Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

giáo án 4.Tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.97 KB, 27 trang )

TUẦN 2: Thứ hai, ngày 29 tháng 08 năm 2011
Tập đọc:
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)
Tô Hoài
I. Mục đích, yêu cầu:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi DM có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công,
bênh vực chị NT yếu đuối.
Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.(trả lời được các CH trong
SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa nội bài học trong SGK.
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
H1: Đọc thuộc lòng bài thơ “Mẹ ốm” và trả
lời câu hỏi về nội dung bài thơ.
H2: Đọc truyện “DM bênh vực kẻ yếu”
(phần 1) và nêu ý nghĩa truyện.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc:
+ Đoạn 1: Bốn dòng đầu (Trận địa mai phục
của bọn Nhện)
+ Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo (DM ra oai
với bọn Nhện)
+ Đoạn 3: Phần còn lại (Kết cục câu
chuyện)
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó có


trong bài: chóp bu, nặc nô.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài: Yêu cầu hs thảo luận nhóm
theo 3 câu hỏi:
Nhóm 1: Trận địa mai phục của bọn nhện
đáng sợ như thế nào?
Nhóm 2: DM đã làm cách nào để bọn nhện
phải sợ?
Nhóm 3: DM đã nói thế nào để bọn nhện
nhận ra lẽ phải?
Hỏi: Em thấy có thể tặng cho DM danh hiệu
nào trong số các danh hiệu sau đây: võ sĩ,
* Hoạt động của học sinh
- 2 HS trả lời
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Luyện đọc tiếp nối 2-3 lượt
- Một, hai em đọc cả bài.
- Lắng nghe
- Thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS K,G trả lời và giải thích được lí do
vì sao lựa chọn.
tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng?
- GV kết luận chung.
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV khen ngợi những hs đọc tốt
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn: “Từ
trong hốc đá….Có phá hết vòng vây đi
không?”

- GV nhận xét, khen ngợi, sữa chữa uốn nắn.
3/ Củng cố, dặn dò:
H: Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- Bài sau: Truyện cổ nước mình.
- Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Một vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp
TOÁN ( Tiết 6 )

CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU:
- Biết mối quan hệ giữa các hàng liền kề.
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Các hình biểu diễn đơn vị , chục , trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
- bảng các hàng của số có 6 chữ số.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
T/G & NỘI
DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
Ổn định(1)
2.Kiểm tra
3 Bài mới
* Giới thiệu
HĐ.1Ôn tập về các
hàng đơn vị , chục
,trăm ,nghìn, chục
nghìn.
HĐ.2Giới thiệu số

- KT bài làm ở nhà
của HS
- Nhận xét cho
điểm.
- Nêu đề bài ghi
bảng
- Yêu cầu HS quan
sát hình vẽ /8 SGK
và yêu cầu các em
nêu mối quan hệ
giữa các hàng liền
kề.
- Định hướng cho
HS nêu được 10 đơn
- 2 HS được KT
- Quan sát hình và
trả lời câu hỏi.
- HSTL.
có 6 chữ số
HĐ.Luyện tập.
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4a,b
HĐ.3 Củng cố, dặn

vị bằng 1 chục, 10
chục bằng 1
trăm, 10 chục
nghìn bằng 1 trăm

nghìn& cho HS tự
viết số 1 trăm nghìn.
- Nhận xét, sửa sai.
- Hỏi : số 100.000
có mấy chữ số, đó là
những chữ số nào?
- Chốt lại: số
100.000 có 6 chữ số,
đó là chữ số 1 và 5
chữ số 0 đứng bên
phải.
- Treo bảng số sau:
Hàng
Trăm
nghì
n
Chục
nghìn
Nghì
n
- Giới thiệu số 432
516 & hỏi: có mấy
trăm nghìn? mấy
chục nghìn? mấy
nghìn? mấy trăm?
- Gọi Hs lên bảng
viết số vào bảng số
- Giới thiệu cách
viết số 432 516.
- Nhận xét, sửa

sai.Hỏi số 432 516
có mấy chữ số? Khi
viết số này ta viết từ
đâu?
- KL & khẳng định
cho HS đó là số có 6
chữ số.
- Giới thiệu cách
đọc số 432 516
- Viết lên bảng ; 12
- Quan sát bảng số.
- HSTL
-HS lên viết, lớp
theo dõi
- HS lần lượt đọc số
432 516.
- HS cả lớp viết số ,
đọc số ở bài 1b
- HS theo dõi, nhận
xét.
- Lớp kẻ bảng rồi
làm
- 1 HS lên bảng làm.
- - Nhận xét.
-HS thi làm bài.Đổi
vở chấm, nêu ý kiến
- Lớp viêt vào vở.
- Nhận xét
357; 312 357; 81
759; cho HS đọc .

- Bài 1a : Cho HS
đọc theo mẫu
- Bài 1b yêu cầu 1
HS lên bảng ghi số
rồi đọc
- Yêu cầu HS tự
làm bài ; Gọi HS lên
bảng làm.
-Tổ chức thi viết
chính tả toán, GV
ghi từng số trong bài
& yêu cầu HS viết
các số theo số trên
bảng.
- Chấm 5 vở , nhận
xét
- Cho một bạn đọc ,
1bạn viết
- Nhận xét
- Nhận xét tiết học .
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa truyện trong Sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:

- GV kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau kể lại
câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. Sau đó nói
ý nghĩa câu chuyện.
* Hoạt động của học sinh
- 2 HS kể chuyện.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Tìm hiểu câu chuyện:
- GV đọc diễn cảm bài thơ
- GV nêu câu hỏi:
* Đoạn 1:
+ Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống?
+ Bà lão làm gì khi bắt được Ốc?
* Đoạn 2:
+ Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có
gì lạ?
* Đoạn 3:
+ Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì?
+ Sau đó, bà lão đã làm gì?
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?
3/ Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện:
a/ Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện
bằng lời của mình:
H: Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời
của em?
- GV viết 6 câu hỏi mẫu trên lớp.
b/ HS kể chuyện theo cặp:
c/ HS tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu

chuyện thơ trước lớp:
- GV hướng dẫn HS đi đến kết luận: Câu
chuyện nói về tình thương yêu lẫn nhau
giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà lão
thương Ốc, Ốc biến thành một nàng tiên
giúp đỡ bà. Câu chuyện giúp ta hiểu rằng:
Con người phải thương yêu nhau. Ai sống
nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có
cuộc sống hạnh phúc.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện
nhất, bạn nghe kể chăm chú nên có lời
nhận xét chính xác nhất.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Lắng nghe.
- Ba HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn thơ.
- Một HS đọc cả bài thơ.
- HS đọc thầm cả bài thơ, lần lượt trả lời
các câu hỏi GV đưa ra.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- 1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1.
- HS kể từng khổ thơ, theo toàn bài.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Trao đổi cùng các bạn về ý nghĩa câu
chuyện.
- Yêu cầu HS HTL bài thơ.
- Bài sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Kĩ thuật:

VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU.
TIẾT 2
* Hoạt động của GV
HĐ4: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc
điểm và cách sử dụng kim.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 4/Sgk
kết hợp với quan sát mẫu kim khâu, kim
thêu cỡ to, cỡ vừa, cỡ nhỏ để trả lời các
câu hỏi trong Sgk.
-GV bổ sung và nêu những đặc điểm
chính của kim khâu, kim thêu
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình 5a,
5b, 5c/Sgk để nêu cách xâu chỉ vào kim,
vê nút chỉ.
- GV vừa nêu 1 số điểm cần lưu ý vừa
thực hiện thao tác minh họa để HS biết
cách xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
HĐ5: HS thực hành xâu chỉ vào kim,
vê nút chỉ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV đến các bàn quan sát, chỉ dẫn hoặc
giúp đỡ thêm cho những em còn lúng
túng.
- GV đánh giá kết quả thực hành
- GV đánh giá kết quả học tập của một số
HS.
* Nhận xét, dặn dò:
- Bài sau: Cắt vải theo đường vạch dấu.
*Hoạt động của học sinh
- Quan sát và trả lời

- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- Quan sát và nêu cách xâu chỉ, tác dụng
của việc vê nút chỉ.
- Lắng nghe và quan sát
- Thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ
- Một số HS thực hiện các thao tác xâu
chỉ, vê nút chỉ.
- HS khác nhận xét thao tác của bạn
Thứ ba. 06.09.2011
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm những thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về
chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4); nắm được cách dùng một số từ
có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người và lòng thương người. (BT2, BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ thông dụng
- Bút dạ
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS làm bài trên bảng lớp-
viết những tiếng chỉ người trong gia đình
mà phần vần:
- Có 1 âm
- Có 2 âm
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài tập 1:
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
- GV phát phiếu khổ to cho 4 cặp HS
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
+ Từ có tiếng nhân có nghĩa là người: nhân
dân, công nhân.
+ Từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng
thương người: nhân hậu, nhân ái
Bài tập 3:
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập
- GV chốt lại ý đúng
Bài 4:
- GV nhận xét, tuyên dương.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS học thuộc 3 câu tục ngữ
- Bài sau: Dấu hai chấm.
* Hoạt động của HS
- 2 HS làm bài, cả lớp làm vở nháp
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe.
- Một HS đọc nội dung bài tập
- HS làm việc theo cặp, làm bài vào
VBT.
- Trình bày kết quả
- HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp làm VBT
- HS làm bài trên phiếu trình bày kết
quả.
- HS đọc yêu cầu của bài

- HS làm bài trên giấy khổ to theo
nhóm, mỗi em đặt 1 câu
- Trình bày kết quả trên bảng lớp.
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS K,G nêu ý nghĩa của các câu tục
ngữ.

TOÁN ( Tiết 7 )

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
T/G& NỘI
DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1Ổn định:
2Kiểm tra
3Bài mới:
* Giới thiệu
HĐ.1 Luyện
tập
Bài 1
Bài 2
Bài 3 a,b,c
Bài 4a,b
HĐ2Củng cố,
dặn dò(2’)
- Gọi HS làm bài số4c,d; nhận xét.
- Nêu đề bài ghi bảng.

-Kẻ sẵn nội dung bài tập & yêu cầu
HS làm trên bảng
- Nêu yêu cầu, HS tự làm bài
- Yêu cầu 2 HS cạnh nhau lần lượt
đọc các số trong bài cho nhau nghe;
sau đó gọi HS đọc trước lớp.
Yêu cầu HS tự viết số vào bài tập; đổi
chéo nhau chấm ; - Nhận xét bài làm
ở bảng phụ, chốt lạiKQ
- Yêu cầu HS lên viết số thích hợp
vào chỗ chấm
- Nhận xét tiết học .
- 2 HS làm bài; nhận xét.
- 1 HS làm bảng còn lại làm
vở; nhận xét.
- Thực hiện
- Lớp theo dõi, nhận xét
- Tự làm và đổi chéo nhau ;
nhận xét.
- 1 HS làm bảng phụ
- 2 HS lên bảng viết , lớp làm
vở.
- Nhận xét
Khoa học:
SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TT)
I. Mục tiêu:
- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu
hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
- Biets được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
II. Đồ dùng dạy học:

- Hình trang 8,9/Sgk.
- Bộ đồ chơi “Ghép chữ vào chỗ…trong sơ đồ”.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp
tham gia vào quá trình trao đổi chất ở
người.
- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát các
hình trang 8/Sgk và thảo luận theo cặp:
+ Trước hết, chỉ vào từng hình ở trang
8/Sgk, nói tên và chức năng của từng cơ
quan.
+ Từ chức năng của các cơ quan tiêu hóa,
hô hấp, tuần hoàn, bài tiết, HS thảo luận để
trả lời câu hỏi: Trong số những cơ quan có
ở hình trang 8/Sgk, cơ quan nào trực tiếp
thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ
thể với môi trường bên ngoài?
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
- GV ghi tóm tắt những gì HS trình bày lên
bảng.
- GV giảng về vai trò của cơ quan tuần
hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi
chất diễn ra ở bên trong cơ thể.
- GV kết luận chung.
HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ
quan trong việc thực hiện sự trao đổi
chất ở người- Trò chơi: “Ghép chữ vào
chỗ…trong sơ đồ”
- GV phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi

gồm: một sơ đồ như hình 5/Sgk trang 9 và
các tấm phiếu rời có ghi những từ còn thiếu
(chất dinh dưỡng, ô-xi, khí các-bô-níc, ô-xi
và các chất dinh dưỡng, khĩ các-bô-níc và
các chất thải, các chất thải).
*Hoạt động của học sinh
- HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo
hướng dẫn của GV.
- Một số HS lên trình bày kết quả làm việc
của nhóm mình.
- Các nhóm thi nhau lựa chọn các phiếu
cho trước để ghép vào chỗ…ở sơ đồ cho
phù hợp.
- Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm
mình.
- Đại diện các nhóm trình bày về mối quan
hệ giữa các cơ quan trong cơ thể trong quá
- GV và HS cùng nhận xét , kết luận nhóm
thắng cuộc.
- GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:
+ Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những
gì từ môi trường và thải ra môi trường
những gì?
+ Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi
chất ở bên trong cơ thể được thực hiện?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ
quan tham gia vào quá trình trao đổi chất
ngừng hoạt động?
HĐ tiếp nối: Bài sau: Các chất dinh
dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất

bột đường.
trình thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể và
môi trường.
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.

Lịch sử:
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tt)
I. Mục tiêu:
- Biết bản đồ là hình vẽ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam,…
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
1/ Bản đồ
HĐ1: Làm việc cả lớp
- GV treo các loại bản đồ lên bản theo thứ
tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu
lục, Việt Nam…)
- GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo
trên bảng.
- GV yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ
được thể hiện trên mỗi bản đồ.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.
- GV kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ
một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất
theo một tỉ lệ nhất định.
HĐ2: Làm việc cá nhân

* Hoạt động của học sinh
- Quan sát.
- HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- GV yêu cầu HS đọc Sgk và trả lời các câu
hỏi sau:
+ Ngày nay, muốn vẽ bản đồ chúng ta
thường phải làm như thế nào?
+ Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bảng đồ
hình 3 trong Sgk lại nhỏ hơn bản đồ Địa lí
tự nhiên Việt Nam treo tường?
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.
2/ Một số yếu tố của bản đồ
HĐ3: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu các nhóm đọc Sgk, quan sát
bản đồ trên bảng và thảo luận theo các gợi ý
sau:
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+ Hoàn thiện bảng sau (dựa vào ví dụ dưới
đây để hoàn thiện bảng):
Tên bản đồ Phạm vi thể
hiện
(khu vực)
Thông tin chủ
yếu
Ví dụ:
Bản đồ địa lí tự
nhiên Việt Nam

Nước Việt Nam
Vị trí, giới hạn,
hình dáng của
nước ta, thủ đô,
một số thành
phố, núi,
sông…
+ Trên bản đồ người ta thường quy định các
hướng Bắc (B), Nam (N), Đông (Đ), Tây
(T) như thế nào?
+ Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ địa
lí tự nhiên Việt Nam (hình 3).
+ Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
+ Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 và cho biết 1
xăng-ti-mét (cm) trên bản đồ ứng với bao
nhiêu mét (m) trên thực tế?
+ Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu
nào? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì?
- GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà
- HS quan sát hình 1 và 2, rồi chỉ vị trí của
hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng
hình.
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện.
- HS K, G trả lời.
- HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 và
một số bản đồ khác và vẽ kí hiệu của một

số đối tượng địa lí như: đường biên giới
quốc gia, núi, sông, thủ đô, thành phố, mỏ
khoáng sản…
các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ,
phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ.
HĐ4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản
đồ
- GV yêu cầu HS làm việc theo từng cặp:
Hai em thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1
em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì.
HĐ tiếp nối:
- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về bản
đồ, kể một số yếu tố của bản đồ.
H: Bản đồ dùng để làm gì?
Bài sau: Làm quen với bản đồ (tt).
- HS làm việc theo cặp như yêu cầu của
GV.
Địa lí:
DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn:
-Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bảng đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
-Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động dạy học
1/ Hoàng Liên Sơn dãy núi cao và đồ sộ
nhất Việt Nam

HĐ1: Làm việc theo cặp
- GV chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn
trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo
tường và yêu cầu HS dựa vào kí hiệu, tìm
vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình
1/Sgk.
- GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ hình 1 và
kênh chữ ở mục 1 trong Sgk, trả lời các câu
* Hoạt động của học sinh
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
hỏi sau:
+ Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc
nước ta (Bắc Bộ), trong những dãy núi đó,
dãy núi nào dài nhất?
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào
của sông Hồng và sông Đà?
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu
ki-lô-mét? Rộng bao nhiêu ki-lô-mét?
+ Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi
Hoàng Liên Sơn như thế nào?
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh phần
trình bày.
HĐ2: Thảo luận nhóm
- GV giúp HS hoàn thiện phần trả lời của
HS.
2/ Khí hậu lạnh quanh năm
HĐ3: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2/SGK và
cho biết khí hậu ở những nơi cao của
Hoàng Liên Sơn như thế nào?

- GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời
của HS.
- GV gọi 1 HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản
đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường.
- HS trình bày kết quả làm việc.
- HS chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn và
mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, chiều
dài, chiều rộng, độ cao, đỉnh, sườn và thung
lũng của dãy núi Hoàng Liên Sơn) trên
bảm đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo
tường.
- HS làm việc trong nhóm theo các gợi ý
sau:
+ Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng trên hình 1 và
cho biết độ cao của nó.
+ Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi
là nóc nhà của Tổ quốc?
+ Quan sát hình 2 hoặc tranh ảnh về đỉnh
núi Phan-xi-păng, mô tả đỉnh núi Phan-xi-
păng.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm
việc.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 Sgk.
GV: Sa Pa có khí hậu mát mẻ, phong cảnh
đẹp nên đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lí
tưởng của vùng núi phía Bắc.
HĐ tiếp nối:

- GV giới thiệu thêm về dãy núi Hoàng
Liên Sơn: Tên của dãy núi được lấy theo
tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng
này là Hoàng Liên. Đây là dãy núi cao nhất
Việt Nam và Đông Dương.
Bài sau: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
- HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu
về vị trí, địa hình và khí hậu của dãy núi
Hoàng Liên Sơn.
Thứ tư ngày 07 tháng 09 năm 2011
TOÁN (Tiết 8)
HÀNG VÀ LỚP
I. MỤC TIÊU:
- HS biết được các hang trong lớp đơn vị, lớp nghìn.
-Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
-Biết viết số thành tổng theo hàng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kẻ sẳn bảng các lơp& các hàng của số có 6 chữ số.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
T/G& NỘI
DUNG
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐÔNG HS
1Ổn định
2Kiểm tra:
(4’)
3 Bài mới
* GIới thiệu
HĐ1Giới
thiệu lớp đơn
vị, lớp nghìn

HĐ2Luyện
tập
Bài 1
- Gọi HS làm bài số c,d,e.
- Nêu đề bài ghi bảng
-Yêu cầu: hãy nêu tên các hàng đã học từ
nhỏ đến lớn.
- GVKL& viết số sau lên bảng: 321. vào
cột số, sau đó yêu cầu Hs viết các số vào
từng cột ghi hàng.
- tương tự với số: 654 600, 654 321.cho
HS lên làm.
- 3 HS làm, lớp theo dõi,
nhận xét
- HS lần lượt nêu, HS khác
nhận xét
- 1 HS lên bảng viết số.
- 4 HS lên viết.nhận xét
- HS đọc & làm VBT.
đổi chéo, nhận xét.
Bài 2a
2b
Bài 3
HĐ3Củng
cố, dặn dò
Yêu cầu HS đọc bảng số bài 1
- Nêu yêu cầu
- Cho HS làm , nhận xét
- Cho HS kẻ bảng tự làm, một HS làm
bảng phụ. Sau đó nêu KQ giá trị chữ số 7

- Cho HS nêu yêu cầu và bài mẫu.
- Mời 1 HS lên bảng làm
- Hệ thống bài
- Nhận xét tiết học .
- HS làm ; nhận xét
- HS lần lượt đọc
- Thực hiện
- Lớp làm vở.
- Nhận xét
Tập làm văn:
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật; nắm được cách kể hành
động của nhân vật (ND Ghi nhớ).
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích),
bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước- sau để thành câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bốn tờ phiếu khổ to ghi sẵn các câu hỏi của phần nhận xét.
III.Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS trả lời câu hỏi: Thế nào là kể
chuyện?; 1 HS nói về Nhân vật trong
truyện.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét:
HĐ1: Đọc truyện: Bài văn bị điểm
không
- GV đọc diễn cảm bài văn.

HĐ2: Từng cặp HS trao đổi thực hiện các
yêu cầu 2,3
- GV nhận xét bài làm của HS.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to
* Hoạt động của học sinh
- 2 HS trả lời
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 lần toàn bài.
- Một HS nói tên những truyện các em
mới học.
- HS đọc yêu cầu bài 2,3
- HS lên bảng ghi lại vắn tắt một hành
động của cậu bé bị điểm không.
- HS làm việc theo nhóm.
- Trình bày kết quả.
đã ghi sẵn các câu hỏi.
- Tổ trọng tài tính điểm bài làm của mỗi
nhóm theo 3 tiêu chuẩn sau:
+ Lời giải: đúng/sai.
+ Thời gian làm bài: nhanh/chậm.
+ Cách trình bày của đại diện nhóm: rõ
ràng, rành mạch/lúng túng.
3/ Phần ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
4/ Phần luyện tập:
- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài:
+ Điền đúng tên Chim Sẻ và Chim Chích
vào chỗ trống.
+ Sắp xếp lại các hành động đã cho thành

một câu chuyện.
+ Kể lại câu chuyện đó theo dàn ý đã
được sắp xếp lại hợp lý.
- GV phát phiếu cho một số HS.
- GV và cả lớp nhận xét, kết luận.
5/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Tả ngoại hình của nhân vật
trong bài văn kể chuyện.
- Vài HS đọc ghi nhớ Sgk.
- Một HS đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Trao đổi theo cặp.
- Một số HS làm bài trên phiếu trình bày
kết quả.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Chính tả:
Nghe-viết: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
Theo Báo Đại đoàn kết.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe- viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng quy định.
-Làm đúng BT2,BT3b
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2, để phần giấy trắng ở dưới để HS làm tiếp bài
tập 3 (ghi lời giải câu đố).
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng
lớp, cả lớp viết vào vở nháp những tiếng có
vần an/ang trong bài tập 2b ở tiết trước.

B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
* Hoạt động của HS:
- 2 HS viết bảng.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
2/ Hướng dẫn HS nghe-viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong
Sgk một lượt.
- GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho
HS viết. Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 2 lượt
cho HS viết theo tốc độ quy định ở lớp 4.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- GV chấm chữa 7-10 bài.
- GV nêu nhận xét chung.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- GV dán bảng 3 tờ phiếu khổ to đã ghi sẵn
nội dung truyện vui lên bảng, mời 3 HS lên
bảng thi làm bài đúng, nhanh.
- GV và cả lớp nhận xét từng bạn về chính
tả/ phát âm/ khả năng hiểu đúng tính khôi
hài và châm biếm của truyện vui, chốt lại
lời giải đúng, kết luận bạn thắng cuộc.
Bài tập 3a:
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài vào giấy
khổ rộng.
- GV nhận xét nhanh, khen ngợi những HS
giải đố nhanh, viết đúng chính tả.

4/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Phân biệt tr/ch, hỏi/ ngã.
Nghe-viết: Cháu nghe câu
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý
tên riêng cần viết hoa (Vinh Quang, Chiêm
Hóa, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh,
Hanh), con số (10 năm, 4 ki-lô-mét), những
từ ngữ mình dễ viết sai (khúc khuỷu, gập
ghềnh, liệt…)
- HS gấp Sgk và viết chính tả.
- HS soát lại bài
- Từng cặp HS đổi vở, soát lỗi cho nhau.
HS đối chiếu Sgk tự sửa những chữ bạn
viết sai bên lề trang vở.
- HS đọc thầm lại truyện vui Tìm chỗ ngồi.
- HS tự làm bài vào vở.
- Từng HS đọc lại truyện sau khi đã điền từ
hoàn chỉnh, sau đó nói về tính khôi hài của
truyện vui.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- HS đọc câu đố.
- HS thi giải đố nhanh và viết đúng- viết
vào bảng con.
- HS giơ bảng con. Một số em đọc lại câu
đố và lời giải.
chuyện của bà.
Thứ năm, 08. 09. 2011
Tập đọc:
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH

Theo Lâm Thị Mỹ Dạ
I. Mục đích, yêu cầu:
1/ Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
2/ Hiểu nội dung của bài thơ: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, vừa thông
minh, chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK;
thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối.)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong bài đọc Sgk.
- Sưu tầm thêm các tranh minh họa về các truyện cổ như: Tấm Cám, Thạch Sanh, Cây
khế…
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
- 3 hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của truyện
“DM bênh vực kẻ yếu”. Sau đó GV đặt câu
hỏi: Sau khi học xong toàn bài “DM bênh
vực kẻ yếu”, em nhớ nhất những hình ảnh
nào về DM? Vì sao?
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến phật, tiên độ trì
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến rặng dừa nghiêng
soi.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến ông cha của mình.
+ Đoạn 4: Tiếp theo đến chẳng ra việc gì
+ Đoạn 5: Phần còn lại.
- GV kết hợp nhắc nhở, sữa sai.

- GV giúp hs hiểu các từ ngữ được chú
thích ở cuối bài và giải nghĩa thêm các từ:
Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa, nhận mặt.
- GV đọc diễn cảm cả bài thơ.
b/ Tìm hiểu bài:
-GV tổ chức cho hs đọc, trao đổi, thảo luận
* Hoạt động của học sinh:
- 3 HS trả lời
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ.
- HS luyện đọc theo cặp
- Một, hai em đọc lại cả bài.
theo các câu hỏi sau:
H1: Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?
H2: Bài thơ gợi cho em nhớ đến những
truyện cổ nào?
H3: Tìm thêm những truyện cổ khác thể
hiện sự nhân hậu của người VN ta?
H4: Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như
thế nào?
- GV kết luận chung.
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV khen ngợi những hs đọc thể hiện đúng
nội dung bài, giọng đọc tự hào, trầm lắng,
biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm,
gợi tả.
- GV chọn hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm
đoạn thơ: “Tôi yêu truyện cổ nước tôi…
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi”
3/ Củng cố, dặn dò:

H: Hãy nêu nội dung chính của bài thơ?
- Bài sau: Thư thăm bạn.
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Ba hs tiếp nối nhau đọc lại bài thơ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS trả lời.

TOÁN ( Tiết 9)
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I MỤC TIÊU:
- So sánh được các số có nhiều chữ số.
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T/G& NỘI
DUNG
HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS
1Ổn định
2Kiểm tra(4’)
3Bài mới
* Giơí thiệu
HĐ1So sánh
các số có
nhiều chữ số
- KT bài làm ở nhà của HS
- Nêu đề bài ghi bảng
- Nêu ví dụ: 99 578 100 000.yêu
cầu HS so sánh 2 số này.

- Hỏi vì sao lại điền dấu này?
KL:
Nêu ví dụ: 693 251 và 693 500, yêu
cầu HS so sánh 2 số này
2 HS đem bài lên kT, nhận xét
- HS quan sát và nêu kết quả.
- Trả lời
-1 HS nhắc lại kết luận của
GV
HĐ2 luyên
tập
Bài 1
Bài 2
Bài 3
HD3Củng cố;
dặn dò(2’)
- GVKL
- Nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở bài tập
- Nêu yêu cầu.
-Hỏi muốn tìm số lớn nhất ta làm thế
nào?
- KL & nêu 902 101.
- Nêu yêu cầu: Sắp xếp các số theo
thứ tự từ bé đến lớn
- Nhận xét
- Nhận xét tiết học
- 1HS làm bảng lớp.
- Lớp theo dõi , nhận xét
- HS tự làm bài , sau đó nêu

KQ.
- 1 HS làm bài bảng phụ
- Nhận xét
Luyện từ và câu:
DẤU HAI CHẤM
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1) bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết
văn(BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS làm lại bài tập 1 và 4 ở
tiết LT và câu trước.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét:
- GV kết luận
3/ Phần ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
4/ Phần luyện tập:
Bài 1: GV yêu cầu học sinh làm việc cá
nhân
* Hoạt động của HS
- 2 HS làm bài
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- 3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài

tập 1
- Nhận xét tác dụng của dấu hai chấm
trong các câu đó.
- Vài HS đọc ghi nhớ.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài
tập.
- GV kết luận chung
Bài 2:
- GV và cả lớp nhận xét.
5/ Củng cố, dặn dò:
H: Dấu hai chấm có tác dụng gì?
- Bài sau: Từ đơn và từ phức.
- HS đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi
về tác dụng của dấu hai chấm trong các
câu văn
- Cả lớp thực hành viết đoạn văn vào
VBT
- Một số HS đọc đoạn văn trước lớp.
Thứ sáu. 09.09.2011
Tập làm văn:
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện
tính cách nhân vật(ND Ghi nhớ).
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mụcIII); kể lại
một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT 2)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bốn tờ phiếu khổ to và bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV

A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS nói lại phần ghi nhớ của bài học
trước; 1 HS trả lời câu hỏi: Trong các bài
học trước, em đã biết tính cách của nhân
vật thường biểu hiện qua những phương
diện nào?
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét:
- GV phát riêng phiếu cho 4 HS làm bài ý
1, trả lời miệng ý 2.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Hoạt động của học sinh
- 2 HS trả lời
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc các bài 1,2,3.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, từng em ghi
vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của
chị Nhà Trò (ý 1). Sau đó, suy nghĩ, trao
đổi với các bạn để trả lời câu hỏi: Ngoại
hình của Nhà Trò nói lên điều gì về tính
cách và thân phận của nhân vật này? (ý 2)
- HS làm bài trên phiếu dán kết quả lên
bảng.
- Trình bày kết quả.
3/ Phần ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
4/ Phần luyện tập:
Bài 1:

- GV dán tờ phiếu viết nội dung đoạn văn
tả chú bé lên bảng, mời 1 HS lên bảng
gạch dưới các chi tiết miêu tả, trả lời câu
hỏi: Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú
bé?
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu của bài, nhắc HS:
+ Có thể kể một đoạn, kết hợp tả ngoại
hình bà lão hoặc nàng tiên, không nhất
thiết phải kể toàn bộ câu chuyện.
+ Quan sát tranh minh họa truyện thơ
Nàng tiên ốc để tả ngoại hình bà lão và
nàng tiên.
- GV và cả lớp nhận xét cách kể của các
bạn có đúng với yêu cầu của bài không
5/ Củng cố, dặn dò:
H: Muốn tả ngoại hình nhân vật, cần chú
ý tả những gì?
- Bài sau: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân
vật.
- Vài HS đọc ghi nhớ Sgk.
- Một HS đọc nội dung bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn.
- Từng cặp HS trao đổi, thực hiện yêu cầu
của bài.
- Hai, ba HS thi kể.
TOÁN( tiết10)
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, trăm triệu; lớp triệu
- Biết viết các số đến lớp triệu.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
T/G & NỘI
DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS
1Ổn định
2Kiểm tra(4)
3Bài mới
* Giới thiệu
HĐ1 Giới
thiệu lớp triệu
- Ghi bảng: 653 702 y/c chỉ ra
tưng chữ số thuộc hàng nào.
- Nêu đề bài ghi bảng
- y/c HS lần lượt viết số: 100,10
000, 100 000,1 000 000
- GV giới thiệu: mười trăn nghìn
- 2 HS nêu; nhận xét
- Viết vào bảng con
- HS lần lượt đọc và
viết số đó
HĐ2 Thực
hành(20)
HĐ3 Củng
cố; dặn dò(2)
còn gọi là một triệu, mười triệu
Còn gọi là một chục triệu., mười
chục triệu còn gọi là một trăm
- GVKL: hàng triệu, hàng chục

triệu trăm triệu hợp thành lớp
triệu
* Bài 1: Cho HS đếm thêm 1 tr
từ 1tr đến 10tr
- Nhận xét
* Bài 2: Kẻ sẵn nội dung vào
bảng phụ cho HS thi tiếp sức
- GVKL& cho điểm
* Bài 3: ( cột 2 ) Đọc cho HS viết
vào vở, nhận xét
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại
- HS đếm nối tiếp
- Thi tiếp sức
- HS lấy vở viết
Khoa học:
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-
min, chất khoáng.
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,…
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cho mọi hoạt
động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 10,11/Sgk.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
HĐ1: Tập phân loại thức ăn

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: mở
Sgk và trả lời 3 câu hỏi trong Sgk/trang 10.
*Hoạt động của học sinh
- HS làm việc theo cặp, nói với nhau về tên
các thức ăn, đồ uống mà bản thân các em
thường dùng hằng ngày.
- HS quan sát các hình trong Sgk/trang 10
và cùng với bạn hoàn thành bảng sau:
Tên thức ăn, đồ
uống
Nguồn gốc
Thực vật Động vật
Rau cải
- GV kết luận chung.
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột
đường
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Nói tên những thức ăn giàu chất bột
đường mà các em ăn hàng ngày?
+ Kể tên những thức ăn chứa chất bột
đường mà em thích ăn?
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều
chất bột đường?
- GV nhận xét, bổ sung.
HĐ3: Xác định nguồn gốc của các thức
ăn chứa nhiều chất bột đường
- GV phát phiếu học tập.
Đậu cô ve
Bí đao
Lạc

Thịt gà
Sữa
Nước cam

Cơm
Thịt lợn
Tôm
- HS đọc mục Bạn cần biết Sgk/10 để trả
lời câu hỏi: Người ta còn có thể phân loại
thức ăn theo cách nào khác?
- Một số cặp trình bày trước lớp kết quả mà
các em đã cùng nhau làm việc.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc với Sgk theo cặp: nói với
nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất bột
đường có trong hình ở Sgk/trang 11 và
cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất bột
đường ở mục Bạn cần biết Sgk/11.
- HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc cá nhân với phiếu học tập
Phiếu học tập
1/ Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất bột đường
Thứ tự
Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường
Từ loại cây nào?
1
Gạo
2
Ngô

3
Bánh quy
4
- GV kết luận chung.
HĐ tiếp nối: Bài sau: Vai trò của chất
đạm và chất béo.
Bánh
ì
5
Mì sợi
6
Chuối
7
Bún
8
Khoai lang
9
Khoai tây
2/ Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có
nguồn gốc từ đâu?
- Một số HS trình bày kết quả làm việc với
phiếu học tập trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Đạo đức:
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
LUYỆN TẬP THỰC HÀNH
*Hoạt động của GV
1/ Kiểm tra bài cũ:
H1: Trong giờ học, Minh là bạn thân của
Hùng, vì Minh không thuộc bài nên Hùng

nhắc bài cho bạn. Việc làm đó của bạn
Hùng đúng hay sai? Vì sao?
H2: Bạn Giang không chép bài của bạn
Lan ngồi bên cạnh khi làm bài kiểm tra.
Hành động đó của bạn Giang là đúng hay
sai? Vì sao?
H3: Thế nào là trung thực trong học tập?
Vì sao em phải trung thực trong học tập?
2/ Bài mới:
HĐ1: Thảo luận nhóm
Kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi
*Hoạt động của HS
- 3 học sinh trả lời
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- Thảo luận
- Các nhóm trả lời

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×