Tải bản đầy đủ (.doc) (150 trang)

GA Sinh 12NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 150 trang )

Trường THPT Nguyễn Huệ - Huế. Giáo án Sinh vật 12 Nâng cao.
PHẦN V. DI TRUYỀN HỌC
CHƯƠNG I: CƠ CHẾ CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức
-Học sinh trình bày được khái niệm cấu trúc chung của gen và nêu được hai loại gen chính .
-Học sinh nêu và giải thích được mã di truyền
-HS mô tả quá trinh nhân đôi ADN ở Ecoli và phân biệt được sự khác nhau giữa nhân sơ và nhân chuẩn
Kỹ năng
-Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá.
-Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
Thái độ
-Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền
-Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu
II.TRỌNG TÂM- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Trọng tâm :
Cấu trúc của gen, mã di truyền va sự nhân đôi của ADN
Cấu trúc của gen đặc biệt là vùng mã hoá
Mã di truyền dùng chung cho các loài sinh vật
2. Phương tiện dạy học
Tranh vẽ hoặc máy chiếu, phiếu học tập
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chương trình
3.Mở bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GVđặt câu hỏi: em hiểu thế nào là
gen?
HS: đưa k/n gen
GV: yêu cầu h/s q/s hình 1.1và nghiên


cứu sgk. trả lời câu hỏi:
-cấu trúc của gen?
-vị trí nhiệm vụ từng vùng ?
HS: trả lời câu hỏi
GV: HS tìm hiểu sự giống và khác
nhau về gen của SV nhân sơ và nhân
chuẩn ?
HS trả lời:
GV đưa thêm thông tin về exon và
intron
GV: -có những loại gen nào ?
-vai trò của từng loại ?
-VD?
HS: trả lời
I. KHÁI NIỆM VÀ CẤU TRÚC CỦA GEN
1. Khái niệm: gen là một đoạn ADN mang thông tin mã
hoá cho một sản phẩm xác định (chuỗi polipeptit hay ARN)
2. Cấu trúc của gen
a. Cấu trúc chung của gen cấu trúc
Mỗi gen gồm 3 vùng trình tự nucleotit
Vùng khởi đầu – Vùng mã hoá - vùng kết thúc
-Vùng khởi đầu mang tín hiệu khơỉ động và kiểm soát qt
phiên mã nằm ở đầu 3’ .
-Vùng mã hoá mang thông tin các aa
-Vùng kết thúc nằm ở cuối gen mang tín hiệu kết thúc
phiên mã .
b. Cấu trúc không phân mảnh và phân mảnh của gen
+ Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục
+ Các gen ở sinh vật nhân chuẩn có vùng mã hoá không
liên tục xen kẽ giữa exon ( mã hoá aa) và intron (vùng không

mã hoáaa).Gọi là gen phân mảnh .
3. Các loại gen:
Gen cấu trúc: mang thông tin mã hoá tổng hợp protein
Gen điều hoà: tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của
gen khác
II.MÃ DI TRUYỀN
Đặc điểm của mã di truyền
-Mã di truyền là mã bộ ba tức cứ 3 nucleotit đưng kế tiếp
nhau quy định một axit amin.
-Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và liên tục
từng bộ ba nucleotit (không chồng gối lên nhau )
Mã di truyền có tính đặc hiệu và tính thoái hoá
GV Nguyễn Văn Thuận. Trang 1
Tiết:1
Trường THPT Nguyễn Huệ - Huế. Giáo án Sinh vật 12 Nâng cao.
GV: y/c h/s tìm hiểu tại sao mã di
truyền lại có 3 nucleotit mã hoá 1 aa?
(cho h/s xây dựng về mã di truyền )
HS tự đọc sách thảo luận tìm câu trả
lời
GV chia nhóm yêu cầu h/s tự đưa ra
đặc điểm của mã di truyền vào phiếu
học tập
GV chữa phiếu học tập
GV treo sơ đồ nhân đôi của ADN ở
Ecoli
hoặc máy tính đưa quá trình nhân đôi
ADN chiếu cho h/s quan sát
GV: đưa ra nguyên tắc nhân đôi ADN
GV: chia nhóm học tập y/c h/s tìm

hiểu thảo luận và lên trình bày qt nhân
đôi ADN ở SV nhân sơ
HS: Các nhóm lên trình bày qt nhân
đôi ở SV nhân sơ qua sơ đồ trên bảng
các nhóm khác nhận xét bổ xung và
đánh giá kết quả
HS cho biết sự khác nhau ADN của
sv nhân sơ và nhân chuẩn ?
từ đó rút ra qt nhân đôi ADN ở SV
nhân sơ và nhân chuẩn khác nhau như
thế nào ?
-Không có tính dư thừa tức nhiều bộ ba mã hoá cho một
axit amin.
-Có tính phổ biến, tức tất cả các loài đều dùng chung một
bộ mã di truyền .
Trong 64 bộ ba thì có 3 bộ ba không mã hoá cho aa gọi là
bộ ba kết thúc UAA,UAG,Uôáìcn lại mã hoá 20 loại aa
Bộ ba AUG được xem là mã mở đầu với chức năng quy
định điểm khởi đầu dịch mã qui định aa metionin.
III.QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN
1.Nguyên tắc: ADN có khả năng nhan đôI để tạo thành 2
phân tử ADN con giống nhau và giống ADN mẹ .theo
nguyên tắc bổ xung và bán bảo toàn
2.Quá trình nhân đôi của ADN
B1: tháo soắn phân tử ADN nhờ enzim tháo soắn tạo chạc
3
B2: Tổng hợp các mạch ADN mới .Enzim ADN –
polimeraza đã gắn các nu tự do trong môi trường nội bào thao
nguyên tắc bổ sung A-T,G-X trên mạch khuôn theo chiều 5’-
3’.Vì vậy mạch khuôn 3’-5’ sẽ được tổng hơp liên tục, còn

mạch khuôn 5’-3’ sẽ bị tổng hợp ngát quãng tạo nên các đoạn
Okazaki,
chúng nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza.
B3: Hai phân tử ADN con xoắn lại .trong mối phân tử con
có một mạch mới và một cũ gọi là bán bảo toàn .
3. Sự khác nhau ở nhân sơ và nhân chuẩn
Nhân chuẩn :diễn ra trong pha S kỳ trung gian của chu kì
TB đây là bước đầu tiên cho sự phân bào .xảy ra ở nhiều
điểm trên phân tử ADN do pt ADN lớn
4. Bài tập –dặn dò:
-HS đọc phần ghi nhớ sgk, đọc phần em có biết .
-Thế nào là nguyên tắc bổ xung và bán bảo tồn ?
-Về nhà làm bài tập SGK và chuẩn bị bài mới
GV Nguyễn Văn Thuận. Trang 2
Trường THPT Nguyễn Huệ - Huế. Giáo án Sinh vật 12 Nâng cao.
BÀI 2. PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Nêu được khái niệm phiên mã, dịch mã, pôliribôxôm.
- Trình bày được cơ chế phiên mã.
- Mô tả quá trình dịch mã (tổng hợp prôtêin).
2. Kỹ năng: Rèn luyện và phát triển kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
3. Tư tưởng: Có thái độ tích cực đối với khoa học sinh học, coi đó là một hệ thống chặt chẽ.
II. Chuẩn bị phương tiện
1. Giáo viên: Hình vẽ 2.1 và 2.2 SGK.
2. Học sinh: Bảng nhóm, bút lông.
III. Trọng tâm - Phương pháp
1. Trọng tâm: Cơ chế, diễn biến của qúa trình phiên mã, dịch mã.
2. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp – tìm tòi.
IV. Tiến trình lên lớp

1. ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 2 phút
1. Gen là gì? Trình bày cấu trúc chung của gen mã hoá prôtêin ?
2. Trình bày quá trình tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ?
3. Nội dung bài mới: 37 phút
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Quá trình phiên mã hay sao mã là quá trình
truyền thông tin từ đâu đến đâu?
HS: Liên hệ kiến thức lớp 9 để trả lời.
GV: Quá trình đó xảy ra ở đâu và vào thời điểm nào?
Kết quả tạo ra sản phẩm gì?
HS: Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân tế bào, ở
kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST đang giãn
xoắn, kết quả là tạo ra ARN.
GV: ở lớp 9 ta đã học có 3 loại ARN là ARN thông
tin, ARN vận chuyển và ARN ribôxôm. Vậy quá
trình tổng hợp các ARN diễn ra như thế nào? Ta cùng
xem xét trường hợp tổng hợp ARN thông tin.
HS: Nghiên cứu SGK.
GV: Hướng dẫn HS quan hình 2.1 SGK rồi cho HS
trả lời các ý trong lệnh. Enzim nào tham gia vào quá
trình phiên mã?
HS: Enzim ARN polimeraza. Chiều của mạch làm
khuôn tổng hợp mARN là 3’-5’.
GV: (Gợi ý) Điểm khởi đầu đứng trước gen phía đầu
3’ của mạch khuôn, đoạn ARN polimeraza hoạt động
tương ứng với 1 gen.
HS: Chiều tổng hợp m ARN của enzim ARN –
polimeraza là 5’-3’.
GV: Quá trình tổng hợp mARN diễn ra theo nguyên

tắc nào?
HS: Nguyên tắc bổ sung: A-U, G-X.
GV: Hiện tượng gì xảy ra khi kết thúc quá trình phiên
mã?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời.
I. Cơ chế phiên mã
1. Khái niệm:
Sự truyền thông tin di truyền từ phân tử ADN
mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn là quá
trình phiên mã (còn gọi là sự tổng hợp ARN).
Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân tế bào, ở
kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST
đang giãn xoắn.
2. Diễn biến của cơ chế phiên mã
Gồm 3 giai đoạn: khởi đầu, kéo dài và kết thúc.
- Giai đoạn khởi đầu: Quá trình bắt đầu khi
ARN – polimeraza bám vào promoter (vùng
khởi đầu của gen) => gen tháo xoắn và tách hai
mạch đơn làm lộ mạch khuôn 3’-5’.
- Giai đoạn kéo dài: ARN – polimeraza di
chuyển dọc theo mạch có nghĩa giúp các ribônu
tự do trong môi trường nội bào liên kết với các
nuclêôtit trong mạch khuôn theo nguyên tắc bổ
sung (A-U, G-X) tạo nên phân tử mARN theo
chiều 5’-3’.
- Giai đoạn kết thúc: Quá trình phiên mã được
tiến hành đến điểm kết thúc của gen trên ADN
thì phân tử mARN được giải phóng và ADN
đóng xoắn trở lại
* Phiên mã ở sinh vật nhân sơ và nhân thực

cơ bản giống nhau.
GV Nguyễn Văn Thuận. Trang 3
Tiết: 2
Trường THPT Nguyễn Huệ - Huế. Giáo án Sinh vật 12 Nâng cao.
GV: Lưu ý ở sinh vật nhân sơ là gen không phân
mảnh nên không có giai đoạn cắt nối sau cùng như
sinh vật nhân thực.
GV: Thế nào là quá trình dịch mã?
HS: Là quá trình chuyển mã di truyền chứa trong
mARN thành trình tự các aa trong chuỗi polipeptit
của prôtêin.
GV: Trong quá trình dịch mã có những thành phần
nào tham gia?
HS: mARN trưởng thành, tARN, một số dạng enzim,
ATP, các aa tự do.
GV: Hãy nghiên cứu SGK và tóm tắt diễn biến quá
trình dịch mã ?
HS: Nghiên cứu SGK, hình minh hoạ và tóm tắt rồi
cả lớp bổ sung:
* Hoạt hoá aa: Trong tế bào chất nhờ các enzim đặc
hiệu và năng lượng ATP, các aa được hoạt hoá và
gắn với tARN tạo nên phức hợp aa-tARN.
* Dịch mã và hình thành chuỗi polipeptit: Quá trình
dịch mã tiến hành 3 giai đoạn.
GV: Hoàn thiện kiến thức và giải thích thêm cho học
sinh:
- Các bộ ba trên mARN cũng được gọi là các codon.
- Bộ ba trên tARN là các anticodon.
- Liên kết giữa các aa là liên kết peptit được hình
thành do enzim xúc tác.

- Riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’-3’
theo từng nấc, mỗi nấc ứng với 1 codon.
- Các codon kết thúc là UAG, UGA, UAA.
GV: Trên mỗi phân tử mARN thường có một số
ribôxôm cùng hoạt động được gọi là poliriboxom.
Như vậy, mỗi một phân tử mARN có thể tổng hợp
được từ 1 đến nhiều chuỗi polipeptit cùng loại rồi tự
huỷ.
GV: Từ vấn đề trên ta có thể suy luận điều gì về hoạt
động của quá trình sinh học?
HS: Sự hoạt động nhanh, hiệu quả và tiết kiệm của
ở phần lớn gen ở sinh vật nhân chuẩn, sau khi
toàn bộ gen đựoc phiên mã thì mARN sơ khai
được sửa đổi để cắt bỏ intron và nối các exon
lại với nhau hình thành mARN chức năng. Sau
đó mARN chức năng được chuyển từ nhân ra
chất tế bào để làm khuôn tổng hợp prôtêin .
II. Cơ chế dịch mã
1. Khái niệm:
Là quá trình chuyển mã di truyền chứa trong m
ARN thành trình tự các aa trong chuỗi
polipeptit của prôtêin .
2. Diễn biến
a. Hoạt hoá axít amin:
Trong tế bào chất nhờ các en đặc hiệu và năng
lượng ATP, các aa đựơc hoạt hoá và gắn với
tARN tạo nên phức hợp aa- tARN.
b. Dịch mã và hình thành chuỗi polipeptit:
- Giai đoạn mở đầu: tARN mang aa mở đầu
tiến vào vị trí codon mở đầu sao cho anticodon

trên t ARN của nó khớp bổ sung với codon mở
đầu trên m ARN.
- Giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit:
+ tARN mang aa thứ nhất đến codon thứ nhất
sao cho anticodon của nó khớp bổ sung với
codon thứ nhất trên mARN. Enzim xúc tác tạo
liên kết péptit giữa aa1 và aa mở đầu
+ Ribôxôm dịch chuyển đi 1 bộ ba đồng thời
tARN mang aa mở đầu rời khỏi riboxom.
+ tARN mang aa thứ hai đến codon thứ hai sao
cho anticodon của nó khớp bổ sung với codon
thứ hai trên mARN. Enzim xúc tác tạo liên kết
péptit giữa aa2 và aa1.
+ Sự dịch chuyển của riboxom lại tiếp tục theo
từng bộ ba trên mARN.
- Giai đoạn kết thúc chuỗi pôlipeptit
+ Quá trình như vậy tiếp diễn cho đến khi
riboxom gặp codon kết thức trên mARN thì quá
trình dịch mã dừng lại.
+ Riboxom tách khỏi mARN và chuỗi
polipeptit được giải phóng và aa mở đầu cũng
rời khỏi chuỗi. Chuỗi polipeptit sau đó sẽ hình
thành prôtêin hoàn chỉnh.
3. Poliriboxom
- Trên mỗi phân tử m ARN thường có một số
riboxom cùng hoạt động được gọi là
poliriboxom. Như vậy, mỗi một phân tử
mARN có thể tổng hợp được từ 1 đến nhiều
chuỗi polipeptit cùng loại rồi tự huỷ.
- Riboxom có tuổi thọ lâu hơn và đa năng hơn.

4. Mối liên hệ ADN - mARN - tính trạng
Cơ chế của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân
tử:
ADN mARN Prôtêin tính trạng.
GV Nguyễn Văn Thuận. Trang 4
Trường THPT Nguyễn Huệ - Huế. Giáo án Sinh vật 12 Nâng cao.
quá trình sinh học.
GV: Từ những kiến thức đã học hãy rút ra mối liên
hệ giữa ADN – m ARN – tính trạng?
HS: Nghiên cứu trả lời
4. Củng cố: 4 phút
Bài tập
A. Với các codon sau trên mARN, hãy xác định các bộ ba đối mã của các tARN vận chuyển aa
tương ứng:
Các codon trên mARN : AUG UAX XXG XGA UUU
Các bộ ba đối mã trên tARN :
B. Với các nuclêôtit sau trên mạch khuôn của gen, hãy xác định các codon trên mARN, các bộ
ba đối mã trên tARN và các aa tương ứng trong prôtêin được tổng hợp:
Các bộ ba trên ADN : TAX GTA XGG AAT AAG
Các codon trên m ARN :
Các anticodon trên t ARN :
Các aa:
Đáp án
A. Với các codon sau trên m ARN , hãy xác định các bộ ba đối mã của các t ARN vận chuyển
aa tương ứng:
Các codon trên m ARN : AUG UAX XXG XGA UUU
Các bộ ba đối mã trên t ARN : UAX AUG GGX GXU AAA
B. Với các nuclêôtit sau trên mạch khuôn của gen, hãy xác định các codon trên mARN, các bộ
ba đối mã trên tARN và các aa tương ứng trong prôtêin được tổng hợp:
Các bộ ba trên ADN : TAX GTA XGG AAT AAG

Các codon trên m ARN : AUG XAU GXX UUA UUX
Các anticodon trên t ARN : UAX GUA XGG AAU AAG
Các aa: Met- His- Ala- Leu- Phe
5. Dặn dò: 1 phút
- Học bài theo vở và SGK, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài sau: Điều hoà hoạt động của gen.
GV Nguyễn Văn Thuận. Trang 5
Trường THPT Nguyễn Huệ - Huế. Giáo án Sinh vật 12 Nâng cao.
BÀI 3 ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức
Học sinh trình bày được các thành phần tham gia và ý nghĩa của điều hoà hoạt động của gen.
Trình bày cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ
HS mô tả các mức điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực
Kỹ năng
-Phát triển năng lực quan sát , phân tích, so sánh , khái quát hoá.
-Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
Thái độ
-Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về điều hoà hoạt động cua gen
-Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu
II.TRỌNG TÂM- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Trọng tâm :
Điều hoà hoạt động cua gen gồm trạng thái đóng và mở
Điều hoà ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn.
2.Phương tiện dạy học
Tranh vẽ ,
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:
2.kiểm tra bài cũ
3.Mở bài:

Tế bào cơ thể sinh vật bậc thấp chứa hàng nghìn gen ,sv bậc cao chứa hàng vạn gen , ở các giai đoạn phát
triển khác nhau các gen này có hoạt động liên tục không ? cơ chế hoạt động như thế nào ?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV đặt câu hỏi : hãy lấy VD về gen
hoạt động thường xuyên và cung cấp
sản phẩm liên tục?
HS : Gen tổng hợp các protêin enzim
chuyển hoá trong quá trình trao đổi
chất ,gen tổng hợp enzim tiêu hoá
GV cho h/s lấy VD gen hoạt động tuỳ
theo giai đoạn cần thiết
HS : gen tổng hợp hoocmôn sinh dục
ở động vật có vú.
GV yêu cầu h/s tìm hiểu cấu tạo của
operon lac và trả lời câu hỏi
-Cấu tạo của operon lac gồm những
thành phần nào ?
-operon lac hoạt động như thế nào ?
GV chia nhóm cho h/s tìm hiểu sơ đồ
hình 3 sgk và thảo luận trả lời lệnh
sgk
-Những biểu hiện của gen R và
operon lac trong trạng thái bị ức chế
-Những biểu hiện ở gen R và operon
lac khi có các chất cảm ứng?
HS tìm hiểu thảo luận trả lời câu hỏi
và trình bày cơ chế điều hoà các nhóm
I. KHÁI NIỆM
Tế bào của cơ thể SV chứa đầy đủ các gen. Không
phải bất kì lúc nào ,ở bất kỳ giai đoạn phát triển nào

của cơ thể các gen đều hoạt động đồng thời .Sự hoạt
động khác nhau của gen là do quá trình điều hoà.
II.CƠ CHẾ ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN Ở
SINH VẬT NHÂN SƠ
1. Cấu tạo của operon Lac.
- các gen cấu trúc có liên quan thường được phân bố
liền nhau có chung một gen điều hoà gọi là operon.
-Nhóm gen cấu trúc liên quan nhau về chức năng
nằm kề nhau.
-Vùng vận hành(O) nằm trước gen cấu trúc là vị trí
tương tác với chất ức chế
-Vùng khởi động(P) nằm trứoc vùng vân hành ,đó là
vị trí tưong tac của ARN polimeraza để khởi đầu
phiên mã.
b. Cơ chế hoạt động của Lac operon ở E.coli
Sự hoạt động của operon chịu sự điều khiển của 1
gen điều hoà đ.
Bình thường gen R tổng hợp ra protein ức chế gắn
vào vùng vận hành ,do đó gen cấu trúc bị ức chế nên
không hoạt dộng khi có chất cảm ứng thì operon
chuyển sang trạng thái hoạt động
Khi môi trường không có lactozơ:protein ức chế
gắn với gen vận hành O làm ức chế phiênmã của gen
cấu trúc A,B,C (gen cấu trúc không hoạt động đựoc )
Khi môi trường có lactozơ : protein ức chế bị
GV Nguyễn Văn Thuận. Trang 6
Tiết: 3
Trường THPT Nguyễn Huệ - Huế. Giáo án Sinh vật 12 Nâng cao.
khác nhận xét ,bổ xung
-Tại sao sự điều hoà hoạt động gen ở

sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sv
nhân sơ ?
-SV nhân thực có các mức điều hoà
nào ?
láctozơ cảm ứng ,nên protein ức chế bị bất hoạt không
gắn với gen vận hành O nên gen vận hành hoạt động
bình thường và gen cấu trúc bắt đầu dịch mã
III. ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
Ở SINH VẬT NHÂN CHUẨN
1. Thành phần tham gia đa dạng gồm gen gây
tăng cưòng ,gen gây bất hoạt , các gen cấu trúc , vùng
khởi động ,vùng kết thúc , và nhiều yếu tố khác
2. Cơ chế điều hoà phức tạp đa dạng
a. Điêù hoà ở mức ADN (trước phiên mã ): Những
gen tổng hợp ra sản phẩm TB cần nhiều thì đựoc nhắc
lại nhiều lần trên ADN ,NST.
b. Điều hoà ở mức phiên mã :
Trước khi diễn ra phiên mã NST tháo soắn ở đoạn
tương ứng ,rồi các enzim phiên mã tương tác với
protein điều hoà bám vào đoạn khơi đầu nên việc tổng
hợp mARN diễn ra.
c. Điều hoà ở mức dịch mã
Trong cùng loại TB ,các loại m ARN có thời gian
sống khác nhau
d. điều hoà mức sau dịch mã
TB có một hệ thống các en zim phân giải các protein
một cách có chọn lọc loại bỏ các protein mà tế bào
không cần nữa .
4.Bài tập –dặn dò :
-HS đọc phần ghi nhớ sgk .

-Điều hoà hoạt động của gen ở sv nhân thực khác gì so với ở sv nhân sơ?
-Về nhà làm bài tập SGK và chuẩn bị bài mới
GV Nguyễn Văn Thuận. Trang 7
Trường THPT Nguyễn Huệ - Huế. Giáo án Sinh vật 12 Nâng cao.
BÀI 4: ĐỘT BIẾN GEN
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: hs nắm được
-Khái niệm, nguyên nhân, cơ chế phát sinh và cơ chế biểu hiện của đột biến, thể đột biến và phân biệt
được các dạng đột biến gen(chỉ đề cập đến đột biến điểm).
- Nêu được hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen.
2.Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh thông qua cơ chế biểu hiện đột biến.Rèn kĩ năng so sánh, kĩ năng ứng
dụng.
3Thái độ:
- Giúp học sinh hiểu, thấy được hậu quả của sự đột biến đối với con người và sinh vật.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
-Tranh ảnh, tài liệu sưu tầm về biến dị, đặc biệt là đột biến gen ở động thực vật và ở người.
-Sơ đồ cơ chế biểu hiện đột biến gen.
-Hình 4.1, 4.2 sgk
-Có thể vẽ thêm hình 21.1 sgk sinh học lớp 9
2.Học sinh:
- Sưu tầm tranh ảnh đột biến gen ở người và động thực vật
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Vấn đáp gợi mở, lấy học sinh làm trung tâm
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sơ đồ lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1.Khái niệm và cấp độ điều hoà hoạt động của gen? (4điểm)
Câu 2. Ôpêron là gì?Mô hình cấu trúc điều hoà opêron Lac? (6điểm)

3.Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1
Giáo viên giảng giải: Đột biến là những biến
đổi trong vật chất di truyền,xảy ra ở cấp độ
phân tử (ADN) hay cấp độ tế bào (NST)
Gv giới thiệu một số tranh ảnh và tài liệu đột
biến.
Gv: Đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử liên quan
đến sự thay đổi của yếu tố nào? (nu)

khái
niệm đột biến gen.
Gv: tác nhân đột biến? Hs trình bày được do đã
học ở lớp 9.
*Hoạt động 2.
Gv vẽ sơ đồ minh hoạ từng dạng đột biến gen
có sự biến đổi về số lượng, thành phần và trật
tự sắp xếp các nu và yêu cầu hs nhận xét từng
dạng đột biến gen.
Lưu ý: nếu bộ ba mở đầu AUG hoặc bộ ba kết
thúc UAG bị mất 1 cặp nu

không tổng hợp
prôtêin hoặc kéo dài sự tổng hợp
*Hoạt động 3
Gv cho hs nghiên cứu hình 4.1 và 4.2 thảo luận
Gv: Phân biệt tác nhân đột biến với cách thức
I.ĐỘT BIẾN GEN
1.Khái niệm:

-Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc
của gen, liên quan đến 1 cặp nu (gọi là đột biến
điểm) hay nhiều cặp nu
-Tần số đột biến gen rất thấp 10
-6
– 10
-4
.
-Thể đột biến: là cá thể mang gen đột biến đã
biểu hiện ra kiểu hình.
2.Các dạng đột biến gen
Chỉ xét đột biến điểm
-Đột biến thay thế một cặp nu: một cặp nu trong
gen được thay thế bằng một cặp nu khác có thể
làm thay đổi trình tự aa trong prôtêin và làm
thay đổi chức năng của prôtêin.
-Đột biến thêm hoặc mất một cặp nu:Khi đột
biến làm mất đi hoặc thêm vào một cặp nu trong
gen sẽ dẩn đến mã di truyền bị đọc sai kể từ vị
trí xảy ra đột biến dẫn đến thay đổi trình tự aa
trong chuỗi polipeptit và làm thay đổi chức
năng của prôtêin.
II.NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT
SINH ĐỘT BIẾN GEN.
1.Nguyên nhân:
*Các bazơ nitơ thường tồn tại 2dạng cấu trúc
(dạng thường và dạng hiếm).Các dạng hiếm (hỗ
biến) có những vị trí liên kết hidrô bị thay đổi
GV Nguyễn Văn Thuận. Trang 8
Tiết: 4

Trường THPT Nguyễn Huệ - Huế. Giáo án Sinh vật 12 Nâng cao.
tác động? hậu quả?
Gv: Giải thích cơ chế tác động?
Hs giải thích gv bổ sung
Gv cho ví dụ về những yếu tố ảnh hưởng đến
đột biến gen.
Vd:gen xác định nhóm máu ở người là A, B, O
có 3 alen I
A
,I
B
,I
o
quy định 4 nhóm máu : A, B,
AB, O, ngoài ra còn có thêm các alen I
A1
,I
A2

vì thếnhóm máu A được chia thành A
1
, A
2
,
nhóm máu AB

A
1
B, A
2

B.
Vậy nhóm máu ở người có 6 nhóm máu: A
1
,A
2
,
B, O, A
1
B, A
2
B. A bị đột biến nên có 2 alen A
1
,
A
2


I
A
không bền so với I
B
, I
o

*Lưu ý:
-Đột biến gen phát sinh do các tác nhân đột
biến lí, hoá trong ngoại cảnh gây rối loạn trong
quá trình sinh lí, hoá sinh của tế bào gây nên
những sai sót trong quá trình tự nhân đôi của
AND, hoặc làm đứt phân tử AND, hoặc nối

đoạn bị đứt vào AND ở vị trí mới.
*Hoạt động 4.
Gv cho hs đọc mục III
Gv nêu ví dụ:Trên một cành hoa giấy có cành
hoa trắng xen lẫn cành hoa đỏ

đột biến này
phát sinh như thế nào? được di truyền không?
Gv: đột biến có vai trò như thế nào?Trong tiến
hoá thì quá trình này có ý nghĩa như thế nào?
Trong chọn giống, trong lai tạo giống mới?
Kết luận: Đột biến ngoài hậu quả của nó rất
lớn thì nó còn có ý nghĩa cũng không nhỏ đối
với quá trình tiến hoá và chọn giống.
*Giáo viên yêu cầu hs nhắc lại kết quả của
phân bào giảm nhiễm ?(tạo ra gì), từ đó kết
luận loại đột biến này truyền cho thế hệ sau
bằng hình thức sinh sản nào?
*Giáo viên: đột biến gen trội hay đột biến gen
lặn có cơ hội tồn tại lâu hơn trong quần thể?
tại sao?
*Hs đọc mục IV.2 sgk và thảo luận về tính chất
làm cho chúng kết cặp không đúng trong quá
trình nhân đôi (kết cặp không hợp đôi) dẫn đến
phát sinh đột biến gen. Vd: sgk
*Đột biến gen còn phát sinh do tác động của các
tác nhân vật lí, hoá học hoặc do sự rối loạn trao
đổi chất xảy ra trong tế bào. Các tác nhân này
làm biến đổi cấu trúc của gen gây nên đột biến
gen.

*Đột biến gen có thể phát sinh trong tự nhiên
hoặc do con người sử dụng các tác nhân gây đột
biến tạo ra (đột biến nhân tạo).
2.Cơ chế phát sinh đột biến gen:
-Đột biến gen không chỉ phụ thuộc vào loại tác
nhân, cường độ, liều lượng của tác nhân mà còn
tuỳ thuộc đặc điểm cấu trúc gen. Gen bền vững
ít phát sinh đột biến, gen kém bền vững dễ phát
sinh đột biến.
-Sự biến đổi của 1 nu nào đó thoạt đầu xảy ra
trên một mạch của AND dưới dạng tiền đột
biến. Lúc này enzim sửa chữa có thể sửa sai làm
cho tiền đột biến trở lại dạng ban đầu. Nếu sai
sót không được sửa chữa thì qua lần tự sao tiếp
theo nu lắp sai sẽ liên kết với nu bổ sung với nó
làm phát sinh đột biến gen.Ví dụ sgk
-Trong trường hợp xử lí AND bằng chất acridin
có thể làm mất hoặc thêm một cặp nu trên
AND. Nếu acridin được chèn vào mạch khuôn
củ thì sẽ tạo nên đột biến thêm một cặp nu. Nếu
acridin chèn vào mạch mới đang được tổng hợp
sẽ tạo nên đột biến mất một cặp nu.
III. HẬU QUẢ VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỘT
BIẾN GEN.
1.Hậu quả đột biến gen
-Đột biến genlàm biến đổi cấu trúc mARN 
biến đổi cấu trúc prôtêin  Gây nhiều đột biến
có hại làm giảm sức sống của cơ thể sinh vật.
Tuy nhiên, có những đột biến gen là trung tính
(không có lợi, không có hại), một số ít trường

hợp là có lợi.
2.Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen
-Đối với tiến hoá: Đột biến gen có vai trò làm
cho sinh vật ngày càng đa dạng phong phú,
cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá .
-Đối với thực tiễn: cung cấp nguyên liệu cho
quá trình chọn giống. Đột biến nhân tạo có tần
số cao, có định hướng, tạo nguồn nguyên liệu
tốt phục vụ cho con người.
IV.TÍNH CHẤT BIỂU HIỆN CỦA ĐỘT
BIẾN GEN.
1.Đột biến gen phát sinh trong giảm phân
Đột biến sẽ đi vào giao tử, qua thụ tinh đi vào
hợp tử.
-Nếu là đột biến gen trội: biểu hiện ngay ra kiểu
hình cơ thể.
-Nếu là đột biến gen lặn: trong tổ hợp đồng hợp
GV Nguyễn Văn Thuận. Trang 9
Trường THPT Nguyễn Huệ - Huế. Giáo án Sinh vật 12 Nâng cao.
biểu hiện của đột biến gen trong nguyên phân.
Tại sao ở giai đoạn từ 2-8 tế bào đột biến có
thể đi vào giao tử và di truyền qua sinh sản hữu
tính?
Hs thảo luận và đưa ra kết luận.
sẽ được biểu hiện, trong tổ hợp dị hợp không
được biểu hiện ngay mà tiềm ẩn trong quần thể.
2. Đột biến phát sinh trong nguyên phân
-Đột biến xảy ra trong nguyên phân: nhân lên
trong mô thể hiện ở một phần cơ thể (gọi là thể
khảm). Được nhân lên nhờ sinh sản sinh dưỡng.

-Nếu ở giai đoạn hợp tử từ 2 đến 8 tế bào thì đột
biến đi vào giao tử và truyền cho thế hệ sau
bằng sinh sản hữu tính.
4.Củng cố và luyện tập:
-Phân biệt đột biến và thể đột biến?
-Đột biến gen là gì? Đột biến gen được phát sinh như thế nào? Cơ chế biểu hiện đột biến gen?
-Mối quan hệ giữa AND  ARN  Prôtêin  tính trạng.
-Hậu quả của đột biến gen. Lưu ý giáo viên nên nhắc thêm cho hs hậu quả đột biến mất hoặc thêm một
cặp nu ảnh hưởng như thế nào? Thay thế một cặp nu ảnh hưởng như thế nào?
5.Dặn dò, hướng dẫn học sinh học bài và làm bài ở nhà
-Sưu tầm tài liệu về đột biến ở sinh vật.
-Chuẩn bị câu hỏi sgk.
-Đọc trước bài 5.
-Đọc mục em có biết trang 24 sgk.
V.RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
GV Nguyễn Văn Thuận. Trang 10
Trường THPT Nguyễn Huệ - Huế. Giáo án Sinh vật 12 Nâng cao.
BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này , học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Mô tả cấu trúc của NST, đặc biệt là NST ở SV nhân chuẩn
- Nêu được đặc điểm của bộ NST đặc trưng ở mỗi loài
- Vạch ra các chức năng của NST.
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh phóng to (theo SGK), phim về NST, máy chiếu.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động1.
- Chiếu (hay treo tranh) hình ảnh về NST ở
SV nhân sơ, nhân chuẩn
- Phát phiếu học tập số 1
- HS quan sát, thảo luận trong nhóm và
hoàn thiện nội dung phiếu.
- Các nhóm báo cáo kết quả tự tìm hiểu
- GV nhận xét, kết luận (trên phiếu đáp án)
*Phiếu học tập số 1:
Nhóm SV Đặc điểm cấu tạo
Vi khuẩn - Là một phân tử ADN trần
- Mach xoắn kép, dạng vòng
Vi rut - Là một phân tử ADN trần
- Một số VR khác là ARN
Nhân chuẩn - Cấu tạo từ chất nhiểm sắc gổmP
+ hyston
- Tồn tại thành từng cặp tương đồng
- Có 2 loại (thường và giới tính)
- Mỗi loài có 1 bộ NST đặc trưng (ví dụ )
*Hoạt động2.
- Phát phiếu học tập số 2
- Treo tranh (hoặc chiếu phim) về cấu trúc
của NST cho học sinh quan sát, thảo luận
trong nhóm đểv hoàn thiện phiếu học tập.
Kết hợp việc đọc nội dung sgk (mục 1) để

làm bài tâp () sgk
- Các nhóm báo cáo kết quả phiếu học tập
và trả lời bài tâp của nhóm mình
- GV nêu nhận xét, bổ sung (bằng cách treo
đáp án) và kết luận cho mục II.
I.ĐẠI CƯƠNG VỀ NST.
( nội dung theo phiếu học tập)
II. CẤU TRÚC NST
GV Nguyễn Văn Thuận. Trang 11
Tiết:5
Trường THPT Nguyễn Huệ - Huế. Giáo án Sinh vật 12 Nâng cao.
(SV nhânchuẩn)
- Nội dung ở phiếu học tập số 2
* Phiếu học tập số 2:

Mức độ cấu trúc
Cấu trúc của NST
Cấu trúc hiển vi
- Hình dạng, kích thước đặc trưng tuỳ thuộc vào từng loài
- Biến đổi theo chu kỳ phân bào -> (minh hoạ: )
Cấu trúc siêu
hiển vi
- Cấu tạo từ chất nhiểm sắc, chứa pt ADN mạch kép ( có chiều ngang:2 nm)
- pt ADN quấn quanh khối cầu Prôtêin tạo thành Nuclêôxôm
- Mỗi Nuclêôxôm gồm 8 pt Histôn và được 1 đoạn ADN dài (chứa 140 cặp
Nuclêôtit) quấn quanh 1
3
/
4
vòng

- Gữa 2 Nuclêôxôm là một đoạn ADN nối (có15-100 cặp Nu và 1pt hystôn)
- Chuổi Nuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản (có chiều ngang : 10 nm)
- Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2 thành NST (có chiều ngang : 30 nm)
- Sợi NS cuộn xoắn lần nữa (Có chiều ngang 300nm)
- Sợi 300nm cuộn xoắn lần cuối để thành Crômatit ( chiều ngang: 700 nm)
*Hoạt động3.
- HS đọc mục 2 SGK
- Cùng các thành viên trong nhóm thảo luận vấn đề
sau :
? NST có những chức năng gì ?
? phân tích các chức năng đó ?
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- GV nhận xét, phân tích thêm ( ) bổ sung và kết luận
vấn đề này:
III.CHỨC NĂNG CỦA NST :
- Mang, bảo quản, truyền đạt thông tin
di truyền.
- Điều hoà hoạt động các gen
- Giúp TB phân chia đều vật chất di
truyền cho các tế bào trong phân bào
4. Củng cố và luyện tập :
- Nhấn mạnh lại 2 kiến thức cơ bản về cấu tạo và chức năng của NST
- Nêu câu hỏi sau đây cho HS thảo luận để khắc sâu kiến thức:
? Tại sao nói cơ sở vật chất của DT ở mức phân tử là axit nuclêic, còn mức TB là NST ? Giãi
thích?
- Gợi ý trả lời các câu hỏi sgk
5. Hướng dẫn tự học ở nhà:
V. RÚT KINH NGHIỆM:
VI. BÀI TẬP:
1. Trả lời câu hỏi sgk

2. Chọn đáp án đúng các câu hỏi trắc nghiệm sau:
Câu 1. Thành phần hoá học chính của NST gồm:
A. ADN và prôtêin dang hyston
B. ADN và prôtêin dang phi hyston
C. ADN và prôtêin dang hyston và phi hyston cùng một lượng nhỏ ARN*
D. ADN và prôtêin cùng các enzim tái bản
Câu 2. Một trong các vai trò của hyston trong NST của SV nhân sơ là :
A. Bảo vệ ADN khỏi bị phân đoạn bởi enzim phân cắt*
B. Cung cấp năng lượng để tái bản ADN
C. Điều hành phiên mã
D. Liên kết các vòng xoắn ADN
Câu 3.Trong TB, ADN và prôtêin có mối quan hệ sau đây:
A. ADN kết hợp với Pr với tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản.
GV Nguyễn Văn Thuận. Trang 12
Trường THPT Nguyễn Huệ - Huế. Giáo án Sinh vật 12 Nâng cao.
B. Các sợi cơ bản kết hợp với Pr tạo thành sợi NST
C. Gen (ADN) mang mã gốc quy định trình tự aa trong Pr.
D. Prôtêin enzim có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN*
Câu 4. Nhận xét nào sau đây là đúng. Khi nghiên cứu về số lượng NST của nhiều sinh vật :
A. SV có số lượng NST càng nhiều thì càng tiến hoá.
B. Số lượng NST của loài không mang ý nghĩa tiến hoá*
C. Có thể căn cứ vào số lượng NST để xác định độ gần gủi giữa các SV.
D. Số lượng NST của loài không phải là sản phẩm của sự tiến hoá
Câu 5. Tính chất NST của virut là:
A. Có sự kết hợp chặt chẻ giữa prôtêin và axit nuclêic
B. Chỉ là một phân tử axit nuclêic ở trạng thái trần*
C. Chỉ là sợi ADN trần có bọc prôtêin
D. Chỉ là sợi ARN trần có bọc prôtêin
* BỔ SUNG KIẾN THỨC :
Năm 1881 E.BAlBIANI (Italia) đả phát hiện NST khổng lồ đầu tiên trong tuyến nước bọt của ấu

trùng muỗi chirônômus. Đây là loại NST gồm nhiều sợi, có thể chứa tới 150 - 1600 sợi NST, mỗi sợi
tương ứng với một crômatit . Nguyên nhân của hiện tượng này là do cơ chế nội nguyên phân, NST tự
nhân đôi nhiều lần nhưng không phân li, tạo nên các bó sợi nhiểm sắc ở cạnh nhau, áp sát vào nhau,
chiều dài của chúng có thể đạt 250 - 300 ỡm. Do sợi nhiểm sắc tháo xoắn không đều mà chúng bắt màu
đậm nhạt khác nhau, tạo nên các đĩa sàng tối xen kẻ.Việc phát hiện ra NST khổng lồ mở ra khả năng
kiểm tra về mặt TB học các quá trình di truyền một cách dễ dàng.
GV Nguyễn Văn Thuận. Trang 13
Trường THPT Nguyễn Huệ - Huế. Giáo án Sinh vật 12 Nâng cao.
BÀI 6: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức
-Học sinh nêu khaí niệm đột biến NST
-Phân biệt đựoc đặc điểm cua 4 dạng đột biến cấu trúc
-Học sinh trình bày được nguyên nhân cơ chế phát sinh ,hậu quả vai trò và ý nghĩa cua cac dạng đột
biến
Kỹ năng
-Phát triển năng lực quan sát , phân tích, so sánh , khái quát hoá.
-Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
Thái độ
-Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền
-Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu
II.TRỌNG TÂM- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Trọng tâm :
Nguyên nhân phát sinh ,các dạng ,hậu quả và vai trò của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
2.Phương tiện dạy học
Tranh vẽ hình 6
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.ổn định lớp Kiểm tra sĩ số:
2.kiểm tra bài cũ
3.Mở bài:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
I. KHÁI NIỆM:
- ĐB cấu trúcNST là những biến đổi trong cấu
trúc NST,ĐB này thực chất là sắp xếp lại trình
tự các gen, làm thay đổi hình dạng cấu trúc
NST.
II. CÁC DẠNG ĐB CẤU TRÚC NST
1. ĐB Mất đoạn
Là mất từng đoạn NST, mất đoạn đầu hay giữa
NST
2.ĐB Lặp đoạn
Là 1 đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần
3.ĐB đảo đoạn
Là 1 đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180
0
C và
gắn lại vị trí cũ, đoạn bị đảo có thể chứa tâm
động hoặc không chứa tâm động
4.ĐB chuyển đoạn là đột biến có sự trao đổi
đoạn một NST hoặc giữa NST không tương
đồng. Trong đột biến chuyển đoạn giữa các
NST ,một số gen của nhóm liên kết này chuyển
sang nhóm liên kết khác.
*** Chuyển đoạn tương hỗ, nghĩa là một đoạn
của NST này chuyển sang một đoạn của NST
khác và ngược lại.
*** Chuyển đoạn không tương hỗ là trường
hợp một đoạn của NST hoặc cả một NST này
sáp nhập vào NST khác.
Chuyển đoạn tương hỗ xảy ra ở tế bào sinh dục

khi giảm phân sẽ cho giao tử khác với giao tử
bình thường
HÌNH VẼ/30
III.NGUYÊN NHÂN, HẬU QUẢ VÀ VAI
GV Nguyễn Văn Thuận. Trang 14
Tiết:6
Trường THPT Nguyễn Huệ - Huế. Giáo án Sinh vật 12 Nâng cao.
HS giải thích hình sgk/30
HS trả lời vào phiếu
Dạng đột biến Đặt điểm Hậu quả Ý nghĩa
Mất đoạn
Lặp đoạn
Đảo đoạn
Chuyển đoạn
GV yêu cầu tìm hiểu kỹ phần chuyển đoạn
NST các gen trên đó bị thay đổi như thế
nào ?
GV hoàn thiện bổ xung -giải thích các VD
TRÒ CỦA ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST:
1. Nguyên nhân
* Bên ngoài:
- Vật lí: tia phóng xạ…
- Chất hóa học…
- Sinh học như Virut
* Bên trong:
- Biến đổi sinh lí sinh hóa nội bào.
* Tùy độ bền vững NST,giai đoạn khác nhau
của NST, cùng 1 tác nhân tạo ra dạng ĐB và tần
số khác nhau .
2.Hậu quả, vai trò

2.1 Mất đoạn NST
a. Hậu quả
- Mất đoạn NST thường gây chết hoặc giảm sức
sống.
b. VD:
- Ở người, NST 21bị mất đoạn sẽ gây ung thư
máu.
c. Ứng dụng
- Mất đoạn nhỏ NST có thể không làm giảm sức
sống, vì vậy người ta đã vận dụng hiện tượng
mất đoạn nhỏ để loại bỏ những gen có hại
d.Vai trò:
- Đột biến mất đoạn NST có thể dẫn đến mất
các tính trạng tương ứng.
- Xác định vị trí của gen trên NST. Ví dụ, sử
dụng sự mất đoạn là một trong những phương
pháp lập bản đồ gen ở người.
2.2 Lặp đoạn NST
a. Hậu quả
Làm tăng cường độ hoặc giảm biểu hiện của
tính trạng.
b.Ví dụ: Ở ruồi giấm, càng lặp đoạn Barr làm
mắt lồi càng thành mắt dẹt. Ở đại mạch, lặp
đoạn làm tăng hoạt tính của enzim amilaza và
có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia
c. Vai trò:
Có ý nghĩa đối với tiến quá của hệ gen, lặp đoạn
NST dẩn đến lặp gen tạo đkiện cho ĐBG vì nó
tạo ra đoạn vật chất di truyền bổ sung, chức
năng của chúng có thể thay đổi(do đột biến và

chọn lọc tự nhiên)
2.3 ĐB đảo đoạn
a. Hậu quả
- Đảo đoạn NST thường ít ảnh hưởng tới sức
sống vì vật chất di truyền không mất mát. Tuy
nhiên ở cơ thể dị hợp tử mang đoạn đảo , khi
giảm phân nếu trao đổi chéo diễn ra trong vùng
đảo đoạn sẽ tạo thành những giao tử không bình
thường, dẫn đến những hợp tử không có khả
năng sống.
b. Ứng dụng
- Tạo ra sự sai khác giữa các nòi trong cùng 1
loài ;
GV Nguyễn Văn Thuận. Trang 15
Trường THPT Nguyễn Huệ - Huế. Giáo án Sinh vật 12 Nâng cao.
VD1 : ở người mất đoạn vai ngắn NST số 5
gây nên hội chứng mèo kêu (chậm phát triển
trí tụê ,bất thường về hình thái cơ thể )
Mất đoạn vai dài NST số 22 gây ung thư
máu ác tính
ở ngô và ruồi dấm mất đoạn nhỏ không
làm giảm sức sống ,ứng dụng loại bỏ Gen
không mong muốn .
VD2: ở đại mạch lặp đoạn làm tăng hoạt
tính của enzim amilaz rất có ý nghĩa trong
công nghiệp sản xuất bia.
VD3:12 dạng đảo đoạn trên NST số 3 liên
quan đến chịu nhiệt độ khác nhau
VD4: Bệnh đao có 3 NST 21 ,1 chiếc chuyển
vào NST 14 và số NST không đổi nhưng gây

1 số triệu trứng : sọ nhỏ , trấn hẹp , khe mắt
xếch , lưỡi dày , dị tật tim hoặc ống tiêu hoá ,
thiểu năng trí tuệ
GV cho HS thảo luận đột biến có vai trò gì ?
HS trình bày vai trò của đb
c. Vai trò
- Đột biến đảo đoạn gây ra sự sắp xếp lại của
các gen, góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các
thứ, các nòi trong cùng một loài
- Nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa,
hình thành loài mới.
2.4. ĐB chuyển đoạn
a. Hậu quả
- Chuyển đoạn lớn ở NST thường gây chết hoặc
làm mất khả năng sinh sản ở sinh vật.
Chuyển đoạn nhỏ ít ảnh hưởng đôi khi có lợi.
b.VD:
- Người ta phát hiện nhiều đột biến chuyển
đoạn nhỏ ở lúa, chuối, đậu…
- thể chuyển đoạn giảm khả năng sinh sản nên
có thể dùng côn trùng mang chuyển đoạn làm
công cụ phòng trừ sâu hại bằng ppháp DiTr
c. Vai trò
- Quan trọng trong hình thành loài mới
IV. CỦNG CỐ
1.Những dạng đột biến cấu trúc làm tăng số lượng gen trên một NST là
a. mất đoạn và lặp đoạn
b. lặp đoạn và đảo đoạn
c. *lặp đoạn và chuyển đoạn không tương hỗ
d. đảo đoạn và chuyển đoạn tương hỗ

2.Đột biến cấu trúc NST dễ xảy ra ở những thời điểm nào trong chu kì nguyên phân?
a.Khi NST chưa nhân đôi ởkì trung gian và NST ở kì cuối.
b.Khi NSTở kì giữa và kì sau
c.Khi NSTở kì đầu và kì giữa
*d.Khi NST đang nhân đôi ở kì trung gian và NST ở kì đầu
3.Hiện tượng ĐB cấu trúc NST do:
a.Đứt gãy NST
b. Đứt gãy NST hoặc đứt gãy rồi tái kết hợp khác thường
c.trao đổi chéo không đều
d*. b ,c
4. Bài tập SGK/32
GV Nguyễn Văn Thuận. Trang 16
Trường THPT Nguyễn Huệ - Huế. Giáo án Sinh vật 12 Nâng cao.
BÀI 7. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức
Học sinh trình bày được nguyên nhân, các dạng ,cơ chế hình thành ,hậu quả và vai trò của lệch bội
Phân biệt tự đa bội va dị đa bội ,cơ chế hình thành đa bội
-Học sinh nêu đựoc hậu quả và vai trò của đa bội thể
Kỹ năng
-Phát triển năng lực quan sát , phân tích, so sánh , khái quát hoá.
-Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
Thái độ
-Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền
-Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu
II.TRỌNG TÂM- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Trọng tâm :
Khaí niệm ,phân loại ,cơ chế phát sinh và vai trò của lệch bội đa bội
2.Phương tiện dạy học
Tranh vẽ hình 7

III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.ổn định lớp Kiểm tra sĩ số:
2.kiểm tra bài cũ
3.Mở bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV đưa ra khái niệm đột biến số
lượng NST.
Gồm có 2 loại lệch bội và dị bội
GV chia 4 nhóm yêu cầu HS hoàn
thành phiếu học tập
Lệch bội
khái niệm
các dạng
cơ chế phát sinh

hậu quả, vai trò
HS từng nhóm lên trình bày dạng
lệch bội
HS: các nhóm khác bổ xung và
đánh giá
GV :hoàn thiện
GV cho h/s q/s hình 7.1 để minh
hoạ cho hậu quả của lệch bội
GV chia 4 nhóm yêu cầu HS n/c
nội dung sgk hoàn thành phiếu học
tập
Nội dung dị bội
khái niệm
các dạng
I.LỆCH BỘI :

1. Khaí niệm và phân loại :
Là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở một hay
một số cặp NTS
thẻ không 2n-2
thể 1 2n-1
Thể một kép 2n-1-1
Thể ba 2n+1
Thể bốn 2n+2
Thể bốn kép 2n+2+2
2.Nguyên nhân và cơ chế phát sinh
Đột biến lệch bội đựoc sinh ra do rối loạn phân bào
làm cho một hoặc vài cặp NST không phân li
3.Hậu quả của các lệch bội
-Sự tăng hay giảm số lượng của một hay vài cặp NST
một cáh khác thường đã làm mất cân bằng của toàn hệ
gen nên các thể lệch bội thường không sôngs đựoc hay
giảm sức sống ,giảm khả năng sinh sản tuỳ loài .
4.ý nghĩa của các lệch bội
Đột biến lệch bội cung cấp quá trình cho quá trình tiến
hoá ,trong chọn giống sử dụng thẻ lệch bội để thay thế
NST theo ý muốn .Dùng để xác định vị trí của gen trên
NST.
II. ĐA BỘI THỂ
1. Khaí niệm:Là hiện tượng trong tế bào chưá số
NST đơn bội lớn hơn 2n.
có 3 hoặc nhiều hơn 3 bộ NST đơn bội
Cơ chế hình thành là do sự không phân lí của tất cả
các cặp trong phân bào .
2.Các dạng đa bội thể
GV Nguyễn Văn Thuận. Trang 17

Tiết:7
Trường THPT Nguyễn Huệ - Huế. Giáo án Sinh vật 12 Nâng cao.
cơ chế phát sinh

hậu quả, vai trò
HS mỗi nhóm lên trình bày 1 nội
dung cuả đột biến dị bội
HS: các nhóm khác bổ xung và
đánh giá
GV :hoàn thiện

GV cho h/s q/s hình 7.2 để giải
thích minh hoạ thể dị đa bội được
hình thành do lai xa
a. Tự đa bội :là tăng số NST đơn bội của cùng một
loài lên một số nguyên lần gồm đa bội chẵn(4n,6n ) và
đa bội lẻ (3n,5n )
Cơ chế hình thành :
Loài A: cơ thể AA x AA
AA x AA
Gt: A AA
A A AA
Hợp tử AAA Thể tam bội bát thụ
AAAA Thể tứ bội hữu thụ
b. Dị đa bội là hiện tượng cả hai bộ NST cuả hai loài
khác nhau cùng tồn tại trong một TB
Loài A x loài B
Cơ thể :AA BB
Gt: A B
Cơ thể : AB con lai lưỡng bội bất thụ ,ở thực

vât tự thụ phấn
Gt AB AB
Ht: AABB thể dị tứ bội hữu thụ (song nhị bội
thể )
3. nguyên nhân và cơ chế phát sinh
-Do tác nhân vật lí ,hoá học và do rối loạn môi trường
nội bào ,do lai xa . Khi giảm phân bộ NST không phân
li tạo giao tử chứa (2n )kết hợp gt(n) thành cơ thể 3n
hoặc gt(2n) kết hợp với gt (2n) thành cơ thể 4n
-Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (2n) ,nếu
tất cả các cặp không phân li thì tạo nên thẻ tứ bội
4. Hậu quả và vai trò
a. ở thực vật :Đa bội thể là hiện tượng khá phổ biến ở
hầu hết các nhóm cây
Đa bội lẻ tạo cây không hạt
Đa bội chẵn tạo giống mới cho chọn giống và tiến hoá
b. ở động vật :Hiện tượng đa bội thể rất hiếm xảy ra
gặp ở các loài lưỡng tính như giun đất ;loài trinh sản
như bọ cánh cứng ,tôm, các vàng , kì nhông…
c.các đặc điểm của thể đa bội .
TB đa bội có số ADN tăng gấp bội nên quá trình sinh
tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ nên thể đa
bội có TB to ,cơ quan dinh dưỡng lớn , phát triển khoẻ
chống chịu tốt.
Các thể đa bội lẻ không có khả năng sinh giao tử bình
thường như các giống cây không hạt như nho ,dưa,
4.Bài tập –dặn dò :
-HS đọc phần ghi nhớ sgk.
-Hãy phân biệt thể tự đa bội và thể dị đa bội ?
-Về nhà làm bài tập SGKvà bài tập chương I

GV Nguyễn Văn Thuận. Trang 18
Trường THPT Nguyễn Huệ - Huế. Giáo án Sinh vật 12 Nâng cao.
BÀI 8: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Xác định được dạng đột biến gen khi cấu trúc gent hay đổi
-Xác định dạng ĐB cấu trúc NST
-Giải BT về nguyên phân để xác định dạng lệch bội
-Xác định được gen và tỉ lệ phân li kiểu gen khi biết dạng ĐB số lượng NST
2. Kỹ năng: vận dụng các kiến thức đã học để giải BT
3. Thái độ : Yêu thích giải BT
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
* Sự khác nhau giữa dạng lệch bội hay đa bội ?( lệch bội xảy ra 1 hay 1 số cặp Nuleotit tăng lên bội số n
lớn hơn hai )
* Hệ quả NTBS ? (Biết trình tự Nuleotit 1 mạch sẽ biết trình tự Nuleotit của mạch còn lại
- A = T và G = X
- A + T = G + X
* Ôn các công thức nguyên phân
* Ôn các dạng lệch bội, đa bội, cơ chế hình thành.
3. Nội dung giảng:
Vận dụng các kiến thức về cơ chế di truyền và biến dị để giải bài tập chương I.
GV Nguyễn Văn Thuận. Trang 19
Tiết:8
Trường THPT Nguyễn Huệ - Huế. Giáo án Sinh vật 12 Nâng cao.
4.

GV Nguyễn Văn Thuận. Trang 20
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Bài 1: Tóm tắc: 2n = 8
Số cặp Nu = 2.83. 10
8
cặp
L kì giữa = 2 Um
Số lần cuộn NST ?
GV: Hướng dẫn cách giải
Tính: L bộ NST
L 1 AND
Số lần: L NST
L kì giữa
Hướng dẫn bài 2:
Tóm tắc:
AND
E.Coli
chứa N
15
phóng xạ
-> MT C N
14
-> n = 4 ? phân tử AND
Gợi ý: Số phân tử AND khi n = 4
2
4
= 16
=> 14 AND đều có 2 mạch mới
=> 2 AND còn chứa N
15

là 2 mạch cũ ở
trong 2 AND mới.
Hướng dẫn bài 3:
Bài tập cho biết các bộ ba mã hoá axit amin
trên mARN.
a. Ghi các axit amin tương ứng? Đánh
số thứ tự các cặp nu.
b. Dựa thứ tự các cặp Nu ở a tìm b, c.
Hướng dẫn bài 4:
-Tương tự bài 3
-Dựa vào nguyên tắc bổ sung sao mạch
-Dựa vào các trình tự Nuleotit ->mARN ->
chuổi Polipeptit
Hướng dẫn bài 5:
2
4
=16 -> 144NST
2n =?
Gợi ý :
2n = lẻ -> ĐB lệch bội tăng 1 hay giảm 1
Giải bài tập chương I:
Bài 1: Ruồi giấm 8 NST, vậy chiều dài của bộ NST
của ruồi giấm là:
L
NST
=2.83 x 10
8
x 3.4A
0
= 9.62 x 10

8
A
o
Chiều dài trung bình của một AND là:
9.62 x 10
8
L
1ADN

= 8 = 1.2 x 10
8
A
o
Chiều dài ruồi giấm ở kì giữa là:
Đổi 2Um = 2 x 10
4
A
o
Số lần NST cuộn chặt ở kì giữa:
Số lần = 1.2 x 10
8
A
o
= 6000 lần

2.10
4
A
o
Bài 2:

Phân tử AND của E.coli chứa N
15
phóng xạ =? MT
N
14
khi nhân đôi 4 lần thí -> có 14 AND con, mỗi 1
AND gồm 2 mạch đơn hoàn toàn là mới
-> Có 2 AND con, mỗi AND con còn chứa N
15
từ
mạch cũ của AND mẹ.
Bài 3:
Câu a: Chuỗi Polipepít dạng bình thường
P: Metionin _ alanin _ Lizin _Valin _Loxn _MKT
mARN: AUG_GXX_AAA_GUU_UUG_UAG
Gốc:TAX_XGG _TTT_XAA_AAX_ ATX
ATG_GXX_AAA_GTT_TTG_TAG
123 456 789 101112 131415 161718
Câu b: Mất 3 cặp Nu 7.8.9 thì mARN mất 1 bộ ba
AAA: Lizin
M ARN AUG_GXX_GUU_UUG_UAG
Polipepit Mê Alanin Valin lôxn MKT
Câu c: Cặp nu 10 (X=G) => (A=T)
M gốc: TAX_XGG _TTT_XAA_AAX_ ATX
mARN: AUG_GXX_AAA_GTT_TTG_TAG
Polipepit Mê ala lizin Phênin lơxn MKT
Bài 4:
a. Thứ tự các ribonucleotit trong mARN và thứ tự
các nucleotit trong 2 mạch đơn của đoạn gen là:
Protêin Xêrin Tirôxin Izô trip lizin

mARN UXU_ UAU_ AUA_UGG_AAG
Mgốc AGA_ATA_TAT_AXX_TTX
Mbổ sung TXT_TAT_ATA_TGG_AAG
b. Gen bị ĐB mất cặp Nuclotit 4.11.12 sẽ hình
thành đoạn Polipeptit.
M.gốc: AGA_ ATA_TAT_ AXX_TTX_. . .
M.bổ sung TXT_ TAT_ ATA_TGG_AAG
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Mạch gốc ĐB: AGA_ TAT_ATA_TTX
mARN : UXU_AUA_UAU_AAG
C.Polipeptit Xênin Izôlơ trirôxn lizin
Bài 5:
Số tế bào khi nguyên phân 4 lần có ĐB
2
4
= 16 tế bào
a. Bộ NST lượng bội của loài có số NST là:
- 144NST : 16 = 9 -> Bộ NST ĐB = 9
- Đột biến lệch bội có thể 2 khả năng.
Thể ba nhiễm: 2n + 1 = 9 -> 2n = 8
Thể một nhiễm: 2n – 1 = 9 => 2n = 10
b. 2n = 8 -> 4 giao tử
- Thể ba nhiễm: 2n + 1 = 8 +1 => có 4 giao tử thừa
1 NST
Trường THPT Nguyễn Huệ - Huế. Giáo án Sinh vật 12 Nâng cao.
Dặn dò:
- Làm lại các dang bài tập đã học ở chương I
- Chuẩn bị cho tiết học mới: Ôn lại phần diễn biến
của quá trình nhân đôi AND- Phiên mã – Dịch mã
- Giáo viên chuẩn bị: Đĩa CD. Máy chiếu

GV Nguyễn Văn Thuận. Trang 21
Trường THPT Nguyễn Huệ - Huế. Giáo án Sinh vật 12 Nâng cao.
BÀI 9: THỰC HÀNH XEM PHIM VỀ
CƠ CHẾ NHÂN ĐÔI CỦA ADN, CƠ CHẾ PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI
- Vận dụng được những kiến thức đã học để chỉ ra các giai đoạn và diễn biến của từng giai đoạn trong
quá trình phiên mã và dịch mã.
- Rèn luyện được kỹ năng quan sát phân tích và phát huy tính sáng tạo trong những tình huống khác
nhau.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Máy tính và máy chiếu đa năng
- Ti vi, đầu đĩa
- Đĩa
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Vấn đáp – tái hiện
- Vấn đáp – tìm tòi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sỹ số
2. Dạy bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv: Cho học sinh xem phim nhiều lần.
Gv? Chỉ ra các thành phần tham gia
Gv? Chỉ ra các mốc thời gian bắt đầu và kết
thúc mỗi quá trình
Gv? Trình bày quá trình diễn tiến của mỗi quá
trình.
Gv: Cho học sinh xem phim nhiều lần.
Gv? Chỉ ra các thành phần tham gia
Gv? Chỉ ra các mốc thời gian bắt đầu và kết
thúc mỗi quá trình

Gv? Trình bày quá trình diễn tiến của mỗi quá
trình.Gv: Cho học sinh xem phim nhiều lần.
Gv? Chỉ ra các thành phần tham gia
Gv? Chỉ ra các mốc thời gian bắt đầu và kết
thúc mỗi quá trình
Gv? Trình bày quá trình diễn tiến của mỗi quá
trình.
1. Cơ chế nhân đôi của ADN
- Tháo xoắn
- Tổng hợp mạch mới
- Tổng hợp đoạn okazaki
- ADN con xoắn lại
2. Cơ chế phiên mã
- Enzyme tháo xoắn một đoạn của ADN
- Tổng hợp sợi ARN sơ khai
- Hình thành ARN thành thục
3. Dịch mã
- Mở đầu
- Kéo dài
- Kết thúc
V. CỦNG CỐ
Vẽ hình quan sát được
Phân chia thành các giai đoạn khác nhau của các quá trình
GV Nguyễn Văn Thuận. Trang 22
Tiết:9
Trường THPT Nguyễn Huệ - Huế. Giáo án Sinh vật 12 Nâng cao.
BÀI 10: QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST
TRÊN TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH HAY TIÊU BẢN TẠM THỜI
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI
- Biết cách làm tiêu bản tạm thời và sử dụng kính hiển vi

- Phân biệt các dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định hay tiêu bản tạm thời
- Vẽ được hình thái, số lượng NST đã quan sát được
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Kính hiển vi
- Bộ đồ mổ
- Dung dịch cacmin
- Tiêu bản cố định NST của một số loài
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Vấn đáp – tái hiện
- Vấn đáp – tìm tòi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sỹ số
2 Dạy bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm ở nhà
Gv: Kiểm tra kết quả thu được của mỗi học
sinh
Gv: Hướng dẫn đồng thời làm mẫu để học
sinh quan sát.
Hs: Làm thí nghiệm dưới sự giám sát và hướng
dẫn của giáo viên
Gv: Hướng dẫn học sinh cách sử dụng kính
hiển vi và cách đưa lam kính vào vị trí để quan
sát.
Hs: Làm theo hướng dẫn của giáo viên đồng
thời vẽ hình quan sát được.
1. Làm tiêu bản tạm thời quan sát NST
- Trồng củ khoai môn, khoai sọ vào chậu cát
ẩm
- Khi rễ mọc dài được 2 – 3 cm thì cắt lấy rễ

rửa sạch ngâm vào dung dịch 3 phần cồn 90
0
với 1 phần acid axetic đặc
- Rửa rễ bằng cồn 70
0
- Đun cách thủy rễ trong dung dịch cacmin 5%
trộn với acid acetic 45% cho tới khi rễ mềm ra.
- Lấy 1 chóp rễ dài 1 – 2mm đặt lên phiến kính
rồi nhỏ vào 1 giọt cacmin.
- Đậy lamen lên, dùng tay ấn mạnh vuông góc
để chóp rễ dàn đều lên phiến kính.
- Dùng giấy thấm thấm bớt thuốc nhuộm rồi
đặt lên kính quan sát.
2. Quan sát tiêu bản
- Quan sát tiêu bản tạm thời qua kính hiển vi
- Quan sát tiểu bản cố định qua kính hiển vi
V. CỦNG CỐ
Vẽ hình quan sát được, chỉ rõ các cặp NST.
GV Nguyễn Văn Thuận. Trang 23
Tiết:10
Trường THPT Nguyễn Huệ - Huế. Giáo án Sinh vật 12 Nâng cao.
CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
BÀI 11: QUY LUẬT PHÂN LY
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI
- Trình bày được thí nghiệm và giải thích được kết quả thí nghiệm của Mendel
- Phát biểu được nội dung của quy luật phân ly
- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân ly
- Rèn luyện được kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình để từ đó thu nhận thông tin
- Có ý thực vận dụng quy luật phân ly vào thực tiễn sản xuất
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Tranh ảnh về phép lai một cặp tính trạng
- Sơ đồ giải thích về cơ sở tế bào học của quy luật phân ly
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Vấn đáp – tái hiện
- Vấn đáp – tìm tòi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sỹ số
2. Dạy bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Gv? Trình bày nội dung của thí nghiệm
Menden?
Gv? Menden đã giải thích như thế nào về các
tình huống phát sinh trong quá trình thí nghiệm
của ông?
Gv? Giải thích như thế nào về hiện tượng giao
tử thuần khiết?
Gv? Trình bày nội dung của quy luật phân ly?
Gv: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là
gì?
BÀI 11: QUY LUẬT PHÂN LY
I. Nội dung
1. Thí nghiệm của Menden
P
t/c
: Hoa đỏ X Hoa trắng
F
1
: Hoa đỏ (100%)
F

2
: 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
F
2
tự thụ phấn:
1/3 cây hoa đỏ F
2
cho toàn hoa đỏ
2/3 cây hoa đỏ F
2
cho tỷ lệ 3 đỏ : 1 trắng
Cây hoa trắng F2 cho toàn hoa trắng
2. Giải thích của Menden
- Mỗi tính trạng do một nhân tố di truyền quy
định
- Cơ thể lai F
1
nhân được một nhân tố di truyền
từ bố và mọt nhân tố di truyền từ mẹ
- Giao tử của mẹ chỉ chứa một nhân tố di
truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.
- Khi thụ tinh các nhân tố di truyền của F
1
kết
hợp với nhau một cách ngẫu nhiên để tạo ra thể
hệ F
2
- Giao tử thuần khiết: Là hiện tượng hai giao tử
của bố và mẹ cùng tồn tại trong cơ thể con
nhưng chúng không hòa trộn vào nhau, chúng

vẫn hoạt động độc lập với nhau.
3. Nội dung quy luật (SGK)
III. Cơ sở tế bào học
- Trong tế bào lưỡng bội NST tồn tại thành
từng cặp nên gen cũng tồn tại thành từng cặp
alen nằm trên cặp NST tương đồng.
- Khi giảm phân thì mỗi chiêc về một giao tử
nên mỗi giao tử chỉ chứa một alen.
- Sự tổ hợp của các NST tương đồng trong thụ
tinh đã khôi phục lại cặp alen trong bộ NST
lưỡng bội của loài.
- Do sự phân ly đồng đều của NST trong giảm
GV Nguyễn Văn Thuận. Trang 24
Tiết:11
Trường THPT Nguyễn Huệ - Huế. Giáo án Sinh vật 12 Nâng cao.
phân nên kiểu gen Aa cho 2 loại giao tử A, a
với tỷ lệ đều bằng 50%
- Sự kết hợp ngẫu nhiên của hai loại giao tử
này trong thụ tinh đã tạo ra F
2
với tỷ lệ kiểu
gen 1AA:2Aa:1aa
F
1
hoàn toàn đỏ do A>>a do đó AA và Aa có
kiểu hình như nhau vì vậy F
2
phân ly theo tỷ lệ
3đỏ:1trắng
V. CỦNG CỐ

Trả lời các câu hỏi trong SGK, làm bài tập cuối sách và sách nâng cao.
GV Nguyễn Văn Thuận. Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×