Tải bản đầy đủ (.doc) (160 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 5,6,7,8-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.81 KB, 160 trang )

TUẦN 5
THỨ HAI
Ngày soạn: 19/8/2011 Ngày giảng: 22/8/2011
TẬP ĐỌC
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức
tính trung thực của cậu bé mồ côi. Biết đọc phân biệt lời của nhân vật với lời người kể
chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
- Phát âm đúng một số từ: Nô nức, ra lệnh, trả lời.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám
nói lên sự thật.
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi4 (SGK)
- Tăng cường TV: Giúp HS hiểu từ: Trung thực, hiền minh
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, Bảng phụ ghi ND đoạn văn: “Chôm lo
lắng từ thóc giống của ta”
- HS: Bài cũ, SGK, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn định (1)
B. Bài cũ (3)
- Gọi HS đọc bài Tre Việt Nam, và đọc
thuộc câu thơ HS yêu thích + trả lời câu
hỏi về ND bài.
- Gọi 2 HS nêu ND chính của bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới (34)
1. Giới thiệu bài: Trung thực là một
đức tính đáng quý, được đề cao. Qua


truyện đọc Những hạt thóc giống, các
em sẽ thấy người xưa đã đề cao tính
trung thực như thế nào.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
Gv đọc mẫu
- GV chia đoạn: 4 đoạn
- Lớp hát
- Lớp theo dõi, dọc thầm, nhận xét bạn
đọc.
- Lớp lắng nghe.
- HS theo dõi, dùng bút chì đánh dấu vào
169
Đã in T1-hết T4: tr1-168
Đ1: Ba dòng đầu
Đ2: Năm dòng tiếp theo
Đ3: Năm dòng tiếp theo
Đ4: Còn lại
- Gọi HS đọc nối tiếp 2 lần mỗi lần 4
em
L1: Gọi HS đọc+ Tìm từ khó, GV sửa
cho HS cách đọc và phát âm.
L2: Gọi 4 HS đọc và nêu chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp, gọi
đại diện 2 cặp đọc bài.
- Gọi 1 HSG đọc toàn bài.
- GV HS HS đọc toàn bài, đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài:
- Nhà vua chọn người ntn để truyền
ngôi?

- Nhà vua đã làm cách nào để tìm ra
người trung thực?
TCTV: Trung thực: Giám nói thật, bao
vệ lẻ phải.
- Thóc đã luộc chín có thể nảy mầm
được không?
- Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm
gì? Kết quả ra sao?
- Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi
người đã làm gì? Chôm làm gì?
- Cho HS quan sát tranh. GV giảng
ND.
- Hành động của cậu bé có gì khác mọi
người?
- Theo em vì sao người trung thực là
người đáng quý?
- Bài ca ngợi ai và ca ngợi điều gì?
c) Luyện đọc diễn cảm.
SGK.
- Lớp theo dõi.
- HS tìm từ khó và luyện phát âm.
- Lớp theo dõi, 1 HS đọc từ chú giải
- Lớp đọc thầm.
- Lớp theo dõi, lắng nghe.
+ Vua muốn chọn người trung thực để
nối ngôi.
+ Phát cho mỗi người dân mỗi người một
thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng
và giao hẹn: Ai thu được nhiều thóc sẽ
được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ

bị phạt.
+ Không.
+ Chôm đã gieo trồng và dốc công chăm
sóc nhưng thóc không nảy mầm.
+ Mọi người chở thóc về kinh thành nộp
cho vua. Chôm khác mọi người, Chôm
không có thóc, lo lắng đến trước vua,
thành thật quỳ tâu: Tâu Bệ hạ! Con không
làm sao cho thóc nảy mầm dược.
- Lớp theo dõi, lắng nghe.
+ Chôm dũng cảm dám nói sự thật,
không sợ bị trừng phạt.
+ Vì người trung thực bao giờ cũng nói
thật, không vì lợi ích của mình mà nói
dối, làm hỏng việc chung
* ND: 4 HS nêu, lớp đọc thầm.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
170
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp toàn bài.
- GV gọi 1 HS đọc đoạn văn cần đọc
diễn cảm: “Chôm lo lắng Từ thóc
giống của ta”
- Em cần đọc như thế nào?
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp, gọi đại
diện 2 cặp đọc trước lớp.
- Gọi 4 HS thi đọc cá nhân.
3) Củng cố, dặn dò (2)
Nx tiết học
- HS nêu cách đọc.

- Lớp lắng nghe.
- Đại diện 2 cặp đọc, lớp theo dõi, nhận
xét.
- Lớp bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay
nhất.
LỊCH SỬ
TIẾT 5: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS biết:
- Từ năm 179 TCN đến năm 938, nước ta bị các triều đại phong kiến phương
Bắc đô hộ.
Kể lại 1 số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phương Bắc đối với nhân
dân ta.
- Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh
đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu học tập của HS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV T
G
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
? Nước Âu Lạc ra đời vào thời gian
nào? Thành tựu đặc sắc về quốc
phòng của người Âu Lạc là gì ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
4’

1’
- 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi GV nêu,
HS khác nhận xét.
171
b. Nội dung.
* Hoạt động 1: Chính sách áp bức,
bóc lột của các triều đại phong kiến
phương Bắc đối với nhân dân ta.
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau
khi Triệu Đà thôn tính sống theo
luật pháp của người Hán”.
? Sau khi Triệu Đà thôn tính được
Âu Lạc tình hình nước ta ntn ?
? Các triều đại phong kiến phương
Bắc đã thi hành những chính sách
áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân
ta ?
- GVKL: Từ năm 179 TCN đến năm
938, các triều đại phong kiến phương
Bắc nối tiếp nhau đô hộ nước ta.
Chúng biến nước ta từ một nước độc
lập trở thành một quận huyện của
chúng, và thi hành nhiều chính sách
áp bức bóc lột tàn khốc khiến nhân
dân ta vô cùng cực nhục. Không chịu
khuất phục, nhân dân ta vẫn giữ gìn
các phong tục truyền thống, lại học
thêm nhiều nghề mới của người dân
phương Bắc, đồng thời liên tục khở
nghĩa chống lại phong kiến phương

Bắc
* Hoạt động 2: Các cuộc khởi nghĩa
15’
17’
- HS đọc thầm SGK, làm việc cá nhân.
- Nước ta bị các triều đại phong kiến
phương Bắc đô hộ
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến đến
khi đủ ý thì dừng lại.
+ Chúng chia nước ta thành nhiều
quận, huyện do chính quyền người Hán
cai quản.
+ Chúng áp bức, bóc lột nhân dân ta
nặng nề, chúng bắt nhân dân ta lên
rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn
gỗ trầm: Xuống biển mò ngọc trai, bắt
đồi mồi, khai thác san hô để cống nạp.
+ Chúng đưa người Hán sang ở lẫn
với nhân dân ta, bắt nhân dân ta phải
theo phong tục của người Hán, học chữ
Hán, sống theo pháp luật của người
Hán.
172
chống ách đô hộ của phong kiến
phương Bắc.
? Nhân dân ta đã phản ứng ra sao ?
- GV phát phiếu học tập cho từng
nhóm HS.
- GV yêu cầu: Hãy đọc lại SGK, trao
đổi, - GV ghi ý kiến của HS lên bảng

? Từ năm 179 TCN đến năm 938
nhân dân ta đã có bao nhiêu cuộc
khởi nghĩa lớn chống lại ách đô hộ
của các triều đại phong kiến
phương Bắc ?
? Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa
ấy là các cuộc khởi nào ?
? Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc
hơn 1 nghìn năm đô hộ của các triều
đại phương kiến phương Bắc và
giành lại độc lập hoàn toàn cho đất
nước ta ?
?Việc nhân dân ta liên tục khởi
nghĩa chống lại ách đô hộ của các
triều đại phong kiến phương Bắc nói
lên điều gì?
- GV kết luận:
3. Củng cố - dặn dò.
? Nước ta bị đô hộ trong thời gian
bao nhiêu năm? Và trong thời gian
đó, mặc dù bị áp bức, bóc lột nặng
nề nhân dân ta đã phản ứng ra sao ?
=> Nội dung chính của bài.
- GV tổng kết giờ học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
3’
- HS đọc thầm phần còn lại của bài.
- Nhân dân ta không chịu khuất phục,
không ngừng nổi dậy đấu tranh bằng

các cuộc khởi nghĩa.
- Hoạt động nhóm đôi.
- 1 HS nêu, HS khác theo dõi và bổ
sung.
- Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn.
- Là khởi nghĩa của Hai Bà Trưng.
- Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến
thắng Bạch Đằng năm 938.
- Nhân dân ta có một lòng nồng nàn
yêu nước, quyết tâm, bền chí đánh giặc
giữ nước.
- 1 vài HS nêu.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp
theo dõi SGK.
TOÁN
TIẾT 21: LUYỆN TẬP
173
I. MỤC TIÊU:
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được các đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. Xác định được một
năm cho trước thuộc thế kỷ nào.
- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK, nội dung bài tập 1 lên bảng phụ
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (3)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

7 thế kỷ = năm
1/5 thế kỷ = năm
20 thế kỷ = năm
1/4 thế kỷ = năm
- GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm
cho HS
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi bảng.
2. Hướng dẫn luyện tập:
* Bài tập 1:
- Treo bảng phụ.
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài, yêu cầu
HS thảo luận nhóm 4. Gọi đại diện
nhóm nêu kết quả.
a) Kể tên những tháng có: 30 ngày, 31
ngày, 28 ngày (hoặc 29 ngày) ?
b) Năm nhuận có bao nhiêu ngày ?
Năm không nhuận có bao nhiêu ngày ?
- GV HD HS cách tính số ngày của các
tháng bằng tay.
* Bài tập 2
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài
tập.
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
7 thế kỷ = 700 năm
1/5 thế kỷ = 20 năm
20 thế kỷ = 2 000 năm
1/4 thế kỷ = 25 năm
- HS ghi đầu bài vào vở
- Lớp quan sát.

- HS đọc đề bài, thảo luận theo nhóm 4 và
nêu miệng, lớp theo dõi, nhận xét, bổ
sung.
+ Các tháng có 31 ngày là:
tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12
+ Các tháng có 28 hoặc 29 ngày là: Tháng
2
+ Các tháng có 30 ngày là: Tháng 4, 6, 9,
11
+ Năm nhuận có 366 ngày, năm không
nhuận có 365 ngày
- HS đọc yêu càu bài tập.
174
- Cho HS làm bài vào vở, gọi HS lên
bảng điền số thích hợp chỗ chấm.
- GV chấm nhanh 4 bài, chữa bài tập
cho HS.
- Yêu cầu HS nêu cách đổi.
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
* Bài tập 3
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
? Quang Trung đại phá quân Thanh vào
năm 1789. Năm đó thuộc thế kỷ nào?
- Lễ kỷ niệm 600 năm ngày sinh của
Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm
1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh vào
năm nào? Năm đó thuộc thế kỷ nào?
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài
vào vở.
* Bài tập 4 (HSK+ G)

- Yêu cầu 2 HS đọc đầu bài
- GV hướng dẫn HS cách đổi và làm
bài.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm
HS
* Bài tập 5 (HSK+ G)
- GV yêu cầu HS dùng bút chì khoanh
vào SGK, đại diện 2 HS làm vào phiếu
to.
- Gọi HS nhận xét và đọc giờ trên đồng
hồ.
- GV nhận xét chung và chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò (2)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và
- HS nối tiếp lên bảng làm bài, lớp làm bài
vào vở.
3 ngày = 72 giờ 1/3 ngày = 8 giờ
8 phút = 480 giây 1/4 giờ = 15 phút

3 giờ 10 phút = 190 phút
4 phút 20 giây = 260 giây
- HS nhận xét bài làm của các bạn, chữa
bài.
- HS trả lời câu hỏi:
+ Năm đó thuộc thế kỷ thứ XVIII.
+ Nguyễn Trãi sinh vào năm:
1980 - 600 = 1 380.
Năm đó thuộc thế kỷ thứ XIV.
- HS nhận xét, chữa bài.

- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào
vở.
Bài giải
Đổi: 1/4 phút = 15 giây
1/5 phút = 12 giây
Ta có 12 giây < 15 giây
Vậy Bình chạy nhanh hơn và chạy nhanh
hơn là: 15 - 12 = 3 (giây)
Đáp số: 3 giây
- HS khoanh vào: A) B
b) C
- HS chữa bài.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
175
chuẩn bị bài sau: “Tìm số trung bình
cộng”
THỨ BA
Ngày soạn: 19/8/2011 Ngày giảng: 22/8/2011
KỂ CHUYỆN
Bài 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
(tr. 49)
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được một câu chuyện đã
nghe, đã đọc có nội dung nói về tính trung thực.
2) Kỹ năng: Hiểu được ý nghĩa, nội dung câu chuyện, kể bằng lời của mình bằng
cách hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ.
3) Thái độ: Chăm chú nghe lời bạn kể, nxét đúng lời kể của bạn.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Một số truyện viết về tính trung thực, truyện cổ tích, ngụ ngôn,

truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi giấy khổ to
- Học sinh: Sách vở, đồ dùng môn học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) ổ n định tổ chức: (1P)
Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh
2) Kiểm tra bài cũ: (4P)
Gọi 1, 2 hs kể 2 đoạn của câu chuyện
“Một nhà thơ chân chính” và trả lời câu
hỏi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV nxét, ghi điểm cho hs.
3) Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: (1P)
GV ghi đầu bài lên bảng.
b) HD KỂ CHUYỆN (5P)
- Gọi hs đọc đề bài
- GV viết đề bài lên bảng sau đó gạch
chân những chữ: “được nghe, được
đọc, tính trung thực” để hs xác định
đúng y/c của đề, tránh kể lạc đề.
- Gọi hs đọc tiếp nối phần gợi ý.
Cả lớp hát, lấy sách vở môn học
- 2 Hs kể chuyện và trả lời câu hỏi.
- 1 hs đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
- Hs suy nghĩ, tìm hiểu và xác định y/c của
đề bài.
- 4 hs đọc nối tiếp.
- Không vì của cải hay tình cảm riêng tư
176
Hỏi: + Tính trung thực biểu hiện như

thế nào? lấy ví dụ một truyện về tính
trung thực mà em biết?
- Em đọc câu chuyện đó ở đâu?
- Y/c một số hs tiếp nối nhau giới thiệu
tên câu chuyện của mình.
c) Kể chuyện, trao đổi ý kiến về ý
nghĩa câu chuyện trong nhóm: (10P)
- Kể chuyện trong nhóm.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm, y/c hs kể
chuyện theo đúng trình tự ở mục 3.
- Gợi ý cho hs các câu hỏi để hs tự hỏi
lẫn nhau.
mà làm trái lẽ công bằng.
Ví dụ: Ông Tô Hiến Thành trong truyện
“Một người chính trực ”
- Dám nói ra sự thấm, dám nhận lỗi cậu bé
Chôm trong truyện “Những hạt thóc
giống”, “Người bạn thứ ba trong truyện”,
“Ba cậu bé”.
- Không làm việc gian dối: Nói dối cô
giáo, nhìn bài của bạn, hai chị em trong
truyện “Chị em tôi”.
- Không tham lam của người khác, anh
chàng tiều phu trong truyện “Ba chiếc
rìu”, cô bé nghèo trong truyện “Cô bé và
bà tiên”
- Đọc trên sách báo, sách ĐẠO ĐỨC,
trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem
ti vi, nghe và kể
- HS lần lượt giới thiệu câu chuyện của

mình
VD: Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện
“Hãy tha thứ cho chúng cháu” của tác giả
Thanh Quế. Đây là câu chuyện kể về nỗi
ân hận suốt đời của hai cậu bé vì đã đưa
tiền giả cho bà cụ bán hàng mù loà.
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
HS kể hỏi:
+ Trong câu chuyện tớ kể bạn thích nhất
nhân vật nào? vì sao?
+ Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay
nhất?
+ Bạn thích nhân vật nào trong truyện?
+ Bạn học tập nhân vật chính trong truyện
đức tính gì?
HS nghe kể hỏi:
+ Qua câu chuyện bạn muốn nói với mọi
người điều gì?
+ Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt của
nhân vật đó?
177
d) Hs thi kể và nói ý nghĩa của câu
chuyện trước lớp. (10P)
- Tổ chức cho hs thi kể.
- Gọi hs nxét bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu:
+ Nội dung câu chuyện có hay không
(Hs tìm được truyện ngoài sgk được
cộng thêm điểm ham đọc sách).

+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ).
+ Khả năng hiểu chuyện của người kể.
4) Củng cố - dặn dò: (3P)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà chuẩn bị bài tập kể
chuyện tuần 6 về lòng tự trọng mà em
được nghe, đọc để kể trước lớp.
+ Nếu nhân vật đó xuất hiện ngoài đời bạn
sẽ nói gì?
- HS thi kể, các hs khác lắng nghe để hỏi
lại bạn và trả lời câu hỏi của bạn.
- Hs nhận xét bạn kể theo từng tiêu chí.
- Cả lớp bình chọn bạn ham đọc sách,
chọn được câu chuyện hay nhất, bạn kể
chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
- HS ghi nhớ.

CHÍNH TẢ (Nghe - Viết):
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài: Những hạt
thóc giống có lời nhận vật
- Làm đúng bài tập 2a phân biệt âm đầu dễ lẫn.
- HS khá, giỏi tự giải được câu đố ở BT3
- HS có ý thức rèn chữ viết.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: 3 phiếu bài tập khổ to ghi ND bài tập 2a.
- HS: Vở chính tả, bảng con, SGK
178
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ (3)
- GV dọc cho HS viết bảng con: Giảng
giải, duyên dáng
- Nhận xét và sửa lỗi cho HS
B. Bài mới (35)
1) Giới thiệu bài:
2) Nội dung bài:
* Tìm hiểu ND đoạn viết.
- Gọi 1 HSG đọc đoạn viết.
- Nhà vua muốn truyền ngôi cho người
như thế nào?
- Nhà vua đã làm cách nào để tìm được
người nối ngôi?
* HD HS luyện viết:
- Tìm trong bài từ nào khó viết?
- GV đọc cho HS viết chữ khó.
- GV gọi HS nhận xét, GV sửa cho HS.
- HS HS vết bài vào vở: Trình bày, viết
đúng một số từ khó, viết hoa DTR, tư
thế ngồi viết,
- GV gọi 1 HS đọc lại đoạn viết.
- GV đọc cho HS viết bài.
* Soát lỗi chính tả:
- Yêu cầu HS đổi vở theo cặp soát lỗi.
- Gọi các cặp báo cáo kết quả soát lỗi.
* Chấm, chữa bài:
- GV chấm 6 bài, nhận xét bài viết của
HS.
3) Luyện tập:

* Bài tập 2a:
- GV treo bảng phụ, gọi 2 HS đọc yêu
cầu bài tập.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm
làm bài theo cặp.
- GV nhận xét, chữa bài cho HS.
- Lớp viết bảng con, 2 HS khác lên bảng
viết.
- Nhận xét bài viết của bạn.
- Lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc bài, lớp theo dõi dọc thầm.
+ HS tìm: Thóc giống, dõng dạc, truyền
ngôi, Chôm.
- HS nghe GV đọc, viết vào bảng con.
- Lớp lắng nghe.
- Lớp đọc thầm.
- Học sinh luyện viết bài vào vở.
- HS soát lỗi theo cặp.
- Các cặp báo cáo và nêu cách sửa lỗi cho
bạn.
- HS sửa lỗi trên bài của mình.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài theo cặp, đại diện 3 cặp làm
vào phiếu to, gắn bài tập lên bảng.
- Lớp nhận xét, chữa bài cho nhóm bạn.
179
- Gọi 2 HS lần lượt đọc lại ND bài tập
vừa điền xong.
* Bài tập 3a:
- Gọi 2 HS đọc câu đố.

- Yêu cầu HS đọc thầm lại câu đố, suy
nghĩ đáp án.
- Gọi 1 HS đọc câu đố, gọi bất kì một
bạn trả lời đáp án.
4) Củng cố, dặn dò (2)
- Thu nốt số vở còn lại để chấm.
- Dặn HS về nhà luyện viết thêm.
Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
+ Thứ tự các từ cần điền: Lời nộp, này,
làm, lâu, lòng, làm.
- Lớp đọc thầm.
- Lớp đọc thầm.
- HS làm theo yêu cầu.
+ Đáp án: Con nòng nọc.
TOÁN
TIẾT 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS có hiểu biết ban đầu về số TBC của nhiều số.
- Biết cách tìm TBC của 2, 3, 4 số.
- Biết vận dụng kiến thức để làm tốt các bài tập theo yêu cầu.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi ND bài tập 2 (lí thuyết), vẽ sẵn sơ đồ của 2 bài tập.
HS: Vở, SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ (3)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
? Năm 1430, 102, 1934 thuộc TK thứ
mấy?

- GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét,
chữa bài tập cho HS, cho điểm.
B. Bài mới (35)
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy bài mới:
* Bài toán 1: Gọi 2 HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
+ 1/2 phút = giây
+ 8 giờ = phút
- Lớp nhận xét.
- Lớp lắng nghe.
- Lớp đọc thầm.
180
- Bài toán hỏi gì?
- GV tóm tắt bài toán như SGK.
- Muốn tìm được số lít dầu rót đều vào 2
can, mỗi can ? lít trước tiên ta phải làm
thế nào?
? Bước tiếp theo ta làm thế nào?
+ 5 lít đầu này chính là số dầu mà mỗi
can đã được chia đều nhau, hay ta nói
trung bình mỗi can chứa 5 lít dầu.
- Còn cách giải nào khác không?
* Bài toán 2: (tiến hành như BT1)
- Gọi HS nêu miệng cách giải.
- Còn cách tính nào khác không?
- Muốn tìm số TBC ta làm thế nào?
3) Luyện tập:
* Bài tập 1a, b, c (d HSK+ G)
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi 2 HS nêu cách tìm số TBC của
bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở, 4 HS lên
bảng làm bài tập
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài tập 2
- Gọi 2 HS nêu ND bài tập.
- Gọi HS nêu cách giải.
- HS quan sát sơ đồ trên bảng.
+ Tìm số dầu của cả hai can:
6 + 4 = 10 (lít)
+ Tìm số dầu chia đều vào 2 can:
10: 2 = 5 (lít)
+ (6 + 4): 2 = 5 (lít)

Bài giải
Tổng số HS của cả 3 lớp là:
25 + 27 + 32 = 84 (học sinh)
Trung bình mỗi lớp có số HS là:
84: 3 = 28 (học sinh)
Đáp số: 28 học sinh.
- HS nêu miệng.
Trung bình mỗi lớp có số HS là:
25 + 28 + 32 = 28 (học sinh)
Đáp số: 28 học sinh
* Muốn tìm số TBC của nhiều số ta tính
tổng của các số đó rồi nhân tổng đó với
số các số hạng.
- 4 HS nhắc lại
- Lớp theo dõi.

- Lớp theo dõi.
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở,
đổi vở KT bài của bạn theo cặp, nhận xét
bài làm của bạn

- Lớp đọc thầm.
- HS làm bài theo yêu cầu.
181
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm
vào phiếu bài tập to, gắn bảng.
* Bài tập 3 (HSK+ G)
- Muốn tìm được TBC của 9 số tự nhiên
liên tiếp bắt đầu từ 1 9 ta làm thế nào?
- GV gọi HS nhận xét, chữa bài tập.
4) Củng cố, dặn dò (2)
- Gọi 1 HS nhắc lại cách tìm số TBC
của nhiều số.
- Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài
sau.
Bài giải
Tổng số cân nặng của cả bốn bạn là:
36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg)
TB mỗi em cân nặng là:
148: 4 = 37 (kg)
Đáp số: 37 kg

+ Ta tính tổng của 9 số đó, rồi lấy tổng đó
chia cho 9.
- HS thảo luận theo nhóm 4, giải vào vở.
Đại diện 2 nhóm làm vào phiếu to.


ĐẠO ĐỨC
TIẾT 5: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN
(tiết 1)
(GDMT: Mức độ tích hợp liên hệ)
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu: Mọi trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những quan điểm,
những việc có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người
khác.
- HSKG: Biết trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan
đến trẻ em. Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết tôn trọng và lắng nghe ý kiến
của người khác.
- GDMT: Có ý thức BVMT, biết lắng nghe và ủng hộ những ý kiến đúng đắn của
mọi ngườivề vấn đề môi trường
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động, bảng phụ ghi
tình huống (HĐ1,2 - tiết 1; HĐ2 -tiết 2), giấy màu xanh - đỏ - vàng cho mỗi HS (HĐ
3 - tiết 1), bìa hai mặt xanh, đỏ (HĐ 1 - tiết 2).
- HS: Sách vở, giấy màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
182
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (3)
- Gọi 2 HS nêu ghi nhớ.
- Em hãy kể những tấm gương vượt khó
trong học tập mà em biết?
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:

GV ghi đầu bài lên bảng.
2. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Nhận xét tình huống
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
+ Nêu tình huống: Nhà bạn Tâm đang rất
khó khăn. Bố Tâm nghiện rượu mẹ Tâm
phải đi làm xa nhà. Hôm qua bố Tâm bắt
em phải nghỉ học mà không cho em được
nói bất kỳ điều gì? Theo em bố Tâm làm
đúng hay sai? Vì sao?
GV: Bố bạn Tâm làm như vậy là chưa
đúng. Bạn Tâm phải được phép nêu ý kiến
liên quan đến việc học của mình. Bố bạn
phải cho bạn biết trước khi quyết định và
cần nghe ý kiến của Tâm.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em không
được bày tỏ ý kiến về những việc có liên
quan đến em?
- Vậy, đối với những việc có liên quan
đến mình, các em có quyền gì?
+ Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về
những việc có liên quan đến trẻ em.
* Hoạt động 2:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
4.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận.
Tình huống 1: Em được phân công làm
một việc không phù hợp với sức khoẻ của
em. Em sẽ làm gì?

- Học sinh làm theo yêu cầu.
- HS lắng nghe
- Ghi đầu bài vào vở
- HS lắng nghe tình huống
+ Bố Tâm làm như thế là sai vì việc
học tập của Tâm, bạn phải được biết và
tham gia ý kiến.
+ Sai, vì đi học là quyền của Tâm.
+ Em sẽ buồn, không thấy tự tin và sẽ
làm sai, không đúng và không phụ hợp.
+ Chúng em có quyền bày tỏ quan
điểm, ý kiến.
- Làm việc theo nhóm, đọc các tình
huống trong sgk.

+ Em sẽ gặp cô giáo để xin cô giáo cho
em khắc phục hơn hơn với sức khoẻ và
sở thích.
183
Tình huống 2: Em bị cô giáo hiểu lầm và
phê bình
Tình huống 3: Em muốn chủ nhật này
được bố mẹ cho đi chơi.
Tình huống 4: Em muốn được tham gia
vào hoạt động nào đó của lớp của trường
nhưng chưa được phân công.
GV: Những tình huống trên đều là những
tình huống có liên quan đến bản thân em.
- Vậy trong những chuyện liên quan đến
các em, các em có quyền gì?

- Theo em, ngoài việc học tập còn những
việc gì có liên quan đến trẻ em?
GV: Những việc diễn ra xung quanh môi
trường các em sống, chỗ các em sinh hoạt,
hoạt động vui chơi, học tập, các em đều có
quyền nêu ý kiến thẳng thắn, chia sẻ
những mong muốn của mình.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
* Bài tập 1: Tổ chức cho học sinh thảo
luận theo nhóm đôi
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung của bài
tập.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận sau đó trình
bày ý kiến của nhóm mình.
+ GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là
đúng, vì bạn đã biết bày tỏ ý mong muốn,
nguyện vọng của mình. Còn việc làm của
các bạn Hồng và Khánh là không đúng.
Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến
* Bài tập 2:
- GV phổ biến cho học sinh cách bảy tỏ
thái độ thông qua các tấm bìa màu:
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong BT 2.
- GV yêu cầu HS giải thích lý do
- GV kết luận: Các ý kiến a, b, c, d là
đúng. ý kiến (đ) là sai vì chỉ có những
+ Em xin phép cô giáo được kể lại sự
việc để không bị hiểu lầm.
+ Em hỏi bố mẹ xem, bố mẹ có thời
gian rảnh rỗi không? nếu được thì em

muốn bố mẹ cho đi chơi.
+ Em nói với người tổ chức nguyện
vọng và khả năng của mình.
+ Em có quyền được nêu ý kiến của
mình, chia sẻ các mong muốn.
+ Việc ở khu phố, việc ở chỗ ở, tham
gia các câu lạc bộ, vui chơi, đọc sách
báo
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi.
- 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi
- HS thảo luận, trình bày các nhóm
khác bổ sung.
- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy
ước.
- Thảo luận chung cả lớp.
- Lắng nghe
184
mong muốn thực sự có lợi cho sự phát
triển của chính các em và phù hợp với
hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất
nước mới cần được thực hiện.
- GDMT: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý
kiến về những vấn đề có liên quan đến
cuộc sống của mình không?
* Ghi nhớ:
- GV yêu cầu 4 HS đọc phần ghi nhớ
(sgk).
- Thực hiện yêu cầu bài tập 4 (sgk)
- Một số học sinh tập tiểu phẩm: ?Một

buổi tối trong gia đình bạn Hoa.
Trẻ em có quyền được bày tỏ ý Về tất
cả các vấn đề có liên quan đến cuộc
sống của các em
- HS đọc ghi nhớ.

Khoa học
TIẾT 9
SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI KHOÁNG
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có thể:
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc Động vật và chất béo có
nguồn gốc Thực vật.
- Nói về ích lợi của muối I- ốt.
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
II. CHUẨN BỊ:
- Hình trang 20, 21 SGK.
- Sưu tầm các tranh, ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứ
i- ốt và vai trò của I- ốt đối với sức khoẻ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV T
G
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
? Tại sao cần ăn phối hợp đạm động
vật và đạm thực vật ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung.

4’
30’
- Vài HS nêu.
185
* Hoạt động 1: Trò chơi: Thi kể
tên các món ăn chứa nhiều chất béo.
- GV chia lớp thành 2 đội.
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi,
thời gian chơi tối đa là 10 phút.
- GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn
biến cuộc chơi và cho kết thúc cuộc
chơi.

* Hoạt động 2: Thảo luận về ăn chất
phối hợp chất béo có nguồn gốc động
vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh
sách các món ăn chứa nhiều chất
béodo các em đã lập nên qua trò chơi
và chỉ ra món ăn nào vừ chứa chất béo
động vật vừa chứa chất béo thực vật.
- GV đặt vấn đề: Tại sao chúng ta nên
ăn phối hợp chất béo động vật và chất
béo thực vật. ?
* Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi
của muối i- ốt và tác hại của ăn mặn.
- GV giảng: Khi thiếu i- ốt, tuyến giáp
phải tăng cường kém phát triển về cả
thể chất và trí tuệ.
- Tiếp theo, GV cho HS thảo luận:

+ Làm thế nào để bổ sung i- ốt cho cơ
thể ?
=> Để phòng tránh các rối loạn do
thiếu i- ốt nên ăn muối có bổ sung i-
ốt.
+ Tại sao không nên ăn mặn ?
1’
- Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng
ra rút thăm xem đội nào được nói
trước.
- Hai đội bắt đầu chơi như hướng dẫn
của GV.
Thi kể tên các món ăn cung cấp
nhiều chất béo
Ví dụ: Các món ăn bằng mỡ, dầu, thịt
rán, cá rán, bánh rán…
- Các món ăn luộc hay nấu: Chân gà
luộc, thị lợn luộc, canh sườn, lòng
luộc…
- Các món ăn từ loại hạt, quả có dầu:
Vừng, lạc, điều, mắc đen…

* HS thảo luận, đư ra ý kiến.
- Ăn muối i- ốt.
- Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết
áp cao.
186
3. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống lại nd bài.
- GV nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn
bị bài sau học.
- Vài HS đọc mục “Bạn cần biết”
trong SGK.
THỨ TƯ
Ngày soạn: 19/8/2011 Ngày giảng: 22/8/2011
TẬP ĐỌC
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Lõi đời, từ rày,
sung sướng, chạy lại, quắp đuôi
- Đọc diễn cảm toàn bài, giọng vui, dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách
nhân vật.
Hiểu các từ ngữ trong bài: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay, từ rày, thiệt hơn
- Hiểu được ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác và
thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa
như cáo
- TCTV: Giúp HS hiểu từ đon đả loan tin, từ dày, thiệt hơn.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
HS: Sách vở môn học
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn định tổ chức (1)
- Cho hát, nhắc nhở HS
B. Kiểm tra bài cũ (3)
- Gọi 2 HS đọc bài
- Những hạt thóc giống “+ trả lời câu
hỏi
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS

C. Dạy bài mới (34)
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Lớp hát
- 2 HS đọc bài, lớp theo dõi, nhận xét.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đánh dấu từng đoạn
187
GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu
toàn bài.
- GV chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn:
Đ1: 10 dòng đầu
Đ2: 6 dòng tiếp
Đ3: Còn lại
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa cách phát âm cho HS
- Tìm từ khó đọc trong bài ?
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2,
nêu chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HSG đọc bài.
- b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1+ trả lời câu
hỏi:
- Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác
nhau như thế nào?
- Cho HS quan sát tranh trong SGK.
- Cáo đã làm gì để Gà Trống xuống đất
* TCTV: Từ rày: Từ nay trở đi

- Tin tức Cáo đưa ra là thật hay bịa đặt?
nhằm mục đích gì?
- Đoạn 1 cho ta thấy điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời
câu hỏi
- Vì sao Gà không nghe lời Cáo?
- Gà tung tin có chó săn đang chạy đến
để làm gì?
* Thiệt hơn: So đo tính toán xem lợi
hay hại, tốt hay xấu.
- Yêu cầu HS đọc đoạn cuối bài và trả
lời câu hỏi:
- Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe
Gà nói?
- Thấy Cáo bỏ chạy thái độ của Gà ra
- HS lắng nghe GV đọc mẫu
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, kết hợp tìm
từ khó và luyện phát âm: Lủng lẳng, sa
xuống, chó săn.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú
giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp. Đại diện 2 cặp
đọc bài.
- Lớp theo dõi, đọc thầm.
- HS đọc bài, quan sát tranh và trả lời câu
hỏi.
+ Gà Trống đứng vắt vẻo trên một cành
cây cao, Cáo đứng dưới gốc cây.
- HS quan sát tranh.
+ Cáo đon đả mời Gà Trống xuống đất để

thông báo một tin mới: Từ rày muôn loài
đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà
để bày tỏ tình thân.
+ Cáo đưa ra tin bịa đặt để dụ Gà Trống
xuống đất để ăn thịt Gà.
1. Âm mưu của Cáo
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Gà biết những lời ngon ngọt ấy là ý
định xấu xa của Cáo: Muốn ăn thịt gà.
+ Vì Cáo rất sợ chó săn, chó săn sẽ ăn thịt
cáo. Chó săn chạy đến để loan tin vui, Gà
đã làm cho Cáo kiếp sợ, phải bỏ chạy, lộ
rõ âm mưu gian giảo đen tối của hắn.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
+ Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp
đuôi co cẳng bỏ chạy.
+ Gà khoái trí cười phì vì Cáo đã lộ rõ
188
sao?
- Theo em Gà thông minh ở điểm nào?
- Đoạn cuối bài nói lên điều gì?
- Bài thơ muốn khuyên chúng ta điều
gì?
- GV ghi nội dung lên bảng
c) Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc một
đoạn thơ trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 3 HS thi đọc cá nhân.

- Tổ chức cho học sinh luyện đọc thuộc
lòng bài thơ.
- GV nhận xét chung, cho điểm.
3) Củng cố, dặn dò (2)
- Gọi 1 HS nhắc lại ND chính của bài.
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài
sau: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca
bản chất, đã không ăn được thịt Gà lại còn
cắm đầu chạy vì sợ.
+ Gà không bóc trần âm mưu của Cáo mà
giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà
báo cho Cáo biết chó săn đang chạy đến
loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó
săn ăn thịt.
2. Cáo lộ rõ bản chất gian sảo.
* ND: Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh
giác, chớ tin những lời kẻ xấu cho dù đó
là những lời ngọt ngào.
- HS ghi vào vở nhắc lại nội dung
- HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi
cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp. Đại diện 2 cặp
thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng
bài thơ, cả lớp bình chọn bạn đọc hay
nhất, thuộc bài nhất.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ

TẬP LÀM VĂN:
TIẾT 9
VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT)
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kĩ năng viết thư: HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc
chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức (đủ 3 phần: Phần đầu thư, phần
chính, phần cuối thư).
II. CHUẨN BỊ:
189
- Giấy viết, phong bì, tem thư.
- Giấy khổ to viết sẵn những ND cần Ghi nhớ trong tiết Tập làm văn cuối tuần.
- Vở BT Tiếng Việt 4, tập một.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV T
G
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu mục đích, yêu cầu của giờ
kiểm tra.
2. Hướng dẫn HS nắm được yêu cầu của
đề bài.
- GV dán bảng ND cần Ghi nhớ.
- GV hỏi về việc chuẩn bị cho giờ kiểm
tra.
- GV nhắc các em chú ý:
+ Lời lẽ trong thư cần chân thành thể
hiện sự quan tâm.
+ Viết xong thư, em cho thư vào phong
bì, ghi ngoài phong bì tên, địa chỉ người
gửi, tên, địa chỉ người nhận.
3. Thực hành viết thư.

4. Củng cố - dặn dò.
- GV thu bài của cả lớp; dặn 1 số HS
kém viết bài chưa đạt về nhà viét thêm 1
lá thư khác, nộp vào tiết học tới.
1’
4’
33’
2’
- 1 HS nhắc lại nội dung cần Ghi
nhớ về 3 phần của 1 lá thư.
- 1 HS đọc đề bài gợi ý trong
SGK, cả lớp đọc thầm theo.
- Một vài HS nói đề bài và đối
tượng em chọn để viết thư.
- HS viết thư.
- Cuối giờ, HS đặt lá thư đã viết
vào phong bì, viết địa chỉ người
gửi, người nhận, nộp cho GV
(thư không dán)
TOÁN
TIẾT 23: LUYỆN TẬP
190
I. MỤC TIÊU:
- Tính được trung bình cộng của nhiều số.
- Bước đầu biết giải toán về tìm số TBC.
- Vận dụng kiến thức để giải tốt các bài tập theo yêu cầu,
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Bài cũ (3)
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT1d, 2 (27)
? Muốn tìm TBC của nhiều số ta làm
thế nào?
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới (35)
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:
* Bài tập 1 (28)
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào
vở.
- Gọi HS đọc bài làm của mình và yêu
cầu HS giải thích cách làm.
* Bài tập 2 (28)
- Gọi 2 HS đọc bài toán.
? Làm thế nào em tính được số dân của
xã đó tăng TB 1 năm?
- GV nhận xét, chữa bài cho HS. Đưa ra
đáp án đúng trên bảng phụ HS đối
chiếu, chữa bài.
* Bài tập 3 (28)
- Gọi 2 HS đọc bài toán.
- HD HS phân tích bài toán và giải.
- GV chấm 5 bài của HS, gọi HS nhận
xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài.
- Lớp thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét.
- Lớp lắng nghe.

- Lớp theo dõi.
- HS làm bài theo yêu cầu.
- Lớp theo dõi, đọc thầm.
- HS giải bài tập theo cặp.
- Đại diện các cặp nêu miệng bài giải, các
nhóm khác nhận xét, đối chiếu.
- HS chữa bài.
Bài giải
TB mỗi năm số dân của xã đó tăng là:
(96 + 82 + 71): 3 = 83 (người)
Đáp số: 83 người
- Lớp theo dõi, đọc thầm.
- 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
Bài giải
TB số đo chiều cao của mỗi bạn là:
(138 + 132 + 130 + 136 + 134): 5 =134
191
* Bài tập 4 (28) (HSK+ G)
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4,
giải bài vào phiếu bài tập.
- GV chấm bài của 3 nhóm.
- GV nhận xét, chữa bài tập.
3. Củng cố, dặn dò (2)
- Gọi 2 HS nhắc lại về cách tìm số TBC
của nhiều số.
- Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:
Biểu đồ.
(m)
Đáp số: 134m

- HS làm bài theo nhóm 4 vào phiếu, đại
diện 2 nhóm giải bài vào phiếu to.
- Nhận xét bài của nhóm bạn.
Bài giải
Số thực phẩm của 5 ôtô đầu chở là:
36 x 5 = 180 (tạ)
Số thực phẩm của 4 ôtô sau chuyển là:
45 x 4 = 180 (tạ)
TB mỗi ôtô chở được là:
(180 + 180): (5 + 4) = 40 (tạ)
Đổi: 40 tạ = 4 tấn
Đáp số: 4 tấn
KỸ THUẬT
Bài 3: KHÂU THƯỜNG (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. Đặc điểm
mũi khâu, đường khâu thường.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK. Tranh quy trình khâu thường. Mẫu khâu thường được khâu
bằng lên trên bìa, vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường.
Vật liệu: + Mảnh vải trắng hoạc mầu.
+ Len hoặc sợi khác màu vải.
+ Kim khâu len (cỡ to) thước, kéo, phấn vạch.
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG ND cơ bản Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 p
3 p

1. Ổn định:
2. K. tra bài cũ: ? Nhắc lại các mũi khâu
Hát
+ Bắt đầu khâu…
192
1 p
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu
bài:
thường theo đường dấu ?
- K. tra sự chuẩn bị của HS
Để đã nắm được cách khâu
thường, chúng ta sẽ thực
hành khâu thường.
+ Khâu các mũi khâu đầu…
+ Khâu các mũi khâu tiếp
theo…
+ Kết thúc đường khâu.
- Nghe - nhắc lại.
20 p 3. 2. Nội dung:
HĐ1: Học sinh
thực hành khâu
thường.
- Nhắc lại về kĩ thuật khâu
thường ?
- Gọi 1- 2 học sinh thực
hiện vài mũi để kiểm tra
thao tác cầm vải, vạch dấu.
- Nhận xét thao tác của học
sinh.

- Yêu cầu sử dụng tranh quy
trình để nhắc lại kĩ thuật
khâu mũi khâu thường ?
- Giáo viên nhắc lại và
hướng dẫn theo cách kết
thúc đường khâu. Khâu lại
mũi ở mặt phải đường khâu
và nút chỉ ở mặt trái đường
khâu.
- Yêu cầu học sinh thực
hành thời gian 15p khâu
mũi khâu thường từ đấu đến
cuối đường vạch dấu.
- Quan sát uốn nắn những
thao tác chưa đúng hoặc chỉ
dẫn thêm.
- Nêu phần ghi nhớ.
- 1- 2 học sinh thực hiện mũi
khâu thường theo đường vạch
dấu.
- Nhận xét.
+ Bước 1: Vạch dấu đường
khâu.
+ Bước 2: Khâu các mũi khâu
thường theo đường vạch dấu.
+ Học sinh nhắc lại và thực
hiện thao tác kĩ thuật kết thúc
đường khâu.
- Thực hành khâu thường từ
đâu đến cuối đường vạch dấu.

Khâu xong đường thứ nhất có
thể làm đường Thứ hai

7p Hoạt động 2:
Đánh giá kết
quả học tập của
học sinh.
- Tổ chức cho học sinh
trưng bày sản phẩm.
- Nêu các tiêu chuẩn đánh
giá sản phẩm:
+ Đường vạch dấu thẳng và
cách đều cạnh dài của mảnh
vải.
+ Các mũi khâu tương đối
- Học sinh tụ đánh giá theo
tiêu chuẩn.
193

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×