Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

Giáo án Hóa 8(3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (749.12 KB, 134 trang )

p
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN NGHI LỘC
TRƯỜNG THCS NGHI yªn
GIÁO ÁN HOÁ LỚP 8
NĂM HỌC 2009-2010
==========*** ==========
Giáo viên giảng dạy:cao thÞ h»ng
Thứ 3 ngày 18 tháng 8 năm 2009
Tiết I : §1 MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC
A. Mục tiêu:
- HS biết Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng
dụng của chúng. Hoá học là một môn học quan trọng và bổ.
- Bước đầu, các em HS biết rằng: Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc
sống của chúng ta. Chúng ta phải có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử
dụng chúng.
- HS biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để
có thể học tốt môn Hoá học.
B. Chuẩn bị:
- GV chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thí nghiệm gồm:
+ Một giá để ống nghiệm, trong mỗi giá có 3 ống nghiệm (có ghi nhãn).
Ống 1: Đựng dung dịch CuSO
4
Ống 2: Đựng dung dịch NaOH
Ống 3: Đựng dung dịch HCl
+ Một ống nhôm + Một đinh sắt đã đánh sạch (Hoặc một dây nhôm), một ống hút,
giá ống nghiệm để trong khay nhựa.
- GV chuẩn bị hình vẽ: cách dùng đồ dùng bằng nhôm vào bảng phụ.
C. Hoạt động dạy và học:
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới: Hoá học là gì? Hoá học có vai trò gì trong cuộc sống của chúng ta?
Phải làm gì để có thể học tốt môn hoá học.


Hoạt động của GV Họat động của HS Nội dung
GV: Giới thiệu qua về bộ
môn và cấu trúc chương
trình bộ môn hóa THCS
I. Hóa học là gì?
- HS quan sát trạng thái,
màu sắc của các chất có
trong ống nghiệm trong bộ
thí nghiệm của mỗi nhóm và
ghi vào giấy của nhóm.
-Th í nghi ệm:
1. Thí nghiệm
HS: quan sát và ghi theo
nhóm
- Ống 1: dung dịch CuSO
4
:
dung dịch trong suốt, màu
xanh.
- Ống 2: dung dịch NaOH,
dung dịch trong suốt không
màu
- Ống 3: dung dịch HCl,

2
dung dịch trong suốt không
màu
- Dùng ống hút, nhỏ 57
giọt dung dịch màu xanh ở
ống 1 sang ống 2

GV làm mẫu
- Thả miếng nhôm vào ống
nghiệm 3
Đặt nhẹ chiếc đinh sắt vào
ống nghiệm 1 sau đó lấy
chiếc đinh sắt ra và quan sát
GV gọi các nhóm nêu nhận
xét
- HS làm theo hướng dẫn
của GV
- HS quan sát và nhận xét
- HS ghi nhận xét vào giấy
- HS làm theo hướng dẫn
của GV cả nhóm quan sát
và nhận xét
Nhận xét:
Ống 2: Có chất mới màu
xanh không tan tạo thành
dung dịch không trong suốt
nữa
- Ống 3: Ở chiếc đinh sắt
(phần tiếp xúc với dung
dịch) có màu đỏ
GV. Qua việc quan sát các
thí nghiệm trên  kết luận
GV. Gọi đại diện 1 nhóm
nêu kết luận
GV. Treo tranh vẽ cách
dùng đồ dùng bằng nhôm
lên bảng

? Người ta sử dụng cốc
nhôm để đựng
a/ Nước; b/ Nước
vôi; c/ Giấm ăn.
Theo em cách nào sử dụng
đúng, vì sao?
- HS thảo luận nhóm
- Kết luận
- HS quan sát hình vẽ
- HS thảo luận nhóm (2')
Hóa học là khoa học nghiên
cứu các chất, sự biến đổi các
GV: đặt vấn đề: Vậy hóa
học có vai trò như thế nào?
 Hoạt động 2
II. Hóa học có vai trò như
thế nào trong cuộc sống
chúng ta? (10')
? a/ Em hãy kể tên một vài
đồ dùng , vật dụng sinh hoạt
được sản xuất từ sắt, nhôm,
chất dẻo ?
b/ Em hãy kể tên một vài
- HS trả lời

3
loại sản phẩm hóa học phục
vụ trực tiếp cho việc học tập
của em và cho việc bảo vệ
sức khỏe của gia đình em?

c/ Em hãy kể tên những sản
phẩm hóa học phục vụ trực
tiếp cho việc học tập của em
và cho việc bảo vệ sức khỏe
của gia đình em?
- HS trả lời
- HS trả lời
GV: Cho HS xem tranh ứng
dụng của một số chất cụ thể
- Ứng dụng của H
2
; O
2
;
gang, thép
GV: Em có nhận xét gì về
vai trò của hóa học trong
cuộc sống chúng ta?
- HS trả lời
GV đưa ra kết luận - HS ghi kết luận vào vở - Hóa học có vai trò quan
trọng trong đời sống chúng
ta
GV: Vậy phải làm gì để học
tốt môn hóa học?
III. Phải làm gì để học tốt
môn hóa học (10')
GV: Muốn học tốt môn hóa
học các em phải làm gì?
GV gợi ý HS thảo luận
nhóm theo 2 phần:

1/ Các hoạt động cần chú ý
khi học tập môn hóa học?
2/ Phương pháp học tập môn
hóa học như thế nào là tốt?
HS thảo luận nhóm (5') và
ghi lại ý kiến của mình vào
giấy
GV cho từng nhóm nhận xét
và các nhóm khác bổ sung
Đại diện các nhóm nhận xét
GV: Vậy học như thế nào
được coi là học tốt môn hóa
học?
- HS ghi vở Học tốt môn hóa học là nắm
vững và có khả năng vận
dụng thành thạo các kiến
thức đã học
III. Củng cố: (3')
GV: Gọi HS nhắc lại những nội dung cơ bản của bài mà GV đã đưa ra ở phần giới
thiệu A. Mục tiêu
HS trả lời ý chính
IV. Bài tập về nhà (không)

Thứ 4 ngày 19 tháng 8 năm 2009
Tiết 2: Chương 1: §2. CHẤT

4
A. Mục tiêu:
1. HS phân biệt được vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất. Biết được ở
đâu có thể là có chất và ngược lại. Các chất cấu tạo nên mọi vật thể

2. Biết được cách (quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm) để nhận ra tính chất
của chất.
- Biết được là mỗi chất có những tính chất nhất định.
- HS hiểu được: chúng ta phải biết tính chất của chất để nhận biết các chất, biết
cách sử dụng các chất và biết ứng dụng các chất đó vào những việc thích hợp trong đời
sống sản xuất.
3. HS bước đầu làm quen với một số dụng cụ; hóa chất thí nghiệm. Làm quen với
một số thao tác thí nghiệm đơn giản như cân đo, hòa tan chất
B. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Chuẩn bị thí nghiệm để HS bước đầu làm quen với việc nhận ra tính chất của
chất (theo nhóm)
Thí nghiệm để HS phân biệt được cồn (rượu etilic) với nước (làm theo nhóm)
* Hóa chất: - 1 miếng sắt (nhôm) - Nước cất, muối ăn, cồn
* Dụng cụ - Cân- Cốc thủy tinh có vạch- Kiềng đun- Nhiệt kế- Đũa thủy tinh.
Ngoài ra GV chuẩn bị bảng phụ
C. Hoạt động dạy và học
I. Bài cũ : Em hãy cho biết: hóa học là gì? Vai trò của hóa học trong cuộc sống
chúng ta? Phương pháp để học tập tốt môn hóa học
II. Bài mới: Mở bài:
Hoạt động của GV Họat động của HS Nội dung
? Em hãy kể tên một số vật thể
xung quanh ta?
- HS kể tên
vd; bàn ghế, cây cỏ,
không khí, sông, suối
1. Chất có ở đâu (15')
GV. Thông báo: Các vật thể xung
quanh ta được chia làm 2 loại
chính:
- Vật thể thí nghiệm

- Vật thể nhân tạo
Các em hãy phân các vật thể trên
(ở phần ví dụ)
- HS phân loại

GV. Tổ chức để HS thảo luận
nhóm bài luyện tập sau (GV gọi
1 HS làm mẫu 1 ví dụ)
- Em hãy cho biết loại vật thể và
chất cấu tạo nên từng vật thể
trong bảng sau
TT Tên gọi Vật thể chất

5
thông
thường
cấu
tạo
nên
vật
Tự
nhiên
Nhân
tạo
1 Không khí x CO
2
2 Ấm đun
nước
x Nhôm
3 Hộp bút x Chất

dẻo
4 Sách vở x
5 Thân cây
mía
6 Cuốc,
xẻng
- GV yêu cầu các nhóm nhận xét
và chấm điểm
- HS cả lớp nhận xét
- GV. Qua các ví dụ trên các em
thấy "chất ở đâu?"
- HS trả lời Kết luận
Chất có trong mọi vật thể
nơi đó có chất
GV thông báo
Mỗi chất có những tính chất nhất
định
GV thuyết trình
GV. Vậy làm thế nào để biết
được tính chất của chất?
GV. Yêu cầu HS làm thí nghiệm
theo nhóm để biết được tính chất
của một số chất như sau:
- Trên khay thí nghiệm của mỗi
nhóm có 1 cục sắt và 1 chiếc cốc
đựng muối GV thuyết trình
HS nghe và ghi vở
II. Tính chất của chất
a. Mỗi chất có những tính
chất nhất định

* Tính chất vật lí gồm
- Trạng thái, màu sắc, mùi
vị
- Tính tan trong nước
- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ
nóng chảy
- Tính dẫn nhiệt, điện
- Khối lượng riêng
b. Tính chất hóa học
- Khả năng biến đổi từ
chất này  chất khác
Ví dụ: khả năng bị phân
hủy, tính cháy được
- GV hướng dẫn HS ghi lại kết
quả thí nghiệm của nhóm mình
như sau
- HS ghi lại kết quả thí
nghiệm
Chất Cách
thức tiến
hành
T/c
của
chất
Sắt (nhôm)
Muối ăn
- Sau 5 đến 7 phút các nhóm tự

6
tiến hành GV cùng cả lớp tổng

kết lại các cách làm của nhóm
? Em hãy tóm tắt lại các cách để
xác định được tính chất của chất
- HS trả lời - Các cách để xác định
tích chất của chất:
+ Quan sát
+ Dụng cụ đo
+ Làm thí nghiệm
GV. Đặt vấn đề
Vậy tại sao chúng ta phải biết
tính chất của chất?
- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm
sau:
Trong khay có 2 lọ đựng 2 chất
lỏng trong suốt. 1 lọ đựng nước,
1 lọ đựng cồn (không có nhãn),
các em hãy tiến hành thí nghiệm
để phân biệt được 2 chất lỏng
trên
b. Việc hiểu biết tính chất
của chất có lợi gì (10')
- GV gợi ý: Để phân biệt được 2
chất lỏng trên, ta phải dựa vào
tính chất khác nhau của cồn và
nước. Đó là tính chất nào?
- HS suy nghĩ 1-2 phút
(cồn cháy được, nước
không cháy được)
GV gọi 1 HS trình bày cách làm
GV hướng dẫn HS nhận biết

bằng cách đổ một lọ ít ra lỗ nhỏ
của đế sứ thí nghiệm rồi đốt
? Tại sao chúng ta phải biết tính
chất của các chất?
- HS trả lời - Giúp chúng ta phân biệt
được chất này với chất
khác (nhận biết được
chất)
- Biết cách sử dụng chất
- Biết ứng dụng chất thích
hợp trong đời sống sản
xuất
GV thuyết trình thêm
III. Dặn dò; bài tập về nhà (2')
GV: Cho HS nhắc lại trọng tâm của bài
Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6 sgk Tr.11

Thứ 3 ngày 25 tháng 8 năm 2009

7
Tiết 3: CHẤT
A. Mục tiêu
1. HS hiểu được khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp. Thông qua các thí nghiệm
tự làm. HS biết được là: chất tinh khiết có những tính chất nhất định, còn hỗn hợp thì
không có tính chất nhất định
2. Biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của các chất có trong hỗn hợp để tách
riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp
3. HS tiếp tục được làm quen với một số dụng cụ, thí nghiệm và tiếp tục được rèn
luyện một số thao tác thí nghiệm đơn giản
B. Chuẩn bị của GV và HS

GV chuẩn bị thí nghiệm để HS làm theo nhóm các thí nghiệm sau
1. Thí nghiệm để chứng tỏ nước cất tinh khiết, còn nước khoáng, nước muối là hỗn
hợptừ đó hình thành khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp
2. Thí nghiệm tách riêng muối ăn ra khỏi nước muối dựa vào tính chất vật lý
* Hóa chất: muối ăn, nước cất, nước tự nhiên
* Dụng cụ:
Bộ dụng cụ chưng cất nước tự nhiên (nếu có)
Đèn cồn, kiềng sắt, cốc thủy tinh, nhiệt kế, 23tấm kẹp gỗ, đũa thủy tinh, ống hút
- Giấy trong để HS ghi chép khi thảo luận
C. Hoạt động dạy - học
I. Bài cũ (5')
- Kiểm tra tình hình chuẩn bị bài tập
- Làm thế nào để biết được tính chất của chất
- Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
II. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV. Nêu mục tiêu mà HS
cần đạt được
GV. Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm sau
III. Chất tinh khiết
1. Chất tinh khiết và hỗn
hợp
- Dùng ống hút, nhỏ lên 3
tấm kính
Tấm 1: 12 giọt nước cất
Tấm 2: 12 giọt nước ao,
hồ

Tấm 3: 12 giọt nước
khoáng
- Đặt các tấm kính lên ngọn
lửa đèn cồn để nước từ từ
bày hơi hết

8
- Hướng dẫn HS quan sát và
ghi lại hiện tượng
GV: Từ kết quả thí nghiệm
trên em có nhận xét gì về
thành phần của nước cất,
nước khoáng, nước tự
nhiên?
- HS quan sát và ghi lại hiện
tượng
+ Tấm 1: Không vết cặn
+ Tấm 2: Có vết cặn
+ Tấm 3: Có vết cặn mờ
- HS rút ra kết luận
GV thông báo:
- Nước cất là chất tinh khiết
- Nước tự nhiên là hỗn hợp
? Em hãy so sánh và cho
biết chất tinh khiết và hỗn
hợp có thành phần như thế
nào?
- HS trả lời - Hỗn hợp gồm nhiều chất
trộn lẫn với nhau
- Chất tinh khiết chỉ gồm 1

chất (không lẫn chất khác)
GV dùng bộ thí nghiệm
hoặc hình vẽ để giới thiệu
về cách chưng cất nước tự
nhiênnước cất
- GV mô tả lại thí nghiệm.
đo nhiệt độ nóng chảy; nhiệt
độ sôi, khối lượng riêng của
nước cất, các dung dịch
rượu (có độ rượu khác
nhau)yêu cầu HS rút ra
nhận xét về sự khác nhau
của chất tinh khiết và hỗn
hợp
- GV (5'): yêu cầu cả lớp
làm bài tập luyện tập
Em hãy lấy 5 ví dụ hỗn hợp
và 1 ví dụ về chất tinh khiết
- GV gọi 1 vài HS nêu ví dụ
- HS nêu ví dụ
- Chất tinh khiết có tính
chất vật lý và hóa học nhất
định
- Hỗn hợp: có tính chất thay
đổi (thuộc vào thành phần
hóa học)
3. Tách chất ra khỏi hỗn
hợp (18')
GV đặt vấn đề
Trong thành phần nước biển

có chứa 35% muối ăn.
Muốn tách riêng được muối
ăn ra khỏi nước biển (hoặc
nước muối) ta làm thế nào?
- HS nêu cách làm
- GV: như vậy, để tách được
muối ăn ra khỏi nước muối
ta phải dựa vào tính chất
vật lý khác nhau của nước
và muối ăn :

9
Nước có nhiệt đội sôi
là=100
o
C
Muối ăn có nhiệt độ
sôi=1450
o
C
GV có thể tổ chức HS từng
nhóm làm thí nghiệm trên
- HS làm thí nghiệm
GV: đặt vấn đề 2. Làm thế
nào để tách được đường tinh
khiết ra khỏi hỗn hợp đường
kính và cát
- GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm
? Đường kính và cát có tính

chất vật lý nào khác nhau?
? Từ đó các em nêu cách
tách
- HS thảo luận (đường tan
trong nước, cát không tan
trong nước)
- HS nêu cách làm
? Qua 2 thí nghiệm trên các
em cho biết nguyên tắc để
tách riêng 1 chất ra khỏi
hỗn hợp
- HS trả lời
GV nhận xét và rút ra kết
luận
- HS ghi vở Để tách riêng 1 chất ra khỏi
hỗn hợp, ta có thể dựa vào
sự khác nhau về tính chất
vật lý
GV giới thiệu: sau này
chúng ta còn có thể dựa vào
tính chất hóa học để tách
riêng các chất ra khỏi hỗn
hợp
III. Củng cố (5')
GV : gọi HS nhắc lại trọng tâm của bài
- Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào?
- Nguyên tắc để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp
IV. Dặn dò ( 2')
- Bài tập về nhà: 7, 8 sgk Tr. 11
- Dặn dò HS chuẩn bị cho bài thực hành

2 chậu nước
Hỗn hợp cát và muối ăn

Thứ 4 ngày 26 tháng 8 năm 2009
Tiết 4: § 3 BÀI THỰC HÀNH 1

10
TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT
TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP
A. Mục tiêu:
HS làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong thí nghiệm
* Biết được 1 số thao tác làm thí nghiệm đơn giản. (như lấy hóa chất vào ống
nghiệm, đung hóa chất, lắc )
* Nắm được 1 số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
Thực hành. Đo nhiệt độ của paradin, lưu huỳnh. Qua đó rút ra được: các chất có
nhiệt độ nóng chảy khác nhau
Biết cách tách riêng các chất từ hỗn hợp (dựa vào tính chất vật lý)
B. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giá để ống nghiệm- Đũa thủy tinh - Ống nghiệm- - Cốc thủy tinh- Phễu- Đèn
cồn- Kẹp gỗ
2. Chuẩn bị 2 tờ tranh : - 1 số thao tác đơn giản- 1 số qui tắc an toàn trong phòng thí
nghiệm
3. Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất cho 2 thí nghiệm
a. Hóa chất Bột lưu huỳnh , paradin
b. Dụng cụ- 2 nhiệt kế- 2 cốc thủy tinh (250 ml, chịu nhiệt- 3 ống nghiệm- 2
kẹp gỗ- - 1 đũa thủy tinh- 1 đèn cồn- Giấy lọc + phễu thủy tinh
HS: chuẩn bị 2 chậu nước sạch
Chuẩn bị hỗn hợp muối ăn và cát
C. Hoạt động dạy - học
I. Bài cũ : Kiểm tra tình hình chuẩn bị của HS (2')

II. Bài mới: Tiến hành buổi thực hành
Họat động 1: Hướng dẫn một số qui tắc an toàn và cách sử dụng hóa chất, dụng cụ
thí nghiệm (10')
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV nêu mcụ tiêu của bài
thực hành
- GV hướng dẫn cách tiến
hành thí nghiệm
- Nghe và ghi vào vở
- HS tiến hành thí nghiệm
- HS báo cáo kết quả thí
nghiệm và làm tường trình
- HS vệ sinh phòng thí
nghiệm và sửa dụng cụ
- GV treo tranh và giới
thiệu 1 số dụng cụ đó
- GV giới thiệu 1 số qui tắc
an toàn trong phòng thí
nghiệm
HS nghe và ghi vào vở Một số qui tắc an toàn trong
phòng thí nghiệm

11
- GV treo tranh. Cách sử
dụng hóa chất
? Em hãy rút ra những điểm
cần lưu ý khi sử dụng hóa
chất.
Cách sử dụng hóa chất
- Không được dùng tay trực

tiếp cầm hóa chất
- Không đổ hóa chất này
vào hóa chất khác (ngoài
chỉ dẫn)
- Không đổ hóa chất dùng
thừa trở lại lọ, bình chứa
ban đầu
- Không dùng hóa chất khi
không biết rõ đó là hóa chất
gì.
- Không được nếm hoặc
ngửi trực tiếp hóa chất
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm (20')
GV hướng dẫn HS Thí nghiệm 1: Theo dõi sự
nóng chảy của lưu huỳnh và
paradin
- Đặt 2 ống nghiệm chứa
bột lưu huỳnh và paradin
vào cốc nước
- Đun nóng cốc nước bằng
đèn cồn
Đặt đứng nhiệt kế vào 2
ống nghiệm
- HS làm theo hướng dẫn
của GV
- Theo dõi t
o
ghi trên nhiệt
kế và t
o

nóng chảy
? Khi nước sôi, lưu huỳnh
đã nóng chảy chưa?
? Qua thí nghiệm trên em
hãy rút ra nhận xét chung
về t
o
nóng chảy của các
chất
- HS theo dõi thí nghiệm và
rút ra nhận xét
- HS trả lời
Paradin nóng chảy ở 42
o
C
khi nước sôi (100
o
C) lưu
huỳnh chưa nóng chảy
lưu huỳnh có t
o
nóng chảy
lớn hơn 100
o
C
2. Thí nghiệm 2:
Tách riêng chất từ hỗn hợp
muối ăn và cát
GV hướng dẫn tiến hành thí
nghiệm

- Cho vào cốc thủy tinh
khoảng 3g hỗn hợp muối ăn
và cát
- Rót vào cốc thủy tinh
khoảng 5ml nước sạch -
- HS làm theo hướng dẫn
của GV

12
khuấy đều
- Gấp giấy lọc đặt vào phễu
- Đặt phễu vào ống nghiệm
và rót từ nước muối vào
phễu theo đũa thủy tinh
quan sát?
HS rút ra nhận xét
- Chất rắn thu được là muối
sạch
Hoạt động 3: Tường trình: (12')
GV hướng dẫn HS làm theo mẫu
TT Mục đích thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Kết quả
GV yêu cầu HS sửa và thu dọn dụng cụ
Về nhà đọc trước bài Nguyên tử

Thứ 2 ngày 7tháng 9 năm 2009
Tiết 5: § 4 NGUYÊN TỬ
A. Mục tiêu
- HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện và từ đó tạo ra mọi
chất.
Biết được sơ đồ về cấu tạo nguyên tử

Biết đặc điểm của hạt electron
- HS biết được hạt nhân tạo bởi proton và nơtron và đặc điểm của 2 loại hạt trên
Biết được trong nguyên tử, số electron bằng số proton
- Biết được trong nguyên tử, số electron bằng số proton. Electron luôn luôn chuyển
động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà các nguyên tử có khả năng liên kết
được với nhau
B. Chuẩn bị của GV và HS
1. Vẽ sẵn sơ đồ nguyên tử của Hiđro; oxi; magiê; Heli; nitơ; Neon; Silic; Kali;
Canxi; Nhôm
2. Chuẩn bị: Bảng nhóm, phiếu học tập
D. Hoạt động dạy - học
I. Bài cũ

13
II. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV thuyết trình: Các chất
đều được tạo nên từ những
hạt vô cùng nhỏ, trung hòa
về điện gọi là nguyên tử 
Vậy nguyên tử là gì.
GV thuyết trình: Có hàng
chục triệu chất khác nhau
nhưng chỉ có trên 100 loại
nguyên tử gồm hạt nhân
mang điện tích dương và vỏ
tạo bởi một hay nhiều
electron mang điện tích âm.
- 1 HS trả lời
HS nghe và ghi

1. Nguyên tử là gì? (10')
Nguyên tử là những hạt vô
cùng nhỏ, trung hòa về điện
Nguyên tử gồm
- Một hạt mang điện tích
dương
- Vỏ tạo bởi một hay nhiều
electron mang điện tích âm
GV thông báo đặc điểm của
hạt electron
Electron
Ký hiệu e
Điện tích -1
Khối lượng vô cùng nhỏ:
9,1095
-28-
gam
GV. Chúng ta sẽ xét xem
hạt nhân và lớp vỏ có cấu
tạo như thế nào?
GV giới thiệu: hạt nhân
nguyên tử được tạo bởi 2
loại hạt proton và nơtron
- GV thông báo đặc điểm
của từng loại hạt
- GV giới thiệu khái niệm:
nguyên tử cùng loại
- Em có nhận xét gì về số P
và số electron trong nguyên
tử?

- Em hãy so sánh khối lượng
của một hạt electron với
khối lượng của 1 hạt nơtron
- HS nghe và ghi
2. Hạt nhân nguyên tử.
- Hạt nhân nguyên tử tạo
bởi proton và nơtron
a. Hạt proton
Kí hiệu P
Điện tích +1
Khối lượng 1,6726.10
24
g
b. Hạt nơtron
Kí hiệu: n
Điện tích : không mang điện
Khối lượng: 1,6748.10
-24
g
- Các nguyên tử có cùng số
P trong hạt nhân được gọi là
các nguyên tử cùng loại
Số P = số e
Proton và nơtron có cùng
khối lượng, electron có khối
lượng rất bé (0,0005 lần
khối lượng của hạt P)
M nguyên tử ~ hạt nhân
3. Lớp electron (20')
GV giới thiệu HS nghe và ghi vào vở - Electron chuyển động rất


14
Trong nguyên tử e chuyển
động rất nhanh quanh hạt
nhân và sắp xếp thành từng
lớp, mỗi lớp có 1 elecron
nhất định
nhanh quanh hạt nhân và
sắp xếp thành từng lớp. Mỗi
lớp có 1 số e nhất định
GV giới thiệu sơ đồ nguyên
tử oxi (số e; số lớp e; số e
lớp ngoài)
VD. Nguyên tử oxi có 8e
sắp xếp thành 2 lớp: lớp
ngoài có 6e
Nhờ có e mà các nguyên tử
có khả năng kiên kết
- GV đưa một số sơ đồ của
các nguyên tử: Hiđro;
magie; nitơ; canxi
? Cho biết số P trong hạt
nhân số e trong nguyên tử;
số lớp e; số e lớp ngoài
- GV gợi ý HS biết cách xác
định số P trong hạt nhân
(dựa vào điện tích hạt nhân)
- Quan sát sơ đồ trên em
nhận xét. Số e tối đa ở lớp 1,
lớp 2 là bao nhiêu?

- Nguyên tử có 13 e. Vậy số
P bằng bao nhiêu? (13)
Tra bảng 1 sgk 42. Tên của
nguyên tử có 13 proton
? Vậy nguyên tử nhôm có
mấy lớp e và số lớp e ngoài
là bao nhiêu
- HS trả lời
- Số e tối đa lớp 1 là 2e
- Số e tối đa lớp 2 là 8 e
Vì số P = số e
- Nguyên tử nhôm
- Lớp 1: 2e
- Lớp 2: 8e
- Lớp 3: 3e
III. Củng cố (3')
- Nguyên tử là gì?- Nguyên tử được cấu tạo từ những hạt nào?
- Nguyên tử cùng loại là gì?- Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được
IV. Bài tập về nhà
Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5 sgk Tr.15, 16

Thứ 2ngày 14 tháng 9 năm 2009
Tiết 6: § 5. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
A. Mục tiêu:
- Nắm được nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những
nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân
Biết được: Kí hiệu còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ một

15
nguyên tử của nguyên tố

Biết cách ghi và nhớ được kí hiệu của một số nguyên tố thường gặp
- Biết được tỉ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất. HS được
biết đến một số nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất như: oxi, silic
- HS được rèn luyện về cách viết kí hiệu của các nguyên tố hóa học
B. Chuẩn bị:
GV : tranh vẽ: tỉ lệ thành phần khối lượng các nguyên tử trong vỏ trái đất
Bảng một số nguyên tố hóa học Tr. 42
HS: Học kĩ bài nguyên tử
C. Hoạt động dạy - học
I. Bài cũ:1. Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào? Áp
dụng: sơ đồ nguyên tử Mg có số P là 12. Hãy cho biết số e, số lớp e, số e lớp ngoài
2. Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử? Vì sao các
nguyên tử có thể liên kết được với nhau?
3. Gọi 2 HS lên chữa BT 1, 2 Tr.15- 1 HS lên chữa bài tập số 5,Tr.16 sgk
II. Bài mới Mở bài(sgk
Tiến hành
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV thuyết trình
Khi nói đến lượng nguyên tử
vô cùng lớn người ta nói
"nguyên tố hóa học" thay cụm
từ "loại nguyên tử"
? Nguyên tố hóa học là gì?
- 1 HS đọc định nghĩa
I. Nguyên tố hóa học
1. Định nghĩa (5')
Nguyên tố hóa học là tập
hợp những nguyên tử cùng
loại, có cùng số p trong hạt
nhân

Như vậy, số p là số đặc
trưng của một nguyên tố
hóa học
GV thông báo
Các nguyên tử thuộc cùng 1
nguyên tố hóa học đều có tính
chất hóa học như nhau
- GV yêu cầu HS làm bài
luyện tập 1
- Thảo luận nhóm và
làm bài tập vào vở
Hãy điền số thích hợp vào các
ô trống ở bảng sau
ậở
Số P Số n Số e
N Tử 1 19 20
N Tử 2 20 20
N tử 3 19 21
N tử 4 17 18
N tử 5 17 20

16
? Trong 5 nguyên tử trên,
những cặp nguyên tử nào
thuộc cùng 1 nguyên tố hóa
học? Vì sao?
? Tra bảng sgk Tr.42 để biết
tên nguyên tố đó
GV giới thiệu: mỗi nguyên tố
được biểu diễn bằng 1 hay hai

chữ cái (chữ cái đầu viết ở
dạng chữ in hoa) gọi là kí hiệu
hóa học (KHHH)
- GV giới thiệu kí hiệu 1 số
nguyên tố trong bảng
- HS nghe và ghi vở 2. Kí hiệu hóa học (5')
- Mỗi nguyên tố hóa học
được biểu diễn bằng 1 kí
hiệu hóa học
VD: Kí hiệu của canxi là:
Ca
Nhôm: Al; Cacbon: C
- GV yêu cầu HS tập viết kí
hiệu 1 số nguyên tố hóa học
thường gặp: Oxi, Sắt, bạc,
kẽm
- HS viết các kí hiệu
- GV lưu ý HS cách viết
KHHH
H: Chỉ 1 nguyên tử hiđro
Fe: Chỉ một nguyên tử sắt
GV: Đến nay kí hiệu đã biết
được trên 110 nguyên tố.
Trong số này có 92 nguyên tố
tự nhiên còn lại là các nguyên
tố nhân tạo (kể 1 vài câu
chuyện về nguyên tố phản xạ)
- Lượng các nguyên tố tự
nhiên có trong vỏ trái đất
không đều.

? Kể tên 4 nguyên tố có nhiều
nhất trong vỏ trái đất?
- HS nghe và ghi
II. Có bao nhiêu nguyên
tố hóa học (5')
Có khoảng 110 nguyên tố
hóa học trong đó có khoảng
92 nguyên tố tự nhiên, còn
lại là nhân tạo
Có 4 nguyên tố có nhiều
nhất trong vỏ trái đất
Oxi: 49,4%
Silic: 25,8%
Nhôm: 7,5%
Sắt: 4,7%
III. Củng cố (8')
HS làm bài tập sau: GV treo bài tập ở bảng phụ lên bảng
1. Hãy cho biết trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai
a. Tất cả những nguyên tử có số nơtron bằng nhau thuộc cùng1 nguyên tố hóa học
b. Tất cả những nguyên tử có số p như nhau thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học
c. Trong hạt nhân nguyên tử, số p luôn luôn bằng số nơtron
d. Trong một nguyên tử, số p luôn luôn bằng số e. Vì vậy nguyên tử trung hòa về
điện
Câu đúng: b, d
Câu sai: a; c

17
2. Hãy điền tên, KHHH và các số thích hợp vào những ô trống trong bảng sau
Tên nguyên tố KHHH Tổng số hạt
trong nguyên tử

Số p Số e Số n
34 12
15 16
18 6
16 16
IV. Bài tập về nhà: (2')
- 1, 2, 3 sgk Tr.20
- Học thuộc KHHH của một số nguyên tố thường gặp

Thứ 2 ngày 14tháng 9 năm 2009
Tiết 7: §5. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
A. Mục tiêu:
- HS nắm được: nguyên tố là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon
+ Biết được mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử C
+ Biết mỗi nguyên tố có 1NTK riêng biệt. Biết NTK riêng biệt, sẽ xác định được
đó là nguyên tố nào
+ Biết sử dụng Bảng 1 sgk Tr.42 để tìm kí hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố.
Biết NTK, hoặc biết số p thì xác định tên và kí hiệu của nguyên tố
- HS rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hóa học, đồng thời rèn luyện khả năng làm bài
tập xác định nguyên tố
B. Chuẩn bịGV: Bảng 1 Tr. 42 sgk
Phiếu học tập: ghi các đề bài luyện tập có trong tiết học
C. Hoạt động của GV và HS
I. Bài cũ: (15')
1. Định nghĩa nguyên tố hóa học? Viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố sau:
nhôm, canxi, kẽm, magie, bạc, sắt, đồng, lưu huỳnh, phốt pho, clo
2. 2 HS lên chữa bài tập 1, 3 sgk
II. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV thuyết trình: nguyên tử

có khối lượng vô cùng nhỏ
nếu tính bằng g thì qúa
nhỏ, không tiện sử dụng. Vì
vậy người ta qui ước lấy
1/12 khối lượng nguyên tử
c làm đơn vị khối lượng
nguyên tử gọi là đơn vị
cacbon, viết tắt: đ.v.c
- HS ghi vở
VD: Khối lượng của 1
nguyên tử hiđro bằng 1
đ.v.c
- Khối lượng của 1 nguyên
1. Nguyên tử khối (20')
Qui ước: lấy 1/12 khối
lượng của nguyên tử C làm
khối lượng nguyên tử gọi là
đơn vị cac bon viết tắt đ.v.c

18
tử các bon là C = 12 đ.v.c
GV. Các giá trị khối lượng
này cho biết sự nặng, nhẹ
giữa các nguyên tửVậy
trong các nguyên tử trên
nguyên tử nào nhẹ nhất?
? Nguyên tử C: nguyên tử
oxi nặng gấp bao nhiêu lần
nguyên tử H?
GV. Khối lượng tính bằng

đ.v.c chỉ là khối lượng đối
giữa các nguyên tửngười
ta gọi khối lượng này là
NTK
? Vậy nguyên tử khối
lượng là gì? GV hướng dẫn
HS tra bảng 1 Tr.42 sgk để
biết nguyên tử khối của các
nguyên tố
- HS trả lời và ghi vở
- HS tra bảng
Nguyên tử khối là khối
lượng của nguyên tử tính
bằng đ.v.c
GV yêu cầu HS làm bài tập
1
Bài tập 1: Nguyên tử của
nguyên tố R có khối lượng
nặng gấp 14 lần nguyên tử
hiđro. Em hãy tra bảng 1
Tr.42 và cho biết
a> R là nguyên tố nào?
b> Số p và số e trong
nguyên tử.
GV hướng dẫn HS làm bài
tập
? Muốn xác định được R là
nguyên tố nào ta phải biết
được điều gì về nguyên tố
R

- HS suy nghĩ và làm bài
vào vở (2')
- R là nguyên tố Nitơ kí
hiệu là N
- Số P là 7 vì số P = số
esố e = 7e
? Với dữ kiện đề bài trên ta
có thể xác định được số P
trong nguyên tố R
khôngVậy ta phải xác
định nguyên tử khốiTra
bảng cho biết ten, kí hiệu
của nguyên tố R? Số P, số
e?
Bài tập 2: Nguyên tử của
nguyên tố X có 16 P trong
hạt nhân. Em hãy xem
bảng 1 và cho biết

19
a. Tên khoa học của X
b. Số e trong nguyên tử của
nguyên tố X
c. Nguyên tử X nặng gấp
bao nhiêu lần nguyên tử H,
nguyên tử O
GV hướng dẫn HS làm bài
tập
- X là nguyên tố lưu huỳnh
(kí hiệu S)

- Nguyên tử S nặng gấp 32
lần so với nguyên tử H,
nặng gấp 2 lần so với
nguyên tử oxi
III. Củng cố - luyện tập (8') GV yêu cầu HS đọc bài đọc thêm (2
Bài tập 3: Xem bảng 1 (sgk Tr.42) em hãy hoàn chỉnh bảng cho dưới đây
T
T
Tên nguyên
tố
Kí hiệu Số P Số e Số n
Tổng số hạt trong
nguyên tử
Nguyên tử khối
1 10
2 19 20
3 12
4 3 4
- GV cho các nhóm chấm chéo nhau
IV. Dặn dò: Về nhà làm bài tập 4; 5; 6; 7; 8 sgk Tr.20

Thứ 2ngày 21 tháng 9 năm 2009
Tiết 8: §6 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ
A. Mục tiêu:
1. Hiểu được khái niệm đơn chất, hợp chất
- Phân biệt được kim loại và phi kim
- Biết được: trong mẫu chất (cả đơn chất và hợp chất) nguyên tử không tách rời mà
đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau
2. Rèn luyện khả năng phân biệt được các loại chất
3. HS rèn luyện về cách viết kí hiệu của các nguyên tố hóa học

B. Chuẩn bị của GV và HS
- Tranh vẽ hình 1-10; 1-11; 1-12; 1-13. - Bảng phụ
- Ôn lại các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố hóa học
C.Hoạt động dạy và học
I. Bài cũ: (15') 1. Định nghĩa nguyên tử khối
2. Xem bảng 1 (sgk Tr.42) và cho bíêt kí hiệu và tên gọi của nguyên tố R biết
rằng: nguyên tử R nặng gấp 4 lần so với nguyên tử ni tơ
3. Gọi HS lên bảng chữa bài tập số 5, 6, 8
II. Bài mới
Hoạt động 1: Đơn chất và hợp chất

20
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV giới thiệu 2 loại chất
(đơn chất và hợp chất)
I. Đơn chất (10')
1. Đơn chất là gì?
- GV cho HS quan sát các
mẫu kim loại Fe; Cu; Al và
các mẫu s; than chì
- HS quan sát mẫu
- Lần lượt giới thiệu các
nguyên tố tương ứng tạo nên
chúng
- Kết luận chúng là đơn chất
- Vậy đơn chất do bao nhiêu
nguyên tố hóa học tạo nên?
- Đơn chất là gì?
- HS suy nghĩ trả
lờiem khác nhận xét

- HS trả lời
- Đơn chất là những chất
tạo nên từ một nguyên tố
hóa học
- Hãy cho ví dụ 1 số kim
loại? Phi kim?
- HS cho ví dụ
- GV lưu ý nguyên tố tạo ra
đơn chất kim loại gọi là
nguyên tố kim loại
- Các đơn chất kim loại có
tính chất vật lý gì?
- HS trả lời câu hỏi
- Các đơn chất phi kim có
tính chất đó không?
- HS trả lời
Đặc điểm cấu tạo của đơn
chất như thế nào(2)
- GV treo tranh vẽ H1-10; 1-
11
- H?Đơn chất kim loại thì các
nguyên tử sắp xếp như thế
nào?
- H?Đơn chất phi kim các
nguyên tử liên kết như thế
nào?
- HS quan sát
- HS trả lờiHS khác
nhận xét
- HS nhìn vào hình vẽ

nhận xét
2. Đặc điểm cấu tạo
- Đơn chất kim loại các
nguyên tử xếp khít với
nhau
- Đơn chất phi kim các
nguyên tử thường liên kết
với nhau theo số nguyên
tử nhất định thường là 2
II.Hợp chất:
- GV cho HS đọc thông tin
sgk
- Các chất nước, muối ăn,
axit sunfuric lần lượt do bao
nhiêu nguyên tố tạo nên?
- HS đọc
- HS trả lời, HS khác
nhận xét
1. Hợp chất là gì?
- Các chất trên là hợp chất.
Vậy hợp chất là gì?
- HS trả lời Hợp chất là những chất
tạo nên từ hai nguyên tố
hóa học trở lên
- GV thông báo 2 loại hợp II. Đặc điểm cấu tạo:

21
chất (vô cơ và hữu cơ)
- GV treo bảng phụ có ghi
sẵn bài tập "quan sát H.1-12"

Khoanh vào câu đúng trong
số các câu sau
A. Trong hợp chất nước, các
nguyên tử xếp khít nhau
B. Trong hợp chất nước,
nguyên tử các nguyên tố liên
kết với nhau theo tỉ lệ 1:2 và
theo thứ tự nhất định
C. Trong hợp chất nước.
Nguyên tử của các nguyên tố
liên kết với nhau theo tỉ lệ
1:1
- Cho HS thảo luận nhóm
- GV kết luận
- GV cho HS so sánh giữa
đơn chất với hợp chất
- HS thảo luận nhóm
nêu sự lựa chọn của
nhóm. HS tự đánh giá
- HS nhắc lại kết luận
và ghi vở
- Trong hợp chất nguyên
tử của các nguyên tố liên
kết với nhau theo 1 tỉ lệ
nhất định.\, 1 thứ tự nhất
định
III. Củng cố
- Cho HS đọc phần ghi nhớ ở sgk
- Cho HS làm bài tập 1 ở sgk (đã ghi sẵn ở bảng phụ)
Gọi 1 HS lên bảng điền vào. Cả lớp nhận xét đánh giá cho điểm

- Làm bài tập 3 (a, b, c)
Dặn dò: Về nhà làm bài tập 2, 3 (d, e, f)
Đọc trước phần còn lại của bài 6 (Mục III, IV)

Thứ 2 ngày2 1 tháng 9 năm 2009
Tiết 9: §6 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ
I. Mục tiêu
HS biết được phân tử là gì?
- So sánh được hai khái niệm phân tử và nguyên tử
- Biết được trạng thái của chất
- Biết tính thành thạo phân tử khối của một chất
- Biết dựa vào phân tử khối để so sánh xem phân tử chất này nặng hay nhẹ hơn
phân tử chất kia bao nhiêu lần
Tiếp tục được củng cố để hiểu kĩ hơn về các khái niệm hóa học đã học
II. Chuẩn bị của GV và HS
Tranh vẽ H.1.10; H.1.11, 1.12, 1.13, 1.14
Bảng phụ có ghi sẵn đề bài gợi mở, làm việc theo nhóm , thuyết trình

22
III. Hoạt động dạy - học
A. Bài cũ
1. Định nghĩa đơn chất và hợp chất? cho ví dụ minh họa?
Gọi 2 HS lên chữa bài tập 1, 2 sgk, Tr.125
Gọi HS khác nhận xét và sửa sai (nếu có)
B. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát
tranh H.1.11; 1.12; 1.13
- HS quan sát III. Phân tử (7')
1. Định nghĩa

- GV giới thiệu các phân tử
hiđro trong 1 mẫu khí hiđro
- Các phân tử oxi
- Các phân tử nước
- Em hãy nhận xét về:
+ Thành phần
+ Hình dạng
+ Kích thước của các hạt
phân tử hợp thành các mẫu
chất trên
- GV: Đó là các hạt đại diện
cho chất mang đầy đủ tính
chất của chất được gọi là
phân tử
Vậy phân tử là gì?
- HS nêu định nghĩa và
ghi vở
- Phân tử là hạt đại
diện cho chất gồm 1 số
nguyên tử liên kết với
nhau và thể hiện đầy
đủ tính chất hóa học
của chất
- GV yêu cầu HS quan sát
tranh vẽ 1 mẫu kim loại đồng
và rút ra nhận xét (đối với
đơn chất kim loại nói chung)
- HS quan sát và nhận xét - Đối với đơn chất kim
loại. Nguyên tử là hạt
hợp thành có vai trò

như phân tử
? Em hãy nhắc lại định nghĩa
nguyên tử khối?
? Tương tự, em hãy nêu định
nghĩa phân tử khối?
- HS trả lời
- HS trả lời
2. Phân tử khối
- Phân tử là khối lượng
của 1 phân tử tính bằng
đơn vị cacbon
Hướng dẫn HS tính phân tử
khối của 1 chất bằng tổng
nguyên tử khối của các
nguyên tử trong phân tử

23
VD: Tính phân tử khối của
a. Oxi
b. Clo
c. Nước
- HS tính phân tử khối
của oxi
16 * 2 = 32 đ.v.c
Clo: 35,5 * 2 = 71đ.v.c
? Em hãy quan sát mẫu nước
1 phân tử nước gồm những
loại phân tử nào?
- GV yêu cầu HS tính phân
tử khí cacbonic, axit sunfuric,

amoniac, canxicacbonat
- 3 HS lên bảng tính phân
tử khối của các phân tử
khối đó
- GV yêu cầu HS quan sát
hình vẽ 1.14. Sơ đồ 3 trạng
thái của chất rắn, lỏng, khí
GV thuyết trình
- HS nghe và ghi
IV. Trạng thái của
chất
- Mỗi mẫu chất là 1 tập
hợp vô cùng lớn những
nguyên tử hay phân tử
- Tùy điều kiện nhiệt
độ, P. Một chất có thể
tồn tại ơ thể rắn, lỏng
khí
- Em có nhận xét gì về
khoảng cách giữa các phân tử
trong mỗi mẫu chất ở 3 trạng
thái trên
- GV bổ sung. Các nguyên tử
hoặc phân tử xếp khít nhau
và dao động tại chỗ
- Các hạt chuyển động trượt
lên nhau
C. Luyện tập - Củng cố (6')
- Phân tử là gì? Phân tử khối là gì?
- Khoảng cách giữa các nguyên tử (hay phân tử) ở trạng thái khí khác với trạng

thái rắn như thế nào? (HS thảo luận nhóm)
Bài tập 1: Em hãy cho biết trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai
a. Trong bất kì 1 mẫu chất tinh khiết nào cũng chỉ có chứa một loại nguyên tử
b. Một mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử
c. Phân tử của bất kỳ 1 đơn chất nào cũng gồm 2 nguyên tử
d. Phân tử của hợp chất gồm ít nhất 2 loại nguyên tử
e. Phân tử của cùng 1 chất thì giống nhau về khối lượng, hình dạng, kích thước và

24
tính chất
Đại diện các nhóm giải thích và lấy ví dụ chứng minh câu a, c sai
Về nhà: Chuẩn bị tiết thực hành. BT: 4, 5, 6, 7, 8 sgk

ngày29 tháng 9 năm 2009
Tiết 10: §7 BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
I. Mục tiêu
- Biết được là một số loại phân tử có thể khuyếch tán (lan tỏa trong chất khí, trong
nước )
- Làm quen bước đầu với việc nhận xét 1 chất (bằng quì tím)
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV chuẩn bị để HS làm thực hành theo 4 nhóm các thí nghiệm sau
+ Sự lan tỏa của amoniac
+ Sự lan tỏa của thuốc tím
+ Sự thăng hoa của chất rắn (I
1
)
- Dụng cụ của mỗi nhóm Hóa chất
+ Giá ống nghiệm - Dung dịch amoniac (đặc)
+ Ống nghiệm (có nút): 2 chiếc - Thuốc tím

+ Kẹp gỗ: 1 chiếc - Quì tím
+ Cốc thủy tinh: 2 chiếc - Iốt
+ Đũa thủy tinh: 2 chiếc - Giấy tẩm tinh bột
+ Đèn cồn; diêm: 1 chiếc - 1 ít bông - 1 chậu nước
IV. Hoạt động dạy và học
A. Bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và phòng thực hành (3')
- Yêu cầu HS đọc sgk để hiểu nội dung các thí nghiệm phải tiến hành
B. Tiến hành thí nghiệm (10')
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Thí nghiệm 1: Sự lan tỏa của
amoniac
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các
bước
+ Nhỏ giọt dung dịch NH
3
vào mẫu giấy quì
để thấy giấy quì chuyển sang màu xanh
- Các nhóm HS làm theo hướng
dẫn
+ Đặt một mẫu giấy quì tẩm nước vào đáy
ống nghiệm. Đặt một miếng bông tẩm dung
dịch NH
3
đặc ở miệng ống nghiêmj

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×