TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ
MÔI TRƯỜNG
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Đề tài:
VI NHÂN GIỐNG LAN GẤM
ANOECTOCHILUS FORMOSANUS HAYATA
GVHD: Th.s Vưu Ngọc Dung
Th.s Mai Hương Trà
SVTH: Lê Linh Dung
Nguyễn Thị Kiều Linh
NỘI DUNG BÁO CÁO
1. Tổng quan đề tài
2. Phương pháp nghiên cứu
3.Kết quả nghiên cứu
4. Kết luận – Kiến nghị
1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
GIỚI THIỆU VỀ LAN GẤM
Vị trí phân loại
• Gii: Plantae
• Ngnh: Anggiospermatophyta
• Lp: Monocotyiedoneae
• B: Asparagales
• Họ: Orchidaceae
• Chi: Anoectochilus
Lan Gm (Anoectochilus sp)
còn gọi là cây Kim cương, Kim
tuyn.
Loài lan Gm có giá trị dược
liệu và thương mại cao trên th
gii hiện nay là Anoectochilus
formosanus Hayata. Loài này
được phát hiện ở Nhật Bản,
Nam Trung Quốc và quần đảo
Nam Thái Bình Dương…
• Theo y học cổ truyền, A. formosanus Hayata trị các
chng bệnh đau ngực, đau bụng, tiểu đường,
kháng viêm, hạ sốt, giảm suy nhược cơ thể và
kháng virus cúm A
• Cây dược liệu quý nên có giá trên thị trường th
gii từ 200 - 300 USD/kg cây tươi. Cây khô có giá
3.200 USD/kg.
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NUÔI CẤY LAN GẤM
Trên th gii
Năm 1993, Ninh Hạ Viện Hàn lâm Khoa học Nông nghiệp Đi
Loan đã nhân giống thành công lan từ hạt và thân trong điều kiện
in vitro.
Năm 2005, Wang Yaying, Linrong Yao nghiên cu môi trường
thích hợp ra rễ lan Gm là môi trường ½ MS + 3,5 ppm BA + 0,5
ppm KT + 0,2 ppm NAA.
Sau hơn hai mươi năm nghiên cu, đầu tư và phát triển, lan
Gm trở thành đặc sản của Đi Loan nơi cung cp giống cht
lượng cao và chuyển giao công nghệ cho các nưc trong khu vực.
Vit Nam
Lan Gm mi được chú ý nhân giống và trồng thử nghiệm ở
mt số vùng như Lâm Đồng, Kom Tum….
• Năm 2011, Trung tâm sinh học thực nghiệm, Viện Ứng dụng
công nghệ đã nhân giống in vitro cây dược liệu lan Gm
Anoectochilu s setaseus Blume thuc Sách đỏ Việt Nam.
• Nguyễn Quang Thạch, Phí Thị Cẩm Miện (2012) nghiên cu
xác định môi trường thích hợp nht để nhân nhanh thể chồi và
mắt đốt ngang thân lan Kim Tuyn - Anoectochilus setaceus
Blume là Knudson C bổ sung 0,5 ppm BAP + 0,3 ppm Kinetin +
0,3 ppm αNAA
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Khảo sát ảnh
hưởng của tổ hợp
BAP, Kinetin, GA
3
tới môi trường tái
sinh chồi
Khảo sát ảnh
hưởng của tổ hợp
BAP, NAA, B1 đến
sự phát sinh hình
thái và h số nhân
chồi
Khảo sát ảnh
hưởng của NAA,
BAP tới sự phát
sinh rễ
Xử lý số liu
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thí nghim 1: Khảo sát ảnh hưởng của tổ hợp BAP,
Kinetin, GA
3
tới môi trường tái sinh chồi.
• Vật liu: Các đốt thân lan Gm được nuôi cy trong điều
kiện in vitro.
• Môi trường nuôi cy: Sử dụng môi trường nền Knudson C
c bổ sung BAP, Kinetin, GA
3
• Chỉ tiêu theo dõi: Số mẫu sống sót, số mẫu tái sinh, số chồi.
PHÂN BỐ CĐHST TRONG MÔI TRƯỜNG TÁI SINH CHỒI
CĐHSTTV
Môi
trường
BAP (ppm
)
Kinetin(ppm
)
GA
3
(ppm)
TS0 (Đối chứng) 0 0 0
TS1 0 0,2 0,1
TS2 0,5 0 0,1
TS3 1,0 0,2 0
TS4 1,5 0,2 0,1
TS5 2,0 0,2 0,1
TS6 2,5 0,2 0,1
TS7 3,0 0,2 0,1
TS8 3,5 0,2 0,1
TS9 4,0 0,2 0,1
Thí nghim 2: Khảo sát ảnh hưởng của tổ hợp BAP,
NAA, B1 đến sự phát sinh hình thái và h số nhân chồi
• Vật liu: Chồi non được tái sinh từ thí nghiệm 1.
• Môi trường nuôi cy: Sử dụng môi trường Knudson C c
bổ sung BAP, NAA, B1.
• Ch tiêu theo di: Số mẫu sống sót, số mẫu tạo chồi, số
chồi, chiều di chồi
CĐHSTTV
Môi trưng
BAP (ppm)
NAA (ppm) B1(ppm)
KC0 0 0 0
KC1 0 0,1 0,25
KC2 0,1 0 0,25
KC3 0,15 0,1 0,25
KC4 0,2 0,1 0,25
KC5 0,25 0,1 0,25
KC6 0,3 0,1 0,25
KC7 0,35 0,1 0,25
KC8 0,4 0,1 0,25
KC9 0,45 0,1 0,25
PHÂN BỐ CĐHST TRONG MÔI TRƯỜNG NHÂN NHANH CHỒI
Thí nghim 3: Khảo sát ảnh hưởng của BAP và NAA
tới sự phát sinh rễ
• Vật liu: Các chồi xanh tốt thu được ở thí nghiệm 2
• Môi trường nuôi cy: Sử dụng môi trường Knudson C
c bổ sung NAA, BAP.
• Ch tiêu theo di: Số mẫu sống sót, số mẫu tạo rễ, số
rễ và chiều dài rễ tái sinh.
PHÂN BỐ NỐNG ĐỘ BAP VÀ NAA TRONG MÔI TRƯỜNG
PHÁT SINH RỄ
CĐHST
Môi trưng
NAA (ppm) BAP (ppm)
ĐC0 0 0
KR1 0 0,2
KR2 0,2 0
KR3 0,3 0,2
KR4 0,4 0,2
KR5 0,5 0,2
KR6 0,6 0,2
KR7 0,7 0,2
KR8 0,8 0,2
KR9 0,9 0,2
3.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Thí nghim 1:
• Số chồi tái sinh trong thời gian khảo sát
Chồi tái sinh trên môi trường TS5 sau 2, 4, 6 tuần
Thí nghiệm 2:
0
1
2
3
4
5
6
7
KC0 KC1 KC2 KC3 KC4 KC5 KC6 KC7 KC8 KC9
số chồi
chiều cao chồi (cm)
Ảnh hưởng của môi trường đến sự nhân nhanh chồi và phát triển chồi
Số chồi hình thành trên môi trường KC7 sau 2, 4, 6 tuần
• Thí nghim 3:
Ảnh hưởng của môi trưởng đến sự ra rễ và phát triển rễ
Sự phát triển của rễ trên các môi trường nuôi cấy sau 6 tuần
Mẫu cy
Tái sinh chồi
Cây con
in vitro
Knudson C + 2ppm BAP +
0,2ppm Kinetin + 0,1ppm GA
3
Nhân chồi
Tái sinh rễ
Knudson C + 0,35ppm BAP +
0,1ppm NAA + 0,25ppm B1
Knudson C + 0,7ppm NAA +
0,2ppm BAP
Đề xut quy trình vi nhân giống lan Gm
4. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
Kết luận
• Môi trường tái sinh chồi thích hợp là Knudson C bổ sung
2 ppm BAP + 0,2 ppm Kinetin + 0,1 ppm GA
3
. Kt quả
đạt 94,3 % số lượng mẫu tái sinh.
• Môi trường nền Knudson C dùng nhân chồi bổ sung
0,35 ppm BAP + 0,1 ppm NAA + 0,25 ppm B1. Kt quả
đạt 96,2 % số lượng mẫu tái sinh vi 5,55 chồi/ mẫu.
• Chiều cao chồi từ 4 – 5 cm được sử dụng ra rễ in vitro.
Tỷ lệ ra rễ là 98,1 % và số rễ/ mẫu ( 4,5 rễ/ mẫu) trên
môi trường có bổ sung 0,7 ppm NAA + 0,2 ppm BAP.
Kiến nghị
• Tìm môi trường phù hợp để tạo mô sẹo nhằm giảm thiểu
thoái ha giống.
• Tăng thời gian khảo sát môi trường tái sinh rễ nhằm
đánh giá toàn diện hơn các nghiệm thc đã khảo sát
cũng như tăng số lượng và cht lượng rễ để cây cho tỉ
lệ sống sót cao khi ra vườn ươm.
THE END.
CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ
LẮNG NGHE.