Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Tìm hiểu về bộ chứng từ xuất nhập khẩu và mô tả một bộ chứng từ cụ thể.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.95 MB, 29 trang )

Bộ chứng từ xuất nhập khẩu và mô tả hoạt động cơ bản của thương vụ
PHẦN MỞ ĐẦU
Việt Nam với lợi thế của một quốc gia có điều kiện tự nhiên thuận lợi,
do đó xuất khẩu nông sản và thủy hải sản hằng năm xuất khẩu luôn chiếm một
tỷ trọng lớn đóng góp vào GDP Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan
công bố ngày 1-2-2012, năm 2011, tổng kim ngạch hàng hóa xuất nhập khẩu
đạt 203,66 tỷ USD, tăng 29,7% so với cùng kỳ năm trước. Hiện nay các doanh
nghiệp Việt Nam ngày càng thiết lập được nhiều mối quan hệ với các doanh
nghiệp khác trên thế giới, góp phần thúc đẩy hoạt động thương mại phát triển
mạnh mẽ và đa dạng. Với tư cách là yếu tố quan trọng không thể thiếu được
cho sự phát triển thương mại quốc tế, thanh toán quốc tế đã không ngừng được
đổi mới và hoàn thiện với các phương thức thanh toán ngày càng an toàn và
hiệu quả, đặc biệt là các phương thức thanh toán có sử dụng bộ chứng từ.
Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt của thị trường hiện nay và đặc biệt từ khi
tham gia vào WTO hoạt động xuất khẩu của Việt Nam có thêm nhiều cơ hội và
thách thức mới. Đối với hàng xuất khẩu ra nước ngoài yêu cầu về chủng loại
mẫu mã rất khắc khe trong suốt quá trình từ khi họ tìm hiểu hàng hóa đến khi
hàng được nhập về kho của họ, nếu không đảm bảo được các yêu cầu do đối
tác nhập khẩu sẽ trả hàng về. Thêm vào đó là quy trình và thủ tục giấy tờ trong
suốt quá trình hàng hóa xuất đi phải qua nhiều giai đoạn và phức tạp. Mà các
doanh nghiệp Việt Nam thì còn rất hạn chế về kiến thúc trong lĩnh vực này. Do
đó thường xuyên bị mất các đơn hàng hoặc bị kiện từ phía đối tác do không
thực hiện đúng quy trình thủ tục. Từ những nguyên nhân trên chúng em xin
được tham gia vào nghiên cứu về đề tài: Tìm hiểu về bộ chứng từ xuất nhập
khẩu và mô tả một bộ chứng từ cụ thể. Với vốn kiến thức tìm hiểu và học tập
được, chúng em mong muốn được trình bày một cái nhìn tổng thể về công tác
lập và xuất trình bộ chứng từ trong thanh toán. Đồng thời cũng mong có sự
đóng góp ý kiến của người đọc, để bài nghiên cứu hoàn thiện hơn.
GVHD: Lê Trần Thiên Ý Nhóm 9A
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu và mô tả hoạt động cơ bản của thương vụ
PHẦN NỘI DUNG


CHƯƠNG I. SƠ LƯỢC VỀ BỘ CHỨNG TỪ
I. Khái niệm và phân loại
1 Khái niệm: Là văn bản do người xuất khẩu ban hành hoặc cơ quan quản lý,
cơ quan đại diện tại nước xuất khẩu ban hành theo yêu cầu của người nhập
khẩu nhằm mục đích phục vụ cho người NK nhận được đủ hàng đúng chất
lượng, đúng quy định theo pháp luật của nước nhập khẩu và phục vụ cho
việc người xuất khẩu nhận đủ tiền.
2 Phân loại: Có thể phân loại chứng từ như sau:
a) Chứng từ do nhà xuất khẩu ban hành: Invoice, list, CA,C/Q
b) Chứng từ do cơ quan quản lý tại nước XK ban hành: CO, ISO nói
chung là các chứng chỉ.
c) Chứng từ Vận tải: Bill, lịch tầu, lịch trình, lý trình, thông báo nhận
hàng
II. Các chứng từ chủ yếu và chức năng của bộ chứng từ
1. Tờ khai hải quan:
Tờ khai hải quan là một văn bản do chủ hàng, chủ phương tiện khai báo
xuất trình cho cơ quan hải quan trước khi hàng hoặc phương tiện xuất hoặc
nhập qua lãnh thổ quốc gia.
2. Hóa đơn thương mại:
Chứng từ cơ bản của khâu thanh toán, là yêu cầu của người bán đòi người
mua phải trả số tiền hàng ghi trên hóa đơn. Trong hóa đơn phải nêu được đặc
điểm của hàng hóa, đơn giá, tổng giá trị hàng hóa, điều kiện cơ sở giao hàng,
phương thức thanh toán, phương tiện vận tải…
Hóa đơn được lập thành nhiều bản để dùng trong nhiều việc khác nhau:
xuất trình cho ngân hàng để đòi tiền hàng, xuất trình cho công ty bảo hiểm đẻ
tính phí bảo hiểm để tính phí bảo hiểm, cho hải quan để tính thuế.
GVHD: Lê Trần Thiên Ý Nhóm 9A
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu và mô tả hoạt động cơ bản của thương vụ
3. Vận đơn đường biển :
Vận đơn đường biển viết tắt là B/L ( Bill of Lading), là chứng từ chuyên

chở hàng hóa bằng đường biển được người chuyên chở (chủ tàu, thuyền
trưởng) ký phát cho người gửi hàng xác nhận việc người chuyên chở đã
nhận hàng để vận chuyển theo yêu cầu của người gửi hàng.
Chức năng của vận đơn đường biển là :
a) Là biên lai để người vận tải xác nhận là họ đã nhận hàng để chuyên
chở.
b) Là bằng chứng về việc thực hiện những điều khoản của hợp đồng vận
tải đường biển.
c) Là chứng từ sở hữu hàng hóa, quy định hàng hóa sẽ giao cho ai ở cảng
đích, do đó cho phép mua bán hàng hóa bằng cách chuyển nhượng B/L.
4. Chứng từ bảo hiểm :
Chứng từ bảo hiểm là chứng từ do người bảo hiểm cấp cho người được
bảo hiểm. Chứng từ bảo hiểm được thể hiện ở 2 dạng Đơn bảo hiểm và
Giấy chứng nhận bảo hiểm.
Chứng tù bảo hiểm nhằm hợp thức hóa hợp đồng bảo hiểm và được
dùng để điều tiết quan hệ giữa tổ chức bảo hiểm và người được bảo hiểm.
5. Giấy chứng nhận phẩm chất :
Giấy chứng nhận phẩm chất là chứng từ xác nhận chất lượng của hàng
thực giao và chứng minh phẩm chất hàng hóa phù hơp với điều khoản hợp
đồng. Giấy chứng nhận phẩm chất có thể do người cung cấp hàng hóa, cũng
có thể do cơ quan kiểm nghiệm hàng xuất khẩu cấp, tùy theo sự thỏa thuận
của hai bên mua bán.
6. Giấy chứng nhận số lượng và trọng lượng:
GVHD: Lê Trần Thiên Ý Nhóm 9A
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu và mô tả hoạt động cơ bản của thương vụ
Là chứng từ xác định số lượng/ trọng lượng của hàng hóa thực giao.
Giấy chứng nhận số lượng/ trọng lượng có thể người cung cấp hoặc tổ chức
kiểm nghiệm hàng xuất nhập khẩu cấp.
Giấy chứng nhân số lượng và trọng lượng nhằm kiểm tra ghi rõ số lượng
và trọng lượng theo hợp đồng mua bán.

7. Giấy chứng nhận xuất xứ:
Khái niệm : Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là một chứng từ ghi nơi
sản xuất hàng hóa do người xuất khẩu kê khai, ký và gửi cho cơ quan thẩm
quyền của nhà xuất khẩu
Công dụng của giấy chứng nhận xuất xứ:
a) Ưu đãi thuế quan : xác định được xuất xứ của hàng hóa khiến có thể
phân biệt đâu là hàng nhập khẩu được hưởng ưu đãi để áp dụng chế độ
ưu đãi theo các thỏa thuận thương mại đã ký kết giữa các quốc gia
b) Áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá : Trong các trường hợp khi hàng
hóa của một nước được phá giá tại thị trường nước khác, việc xác định
được xuất xứ khiến các hành động chống phá giá và việc áp dụng thuế
chống trợ giá trở nên khả thi.
c) Thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch : Việc xác định
xuất xứ khiến việc biên soạn các số liệu thống kê thương mại đối với
một nước hoặc đối với một khu vực dễ dàng hơn. Trên cơ sở đó các cơ
quan thương mại mới có thể duy trì hệ thống hạn ngạch.
8. Giấy chứng nhận kiểm dịch và giấy chứng nhận vệ sinh :
Là chứng từ do cơ quan có thẩm quyền của nhà nước cấp cho chủ hàng
để xác nhận hàng hóa đã được an toàn về mặt dịch bệnh, sâu hại, nấm
độc .v.v
Giấy chứng nhận kiểm dịch và giấy chứng nhận vệ sinh nhằm xác nhận
an toàn vệ sinh thực phẩm xác định bệnh dịch và tiêu chuẩn vệ sinh
GVHD: Lê Trần Thiên Ý Nhóm 9A
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu và mô tả hoạt động cơ bản của thương vụ
CHƯƠNG II. MÔ TẢ BỘ CHỨNG TỪ CỤ THỂ
Dựa trên bộ chứng từ cụ thể về xuất khẩu cá Tra của công ty trách nhiệm hữu hạn
thủy sản PHƯƠNG ĐÔNG. Nhóm sẽ mô tả những đặc điểm cơ bản về bộ chứng từ
này.
I. Mô tả chung:
1. Người xuất khẩu: Công ty TNHH thuỷ sản PHƯƠNG ĐÔNG

Địa chỉ: Lô 17D, đường 5,khu công nghiệp Trà Nóc,phường Trà Nóc ,quận Bình
Thuỷ TP Cần Thơ,VietNam. Tel:84.710.3841 707 Fax:84.710.3843 699
E-mail:
Website:www. phuongdongseafood.com.vn
2. Người nhập khẩu: WIN FAR TRADING
Địa chỉ: Số 64, đường Sena 1, Giáo Hội or công viên Rinting, 81750 Johor Bahru,
Johor, Malaysia.
Cảng xuất : HOCHIMINH
Cảng nhập : MALAYSIA
Phương thức thanh toán : TTR (chuyển tiền)
3. Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
• CÁ TRA PHI LÊ ĐÔNG LẠNH hàng IQF ( hàng đông rời)
• CÁ TRA PHI LÊ ĐÔNG LẠNH hàng IQF (hàng đông rời)
• CÁ TRA PHI LÊ ĐÔNG LẠNH (hàng block)
GVHD: Lê Trần Thiên Ý Nhóm 9A
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu và mô tả hoạt động cơ bản của thương vụ
II. Mô tả cụ thể :
Tờ 1. Hóa đơn chiếu lệ ( chi tiết)
GVHD: Lê Trần Thiên Ý Nhóm 9A
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu và mô tả hoạt động cơ bản của thương vụ
Do công ty Phương Đông lập ra dùng để chào hàng với nhà nhập khẩu Win Far
Trading. Ngoài ra nó còn có tác dụng khác như là chứng từ làm thủ tục hải quan.
Có chữ kí củacông ty trách nhiệm hữu hạn thủy sản PHƯƠNG ĐÔNG và chữ kí
của nhà nhập khẩu Win Far Trading.
Hàng hóa do công ty Phương Đông xuất đi gồm 3 loại:
a CÁ TRA PHI LÊ ĐÔNG LẠNH hàng IQF ( hàng đông rời) tổng số
tiền:18,450 USD
b CÁ TRA PHI LÊ ĐÔNG LẠNH hàng IQF (hàng đông rời) tổng số tiền:
26,560 USD
c CÁ TRA PHI LÊ ĐÔNG LẠNH (hàng block) tổng số tiền: 9,150 USD

Điều kiện giao hàng sẽ là CIF, và giao hàng bằng đường biển.
Phương thức thanh toán là TTR( phương thức chuyển tiền) 30% của giá trị tiền
gởi sẽ được chuyển khi đã kí hợp đồng , 70% của giá trị sẽ được chuyển chậm nhất
là 3 ngày trước khi giao hàng.
Cảng xuất : HOCHIMINH
Cảng nhập : MALAYSIA
Trong trường hợp bộ chứng từ là là thanh toán TTR( chuyển tiền). Nhưng nếu là
thanh toán L/C thì ngân hàng phải chú ý các đặc điểm chi tiết về số lượng, chủng
loại hàng hóa, đơn vị tiền tệ thanh toán, tổng giá trị hàng hóa… Nếu có bất cứ chi
tiết nào sai xót xem như chứng từ này không hợp lệ và phải làm lại.
GVHD: Lê Trần Thiên Ý Nhóm 9A
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu và mô tả hoạt động cơ bản của thương vụ
Tờ 2. Tờ Xét Duyệt
GVHD: Lê Trần Thiên Ý Nhóm 9A
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu và mô tả hoạt động cơ bản của thương vụ
Công ty trách nhiệm hữu hạn vận tải biển HUBLINE nhận hàng gửi của Công ty
TNHH thuỷ sản PHƯƠNG ĐÔNG. Chứng từ nay bao gồm những quy định tính phí
khi gửi hàng (Container ) tại đây. Cụ thể:
a Cho những container khô:
i. 20GP( general perpose): 7 ngày đầu thì miễm phí, từ ngày thứ 8 trở đi: phải
đóng thêm tiền lưu bãi là 16 đô/ngày.
ii. 40GP or 40HC( high cub) : 7 ngày đầu thì miễm phí, từ ngày thứ 8 trở đi:
phải đóng thêm tiền lưu bãi là 32 đô/ngày.
Nếu hàng trễ hẹn trong những tình huống đặc biệt ( sự cố) thì phí lưu kho phạt 2
đô/ngày.
b Cho những container lạnh:
i. 20RF: 3 ngày đầu thì miễm phí, từ ngày thứ 4 trở đi: phải đóng thêm tiền lưu
bãi là 32 đô/ngày.
ii. 40GP : 3 ngày đầu thì miễm phí, từ ngày thứ 4 trở đi: phải đóng thêm tiền
lưu bãi là 64 đô/ngày.

Nếu hàng trễ hẹn trong những tình huống đặc biệt ( sự cố) thì phí lưu kho phạt 5
đô/ngày.
c Thuế điện cho những container lạnh:
i. 20RF: 2 ngày đầu thì miễm phí, từ ngày thứ 3 trở đi: phải đóng thêm tiền lưu
bãi là 36 đô/ngày.
ii. 20RF: 2 ngày đầu thì miễm phí, từ ngày thứ 3 trở đi: phải đóng thêm tiền lưu
bãi là 58 đô/ngày.
Điều kiện giao hàng là phương thức CIF. Do đó công ty Phương Đông phải mua
hợp đồng bảo hiểm nhưng không chịu chi phí và rủi ro vận chuyển hàng đến cảng
Malaysia.
Tờ 3. Tờ khai hải quan
GVHD: Lê Trần Thiên Ý Nhóm 9A
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu và mô tả hoạt động cơ bản của thương vụ
Tờ này kê khai số lượng các loại hàng hóa, trí giá hàng, ứng với mức
thuế quy định và tỷ giá tính thuế hiện hành ( 1USD = 20.828 VND). Bao gồm 3
loại hàng: Cá Tra Phi Lê Đông Lạnh( trị giá 384.276.600 vnd), Cá Tra Phi Lê
Cắt Miếng Đông Lạnh(532.363.680 vnd), Cá Tra Phi Lê Đông
GVHD: Lê Trần Thiên Ý Nhóm 9A
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu và mô tả hoạt động cơ bản của thương vụ
Lạnh( 190.576.200 vnd). Đa số các hàng hóa xuất khẩu đều được hưởng thuế
suất 0% và mặt hàng này cũng được hưởng thuế suất 0%, nên không có thuế.
Và hàng hóa đã được hợp thức bởi dấu xác nhận thông quan của Cục Hải Quan Cần
Thơ.
Tờ 4. Hóa đơn thu tiền (dùng để làm chứng từ khai hải quan có nội dung tương tự
như hoá đơn chiếu lệ).
GVHD: Lê Trần Thiên Ý Nhóm 9A
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu và mô tả hoạt động cơ bản của thương vụ
Hóa đơn do nhà xuất khẩu công ty trách nhiệm hữu hạn thủy sản PHƯƠNG
ĐÔNG dùng để đòi tiền người mua là WIN FAR TRADING với số tiền là 53,160
USD, chỉ có chữ kí của công ty trách nhiệm hữu hạn thủy sản PHƯƠNG ĐÔNG.

Trong đó mô tả cụ thể chủng loại hàng hóa xuất đi như sau:
GVHD: Lê Trần Thiên Ý Nhóm 9A
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu và mô tả hoạt động cơ bản của thương vụ
Hàng xuất đi sẽ là 3 loại:
a Cá Tra Phi Lê Đông Lạnh (Lấy thịt gãy và dè bụng của
miếng phi lê màu hỗn hợp), Hàng đông:IQF (hàng đông rời) tổng cộng 6
kg (khối lượng tịnh 4.8 kg) và được buộc bằng dây màu xanh lá. số
lượng thùng là 1,500 tổng cộng là 9,000kg mỗi kí giá 2.05 USD tổng
cộng số tiền là 18,450 USD
b Cá Tra Phi Lê Cắt Miếng Đông Lạnh (bỏ gân máu, lấy mỡ, và lấy
phần dưới bụng màu hỗn hợp), hàng đông IQF (hàng đông rời) tổng
cộng 6 kg (khối lượng tịnh 4.8 kg) và được buộc bằng dây màu trằng, số
lượng thùng là 2,000 tổng cộng là 12,000kg mỗi kí giá 2.13 USD tổng
cộng số tiền là 25,560 USD
c Cá Tra Phi Lê Đông Lạnh (Lấy thịt gãy dè bụng của miếng phi lê)
màu vàng nhạt) hàng block tổng cộng 5 kg (khối lượng tịnh 5kg) block 2
gói/công, khối lượng tịnh 100%, được buộc bằng dây màu vàng, số
lượng thùng là 300 tổng cộng là 3,000kg mỗi kí giá 3.05 USD tổng cộng
số tiền là 9,150 USD
Tổng cộng hàng xuất đi gồm 3,800 thùng với khối lượng 24,000kg.
Điều kiện giao hàng là CIF, phương thức thanh toán là TTR (chuyển
tiền). Phương tiện vận tải là tàu( tàu HUB GRANDIOSE). Với tổng số tiền
phải thu là 53,160 USD.
Tờ 5. Phiếu đóng gói
GVHD: Lê Trần Thiên Ý Nhóm 9A
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu và mô tả hoạt động cơ bản của thương vụ
Do công ty TNHH Thủy Sản Phương Đông lập ra mô tả hàng hóa, số lượng
và khối lượng được đóng gói. Chỉ có chữ kí của bên bán.
GVHD: Lê Trần Thiên Ý Nhóm 9A
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu và mô tả hoạt động cơ bản của thương vụ

Là bảng kê khai tất cả các hàng hóa đựng trong một kiện hàng. Ngoài ra nó
cũng ghi chi tiết về người bán là công ty TNHH thủy sản Phương Đông. Người
mua là Win Far Trading, phương tiện vận tải bằng đường biển, chi tiết này do
người bán lập. Và đặc điểm nổi bật của tờ khai này là mô tả chi tiết về hàng hóa cụ
thể nhưu sau:
Miêu tả hàng hóa
Số
lượng
gói
hàng
(thùng)
Mỗi gói
hàng
(kg)
Tổng khối
lượng
(kg)
Tịnh
Tổn
g
Tịnh Tổng
1. Cá tra fillet đông lạnh
2. Cá tra fillet cắt miếng đông lạnh
3. Cá tra fillet đông lạnh
1,500
2,000
300
6
6
10

6.5
6.5
10.5
9,000
12000
3000
9,750
13,00
3,150
Tổng cộng 2800 2400 25900
GVHD: Lê Trần Thiên Ý Nhóm 9A
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu và mô tả hoạt động cơ bản của thương vụ
Tờ 6:Giấy chứng nhận xuất xứ
GVHD: Lê Trần Thiên Ý Nhóm 9A
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu và mô tả hoạt động cơ bản của thương vụ
Trên đây là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của công ty TNHH
Phương Đông( Ô số 1 kê khai địa chỉ quốc gia xuất khẩu hàng),
Các hàng hóa này được sản xuất từ công ty TNHH thủy sản Phương Đông
sẽ được vận chuyển bằng phương tiện tàu biển từ Hồ Chí Minh, Việt Nam đến
Pasir Gudang, Malaysia. Ô số 2
Từ giấy chứng nhận cho ta biết hàng hóa của công ty bao gồm ( 3 loại: Cá
Tra Phi Lê Đông Lạnh , Cá Tra Phi Lê Cắt Miếng Đông Lạnh, Cá Tra Phi Lê
Đông Lạnh, tổng khối lượng 25900kg tính luôn khối lượng bao bì) Ô số 3,6,7,8
Giấy chứng nhận trên đã xác nhận được hàng hóa của công ty xuất xứ từ
Việt Nam tờ chứng nhận này sẽ chịu trách nhiệm nếu có xảy ra tranh chấp
trong hợp đồng. Ô số 4
Trong giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của công ty TNHH thủy sản
Phương Đông phải kê khai xuất khẩu rỏ ràng và cam kết hàng hóa được sản
xuất trong Việt Nam tuân theo những yêu cầu sản xuất theo quy định sau khi
ký nhận sẽ đem đến chi nhánh phòng Thương mại và Công thương Việt Nam

tại Thành phố Cần Thơ xác nhận.Ô số 5
Chứng từ này có cả hai chữ kí của công ty TNHH thủy sản Phương Đông và chi
nhánh phòng Thương mại và Công thương Việt Nam tại Thành phố Cần Thơ. Ô số
9 và Số 10
GVHD: Lê Trần Thiên Ý Nhóm 9A
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu và mô tả hoạt động cơ bản của thương vụ
Tờ 7: Vận đơn đường biển:
Đối với vận đơn sẽ có 2 bản, bản chính dùng cho việc giao nhận hàng, bản
phụ dùng để kiểm tra hoặc đăng kí.
GVHD: Lê Trần Thiên Ý Nhóm 9A
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu và mô tả hoạt động cơ bản của thương vụ
Trong trường hợp này đây là vận đơn này chỉ mang tính tham khảo cung
cấp thông tin.( B/L SURRENDERED) không phải bản chính, cũng không phải bản
phụ. Thông tin trong vận đơn này bao gồm: do công ty vận tải Hub Shipping Sdn
Bhd lập ra cấp cho công ty TNHH thủy sản Phương Đông xác nhận hàng hóa đã
được tiếp nhận để vận chuyển. Chứng từ này gồm 2 mặt.
Mặt trước chứng từ này sẽ ghi rõ địa chỉ người gửi ( công ty TNHH
Phương Đông), người nhận: Win Far Trading, cảng bốc ( Hồ Chi Minh, Việt Nam),
cảng dở( Pasir Gudang, Malaysia), tên hàng và số lượng gồm 3 loại: Cá Tra Phi Lê
Đông Lạnh , Cá Tra Phi Lê Cắt Miếng Đông Lạnh, Cá Tra Phi Lê Đông Lạnh, tổng
cộng 24,000kg ( khối lượng tịnh).
Mặt sau ghi điều kiện, chi tiết cước phí: Điều kiện giao hàng sẽ là chi phí
trả trước mới được vận chuyển.
Chứng từ này chỉ có chữ kí của: công ty vận tải Hub Shipping Sdn Bhd
Chứng từ này chỉ có chữ kí của công ty Hub Shipping Sdn Bhd
GVHD: Lê Trần Thiên Ý Nhóm 9A
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu và mô tả hoạt động cơ bản của thương vụ
Tờ 8: Giấy chứng nhận kiểm dịch
GVHD: Lê Trần Thiên Ý Nhóm 9A
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu và mô tả hoạt động cơ bản của thương vụ

Chứng từ này do Ban Bảo Đảm Chất Lượng Nông-Lâm-Ngư Nghiệp
Quốc Gia cấp cho công ty TNHH thủy sản Phương Đông để xác nhận hàng hóa
đã qua kiểm dịch. Và có đóng dấu và chữ kí xác nhận của tổ chức này.
GVHD: Lê Trần Thiên Ý Nhóm 9A
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu và mô tả hoạt động cơ bản của thương vụ
Tờ 9: Báo cáo kết quả thí nghiệm.
Chứng từ này là kết quả báo cụ thể về hàng hóa đã qua kiểm .Cụ thể:
GVHD: Lê Trần Thiên Ý Nhóm 9A
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu và mô tả hoạt động cơ bản của thương vụ
Số Mô tả
Chất khoáng (chất dùng
trong nuôi trồng thuỷ
sản,không được tồn lưu
quá mức trong thuỷ sản,
nếu không sẽ gây bệnh
ung thư)
LOD=1ug/kg
Chất kháng
sinh
LOD=2ug/kg
Chất phòng
bệnh tiêu diệt
kí sinh trùng
gây bệnh
LOD=1ug/kg
1 Mẫu 1 Không không Không
2 Mẫu 2 Không không Không
Qua kiểm dịch Bộ Nông Nghiệp và phát triển nông thôn- nước CHXHCN
Việt Nam-đảm bảo chất lượng nông-lâm-thuỷ sản bộ phận –chi nhánh 6. Xác nhận
hàm lượng các chất cho phép chứa trong Cá Tra không vượt mức quy định. Có

đóng dấu và chữ kí xác nhận của cơ quan kiểm dịch.
Tờ 10. Giấy chứng nhận phân tích vi sinh
GVHD: Lê Trần Thiên Ý Nhóm 9A
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu và mô tả hoạt động cơ bản của thương vụ
Do Ban Bảo Đảm Chất Lượng Nông-Lâm-Ngư Nghiệp Quốc Gia cấp nhằm
giám định tỉ lệ xuất hiện của một số loại khuẩn gây nên ngộ độc thực phẩm
(Salmonella và E. Coli) trong sản phẩm cá tra của công ty TNHH Phương Đông
qua 5 mẫu thử.
GVHD: Lê Trần Thiên Ý Nhóm 9A
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu và mô tả hoạt động cơ bản của thương vụ
Phương pháp:
• Salmonella: ISO 6579:2002 [Phương pháp Salmonella dương tính – Tiêu
chuẩn về vi sinh vật trong thực phẩm]
• E. Coli: ISO 16649-2:2001 [Phương pháp E. Coli dương tính – Tiêu chuẩn về
vi sinh vật trong thực phẩm]
Có chữ kí và đóng dấu của cơ quan kiểm dịch.
GVHD: Lê Trần Thiên Ý Nhóm 9A

×