Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

giáo án 4.Tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.09 KB, 26 trang )

TUẦN 5: Thứ hai, ngày 26 tháng 09 năm 2011
Tập đọc:
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
Truyện dân gian Khơmer
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật( chú bé mồ côi,
nhà vua) với người kể chuyện
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm,
dám nói lên sự thật.(TL được các câu hỏi1,2,3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong Sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
H1: Đọc thuộc lòng bài: “Tre Việt Nam”
và trả lời câu hỏi 2/Sgk?
H2: Đọc thuộc lòng bài thơ: “Tre Việt
Nam” và trả lời câu hỏi: Bài thơ ca ngợi
những phẩm chất gì? Của ai?
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc:
+ Đoạn 1: Ba dòng đầu.
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp.
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4: Bốn dòng còn lại.
- GV kết hợp giúp hs hiểu những từ mới và
khó trong bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm
rãi.


b/ Tìm hiểu bài:
* GV yêu cầu hs đọc thầm toàn truyện, trả
lời câu hỏi:
H1: Nhà vua chọn người như thế nào để
truyền ngôi?
* Đọc đoạn mở đầu, trả lời câu hỏi:
H2: Nhà vua làm cách nào để tìm được
người trung thực?
H3: Thóc đã luộc chín còn nẩy mầm được
không?
* Hoạt động của học sinh
- 2 HS trả lời.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 2-3 lượt.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai hs đọc toàn bài.
- HS trả lời.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
* Đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi:
H4: Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm
gì? Kết quả ra sao?
H5: Đến kỳ phải nộp thóc cho vua, mọi
người làm gì? Chôm làm gì?
H6: Hành động của chú bé Chôm có gì
khác mọi người?
* Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
H7: Thái độ của mọi người thế nào khi
nghe lời nói thật của Chôm?
* Đọc đoạn cuối bài và trả lời câu hỏi:
H8: Theo em, vì sao người trung thực là

người đáng quý?
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV nhắc nhở, hướng dẫn các em tìm
đúng giọng đọc bài văn và thể hiện diễn
cảm.
- GV hướng dẫn hs luyện đọc và thi đọc
diễn cảm đoạn “Chôm lo lắng đến trước
vua…đâu phải thu được từ thóc giống của
ta” theo cách phân vai.
3/ Củng cố, dặn dò:
H: Câu chuyện này muốn nói với em điều
gì?
- Bài sau: Gà Trống và Cáo.
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- Từng tốp 3 em đọc theo cách phân vai.
- Một vài tốp thi đọc.
- HS trả lời.
TOÁN ( Tiết21 )
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU CHUNG:
- Biết số ngày trong từng tháng của một năm, của năm nhuận và năm không
nhuận.
- Chuyển đổi được dôn vị đo giữa ngày, giờ, phút,giây.
-Xác định đượcmootj năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mô hình đồng hồ để dạy bài 5
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T/G& NỘI
DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS

1. Bài cũ:
(4)
2.Bài mới:
- Hỏi : 1 phút = ? giây; 1 giờ = ? phút ;
1 thế kỉ = ? năm.1 tuần có mấy ngày? 1
ngày = ? giờ; Nhận xét
- 2 HS làm bảng ;
nhận xét
* Giới thiệu
HĐ1 Hướng
dẵn làm bài
tập(30)
HĐ2 Củng
cố; dặn
dò(3)
- Nêu đề bài ghi bảng
* Bài 1: Cho HS đọc y/c, và tự làm .
- GVKL& y/c HS nêu lại: những tháng
nào có 30 ngày? những tháng có 31
ngày? tháng có 28 ngày?
* Bài 2: Phát cho các nhóm phiếu học
tập ghi sẵn nội dung bài& cho HS thi
làm nối tiếp.
- GVKL& chấm điểm.
* Bài 3:Y/c HS tự đọc đề bài & tự làm
- GVKL& hướng dẫn cho HS cách tính:
thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay
trừ đi năm vua Quang trung đại phá
quân thanh
- Tổng kết giờ học dặn : về nhà làm bài

VBT
- 1 HS làm bảng còn
làm VBT; nhận xét
bài bảng
- HS làm nổi tiếp;
nhận xét cá nhóm.
- HS làm cá nhân&
lần lượt nêu kết quả:
nhận xét
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC
I.Yêu cầu:
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính
trung thực.
- Hiểu câu truyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện .
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện viết về tính trung thực: truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân,
truyện cười, truyện thiếu nhi.
- Bảng lớp viết đề bài.
- Giấy khổ rộng viết gợi ý 3 trong Sgk, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 1 HS kể 1-2 đoạn của câu
chuyện Một nhà thơ chân chính.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS kể chuyện:
a/ Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của
đề bài:

- GV gạch dưới những chữ quan trọng
* Hoạt động của học sinh
- 1 HS kể chuyện.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc đề bài.
trong đề bài, giúp HS xác định đúng yêu
cầu của đề, tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại
một câu chuyện em đã được nghe (nghe
qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại),
được đọc (tự em tìm đọc được) về tính
trung thực.
- GV dán lên bảng dàn ý bài kể chuyện và
nhắc HS: những truyện đọc được nêu làm
ví dụ là những bài trong Sgk, giúp các em
biết những biểu hiện của tính trung thực.
Em nên kể những câu chuyện ngoài Sgk.
Nếu không tìm được những câu chuyện
ngoài Sgk, em có thể kể một trong những
truyện đó. Khi ấy, em sẽ không được tính
điểm cao bằng những bạn tự tìm được
truyện.
b/ HS thực hành kể chuyện, trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện:
+ Kể chuyện theo cặp:
- GV nhắc HS: Với những chuyện khá dài
mà các em không có khả năng kể gọn lại,
các em chỉ kể 1,2 đoạn- chọn đoạn có sự
kiện, ý nghĩa. Nếu có bạn tò mò muốn
nghe tiếp câu chuyện, các em có thể hứa

sẽ kể tiếp cho các bạn nghe hết câu
chuyện vào giờ ra chơi hoặc sẽ cho các
bạn mượn truyện để đọc.
+ Thi kể chuyện trước lớp:
- GV mời những HS xung phong, lên
trước lớp kể chuyện.
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài
kể chuyện; viết lần lượt lên bảng tên
những HS tham gia thi kể và tên truyện
của các em để cả lớp nhớ khi bình chọn.
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các
gợi ý.
- HS cả lớp theo dõi trong Sgk.
- Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 1.
- Một vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với
các bạn câu chuyện của mình. Nó rõ đó là
chuyện về một người dám nói ra sự thật,
dám nhận lỗi, không làm những việc gian
dối hay truyện về người không tham của
người khác…
- Kể chuyện theo cặp. Kể xong mỗi câu
chuyện, các em trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
- GV khen ngợi những HS nhớ được,
thậm chí thuộc câu chuyện, đoạn truyện
mình thích, biết kể chuyện bằng giọng kể
biểu cảm.
- GV và cả lớp nhận xét, tính điểm theo
tiêu chí:
+ Nội dung câu chuyện có hay, có mới

không? (HS tìm được truyện ngoài Sgk
được tính thêm điểm ham đọc sách).
+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ).
+ Khả năng hiểu truyện của người kể.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Kể chuyện đã nghe đã đọc.
- Một vài HS thi kể chuyện trước lớp.
Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa
câu chuyện của mình hoặc trao đổi cùng
các bạn, đặt câu hỏi cho các bạn, trả lời
câu hỏi của các bạn về nhân vật, chi tiết
trong câu chuyện, ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
Kĩ thuật:
KHÂU THƯỜNG
TTẾT 2
* Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài:
B. Bài mới:
HĐ3: HS thực hành khâu thường
- GV gọi HS nhắc lại về kĩ thuật khâu
thường.
- GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình
để nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường theo
các bước:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu
+ Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo
đường vạch dấu.
- GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết

thúc đường khâu.
- GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành:
Khâu các mũi khâu thường từ đầu đến cuối
đường vạch dấu.
* Hoạt động của học sinh
- HS nhắc lại
- Nhận xét, bổ sung
- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe
- HS thực hành khâu mũi thường trên vải.
- GV quan sát, uốn nắn những thao tác
chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những
HS còn lúng túng.
HĐ4: Đánh giá kết quả của HS
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm:
+ Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh
dài của mảnh vải.
+ Các mũi khâu tương đối đều bằng nhau,
không bị dúm, thẳng theo đường vạch dấu.
+ Hoàn thành đúng thời gian quy định.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập
của HS
* Nhận xét, dặn dò:
- Bài sau: Khâu ghép hai mép vải bằng
mũi khâu thường.
- HS trưng bày sản phẩm
- HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu
chuẩn.

Thứ ba. 21.09.2010
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết thêm một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ
điểm Trung thực- Tự trọng (BT4); tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung
thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ tự trọng (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to
- Bút dạ
- Từ điển hoặc sổ tay từ ngữ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS: 1 em làm lại bài 2, 1
em làm lại bài 3/Sgk trang 43.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:
- GV phát phiếu khổ to cho từng cặp HS
trao đổi làm bài
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
* Hoạt động của HS
- 2 HS làm bài, cả lớp làm vở nháp
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- Một HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm việc theo cặp.
- Trình bày kết quả

- Cả lớp làm VBT
- GV nêu yêu cầu của bài
- GV nhận xét nhanh
Bài tập 3:
- GV mời 2 HS lên bảng làm bài trên
phiếu- khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời
đúng.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 4:
- GV mời 2 HS lên bảng làm bài trên
phiếu: gạch dưới bằng bút đỏ các thành
ngữ, tục ngữ nói về tính trung thực; gạch
dưới bằng bút xanh các thành ngữ, tục ngữ
nói về lòng tự trọng.
- GV chốt lại ý đúng
3/ Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS học thuộc các câu thành ngữ,
tục ngữ trong Sgk.
- Bài sau: Danh từ.
- HS suy nghĩ đặt câu.
- HS tiếp nối nhau đọc các câu văn đã
đặt.
- HS đọc nội dung của bài
- HS làm việc theo cặp
- HS làm bài trên phiếu trình bày kết
quả.
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm việc theo cặp
- HS trình bày kết quả
TOÁN ( Tiết 22 )

TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU CHUNG:
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Chuẩn bị hình vẽ như sách giáo khoa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T/G & NỘI
DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới
* Giới thiệu
HĐ 1 GT số
TB cộng và
cách tìm số
TB cộng
- Kể các tháng có 30 ngày, các tháng
có 31 ngày? Tháng 2 thường có ?
ngày; Nhận xét.
- Nêu đề bài ghi bảng.
*Bài toán 1:
- Ghi sẵn bài toán lên bảng - GV đính
số gà lên bảng ứng với số gà mỗi em.
-GV đưa sơ đồ vẽ sẵn như SGK cho
- 2 HS trả bài; nhận
xét
- HS đọc đề bài
học sinh quan sát
- Hỏi:muốn tìm số gà của hai bạn nuôi

được bằng nhau thì mỗi bạn nuôi mấy
con gà ta làm thế nào?
- Cho 1 HS lên trình bày bài giải
- Nhận xét& KL:
Giải
Tổng số gà hai bạn nuôi là:
6 + 4 = 10 (con)
Trung bình mỗi bạn nuôi số gà là:
10 : 2 = 5 (con)
Đáp số : 5 con gà
- Ta gọi số 5 là trung bình cộng của
những số nào?
- Ta nói số gà của Lan là 6 con, số gà
của Hồng là 4 con.Trung bình mỗi bạn
nuôi 5 con gà.
*Bài toán 2: GV treo bảng phụ ghi
sẵn bài toán lên bảng.
- GV hỏi: Tìm tổng số học sinh ta làm
thế nào?
- GV tóm tắt trên bảng
- Cho HS tự giải& GVKL; hỏi:28 là
trung bình cộng của những số nào?
GVKL và viết (25 +27 +32) : 3 = 28
- Hỏi: Muốn tìm số trung bình cộng
của nhiều số ta làm thế nào?
- GVKL: ta tính tổng các số đó, rồi
- HS quan sát& nêu
được:
=> Lấy tổng số gà
hai bạn chia cho 2.

=>Tổng số gà 2 bạn
= số gà Lan + số gà
Hồng.
- HS làm bài vào vở
nháp
- HS dựa vào bài giải
và trả lời
- HS nhắc lại 5 là
trung bình cộng của
số 4&6
-HS đọc và phân
tích đề toán.&Tóm
tắt trên bảng con
- 28 là số TBC của
25; 27; 32.
- HS rút ra được kết
luận như SGK
HĐ 2 Thực
hành
HĐ3 Trò
chơi
HĐ4 C/ cố-
Dặn dò
chia tổng đó cho số các số hạng
* Bài 1:Cho HS nêu y/c đề bài ; HD
HS làm bảng con.
a. (42 + 52) : 2 = 47
b. ( 36 + 42 +57 ) : 3 = 45
c. ( 34 + 43 + 52 + 39) : 4 = 42
- Nhận xét sửa sai.

Bài 2: Gọi HS đọc đề?
- Cho học sinh tự phân tích đề?
- Nêu cách giải bài toán?
- GVKL& sửa sai
Giải
Trung bình mỗi em cân nặng là:
(36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 (kg)
Đáp số: 37 kg
* Thi ai nhanh nhất: ( GV phát cho
mỗi nhóm mỗi tấm bìa lớn để làm theo
nhóm)
Tìm các số trung bình cộng của các
số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9?
Các nhóm tính và dán nhanh trên
bảng, nhóm nào nhanh nhất và đúng
thì nhóm đó thắng cuộc. => ( 1 + 2 +
3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9) : 9 = 45 : 9
= 5
-Nhận xét tiết học
-Về nhà học thuộc ghi nhớ và làm bài
tập
Chuẩn bị : luyện tập
- HS làm bài bảng
con
- 3 HS đọc đề
- Thảo luận nhóm 2,
phân tích đề và tìm
cách giải.1 HS làm
bảng còn làm vở
- HS tham gia chơi

cả lớp
Khoa học:
SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. Mục tiêu:
- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc
thực vật.
- Nêu ích lợi của muối i-ốt( giúp cơ thể phát triển về thể chất và trí tuệ), tác hại của thói
quen ăn mặn(dễ gây bệnh huyết áp cao.)
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 20,21/Sgk.
- Sưu tầm các tranh, ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa i-ốt
và vai trò của i-ốt đối với sức khỏe.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
HĐ1: Trò chơi: Thi kể tên các món ăn
cung cấp nhiều chất béo
- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử đội
trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào được
nói trước.
- GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận đội
thắng cuộc.
HĐ2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo
có nguồn gốc động vật và chất béo có
nguồn gốc thực vật
- GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh sách
các món ăn chứa nhiều chất béo do các em
đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn
nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa
chất béo thực vật.
- GV đặt vấn đề: Tại sao chúng ta nên ăn

phối hợp chất béo động vật và chất béo
thực vật?
- GV lưu ý: Trong chất béo động vật như
mỡ, bơ có nhiều a-xít béo no. Trong chất
béo thực vật như dầu vừng, dầu lạc, dầu
đậu nành có nhiều a-xít béo không no. Vì
vậy, sử dụng cả mỡ lợn và dầu ăn kể trên
để khẩu phần ăn có cả a-xít béo no và
không no. Ngoài thịt mỡ, trong óc và các
phủ tạng của động vật có chứa nhiều chất
làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch
nên cần hạn chế ăn những thứ này.
HĐ3: Thảo luận về ích lợi của muối i-ốt
và tác hại của ăn mặn
- GV yêu cầu HS giới thiệu những tư liệu,
tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của i-
ốt đối với sức khỏe con người, đặc biệt là
trẻ em.
* Hoạt động của học sinh
- Lần lượt 2 đội thi kể tên các món ăn cung
cấp nhiều chất béo (kể trong 10 phút).
Trong khi kể, cử 1 bạn viết ra giấy khổ
rộng.
- Đại diện 2 đội treo bảng danh sách tên các
món ăn chứa nhiều chất đạm lên bảng.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS trình bày ý kiến.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.

- HS trưng bày sản phẩm.
- GV cho HS thảo luận các câu hỏi:
+ Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ thể?
+ Tại sao không nên ăn mặn?
HĐ tiếp nối: Bài sau: Ăn nhiều rau và
quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an
toàn.
- HS thảo luận và trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
Lịch sử:
HƠN MỘT NGHÌN NĂM ĐẤU TRANH GIÀNH LẠI ĐỘC LẬP
( Từ năm 179 TCN đến năm 938 )
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I. Mục tiêu:
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179TCN
đến năm 938.
- Nêu đôi nét về cuộc sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại
phong kiến phương Bắc( một vàu điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp
những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
HĐ1: Làm việc cá nhân
- GV đưa ra bảng (để trống, chưa điền nội
dung) so sánh tình hình nước ta trước và sau
khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô
hộ:
Thời gian

Các mặt
Trước năm 179
TCN
Từ năm 179 TCN
đến năm 938
Chủ quyền
Kinh tế
Văn hóa
- GV giải thích các khái niệm: chủ quyền, văn
hóa.
- GV nhận xét, kết luận chung.
HĐ2: Làm việc cá nhân
- GV đưa ra bảng thống kê (có ghi thời gian
diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc
khởi nghĩa để trống) như mẫu SGV/22.
* Hoạt động của học sinh
- HS điền nội dung vào các ô trống.
- Báo cáo kết quả làm việc của mình trước
lớp.
HĐ tiếp nối: Bài sau: Khởi nghĩa Hai Bà
Trưng.
- HS điền tên các cuộc khởi nghĩa vào cột.
- Một vài HS báo cáo kết quả làm việc của
mình trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
Thứ tư ngày28 tháng 09 năm 2011
TOÁN (tiết23)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU CHUNG:
- Tính được trung bình cộng của nhiều số.

- Bước đầu biết giải bài toán về số TBC.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng da
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T/G& NỘI
DUNG
HOẠT ĐỘNG GV HĐ CỦA HS
1.Bài cũ:
(3)
2. Bài mới:
* Giới
thiệu:
HĐ1 Luyện
tập(30)
- Gọi HS làm bài số 3/27; nhận xét.
- Nêu đề bài ghi bảng
* Bài 1: Hỏi: Muốn tìm số trung bình
cộng của nhiều số ta làm thế nào?
- GV gọi một số em nêu kết quả ; rồi
nhận xét.
* Bài 2: Gọi HS đọc đề; cho Hs tự
làm.
- GVKL sửa sai.
* Bài 3: Cho HS đọc đề; sau đó hỏi:
Chúng ta phải tính chiều cao của mấy
bạn? y/c HS làm bài.
- GVKL: giải:
Tổng số đo chiều cao của cả 5 bạn
là:
183+132+130+136+134=670c

m
Trung bình số đo của mỗi bạn là:
- 2 HS làm bảng;
nhận xét
- 2 HS trả lời; HS
khác nhận xét.
- HS tự làm bài &
đổi chéo vở chám
nhận xét.
- đọc đề& tự làm;
1HS làm bảng;
nhận xét.
- 1 HS làm bảng;
còn làm
VBT.Nhận xét.
HĐ2 Củng
cố; dặn
dò(2)
710: 5=134(cm)
- Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết sau.
Tập làm văn:
VIẾT THƯ
( KIỂM TRA VIẾT )
I. Mục đích, yêu cầu:
Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu
thư, phần chính, phần cuối thư)
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy viết, phong bì, tem thư.
- Giấy khổ to viết vắn tắt nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3.

III.Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
1/ Giới mục đích, yêu cầu của giờ kiểm
tra:
2/ Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề
bài:
- GV dán bảng nội dung ghi nhớ.
- GV hỏi HS về việc chuẩn bị cho giờ
kiểm tra.
- GV đọc và viết đề kiểm tra lên bảng.
- GV nhắc các em chú ý:
+ Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể
hiện sự quan tâm.
+ Viết xong thư, em cho thư vào phong
bì, ghi ngoài phong bì tên, địa chỉ người
gửi; tên địa chỉ người nhận.
3/ HS thực hành viết thư:
4/ Củng cố, dặn dò:
- GV thu bài của cả lớp; dặn một số HS
kém, viết bài chưa đạt về nhà viết thêm
một lá thư khác, nộp vào tiết học tới.
- Bài sau: Đoạn văn trong bài văn kể
chuyện.
* Hoạt động của học sinh
- Lắng nghe.
- Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
về 3 phần của một lá thư.
- Một vài HS nói đề bài và đối tượng em
chọn để viết thư.
- HS viết thư.

- Cuối giờ HS đặt lá thư đã viết vào
phong bì, viết địa chỉ người gửi, người
nhận, nộp cho GV (thư không dán)
Chính tả:
Nghe-viết: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
(Lúc ấy… ông vua hiền minh)
Truyện dân gian
Khmer.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân
vật.
- Làm đúng bài tập 2b.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2b.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp
viết vào vở nháp những từ ngữ có vần
ân/âng trong bài tập 2b ở tiết trước.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS nghe-viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong
Sgk một lượt.
- GV nhắc HS: ghi tên bài vào giữa dòng.
Sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu nhớ
viết hoa, viết lùi vào 1 ô li. Lời nói trực tiếp
của các nhân vật phải viết sau dấu hai
chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.

- GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho
HS viết. Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 2 lượt
cho HS viết theo tốc độ quy định ở lớp 4.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- GV chấm chữa 7-10 bài.
- GV nêu nhận xét chung.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2b:
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
* Hoạt động của HS:
- 2 HS viết bảng.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý
những từ ngữ mình dễ viết sai, cách trình
bày.
- HS gấp Sgk và viết chính tả.
- HS soát lại bài
- Từng cặp HS đổi vở, soát lỗi cho nhau.
HS đối chiếu Sgk tự sửa những chữ bạn
viết sai bên lề trang vở.
- HS đọc thầm đoạn văn, đoán chữ bị bỏ
- GV dán bảng 3 tờ phiếu khổ to đã ghi sẵn
nội dung đoạn văn lên bảng, mời 3 nhóm
HS lên bảng thi tiếp sức làm bài đúng,
nhanh.
- GV và cả lớp nhận xét từng nhóm về từ
tìm được/ chính tả/ phát âm, chốt lại lời
giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc.

Bài tập 3b:
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- GV nhận xét nhanh, khen ngợi những HS
giải đố nhanh, viết đúng chính tả.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Phân biệt s/x, hỏi/ ngã.
Nghe-viết: Người viết truyện thật
thà.
trống.
- HS tự làm bài vào vở.
- Sau thời gian quy định, đại diện nhóm
đọc lại đoạn văn đã điền đủ những chữ bị
bỏ trống.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- HS đọc các câu thơ, suy nghĩ, viết nhanh
ra nháp lời giải đố. Em nào viết xong trước
chạy nhanh lên bảng.
- HS nói lời giải đố, viết nhanh lên bảng.
Địa lí:
TRUNG DU BẮC BỘ
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc đểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với
đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng
lở đất đang bị xấu đi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ.

III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
1/ Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải
HĐ1: Làm việc cá nhân
- GV hình thành cho HS biểu tượng về vùng
* Hoạt động của học sinh
trung du Bắc Bộ như sau:
Yêu cầu HS đọc mục 1 trong Sgk và trả lời
các câu hỏi sau:
+ Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay
vùng đồng bằng?
+ Các đồi ở đây như thế nào?
+ Mô tả sơ lược vùng trung du.
+ Nêu những nét riêng biệt của vùng trung
du Bắc Bộ.
2/ Chè và cây ăn quả ở trung du
HĐ2: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS dựa vào kênh hình và kênh
chữ ởt mục 2/Sgk, HS thảo luận trong nhóm
theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng
những loại cây gì?
+ Hình 1, hình 2 cho biết những cây trồng
nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang?
+ Xác định vị trí hai địa phương này trên bản
đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
+ Em biết gì về chè Thái Nguyên?
+ Chè ở đây được trồng để làm gì?
+ Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc
bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại

cây gì?
+ Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến
chè.
- GV kết luận chung.
3/ Hoạt động trồng rừng và cây công
nghiệp
HĐ3: Làm việc cả lớp
- GV cho HS cả lớp quan sát tranh, ảnh đồi
trọc và yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu
hỏi sau:
+ Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có
những nơi đất trống, đồi trọt?
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam
treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ,
Vĩnh Phúc, Bắc Giang- những tỉnh có vùng
đồi trung du.
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
-HS K, G TL
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
+ Để khắc phục tình trạng này, người dân
nơi đây đã trồng những loại cây gì?
+ Dựa vào bảng số liệu nhận xét về diện tích
rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm
gần đây.
- GV liên hệ thực tế để giáo dục cho HS ý

thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
HĐ tiếp nối:
Bài sau: Tây Nguyên.
- HS trình bày tổng hợp về những đặc điểm
tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ.
Thứ năm, ngày 29 tháng 09, năm 2011
Tập đọc:
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
La Phông-ten
Nguyễn Minh Lược dịch
I. Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc diến cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dídỏm.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh
như gà trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như cáo(TL
được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài thơ trong Sgk phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện “Những hạt
thóc giống” và trả lời các câu hỏi trong
Sgk.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc:
+ Đoạn 1: Mười dòng thơ đầu.
+ Đoạn 2: Sáu dòng tiếp.
+ Đoạn3: Bốn dòng cuối.

- GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới
và khó trong bài và giải nghĩa thêm một số
từ: từ rày, thiệt hơn.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài: GV tổ chức cho HS thảo
luận nhóm trả lởi các câu hỏi sau:
* Hoạt động của học sinh
- 2 HS trả lời.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài
thơ 2-3 lượt.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Thảo luận nhóm.
Nhóm 1: H1:Gà Trống đứng ở đâu? Cáo
đứng ở đâu?
H2: Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống
đất?
Nhóm 2: H1: Vì sao Gà Trống không nghe
lời Cáo?
H2: Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy
đến để làm gì?
Nhóm 3: H1: Thái độ của Cáo như thế nào
khi nghe Gà nói?
H2: Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra
sao?
Nhóm 4: H1: Theo em, Gà thông minh ở
điểm nào?
H2: Theo em, tác giả viết bài thơ này nhằm
mục đích gì?
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm:

- GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng
đọc bài thơ và thể hiện đúng.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc
diễn cảm đoạn 1,2 theo cách phân vai.
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV mời 2 HS nhận xét về Gà Trống và
Cáo.
- Bài sau:Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Ba HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn thơ.
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
- HS nhẩm thuộc lòng bài thơ.
- Cả lớp thi HTL từng đoạn, cả bài thơ.
- HS nhận xét.
TOÁN ( Tiết 24 )
BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU CHUNG:
- Giúp học sinh:
- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
- Đọc thông tin trên biểu đồ tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Biểu đồ tranh các con của 5 gia đình và các môn thể thao khối lớp 4 tham gia
phóng lớn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T/G&
NỘI
DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS BÌNH
THƯỜNG

1Bài cũ:
2. Bài
mới
* Giới
thiệu
HĐ 1
Làm
quen với
biểu đồ
tranh
HĐ 2
Luyện
tập
Gọi HS tìm số trung bình cộng của
các số sau:
a 42 ; 68 ; 43 ; 56 ; 71 b.
58 ; 35 ; 47 ; 76 ; 34 ; 32
- Nhận xét ghi điểm, sửa sai
Nêu mục tiêu bài học
- GV treo tranh biểu đồ “Các con của
5 gia đình”
- GV giới thiệu: Biểu đồ trên có hai
cột . Cột bên trái ghi tên năm gia đình
: Cô Mai, cô Lan, cô Hồng, cô Đào và
cô Cúc.Cột bên phải nói về số con
trai, con gái của mỗi gia đình.
+ Nhìn vào biểu đồ em hãy cho biết
số con trai và con gái mỗi gia đình?
+ Gia đình nào chỉ có con gái? Gia
đình nào chỉ có con trai?

- GVKL: Gia đình cô Mai có 2 con
gái.Gia đình cô Lan có một con
trai.Gia đình cô Hồng có 2 con một
con trai và một con gái.Gia đình cô
Đào có 1 con gái.Gia đình cô Cúc có
2 con trai.Gia đình cô Mai và cô Đào
chỉ có con gái. Gia đình cô Lan và gia
đình cô Cúc chỉ có con Cúc chỉ có
con trai.
*Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề?&
hỏi:
a.Những lớp nào được nêu tên trong
biểu đồ đó?
b.Khối lớp Bốn tham gia mấy môn
thể thao gồm những môn nào?
c.Môn bơi có mấy lớp tham gia, là
những lớp nào?
- GVKL: : 4A, 4B, 4C.Là môn bơi,
nhảy dây, cở vua, đá cầu.
*Bài 2a,b: Đọc yêu cầu đề.Cho Hs tự
làm; nhận xét
- Học sinh quan sát.
-Nhận biết biểu đồ qua sự
giới thiệu của giáo viên.
-HS đọc yêu cầu.
-HS thảo luận nhóm cặp
để trả lời các yêu cầu bài
tập 1.
-HS đọc .
- Làm bài vào vở

HS tự làm bài , rồi chữa
HĐ3
Củng cố;
dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà chuẩn bị bài sau
bài
Luyện từ và câu:
DANH TỪ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu được danh từ là các từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị)
- Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các DT cho trước và tập đặt câu (BT
mục III).
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ rộng và bút dạ.
- Tranh, ảnh về một số sự vật có trong đoạn thơ ở bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 1 HS viết trên bảng lớp những
từ cùng nghĩa với trung thực, đặt câu với
một từ cùng nghĩa. 1 HS viết những từ trái
nghĩa với trung thực, đặt 1 câu với 1 từ trái
nghĩa.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét:
Bài 1:
- GV phát phiếu cho từng nhóm, hướng dẫn
các em đọc từng câu thơ, gạch dưới các từ

chỉ sự vật trong từng câu.
- GV kết luận:
Bài 2: Thực hiện tương tự bài tập 1
3/ Phần ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
4/ Phần luyện tập:
Bài 1:
* Hoạt động của HS
- 2 HS làm bài
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- HS đọc nội dung bài tập
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện phát biểu ý kiến
- Vài HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc nội dung bài tập.
- GV phát giấy cho 4 HS
- GV kết luận chung
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- GV và cả lớp nhận xét.
5/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Danh từ chung và danh từ riêng.
- HS làm bài trong VBT.
- HS làm bài trên phiếu trình bày kết
quả.
- HS làm bài cá nhân
- HS từng tổ tiếp nối nhau đọc câu văn
mình đã đặt.
Thứ sáu. 30.09.2011

Tập làm văn:
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND Ghi nhớ).
- Biết vận dụng những hiểu biết dã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu khổ to và bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét:
Bài 1,2:
- GV phát phiếu cho HS trao đổi theo cặp.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:
- GV chốt lại.
3/ Phần ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
4/ Phần luyện tập:
- GV giải thích thêm: Ba đoạn văn này
nói về một em bé vừa hiếu thảo vừa thật
thà, trung thực. Em lo thiếu tiền mua
thuốc cho mẹ nhưng thật thà trả lại đồ của
người khác đánh rơi. Yêu cầu của bài tập
* Hoạt động của học sinh
- Lắng nghe.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc các bài 1,2.
- HS đọc thầm truyện Những hạt thóc
giống.
- Trao đổi làm bài theo cặp trên phiếu GV

phát.
- Trình bày kết quả.
- Một HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Vài HS đọc ghi nhớ Sgk.
- Một HS đọc yêu cầu bài tập.
là: Đoạn 1 và đoạn 2 đã viết hoàn chỉnh.
Đoạn 3 chỉ có phần mở đầu, kết thúc,
chưa viết phần thân đoạn. Các em phải
viết bổ sung phần thân đoạn còn thiếu để
hoàn chỉnh 3 đoạn.
- GV và cả lớp nhận xét.
- GV khen ngợi, chấm điểm đoạn viết tốt.
5/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Trả bài văn viết thư.
- HS làm việc cá nhân.
- Một số HS tiếp nối nhau đọc kết quả bài
làm của mình.
TOÁN ( Tiết 25 )
BIỂU ĐỒ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU CHUNG:
- Bước đầu biết về biểu đồ hình cột.
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ hình cột.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Biểu đồ hình cột về số chuột bốn thôn đã diệt được vẽ sẵn trên bảng phụ
- Vẽ sẵn biểu đồ bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T/G& NỘI
DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ HS

1. Bài cũ
(3)
2. Bài mới:
* Giới thiệu:
HĐ 1 Làm
quen với
biểu đồ hình
cột
(13)
Cho một số HS trả lời miệng lại bài tập 2 của
tiết biểu đồ.
- Nhận xét ghi điểm.
Biểu đồ (tiếp theo)
- GV đưa biểu đồ về số chuột đã diệt được treo
trên bảng và hỏi: .
+ Nhìn vào hiểu đồ em cho biết hàng dưới chỉ
gì?
+ Các số ghi ở cột bên trái của biểu đồ chỉ gì?
+ Mỗi cột trong biểu đồ biểu diễn gì?
+ Số ghi trên mỗi cột chỉ gì?
+ Dựa vào biểu đồ em hãy cho biết tên các
thôn tham gia diệt chuột?
+ Em hãy cho biết số chuột diệt được ở mỗi
thôn?
- GVKL: Hàng dưới ghi tên của các thôn;chỉ số
- 2 HS làm bài;
nhận xét
- HS quan sát
nhận xét
HĐ 2 Luyện

tập(15)
HĐ3 Củng
cố; dặn
dò(3)
con chuột đã diệt được.Mỗi cột trong biểu đồ
biểu diễn số chuột diệt được của từng thôn Số
ghi trên đỉnh mỗi cột chỉ số con chuột diệt được
.Các thôn tham gia diệt chuột là: Đông, Đoài,
Trung Thượng.
- GV hỏi: Từ số lượng chuột diệt được đã thể
hiện trên biểu đồ. Từ đó em có nhận xét gì về độ
cao thấp của các cột?
*GVKL: Để đọc được các số liệu trên biểu đồ
các em cần xác định được cột càng cao thì biểu
diễn số lượng càng nhiều hơn.
*Bài 1: Gọi học sinh đọc đề.
- GVKL: Các lớp tham gia trồng cây là:4A; 4B;
5A; 5B; 5C
-Lớp 4A trồng được 35 cây. Lớp 5B trồng được
40 cây. Lớp 5C trồng được 23 cây.
-Khối lớp Năm có 3 lớp tham gia trồng cây là
lớp 5A; 5B; 5C.
*Bài 2a: Yêu cầu HS đọc đề
- GV treo biểu đồ vẽ sẵn lên bảng . Yêu cầu học
sinh lên bảng điền vào chỗ chấm những chỗ còn
thiếu.
- Gọi HS lần lượt lên bảng điền; nhận xét
- Hỏi: Muốn đọc được số liệu trên biểu đồ em
cần biết điều gì? (Em cần biết được biểu đồ đó
vẽ gì và từng cột trái, hàng ngang thể hiện

những gì?)
* Dựa vào số liệu trên biểu đồ các em có thể
phân tích, so sánh được các số liệu có trên biểu
đồ ấy.
Dặn dò về nhà xem lại bài . Làm bài vào vở bài
tập Toán.
- Nhận xét tiết học
-HS trả lời.
- HS đọc đề bài
1Dựa vào biểu
đồ SGK để trả
lời câu hỏi sau:
- 1HS lên làm ;
còn lại làm
VBT; nhận xét.
Khoa học:
ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I. Mục tiêu:
- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
- Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
- Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 22,23/Sgk.
- Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17/Sgk.
- Chuẩn bị theo nhóm: Một số rau, quả (cả loại tươi, loại héo, úa); một số đồ hộp hoặc vỏ
đồ hộp.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
HĐ1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và

quả chín
- GV yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh
dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau
và quả chín được khuyện dùng với liều
lượng như thế nào trong 1 tháng đối với
người lớn?
- GV điều khiển cả lớp trả lời câu hỏi:
+ Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn
hàng ngày?
+ Nêu ích lợi của việc ăn rau, quả?
- GV kết luận chung.
HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm
sạch và an toàn
- GV yêu cầu HS mở Sgk và thảo luận theo
cặp, trả lời câu hỏi: Theo bạn, thế nào là
thực phẩm sạch và an toàn?
HĐ3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ
sinh an toàn thực phẩm
- GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm
thực hiện 1 nhiệm vụ:
Nhóm 1: Thảo luận về:
+ Cách chọn thức ăn tươi sạch.
+ Cách nhận ra thức ăn ôi, héo…
Nhóm 2: Thảo luận về: Cách chọn đồ hộp
và chọn những thức ăn được đóng gói (lưu
ý đến thời hạn sử dụng in trên vỏ hộp hoặc
bao gói hàng).
* Hoạt động vủa học sinh
- HS quan sát và trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.

- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Một số HS trình bày kết quả làm việc theo
cặp.
- Nhận xét, bổ sung.
Nhóm 3: Thảo luận về:
+ Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm,
dụng cụ nấu ăn.
+ Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.
- GV kết luận chung.
HĐ tiếp nối: Bài sau: Một số cách bảo
quản thức ăn.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Đạo đức:
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN
I/ Mục tiêu:
1. Về kiến thức: HS biết các em được quyền có ý kiến, quyền trình bày ý kiến của
mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
2. Về kĩ năng: có kĩ năng bày tỏ ý kiến của mình trong cuộc sống, ở gia đình và ở
trường.
3. Về thái độ: biết tôn trọng ý kiến của người khác.
II/ Phương tiện dạy học:
Các đồ dùng để đóng vai.
III/ Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động của GV
1. khám phá:
Hoạt động 1: Chia sẻ
- Hãy kể một trường hợp em đã được/

không được bày tỏ ý kiến của mình.
- Em đã trình bày ý kiến dưới hình thức
nào?
- Em cảm thấy thế nào khi không được bày
tỏ ý kiến của mình?
- Khi em được bày tỏ ý kiến em thấy có tác
dụng gì?
- Em gặp khó khăn gì khi trình bày ý kiến?
2. Kết nối:
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đóng
vai
-GV chia học sinh thành 4 nhóm và giao
cho mỗi nhóm một đồ vật hoặc một bức
tranh. Mỗi nhóm ngồi thành một vòng tròn
và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm
*Hoạt động của HS
- HS trả lời câu hỏi
- Thảo luận: Ý kiến của cả nhóm về đồ
vật, bức tranh có giống nhau không?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×