Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2007
Tiết 1:
Chào cờ
Tiết 2:
Toán ( Tiết 41): Luyện tập
I/ Mục tiêu:
* Giúp HS:
- Nắm vững cách viết số đo độ dài dới dạng số thập phân trong các trờng hợp đơn giản.
- Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dới dạng số thập phân.
II/ Đồ dùng dạy - học:
1. ổ n định:
2. Bài cũ: HS chữa bài 4 ( Tr 44)
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :Trong tiết học toán này các em cùng luyện tập về cách viết số đo độ
dài dới dạng số thập phân qua tiết 41
b) Nội dung bài:
* Bài 1( Tr 45):- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm nháp, 3 HS làm bảng phụ.
- HS gắn bài, lớp nhận xét ,đánh giá.
**a) 35m 23 cm = 35,25 m; **b) 51 dm 3 cm = 51,3 dm;
**c) 14m 7 cm = 14,07 m.
- HS nêu lại cách làm.
* Bài 2( Tr 45):- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS nêu mẫu.
- HS làm nháp + 2 HS làm bảng phụ.
234 cm = 2,34 m; 506 cm = 5,06 m; 34 dm = 3,4 m.
- HS gắn bài, lớp nhận xét.
- Mỗi đơn vị đo độ dài ứng với mấy số trong số đo độ dài?( 1 số).
* Bài 3 ( Tr 45):- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm vở + 1 HS làm bảng phụ.
**a) 3 km 245 m = 3,245 km **c) 307 m = 0, 307 km.
**b) 5 km 34 m = 5,034 km
- HS gắn bài, lớp và Gv nhận xét, đánh giá.
- Hỏi củng cố lại cách đổi.
* Bài 4( Tr 45):- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS thảo luận cặp sau đó làm vở + 1 cặp làm bảng phụ.
- HS thảo luận( TG 4')
**a) 12,44 m = 12 m 44 cm **b) 7,4 dm = 7 dm 4 cm
**c) 3,45 km = 3450 m **d) 34,3 km = 34300 m.
- HS gắn bài, lớp nhận xét, đánh giá.
- Nêu cách làm.
4. Củng cố:
- Nêu lại các đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài, quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Học bài và chuẩn bị tiết 42 Tr 45,46.
Tiết 3:
Tập đọc( tiết 17): cái gì quý nhất
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng: lúa gạo, có lí, sôi nổi, lấy lại.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi giữa các dấu câu
- Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi giọng cho phù hợp với từng nhân vật.
- Hiểu từ ngữ cuối bài.
- Nội dung: Hiểu nội dung tranh luận: Cái gì quý nhất? Hiểu rằng ngời lao động là
quý nhất.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ SGK, Bảng phụ câu dài.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định:
2. Bài cũ: HS đọc thuộc lòng đoạn thơ mình yêu thích bài Trớc cổng trời, trả lời câu
hỏi nội dung.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài : Quan sát tranh- giới thiệu bài
b) Luyện đọc:
- Gv nói cách chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đợc không?
+ Đoạn 2: Tiếp đến thầy giáo phân giải.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn, lớp đọc thầm( từ khó)
- 3 HS đọc nối tiếp lần 2( từ ngữ)
- Luyện đọc cặp( TG 3)
- 1 cặp đọc bài, lớp nhận xét đánh giá.
- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm.
- GV đọc bài, HS nghe.
c) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm bài, thảo luận cặp các câu hỏi cuối bài( TG 5)
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi, HS khác trả lời, lớp nhận xét bổ xung.
+ Câu 1( Đoạn 1): Theo Hùng, Quý, Nam các gì quý nhất trên đời?
(Hùng cho rằng gạo quý nhất. Quý cho rằng vàng bạc quý nhất. Nam cho rằng thì giờ
quý nhất).
+ Câu 2( Đoạn 2): Mỗi bạn đa ra lí lẽ nh thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? (Hùng
cho rằng lúa gạo quý nhất vì con ngời không thể sống đợc mà không ăn. Quý cho
rằng vàng là quý nhất vì mọi ngời thờng nói quý nh vàng, có vàng là có tiền, có tiền
sẽ mua đợc lúa gạo. Nam cho rằng thì giờ quý nhất vì ngời ta thờng nói thì giờ quý
hơn vàng bạc, có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng bạc).
+ Câu 3( Đoạn 3): Vì sao thầy giáo cho rằng ngời lao động mới là quý?(Vì không có
ngời lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cùng trôi qua một cách vô vị).
- GV: Thầy giáo đã giảng giải cho các bạn hiểu ra . Đầu tiên thầy khẳng định lí lẽ và
dẫ chứng ba bạn đa ra đều đúng : Lúa gạo, vàng bạc , thì giờ đều đáng quý nhng cha
phải là quý nhất. Vì không có ngời lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ
cùng trôi qua vô vị . Nên ngời lao động là quý nhất.
+ Câu 4: Chọn tên khác cho bài văn và và nêu lí do vì sao em chọn tên đó? HS nối tiếp
nêu: Cuộc tranh luận thú vị, vì đây là cuộc tranh luận của 3 bạn về vấn đề nhiều HS tranh
cãi; Ai vô lí, vì bài văn đa ra 1 lí lẽ đúng nhất là: Ngời lao động là quý nhất; Ngời lao
động là quý nhất, vì đây là kết luậncó sức thuyết phục nhất của cuộc tranh luận.
+ HS đọc lớt bài nêu nội dung: Ngời lao động là quý nhất.
+ Liên hệ.
d) Luyện đọc diễn cảm
- Luỵên đọc theo vai( 5 HS: Ngời dẫn chuyện, Nam, Hùng, Quý, thầy giáo) Lớp
theo dõi tìm giọng đọc.
- Thi đọc diễn cảm đoạn 2.
+ GV treo bảng phụ đoạn luyện đọc. GV đọc mẫu, HS luyện đọc theo nhóm 4.
+ Thi đọc diễm cảm, lớp nhận xét đánh giá. GV ghi điểm.
4. Củng cố:
- Bài văn nói lên điều gì?
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Đọc bài, chuẩn bị giờ sau ôn tập.
Tiết 4:
Chính tả( Nhớ viết)
Tiết 9: Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông đà
I/ Mục tiêu:
- Nhớ viết chính xác, đẹp bài thơ.
- Ôn lại cách viết các từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l.
II/ Đồ dùng dạy- học:
Bảng phụ bài 2( 86)
III/ Các hoạt động dạy học:
1. ổ n định:
2. Bài cũ : HS viết từ : cổ truyền, tuyết rơi; Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh
của tiếng truyền, tuyết?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) H ớng dẫn viết chính tả
- 2 HS đọc thuộc lòng bài viết, lớp đọc thầm.
- Bài thơ cho em biết điều gì?( Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh
của những con ngời đang chinh phục dòng sông với sự gắn bó , hoà quện giữa con
ngời với thiên nhiên).
- Hớng dẫn viết đúng: ba- la- lai- ca, ngẫm nghĩ, tháp khoan, lấp loáng
- Nêu cách trình bày bài thơ.
+ Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày mỗi khổ nh thế nào?Trình bày bài thơ nh thế
nào? Trong bài thơ có những chữ nào phải viết hoa?
+ HS viết bài( TG 13)
+ HS soát lỗi
+ GV chấm chữa bài.
c) Hớng dẫn làm bài tập
*Bài 2( 86): HS đọc yêu cầu và nội dung, lớp đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm6, các nhóm làm VBT+ 1 nhóm làm bảng phụ.
- HS gắn bài, lớp và GV nhận xét, đánh giá.
la- na lẻ- nẻ lo no lở- nở
la hét- nết na
con la- quả na
lê la- nu na nu
nống
la bàn- na mở
mắt
lẻ noi- nứt nẻ
tiền lẻ- nẻ mặt
đơn lẻ- nẻ toác
lo lắng- ăn no
lo nghĩ- no nê
lo sợ- ngủ no mắt
đất lở- bột nở
lở loét- nở hoa
lở mồm long
móng- nở mặt nở
mày
*Bài 3( 87): HS đọc yêu cầu và mẫu, lớp đọc thầm.
- Cho lớp thi tiếp sức( 2 đội)
- Mỗi HS chỉ đợc viết 1 từ, khi viết xong về chỗ em khác mới lên. Nhóm nào tìm đ-
ợc nhiều từ trong thời gian 3 nhóm đó thắng cuộc.
- Các nhóm thi, cử trọng tài, trọng tài nhận xét, đánh giá.
- GV kết luận nhóm thắng cuộc.
+ l: la liệt, la lối, lả lớt, lạ lẫm, lạ lùng, lạc lõng, lai láng, lam lũ, làm
lụng, lanh lảnh, lanh lợi, lanh lẹ, lành lạnh, lảnh lót, lạnh lẽo,
+ ng: lang thang, làng nhàng, loáng thoáng, loạng choạng, bắng nhắng, vang vang,
lông bông, sang sáng, bùng nhùng, chang chang,
- 1 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm.
4.Củng cố:
- Nêu nội dung bài, GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Về viết lại lỗi viết sai, chuẩn bị tiết sau ôn tập.
Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2007
Tiết 1:
Toán ( Tiết 42) :
viết các số đo khối lợng dới dạng số thập phân
I/ Mục tiêu:
* Giúp HS:
- Bảng đơn vị đo khối lợng.
- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lợng th-
ờng dùng.
- Luyện tập viết số đo khối lợng dới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau.
II/ Đồ dùng dạy -học:
- Bảng đơn vị đo khối lợng kẻ sẵn, để trống 1 số ô bên trong.
III/ Các hoạt động dạy -học:
1. ổ n định:
2. Bài cũ: Nêu thứ tự các đơn vị trong bảng đơn vị đo khối lợng từ lớn đến bé.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Trong tiết học này cô trò chúng ta cùng ôn tập về bảng đơn vị đo khối
lợng và học viết các số đo khối lợng dới dạng số thập phân qua tiết 42 GV và HS ghi
đầu bài.
b) Nội dung bài:
* Ôn tập bảng đơn vị đo khối l ợng
- HS kể lại các đơn vị đo khối lợng từ lớn đến bé.
- GV treo bảng đơn vị đo khối lợng kẻ sẵn co 1 số ô trống.
- Gv mời 1 HS lên bảng điền các ô trống còn lại, lớp quan sát, nhận xét.
+ Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề( Mỗi đơn vị đo liền kề hơn kém nhau 10
lần). HS lấy ví dụ: 2tấn = 20 tạ; 1 kg = 10 hg =
10
1
yến,
+ Mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng( HS nêu mối quan hệ giữa tấn với tạ, giữa
tấn với kg, giữa tạ với kg: 1 tấn = 10 tạ; 1 tạ =
10
1
tấn = 0,1 tấn; 1 tấn = 1000 kg; 1kg =
1000
1
tấn = 0,001 tấn; 1 tạ = 100 kg ; 1 kg =
100
1
tạ = 0,01 tạ.
* H ớng dẫn viết các số đo khối l ợng d ới dạng số thập phân
+ Ví dụ: GV viết ví dụ lên bảng yêu cầu HS thảo luận cặp làm bài.
- HS thảo luận ( TG 3').
- 1 cặp làm bảng, lớp nhận xét đánh giá.
- 1 HS nêu cách làm ( 5 tấn 132 kg = 5,132 tấn).
* Thực hành
* Bài 1( Tr 45):
- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm nháp + 1 HS làm bảng phụ.
**a) 4 tấn 562 kg = 4,562 tấn **b) 3 tấn 14 kg = 3,014 tấn
**c) 12 tấn 6 kg = 12, 006 tấn **d) 500 kg = 0,5 tấn.
- HS gân bài, lớp nhận xét, đánh giá.
- 1HS nêu lại cách làm.
* Bài 2 ( TR 46):
- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS thảo luận cặp( Tg 5').
- Các cặp làm nháp, 1 cặp làm bảng phụ.
**a) 2 kg 50 g = 2,05 kg 45 kg 23 g = 45,023 kg
10 kg 3 g = 10,003 kg 500 g = 0,5 kg.
**b) 2 tạ 50 kg = 2,5 tạ 3 tạ 3 kg = 3,03 tạ
34 kg = 0,34 tạ 450 kg = 4,5 tạ.
- HS gắn bài, lớp nhận xét nêu cách làm.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Bài 3( Tr 46):
- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS quan sát tranh và tìm hiểu lại đầu bài.
- Lớp làm bài vào vở + 1 HS làm bảng phụ.
Bài giải
Lợng thịt cần nuôi 6 con s tử trong 1 ngày là:
9 x 6 = 54 ( kg)
Lợng thịt cần nuôi 6 con s tử trong 30 ngày là:
54 x 30 = 1620 ( kg)
1620 kg = 1,62 tấn
Đáp số: 1,63 tấn.
- HS gắn bài, lớp nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố:
- Nêu cách viết số đo khối lợng dới dạng số thập phân.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Học bài và chuẩn bị tiết 43 Tr 46,47.
Tiết 2:
Luyện từ và câu( tiết 17):
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
I/ Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thiên nhiên: biết 1 số từ ngữ thể hiện sự so sánh
và nhân hoá bầu trời.
- Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết 1 đoạn văn tả 1 cảnh đẹp thiên
nhiên.
II/ Đồ dùng dạy- học:
Bảng phụ để HS làm bài tập.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định:
2. Bài cũ: HS làm bài tập 3 tiết trớc.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) H ớng dẫn làm bài tập
*Bài 1( 87): HS đọc yêu cầu và nội dung, lớp đọc thầm.
- 3 HS đọc nối tiếp bài, lớp đọc thầm.
- GV sửa sai cho HS.
*Bài 2(88): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS thảo luận cặp viết VBT+ 1 nhóm làm bảng phụ.
+ Từ thể hiện sự so sánh: xanh nh mặt nớc mệt mỏi trong ao.
+ Từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: đợc rửa mặt sau cơn ma/ dịu dàng/ buồn bã/trầm
ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm
xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào.
+ Những từ ngữ khác tả bầu trời: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/
xanh biếc/ cao hơn.
- Các từ ngữ so sánh ngăn cách nhau bằng từ nào?
- Thế nào là nhân hoá?
*Bài 3( 88): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS tự làm vở, 2 HS làm bảng phụ.
- HS gắn bài, lớp nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố:
- Muốn viết đoạn văn hay, bài văn hay chúng ta cần phải làm gì?
( biết sử dụng từ gợi tả, gợi cảm).
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Viết lại đoạn văn cho hay hơn. Chuẩn bị tiết TR 92.
Tiết 3:
Kể chuyện( tiết 9): kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
- Nhớ lại chuyến đi thăn quan cảnh đẹp ở địa phơng mình hoặc ở nơi khác. Biết sắp
xép các sự việc thành 1 câu chuyện.
- Lời kể rõ ràng, tự nhiên, biết kể kết hợp cử chỉ điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh
động.
- Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh một số cảnh đẹp của địa phơng.
- Bảng phụ viết đề bài, gợi ý 2.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định:
2. Bài cũ : Kể lại 1 đoạn trong câu chuyện đã đọc, đã nghe về quan hệ giữa con ngời
và thiên nhiên.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) H ớng dẫn HS nắm yêu cầu.
- GV gắn đầu bài, HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- Đề bài yêu cầu gì? GV gạch chân những từ quan trọng.
- 2 HS đọc nối tiếp gợi ý SGK, lớp đọc thầm.
+ Để kể lại đợc 1 chuyến đi tham quan , trớc hết cần phải làm gì? ( xác định rõ cảnh
mà em đã thăm).
+ Trong cảnh đó là những cảnh gì?( có thể là cảnh đồng, ngọn núi, dòng sông, ).
+ Tiếp tục cần giới thiệu cảnh nh thế nào?( Tên cảnh đẹp ở đâu).
+ Để kể câu chuyện có đầu, có cuối em cần chú ý gì? HS nêu- GV đa gợi ý 2 lên
bảng.
+ Để kể câu chuyện hay, hấp dẫn ngời nghe cần chú ý điều gì?( lời kể, giọng điệu, cử
chỉ, ).
- Một số HS nêu câu chuyện mình kể.
c) H ớng dẫn HS thực hành kể chuyện.
- HS kể theo cặp, trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- 3 HS kể trớc lớp, lớp trao đổi nội dung, ý nghĩa.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn nhất và trả lời đợc các câu hỏi của
các bạn.
- GV nhận xét, ghi điểm.
4.Củng cố:
- Nêu nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Về kể chuỵên cho cả nhà nghe, chuẩn bị tiết 10 ôn tập.
Tiết 4:
Khoa học( tiết 17): thái độ đối với ngời nhiễm hiv/ aids
I/ Mục tiêu:
- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thờng không lây nhiễm HIV.
- Có thái độ không phân biệt đối xử với ngời bị nhiễm HIV và gia đình
II/ Đồ dùng dạy học:
Các hình SGK ( 36,37). Thẻ màu. Bảng phụ ghi các ý kiến.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. ổ n định:
2. Bài cũ: HIV/AIDS là gì? Để phòng tránh chúng ta cần làm gì?
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
b) Hoạt động 1 : Trò chơi( 4)
1) HIV/ AIDS không lây qua một số đờng tiếp xúc thông thờng.
- Gv nêu tên trò chơi.
- Cách chơi: Gv treo bảng phụ, các ý kiến , GV cho HS đọc từng ý kiến, HS bày tỏ
ý kiến qua thẻ.( Đỏ: lây truyền qua; Xanh: không lây truyền qua; Vàng: lỡng lự).
- Vậy HIV lây truyền qua đâu?( Dùng chung bơm kim tiêm, xăm mình chung dụng
cụ, nghịch bơm kim tiêm đã sử dụng, băng bó vết thơng mà không dùng găng tay,
dùng chung dao cạo, truyền máu( mà không biết rõ nguồn gốc).
- Quan sát Hình 1,2 SGK mô tả những gì thấy trong tranh( H1: 3 bạn đang chơi bi,
1 em bị nhiễm HIV từ mẹ, đến xin cùng chơi )
+ Nếu là em , em sẽ xử lí thế nào?( Cho em đó chơi cùng Vì HIV không lây qua đờng
này, mà cần phải động viên em ).
c) Hoạt đông 2 : Thảo luận cặp( 5)
2) Không nên xa lánh, phân biệt đối xử đối với ngời nhiễm HIV và gia đình họ.
+ HS quan sát H2 ,3,4 thảo luận cặp các câu hỏi trong từng tranh.
+ HS nêu ý kiến, lớp nhận xét bổ xung.
- HIV không lây qua các hành vi nào?( Tiếp xúc thông thờng nh: chơi cùng nhau,
cầm tay nhau, ngồi học cùng nhau, nói chuyện, ).
- Những ngời bị nhiễm HIV, đặc biệt là trẻ em có quyền gì?( Những ngời bị nhiễm
HIV, đặc biệt trẻ em cao quyền và cần đợc sống , họ
Rất cần đợc thông cảm, hỗ trợ chăm sóc của gia đình, xã hội, bạn bẹ, hàng xóm
không nên xa lánh, phân biệt họ, cần động viên họ).
- Điều đó sẽ giúp cho ngời nhiễm HIV sống thế nào?( Lạc quan, lành mạnh, có ích
cho bản thân, gia đình và xã hội).
- GV: HIV không lây qua các hành vi nh: chơi cùng nhau, nói chuyện, cầm tay
nhau, ngồi học cùng nhau, Vì thế cần có thái độ đối xử tốt, động viên họ
- HS đọc kết luận SGK, lớp đọc thầm.
- Em đã biết làm gì đối với ngời nhiễm HIV?
4. Củng cố:
- Cần có thái độ nh thế nào đối với ngời nhiềm HIV? Không xa lánh , đối xử với họ
sẽ có tác dụng gì?
- GV nhận xét giờ học.
4. Dặn dò : áp dụng bài học vào cuộc sống. Chuẩn bị bài ( 38,39)
Thứ t ngày 7 tháng 11 năm 2007
Tiết 1:
Toán ( Tiết 43) :
viết các số đo diện tích dới dạng số thập phân
I/ Mục tiêu:
* Giúp HS:
- Ôn tập về bảng đơn vị đo diện tích; Quan hệ giữa 1 số đơn vị đo diện tích thờng gặp.
- Luyện viết số đo diện tích dới dạng số thập phân.
II/ Đồ dùng dạy -học:
Bảng phụ; Bảng m
2
( Có chia ra các đơn vị đo ô dm
2
)
III/ Các hoạt động dạy -học:
1. ổ n định:
2. Bài cũ: Nêu thứ tự các đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung bài:
* Ôn lại hệ thống bảng đơn vị đo diện tích
- HS nhắc lại đơn vị đo diện tích, lớp nhận xét , bổ xung.
- GV ghi bảng: km
2
, hm
2
( ha), dam
2
( a), m
2
, dm
2
, cm
2
, mm
2
. HS lên bảng hoàn thành nốt
bảng đơn vị đo còn lại , lớp quan sát, nhận xét, đánh giá.
- HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề dựa vào bảng đơn vị đo diện tích( Mỗi
đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị đo bé hơn liền kề nó; Mỗi đơn vị đo diện tích bằng
100
1
( 0,01) đơn vị lớn hơn liền tiếp nó).
- HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích km
2
, ha với m
2
. Quan hệ giữa km
2
và
ha( 1 km
2
= 1000000 m
2
; 1 ha = 10000 m
2
; 1 km
2
= 100 ha;
1 ha =
100
1
km
2
= 0,01 km
2
).
* Hớng dẫn viết số đo diên tích dới dạng số thập phân
a. Ví dụ 1: Gv nêu ví dụ: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3 m
2
5 dm
2
= m
2
.
- HS thảo luận cặp điền vào chỗ chấm và nêu cách làm, 1 cặp làm bảng phụ.
- HS thảo luận (TG 3').
3m
2
5 dm
2
= 3,05 m
2
. Cách làm nh SGK.
- Hs gắn bài, lớp nhận xét, đánh giá.
b. Ví dụ 2: Cho HS thực hiẹn nh ví dụ 1
c. Thực hành
* Bài 1 ( Tr 47):
- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm nháp + 2 HS làm bảng phụ.
**a) 0,56 m
2
; b) 17,23 m
2
; c) 0,23 dm
2
; d) 2,05 cm
2
.
- HS gắn bài, lớp nhận xét, đánh giá.
- HS nêu cách làm ý a.
* Bài 2( Tr 57):
- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS thảo luận cặp( TG 4'). Các cặp làm nháp + 1 cặp làm bảng phụ.
** a) 0,1654 ha ; b) 0,5 ha; c) 0,01 km
2
; d) 0,15 km
2
.
- HS gắn bài, lớp nhận xét, nêu cách làm ý a 1ha = 10000 m
2
nên 1m
2
=
10000
1
ha
do đó 1654 m
2
=
10000
1654
ha = 0,1654 ha. Vậy : 1654 m
2
= 0,1654 ha.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Bài 3( Tr 47);
- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm vở + bảng phụ.
**a) 534 ha; b) 16 m
2
50 dm
2
; c) 650 ha; d) 76256 m
2
.
- HS gắn bài , lớp quan sát, nhận xét, nêu cách làm.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền kề.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Học bài, chuẩn bị tiết 44 TR 47.
Tiết 2:
Tập đọc( tiết 18): đất cà mau
I/ Mục tiêu:
- Đọc lu loát , diễn cảm toàn bài. Đọc đúng: sớm nắng chiều ma, phập phều, lu
truyền.
- Nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên đức tính
kiên cờng của ngời Cà Mau.
II/ Đồ dùng dạy học
- SGK, Bản đồ Việt Nam. Bảng phụ đoạn 3 cho HS đọc diễn cảm.
III/ Các hoạt động day học:
1. ổ n định:
2. Bài cũ: HD đọc 1 đoạn bài Cái gì quý nhất, trả lời câu hỏi cuối bài.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh.
b) Luyện đọc:
- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm.
- Gv chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nổi cơn giông.
+ Đoạn 2 : Tiếp đến bằng thân cây đớc
+ Đoạn 3: Còn lại.
- 3 HS đọc nối tiếp bài, lớp đọc thầm. Từ luyện đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp lần 2 chú ý từ ngữ cuối bài.
- Luyện đọc cặp.
- Thi đọc cặp.
- GV đọc mẫu, lớp nghe.
c) Tìm hiểu bài
*HS đọc thầm đoạn1 , chú ý câu hỏi 1
- 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời, lớp nhận xét bổ xung.
- Câu 1: Ma Cà Mau là ma giông rất đột ngột,rất dữ dội nhng chóng tạnh.
- Ma hối hả là ma thế nào?( Là cơn ma rất nhanh, ào đến nh con ngời hối hả là một
việc gì đó khi sợ bị muộn giờ).
- Hãy đặt tên cho đoạn văn .( Ma ở Cà Mau).
*Đọc lớt đoạn 2, chú ý câu hỏi 2.
- Câu 2: Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? ( Cây cối mọc thành chòm, thành
rặng, rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để chống chọi với thiên nhiên khắc nghiệt).
- Ngời Cà Mau dựng nhà cửa nh thế nào?( Nhà cửa moc dọc bờ kênh, dới những
hàng đớc xanh, từ nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân đớc).
- Đặt tên cho đoạn văn.( Đất, cây cối và nhà cửa ở Cà Mau).
*Một HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm, chú ý câu hỏi 3.
- Ngời dân Cà mau có tính cách nh thế nào?( Thông minh, giàu nghi lực,
thợng võ, thích kể và nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con
ngời).
- Đặt tên cho đoạn văn.( Tính cách ngời Cà Mau).
- HS đọc lớt bài, nêu nội dung.GV ghi nội dung- HS đọc.
d) Luyện đọc diễm cảm.
- 3 HS đọc nối tiếp bài, lớp nghe tìm giọng đọc.
- Bài này giọng đọc nh thế nào?( Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm
nổi bật s khắc nghiệt và tính kiên cờng của ngời Cà Mau).
- Hớng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3.
+ GV treo đoạn luỵên đọc.
+ GV đọc mẫu, lớp nghe.
+ 1 HS đọc .
+ Luỵên đọc diễn cảm theo cặp.
+ Thi đọc diễn cảm.
+ Lớp bình chọn bạn đọc hay, hấp dẫn nhất.
+ GV ghi điểm.
4. Củng cố:
- 1 HS đọc bài nêu nội dung.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Đọc bài, chuẩn bị tiết sau ôn tập.
Tiết 3:
Tập làm văn( tiết 17): luyện tập thuyết trình, tranh luận
I/ Mục tiêu:
- Bớc đầu có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với
lứa tuổi.
- Nêu đợc lí lẽ có sức thuyết phục.
- Biết cách diễm đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh, tự tin , tôn trọng ngời cùng
tranh luận.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ để HS làm bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. ổ n định:
2. Bài cũ: Đọc bài viết tiết trớc( mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả
cảnh thiên nhiên).
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) H ớng dẫn HS làm bài tập
*Bài 1( 91): HS đọc yêu cầu và nội dung, lớp đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm 6( Tg 4).Các nhóm viết vào bảng phụ.
- Các nhóm gắn bài, lớp nhận xét, đánh giá.
+ ý a: Vấn đề tranh luận: Cái gì quý nhất trên đời?
+ ý b: ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn.
- Hùng : Quý nhất là lúa gạo. Có ăn mới sống đợc
- Quý: Quý nhất là vàng. Có vàng mới có tiền, có tiền mới
có gạo.
- Nam: Quý nhất là thì giờ. Có thì giờ mới làm ra lúa gạo,
vàng bạc.
+ ý c: ý kiến ,lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo.
- Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý , Nam công nhận điều gì?( Ngời lao động
là quý nhất?
- Thầy đã lập luận nh thế nào?( Lúa, gạo, vàng bạc, thì giờ đều quý nhng cha phải là
quý nhất. Không có ngời lao động thì khôg cóa lúa gạ, vàng bạc, thì giờ cũng trôi
qua vô vị).
- Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận nh thế nào?( Thầy tôn trọng đối thoại
lập luận có lí, có tình: Công nhận những thứ Hùng, Quý, Nam nêu ra điều đáng
quý( lập luận có tình); Nêu câu hỏi: Ai làm ra lúa gạo, vàng bạc, ai biết dùng
thời giờ?, rồi ôn tồn giảng giải để thuyết phục HS( lập luận có lí).
+ GV: Khi thuyết trình, tranh luận về vấn đề nào đó, ta phải có ý kiến riêng, biết nêu
lí lẽ để bảo vệ ý kiến mọt cách có lí có tình , thể hiện sự tôn trọng ngời đối thoại.
+ Qua câu chuyện của các bạn em thấy khi muốn tham gia tranh luận và thuyết phục
ngời khác đồng ý với mình về một vấn đề gì đó em phải có những điều kiện gì?( Phải
biết hiểu vấn đề; Phải có ý kiên riêng; Phải có dẫn chứng; Phải biết tôn trọng ngời
tranh luận).
*Bài 2( 91): HS đọc yêu cầu và mẫu, lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm 4( Tg3).
- Các nhóm nêu ý kiến, lớp nhận xét đánh giá.
- Gv nhận xét đánh giá.
*Bài 3(91): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS thảo luận cặp( Tg 5).
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ xung.
+ ý a: Thứ tự u tiên là: 1, 4, 3.
+ ý b:
- Thái độ ôn tồn vui vẻ.
- Lời nói vừa đủ nghe.
- Tôn trọng ngời nghe.
- Không nên nóng nảy.
- Phải biết lắng nghe ý kiến ngời khác.
- Không nên bảo thủ, cố tình cho ý kiến của mình là đúng.
+ GV: Trong cuộc sống, chúng ta thờng gặp những cuọc tranh luận, thuyết trình . Để
tăng sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch sự chúng ta phải có lời nói to vừa phải, đủ
nghe, thái độ ôn tồn vui vẻ, hoà nhã, tôn trọng ngời nghe, ngời đối thoại, tránh nóng
nảy, vội vã hay bảo thủ không chịu nghe ý kiến ngời khác. Cố tình bảo vệ ý kiến cha
đung scủa mình. Chúng ta cùng tuân thủ những điều kiện đó để cuộc tranh luận,
thuyết trình đạt kết quả tốt.
4. Củng cố:
- Khi thuyết trình , tranh luận, để tăng sức thuyết phục ngời nghe ta cần làm gì?
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau (TR 93).
Tiết 4:
Lịch sử( tiết 9) : Cách mạng mùa thu
I/ Mục tiêu:
* Sau bài học HS nêu đợc :
- Mùa thu năm 1945, nhân dân cả nớc vùng lên phá xiềng xích nô lệ, cuộc CM này gọi là
CM tháng Tám.
- Tiêu biểu cho CM tháng Tám là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội
- ý nghĩa lịch sử của CM tháng Tám.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Bản đồ hành chính VN, ảnh t liệu về CM tháng Tám. Phiếu bài tập.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1. ổ n định:
2. Bài cũ:
- Thuật lại cuộc khởi nghĩa 12-9-1930 ở Nghệ An
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài :- Cho HS nghe bài hát" Mời chín tháng Tám" của nhạc sĩ Xuân
Oanh( nếu có).Em biết gì về ngày 19-8?
- GV: Ngày 19-8 là ngày kỉ niệm CM tháng Tám. Diễn biến của cuộc CM ra sao, cuộc
CM có ý nghĩa to lớn nh thế nào với LS dân tộc ta. Chúng ta cùng tìm hiểu bài CM mùa
thu. GV ghi đầu bài.
b/ Nội dung bài:
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 1:Thảo luận cặp
1) Thời cơ cách mạng
- YC HS đọc từ đầu đến nhất ở Hà Nội,
thảo luận:
+ Theo em, vì sao Đảng ta lại xác định
đây là thời cơ ngàn năm có một cho
CMVN?
- Một cặp trình bày, lớp nhận xét, bổ xung
- GVKL.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
2) Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà
Nội ngày 19-8-1945.
- HS đọc từ ngày 19-8-1945 đến Hà Nội
toàn thắng. Thảo luận:
-Thuật lại cuộc khởi nghĩa giành chính
quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945.
- HS đọc bài, thảo luận .
- Vì: từ năm 1940, Nhật và Pháp
cùng đô hộ nớc ta nhng tháng 3-
1945 Nhật đảo chính Pháp để độc
chiếm nớc ta.Tháng 8-1945, quân
Nhật ở châu á thua trận và đầu hàng
quân Đồng minh, thế lực của chúng
đang suy giảm đi rất nhiều, nên ta
phải chớp thời cơ này làm CM.
- HS trình bày, nhận xét.
- HS đọc bài, thảo luận
- Ngày 18-8-1945 HN toàn thắng.
- Đại diện nhóm báo cáo, lớp và GV nhận
xét, bổ xung.
- Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa giành
chính quyền ở Hà Nội.
* Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
3) Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi
của CM tháng Tám.
- Thảo luận :
+ Vì sao nhân dân ta giành đợc thắn lợi
trong CMTT?
+ Thắng lợi của CMTT có ý nghĩa nh thế
nào?
- Đại diện cặp trình bày, lớp và GV nhận
xét, bổ xung.
- GVKL.
4) Ghi nhớ:HS đọc SGK
- Một nhóm báo cáo, nhận xét, bổ
xung.
- Chiều 19-8-1945, cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền ở HN toàn thắng
- HS thảo luận.
+ Nhân dân ta giành đợc thắng lợi
trong CMTT là vì nhân dân ta có
một lòng yêu nớc sâu sắc đồng thời
lại có Đảng lãnh đạo, Đảng đã
chuẩn bị sẵn sàng cho CM và chớp
thời cơ ngàn năm có một.
+ Thắng lợi cúa CMTT cho thấy
lòng yêu nớc và tinh thần CM của
nhân dân ta. Chúng ta đã giành đợc
độc lập dân tộc, dân ta thoát khỏi
kiếp nô lệ, ách thống trị của thực
dân , phong kiến.
- Một cặp trình bày,lớp và GV nhận
xét, bổ xung.
- HS nghe.
`4. Củng cố:
- Phiếu bài tập
+ HS đọc YC. GV phát phiếu, Hs làm phiếu.
+ Hs gắn bài nhận xét.
- Phiếu bài tập: Nối ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.
19-8-1945
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Học bài, chuẩn bị bài 10 Tr.21.
19-8-1945
23-8-1945
25-8-1945
Giành chính quỳên ở Sài Gòn
Giành chính quyền ở Huế
Giành chính quyền ở Hà Nội
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2007
Tiết 1:
Toán ( Tiết 44): Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
* Giúp HS:
- Củng cố viết số đo độ dài, khối lợng và diện tích dới dạng số thạp phân theo các đơn vị
đo khác nhau.
- Luyện giải toán có liên quan đến đơn vị đo.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ cho Hs làm bài tập.
III/ Các hoạt động dạy -học:
1. ổ n định:
2. Bài cũ: Hs làm bài 3 Tr 47.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung bài:
* Bài 1( Tr 47);
- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Hai đơn vị đo độ dài liền kề thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?( 10 lần đơn vị bé).
- HS làm nháp + 2 HS làm bảng phụ.
**a) 42,34 m; b) 562,9 dm; c) 6,02 m;d) 4,352 km.
- HS gắn bài, lớp nhận xét, nêu cách làm.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Bài 2( Tr 47):
- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Hai đơn vị đo khối lợng tiếp liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu?( 10 lần đơn vị
bé).
- HS làm vở + 2 HS làm bảng phụ.
**a) 0,5 kg; b) 0,347 kg; c) 1500 kg.
- Hs gắn bài, lớp nhận xét, nêu cách làm.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Bài 3( Tr 47):
- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS nêu mối quan hệ giữa km
2
, ha, dm
2
với m
2
.( 1 km
2
= 1000000 m
2
, )
- HS làm vở + 2 HS làm bảng phụ.
**a) 7000000 m
2
; 40000 m
2
; 85000 m
2
.
**b) 0,3 m
2
; 3 m
2
; 5,15 m
2
.
- HS gắn bài, lớp nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét, củng có cách làm.
*Bài 4( Tr 47):
- HS đọc đầu bài, lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vở+ 1 HS làm bảng phụ.
Bài giải
0,15 km = 150 m
Ta có sơ đồ:
Chiều dài:
Chiều rộng:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 ( phần)
Chiều dài sân trờng hình chữ nhật là:
150 : 5 x 3 = 90 ( m)
Chiều rộng sân trờng là:
150 - 90 = 60 ( m)
Diện tích sân trờng là:
90 x 60 = 5400 ( m
2
)
5400 m
2
= 54 ha
Đáp số : 54 ha.
- HS gắn bài, lớp nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét, ghi điểm.
+ Nêu cách tìm phân số của một số.
+ Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật.
4. Củng cố:
- Muốn viết số đo đọ dài, khối lợng dới dạng số thập phân ta làm nh thế nào?
( Quy về phân số sau đó đổi)
- GV hớng dẫn cách đổi khác bằng cách: xuất phát bằng chữ số hàng đơn vị ứng với đơn
vị đo đi kèm, xác định các chữ số còn lại ứng với các đơn vị đo rồi dịch chuyển dấu
phẩy, đổi đến đơn vị nào dừng lại ở đơn vị đó.( VD: 4562,3 m = 4,5623 km).
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Học bài, chuẩn bị bài Trang 48.
Tiết 2:
Luyện từ và câu( tiết 18): đại từ
I/ Mục đích yêu cầu:
- Nắm đợc khái niệm đại từ; nhận biết đại từ trong thực tế.
- Bớc đầu biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại rong 1 văn bản
ngắn.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ bài 2,3 ( 92) phần luyện tập.
III/ Các hoạt động dạy- học
1. ổ n định:
2. Bài cũ: - HS đọc đoạn văn tả cảnh đẹp ở quê em.
3. Bài mới.
a) Giới thiệu bài
b) H ớng dẫn HS luyện tập
* Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu của bài rồi tự
làm VBT.
Gọi 2 HS nêu miệng kết quả. a) Tớ- cậu (đợc dùng để xng hô)
b) (nó) dùng để xng hô thay thế cho danh
từ(chích bông) cho khỏi lặp từ.
* Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài rồi tự làm bài vào vở bài tập
- Gọi HS phát biểu ý kiến - Từ (vậy ) thay thế cho từ thích,
từ ( thế ) thay cho từ quý.
* Ghi nhớ: Thế nào là đại từ? - HS đọc ghi nhớ SGK
* Luyện tập.
Bài 1( 92). Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài tự làm
bài vào vở
- Từ in đậm trong đoạn thơ dùng
để chỉ Bác Hồ.
- Từ đợc viết hoa nhằm biểu lộ sự
tôn kính.
- Những từ in đậm đó gọi là gì? - gọi là đại từ.
- Đại từ là gì?
Bài 2( 92):
. Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài tự làm bài
-Bài ca dao là lời đáp giữa nhânvật
xng là( ông) với ( cò).
- Các đại từ trong bài ca dao là:
mày (chỉ cái cò), ông (chỉ ngời
đang nói, tôi( chỉ các có), nó( chỉ
các diệu).
+ Đại từ là gì?
Bài 3( 92).
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu tự làm bài.
- HD: Tìm danh từ lặp lại nhiều lần. - HS phát biểu: Từ lặp lại là từ chuột.
+ Tìm đại từ thay thế cho từ chuột. - Là từ nó- dùng để chỉ vật.
- Vài HS đọc đoạn văn.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
4.Củng cố .
- Thế nào là đại từ?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Học bài và chuẩn bị tiết 19.
Tiết 3:
Khoa học( tiết 18): phòng tránh bị xâm hại
I / Mục tiêu:
- Sau bài học HS có khả năng:
+ nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xân hại và những điển cần chú ý để
phòng tránh.
- Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại
II /Đồ dùng dạy học.
- Hình trong sgk.
III/ Các hoạt động dạy học.
1. ổ n định:
2. Bài cũ
- Những trờng hợp nào khi tiếp xúc không bị lây nhiễm HIV/ AIDS
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
HĐ1: Quan sát và thảo luận.
1/ Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại?
Bớc 1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Nhóm trởng điều khiển, quan quan sát các
hình SGK
hình 1,2,3 (trang 38 sgk)
Bớc 2: Các nhóm làm việc theo hớng dẫn
Bớc 3: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày
Kết quả
- Yêu cầu các nhóm nêu nội dung từng hình + Đi một mình nơi tối tăm; ở
trong phòng kín 1 mình với
ngời lạ; đi nhờ xe ngời
lạ, nhận quà của ngời lạ
- Gvkết luận: Mục bạn cần biết (T.39 sgk) - Vài HS đọc lại.
HĐ2: Đóng vai ứng phó với nguy cơ bị
xâm hại
2/ ứ ng phó với nguy cơ bị xâm hại.
- Gv chia nhóm. - HS làm việc theo nhóm.
- GV giao việc - N1: Phải làm gì khi có ngời
lạ tặng quà.
- N2: Phải làm gì khi có ngời
lạ muốn vào nhà.
- N3: Phải là gì khi có ngời lạ
trêu ghẹo?
-Làm việc cả lớp - Từng nhóm trình bày cách
ứng xử, góp ý.
- Trờng hợp bị xâm phạm chúng ta cần - Tìm cách tránh xa-Nhìn thẳng
phải làm gì? vào mặt kẻ đó và hét
to một cách kiên quyết.
HĐ3: Vẽ bàn tay tin cậy.
Bớc1: GV hớng dẫn
- Mỗi HS vẽ bàn tay của mình với các
ngón xoè ra trên tờ giấy.
Bớc2: Làm việc theo cặp - HS làm việc theo cặp, trao đổi hình vẽ
Bàn tay tin cậy của mình.
- Chia sẻ tâm sự với ai khi bị xâm hại? - Bố mẹ, ông bà, anh chị, cô
giáo, chị phụ trách Đội,
cô, chú, bác,
+ Kết luận: (sgk) - Vài HS đọc mục bạn cần biết.
4. Củng cố :
- Trong trờng hợp bị xâm hại chúng ta phải làm gì?
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- HS về học thuộc mục bạn cần biết sgk. Chuẩn bị tiết 19.
Tiết 4:
Kĩ thuật( tiết 9): luộc rau
I/ Mục tiêu:
HS cần phải:
- Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bớc luộc rau.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các loại rau còn tơi, non, nớc sạch.
- Nồi soong cỡ vừa, đĩa, bếp ga du lịch.
- Hai các rổ, chậu nhựa, đũa nấu.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định:
2. Bài cũ: Nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hoạt động 1: Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau.
- Nêu các công việc chuẩn bị khi luộc rau.
- HS quan sát hình 1 SGK, nêu các nguyên liệu và dụng cụ cần để luộc rau.
- Nhắc lại cách sơ chế rau.
- Quan sát hình 2 SGK và đọc mục 1b. Nêu cách sơ lợc trớc khi luộc rau, trong đó
có các loại rau đã chuẩn bị.
- HS lên thực hịên các thao tác sơ chế rau( 2-3 HS).
c) Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau
- HS đọc mục 2 kết hợp quan sát tranh hình 3 SGK và nhớ lại cách luộc rau ở gia
đình . Thảo luận nhóm 6( Tg 5)
- Nêu cách luộc rau( 2-3 HS nêu).
- GV nhận xét và hớng dẫn cách luộc rau.
- Các nhóm thực hành( Tg 10).
d) Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS.
- Các nhóm trng bày sản phẩm.
- Cử 3 HS cùng GV làm giảm khảo đánh giá sản phẩm của các nhóm.
- Công bố kết quả .
4. Củng cố:
- Nêu các bớc luộc rau.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: áp dụng bài học vào cuộc sống, chuẩn bị giờ sau: Rán đậu phụ.
Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2007
Tiết 1:
Toán ( Tiết 45): Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
* Giúp HS:
- Củng cố cách viết số đo độ dài, khối lợng và diện tích dới dạng số thập phân.
II/ Đồ dùng dạy- học:
Bảng phụ .
III/ Các hoạt động dạy - học:
1. ổ n định:
2.Bài cũ: Nêu tên các đơn vị đo độ dài, khối lợng , diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé và
mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung bài:
* Bài 1( Tr 48);
- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm nháp + 2 HS làm bảng phụ.
**a) 3,6 m ;b) 0,4 m ; c) 34,05 m ; d) 3,45 m.
- HS gắn bài, lớp nhận xét, nêu cách làm.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Bài 2( Tr 48):
- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS nêu cách làm.
- HS làm nháp + 1 HS làm bảng phụ.
Đơn vị là tấn Đơn vị là kg
3,2 tấn
0,502 tấn
2,5 tấn
0,021 tấn
3200 kg
502 kg
2500 kg
21 kg
- HS gắn bài, lớp nhận xét, đánh giá.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
* Bài 3( Tr 48):
- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm vở + 1 HS làm bảng phụ.
**a) 42,4 dm ; b) 56,9 cm ;c) 26,02 m.
- HS gắn bài, lớp nhận xét, nêu cách làm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
* Bài 4( Tr 48):
- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Hs làm vở + 1 HS làm bảng phụ.
** a) 3,005 kg ; b) 0,03 kg ; c) 1,103 kg.
- HS gắn bài, lớp nhận xét, nêu cách làm.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Bài 5( Tr 48):
- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS quan sát hình vẽ, thảo luận cặp( Tg 3').
- HS nêu ý kiến.
** a) 1,800 kg ( hay 1,8 kg)
** b) 1800 g.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- Nêu cách viết số đo độ dài, khối lợng dới dạng số thập phân.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Học bài, chuẩn bị tiết 46 Tr 48,49.
Tiết 2:
Tập làm văn( tiết 18): luyện tập thuyết trình, tranh luận
I/ Mục đích yêu cầu:
- Bớc đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình,tranh luận.
II/ Đồ dùng dạy học.
Phiếu khổ to cho bài tập1, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học.
1. ổ n định
2. Kiểm tra bài cũ. - 1 HS nêu lại bài tập 3 (tiết 17.
3. Bài mới.
1/ Giới thiệu bài.
2/ HD luyện tập
a. Bài 1( 93): Gọi 5 HS phân vai truyện. - 5 HS phân vai: Ngời dẫn
chuyện: Đất ,Nớc, Không Khí,
ánh Sáng
+ Các nhân vật trong truyện tranh luận về - Tranh luận về vấn đề: Cái gì
vấn đề gì? cần cân đối.
+ ý kiến của từng nhân vật nh thế nào? - Ai cũng tự cho mình là cần
nhất đối với cây xanh.
- Gọi 1 nhóm lên đóng vai 4 nhân vật - 1 nhóm lên đóng vai và tranh
luận trớc lớp.
(Đất, Nớc, Không khi, ánh sáng) - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ
xung.
- Nhận xét kết luận: Cây xanh cần cả đất,
nớc, không khi và ánh sáng để bảo tồn
sự sống.
b.Bài2( 94):
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT - 1 HS đọc cả lớp nghe.
+ Bài yêu cầu thuýết trình hay tranh luận? - Bài tập yêu cầu thuyết trình.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS tự làm bài.
+ Gọi vài HS phát biểu ý kiến + Vài HS phát biểu ý kiến.
+ Giáo viên nhận xét kết luận .
4. Củng cố :
- Thế nào là thuyết trình?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về luyện các bài tập đọc học thuộc lòng chuẩn bị kiểm tra.Tiết 3:
Tiết 3:
Địa lí ( tiết 9): các dân tộc, sự phân bố dân c
I/ Mục tiêu:
- Biết dựa vào bảng số liệu, lợc đồ để thấy rõ đặc điểm về sự phân bố dân c ở nớc ta.
- Nêu đợc một số đặc điểm về các dân tộc ở nớc ta.
- Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Tranh ảnh SGK, Lợc đồ SGK, bản đồ.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định:
2. Bài cũ: Em có nhận xét gì về dân số nớc ta?
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Nội dung bài:
* Hoạt động 1: Thảo luận cặp ( TG 5')
1) Các dân tộc
- Các em đọc SGK, quan sát tranh ảnh SGK và sự hiểu biết của mình, thảo luận cặp các
câu hỏi:
+ Nớc ta có bao nhiêu dân tộc? ( Nớc ta có 54 dân tộc).
+ Dân tộc nào đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu?( Dân tộc Kinh( Việt) có số dân đông
nhất sống tập trung ở vùng đồng bằng, các vùng ven biển).
+ Dân tộc ít ngời sống chủ yếu ở đâu?( Các dân tộc ít ngời sống chủ yếu ở vùng núi và
cao nguyên).
+ Kể tên 1 số dân tộc ít ngời?( Các dân tộc ít ngời sống ở phía Bắc là: Dao, Mông , Thái,
Mờng, Tày, Vùng núi Trờng Sơn: Bru, Vân Kiều, Pa cô,Chứt
Tây Nguyên: Gia- rai, Ê - đê, Ba -na,Xơ- đăng,Tà- ôi, ).
+ Truyền thuyết Con rồng cháu tiên của nhân dân ta thể hiện điều gì?( Các dân tộc Việt
Nam đều là anh em một nhà).
- HS trình bày kết quả thảo luận, lớp và GV nhận xét bổ xung.
- GVKL: Nớc ta có 54 dân tộc
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp ( TG 4')
2) Mật độ dân số
- Quan sát bảng số liệu Tr 85:
+ Bảng số liệu cho biết gì?( Bảng số liệu cho biết mật độ dân số của một số nớc Châu á)
+ Dựa vào bảng số liệu, đọc SGK cho biết: Mật độ dân số là gì?
. Là tổng số dân ở một thời điểm của 1 vùng, hay 1 quốc gia chia cho diện tích đất tự
nhiên của 1 vùng hay của 1 quốc gia.
+ Em có nhận xét gì về mật độ dân số nớc ta so với một số nớc trong lợc đồ?
.Mật độ dân số nớc ta lớn hơn gần 6 lần mật độ dân số thế giới,lớn hơn 3 lần mật độ dân
số của Cam - pu- chia, lớn hơn 10 lần mạt độ dân số của Lào, lớn hơn 2 lần mật độ dân
số của Trung Quốc.
+ Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì về mật độ dân số của Việt Nam?
. Mật độ dân số của Việt Nam rất cao.
- HS trả lời từng câu hỏi.
- GVKL: Nớc ta có mật độ dân số là rất cao, cao hơn cả mật độ dân số của Trung Quốc,
nớc đông dân nhất thế giới, và cao hơn nhiều so với mật độ dân số trung bình của thế
giới.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 4( TG 5')
3) Phân bố dân c
- HS quan sát lợc đồ( TR 86), thảo luận:
+ Nêu tên lợc đồ và cho biết lợc đồ giúp ta nhận xét về hiện tợng gì?
. Lợc đồ dân số Việt Nam.Lợc đồ cho thấy sự phân bố dân c của nớc ta.
+ Chỉ lợc đồ và nêu:
** Các vùng có mật độ dân số trên 1000 ngời/ km
2
( Chỉ và nêu: là Hà Nội , Hải Phòng,
thành phố Hồ Chí Minh và một số thành phố khác ven biển).
** Những vùng nào có mật độ dân số từ 501 đến 1000 ngời/km
2
( Chỉ và nêu: Một số nơi
ở vùng đông bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng ven biển miền Trung).
** Các vùng có mật độ dân sốtừ 100 đến 500 ngơi/ km
2
?( Chỉ và nêu: vùng trung du Bắc
Bộ, một số nơi ở đồng bằng Nam Bộ, ĐBVB miền Trung, cao nguyên Đắk Lắk, một số
nơi ở miền Trung).
** Vùng có mật độ dân số dới 100 ngời/km
2
? ( Chỉ và nêu: vùng núi có mật độ dân số d-
ới 100 ngời/ km
2
)
- Đại diện nhóm báo cáo và chỉ lợc đồ, lớp và GV nhận xét bổ xung.
+Vậy dân c nớc ta tập trung đông ở vùng nào? Vùng nào có dân c tha thớt?
. Dân c tập trung đông ở đồng bằng, các đô thị lớn, tha thớt ở vùng núi và nông thôn.
+ Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa dân c các vùng, Nhà nớc ta đã làm gì?( Tạo
việc làm tại chỗ. Thực hiện chuyển dân từ các vùng đồng bằng lên vùng núi xây dựng
vùng kinh tế mới.)
- GVKL.
4) Ghi nhớ:
- Nhận xét về số lợng dân tộc nớc ta? Dân c nớc ta có đặc điểm gì?
Sự phân bố dân c ra sao?
- HS nêu và đọc ghi nhớ.
4. Củng cố:
-Nớc ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có dân c đông nhất?
- Sự phân bố dân c ở nớc ta có đặc điểm gì?
5. Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài 10 Tr 87.
Tiết 4:
Sinh hoạt lớp
I/ Mục tiêu:
- Giúp các em thấy đợc u điểm, khuyết điểm của mình.
- HS có hớng sửa chữa khuyết điểm.
II/ Nhận xét chung.
- GV cho các tổ trởng nhận xét.
- Lớp trởng nhận xét.
- GV nhận xét chung.
+ Các em đã có ý thức học bài và chuẩn bị bài trớc khi đến lớp.
+ Nhiều em có ý thức luyện viết và giữ gìn sách vở đồ dùng học tập rất tốt.
+ Các em thực hiện tốt nền nếp của trờng, lớp.
+ Trang phụ gọn gàng, đẹp.
+ Vệ sinh trờng lớp và khu vực đợc phân công sạch sẽ.
+ Còn một số em vẫn cha chăm học,các em này cần cố gắng sang tuần sau chăm học
hơn.
+ Không có hiện tợng nghỉ học không phép.
+ Trên đây là một số nhận xét của cô .
III/ Ph ơng h ớng tuần 10:
- Học bài và chuẩn bị bài trớc khi đến lớp.
- Thực hiện tốt nề nếp của trờng, lớp.
- Nghỉ học có lí do.
- Vệ sinh cá nhân và trờng lớp sạch sẽ.
- Mặc áo trắng, quần sẫm màu, mũ ca lô vào thứ hai.
- Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Lớp nhất trí cho biểu quyết.