi lần 2 x 8
nhịp)
b, Học động tác tay( tương
tự)
c, Học trò chơi:
" Chim về tổ "
3 .Phần kết thúc:
- Thả lỏng
- Hệ thống nội dung bài .

- Nhận xét giờ học
- BTVN
23-26
3 - 4
- GV nhận lớp phổ
biến nội dung, yêu
cầu giờ học
.
- GV nêu tên động
tác, vừa phân tích kĩ
thuật vừa làm mẫu và
cho HS tập theo.
- GV hô nhịp nhận
xét
- GV chia tổ tập theo
khu vực phân công.
- Gv t/chức thi đua
các tổ với nhau.
- GV Cả lớp tập củng
cố
- GV nêu tên trò
chơi, HD cách chơi
+ luật chơi
- GV cho chơi
- GV làm trọng tài
- GV t/ chức thi các
tổ với nhau.
- GV nhận xét + biểu
dương
- GV HD thả lỏng

- GV cùng HS hệ
thống lại bài học
- Nhận xét giờ học,
BTVN
x x x x x x x x
x
- Điểm số báo cáo
- Chơi nhiệt tình
- Chạy chậm theo 1
hàng xung quanh sân
tập.
- Nghe + quan sát +
thực hiện
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
-Chia tổ tập luyện .
- Tập cả lớp.
- Cả lớp tập củng cố.
- Nghe + nhắc lại
cách chơi.
- HS chơi trò chơi
- Thi đua hào hứng
- cố gắng hơn để được
khen
- Đi chậm theo vòng
tròn, vỗ tay và hát.
- 1hs trả lời
- Nghe +sửa,VN ôn

bài
Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011
Tiếng việt
Tiết 28. ÔN TẬP GIỮA HKI – TIẾT 4
I. Mục tiêu :

Trang 14
Đặng Thị Đào Trường TH Phan Đình Phùng
- Đọc đúng rách mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng /
phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài .
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì (BT3)
- Nghe – viết đúng , trình bày sạch sẽ , đúng qui định bài CT ( BT3) tốc độ
viết khoảng 55 chữ / 15 phút , không mắc quá 5 lỗi trong bài .
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên
55 tiếng / phút).
- HS khá, giỏi viết đúng , tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 55 chử/ 1 phút)
II. Đồ dùng dạyhọc :
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc (8 tuần đầu).
- Bảng lớp chép sẵn 2 câu ở BT 2.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định.
2. KTBC:
- Gọi 2HS lên bảng đặt câu theo mẫu Ai là gì?
-Nhận xét.
3.Bài mới.
- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
- Ghi tựa bài:Ôân tập giữa HKI ( Tiết 4)
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc: (số HS còn
lại).

- Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- Cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục
Tiểu học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT.
* Bài tập 1:
-Hỏi: Hai câu này được cấu tạo theo mẫu câu
nào?
- Y/c HS làm nhẩm.
- Nhận xét, viết nhanh lên bảng câu hỏi đúng.
* Bài tập 2:
- Đọc 1 lần đoạn văn
- Đọc thong thả từng cụm từ, từng câu.
- Chấm, chữa 5 đến 7 bài, nêu nhận xét.
- Thu vở của HS về nhà chấm.
4. Củng cố, dặn dò
- Hát TT.
- 2HS lên bảng đặt câu theo mẫu Ai là gì?
- Lắng nghe.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ.
HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ
định trong phiếu và trả lời câu hỏi.
- 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm theo.
- Ai làm gì?
+ HS làm việc cá nhân ở vở.
- Nhiều HS nối tiếp nhau nêu câu hỏi
mình đặt được.
- 2HS đọc lại câu hỏi đúng.
a) Ở câu lạc bộ chúng em làm gì?
b)Ai thường đến câu lạc bộ vào càc ngày
nghỉ?

- 2HS đọc lại. Cả lớp theo dõi SGK tr
180.
- Tự viết ra nháp những từ ngữ dễ viết
sai.
- Gấp SGK và viết bài vào vở chính tả.

Trang 15
Đặng Thị Đào Trường TH Phan Đình Phùng
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại những bài - TĐ có
yêu cầu HTL trong 8 tuần đầu.

Tiếng việt
Tiết. ÔN TẬP GIỮA HKI – TIẾT5
I. Mục tiêu :
- Đọc đúng rách mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng /
phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài .
- Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật
( BT2)
- Đặt được 2 – 3 câu mẫu Ai là gì ? ( BT2)
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên
55 tiếng / phút).
II. Chuẩn bị :
- 9 phiếu, mỗi phiếu ghi tên 1 bài thơ, văn và mức độ yêu cầu HTL
- Bảng lớp chép đoạn văn BT 2.
- 3 tờ giấy trắng khổ A4 cho HS làm BT 3.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Oån định.
2. KTBC:

- Gọi 2HS lên bảng đặt câu theo mẫu Ai làm
gì?
- Nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
-Ghi tựa bài:Oân tập giữa HKI (Tiết 5) Hoạt
động 1: Kiểm tra tập đọc: (khoảng1/3 số HS)
- Cho điểm theo hướng dẫn.
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS làm BT
* Bài tập 2:
- Chỉ bảng lớp chép sẵn đoạn văn, nhắc HS
đọc kĩ
- Yêu cầu HS (khá, giỏi) giải thích vì sao chọn
từ này mà không chọn từ khác.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Hát TT.
- 2HS lên bảng đặt câu theo mẫu Ai lamø
gì?
- Lắng nghe
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL.
- HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ,
đoạn văn theo chỉ định trong phiếu.
- 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS đọc kĩ đoạn văn , suy nghĩ làm việc
cá nhân ở vở
- 3HS lên bảng làm bài, đọc kết quả, có
thể giải thích vì sao chọn từ này mà không
chọn từ khác. Cả lớp nhận xét.
2HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- Chọn từ: xinh xắn, tinh xảo, tinh tế.

- Cả lớp chữa bài trong vở
- 1HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc

Trang 16
Đặng Thị Đào Trường TH Phan Đình Phùng
- Xoá trên bảng từ không thích hợp, giữ lại từ
thích hợp, phân tích lí do.
* Bài tập 3:
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu.
- Phát giấy cho 3, 4 HS làm bài
- Nhận xét, chốt lại những câu đúng.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm thử bài luyện tập ở
tiết 8
- Nhắc những HS chưa bài luyện tập ở tiết
8.có điểm HTL về nhà tiếp tục luyện đọc.
thầm theo.
- HS làm bài cá nhân ở vở.
3, 4 HS làm bài vào giấy dán nhanh lên
bảng, đọc kết quả. Cả lớp nhận xét.
VD: Đàn cò đang bay lượn giữa cánh
đồng.
+ Mẹ dẫn tôi đến trường.
Toán
Tiết 43. ĐỀ-CA-MÉT. HÉC- TÔ-MÉT.
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu của đề-ca-mét, héc-tô-mét.
- Biết quan hệ giữa đề-ca-mét, héc-tô-mét.
-Biết đổi từ đề-ca-mét, héc-tô-mét ra mét. BT 1( dòng 1, 2, 3), 2(dòng 1, 2),

3(dòng 1, 2).
- Bài 1 (dòng 4), bài 2 (dòng 3), bài 3 (dòng 3) dành cho HS khá giỏi.
II.Chuẩn bị:
-Bảng nhóm kẻ sẵn bài mẫu cho hs
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2HS lên bảng vẽ hình tam giác và hình
chữ nhật có một góc vuông.
- Nhận xét.
3.Bài mới:
-Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học .
-Ghi tên bài : Đề- ca- mét, Héc- tô- mét.
HĐ1: Giúp HS ôn lại các đơn vị đo độ dài
-Hát TT
- Nhận xét.

Trang 17
Đặng Thị Đào Trường TH Phan Đình Phùng
đã học .
- Các em đã học được học các đơn vị đo độ
dài nào ?
HĐ 2: Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề ca
mét, héc tô mét
- Đề ca mét là một đơn vị đo độ dài. Đề ca
mét kí hiệu là dam.
- Độ dài của một dam bằng độ dài của 10m
- Hec tô mét cũng là một đơn vị đo độ dài.
Hec tô mét kí hiệu là hm

Độ dài của 1 hm bằng đô dài của 100m và
bằng độ dài của 10 dam
HĐ 3: Thực hành:
Bài 1: Viết lên bảng 1hm =………m và hỏi
1hm bằng bao nhiêu mét?
- Vậy điền số 100 vào chỗ chấm .
- Yêu cầu HS làm tiếp bài.
Bài 2: Viết lên bảng 4 dam = …… m. HS
suy nghĩ để tìm số thích hợp điền vào chỗ
chấm và giải thích tại sao mình lại điền số đó.
1dam bằng bao nhiêu mét 1 dam bằng 10m
- 4 dam gấp mấy lần so với 1 dam ?
- Vậy muốn biết 4 dam dài bằng bao nhiêu
mét là lấy 10m x 4 = 40m
- Yêu cầu HS làm các nội dung còn lại của
cột thứ nhất, sau đó chữa bài
Viết lên bảng : 8hm =…m
1hm bằng bao nhiêu mét?
8hm gấp mấy lầ so với 1 hm?
- Vậy để tìm 8hm bằng bao nhiêu mét ta lấy
100m x 8 = 800m
Ta điền 800 vào chỗ chấm
Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
- mi-li-mét, xăng-ti-mét, đề-xi-mét, mét,
ki-lô-mét.
- Đọc đề ca mét
-Đọc : 1 đề ca mét bằng 10 mét
- Đọc : héc tô mét
Đọc : 1 héc tô mét bằng 100mét. 1 héc tô
mét bằng 10 đề ca mét

- 1hm bằng 100m
- 2HS lên bảng làm bài .HS cả lớp làm
vào vở.
1dam = 10m. 1m =10 dm
1hm = 10dam 1m = 100 cm
1km = 1000m. 1 cm = 10 mm
1m = 1000mm
- Nhận xét, chữa bài.
- 1dam bằng 10m
- 4dam gấp 4 lần 1 dam
- HS làm các nội dung còn lại của cột thứ
nhất, sau đó chữa bài: 7dam = 70m
9 dam = 90 m
6 dam = 60 m
- 1hm bằng 100m ,
gấp 8 lần
-HS làm tiếp các phần còn lại :
7 hm = 700m

Trang 18
Đặng Thị Đào Trường TH Phan Đình Phùng
-Nhận xét.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc mẫu sau đó tự làm
bài.
- Chữa bài – Lưu ý HS nhớ viết tên đơn vị
sau kết quả
4. Củng cố, dặn dò:
- Y/c HS nhắc lại: 1 dam = …m
1 hm = ….m
1 hm = …dam.

- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các
đơn vị đo độ đã học.
- Xem bài : Bảng đơn vị đo độ dài
9 hm = 900m
5 hm = 500m
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài vở BT
25 dam + 50 dam = 75 dam
8 hm + 12 hm = 20hm
36 hm + 18 hm = 54 hm
45 dam – 16 dam = 29 dam
67 hm – 25 hm = 42 hm
72 hm – 48 hm = 24 hm
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo tập để
KT.
1 dam = 10 m
1 hm = 100 m
1 hm = 10 dam
TN-XH
Tiết 17 + 18
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I/ Mục tiêu :
- Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và
thần kinh : cấu tạo ngoài ,chức năng, giữ vệ sinh.
- Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tuý, rượu.
II/ Chuẩn bị:
- 4 tranh vẽ 4 cơ quan trong cơ thể người .
- 1 quả bóng nhựa nhỏ.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Những việc làm như thế nào thì có lợi cho cơ
quan thần kinh?
- Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho cơ quan
thần kinh?
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới :
-Giới thiệu bài:Ôn tập và kiểm tra Con người
và sức khỏe
- Hát
- Ăn, ngủ, học tập, làm việc , nghỉ
ngơi, vui chơi điều độ.
- Vui vẻ.
-Nhận xét

Trang 19
Đặng Thị Đào Trường TH Phan Đình Phùng
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu :Khắc sâu kiến thức đã học về cơ
quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và
thần kinh : cấu tạo ngoài ,chức năng, giữ vệ
sinh.
* Phương pháp : thảo luận, giảng giải
* Cách tiến hành :
- Y/c HS quan sát hình 1,2,3,4 tr36 thảo luận
nhóm đôi theo gợi ý:
+ Tên các cơ quan đã học?
+ Các bộ phận của từng cơ quan?
+ Chức năng của các bộ phận trong từng cơ

quan?
- GV giúp đỡ từng nhóm.
Hoạt động 2: Chơi trò chơi” Tung bóng”
- Treo 4 tranh, y/c HS nhìn tranh nói lên 1 ý mà
em hiểu rồi cầm bóng nhựa tung lên , em nào
trong lớp bắt được bóng lại tiếp tục nói 1ý. Cứ
thế liên tiếp ( mỗi tranh 5 phút)
- Giúp HS nói đủ câu như ở HĐ1.
Hoạt động 3: Tìm tranh.
- Y/c HS tìm những bức tranh đã học trong
SGK về những việc làm tốt để bảo vệ sức khoẻ.
-Gọi vài HS nói về 1 bức tranh của mình đã
chọn.
- HS quan sát hình 1,2,3,4 tr36 thảo
luận nhóm đôi theo gợi ý và trình bày:
- Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu
và thần kinh
+ Cơ quan tuần hoàn: tim và các mạch
máu. Chức năng: đưa máu đi khắp cơ
thể.
+ Cơ quan bài tiết: 2 quả thận, 2 ống
dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. Chức
năng: lọc máu, thải chất độc ra ngoài.
+ Cơ quan hô hấp: mũi, khí quản, phế
quản, hai lá phổi. Chức năng: trao đổi
khí giữa cơ thể và môi trường bên
ngoài.
+ Cơ quan thần kinh: não, tuỷ sống, các
dây thần kinh.Chức năng: điều khiển
mọi hoạt động của cơ thể.

- Học sinh chia nhóm
- HS ngồi theo hình chữ U , thực hiện
theo y/c của GV là nhìn tranh nói lên 1
ý mà em hiểu .
- HS tìm những bức tranh đã học trong
SGK về những việc làm tốt để bảo vệ
sức khoẻ: tắm rửa, giặt quần áo, tập thể
dục, thay quần áo…
- HS nói về 1 bức tranh của mình đã
chọn.
- Một vài HS trình bày nguyên nhân
tại sao phải giữ vệ sinh qua bức tranh
cho cả lớp nghe.
- Sau đó rút ra kl những việc nên làm

Trang 20
Đặng Thị Đào Trường TH Phan Đình Phùng
4. Củng cố, dặn dò:
-Y/c HS nhắc lại những việc nên làm và không
nên làm để bảo vệ sức khoẻ đã học trong các
bài thuộc chủ đề: “Con người và sức khoe”û
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài: Các thế hệ trong một gia
đình.
và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ
Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011
Tiếng việt
Tiết ÔN TẬP GIỮA HKI – TIẾT 6
I. Mục tiêu :
- Đọc đúng rách mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng /

phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài .
- Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật
( BT2)
- Đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu ( BT3)
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên
55 tiếng / phút).
II. Chuẩn bị : :
- 9 phiếu, mỗi phiếu ghi tên 1 bài thơ, văn và mức độ yêu cầu HTL
- Hai tờ phiếukhổ to viết nội dung BT 2.
- Mờy bông hoa thật (hoặc tranh ảnh) : hoa huệ trắng, hoa cúc vàng, hoa hồng
đỏ, vi-ô-lét tím nhạt (giúp HS làm tốt BT 2).
- Bảng lớp viết 3 câu văn BT 3 (theo hàng ngang).
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Oån định.
2. KTBC:
- Gọi 2HS lên bảng đặt câu theo mẫu Ai làm
gì?
-Nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
-Ghi tựa bài Ôân tập giữa HKI (Tiết 6)
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc:
(khoảng1/3 số HS)
- Cho điểm theo hướng dẫn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Hát TT.
- 2HS lên bảng đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
- Lắng nghe
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL.

HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ,
đoạn văn theo chỉ định trong phiếu.
- 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm theo.

Trang 21
Đặng Thị Đào Trường TH Phan Đình Phùng
Bài tập 2:
- Chỉ bảng lớp đã viết các câu văn, giải thích
như SGV tr 183.
- Cho HS xem mấy bông hoa (hoa thật hoặc
tranh ảnh)
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3:
- Mời 3HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4 . Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm thử bài luyện tập ở
tiết 9.
- Nhắc những HS chưa có điểm HTL về nhà
tiếp tục luyện đọc.
- HS quan sát hoa thật hoặc tranh ảnh.
- HS đọc kĩ đoạn văn , suy nghĩ làm việc cá
nhân ở vở
- 2HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. Cả
lớp nhận xét.
- 2HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.Cả
lớp chữa bài trong vở.
Xuân về, cây cỏ trải một màu xanh
non.Trăm hoa đua nhau khoe sắc.Nào chị

hoa huệ trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi,
chị hoa hồng đỏ thắm , bên cạch em vi- ô-
lét tím nhạt, mảnh mai.
Tất cả đã toạ nên một vườn xuân rực rỡ.
- 1HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp theo dõi.
- HS làm bài cá nhân ở vở
3HS lên bảng chữa bài. Cả lớp nhận xét.
+ Hằng năm,cứ vào đầu tháng 9, các trường
lại khai giảng năm học mới.
+ Sau ba tháng nghỉ hè tạm xa trường,
chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy,
gặp bạn.
+ Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng
tráng, lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn
cột cờ.
- HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 9.
Toán
Tiết 44. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu :
- Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược
lại.
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km và m; m và mm).
- Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. BT 1(dòng 1, 2, 3), 2(dòng 1, 2),
3(dòng 1,2).

Trang 22
Đặng Thị Đào Trường TH Phan Đình Phùng
- Bài 1 (dòng 4,5), bài 2 (dòng 4), bài 3 (dòng 3) dành cho HS khá giỏi.
II. Chuẩn bị :
- Khung kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài, đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho

việc giải bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Oån định.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài
- Nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học.
- Ghi tên bài: Bảng đơn vị đo độ dài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu bảng đơn vị đo độ
dài.
* Mục tiêu : Hướng dẫn HS nắm được bảng
đơn vị đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vị
đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn
đến nhỏ. Củng cố mối quan hệ giữa các đơn
vị đo độ dài thông dụng
* Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực
hành, đàm thoại
- Đưa bảng kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài
chưa có thông tin
- Yêu cầu HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã
học
- Ghi bảng nháp
- Giáo viên : trong các đơn vị đo độ dài thì
mét được coi là đơn vị cơ bản
- Viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài
+ Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào ?
-Viết các đơn vị này vào phía bên trái của cột
mét

+ Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét,
đơn vị nào gấp mét 10 lần ?
-Viết đề – ca – mét vào phía bên trái của cột
mét và viết 1 dam = 10 m xuống dòng dưới
- Ghi : 1 dam = 10 m
+ Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét,
đơn vị nào gấp mét 100 lần ?
- Viết héc – tô - mét và kí hiệu hm vào bảng,
- Hát
- Đề- ca- mét, Héc- tô- mét.
1 dam = 10 m
1 hm = 100 m
1 hm = 10 dam
-Lắng nghe.
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài không
theo thứ tự.
- Lớn hơn mét có những đơn vị đo ki –
lô – mét, đề – ca – mét, héc – tô - mét
-Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn
mét, đơn vị đề – ca – mét gấp mét 10
lần
- 2 HS đọc.
-Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn
mét, đơn vị héc – tô - mét gấp mét 100
lần

Trang 23
Đặng Thị Đào Trường TH Phan Đình Phùng
viết 1 hm = 100 m xuống dòng dưới
- Ghi : 1 hm = 100 m

+ 1hm bằng bao nhiêu dam ?
- Viết 1 hm = 10 dam xuống dòng dưới
- Ghi : 1 hm = 10 dam
- Tiến hàng tương tự với các đơn vị còn lại
để hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài
- Yêu cầu HS đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn
đến bé và từ bé đến lớn
Hoạt động 2 : Thực hành
* Mục tiêu : giúp học sinh biết làm các phép
tính với các số đo độ dài qua các bài tập một
cách thành thạo.
* Phương pháp :Thực hành.
Bài 1 : Điền số :
-Gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên viết lên bảng bài mẫu : 1 km = …
m
-Hỏi :
+ 1 ki - lô - mét bằng bao nhiêu mét ?
-Y/c HS tự làm bài
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc kết quả
Bài 2 : Viết số
-Gọi HS đọc yêu cầu .
- Viết lên bảng bài mẫu : 5 dam = … m
-Hỏi :
+ 1 dam bằng bao nhiêu mét ?
+ 5 dam gấp mấy lần so với 1 dam ?
-Vậy muốn biết 5 dam dài bằng bao nhiêu
mét ta lấy 10m x 5 = 50m
-Y/c HS tự làm bài
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc kết quả

-Nhận xét
Bài 3 : Tính ( theo mẫu ).
-2 học sinh đọc.
-1hm bằng 10 dam
-Học sinh đọc
- Đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến
bé và từ bé đến lớn
HS đọc
- 1 km = 1000 m
- HS làm bài
- Cá nhân
- Lớp nhận xét:
1 km = 1000 m 1 m = 10 dm
1hm = 10 dam 1 m = 100 cm
1 hm = 100 m 1 m = 1000mm
1 dam = 10 m 1 dm = 10 cm
1 cm = 10 mm
-Học sinh đọc
-1 dam = 10 m
5 dam gấp 5 lần so với 1 dam
-HS làm bài :Cá nhân
-Lớp nhận xét
8 hm = 800m 8 m = 80 dm
9 hm = 900 m 6 m = 600 cm
7 dam = 70 m 8cm = 80mm
3 dam = 30 m 4dm = 400mm

Trang 24
Đặng Thị Đào Trường TH Phan Đình Phùng
-Gọi HS đọc yêu cầu

-Yêu cầu HS làm bài.
-Gọi học sinh lên làm bài.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
-HS đọc yêu cầu
- 6HS làm bài trên bảng.Cả lớp làm bài
vào vở.
25 m x 2 = 50 m; 36 hm: 3 = 12 hm
15km x 4 =60km; 70km:7 = 10 km
34cm x6=204cm; 55dm: 5 = 11dm
- Nhận xét.
Thủ công
Tiết 9. ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Ôn tập củng cố được kiến thức, kỹ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ
chơi.
- Làm được ít nhất 2 đồ chơi đã học.
II. Chuẩn bị:
- Các mẫu của các bài trước.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Oån định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu của bài học
- Ghi tựa bài: ôn tập chủ đề: :phối hợp gấp,
cắt, dán hình

* Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
- Gọi HS nhắc lại tên các bài đã học trong
chương I. Sau đó GV cho HS quan sát lại các
mẫu.
- Y/c HS nhắc lại quy trình làm từng SP.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học
tập, của HS.
- Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công,
giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để thực hành.
- HS trình bày dụng cụ học tập
của mình.
- Chú ý lắng nghe chiếm lĩnh kiến thức.
- HS nhắc lại tên các bài đã học trong
chương I.
- HS quan sát lại các mẫu, nhắc lại quy
trình làm từng SP.
- Lắng nghe.

Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×