LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 9
THỨ
NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY
Thứ Hai
04/ 10/ 2010
SH đầu tuần 9
Đạo đức 9 Chia sẻ vui buồn cùng bạn ( T1 )
Toán 41 Góc vuông,góc không vuông
Tập đọc 17 Ô tập tiết 1 ( KTGHKI )
Kể chuyện 9 Ôn tập tiết 2( KTGHKI )
Thứ Ba
05/ 10/ 2010
Chính tả 17 Ôn tập tiết 3
Tập đọc 18 Ôn tập tiết 4
Toán 42 Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê-ke.
TNXH 17 Ôn tập con người và sức khỏe.
Thể dục 17
Thứ Tư
06/ 10/ 2010
LTVC 9 Ôn tập tiết 5
Tập viết 9 Ôn tập tiết 6
Toán 43 Đề-ca-mét.Héc-tô-mét
Thủ công 9 Ôn tập chủ đề Phối hợp gấp,cắt,dán hình.
Thứ Năm
07/ 10/ 2010
Toán 44 Bảng đơn vò đo độ dài.
TNXH 17 Ôn tập con người và sức khỏe ( TT ),
Nhạc 9
Mỹ thuật 9
Thứ Sáu
08/ 10/ 2010
Tập làm văn 9
Kiểm tra ( Viết ) ( CT + TLV ).
Toán 45 Luyện tập.
Chính tả 18
Kiểm tra ( Đọc )
Thể dục 18
SH lớp 9
Thứ hai 04 tháng 10 năm 2010
Môn : ĐẠO ĐỨC
Chia sẻ vui buồn cùng bạn (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui
buồn.
- Nêu được một vài việc làm cụ thể chia se vui buồn cùng bạn.
- Biết chia se vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày.
- HSKG : Hiểu được ý nghóa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn.
II/ Chuẩn bò: GV. Tranh trong SGK.
HS xem bài.
III/ Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1/ Kiểm tra bài cũ: Quan tâm
chăm sóc ông bà cha mẹ và anh
chò em .
- Kể những việc đã làm thể
hiện sự quan tâm chăm sóc
ông bà, anh chi em?
2/ Bài mới.
+ Khởi động : cả lớp hát bài lớp
chúng ta đoàn kết.
* Hoạt động1/16 : Thảo luận phân
tích tình huống.
@/Mục tiêu : HS biết một biểu
hiện của sự quan tâm chia sẻ vui
buồn cùng bạn.
@/Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS quan sát
tranh tình huống và cho
biết nội dung tranh.
- GV giới thiệu tình huống.
HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS trả lời 3 em.
- HS từng cặp thảo luận – đại diện trình
bày.
- Lớp nhận xét
-GV đính tranh minh họa nội
dung .
- GV giao nhiệm vụ cho các
nhóm .
- GV nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động2/16: HS làm việc
theo 2 nhóm.(10’)
+ Mục tiêu : Hs biết cách chia sẻ
vui buồn với bạn trong cac tình
huống.
+ Cách tiến hành :
1/GV chia thành 2 nhóm :
- Nhóm 1 : khi bạn có chuyện vui
(được điểm tôt hay sinh nhật bạn…)
- Nhóm 2 : Chia sẻ với bạn khi
bạn gặp khó khăn trong học tập
hay có chuyện buồn….
2/HS thảo luận nhóm
* Hoạt động3/17: HS làm việc độc
lập.(8’)
+ Mục tiêu : HS biết bày tỏ thái
độ trước các ý kiến có liên quan
đến nội dung bài.
+ Cách tiến hành
- GV nêu từng tình huống
Kết luận: Khi bạn có chuyện buồn em
cần động viên, an ủi bạn hoặc giúp đỡ bạn
bằng những việc làm phù hợp với khả
năng(như giúp bạn chép bài,giảng lại bài
cho bạn nếu bạn phải nghỉ học ; giúp bạn
làm một số việc nhà)để bạn có thêm sức
mạnh vượt qua khó khăn.
- HS từng nhóm thảo luận – đóng vai.
- Lớp nhận xét ..
Kết luận: a. Khi bạn có chuyện vui , cần
chúc mừng , chung vui với bạn.
b.Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi,động
viên và giúp bạn bằng những việc làm phù
hợp với khả năng.
- HS đưa tay bày tỏ ý kiến, giải thích vì
sao.
– Gv nhận xét, chốt.
- Giáo dục:Quan tâm chia sẻ với
bạn bè trong và ngoài lớp.
3/ Củng cố:
4/ Nhận xét –Dặn dò. Thực hiện
chia sẻ vui buồn cùng mọi người
xung quanh em.
- Lớp nhận xét
kết luận: Các ý a,c,d,đ,e là đúng vì đã
biết chia sẻ vui buồn với mọi người ; ý b
sai vì chưa biết chia sẻ vui buồn với các
bạn.
+ Em đã có lần nào chia sẻ vui buồn cùng ai
chưa kể cho lớp nghe.
…………………………………………………………………………………………………………..
Môn : TOÁN
Tiết 41 : Góc vuông, góc không vuông
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu có biểu tượng về góc,góc vuông,góc không vuông.
- Biết sử dụng ê-ke để nhận biết góc vuông,góc không vuông và vẻ
được góc vuông ( theo mẫu ).
- HSTB,Y thực hiện đúng được các yêu cầu của bài tập.
- Bài tập cần đạt : bài 1,bài 2 ( 3 hình dòng 1) bài 3,4.
II/ Chuẩn bò: GV.Ê ke + Mô hình đồng hồ.
HS ê ke.
III/ Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1/ n đònh.
2/ Kiểm cũ: Luyện tập.
3/ Bài mới;
* Hoạt động1: Hướng dẫn nhận
biết góc vuông và góc không
- HS KG sữa bài tập 2 (cột 3,4/40 )và bài
4/40.
vuông.(8’)
- GV cho HS xem các
đồng hồ . Giới thiệu góc
và hướng dẫn nhận biết
góc vuông và góc
không vuông. Hướng
dẫn sử dụng ê ke để
nhận biết góc nào
vuông và góc nào
không vuông.
* Hoạt động 2: Thực hành .
(20’)
Bài tập 1/42: HS làmsách +
bảng lớp.
- Hỗ trợ : GV đến hướng dẫn
HS Y dùng ê ke để kiểm tra và
vẽ góc vuông.
- GV nhận xét.
Bài tập2/42: HS làm việc
độc lập.
- GV nhận xét, chốt:
Bài tập3/42: HS làm vào
- HS nhiều em lên nhận biết góc vuông và
góc khong vuông bằng ê ke.
a.HS cả lớp thực hiện nhận biết góc vuông
bằng ê ke.
- HS đại diện nêu số góc vuông. Có 4
góc đều vuông.
b.HSG,K vẽ lên bảng lớp .
- Lớp nhận xét.
- HS từng em dùng ê ke để nhận biết góc
vuông và góc không vuông, nêu tên
đỉnh các góc.
- HSGK, nêu trước -> HSTB,Y nêu theo ,
tên đỉnh và cạnh các góc vuông và
không vuông.
- Lớp nhận xét.
a. HSG,K nêu: Góc vuông có đỉnh A và
cạnh AD và AE; Góc vuông có đỉnh D và
cạnh Dm và Dn; Góc vuông có đỉnh G và
cạnh GX và GY;
b.HSTB,Y nêu: Góc không vuông có đỉnhB
và cạnh BG và BH; Góc không vuông có
đỉnh C và cạnh CI và CK; Góc không vuông
có đỉnh E và cạnh EQ vàEP.
- HS nêu – lớp nhận xét:
Hình tứ giác có2 góc vuông làM vàQ; Có 2
góc không vuông là N vàP.
sách và nêu miệng
- Gv chốt
Bài tập4/42: HS làm vào
bảng con , nêu miệng.
- Gv chốt:
4/ Củng cố :
- Giáo dục: Phân biệt rõ
góc vuông và góc
không vuông.
5/ Nhận xét – Dặn dò: Về làm
vở bài tập . Chuẩn bòo. Bài tập
số 1,2/43.
- Có 4 góc vuông là chữ D.
- HS dùng ê ke để vẽ góc vuông có đỉnh P
và cạnh PN và PH.
………………………………………………………………………………………………………………
Môn : TẬP ĐỌC
Tiết 1 :Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng,rành mạch đoạn văn,bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng
55 tiếng/phút);trả lời được 1 CH về nội dung đoạn,bài.
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã
cho (BT2 ).
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống đễ rạo phép
so sánh ( BT3 ).
- HSKG đọc tương đối lưu loát đoạn văn,đoạn thơ (tốc độ đọc trên
55 tiếng/phút ).
- HSTB,Y đọc đúng các tiếng, từ .
II/ Chuẩn bò. Gv. Thăm các bài tập đọc.
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1/ Kiểm cũ: Tiếng ru.
2/ Bài mới.
* Hoạt động1: n tập các bài
tập đọc.(10’)
- GV nhận xét, chấm
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi số 1,2,3/65.
- HS bốc thăm, đọc bài, trả lời câu hỏi theo
bài đọc.
điểm.
*Họat động3:Làm bài
tập(10’)
bài tập1/69: HS làm vào
sách + bảng phụ:
Bài tập2/69: HS làm vào
sách + nêu miệng.
3/ Củng cố .
4/ Nhận xét – dặn dò: Về tiếp
tục ôn các bài tập đọc đã học.
a.HSG: Hồ nước – chiiếc gương bầu dục
khổng lồ.
b.HSK: Cầu Thê Húc – con tôm.
c.HSTB,Y : Đầu con rùa – trái bưởi.
a. HSG: Mảnh…một cánh diều.
b. HSTB,Y : Tiếng gió… tiếng sáo.
c. HSK: Sương sớm… như hạt ngọc.
- HS mỗi em đọc lại một bài tập đọc vừa
ôn.
…………………………………………………………………………………………………………………………………
Môn :KỂ CHUYỆN
Ôn tập tiết2
I/ Mục tiêu:
- Mức độ,yêu cầu về kó năng đọc như tiết 1.
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì ?( BT2 ).
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện đã học ( BT3 ).
- HSTB,Y đọc đúng tiếng và từ. Làm được bài tập kiểu câu Ai là
gì?
II/ chuẩn bò: Gv.Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
HS đọc bài
III/ Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1/ Kiểm cũ: n tập.
2/ Bài mới.
* Hoạt động1: n các bài tập
đọc đã học.(10’)
* Hoạt động2: Học bài tập
- HS bốc thăm đọc và trả lờicâu hỏi trong
nội dung bài đọc.
-HS đọc bài, luyện đọc từ khó.
đọc “ Khi mẹ vắng nhà”(15’)
+ Câu1/16: HSTB,Y trả lời.
+ Câu2/16: HSK trả lời.
+ Câu3/16: HSG trả lời.
+ Câu4/16: HSG trả lời.
* Hoạt động3; Làm bài tập.
(7’)
Bài tập2/69: HS nói miệng.
* Hoạt động4: HS kể chuyện.
(8’)
3/ Củng cố:
- Giáo dục: Đọc bài cần
rõ ràng, trôi chảy.
4/ Nhận xét- Dặn dò: Về tiếp
tục luyện đọc các bài tập đọc
đã học.
Rút từ luyện đọc: Luộc khoai, giã gạo, quét
cổng, quang vườn,…
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
+ ( Luộckhoai , cùng chò giã gạo, thổi cơm, nhổ
cỏ vườn, quét sân và quét cổng)
+ ( Lúc nào mẹ đi làm việc về cũng thấy mọi
việc con đã làm xong đâu vào đấy: Khoai đã
chín, gạo đã trắng tinh,…Mẹ khen bạn nhỏ
ngoan.)
+ ( Vì bạn nhỏ tự thấy mình chưa ngoan,
chưalàm giúp mẹ được nhiều hơn. Mẹ vẫn vất
vả,khó nhọc ngày đêm nên áo bạc màu vì mưa
và đầu cháy tóc vì nắng)
+ ( bạn nhỏ nói mình chưa ngoan vì chưa làm
cho mẹ hết vất vả, khó nhọc. Qua lời tự nhậnlà
mình chưa ngoan, ta thấy bạn rất thương yêu mẹ.
Bạn đúng là đứa con rất ngoan)
a. HSTB,Y: Ai là học viên của câu lạc bộ
thiếu nhi phường? ( Em)
b. HSK,G: Câu lạc bộ thiếu nhi là gì? ( Là
nơi chúng em vui chơi, rèn lên và học
tập)
- HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện đã
học ở tuần 1.
Thứ ba ngày 05 thngs 10 năm 2010
Môn : CHÍNH TẢ
Ôân tập tiết3
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng,rành mạch đoạn văn,bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng
55 tiếng/phút);trả lời được 1 CH về nội dung đoạn,bài.
- Mức độ, yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1.
- Đặt được 2 – 3 câu theo mẫu Ai là gì ? ( BT2 ).
- Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi
phường ( xã,quận,huyện ) theo mẫu ( BT3 ).
II/ Chuẩn bò: GV. Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học.
HS đọc bài.
III/ Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1/ n đònh.
2/ Kiểm cũ. Tiếng ru.
3/ Bài mới.
* Hoạt động1: n các bài tập
đọc đã học(10’)
- GV nhận xét , phê
điểm.
* Hoạt động2: Học bài tập
đọc “ chú sẻ và bông hoa
bằng lăng”(15’)
+ Câu1/27: HSY trả lời.
+ Câu2/27: HSTB trả lời.
+Câu3/27: HSG trả lời.
- HS viết bảng con. Nhân gian, muôn.
- HS bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi trong
bài đọc.
- HS đọc bài.
Rút từ luyện đọc: Ngỡ, muốn, giúp, bay
vù, mảnh mai, chao qua, chúc hẳn, khuôn cửa
sổ, tràn ngập, …
-HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
+( Bằng lăng để dành bông hoa cuối cùng
chobé Thơ)
+ ( Vì Bé Thơ không nhìn thấy bông hoa nào
trên cây)
+ ( Nó bay về phía cành bằng lăng mảnh mai,
đáp xuống làm cho cành hoa chao qua chao
lại , bông hoa chúc hẳn xuống, lọt vào khuôn
cửa nơi bé Thơ đang nằm va 2Bé Thơ đã nhìn
thấy bông hoa)
+ Câu4/27HSK trả lời.
* Hoạt động3: Làm bài tập.
(10’)
Bài tập2/69: HS làm việc
cá nhân.
bài tập2/69: HS lam vào
sách.
4/ củng cố:
- Giáo dục: Yeu quý và
bảo vệ các loài hoa và
các con vật có ích.
5/ Nhận xét – dặn dò: Về ôn
các bài tập đọc đã học. Đọc
bài “ Mẹ vắng nhà ngày
bão”.
+ ( Cây bằng lăng tốt để dành cho bé thơ một
bông hoa; Sẻ non bay chưa vững nhưng đã
dũng cảm đáp xuống cành hoa để giúp hai
bạn của mình…)
- HSG,K nối tiếp nhau đặtvà trả lời câu
theo mẫu “ Ai là gì?”
Bố em là nhân công nhà máy điện; Chú em
kà những học trò chăm ngoan. Mẹ em là cô
giáo trường mầm non .
- HS đọc lại bài tập đọc : chú sẻ và bông
hoa bằng lăng.
…………………………………………………………………………………………………………………..
Tiết 18. TẬP ĐỌC
Ôn tiết 4
I/ Mục tiêu:
- Mức độ,yêu cầu về kó năng đọc như tiết 1.
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì ? ( BT2 ).
- Nghe – Viết đúng,trình bày sạch sẽ,đúng quy đònh bài CT
(BT3 );tốc đọ viết khoảng 55 chữ/15 phút,không mắc quá 5 lỗi
trong bài.
- HSKG viết đúng tương đối đẹp bài CT(tốc đọ trên 55 chữ/15
phúc)
II/ Chuẩn bò: GV. Phiếu ghi tên các bài tập đọc.