Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

GIÁO ÁN ÔN HOÁ 10 CB ĐẸP VÀ CHUẨN MIỄN CHÊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 52 trang )

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP
Chuyên đề 1: ÔN TẬP HÓA CẤP 2
I. Mục tiêu bài học
1) Kiến thức.
- Ôn tập, củng cố, hệ thông hóa kiến thức cơ bản trong các chương trình hóa học đã
học ở lớp 8, 9 của cấp II
2) Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng hệ thống hóa, so sánh, phân tích và một số kỹ năng làm bài tập
tính toán tìm mol, thể tích, khối lượng, tỉ khối của chất khí và tìm nồng độ d.dịch…
3) Thái độ tình cảm
- Hướng cho học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, chính xác, khoa học.
- Tạo hứng thú để học sinh yêu thích, hăng say nghiên cứu bộ môn.
- Qua bài GD cho học sinh biết quí trọng tài nguyên thiên nhiên hơn.
HOÁ VÔ CƠ
CHỦ ĐỀ 1: DẠNG BÀI TẬP VỀ NỒNG ĐỘ.
I. Một số kiến thức và biểu thức dùng tính toán:
1. Một số kiến thức cần nhớ.
a. Hoá trị của một nguyên tố
- Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với ngtử của
ngtố khác.
- Hoá trị của một ngtố được xác định theo hoá trị của ngtử, ngtố H và nguyên tử,
nguyên tố oxi là chủ yếu. Trong công thức sau:
b
y
a
x
BA
= ax = by => tích của chỉ số và
hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia hoặc có thể
tìm theo cách sau: Từ công thức trên => x = b; y = a (Hoá trị của nguyên tố này là chỉ
số của nguyên tố kia và ngược lại).


- Hoá trị của 1 nguyên tố giúp ta viết đúng được công thức hóa học của các phân tử.
b. Định luật bảo toàn.
* Bảo toàn các chất: - Các chất không tự sinh ra, cũng không tự mất đi mà chỉ biến
đổi từ dạng này sang dạng khác.
* Bảo toàn khối lượng: - Trong một phản ứng hóa học.

m
các chất sản phẩm bằng
tổng của các chất phản ứng.
c. Mol: - K/m: Mol là 1 lượng chất có chứa 6,023.10
23
ngtử hoặc phân tử chất đó.
+ Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng của 6,023.10
23

nguyên tử hoặc phân
tử chất đó.
+ Thể tích mol của một chất khí là thể tích của 6,023.10
23
nguyên tử V phân tử c/khí
đó ở đktc, 1mol của bất kỳ chất khí nào đều V=22,4lít.
2. Một số biểu thức thường dùng tính toán trong bài tập hóa học:
- C% =
%100.
2
Md
Mct
;
)(lV
n

C
M
=
;
mlg
V
m
D /=
;
M
m
n =
;
4,22
V
n =
;
TR
VP
n
.
.
=
; dA/B =
MB
MA
Ví dụ: Tính
?
2
CO

n
ứng với 5,6 lít CO
2
(đktc)
ứng với 5,6 lit CO
2
ở 25
0
C; 1,2 atm.
GIÁO ÁN ÔN HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 1
TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP
* Độ tan S: là kl chất tan tan tối đa trong 100 gam dung môi ở nhiệt độ xác định.
Ví dụ 1:
Tính C% của một chất tan A phụ thuộc vào S ở một nhiệt độ t xác định.
Giải:
100
100.
%
+
=
S
S
C
Ví dụ 2: Viết biểu thức tính C% phụ thuộc vào S, d, V
Giải: Kl dung dịch = 100 + S = D.V
VD
S
C
.
100.

% =→
2. Một số dạng toán:
* Dạng 1: Trộn lẫn 2 dung dịch cùng chất
Lưu ý: m
dd
sau = m
dd1
+ m
dd2
; m
ct
d sau = m
ct
dd1 + m
ct
dd2.
Ví dụ 1: Trộn m
1
(g) dd
1
có nồng độ C
1
% vào m
2
(g) dd
2
có nồng độ C
2
%. Tính C% dd
sau trộn?

Ví dụ 2: Trộn V
1
ml dd
1
C
1
% (D
1
) với V
2
ml dd
2
C
2
% (D
2
). Tính C% dd sau?
BÀI TẬP VẬN DỤNG:
a) Trộn 200 g dd NaOH 10% với ? gam dd NaOH 15% để được dd mới có
nồng độ 12%.
b) Cần bao nhiêu gam dd HNO3 40% ( d = 1,25) và dd HNO3 10% ( d = 1,06)
để pha thành 2 lít dd HNO3 15% ( d= 1,08).
* Dạng 2: Hoà tan một chất tan vào nước mà ctan tác dụng được với nước.
Tổng quát:
2a2
H
2
R(OH)
a
OaHR +→+


a22
R(OH)2→+ OaHOR
a


b22
XO
an
HOHOX →+
X là PK mạnh.
Dạng này tìm kl dd sau = tổng kl các chất đem trộn – kl chất kết tủa hoặc chất khí
thoát ra nếu có.
Ví dụ: Cho 2,3 gam Na vào 40 gam dd NaOH 10%. Tính C% dd sau pư?
BÀI TẬP VẬN DỤNG:
1. Hoà tan 0,1 mol K vào 96,2 gam nước được dd A. Tính C% dd A?
2.Cho 0,1mol K
2
O tan trong m(g) dd A trên được dd B 24%. Tính m?
* Dạng 3: Trộn 2 dd khác chất, các chất tan có pư với nhau. Dạng này cách tính kl dd
sau tương tự trên, kl chất tan là sản phẩm pư (nếu tan), các chất dư sau pứ.
Ví dụ: Hoà tan một oxit của kim loại R hoá trị II vào vừa đủ trong dung dịch
H
2
SO
4
10% được dung dịch muối có nồng độ 11,8%. Định tên R? (Bài này có thể bỏ
hóa trị của kim loại R).
Dạng 4: Bài tập về độ tan
Vd: Ở nhiệt độ t

1
:
gamS
Cu
20
4
SO
=
; Ở nhiệt độ t
2
:
gam2,34S
4
CuSO
=
. Lấy 134,2 gam
dd CuSO
4
bão hoà ở nhiệt độ t
2
hạ xuống t
1
.
a) Tính C% của dd CuSO
4
bão hoà ở t
2
và t
1
?

b) Kl CuSO
4
được tách ra khi hạ nhiệt độ t
2

t
1
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
1/ a) Tính Vdd H
2
SO
4
59% (d = 1,49) và dd H
2
SO
4
32% (d = 1,2) cần lấy để
pha thành 6 lít dd H
2
SO
4
45% (d = 1,34).
GIÁO ÁN ÔN HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 2
R là kl mạnh
TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP
b) Phải trộn dd HNO
3
0,2M với dd HNO
3
1M theo tỷ lệ về thể tích là bao nhiêu để

thu được dd HNO
3
0,4M.
2/ Có 2 dd của cùng một axit: ddA và ddB có nồng độ khác nhau.
- Nếu trộn
1
3
=
B
A
V
V
thì khi trung hoà 10 ml dd sau trộn cần dùng 7,5 ml dd NaOH.
- Nếu trộn
3
1
=
B
A
V
V
thì khi trung hoà 10 ml dd sau trộn cần dùng 10,5 ml dd NaOH
Hãy xác định tỉ lệ thể tích của 2 dd cần trộn để sau khi trộn cần dùng dung dịch
NaOH bằng tổng thể tích của 2 dung dịch đem trộn?
3/ Hoà tan một oxit của kim loại R (có hoá trị không đổi) bằng lượng vừa đủ
dung dịch HCl 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 29,06 %. Định công thức
oxit?
4/ Cho biết C% của dung dịch KAl(SO
4
)

2
bảo hoà ở 20
0
C là 5,66%
a) Tính S
A
ở 20
0
C.
b) Lấy m gam dung dịch A bão hoà ở 20
0
C đem nung nóng để làm bay hơi hết
200 gam nước, phần còn lại đem làm lạnh đến 20
0
C. Hỏi có bao nhiêu gam tinh thể
A.12H
2
O kết tinh. Biết m = 600 gam.
CHỦ ĐỀ 2: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠI.
1. Tính chất chung của Kl:
1.1 Tác dụng với Pk: KL + PK

Muối hoặc oxit.
Vd: Fe + Cl
2
; Fe + O
2
.
1.2 Tác dụng với hợp chất:
- Với H

2
O, Với axit, Với bazơ, Với dd muối , Với oxit kloại.
2. Một số dạng toán:
Dạng 1: Giải toán hỗn hợp bằng pp trung bình
- Nếu có hh nhiều kl; hỗn hợp các chất có cùng dạng công thức tổng quát, các chất
này đều tác dụng với những chất mà giả thiết cho, cho cùng hiệu suất. Lúc này ta
chuyển hh này thành một chất tương đương, gọi là chất TB. Lưu ý, kl và số mol của
chất TB bằng tổng lk và tổng số mol của các chất mà ta đặt.
Tổng quát: A: a mol; m
1
gam n
R
= a + b
B: b mol; m
2
gam m
R
= m
1
+ m
2
.
GIÁO ÁN ÔN HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 3
TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP
M
R
=
ba
bMaM
ba

mm
n
m
BA
+
+
=
+
+
=
21
Nếu M
A
< M
B


M
A
< M
R
< M
B
.
Vd1: Cho 6,2 gam hai kl kiềm tác dụng hết với nước, thu được 2,24 lit khí ở
đktc. Hãy định tên 2 kl và tính %kl của chúng, biết chúng ltiếp trong nhóm.
Vd2: Hoà tan hoàn toàn 1,7 gam hh gồm Zn và kim loại R (IIA) trong dung
dịch HCl dư được 0,672 lít và dung dịch B. Mặc khác để hoà tan 1,9 gam R thì dùng
không hết 200 ml dd HCl 0,5M.
a) Xác định R?

b) Tính C% các chất trong B biết dung dịch HCl ban đầu có C% = 10% và để
trung hoà hết dung dịch B cần dùng 12,5 gam dung dịch NaOH 29,2%
Dạng 2: Kl mạnh đẩy kl yếu hơn ra khỏi dd muối của nó.
Dạng này cần lưu ý:
- Kim loại bị đẩy ra thường bám trở lại trên thanh kim loại ban đầu …
- Nếu 1 kl nhúng trong một dung dịch chứa nhiều muối của kl yếu hơn, thì
thanh kl cho vào sẽ tác dụng với muối của kl hoạt động yếu nhất trước.
Vd: 1. Cho Fe vào dd CuSO
4
, sau pư thanh Fe tăng hay giảm?
2. Nhúng một thanh kloại có klg 50 gam vào 200ml dd CuSO
4
0,5M, khi màu
xanh của dd mất hẳn lấy thanh kl ra cân thấy nặng 50,8 gam. Định tên kl?
3. Cho Mg vào dd chứa 2 muối CuSO
4
và FeSO
4
thì Mg sẽ tác dụng với muối
CuSO
4
trước.
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
1. Hoà tan 28,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kl liên tiếp trong nhóm IIA
bằng dd HCl dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí C và một dd A.
a) Nếu cô cạn dd A thì được bao nhiêu gam muối khan?
b) Định tên 2 kl và % kl của chúng trong hh.
c) Nếu dẫn toàn bộ khí CO
2
trên vào 1,25 lít dd Ba(OH)

2
để thu được 39,4 gam
kết tủa thì C
M
của dd Ba(OH)
2
là bao nhiêu?
2. DD A chứa Cu(NO
3
)
2
2M và AgNO
3
0,3M. Lấy 200ml dd A thêm vào đó m
gam bột Zn, khuấy đều cho đến khi kết thúc phản ứng, sau phản ứng được 7,76 gam
chất rắn. Hãy viết phương trình phản ứng và tính m.
3. Cho 1,12 gam bột Fe và 0,24 gam bột Mg vào bình đựng 250ml dd CuSO
4
rồi khuấy đều cho đến khi kết thúc phản ứng . Sau phản ứng kl kim loại có trong bình
là 1,88 gam. Hãy tính C
M
dd CuSO
4
?
4. Nhúng một thanh Fe có kl 50 gam vào 200 ml dd CuSO
4
1M. Sau một thời
gian lấy thanh Fe ra cân thấy kl thanh Fe nặng 50,8 gam và một dd A.
a) Tính C
M

các ion trong A?
b) Cho 3,6 gam bột kl R vào A khuấy đều để pư hoàn toàn được 9,2 gam chất
rắn. Hãy xác định R (biết R hoá trị II, hoạt động hơn Fe và không tác dụng với nước ở
nhiệt độ thường).
5. Hoà tan hoàn toàn muối RCO
3
bằng một lượng vừa đủ dd H
2
SO
4
12,25% thu
được dd muối nồng độ 17,431%.
a) Định R?
b) Đun nhẹ 104,64 gam dd muối tạo thành trên để làm bay hơi nước thì được
33,36 gam tinh thể ngậm nước. Xác định công thức của tinh thể?
GIÁO ÁN ÔN HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 4
TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP
CHỦ ĐỀ 3: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI.
1. Nội dung lý thuyết:
Có 3 phương pháp chính: - PP thuỷ luyện
- PP nhiệt luyện
- PP điện phân.
- Nêu nguyên tắc, ưu và khuyết điểm, một số trường hợp cần lưu ý của các pp.
PP điện phân: Dùng pp này có thể điều chế được tất cả kl. Người ta thường dùng để
điều chế kl hoạt động mạnh như Na từ NaOH; NaCl. Al từ Al
2
O
3

2. Một số dạng toán:

Dạng 1: dạng toán khử oxit kl bằng CO, H
2

Dạng này cách làm hay nên dùng ĐLBTKL.

yCOxRyCOOR
caot
yx
+ →+
0

OyHxRy
cao
2
t
2yx
0
HOR + →+
.
Ta có:
)(
2
/ yxOttCOgCOt
ORnnn ==
; tương tự:
)(
22
/ yxOOttHgtH
ORnnn ==
.

Ví dụ: Khử a (g) một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao được 0,84 gam Fe và 0,88 gam
CO
2
.
a) Xác định CTPT của Fe
x
O
y
?
b) Tính Vdd H
2
SO
4
0,2M cần hào tan hết lượng oxit sắt trên?
c) Nếu dùng dd H
2
SO
4
đậm đặc để hoà tan lượng oxit sắt trên thì giải phóng khí
gì, bao nhiêu lít ở đktc?
Ví dụ 2: Khử 4,8 gam R
x
O
y
cần 2,016 lít H
2
(đktc). Kl thu được đem hoà tan hết
trong dd HCl dư tạo 1,344lít H
2
ở đktc. Hãy xác định công thức oxit.

Ví dụ 3: Khử hết 16 gam một oxit Fe bằng CO ở nhiệt độ cao, sau phản ứng
kim loại chất rắn giảm 4,8 gam.
a) Xác định Fe
x
O
y
?
b) Biết hỗn hợp khí thoát ra sau phản ứng có tỷ khối so với H
2
= 18. Hãy tính thể tích
CO lấy ban đầu?
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
1. a) Viết dãy chuyển hoá sau:
FHGFEDBAOFe
EOHOVOtOtSCOCOCO
→ → → → → → → →
++++++++
2522
0
2
0
///
32
.
b) Nhận biết các bình mất nhãn chứa các dd: Na
2
CO
3
, Na
2

SO
3
, Na
2
SO
4
,
NaHCO
3
, Ba(HCO
3
)
2
.
2. Nung hỗn hợp gồm FeS
2
và FeCO
3
trong không khí đến pư hoàn toàn, sp
gồm một oxit sắt duy nhất và hỗn hợp 2 khí A, B.
a) Viết ptpư.
b) Cho từng khí A và B lội từ từ qua dung dịch Ca(OH)
2
tới dư thì có hiện
tượng gì? Giải thích, viết ptpư?
c) Trình bày pp nhận biết khí A và B có trong hỗn hợp của chúng.
3. Khử 9,6 gam hỗn hợp gồm 2 oxit Fe bằng khí H
2
dư ở nhiệt độ cao, sau pư
hoàn toàn được 2,88 gam H

2
O. Định % kl mỗi oxit?
GIÁO ÁN ÔN HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 5
TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP
CHỦ ĐỀ 4: PHI KIM.
I. Tính chất chung:
- Tồn tại cả 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí.
- Hợp chất của chúng với oxi hầu hết là oxit axit
- Hoá hợp trực tiếp với hầu hết kl tạo muối.
2. Một số pk tiêu biểu:
a) Clo: ( Nhóm VIIA)
- Đơn chất Cl
2
, mùi hắc màu vàng nhạt, rất độc.
- Tham gia các pư sau:
* Tác dụng kl: R + Cl
2


RCla ( muối clorua).
* Tác dụng với H
2
: H
2
+ Cl
2


2HCl ( Hiđroclorua), là chất khí tan tốt trong nước, tạo
dd có tính axit mạnh.

* Với hợp chất:
Với H
2
O: Cl
2
+ H
2
O

HCl + HClO ( nước javen)
Với dd kiềm:
OHNaClONaClNaOHCl
t
22
0
++→+

(nước javen)

OHKClOKClKOHCl
C
23
100
2
563
0
++ →+
.
(Kaliclorat)
đặc biệt clo đẩy được các halogen đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng.

Cl
2
+ RXa

RCla + X
2

- Điều chế:
Trong CN: Điện phân NaCl nóng chảy hoặc điện phân dd muối ăn có vách ngăn.
Trong PTN có thể dùng các chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2…để oxi hoá HCl.
b) Lưu huỳnh: S ( nhóm VIA).
- Chất rắn màu vàng, không tan trong nước.
- S là một PK không mạnh lắm, có thể tham gia các pư sau:
* Với KL: 2R + nS
→
0
t
R
2
S
n
( muối sunfua).
* Với H2: S + H
2

→
0
t
H
2

S ( sunfua hiđrô).
* Với oxi
* Với hợp chất: một số hợp chất có tính mạnh có thể oxi hoá S

.232
22
/
42
OHSOSOHS
nd
+→+

OHNOSOHHNOS
nd
2242
/
3
266 ++→+
.
Các hợp chất của S:
1/ H2S: - Chất khí mùi trứng thối, rất độc.
- Hoá tính: Trong dd H
2
S là một axit yếu: H
2
S + 2NaOH

Na
2
S + 2H

2
O
Đặc biệt: H
2
S + CuSO
4
CuS + H
2
SO
4
.
H
2
S dễ bị oxi hoá: H
2
S + (O
2
, SO
2
, H
2
SO
4đ/n
, HNO
3đ/n
…).
2/ SO
2
:
- Chất khí mùi xốc, tan khá nhiều trong nước.

- Là một oxit axit ( có tính axit mạnh hơn CO
2
)
- Tam gia các phản ứng sau:
Tác dụng với bazơ: tương tự CO
2
Có thể làm mất màu dd nước brom; dd thuốc tím
Pư: SO
2
+ Br
2
+ H
2
O

GIÁO ÁN ÔN HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 6
TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP
SO
2
+ KMnO
4
+ H
2
O

3/ Axit sunfuric H
2
SO
4
: - Chất lỏng sánh như dầu thực vật, rất háo nước (dùng

làm khô một số chất). Đặc biệt có thể hoà tan được SO
3
tạo ôleum.
- Hoá tính: + Đối với H
2
SO
4
loãng: mang đầy đủ 1 dd axit mạnh.
+ Đối với H
2
SO
4
đặc: là một axit mạnh và là một chất oxi hoá mạnh
4/ Axit nitric HNO
3
: Là một axit mạnh, và là một chất oxi hoá mạnh
II. BÀI TẬP:
1. Cho 5 gam brom có lần tạp chất là clo vào dung dịch chứa 1,6 gam KBr. Sau
phản ứng làm bay hơi dung dịch thì được 1,155 gam chất rắn khan. Hãy xác định %
clo trong mẫu brôm ban đầu?
2. Có 32,05 gam Zn và kl R. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng
dư, kết thúc pư giải phóng 4,48 lít khí. Phần không tan cho tác dụng với dung dịch
H
2
SO
4

đậm đặc nóng giải phóng tiếp 6,72 lít khí (V
0
đktc). Xác định R?
3. Cho 8,32 gam kl R tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO
3
giải phóng 4,928 lít
hốn hợp khí NO và NO
2
đktc. Biết
273,22
2
/
=
Hhh
d
. Viết các ptpư, xác định tên R?
III. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
1.Có những chất sau: KMnO
4
, MnO
2
, HCl.
- Nếu khối lượng của KMnO
4
và MnO
2
bằng nhau, chọn chất nào có thể đ/c được
nhiều clo hơn?
- Nếu số mol 2 chất trên bằng nhau, chọn chất nào có thể đ/c được nhiều clo hơn?
- Nếu muốn điều chế một lượng clo nhất định thì chọn chất oxi hoá nào để tiết kiệm

được HCl?
Hãy chứng minh cho câu trả lời bằng tính toán trên cơ sở của những ptpư.
2. Đổ 12 gam nước clo vào dung dịch chứa 3,2 gam KBr thấy dung dịch chuyển
sang màu vàng .
- Giải thích hiện tượng pư
- Giả sử toàn bộ clo trong nước clo tác dụng hết. Sau pư đun nóng dd được 2,75 gam
muối khan. Tính % clo trong nước clo.
3. Cho 4,48 lít hh gồm Cl
2
và H
2
vào bình thuỷ tinh rồi chiếu sáng, sau một thời
gian ngừng chiếu sáng , hh thu được chứa 30% clo về thể tích, lượng clo giảm xuống
chỉ còn 20% so với lượng clo ban đầu.
- Tính % mỗi khí trước và sau khi chiếu sáng.
- Cho hh sau pư đi qua 40 gam dung dịch KOH 14% đun nóng. Những chất nào có
trong dd sau pư. C% từng chất?
4. Dung dịch H
2
SO
4
80%
a) Tính kim loại SO
3
cần cho vào 120 gam dung dịch H
2
SO
4
trên để được oleum
H

2
SO
4
.SO
3
b) Tính kim loại H
2
SO
4
.SO
3
cần cho vào 200gam dung dịch H
2
SO
4
80% trên để được
H
2
SO
4
98%.
5. 13,5 gam một kl R(III) tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO
3
, sau pư thoát ra
5,6 lít hh khí X gồm NO và NO
2
. Biết 1 lít khí X nặng 1,71428 gam ở đktc. Định tên
R?
GIÁO ÁN ÔN HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 7
TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

CHỦ ĐỀ 5: BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN.
I. Giới thiệu sơ về bản TH:
- Chu kì, tính chất của các nguyên tố trong một chu kì. Giới thiệu các nguyên tố trong
chu kỳ 3 (công thức ôxit bậc cao nhất, công thức trong hợp chất với hiđro…đặc điểm
của các hợp chất này.
- Nhóm: Tính chất các nguyên tố trong cùng một nhóm. Giới thiệu một vài pnc.
II. BÀI TẬP:
1. Một nguyên tố R tạo oxit bậc cao nhất RO
3
- Nguyên tố này thuộc nhóm nào.
- Viết cônt thức hợp chất với hiđro của nguyên tố này.
2. Nguyên tố R tạo hợp chất với H là RH
3
. R có thể thuộc nhóm nào, viết công
thức oxit bậc cao nhất của R.
3. Oxit cao nhất của một nguyên tố R là RO
3
. Trong hợp chất với H, R chiếm
94,12% về khối lượng? R là nguyên tố nào? R có thể cho những oxit nào, oxit nào làm
mất màu được dung dịch brom, dung dịch thuốc tím. Viết pư?
III. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
1. Oxit cao nhất của một nguyên tố R là R
2
O
5
, trong hợp chất với H chứa 8,82%
về khối lượng. Xác định R?
2. Nguyên tố R tạo hợp chất với H có công thức RH
3
nguyên tố này chiếm

25,93% về khối lượng trong oxit bậc cao nhất. R? Hợp nước oxit trên tạo sp gì?
3. Nguyên tố R tạo hợp chất với H có công thức RH
2
, %m
H
= 4,762%. Xác định
R? Viết phản ứng nếu có khi cho RH
2
trên lần lượt tác dụng với H
2
O, dung dịch
H
2
SO
4
, NaOH, AlCl
3
.
4. Một nguyên tố R tạo thành 2 loại oxit (cùng dạng công thức tổng quát), lần
lượt chứa 50%, 60% khối lượng oxi trong phân tử. Xác định công thức, dùng phương
pháp hoá học để nhận biết 2 oxit này?
5. Xét hỗn hợp X gồm 2 muối clorua của 2 kim loại kiềm liên tiếp nhau trong
nóm. Cho 19,15 gam hh X tác dụng với 300gam dung dịch AgNO
3
được 43,05 gam
kết tủa và dung dịch D.
- Xác định C% của dung dịch AgNO
3
.
- Cô cạn dung dịch D được bao nhiêu gam muối khan?

- Xác định tên và % kl các muối clorua trong X?
GIÁO ÁN ÔN HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 8
TRNG THPT PH LU HONG C TIP
Chuyờn 2 : CU TO NGUYấN T (6Tit)
CH 1 (3 tit )
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức.
- HS bit c thnh phn c bn ca nguyờn t gm: V nguyờn t v ht nhõn; V
nguyờn t cỏu to bng electron, ht nhõn cu to bng ht proton v ntron.
- Khi lng v in tớch ca cỏc ht e; p, n kớch thc v khi lng rt nh ca
ngt.
- Xỏc nh khi lng nguyờn t.
2. Kỹ năng
- HS bit nhn xột v rỳt ra cỏc kt lun t cỏc vit trong SGK
- HS bit s dng cỏc n v o lng nh: V, vt, nm,
0
A
v bit gii cỏc dng bi
tp quy nh. Cỏc bi toỏn v rng ca nguyờn t, ca vt cht v t khi ht nhõn
nguyờn t khi bit kớch thc nguyờn t, ht nhõn v s khi v lm cỏc dng bi tp
liờn quan n cỏc ht to thnh mt nguyờn t.
3. Thái độ.
- Giỳp HS cú tinh thn lm vic cng ng ca nhõn loi, mi cụng trỡnh khoa hc cú
th c nghiờn cu qua nhiu th h.
A - Lí THUYT CN NH :
- Nguyờn t c cu to bi 3 ht c bn : e, p, n.
+ Khi lng ht e l : 9,1094.10
-28
(g) hay 0,55x10
-3

u
+ Khi lng ht p l :1,6726.10
-24
(g) hay 1 u
+ Khi lng ht n l :1,6748.10
-24
(g) hay 1 u
+ Khi lng nguyờn t :
nneNT
mmmm ++=
. Do khi lng ca cac ht e rt nh,
nờn coi khi lng nguyờn t
nnNT
mmm +=
.
+ Khi lng riờng ca mt cht :
V
m
D
=
.
+ Th tớch khi cu :
3
3
4
rV

=
; r l bỏn kớnh ca khi cu.
+ Liờn h gia D v V ta cú cụng thc :

3
.14,3.
3
4
r
m
D
=
- Tng s ht c bn (x) = tng s ht proton (p) + tng s ht ntron (n) + tng s
ht eectron (e) P = e nờn : x = 2p + n.
- S dng bt ng thc ca s ntron ( i vi ng v bn cú
822

Z
) :
pnp 5,1
lp 2 bt ng thc t ú tỡm gii hn ca p.
B - BI TP MINH HA :
Bi 1 : - Hóy tớnh khi lng nguyờn t cacbon. Bit cacbon cú 6e, 6p, 6n.
GIO N ễN HO 10 CB NM HC 2010 2011 Trang 9
TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP
Giải :
Kgm
C
272727
10.1,2010.6748,1.610.6726,1.6
−−−
=+=
Bài 2 :- Ở 20
0

C D
Au
= 19,32 g/cm
3
. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là
những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể. Biết khối lượng nguyên tử của Au là
196,97. Tính bán kính nguyên tử của Au?
Giải bài tập 2 :
Thể tích của 1 mol Au:
3
195,10
32,19
97,196
cmV
Au
==
Thề tích của 1 nguyên tử Au:
324
23
10.7,12
10.023,6
1
.
100
75
.195,10 cm

=
Bán kính của Au:
cm

V
r
8
3
24
3
10.44,1
14,3.4
10.7,12.3
.4
3


===
π
Bài 3 : - Nguyên tử của một nguyên tố có cấu tạo bởi 115 hạt. Hạt mang điện nhiều
hơn hạt không mang điện là 25 hạt. Xác định A; N của nguyên tử trên.
Giải :
- Theo đầu bài ta có : p + e + n = 115. Mà: p = e nên ta có 2p + n = 115 (1)
- Mặt khác : 2p – n = 25 (2) Kết hợp (1) và (2) ta có :



=−
=+
252
1152
np
np
giải ra ta

được



=
=
45
35
n
p
vậy A = 35 + 45 = 80.
Bài 4 : - Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử của các
nguyên tử sau, biết: Tổng số hạt cơ bản là 13.
Giải :
Theo đầu bài ta có: p + e + n = 13. Mà : e = p nên ta có : 2p + n = 13  n = 13 - 2p
(*)
Đối với đồng vị bền ta có :
pnp 5,1≤≤
(**) . thay (*) vào (**) ta được :
ppp 5,1213 ≤−≤
543,47,3
7,3
5,3
13
135,35,1213
3,4
3
13
133213
=⇒=⇒≤≤⇒








≈≥⇒≥⇔≤−
≈≤⇒≤⇔−≤
npp
pppp
pppp
Vậy e = p = 4. A = 4 + 5 = 9 . Ký hiệu :
X
9
4
C – BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
* BÀI TẬP TỰ LUẬN :
Bài tập 1
a) Hãy tính khối lượng nguyên tử của các nguyên tử sau:
Nguyên tử Na (11e, 11p, 12n).
Nguyên tử Al (13e, 13p, 14n).
b) Tính tỉ số khối lượng nguyên tử so với khối lượng hạt nhân?
c) Từ đó có thể coi khối lượng nguyên tử thực tế bằng khối lượng hạt nhân được
không?
Bài tập 2. - Cho biết 1 nguyên tử Mg có 12e, 12p, 12n.
a) Tính khối lượng 1 nguyên tử Mg?
b) 1 (mol) nguyên tử Mg nặng 24,305 (g). Tính số ngtử Mg có trong 1 (mol) Mg?
GIÁO ÁN ÔN HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang
10

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP
Bài tập 3: - Tính khối lượng của: a) 2,5.10
24
ngtử Na ; b) 10
25
ngtử Br.
Bài tập 4: - Cho biết KL mol ngtử của một loại đồng vị Fe là 8,96.10
-23
gam, Z=26;
xác định số khối, số n, ngtử khối của loại đồng vị trên.
Bài tập 5. - Cho biết một loại nguyên tử Fe có : 26p , 30n , 26e
a. Trong 56 gam Fe chứa bao nhiêu hạt p, n , e ?
b. Trong 1 kg Fe có bao nhiêu (e)
c. Có bao nhiêu kg Fe chứa 1 kg (e)
Bài tập 6. - Xác định số khối, số hiệu của 2 loại nguyên tử sau :
a. Nguyên tử nguyên tố X cấu tạo bởi 36 hạt cơ bản ( p, n, e ) trong đó số hạt mang
điện tích nhiều gấp đôi số hạt không mang điện tích
b. Nguyên tử nguyên tố Y có tổng các phần tử tạo nên là 155, số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 33.
Bài tập 7. - Khối lượng nơtron bằng 1,6748.10
-27
kg. Giả sử nơtron là hạt hình cầu có
bán kính là 2.10
-15
m. Nếu ta giả thiết xếp đầy nơtron vào một khối hình lập phương
mỗi chiều 1 cm, khoảng trống giữa các quả cầu chiếm 26% thể tích không gian hình
lập phương. Tính khối lượng của khối lập phương chứa nơtron đó
Bài tập 8. - Biết rằng tỷ khối của kim loại ( Pt) bằng 21,45 g/cm
3
, nguyên tử khối

bằng 195 ; của Au lần lượt bằng 19,5 cm
3
và 197 . Hãy so sánh số nguyên tử kim loại
chứa trong 1 cm
3
mỗi kim loại trên .
Bài tập 9. - Coi nguyên tử Flo ( A=19 ; Z= 9) là một hình cầu có đường kính là 10
-10
m
và hạt nhân cũng là một hình cầu có đường kính 10
-14
m
a. Tính khối lượng 1 nguyên tử F
b.Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử F
c. Tìm tỷ lệ thể tích của toàn nguyên tử so với hạt nhân nguyên tử F
Bài tập 10. - Nguyên tử Zn có bán kính r = 1,35.10
-10
m , ngtử khối bằng 65 u
a. Tính d của nguyên tử Zn
b. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung vào hạt nhân với bán
kính r = 2.10
-15
m . Tính d của hạt nhân nguyên tử Z
Bài tập 11.
- Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu ngtử của các ngtử sau, biết:
a)Tổng số hạt cơ bản là 95, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25.
b)Tổng số hạt cơ bản là 40, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện

là 1.
c) Tổng số hạt cơ bản là 36, số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.

d) Tổng số hạt cơ bản là 52, số hạt không mang điện bằng 1,06lần số hạt mang điện
Θ
.
e) Tổng số hạt cơ bản là 49, số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện.
Bài tập 12.
- Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu ngtử của các ngtử sau, biết:
a) Tổng số hạt cơ bản là 18.
b) Tổng số hạt cơ bản là 52, số p lớn hơn 16.
c) Tổng số hạt cơ bản là 58, số khối nhỏ hơn 40
* BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM :
Câu 1. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử (trừ Hiđrô) là:
A. Proton B. Proton và Nơtron
C. Proton và electron D. Proton, electron và nơtron
Câu 2. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Khối lượng electron bằng khối lượng của hạt nhân nguyên tử.
GIÁO ÁN ÔN HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang
11
TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP
B. Khối lượng electron bằng khối lượng proton.
C. Khối lượng electron bằng khối lượng nơtron.
D. Khối lượng của ngtử bằng tổng khối lượng của các hạt e, p, n.
Câu 3. Biết nguyên tử cacbon gồm: 6 proton, 6 nơtron và 6 electron, khối lượng 1 mol
nguyên tử cacbon là:
A. 12 u C. 18 u B. 12 g D. 18 g
Câu 4. - Electron trong nguyên tử hiđrô chuyển động xung quanh hạt nhân bên trong
một khối cầu có bán kính lớn hơn bán kính hạt nhân 10.000 lần. Nếu ta phóng đại hạt
nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6cm thì (r) khối cầu sẽ là:
A. 100m C. 300m B. 150m D. 600m
Câu 5. - Giả thiết trong tinh thể các ngtử sắt là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể,
phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho KLNT của Fe là 55,85 ở 20

0
C khối lượng
riêng của Fe là 7,78 g/cm
3
. Cho V
h/c
= πr
3
. R ngtử gần đúng của Fe là:
A. 1,44.10
-8
cm C. 1,97.10
-8
cm B. 1,29.10
-8
cm D. Kết quả khác.
Câu 6. Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố hoá học là đúng. Nguyên tố hoá học là
tập hợp các nguyên tử:
A. Có cùng điện tích hạt nhân; B. Có cùng nguyên tử khối;
C. Có cùng số nơtron trong hạt nhân; D. Có cùng số khối.
Câu 7. Ký hiệu nguyên tử
X
A
Z
cho ta biết những gì về nguyên tố hoá học X?
A. Chỉ biết số hiệu nguyên tử; B. Chỉ biết số khối của nguyên tử;
C. Chỉ biết khối lượng nguyên tử trung bình;
D. Chỉ biết số proton, số nơtron, số electron;
Câu 8. - Nguyên tử nguyên tố X có tổng các loại hạt là 82, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Số khối của X là:

A. 56 B. 40 C. 64 D. 39.
Câu 9. - Nguyên tử ngtố X có tổng các loại hạt là 34. Số khối của ngtử ngtố X là:
A. 9 B. 23 C. 39 D. 14.
Câu 10. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số các hạt p,e,n bằng 58, số hạt prôton chênh
lệch với hạt nơtron không quá 1 đơn vị. Số hiệu nguyên tử của X là:
A. 17 B. 16 C. 19 D. 20
GIÁO ÁN ÔN HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang
12
TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP
A. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ :
1. Hầu hết các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị, nên khối lượng
ngtử của các ngtố đó là khối lượng nguyên tử trung bình của hỗn hợp các đồng vị.


=
i
ii
x
Mx
M
Với i: 1, 2, 3, …, n ; x
i
: số ngtử (hay tỉ lệ % của ngtử) M
i
: ngtử
khối 2. Trong nguyên tử các electron chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao
theo dãy: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s …
Để nhớ ta dùng quy tắc Klechkowsky
1s 2s 3s 4s 5s 6s 7s
2p 3p 4p 5p 6p 7p

3d 4d 5d 6d 7d
4f 5f 6f 7f
. . .
. . .
. . .
Khi viết cấu hình electron trong nguyên tử của các nguyên tố.
- Đối với 20 ngtố đầu cấu hình electron phù hợp với thứ tự mức năng lượng.
VD :
19
K cấu hình electron : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
.
- Đối với nguyên tử thứ 21 trở đi cấu hình electron không trùng mức năng
lượng, nên mức năng lượng 3d lớn hơn 4s. Ví dụ :
26
Fe.
Mức năng lượng : 1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
6
.
Cấu hình electron : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
.
- Cấu hình electron của một số nguyên tố như Cu, Cr, Pd …có ngoại lệ đối với
sự sắp xếp electron lớp ngoài cùng, vì để cấu hình electron bền nhất.
VD : Cu có Z = 29 : 1s
2

2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
1
.
GIÁO ÁN ÔN HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang
13
CHỦ ĐỀ 2 (3Tiết)
I-Mục tiêu bài học
1) Kiến thức.
- Hiểu điện tích hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì ? Thế nào là
nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối. Hiểu nguyên tố hóa học là gì trên cơ sở điện
tích hạt nhân. Số hiệu nguyên tử ? Kí hiệu nguyên tử cho biết gì ? Đồng vị là gì ?
- Cách tính nguyên tử khối trung bình
Dạng bài tập tìm số khối, phần trăm đồng vị và khối lượng nguyên tử (nguyên tử
khối) trung bình. Dựa vào cấu hình electron xác định nguyên tố là phi kim hay
kim loại và cho biết tính chất hóa học của chúng.
2) Kĩ năng.
- Giải các bài tập liên quan đến điện tích hạt nhân, số khối, kí hiệu nguyên tử,
đồng vị , nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học.
3) Thái độ.
- Thông qua tư duy biện chứng GD cho HS tránh mê tín dị đoan nhiều và có tinh thần

đoàn kết tốt khi làm việc tập thể, làm việc nhóm
TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP
(đáng lẽ 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
9
4s
2
, nhưng electron ngoài cùng nhảy vào lớp trong để
có mức bão hòa và mức bán bão hòa).
3- Xác định nguyên tố là phi kim hay kim loại.
- Các ngtử có 1, 2, 3 e lớp ngoài cùng là kim loại (trừ nguyên tố hiđro, heli,
bo).
- Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng là phi kim.
- Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng là khí hiếm.
- Các ngtử có 4e lớp ngoài cùng nếu ở chu kỳ nhỏ là phi kim, ở chu kỳ lớn là
kl.
B. BÀI TẬP MINH HỌA :
Bài 1 : Nguyên tố argon có 3 đồng vị:
%)06,0(%);31,0(%);63,99(
38
18

36
18
40
18
ArArAr
. Xác định
nguyên tử khối trung bình của Ar.
Giải :
98,39
100
38.06,036.31,040.63,99
=
++
=M
Bài 2 : Đồng có 2 đồng vị
Cu
63
29

Cu
65
29
. Nguyên tử khối trung bình của đồng là
63,54. Xác định thành phần % của đồng vị
Cu
63
29
.
Giải : Đặt % của đồng vị
Cu

63
29
là x, ta có phương trình:
63x + 65(1 – x) = 63,54 => x = 0,73 Vậy
Cu
63
29
% = 73%
Bài 3 : Đồng có 2 đồng vị
Cu
63
29

Cu
65
29
. Nguyên tử khối trung bình của đồng là
63,54. Tìm tỉ lệ khối lượng của
Cu
63
29
trong CuCl
2
.
Giải : Đặt % của đồng vị
Cu
63
29
là x, ta có phương trình:
63x + 65(1 – x) = 63,54 => x = 0,73 Vậy

Cu
63
29
% = 73%
54,134
2
=
CuCl
M
Thành phần % của 2 đồng vị Cu trong CuCl
2
:
%4747,0
54,134
54,63
==
Thành phần % của
Cu
63
29
trong CuCl
2
: Trong 100g CuCl
2
có 47g là Cu (cả 2 đồng
vị). trong hỗn hợp 2 đồng vị
Cu
63
29


Cu
65
29
thì đồng vị
Cu
63
29
chiếm 73%. Vậy khối
lượng
Cu
63
29
trong 100g CuCl
2
là :
%31,34
100
73.47
=
C – BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
* BÀI TẬP TỰ LUẬN :
1) Tính nguyên tử lượng trung bình của các nguyên tố sau, biết trong tự nhiên chúng
có các đồng vị là:
58 60 61 62
28 28 28 28
16 17 18
8 8 8
55 56 57 58
26 26 26 26
204 206 207

82 82 82
) (67,76%); (26,16%); (2,42%); (3,66%)
) (99,757%); (0,039%); (0,204%)
) (5,84%); (91,68%); (2,17%); (0,31%)
) (2,5%); (23,7%); (22,
a Ni Ni Ni Ni
b O O O
c Fe Fe Fe Fe
d Pb Pb Pb
208
82
4%); (51,4%)Pb
ĐS: a) 58,74 ; b) 16,00 ; c) 55,97 ; d) 207,20
GIÁO ÁN ÔN HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang
14
TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP
2) Clo có hai đồng vị là
35 37
17 17
;Cl Cl
. Tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị này là 3 : 1.
Tính nguyên tử lượng trung bình của Clo. ĐS: 35,5
3) Brom có hai đồng vị là
79 81
35 35
;Br Br
. Tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị này là 27 : 23.
Tính nguyên tử lượng trung bình của Brom. ĐS: 79,92
4) Bo có hai đồng vị, mỗi đồng vị đều có 5 proton. Đồng vị thứ nhất có số proton
bằng số nơtron. Đồng vị thứ hai có số nơtron bằng 1,2 lần số proton. Biết nguyên tử

lượng trung bình của B là 10,812. Tìm % mỗi đồng vị. ĐS: 18,89% ; 81,11%
5) Neon có hai đồng vị là
20
Ne và
22
Ne. Hãy tính xem ứng với 18 nguyên tử
22
Ne thì
có bao nhiêu nguyên tử
20
Ne? Biết
20,18
Ne
M =
. ĐS: 182
6) Brom có hai đồng vị, trong đó đồng vị
79
Br chiếm 54,5%. Xác định đồng vị còn
lại, biết
79,91
Br
M =
. ĐS: 81
7) Cho ngtử lượng trung bình của Magie là 24,327. Số khối các đồng vị lần lượt là 24,
25 và A3. % số ngtử tương ứng của A1 và A2 là 78,6% và 10,9%. Tìm A3. ĐS:26
8) Nguyên tố X có hai đồng vị là X1 , X2 ,
24,8
X
M =
. Đồng vị X2 có nhiều hơn

đồng vị X
1
là 2 nơtron. Tính số khối và tỉ lệ phần trăm của mỗi đồng vị , biết tỉ lệ số
nguyên tử của hai đồng vị là X
1
: X
2
= 3 : 2. ĐS: 24 (60%) ; 26 (40%)
9) Nguyên tử X của nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản là 46. Số hạt không mang
điện bằng
8
15
số hạt mang điện. a) Xác định tên R.
b) Y là đồng vị của X. Y có ít hơn X là 1 nơtron và Y chiếm 4% về số nguyên
tử của R. Tính nguyên tử lượng trung bình của R. ĐS: a) P ; b) 30,96
10) Nguyên tố A có hai đồng vị X và Y. Tỉ lệ số ngtử của X : Y là 45 : 455. Tổng
số hạt trong ngtử của X bằng 32. X nhiều hơn Y là 2 nơtron. Trong Y số hạt mang
điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Tính ngtử lượng trung bình của A. ĐS: 20,18
11) Cho biết cấu hình e của các nguyên tố sau:
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
C. 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
4
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
D.

1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

5
a) Gọi tên các nguyên tố.
b) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? Vì sao?
c) Đối với mỗi nguyên tử, lớp e nào liên kết với hạt nhân chặt nhất, yếu nhất?
d) Có thể xác định khối lượng nguyên tử của các nguyên tố đó được không? Vì sao?
12) Cho biết cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng của các nguyên tử sau lần lượt là 3p
1
;
3d
5
; 4p
3
; 5s
2
; 4p
6
.
a) Viết cấu hình e đầy đủ của mỗi nguyên tử.
b) Cho biết mỗi nguyên tử có mấy lớp e, số e trên mỗi lớp là bao nhiêu?
c) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? Giải thích?
13) Cho các nguyên tử sau:
A. có điện tích hạt nhân là 36+. C. có 3 lớp e, lớp M chứa 6 e.
B. có số hiệu nguyên tử là 20. D. có tổng số e trên phân lớp p là 9.
- Viết cấu hình e của A, B, C, D. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử. Ở mỗi nguyên tử, lớp
e nào đã chứa số e tối đa?
14) Cho các nguyên tử và ion sau:
Nguyên tử A có 3 e ngoài cùng thuộc phân lớp 4s và 4p.
GIÁO ÁN ÔN HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang
15
TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

Nguyên tử B có 12 e.
Nguyên tử C có 7 e ngoài cùng ở lớp N.
Nguyên tử D có cấu hình e lớp ngoài cùng là 6s
1
.
Nguyên tử E có số e trên phân lớp s bằng
1
2
số e trên phân lớp p và số e trên phân
lớp s kém số e trên phân lớp p là 6 hạt.
a) Viết cấu hình e đầy đủ của A, B, C, D, E. Biểu diễn cấu tạo nguyên tử.
b) Ở mỗi ngtử, lớp e nào đã chứa số e tối đa? Tính chất hóa học cơ bản của chúng?
15) Ba ngtử A, B, C có số hiệu nguyên tử là 3 số tự nhiên liên tiếp. Tổng số e của
chúng là 51. Hãy viết cấu hình e và cho biết tên của chúng. ĐS:
16
S,
17
Cl,
18
Ar
16) Phân lớp e ngoài cùng của hai nguyên tử A và B lần lượt là 3p và 4s. Tổng số e
của hai phân lớp là 5 và hiệu số e của hai phân lớp là 3.
a) Viết cấu hình e của chúng, xác định số hiệu nguyên tử, tìm tên nguyên tố.
b) Hai nguyên tử có số n hơn kém nhau 4 hạt và có tổng khối lượng nguyên tử
là 71 đvC. Tính số n và số khối mỗi nguyên tử. ĐS:
32 39
16 19
;S K
17) Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố là 21.
Hãy xác định tên nguyên tố đó. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.

Tính tổng số electron trong nguyên tử của nguyên tố đó.
* BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM :
Câu 1. Các bon có 2 đồng vị là
C
12
6
chiếm 98,89% và
C
13
6
chiếm 1,11%. Nguyên tử
khối trung bình của nguyên tố cacbon là:
A. 12,5 ; B. 12,011 ; C. 12,021 ; D. 12,045
Câu 2. Một nguyên tố R có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của R
có 35 hạt proton. Đồng vị 1 có 44 hạt nơtron, đồng vị 2 có số khối nhiều hơn đồng vị
1 là 2.Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là bao nhiêu?
A. 79,2 ; B. 79,8 ; C. 79,92 ; D. 80,5
Câu 3. Nguyên tố Mg có 3 loại đồng vị có số khối lần lượt là: 24, 25, 26. Trong số
5.000 nguyên tử Mg thì có 3.930 đồng vị 24 và 505 đồng vị 25, còn lại là đồng vị
26;Khối lượng nguyên tử trung bình của Mg là;
A. 24 ; B. 24,327 ; C. 24,22 ; D. 23,9
Câu 4. Trong nguyên tử X tổng số các hạt cơ bản (e, p, n) là 115. Số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Nguyên tử X là:
A.
Br
80
35
; B.
Br
79

35
; C.
Fe
56
26
; D.
Zn
65
30
Câu 5. Nguyên tố Argon có 3 loại đồng vị có số khối bằng 36; 38 và A. Phần trăm số
nguyên tử tương ứng của 3 đồng vị lần lượt bằng 0,34%; 0,06% và 99,6%. Biết 125
nguyên tử Ar có khối lượng 4997,5 đvc.
a - Số khối A của đồng vị thứ 3 là:
A. 40 ; B. 40,5 ; C. 39 ; D. 39,8
b - Khối lượng nguyên tử trung bình của Ar là:
A. 39 ; B. 40 ; C. 39,95 ; D. 39,98
Câu 6. Khối lượng nguyên tử Bo là 10,81. Bo gồm 2 đồng vị:
B
10
5

B
11
5
. % đồng vị
B
11
5
trong axit H
3

BO
3
là:
A. 15% ; B. 14% ; C. 14,51% ; D. 14,16%
GIÁO ÁN ÔN HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang
16
TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP
Câu 7. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52; có số
khối là 35. Điện tích hạt nhân của X là:
A. 18 ; B. 24; C. 17 ; D. 25
Câu 8. Cấu hình electron của Cu (cho Z = 29) là:
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
1
B. 1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
3p
6
3d
9
4s
2
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
9
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
6
4s
2
3d
10
C â u 9 . Cho cấu hình electron của các nguyên tố sau:
a. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
b. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
c. 1s
2

2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
d. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
Các nguyên tố kim loại là trường hợp nào sau đây?
A. a, b, c. B. a, b, d. C. b, c, d. D. a, c, d.
Câu 10. Ngtử của ngtố hoá học nào sau đây có cấu hình e là: 1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
.
A. Ca (Z = 20) C. Fe (Z = 26) B. Ni (Z = 28) D. K (Z = 19)
Câu 11. - Ngtử của ngtố hoá học A có Z = 20 có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là:
A. 3s
2
3p
2
B. 3s
2
3p
6
C. 3s
2
3p
4
D. 4s
2
.
Câu 12. Một Ion R
3+
có phân lớp cuối cùng của cấu hình electron là 3d
5

. Cấu hình
electron của nguyên tử X là:
a - 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
2
4p
1
b - 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6

4s
2
.
c - 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2
4s
2
3d
8
. d - 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s

3
.
Câu 13. Một ngtử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10, nguyên tố X thuộc loại.
A. Ngtố s. B. Ngtố p. C. Ngtố d. D. Ngtố f.
Câu 14. Hãy ghép cấu hình e ngtử ở cột 1 với tên ngtố hoá học ở cột 2 sao cho phù hợp.
Cột 1 Cột 2
a. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
1. Natri (z = 11)
b. 1s
2
2s
2
2p
5
2. Đồng (z = 29)
c. 1s
2
2p
2
2p
6
3s
1

3. Sắt (z = 26)
d. 1s
2
2s
2
2p
2
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
4. Flo (z = 9)
e. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
1

5. Magiê (z = 12)
Câu 15. - Hãy ghép nửa câu ở cột 1 với nửa câu ở cột 2 sao cho phù hợp.
Cột 1 Cột 2
1. Số electron tối đa trong lớp M là a. 12 electron
2. Số electron tối đa trong phân lớp s là b. 14 electron
3. Số electron tối đa trong phân lớp p là c. 10 electron
4. Số electron tối đa trong phân lớp d là d. 18 electron
5. Số electron tối đa trong phân lớp f là e. 2 electron
g. 6 electron
Câu 16. 3 nguyên tố X, Y, Z có số hiệu ngtử lần lượt là: 17; 18; 19; X; Y, Z có thể là:
A. Phi kim, kim loại, phi kim. B. Phi kim, phi kim, kim loại.
C. Kim loại, khí hiếm, phi kim. D. Phi kim, khí hiếm, kim loại
Câu 17. Hãy chọn các câu (a, b, c, d) và các số (1, 2, 3, 4) cho sau để điền vào chỗ trống
trong các câu (A, B, C, D) sao cho thích hợp:
GIÁO ÁN ÔN HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang
17
TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP
a. 1s c. 3s, 3p và 3d. b. 2s và 2p d. 4s, 4p, 4d và 4f.
A. Lớp electron thứ nhất (n = 1) gọi là lớp K, gần hạt nhân nhất, có………… phân lớp đó
là phân lớp………….
B. Lớp electron thứ hai (n = 2) gọi là lớp L, là lớp có…………. phân lớp, đó là phân
lớp………………
C. Lớp electron thứ ba (n = 3) gọi là lớp M, là lớp có……………… phân lớp, đó là phân
lớp………………
D. Lớp electron thứ tư (n = 4) gọi là lớp N, là lớp có…………. phân lớp, đó là phân
lớp……………………
Câu 18. Một nguyên tử có kí hiệu là
X
45
21

, cấu hình electron của nguyên tử X là :
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
1
. C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
3d
2
.

B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
3
. D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
1
4s
2
.
Câu 19 Nguyên tử có tổng số e là 13 thì cấu hình electron lớp ngoài cùng là :
A. 3s
2

3p
2
. B. 3s
2
3p
1
. C. 2s
2
2p
1
. D. 3p
1
4s
2

Câu 20. Tổng số hạt p, n, e trong ngtử ngtố A là 21. Vậy cấu hình electron của A là :
A. 1s
2
2s
2
2p
4
. B. 1s
2
2s
2
2p
2
. C. 1s
2

2s
2
2p
3
. D. 1s
2
2s
2
2p
5
.
Câu 21 Một nguyên tử có cấu hình 1s
2
2s
2
2p
3
thì nhận xét nào sai :
A. Có 7 electron. C. Có 7 nơtron.
B. Không xác định được số nơtron. D. Có 7 proton.
Câu 22. Cấu hình e lớp ngoài cùng của một ngtố là 3s
1
, số hiệu ngtử của ngtố đó là :
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 23. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử một nguyên tố là 2s
2
2p
5
, số
hiệu nguyên tử của nguyên tố đó là :

A. 2. B. 5. C. 7. D. 9.
Câu 24. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử một nguyên tố là 3s
2
3p
1
, số
hiệu nguyên tử của nguyên tố đó là :
A. 11. B. 10. C. 13. D. 12.
Câu 25. Lớp L ( n = 2) có số phân lớp là :
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 26. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp , lớp thứ 3
có 7 electron . Số đơn vị điện tích hạt nhân của ngtử nguyên tố X là con số nào sau
đây ?
A. 7. B. 9. C. 15. D. 17.
Câu 27. Nguyên tử cacbon ở trạng thái cơ bản có bao nhiêu electron ở lớp ngoài
cùng ?
A. 6. B. 4 C. 3. D. 2.
Câu 28. Dãy nào trong các dãy sau đây gồm các phân lớp electron đã bão hòa ?
A. s
1
, p
3
, d
7
, f
12
B. s
2
, p
6

, d
10
, f
14
C. s
2
, d
5
, d
9
, f
13
D. s
2
, p
4
, d
10
, f
10
Chuyên đề 3 :
BẢNG THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT
TUẦN HOÀN (6 Tiết )
MỤC TIÊU
I- Mục tiêu bài học:
GIÁO ÁN ÔN HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang
18
TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP
1- Về kiến thức:
HS biết: - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học vào bảng tuần hoàn. Cấu tạo của

bảng tuần hoàn
Xác định vị trí của các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá
học và tính chất hóa học của chúng khi biết điện tích hạt nhân.
2- Về kỹ năng:
- HS vận dụng: Dựa vào các dữ liệu ghi trong ô và vị trí của ô trong bảng tuần
hoàn để suy ra các thông tin về thành phần nguyên tử của nguyên tố nằm trong ô.
3- Về thái độ:
- Thông qua bài truyền đạt cho học sinh các quy luật tổng quát của tự nhiên =>
GD thế giới qun duy vật biện chứng từ đó giúp học sinh yêu thích bộ môn thêm.
A – LÝ THUYẾT CẦN NHỚ :
- Viết cấu hình electron theo mức năng lượng tăng dần.
- Nguyên tử có cấu hình elec trong lớp ngoài cùng là: ns
a
np
b
thì nguyên tố thuộc
phân nhóm chính (n: là số thứ tự của chu kì, (a + b) = số thứ tự của nhóm).
- Nguyên tử có cấu hình electron ở ngoài cùng là (n – 1)d
a
ns
b
thì nguyên tố
thuộc phân nhóm phụ. n là số thứ tự của chu kì. Tổng số a + b có 3 trường hợp:
 a + b < 8 thì tổng này là số thứ tự của nhóm.
 a + b = 8 hoặc 9 hoặc 10 thì nguyên tố thuộc nhóm VIII.
 [a + b – 10] tổng này là số thứ tự của nhóm.
Chú ý: Với nguyên tử có cấu hình (n – 1)d
a
ns
b

b luôn là 2. a chọn các giá trị từ 1

10. Trừ 2 trường hợp:
 a + b = 6 thay vì a = 4; b = 2 phải viết là a = 5; b = 1.
 a + b = 11 thay vì a = 9; b = 2 phải viết là a = 10; b = 1.
Ví dụ : Một nguyên tố có Z = 27
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
7
phải viết lại
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

6
3d
7
4s
2
.
Nguyên tố này thuộc chu kì 4, phân nhóm phụ nhóm thuộc nhóm VIII.
C – BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
* BÀI TẬP TỰ LUẬN :
Câu 1:Nguyên tố A thuộc chu kì 3,nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.
a/ Nguyên tử của nguyên tố A có bao nhiêu lớp electron? Lớp ngoài cùng có bao
nhiêu electron?
b/ Viết của ngtử ngtố A.
ĐA: a/ Nguyên tử nguyên tố A có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 6 electron.
b/ Cấu hình e: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
Câu 2: Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần
hoàn có tổng số số điện tích hạt nhân là 25. Xác định hai nguyên tố A và B.
Đa:Gọi Z
A
và Z
B

lần lượt là số điện tích hạt nhân của nguyên tố A và B.
Ta có Z
A
+Z
B
= 25 (*)
Giả sử Z
B
> Z
A


Z
B
= Z
A
+ 1 (**)
Từ (*) và (**) ta tính được Z
A
= 12 (Mg); Z
B
= 13 (Al)
GIÁO ÁN ÔN HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang
19
TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP
Câu 3 : Cho 12g một kim loại nhóm IIA, của bảng tuần hoàn tác dụng với nước thì
thu được 6,72 lít khí hidro (đktc). Hãy xác định kim loại đó.
Cho: Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=87,6 , Ba=137.
ĐA:
3,0

2
=
H
n
mol.
R +2H
2
O

R(OH)
2
+H
2

0,3mol 0,3mol
M
R
=
40
3,0
12
=
đv.C ; => R là Ca.
Câu 4: Cho 4.6g một kim loại nhóm IA vào nước thành dung dịch X. Để trung hoà
vừa đủ dung dịch X cần 100 ml dung dịch HCl 2 mol/lit
a. Viết các phương trình hoá học xãy ra
b. Xác định tên kim loại
ĐA: X + H
2
O → XOH + 1/2 H

2
XOH + HCl → XCl + H
2
O
n
HCl
= 0,1 . 2 = 0,2 mol ; = 4,6/ 0,2 = 23 ; X là Natri
Câu 5: Cho 31,2g kim loại kiềm td với dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 8960
ml khí H
2
( đktc).
a. Tìm tên kim loại kiềm.
b. Tìm thể tích dung dịch HCl phản ứng?
c. Tìm nồng độ mol/l của dung dịch muối.
ĐA: a. Gọi A là kim loại kiềm
2A + 2HCl = 2ACl + H
2
0,8 0,8 0,8 0,4
Số mol H
2
= 8,96/ 22,4 = 0,4 mol. M
A
= 31,2/ 0,8 = 39 u => A là Kali.
b. 2K + 2HCl = 2KCl + H
2
. V
HCl
= 0,8 / 2 = 0,4 lít.
c. C
M

= 0,8 / 0,4 = 2M.
Câu 6: Cho S (Z=16). Hãy xác định ô nguyên tố, chu kì, nhóm; Công thức hợp chất
khí với hiđro (nếu có), Công thức oxit, hiđroxit cao nhất, hiđroxit cao nhất có tính
chất gì?
ĐA: S (Z=16) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
: ở ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA
Công thức hợp chất khí với hiđro : H
2
S; Công thức oxit cao nhất: SO
3

Công thức hiđroxit cao nhất: H
2
SO
4
; Hiđroxit cao nhất có tính chất axit.
Câu 7: Hai ngtố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì, có tổng số điện tích
hạt nhân là 23. Xác định tên ngtố A, B.
Câu 8: Cho các ntố sau: K( Z =19) , Mg( Z =12), Ca( Z = 20). Ghi các công thức
hidroxit tương ứng và sắp xếp các hidroxit theo thứ tự tăng dần tính bazo.
Câu 9: Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức R

2
O
5
. Trong hợp chất khí của R
với hiđro, hiđro chiếm 17,647% theo khối lượng.
a/ Cho biết hóa trị cao nhất của R với oxi? Viết công thức hợp chất khí của R với
hiđro.
b/ Xác định tên của nguyên tố R.
(Cho M
C
= 12, M
N
= 14, M
P
= 31, M
Al
= 27, M
Mg
= 24, M
Ca
= 40, M
Ba
= 137, M
Si
=
28, M
K
= 39)
Câu 10:Cho 3,9 gam một kim loại kiềm tác dụng với H
2

O dư thu được 1,12 lit H
2
(đktc).Xác định tên kim loại đó.
ĐA: n
H2
=
1,12
22,4
= 0,05 mol ; Gọi A là kim loại kiềm
GIÁO ÁN ÔN HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang
20
TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP
2A +2 H
2
O → 2AOH + H
2
0,1 0,05( mol)
M
A
=
m
n
=
3,9
0,1
= 39 (K) Vậy kim loại cần tìm là Kali
Câu 11: Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO
3
, trong hợp chất của nó với hidro có
5,88%H về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó

ĐA: Công thức RO
3
=> R thuộc nhóm VIA => công thức hợp chất với hidro: RH
2
.
Theo đề bài có 5,88% H => có 94,12% R. Ta có 5,88% → M
H
=> 94,12% → M
R
=>
M
R
=
94,12.2
5,88
= 32 (S) Vậy R là nguyên tố lưu huỳnh.
Câu 12: Hợp chất khí với hidro của một nguyên tố là RH
4
. Oxit cao nhất của nó có
chứa 53,24% oxi về khối lượng. Tìm nguyên tử khối của nguyên tố đó.
ĐA: Từ Công thức hợp chất khí với hiđro RH
4

R nhóm IV. Công thức oxit cao
nhất RO
2
.
%O = 53,24% → %R =46,67% =>
% 46,76.32
28

% 53,24
R
R
O
M R
M
M O
= ⇔ = =

Câu 13: Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức R
2
O
5
. Trong hợp chất khí của R
với hiđro, hiđro chiếm 17,47% theo khối lượng.
a/ Cho biết hóa trị cao nhất của R với oxi? Viết công thức hợp chất khí của R với
hiđro.
b/ Xác định tên của nguyên tố R.
ĐA: a/ Với công thức R
2
O
5


hóa trị cao nhất của R với oxi là V
Công thức hợp chất khí của R với hiđro là RH
3

b/ Trong phân tử RH
3

(H chiếm 17.64%)
Gọi MR là nguyên tử khối của R
Ta có : (3.1.100)/(MR + 3) = 17.64 MR = 14 (Nguyên tố nitơ (N))
Câu 14: Oxit cao nhất của một nguyên tố là R
2
O
7
, trong hợp chất của nó với hidro có
2.739% hidro về khối lượng. Xác định R.
ĐA: Từ R
2
O
7


R thuộc nhóm VIIA
Công thức hợp chất với hidrô RH
%H =
1
100
1R +
= 2,739 → R = 35,5 . R là Clo
Câu 15: Hợp chất khí với hidrô của 1 nguyên tố là RH
3
. Nguyên tố này chiếm
25,93% về khối lượng trong oxit cao nhất. Tìm tên R.
ĐA: Hợp chất với hidro: RH
3
=> R thuộc nhóm VA
Công thức oxit cao nhất: R

2
O
5
.
%O = 100 – 25,93 = 74,07 %
=
R
O
%
%

R
O
M
M
2
5
=> M
R
=
=
O
RM
O
.%2
.%5
14
07,742
93,25165
=

x
xx

Câu 16: Một nguyên tố R có hoá trị trong oxit cao nhất bằng với hoá trị trong hợp
chất với hydro. Biết rằng tỉ số phần trăm R trong hoạt chất với hydro và %R trong
hợp chất oxit bằng1,87 xác định R .
Đ A: Nguyên tố R có hoá trị oxit cao nhất bằng hoá trị trong hợp chất khí với hidro
=>Nguyên tố R thuộc IVA
=>Công thức oxit cao nhất:RO
2
Công thức hợp chất cao hất với hicho:RH
4
GIÁO ÁN ÔN HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang
21
TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP
Ta có:
%46,49
6,18
100.46.2,0
=
%R(oxit)=
100.
32
+
MR
MR

%( hợp chất hicho):
100.
4

+
MR
MR

.
4
.100
+
MR
MR
87,1
.100
32
=
+
MR
MR

=>M
R
+32=1,87(M
R
+4)=>0,87M
R
=24,52 =>M
R
=28,18 Vậy R là Si (0,25)
Câu 17: Oxit cao nhất của nguyên tố là R
2
O

7
, trong đó phần trăm oxi chiếm 61% xác
định ng tố R .
(Cho biết C=12, Si= 28; F = 19; Cl = 35,5)
Đ A: Oxit cao nhất R: R
2
O
7
Ta có:
61100.
16.72
16.7
%
=
+
=
MR
O

=>112.100=61(2M
R
+112) =>M
R
=35,5 Vậy R là Clo
Câu 18: Hãy viết các pthh của các oxit với nước (nếu có): Na
2
O, SO
3
, Cl
2

O
7
, CO
2
,
CaO, N
2
O
5
và nhận xét về tính axit-bazo của sản phẩm.
ĐA: Na
2
O + H
2
O → 2NaOH (tính bazơ) SO
3
+ H
2
O → H
2
SO
4
(tính axít)
Cl
2
O
7
+ H
2
O → 2HClO

4
(tính axít) CO
2
+ H
2
O → H
2
CO
3
(tính axít)
CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
(tính bazơ) N
2
O
5
+ H
2
O → 2HNO
3
(tính axít)
Câu 19: Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính kim loại tăng dần :
Ca (Z = 20 ), Mg (Z = 12), Be (Z = 4 ), B (Z = 5), C (Z = 6), N (Z = 7 ).
Viết công thức oxit cao nhất của các nguyên tố trên. Cho biết oxit nào có tính axít
mạnh nhất ? Oxit nào có tính bazơ mạnh nhất ?
ĐA: - Tính KL: N < C <B <Be< Mg <Ca
- Công thức oxít cao nhất: N
2

O
5
, CO
2
, B
2
O
3
, BeO, MgO, CaO. Oxit có tính axít mạnh
nhất N
2
O
5
; Oxit có tính bazơ mạnh nhất CaO
Câu 19: Cho 2 nguyên tố X và Y cùng nhóm thuộc 2 chu kì nhỏ liên tiếp nhau có
tổng số điện tích hạt nhân là 18. Xác định 2 nguyên tố X và Y.
ĐA: Gọi Z
X
, Z
Y
là dđiện tích hạt nhân của ntố X,Y ( với Z
X
> Z
Y
)
Ta có : Z
X
+ Z
Y
= 18 (1)

Vì 2 nguyên tố X và Y cùng nhóm thuộc 2 chu kì nhỏ liên tiếp nhau: Z
X
- Z
Y
= 8 (2)
Giải hệ pt (1),(2): Z
X
= 13 (Al); Z
Y
= 5 (B).
Câu 20:Một nguyên tố R tạo hợp chất với hiđro là RH
3
. Oxit cao nhất của R chứa
43,66% khối lượng của R. Xác định nguyên tử khối và tên R.
ĐA: Từ RH
3
→ CT oxit cao nhất R
2
O
5

%R = 43,66% → %O = 56,34% =>
% 2. 43,66 2.
31( )
% 5. 56,34 5.16
R R
R
O
R M M
M P

O M
= ⇔ = ⇒ =

Câu 21: Cho 6,2 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y lên tiếp nhau vào H
2
O thu được
2,24lít khí H
2
(đktc) và dd E.
a. Xác định A và B. b. Tính khối lượng chất tan trong dd E.
ĐA: n
H
= 0,1 mol. Gọi
A
là ntử khối TB của ntố X, Y (Y > X)
2
A
+ 2H
2
O → 2
A
OH + H
2
0,2 mol 0,1 mol
6,2
31 .
0,2
X Y
A A
M M M M= = ⇒ < <


Vì X, Y là Kl nhóm IA nên X là Natri và Y là Kali
Câu 22: Cho 1,5g kim loại hoá trị 2 tác dụng đủ với 50ml dd HCl (D =0,5 g/ml) thu
được 0,84 lit H
2
(đktc).
GIÁO ÁN ÔN HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang
22
TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP
a. Xác định tên kim loại.
b. Tìm nồng độ % của HCl phản ứng.
ĐA: a.
2
0,84
0,0375( )
22,4
H
n mol= =
. Gọi X là kl có hoá trị 2
X + 2HCl → XCl
2
+ H
2

0,0375 ← 0,075 ← 0,0375(mol) M
X
= 1,5 : 0,0375 = 40 (canxi)
b. m
ddHCl
= 0,5. 50 = 25g; m

ct HCl
= 0,075 . 36 = 2,7g
C%
HCl
=
2,7
.100 10,8%
25
=
Câu 23: a. Cho Zn tác dụng hoàn toàn với dd HCl sau phản ứng thu được 2,24 lít H
2

(đktc). Tính khối lượng Zn tham gia phản ứng.
b. Cho 5,4g bột Al tác dụng hoàn toàn với dd H
2
SO
4
0,5M. Xác định thể tích H
2
(đktc)
và thể tích H
2
SO
4
tham gia phản ứng.
ĐA: a.
2
2,24
0,1( )
22,4

H
n mol= =
Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2

0,1 ← 0,2 ← 0,1(mol) => m
Zn
= 0,1.65 = 6,5g
b.
5,4
0,2( )
27
Al
n mol= =
2Al + 3 H
2
SO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
0,2 → 0,3 → 0,3(mol)
2

0,3.22,4 6,72( ít)
H
V l= =
;
2 4
0,3
0,6( ít)
0,5
H SO
V l=
Câu 24: Cho 2 nguyên tố X và Y cùng nhóm, thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau có tổng số
điện tích hạt nhân là 30. Xác định 2 nguyên tố X và Y.
ĐA: Gọi Z
X
, Z
Y
là dđiện tích hạt nhân của ntố X,Y ( với Z
X
> Z
Y
)
Ta có : Z
X
+ Z
Y
= 30 (1)
Vì 2 nguyên tố X và Y cùng nhóm thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau:
( )
( )
X Y

X Y
Z Z 8 2
Z Z 18 3
− =


− =


Giải hệ pt (1),(2): Z
X
= 19 (K); Z
Y
= 11 (Na)

nhận
Giải hệ pt (1),(3): Z
X
= 24 (Cr); Z
Y
= 6 (C)

loại.
Câu 25: Cho 2 nguyên tố X và Y cùng nhóm, thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau có tổng số
điện tích hạt nhân là 52. Xác định 2 nguyên tố X và Y.
ĐA: Gọi Z
X
, Z
Y
là dđiện tích hạt nhân của ntố X,Y ( với Z

X
> Z
Y
)
Ta có : Z
X
+ Z
Y
= 52 (1)
Vì 2 nguyên tố X và Y cùng nhóm thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau:
( )
( )
X Y
X Y
Z Z 8 2
Z Z 18 3
− =


− =


Giải hệ pt (1),(2): Z
X
= 30 (Zn); Z
Y
= 22 (Ti)

loại
Giải hệ pt (1),(3): Z

X
= 35(Br); Z
Y
= 17 (Cl)

nhận.
Câu 26: Cho 7,2 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ (kl nhóm IIA) X và Y lên tiếp nhau
tác dụng hoàn toàn với dd HCl thu được 6,72 lít khí H
2
(đktc) . Xác định A và B.
ĐA: n
H
= 0,3 mol. Gọi
A
là ntử khối TB của ntố X, Y (Y > X)
A
+ 2HCl →
A
Cl
2
+ H
2
0,3 mol 0,3 mol
7,2
24 .
0,3
X Y
A A
M M M M= = ⇒ < <


Vì X, Y là Kl nhóm IIA nên X là magie và Y là canxi
GIÁO ÁN ÔN HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang
23
TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP
Câu 27: Cho các ntố: Al (Z = 13), Si (Z = 14), P (Z =15), N (Z = 7).
a. Sắp xếp các ntố theo thứ tự tăng dần tính kim loại. Giải thích.
b. Viết công thức oxít cao nhất.
c. Viết công thức hiđroxit, sắp xếp các hiđroxit theo thứ tự tăng dần tính axit.
ĐA: a. Al (Z = 13): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
; Si (Z = 14): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2
Chuyên đề 3 : LIÊN KẾT HÓA HỌC
Giảng:A

1
: …/… : (Tiết 14, 15)
CHỦ ĐỀ 1 (2 Tiết)
I. Mục tiêu bài học.
1 Kiến thức
Học sinh biết: - Ion là gì? Khi nào nguyên tử biến thành ion? Có mấy lọai ion? Liên
kết ion được hình thành như thế nào?
- Học sinh nắm vững được sự hình thành ion và liên kết ion như thế nào từ đó vận
dụng làm các bài tập có liên quan đến những kiến thức đó.
2 Kĩ năng.
- Viết ion, gọi tên ion đơn nguyên tử, đa nguyên tử.
- Học sinh vận dụng: Giải thích liên kết ion ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của
các hợp chất ion.
- Phân biệt được liên kết ion với các liên kết khác dựa vào bản chất của chất cụ thể.
3. Thái độ.
- GD cho học sinh tự nhận thức được khoa học luôn gắn liền với thực tế, được ứng
dụng nhiều trong thực tế.
Tiết 14
A – KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Sự hình thành ion, cation, anion:
- Sau khi ngtử nhường hay nhận e thì trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
- Sự hình thành ion dương (cation):
+ TQ :
neMM
n
+→
+
. +Tên ion (cation) + tên kim loại.
Ví dụ: Li
+

(cation liti), Mg
2+
(cation magie) …
- Sự hình thành ion âm (anion):
+ TQ:

→+
n
XneX
. + Tên gọi ion âm theo gốc axit:
VD: Cl
-
anion clo rua. S
2-
anion sun fua….( trừ anion oxit O
2-
).
GIÁO ÁN ÔN HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang
24
TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP
2. Sự hình thành liên kết ion:
Liên kết ion là liên kết hoá học hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái
dấu.
Xét phản ứng giữa Na và Cl
2
.
Phương trình hoá học :
2.1e
2Na + Cl
2


2NaCl
Sơ đồ hình thành liên kết:

Na
CleCl
NaeNa





→−
→−

+
1
1
+
+ Cl
-

NaCl
Liên kết hoá học hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion Na
+
và ion Cl
-
gọi
là liên kết ion , tạo thành hợp chất ion.
B – BÀI TẬP TỰ LUYỆN

* BÀI TẬP TỰ LUẬN.
1) Viết phương trình tạo thành các ion từ các nguyên tử tương ứng: Fe
2+

; Fe
3+
; K
+
;
N
3-
; O
2-
; Cl
-
; S
2-
; Al
3+
; P
3-
.
2) Viết phương trình phản ứng có sự di chuyển electron khi cho:
a) Kali tác dụng với khí clo. b) Magie tác dụng với khí oxy.
c) Natri tác dụng với lưu huỳnh. d) Nhôm tác dụng với khí oxy.
e) Canxi tác dụng với lưu huỳnh. f) Magie tác dụng với khí clo.
3) Cho 5 nguyên tử :
23
11
Na;

24
12
Mg;
14
7
N;
16
8
O;
35
17
Cl.
a) Cho biết số p; n; e và viết cấu hình electron của chúng.
b) Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn? Nêu tính chất hoá học cơ bản.
c) Viết cấu hình electron của Na
+
, Mg
2+
, N
3-
, Cl
-
, O
2-
.
d) Cho biết cách tạo thành liên kết ion trong: Na
2
O ; MgO ; NaCl ; MgCl
2
; Na

3
N
* BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
Câu 1: trong các hợp chất sau: KF, BaCl
2
, CH
4
, H
2
S các chất nào là hợp chất ion
a/ chỉ có KF b/chỉ có KF và BaCl
2
c/chỉ có CH
4
, H
2
S d/chỉ có H
2
S
Câu 2: Viết công thức của hợp chất ion giữa Cl(Z=17) và Sr(Z=38)
a/ SrCl b/SrCl
3
c/SrCl
2
d/Sr
2
Cl
Câu 3: so sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl, MgO và Al
2
O

3
(sắp xếp theo thứ tự nhiệt
độ nóng chảy tăng dần)
a/ NaCl<Al
2
O
3
<MgO b/NaCl<MgO<Al
2
O
3

c/Al
2
O
3
<MgO<NaCl d/MgO<NaCl<Al
2
O
3
Câu 4:Viết công thức của hợp chất ion AB biết số e của cation bằng số e của anion và
tổng số e của AB là 20
a/ chỉ có NaF b/ chỉ có MgO c/NaF và MgO d/ chỉ có AlN
Câu 5: viết công thức của hợp chất ion M
2+
X
-
2
biết M, và X thuộc 4 chu kì đầu của
bảng HTTH, M thuộc phân nhóm chính và số e của nguyên tử M bằng 2 lần số

electron của anion
a/ MgF
2
b/CaF
2
c/BeH
2
d/CaCl
2
Câu 6:viết công thức của hợp chất ion M
2
X
3
với M và X đều thuộc 4 chu kì đầu, X
thuộc phân nhóm VI
A
của bảng HTTH. Biết tổng số e của M
2
X
3
là 66
GIÁO ÁN ÔN HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang
25

×