Tải bản đầy đủ (.doc) (238 trang)

Giao an Đia li 7 - 2012 (2Cot)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 238 trang )

Trờng PTDT

Nôị Trú- THCS Na Hang GA: Địa lí 7

Ngày giảng:
Tiết 1: Bài mở đầu
GII THIU CHNG TRèNH, HNG DN HC SINH S DNG SGK, TI
LIU V PHNG PHP HC TP MễN A L
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hc sinh bit c ni dung chng trỡnh ca mụn hc; bit cỏch s dng SGK, SBT, ti
liu tham kho mt cỏch hp lớ khoa hc tip cn v hiu kin thc mụn hc mt cỏch
y , chớnh xỏc.
2. Kĩ năng:
- Hc sinh bit cỏc hc tp mụn a lớ.
3. Thái độ:
- Học tập tích cực.
II. Chun b:
+ Thầy: - SGK +SBT + SGV địa lí 7.
+ Trò: SGK + SBT; Vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Sĩ số: 7a: 7b:
- Bài cũ: Không.
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài mới: SGK.
Hoạt động của Thầy Trò. Nội dung.
*HĐ1: H ng dn s dng SGK, ti liu
(15 phút):
GV: Giới thiệu vị trí môn học trong nhà
trờng phổ thông.


GV: Gii thiu cho HS chng trỡnh SGK
mụn hc
- Những nội dung cơ bản khi học bộ môn:
+ Trái Đất.
+ Các thành phần tự nhiên của Trái Đất.
HS: Đọc bài.
? Qua n/c thông tin sgk hãy cho biết nội
dung cơ bản của môn học đã đợc nêu là gì?
HS: Trả lời- HS khác bổ sung.
GV: Kết luận.
? Môn địa lí hình thành cho HS những kĩ
năng gì? Lấy VD minh hoạ?
1. Chng trỡnh SGK a lớ 7 :
- Tng s : 70tit, nh mc :
2tit/tun
- Gm 3 phần :
+ Phần I : Thành phần nhân văn
của môi trờng (5 tiết)
+ Phần II : Các môi trờng địa lí
(20 tiết)
+ Phần III : Thiên nhiên và con
ngời ở các châu lục (45 tiết)
* Nội dung của môn địa lí 7:
- Môn địa lí giúp các em có
những hiểu biết thiên nhiên,
cuộc sống của con ngời và hoạt
động kinh tế của con ngời ở các
châu lục trên TG
Giáo viên soạn: Lý Thị Thanh Bình
1

Trờng PTDT

Nôị Trú- THCS Na Hang GA: Địa lí 7

*HĐ2: Tỡm hiu v cỏch hc mụn a lớ
(23ph út ):
GV: Chia lớp thành 4 nhóm và cho học sinh
thảo luận đa ra phơng pháp học tập tốt môn
Địa lí 7.
HS: Các nhóm trao đổi, thảo luận, đa ra ý
kiến của nhóm mình. Cử đại diện trình bày
trớc lớp
GV: Tổng hợp các ý kiến của các nhóm và
kết luận.
- Môn địa lí còn hình thành và
rèn luyện cho HS những kĩ năng
làm việc với bản đồ, kĩ năng thu
thập thông tin, phân tích xử lí
thông tin; kĩ năng giải quyết vấn
đề cụ thể
- Môn học còn làm cho vốn hiểu
biết của HS trong thời đại ngày
nay thêm phong phú.
2. Cần học môn địa lí nh thế
nào?
3. Củng cố (5 phút):
- Môn học giúp em hiểu biết những vấn đề gì?
- Cần phải học môn địa lí nh thế nào?
4. H ớng dẫn về nhà (2 phút):
- Đọc lại khung chơng trình Địa lí 7

- áp dụng các phơng pháp học tốt môn học cho các bài học sau.
- Đọc và tìm hiểu trớc bài 1: Dân số
Giáo viên soạn: Lý Thị Thanh Bình
2
Trờng PTDT

Nôị Trú- THCS Na Hang GA: Địa lí 7

Ngày giảng:
Phần I:Thành phần nhân văn của môi trờng
Tiết 2. Bài 1:Dân số
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS cần:
- Trình bày đợc quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và
hậu quả của nó.
2. Kĩ năng:
- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số.
- Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy đợc tình hình gia tăng dân số thế giới.
3. Thái độ:
- Học tập tích cực.
II . Chuẩn bị :
- Thầy:- Giáo án + SGK + SGV.
- Trò: - Đọc trớc bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra: - Sĩ số: 7a: 7b:
- Bài cũ: Không.
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài mới: SGK.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung.
* Hoạt động 1: Cá nhân(15 phút):

GV: Yêu cầu HS đọc thuật ngữ"dân số" SGK T186.
GV: Giới thiệu cho HS một vài số liệu nói về dân
số: Tính đến năm 2003 Việt Nam có 80,9 triệu
dân. Nuớc ta có nguồn LĐ dồi dào.
? Vậy làm thế nào để biết đợc số dân , nguồn LĐ ở
1 thành phố, 1 quốc gia. Đó là công việc của ngời
điều tra dân số.
? Vậy trong các cuộc điều tra dân số ngời ta cần
tìm hiểu những gì?
HS: Trả lời:
GV: Giới thiệu sơ lợc H1.1 SGK cấu tạo, màu sắc
biểu thị trên tháp tuổi(3 nhóm):
+Màu xang lá cây biểu thị số ngời cha đến tuổi
LĐ.
+ Màu xanh biển biểu thị số ngời trong đọ tuổi LĐ.
1. Dân số, nguồn lao động
- Các cuộc điều tra dân số cho biết
tình hình dân số, nguồn lao động
của 1 địa phơng, 1 quốc gia.
Giáo viên soạn: Lý Thị Thanh Bình
3
Trờng PTDT

Nôị Trú- THCS Na Hang GA: Địa lí 7

+ Màu vàng sẫm biểu thị số ngời hết tuổi LĐ.
GV:Quan sát H1.1 SGK cho biết:
+ Tổng số trẻ từ khi mới sinh cho đến 4 tuổi ở mỗi
tháp ớc tính có bao nhiêu bé trai, bao nhiêu bé gái?
+ Hãy so sánh số ngời trong độ tuổi LĐ ở 2 tháp

tuổi?
+ Cho nhận xét hình dạng 2 tháp H1.1?( Thân ,
đáy 2 tháp)?
HS: Trả lời:
+ Tháp 1 khoảng: 5,5 triệu trai, 5,5 triệu gái.
+ Tháp 2 : 4,5 triệu trai, 5 triệu gái
Số ngời trong độ tuổi LĐ ở tháp 2 nhiều hơn
tháp 1
GV: Nhận xét bổ sung- Kết luận:
+ Tháp tuổi có hình dạng: đáy rộng thân
hẹp( tháp 1) có số ngời trong độ tuổi LĐ ít hơn
tháp tuổi có hình dạng đáy hẹp, thân rộng nhtháp 2
+ Hình đáy tháp 1 cho biết số dân trẻ.
+ Hình đáy tháp 2 cho biết số dân già.
? Căn cứ vào tháp tuổi hãy cho biết đặc điểm của
dân số?
HS: Trả lời:
GV: Chuẩn kiến thức:
GV: Chuyển ý
* Hoạt động 2 : Cả lớp (15 phút):
GV: y/c HS đọc thuật ngữ "tỉ lệ sinh" "tỉ lệ tử"
SGK T.188 . Hớng dẫn HS đọc biểu đồ H1.3 và
H1.4 SGK T.5 , tìm hiểu k/n"gia tăng dân số"
Quan sát H1.3 và H1.4, đọc chú dẫn , cho biết
tỉ lệ gia tăng dân số là khoảng cách giữa các yếu tố
nào? Khoảng cách rộng , hẹp ở các năm 1950,
1980, 2000 có ý nghĩa gì?
HS: Trả lời Lớp bổ sung.
GV: Giảng giải :
+ Tỉ lệ gia tăng dân số là khoảng cách giữa tỉ

lệ sinh và tỉ lệ tử.
+ Khoảng cách thu hẹp lại thì dân số tăng
chậm.
+ Khoảng cách mở rộng là dân số tăng nhanh
( năm 2000 ở H1.4)
- Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ
thể của dân số qua giới tính, độ
tuổi, nguồn LĐ hiện tại và tơng lai
của địa phơng.
2. Dân số thế giới tăng nhanh
trong TK X ix và TK XX

Giáo viên soạn: Lý Thị Thanh Bình
4
Trờng PTDT

Nôị Trú- THCS Na Hang GA: Địa lí 7

? Quan sát H1.2 cho biết dân số thế giới bắt đầu
tăng:
+Tăng nhanh từ năm nào? ( năm 1804- đờng
biểu diễn đỏ dốc).
+ Tăng vọt từ năm nào? (1900- đờng biểu diễn
dốc đứng).
+ Giải thích nguyên nhân hiện tợng trên
HS: Trả lời Lớp bổ sung.
GV: Tổng kết:
+ Những năm đầu công nguyên - TK 16 , dân
số thế giới tăng chậm: chủ yếu do thiên tai, dịch
bệnh , nạn đói, chiến tranh.

+ Dân số tăng nhanh trong 2 thế kỉ gần đây do
cuộc CMKHKT phát triển mạnh mẽ . Trong nông
nghiệp đổi mới canh tác, tạo giống cây con cho
năng xuất cao, trong CN tạo bớc nhảy vọt trong
nền kinh tế, trong y học phát minh vacxin tiêm
chủng .
GV: Chuyển ý:
* Hoạt động 3: Cặp(10phut)
GV: giảng giải: Tỉ lệ sinh của các nớc đang phát
triển đã giảm nhng so với các nớc phát triển vẫn
còn ở mức cao 25% . Trong khi đó tỉ lệ tử giảm rất
nhanh. Điều đó đã đẩy các nớc này vào tình trạng
bùng nổ dân số. Cụ thể là tập trung ở nhiều nớc
Châu á, châu Phi, Mỹ La tinh.
GV giải thích: Bùng nố dân số. Khi dân số tăng
nhanh , tăng đột ngột do tỉ lệ sinh cao(trên 21%)
, tỉ lệ tử giảm nhanh( hay còn gọi là tỉ lệ gia tăng
dân số bình quân lên 2,1%).
? Trong 2 thế kỉ xiX, XX sự gia tăng dân số thế
giới có gì nổi bật?
HS: Trả lời
GV: Chuẩn kiến thức:
? Hậu quả do bùng nổ dân số gây ra cho các nớc
đang phát triển ntn?
HS: Trả lời
GV: Bổ sung: Nhiều trẻ em , gánh nặng về ăn, ở,
mặc, ytế, việc làm.
- Dân số thế giới tăng nhanh nhờ
những tiến bộ trong các lĩnh vực
kinh tế, xã hội và y tế.

3. Sự bùng nổ dân số
- Sự gia tăng đân số không đều
trên thế giới.
Dân số ở các nớc phát triển
đang giảm. Bùng nổ dân số ở các
nớc đang phát triển.
Giáo viên soạn: Lý Thị Thanh Bình
5
Trờng PTDT

Nôị Trú- THCS Na Hang GA: Địa lí 7

? VN thuộc nhóm nớc có nền kinh tế nào? có tình
trạng bùng nổ dân số không? nớc ta có những
chính sách gì để hạ tỉ lệ sinh?
HS: Liên hệ trả lời.
? Những biện pháp giải quyết tích cực để khắc
phục sự bùng nổ dân số?
HS: Kiểm soát sinh đẻ , phát triển giáo dục.
GV: Bổ sung: Tiến hành cách mạng CN và nông
nghiệp, để biến gánh nặng dân số thành nguồn
nhân lực để phát triển kinh tế.
GV: Kết luận :
Kết luận chung: HS đọc SGK.
- Nhiều nớc có chính sách dân số
và phát rriển kinh tế xã hội tích
cực để khắc phục bùng nổ dân số.
* Ghi nhớ SGK T5,6.
3. Củng cố (3 phút):
- Hãy nêu những hậu quả của bùng nổ dân số?

- Nêu phơng hớng giải quyết bùng nổ dân số ?
- Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số?
4. H ớng dẫn học ở nhà(2phút) :
- Học thuộc ND bài mới.
- Trả lời các câu hỏi SGK T6.
- Làm BT 2 SGK T6.
- Đọc chuẩn bị trớc bài 2: Tìm hiểu sự phân bố dân c của nớc ta. Su tầm tranh ảnh các
chủng tộc trên thế giới.
***************************
Ngày giảng:
Tiết 3- bài 2:Sự phân bố dân c. Các chủng tộc
trên thế giới .
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
- Nhận biết đợc sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-ít, Nê-grô- ít, ơ-rô-pê-ô-ít về
hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi
chủng tộc.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân c không đồng đều trên thế giới.
2. Kĩ năng :
- Đọc bản đồ, lợc đồ phân bố dân c thế giới; phân bố dân c châu á để nhận biết các vùng
đông dân, tha dân trên thế giới và ở châu á.
3. Thái độ:
- Tôn trọng, đoàn kết, hữu nghị với các dân tộc trên TG.
II . Chuẩn bị:
- GV: - Giáo án+ SGK +SGV
Giáo viên soạn: Lý Thị Thanh Bình
6
Trờng PTDT

Nôị Trú- THCS Na Hang GA: Địa lí 7


- Máy chiếu(nếu có).
- HS: - Su tầm tranh ảnh về 3 chủng tộc lớn trên thế giới.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra: - Sĩ số: 7a: 7b:
- Bài cũ (8 phút):
? Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân và cách giải quyết?
(- Bùng nổ dân số xảy ra khi ds tăng nhanh và đông; tỉ lệ gia tăng dân số bình quân
hằng năm lên đến 2,1%.
- Nguyên nhân: do thiếu hiểu biết về thực hiện KHHGĐ; nhận thức và các quan
niệm về con cái của các DT.
- Cách giải quyết: nâng cao nhận thức cho ngời dân về KHHGĐ; thực hiện nghiêm
túc chính sách dân số- KHHGĐ)
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài mới: SGK.
Hoạt động dạy và học Nội dung
* Hoạt động1: Cá nhân(10phut)
GV: Giới thiệu và phân biệt rõ 2 thuật ngữ dân
số và dân c"
Dân c là tất cả những ngời sống trên một lãnh
thổ, định lợng bằng mật độ dân số.
HS: Đọc thuật ngữ mật độ dân số" SGK T187
? Quan sát H2.1 cho biết: 1 chấm đỏ là bao nhiêu
ngời? Có KV chấm đỏ dày, KV chấm đỏ tha , nơi
không có nói lên điều gì?
HS: Trả lời:
? Nh vậy mật độ chấm đỏ thể hiện điều gì?
HS: Mật độ dân số
? Số liệu mật độ dân số cho biết điều gì?
HS: Trả lời lớp nhận xét.

GV: Kết luận: - Số liệu mật độ dân số cho biết
tình hình phân bố dân c của 1 địa phơng, 1 nớc.
? Đọc trên lợc đồ H2.1, kể tên các KV đông dân
của thế giới?
HS: Trả lời:
? Hãy XĐ trên lợc đồ dân c thế giới vị trí các KV
đông dân , các KV tha dân nằm ở KV nào?
HS: XĐ trên lợc đồ .
GV: Nhận xét , Bổ sung:
+ Những thung lũng, đồng bằng châu thổ các
sông lớn( Hoàng Hà, ấn Hằng, Lỡng Hà). Những
KV có nền kinh tế phát riển: Tây và Trung Âu,
Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra xin , Tây Phi là
các KV đông dân.
1. Sự phân bố dân c trên thế giới
- Dân c phân bố không đồng đều.
Giáo viên soạn: Lý Thị Thanh Bình
7
Trờng PTDT

Nôị Trú- THCS Na Hang GA: Địa lí 7

+ Hoang mạc , các vùng địa cực, vùng núi
hiểm trở, vùng rất xa biển là những nơi tha dân.
? Nguyên nhân của sự phân bố dân c không đồng
đều?
HS: Trả lời.
GV: Bổ sung- Kết luận: Phụ thuộc vào ĐK sinh
sống.
? Dựa vào kiến thức lịch sử hãy cho biết: Tại sao

vùng Đông á(TQ), Nam á(ấn Độ), vùng Trung
Đông là nơi đông dân?
HS: Là nơi có nền văn minh cổ đại rực rỡ rất lâu
đời, quê hơng của nền SX nông nghiệp đầu tiên
của loài ngời.
? Tại sao có thể nói rằng: "Ngày nay con ngời có
thể sống ở mọi nơi trên Trái Đất"?
HS: Do phơng tiên đi lai với kĩ thuật hiện đại,
KHKT tiên tiến.
GV: Chuyển ý:
* Hoạt động 2: Cặp/ bàn (20 phút)
HS: Đọc mục 2 SGK T.8
GV: y/c HS đọc thuật ngữ "chủng tộc"" SGK
T.186.
? Căn cứ vào đâu để chia dân số thế giới ra thành
các chủng tộc?
HS: Hình thái bên ngoài cơ thể(màu da, tóc mắt
mũi).
GV: T/c cho HS hoại động theo cặp hoặc theo bàn
những vấn đề sau:
+ Đặc điểm về hình thái bên ngoài.
+ Địa bàn sinh sống chủ yếu của chủng tộc đó.
HS: Thảo luận trả lời, cả lớp nhận xét bổ sung.
GV: Kẻ bảng mẫu trên bảng và điền kết quả
- Những nơi điều kiện sinh sống và
giao thông thuận tiện nh: đồng bằng,
đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp,
ma nắng thuận hoà đều có dân c tập
trung đông đúc.
- Các vùng núi, vùng sâu, vùng sa,

giao thông khó khăn, vùng cực lạnh
hoặc hoang mạc khí hậu khắc nghiệt
có dân c tha thớt.
2. Các chủng tộc.
Tên
chủng
tộc
Đặc điểm
hình thái bên
ngoài
Địa bàn
sinh sống
chủ yếu
Môngôlô
ít
Da vàng; tóc
đen, mợt và
dài; mũi tẹt
Châu á
Nêgrôít Da nâu đậm
hoặc đen;
mắt màu
Châu phi
Giáo viên soạn: Lý Thị Thanh Bình
8
Trờng PTDT

Nôị Trú- THCS Na Hang GA: Địa lí 7

Kết luận chung SGK.

GV: Hớng dẫn HS làm bài tập 2 tại lớp.
đên,to; mũi
thấp và rộng;
môi dày
ơrôpêô
ít
Da trắng
hồng; tóc
nâu hoặc
vàng gợn
sóng; mắt
xanh hoặc
nâu; mũi dài,
nhọn hẹp;
môi mỏng.
Châu âu,
châu mĩ.
* Bài tập 2:
+ Công thức tính mật độ dân số:
Dân số (ng ời )
Diện tích (km
2
)
+ áp dụng tính MĐDS Việt Nam năm
2001 là:
78,9 triệu
= 239 ngời/ km
2
330991
3. Củng cố (5 phút):

- Dân c trên thế giới thờng sinh sống ở những KV nào? tại sao?
- Căn cứ trên cơ sở nào để phân chia dân c thế giới ra thành các chủng tộc? VN thuộc
chủng tộc nào? Chủng tộc này thờng sinh sống chủ yêu ở đâu?
4. H ớng dẫn học ở nhà nhà (2 phút) :
- Học thợc ND bài mới.
- Hoàn thiện BT2 SGK T9.
- Đọc, chuẩn bị trớc bài 3: Tìm hiểu cách sinh sống và đặc điểm công việc của dân c
sống ở nông thôn và thành thị có gì giống và khác nhau?
***************************
Giáo viên soạn: Lý Thị Thanh Bình
9
Trờng PTDT

Nôị Trú- THCS Na Hang GA: Địa lí 7

Ngày giảng:
Tiết 4- Bài 3: Quần c. Đô thị hoá.
I . Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- So sánh đợc sự khác nha giữa quần c nông thôn và quần c đô thị về hoạt động kinh tế,
mật độ dân số, lối sống.
- Biết sơ lợc quá trình đô thị hoá và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới.
- Biết một số siêu đô thị trên thế giới.
2. Kĩ năng:
- Đọc bản đồ, lợc đồ các siêu đô thị trên TG để nhận biết các siêu đô thị trên TG.
- Xác định trên bản đồ, lợc đồ các siêu đô thị trên TG vị trí của một số siêu đô thị.
3. Thái độ:
- HS học tập tích cực.
II . Chuẩn bị :
- GV: - Bản đồ các siêu đô thị trên Tg (nếu có).

- HS: - Tìm hiểu cách sinh sống và đặc điểm công việc của dân c sống ở nông thôn và
thành thị có gì giống và khác nhau.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra :
- Sĩ số: 7a: 7b:
- Bài cũ: (5 phút)
? Căn cứ trên cơ sở nào để phân chia thế giới thành các chủng tộc? VN thuộc
chủng tộc nào? Chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu?
(- Căn cứ vào hình thái bên ngoài cơ thể (da, tóc, mắt, mũi ) để phân chia các chủng
tộc. VN thuộc chủng tộc Môngôlôít, sing sống chủ yếu ở châu á)
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: SGK
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt đông 1: Nhóm(18phút)
GV: y/c HS đọc thuật ngữ "Quần c" SGK
T188.
GV: Giới thiệu thuật ngữ "dân c": Dân c là số
ngời sinh sống trên 1 diện tích.
GV: Phân biệt cho HS sự khác nhau của 2
thuật ngữ đó.
? Quan sát H3.1 và H3.2 SGK và dựa vào
hiểu biết của mình cho biết sự khác nhau giữa
2 kiểu quần c đô thị và nông thônThảo
luận:
1. Quần c nông thôn và quần c đô thị.
Đặc điểm Quần c
nông thôn
Quần c
thành thị
Cách t/c nhà cửa nhà cửa

Giáo viên soạn: Lý Thị Thanh Bình
10
Trờng PTDT

Nôị Trú- THCS Na Hang GA: Địa lí 7

GV: Chia lớp thành 2 nhóm lớn tìm hiểu đặc
điểm cơ bản của 1 kiểu quần c theo y/c sau:
+ Cách t/c lối sống.
+ Mật độ dân c.
+ Lối sống.
+ Hoạt động kinh tế.
HS: Nhóm 1: Tìm hiểu kiểu quần c nông
thôn.
Nhóm 2: Tìm hiểu quần c thành thị.
HS: Thảo luận trình bày kết quả.
HS: Các nhóm nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét đánh giá - y/c HS kẻ bảng.
? Hãy cho biết nơi em ở cùng gia đình đang
c trú thuộc kiểu quần c nào?
HS: Liên hệ trả lời.
? Với thực tế địa phơng mình em hãy cho biết
kiểu quần c nào đang thu hút số đông dân tới
sinh sống và làm việc?
HS: Trả lời
GV: Bổ sung- Kết luận, chuyển ý
* Hoạt động 2: Cá nhân(15 phút)
GV: y/c HS đọc mục 2 SGK T11
? Đô thị xuất hiện sớm nhất vào lúc nào ? ở
đâu?

HS:Trả lời (Thời cổ đại, ở Trung Quốc, ấn
Độ, các nớc công nghiệp)
? Đô thị xuất hiện do nhu cầu gì của XH loài
ngời?
HS: Trả lời.
GV: Bổ sung: Do nhu cầu trao đổi hàng hoá,
sự phân công lao động giữa nông nghiệp và
thủ công nghiệp.
? Đô thị phát triển nhất khi nào?
HS: Trả lời.
GV: Kết luận.
GV hỏi:
? Những yếu tố quan trọng nào thúc đẩy quá
trình phát triển đô thị?
HS: Sự phát triển của thơng nghiệp, thủ công
nghiệp, công nghiệp.
GV: Giới thiệu cho HS thuật ngữ " siêu đô
thị".
sinh sống xen ruộng
đồng, tập
hợp thành
làng xóm
xây thành
phố phờng
Mật độ ds Tha Đông
Lối sống
Dựa vào
truyền
thống GĐ,
dòng họ,

làng xóm,
có phong
tục tập
quán, lễ
hội cổ
truyền
Cộng đồng
có t/c, mọi
ngời tuân
thủ theo
PL, quy
định và nếp
sống VM,
trật tự, bình
đẳng.
Hoạt động
kinh tế
Sx nông,
lâm, ng
nghiệp
Sx công
nghiệp,
dịch vụ
2. Đô thị hoá. Các siêu đô thị
- Đô thị xuất hiện rất sớm và phát triển
mạnh nhất ở thế kỷ XIX là lúc CN phát
triển.
- Đô thị hoá là xu thế tất yếu của TG
- Số dân đô thị trên Tg ngày càng tăng,
hiện có khoảng một nửa dân số Tg sống

trong các đô thị.
- Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở
thành các siêu đô thị.
Giáo viên soạn: Lý Thị Thanh Bình
11
Trờng PTDT

Nôị Trú- THCS Na Hang GA: Địa lí 7

? Dựa H3.3 cho biết:
? - Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới?
(23).
- Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu
dân trở lên ? ( Châu á) ?
- Tên của các siêu đô thị ở châu á có từ 8
triệu dân trở lên?
- Các siêu đô thị phần lớn thuộc nhóm nớc
nào?(đang phát triển)
GV: Kết luận Hỏi:
? S tăng nhanh tự phát của số dân trong các
siêu đô thị và đô thị đã gây ra những hậu quả
nghiêm trọng cho những vấn đề gì của XH?
HS: Môi trờng, sức khoẻ, giao thông, giáo
dục,trật tự an ninh xã hội
GV: Tổng kết- khái quát toàn bài.
Kết luận chung: HS đọc SGK.
- Một số siêu đô thị tiêu biểu ở các châu
lục:
+ Châu á: Bắc kinh; Tôkiô; Thợng hải
+ Châu âu: Pa-ri; Lôn đôn; Mat-xcơ-

va
+ Châu phi: Cai-rô; La-gốt
+ Châu mĩ: Niu I-oóc; Mêhicô
* Ghi nhớ SGK T12.
3. Củng cố (5 phút):
- Nêu sự khác nhau cơ bản của 2 loại quần c chính?
- Những yếu tố nào thúc đẩy quá trình đô thị hoá phát triển?
4. H ớng dẫn học ở nhà (2 phút):
- Trả lời các câu hỏi SGK T12
- Làm BT2 SGK T12.
- Chuẩn bị trớc bài thực hành: Ôn tập cách đọc tháp tuổi, phân tích các tháp tuổi.
********************************************
Giáo viên soạn: Lý Thị Thanh Bình
12
Trờng PTDT

Nôị Trú- THCS Na Hang GA: Địa lí 7

Ngày giảng:
Tiết 5- Bài 4:
Thực hành: Phân tích lợc đồ dân số và tháp tuổi
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức đã học của phần I: Thành phần nhân văn của môi
trờng:
- Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đều trên thế giới.
- Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu á.
2. Kĩ năng:
- Củng cố, nâng cao thêm các kĩ năng: nhận biết 1 số cách thể hiện mật độ dân số, phân
bố dân số, các đô thị trên lợc đồ dân số.
- Đọc và khai thác thông tin trên lợc đồ dân số. Sự biến đổi kết cấu dân theo độ tuổi 1

địa phơng qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi.
- Vận dụng để tìm hiểu thực tế dân số châu á, dân số nớc nhà.
3. Thái độ:
- Thực hành nghiêm túc, tích cực.
II. Chuẩn bị của thầy và trò.
- GV: - Giáo án+ SGK +SGV.
- Bản đồ Mật độ dân số và siêu đô thị trên TG.
- HS: Đọc trớc bài ở nhà.
III.Các hoạt động dạy và học:
1 Kiểm tra:
* Sĩ số: 7a: 7b:
* Kiểm tra bài cũ: không.
2. Bài mới:
*GV: Giới thiệu ND bài TH.
Hoạt động của GV- HS Nội dung
Hoạt động 1:Cá nhân(20 phút)
GV:Yêu cầu hs đọc BT2Hớng dẫn HS:
+ So sánh 2 nhóm tuổi từ 0-14 tuổi và từ
15-60 tuổi,trên 60 tuổi.
+ Củng cố cách đọc và nhận dạng tháp
tuổi dân số già và tháp tuổi dân số trẻ.
GV y/c HS: Nhắc lại 3 dạng tổng quát phân
chia các tháp tuổi?
+ Tháp tuổi có kết cấu dân số trẻ?
+ Tháp tuổi có kết cấu dân số già?
+ Tháp tuổi có kết cấu dân số ổn định?
HS: Trả lời.
GV: Bổ sung:
+ Tháp tuổi có kết cấu dân số trẻ: hình
*Bài tập 2:

Giáo viên soạn: Lý Thị Thanh Bình
13
Trờng PTDT

Nôị Trú- THCS Na Hang GA: Địa lí 7

tam giác, đáy mở rộng đỉnh nhọn.
+ Tháp tuổi có kết cấu dân số già: có hình
tam giác, đáy bị thu hẹp, nhóm trẻ có tỉ lệ
nhỏ.
+ Tháp tuổi có kết cấu dân số ổn định: 2
cạnh bên gần thẳng đứng, hình ngôi tháp.
HS: Tiến hành :
+ So sánh hình dáng 2 tháp tuổi có gì
thay đổi( Đáy và thân tháp)?
+ Tháp tuổi 1989 và 1999 là tháp có kết
cấu dân số gì?
HS:Trả lờiLớp bổ sung.
? Nh vậy sau10 năm từ 1989-1999 tình hình
dân số Tp HCM có gì thay đổi .
HS:Trả lời( Dân số đang già đi.)
? Qua hai tháp tuổi H4.2 và H4.3 cho biết:
Nhóm tuổi nào tăng tỉ lệ? ? Nhóm tuổi nào
giảm tỉ lệ?
HS: Nhóm tuổi lao động tăng, nhóm tuổi d-
ới độ tuổi lao động giảm.
GV: Chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 3:Cá nhân(20 phút)
GV:Hãy nhắc lại trình tự đọc lợc đồ?
+ H4.4 có tên gọi là gì?

+ Chú dẫn có mấy kí hiệu? ý nghĩa từng
kí hiệu? giá trị của các chấm trên lợc đồ?
HS: Trả lời.
GV hỏi:
?Tìm trên lợc đồ những khu vực tập trung
đông dân c?
HS: Xác định trên lợc đồ.
?Các đô thị lớn ở châu á thờng phân bố ở
đâu?
HS: Trả lời(Ven biển Thái Bình Dơng và ấn
Độ Dơng, Trung và hạ lu các sông lớn.)
GV: Khái quát toàn bài TH.
+ Tháp 1989 có đáy mở rộng, thân
thu hẹp.
+ Tháp 1999 có đáy thu hẹp lại, thân
mở rộng ra.
=>+ Tháp tuổi 1989 là tháp có kết
cấu dân số trẻ.
+ Tháp tuổi 1999 là tháp có kết cấu
dân số già.
=>Sau10 năm từ 1989-1999 tình hình
dân số Tp HCM từ tháp tuổi trẻ sang
tháp tuổi già.
* Bài tập 3:
- Các đô thị lớn ở châu á phân bố ở:
Ven biển Thái Bình Dơng,ấn Độ D-
ơng,Trung và hạ lu các con sông lớn.
3. Củng cố(3 phút):
- Hãy nhắc lại trình tự đọc lợc đồ?
- Các tháp tuổi dân số già, trẻ, ổn định có gì khác nhau?

4. H ớng dẫn học ở nhà (2 phút) :
Giáo viên soạn: Lý Thị Thanh Bình
14
Trờng PTDT

Nôị Trú- THCS Na Hang GA: Địa lí 7

- Ôn tập lại các đới khí hậu chính trên Trái Đất.
- Đặc điểm khí hậu: 3 yếu tố nhiệt độ, lợng ma, gió.
- VN nằm trong đới khí hậu nào? Có đặc sắc gì ở mùa đông và mùa hạ?
***********************
Ngày giảng:
Phần 2: Các môi trờng địa lí.
Chơng I. Môi trờng đới nóng. Hoạt động kinh tế
của con ngời ở môi trờng đới nóng.
Tiết 6. Bài 5: Đới nóng. Môi trờng xích đạo ẩm
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết vị trí đới nóng trên bản đồ tự nhiên thế giới.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của các môi
trờng ở đới nóng.
2. Kĩ năng:
- Đọc các bản đồ, lợc đồ: Các kiểu môi trờng ở đới nóng để nhận biết vị trí của đới nóng,
của các kiểu môi trờng ở đới nóng.
- Đọc các biểu đồ nhiệt độ và lợng ma để nhận biết đặc điểm khí hậu của từng kiểu môi tr-
ờng ở đới nóng.
- Đọc lát cắt rừng rậm xanh quanh năm để nhận biế một số đặc điểm của rừng rậm xanh
quanh năm.
3. Thái độ:
- Hs học tập nghiêm túc, tích cực.

II . Chuẩn bị:
- GV: - Giáo án+ SGK +SGV.
- Bản đồ các môi trờng địa lí.
- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng ngập mặn.
- HS: Đọc trớc bài ở nhà
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra:
* Sĩ số: 7b: 7b:
* Kiểm tra bài cũ: (Không).
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài mới: SGK
Hoạt động của GV - HS Nội dung
* Hoạt động 1: Cá nhân (10 phút)
GV giới thiệu chung:Tơng ứng với 5 vành
đai nhiệt trên TĐ có 5 đới khí hậu theo vĩ độ
các em đã đợc học ở lớp 6. Sang lớp 7 các em
I. Đới nóng .
Giáo viên soạn: Lý Thị Thanh Bình
15
Trờng PTDT

Nôị Trú- THCS Na Hang GA: Địa lí 7

đợc tìm hiểu sâu hơn, rộng hơn về 5 đới khí
hậu trên, với khái niệm môi trờng địa lí, các
môi trờng địa lí(3 môi trờng) trên Tg đợc
phân bố thành 5 vành đai nhiệt bao quanh
Trái Đất:1 môi trờng đới nóng, 2 môi trờng
đới ôn hoà, 2 môi trờng đới lạnh thể hiện trên
H5.1SGK Tr16.

GV:Treo bản đồ các môi trờng địa lí + Quan
sát H5.1SGK hãy:
? XĐ ranh giới các môi trờng địa lí?
HS: Quan sát SGK và XĐ trên bản đồ .
? Tại sao đới nóng còn có tên là "nội chí
tuyến"?
HS: Trả lời.
? So sánh diện tích TĐ với diện tích đất nổi
trên TĐ?
HS: Trả lời Lớp bổ sung.
GV: Bổ sung: Vị trí nội trí tuyến là nơi có
nhiệt độ cao quanh năm, gió tín phong thổi
thờng xuyên.
? Đặc điểm tự nhiên của đới nóng có ảnh h-
ởng thế nào đến giới thực vật và phân bố dân
c của KV này?
HS: Trả lời:
GV: Bổ sung- Chuẩn kiến thức:
+ 70% thực vật của TĐ sống trong rừng
rậm của đới.
+ Là nơi có nền nông nghiệp cổ truyền
lâu đời, tập trung đông dân.
* Hoạt động 2: Cả lớp (20 phút)
GV: Dựa vào H5.1 nêu tên các kiểu môi tr-
ờng của đới nóng? Môi trờng nào chiếm diện
tích nhỏ nhất?
HS: 4 kiểu môi trờng, chiếm diện tích nhỏ
nhất là môi trờng nhiệt đới gió mùa.
GV lu ý HS môi trờng hoang mạc có cả ở đới
nóng và đới ôn hoà nên học riêng.

GV: Y/c HS xác định vị trí, giới hạn của
môi trờng xích đạo ẩm trên bản đồ .
? Quốc gia nào trên H5.1 nằm trọn trong môi
trờng xích đạo ẩm?
HS: Xin ga po
GV: Xác định vị trí Xingapo trên bản đồ(1
0

- Đới nóng nằm ở khoảng giữa 2 chí
tuyến Bắc và Nam, đới nóng chiếm
diện tích đất nổi khá lớn trên TĐ.
- Giới ĐV, TV rất phong phú. Đới
nóng là KV đông dân của thế giới.
II. Môi tr ờng xích đạo ẩm.
1. Khí hậu:
- Vị trí: nằm chủ yếu trong khoảng từ
5
0
B 5
0
N.
Giáo viên soạn: Lý Thị Thanh Bình
16
Trờng PTDT

Nôị Trú- THCS Na Hang GA: Địa lí 7

B).
? Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của
Xingapo hãy cho nhận xét về nhiệt độ và lợng

ma? theo câu hỏi sgk trang 16.
HS: * Nhiệt độ:
- Chênh lệch nhiệt độ giữa hè và đông(biểu
đồ nhiệt độ) thấp 3
0
C.
-Nhiệt độ trung bình năm 25
0
- 28
0
C.
* Lợng ma:
- Lợng ma trung bình hàng tháng từ 170mm-
220mm.
- Lợng ma trung bình năm từ 1500mm-
2500mm.
- Kết luận: Nóng ẩm quanh năm, ma nhiều
quanh năm.
GV: Bổ sung kiến thức hoàn chỉnh đặc điểm
môi trờng xích đạo ẩm:
+ Biên độ nhiệt ngày và đêm 10
0
C.
+ Ma vào chiều tối hàng ngày kèm sấm
chớp . + Độ ẩm không khí cao trên 80%.
* Hoạt động 3: Cá nhân (7 phút)
GV: Quan sát H5.3và H5.4 SGK cho biết
rừng có mấy tầng chính ? Giới hạn các tầng
rừng ?
HS: Có 4 tầng chính :

+Tầng cây bụi, tầng cỏ tuyết: 0m-10m.
+ Tầng cây gỗ cao trung bình: 10m-30m .
+ Tầng cây gỗ cao : 30m-40m.
+ Tầng cây vợt tán : 40m trở lên .
? Hãy nêu đặc điểm của rừng rậm xanh
quanh năm
HS: Rừng cây xanh tốt mọc thành nhiều tầng
? Sự phát triển của thực vật rừng sẽ ảnh hởng
tới đặc điểm động vật ntn ?
HS: Trả lời Lớp bổ sung.
GV: Cho HS quan sát nhận xét tranh rừng
rậm xanh quanh năm và rừng ngập mặn
GV: Chuẩn kiến thức :
GV: K.luận: Đặc điểm của môi trờng xích
đạo :
- Khí hậu nóng ẩm quanh năm (t
0
>25
0
C
ma trung bình 1500mm-2500mm).
- Có rừng rậm quanh năm phát triển ở
- Đặc điểm: nóng và ẩm quanh năm;
lợng ma Tb từ 1500mm đến
2500mm; độ ẩm không khí cao trung
bình trên 80%.
2. Rừng rậm xanh quanh năm .
- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện
tốt cho rừng xanh quanh năm . Vùng
cửa sôngvà cửa biển có rừng ngập

mặn .
- Rừng nhiều loại cây, mọc nhiều
tầng, rẩ rậm rạp cao từ 40m-50m.
- Động vật rừng phong phú,đa dạng,
sốmg trên khắp các tầng rừng rậm.
Giáo viên soạn: Lý Thị Thanh Bình
17
Trờng PTDT

Nôị Trú- THCS Na Hang GA: Địa lí 7

khắp nơi (rừng rậm nhiều tầng tập trung 70%
số loài chim thú trên thế giới .
GV: Khái quát toàn bài.
Kết luận chung: HS đọc SGK.
* Ghi nhớ:SGK T18.
3. Củng cố (5 phút) :
- Trình bày những đặc điểm nổi bật của môi trờng xích đạo ẩm ?.
- Kể tên các kiểu môi trờng của đới nóng ?.
4. H ớng dẫn học ở nhà (3 phút)
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK T18.
- Làm bài tập 3 SGK T18.
- Đọc chuẩn bị trớc bài 6: Môi trờng nhiệt đới:
+ Phân tích biểu đồ H6.1 và H6. 2 rút ra đặc điểm khí hậu của môi trờng
+ Tìm hiểu môi trờng xavan và su tầm ảnh về xavan nhiệt đới.
****************************
Ngày giảng:
Tiết 7. Bài 6: Môi trờng nhiệt đới
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trờng
nhiệt đới.
2. Kĩ năng:
- Đọc các bản đồ, lợc đồ: Các kiểu môi trờng ở đới nóng để nhận biết vị trí của kiểu môi tr-
ờng ở đới nóng.
- Đọc các biểu đồ nhiệt độ và lợng ma để nhận biết đặc điểm khí hậu của từng kiểu môi tr-
ờng ở đới nóng.
3. Thái độ:
- Hs học tập nghiêm túc, tích cực.
II/ Chuẩn bị:
- GV: - Giáo án+ SGK +SGV.
- Bản đồ các môi trờng địa lí.
- ảnh xavan, đồng cỏ và động vật của xavan .
- HS: Su tầm ảnh xavan, tìm hiểu môi trờng xavan.
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra:
* Sĩ số: 7a: 7b:
* Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
?Trình bày những đặc điểm cơ bản của môi trờng xích đạo ẩm?
(Đáp án: mục II SGK Tr 16,17.)
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài mới: SGK
Giáo viên soạn: Lý Thị Thanh Bình
18
Trờng PTDT

Nôị Trú- THCS Na Hang GA: Địa lí 7

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1: Cá nhân (20 phút)

GV: y/c HS đọc3 thuật ngữ: " Đá ong", "Đá ong
hoá", " Đất feralít".
GV: Giới thiệu các thuật ngữ sau:
+ "Rừng hành lang": Rừng mọc dài 2 bên bờ
sông suối.
+ "Xavan": Thảm cỏ liên tục phủ kín mặt đất
có độ cao trên 0,8m. Xavan là thảm thực vật nhiệt
đới đặc trng của các cao nguyên Trung và Đông
phi.
+ Đất feralít: đất đặc trng của đới nóng.
GV:Dựa vào H5.1 SGK Tr16 và bản đồ hãy XĐ vị
trí của môi trờng nhiệt đới?
HS: Quan sát và XĐ trên bản đồ.
GV: Giới thiệu, XĐ vị trí của 2 địa điểm Malaccan
(9
0
B ), Giamêna(12
0
B) trên bản đồ các kiểu môi tr-
ờng.
GV nhấn mạnh: Cùng trong môi trờng nhiệt đới, 2
địa điểm chênh lệch nhau 3 vĩ độB.
Quan sát biểu đồ khí hậu H6.1, H6.2 SGK cho
nhận xét về:
?-Sự phân bố nhiệt độ, lợng ma của 2 địa điểm
trên.?
GV: Hớng dẫn HS phân tích biểu đồ nhiệt độ và
lợng ma sgk.
? Quan sát và cho nhận xét về sự phân bố nhiệt độ
ở 2 biểu đồ? kết luận về sự thay đổi nhiệt độ?

? Quan sát cho nhận xét về sự phân bố lợng ma của
2 biểu đồ và KL về sự thay đổi lợng ma?
HS: Trình bày ý kiến, hs khác bổ sung.
GV: Gợi ý hs rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu
HS: Trả lời:
? Khí hậu nhiệt đới khác khí hậu XĐ ẩm ntn?
HS: Trả lời Lớp bổ sung.
GV: Chuẩn kiến thức - Kết luận hoàn chỉnh đặc
điểm khí hậu nhiệt đới.
1. Khí hậu .
- Vị trí đị lí: nằm trong khoảng từ
5
0
B và 5
0
N đến chí tuyến ở cả hai bán
cầu.
- Đặc điểm:
+ Nhiệt độ trung bình trên 22
0
C,
nóng quanh năm
+ Ma tập trung vào 1 mùa.
+ Càng gần về chí tuyến biên độ
Giáo viên soạn: Lý Thị Thanh Bình
19
Trờng PTDT

Nôị Trú- THCS Na Hang GA: Địa lí 7


* Hoạt động 2: Cá nhân (15 phút)
GV: Yêu cầu hs đọc mục 2 SGK Tr21,22.
? Đặc điểm khí hậu nhiệt đới có ảnh hởng và chi
phối tới thiên nhiên môi trờng nhiệt đới ra sao?
HS: Thiên nhiên thay đổi theo mùa
GV:Quan sát H6.3, H6.4SGK cho nhận xét về:
? Sự giống và khác nhau của 2 xavan? Giải thích tại
sao có sự khác nhau đó?
HS:+ Giống: cùng trong thời kì mùa ma.
+Khác: H6.3 cỏ tha, không xanh tốt,ít cây cao,
không có rừng hành lang.
H6.4 thảm cỏ dày, xanh hơn, nhiều cây
cao phát triển, có rừng hành lang.
GV: Giải thích cho HS : Vì lợng ma, thời gian ma ở
Kênia ít hơn Trung Phi, thực vật thay đổi theo.
? Sự thay đổi lợng ma của môi trờng nhiệt đới ảnh
hởng tới thiên nhiên ra sao?
+ Thực vật ntn?
+ Mực nớc sông thay đổi ntn?
+ Ma tập trung vào 1 mùa ảnh hởng tới đất ntn?
HS: Suy nghĩ trả lời Lớp bổ sung.
GV: Chuẩn kiến thức - Kết luận:
? Tại sao đất feralít ở vùng nhiệt đới có màu dỏ
vàng?
HS: Do tích tụ ôxit sắt, nhôm tích tụ.
? Tại sao khí hậu nhiệt đới có 2 mùa rõ rệt nhng lại
là nơi đông dân của thế giới?
HS: Trả lời.
GV Chuẩn kiến thức:
? Tại sao xavan ngày càng mở rộng?

HS: Do ma theo mùa, do phá rừng, đốt nơng làm
rẫy
GV: Chuẩn kiến thức - kết luận khái quát toàn bài.
Kết luận chung: HS đọc SGK.
nhiệt trong năm lớn dần, lợng ma
trung bình giảm dần. Thời kì khô hạn
kéo dài.
2. Các đặc điểm khác của môi tr -
ờng .
- TV thay đổi theo mùa: xanh tốt ở
mùa ma, khô héo vào mùa khô.
- Càng về gần chí tuyến TV càng
nghèo nàn, khô cằn hơn, từ rừng tha
sang đồng cỏ đến nửa hoang mạc.
- Sông có 2 mùa nớc.
- Đất feralít rất rễ bị xói mòn rửa trôi
nếu canh tác không hợp lí và rừng bị
tàn phá.
- Vùng nhiệt đới có đất và khí hậu
thích hợp với nhiều loại cây lơng
thực và cây công nghiệp.
* Ghi nhớ: SGK Tr22.
3. Củng cố (5 phút):
- Trình bày đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới?
Giáo viên soạn: Lý Thị Thanh Bình
20
Trờng PTDT

Nôị Trú- THCS Na Hang GA: Địa lí 7


- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở vùng nhiệt đới đang ngày càng mở rộng?
4. H ớng dẫn học ở nhà (2 phút) :
- Học và trả lời các câu hỏi SGK Tr22.
- Làm bài tập 4 SGK Tr22.
- Đọc chuẩn bị trớc bài sau: Su tầm ảnh hoặc tranh vẽ về rừng ngập mặn, rừng tre nứa,
rừng thông ở miền Bắc nớc ta.
* HS khá - giỏi: Giải thích tại sao xavan ngày càng đợc mở rộng?
* HS yếu - kém: Trình bay đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới?
_________________________________________________
Ngày giảng:
Tiết 8. Bài 7: Môi trờng nhiệt đới gió mùa
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trờng
nhiệt đới gió mùa.
2. Kĩ năng:
- Đọc các bản đồ, lợc đồ: Các kiểu môi trờng ở đới nóng để nhận biết vị trí của kiểu môi tr-
ờng ở đới nóng.
- Đọc các biểu đồ nhiệt độ và lợng ma để nhận biết đặc điểm khí hậu của từng kiểu môi tr-
ờng ở đới nóng.
3. Thái độ:
- Hs học tập nghiêm túc, tích cực.
II . Chuẩn bị:
- GV: - Giáo án+ SGK +SGV.
- Bản đồ các môi trờng địa lí.
- HS : Bài mới
III. Các hoạt động dạy và học .
1. Kiểm tra:
* Sĩ số: 7a: 7b:
* Kiểm tra bài cũ: (5 phút).

? Trình bày đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ? Nêu sự khác nhau giữa khí hậu nhiệt
đới và khí hậu XĐ ẩm ?
(Đáp án: mục I SGK Tr 18,19.)
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài mới: SGK
Hoạt động dạy và học Nội dung
* Hoạt động 1: Cá nhân (20 phút)
GV: Yêu cầu HS xác định vị trí của môi trờng
nhiệt đới gió mùa trên bản đồ và H5.1 SGK
T16.
HS: 1-2 hs xác định vị trí của môi trờng.
GV: CKT
1. Khí hậu
- Vị trí địa lí: Nam á, Đông nam á
Giáo viên soạn: Lý Thị Thanh Bình
21
Trờng PTDT

Nôị Trú- THCS Na Hang GA: Địa lí 7

GV: - Giảng giải: toàn bộ môi trờng nhiệt đới
gió mùa của đới nóng nằm trong 2 KV Nam
ávà Đông Nam á. VN là quốc gia năm trong
KV gió mùa điển hình .
- Giới thiệu thuật ngữ " gió mùa" : là loại
gió thổi theo mùa trên những vùng rộng lớn
của các lục địa á, Phi, ôxtrâylia, chủ yếu
trong mùa hè và mùa đông .
? Quan sát H7.1 và H7.2 cho biết :
- Màu sắc biểu thị yếu tố gì ? (lợng ma ).

- Mũi tên biểu thị yếu tố gì ? ( hớng gió).
- Nhận xét hớng gió thổi vào mùa hạ và vào
mùa đông ở các khu vực ?
- Do đặc điểm của hớng gió thổi, hai loại
gió mùa trên mang theo tính chất gì ?
- Cho nhận xét về lợng ma ở các KV này
trong mùa hạ và mùa đông ?
- Giải thích tại sao lợng ma lại có sự
chênh lệch rất lớn giữa hai mùa đông và mùa
hạ ?
HS: Trả lời .
GV kết luận và khắc sâu kiến thức :
- Gió mùa mùa hạ thổi từ cao áp ấn Độ D-
ơng và Thái Bình Dơng vào áp thấp lục địa
nên có tính chất mát mẻ, nhiều hơi nớc và cho
ma lớn.
- Gió mùa mùa đông thổi từ cao áp lục địa
Xibia về áp thấp đại dơng nên có tính chất
khô, lạnh và ma rất ít .
GV: (dành cho HS khá ): Trên H 7.1và H 7.2
SGK tại sao mũi tên chỉ hớng gió ở Nam á lại
chuyển hớng cả 2 mùa hè và đông?( do ảnh h-
ởng của lực tự quay của TĐ nên gió vợt qua
vùng XĐ thờng bị đổi hớng rõ rệt.)
? Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lợng ma H7.3,
H7.4 cho biết diễn biến nhiệt độ và lợng ma
trong năm của Hà Nội có gì khác biệt với
Mumbai?
HS: Trả lời Lớp bổ sung.
GV : * Kết luận:

- Hà Nội có mùa đông lạnh.
- Mumbai nóng quanh năm.
- Cả 2 địa điểm đều có lợng ma lớn
Giáo viên soạn: Lý Thị Thanh Bình
22
Trờng PTDT

Nôị Trú- THCS Na Hang GA: Địa lí 7

( >1500mm, mùa đông ở Hà Nội ma nhiều
hơn Mumbai).
? Qua nhận xét phân tích H7.3, H7.4 SGK cho
biết yếu tố nào chi phối, ảnh hởng rất sâu sắc
tới nhiệt độ và lợng ma của khí hậu nhiệt đới
gió mùa?
HS: Trả lời.
? So sánh tìm ra sự khác biệt giữa 2 loại biểu
đồ nhiệt độ và lợng ma của khí hậu nhiệt đới
gió mùa và khí hậu nhiệt đới?
HS: - Nhiệt đới : Ma tập trung vào 1 mùa, thời
kì khô hạn kéo dài.
- Nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ và lợng ma
thay đổi theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất
thờng.
GV: Kết luận nêu ra đặc điểm nổi bật của khí
hậu nhiệt đới gió mùa:
GV giới thiệu cho HS tính thất thờng của thời
tiết thể hiện:
- Mùa ma có năm đến sớm có năm đến
muộn.

- Lợng ma không đều giữa các năm.
- Mùa đông có năm đến sớm có năm đến
muộn, rét nhiều, rét ít. Thiên tai hạn hán lũ lụt
hay xảy ra.
- Lợng ma TB năm thay đổi phụ thuộc vào vị
trí vào địa hình ( khuất gió,đón gió).
GV chuyển ý
* Hoạt động 2: Cả lớp (15 phút)
GV:Quan sát H7.5, H7.6 nhận xét sự thay đổi
của cảnh sắc thiên nhiên:
- Mùa khô rừng cao su cảnh sắc ntn?
- Mùa ma rừng cao su cảnh sắc ntn?
- Cảnh sắc của 2 hình ảnh đó thay đổi phụ
thuộc vào yếu tố nào?
- Nguyên nhân của sự thay đổi đó?
- Có sự khác nhau về thiên nhiên giữa nơi
ma nhiều và nơi ma ít không?
HS: Trả lời Lớp bổ sung.
GV: Phân tích rõ: Cảnh sắc thiên nhiên nhiệt
dới gió mùa biến đổi theo mùa, theo không
- Đặc điểm nổi bật của khí hậu là:
nhiệt độ và lợng ma thay đổi theo mùa
gió. Thời tiết diễn biến thất thờng
2. Các đặc diểm khác của môi tr -
ờng.
- Gió mùa có ảnh hởng lớn tới cảnh
sắc thiên nhiên
- Môi trờng nhiệt đới gió mùa là môi
trờng đa dạng, phong phú nhất của đới
Giáo viên soạn: Lý Thị Thanh Bình

23
Trờng PTDT

Nôị Trú- THCS Na Hang GA: Địa lí 7

gian, tuỳ thuộc và lợng ma và sự phân bố lợng
ma mà có cảnh quan khác nhau: rừng XĐ,
rừng nhiệt đới ma mùa, rừng ngập mặn, đồng
cỏ cao nhiệt đới.
GV: Kết luận.
Kết luận chung: HS đọc SGK.
nóng.
-Là nơi thích hợp với nhiều loại cây l-
ơng thực, cây CN nhiệt đới nên có khả
năng nuôi sống và thu hút nhiều lao
động. Do đó đây là nơi tập trung đông
dân c nhất thế giới

3. Củng cố (3 phút):
- Trình bày đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa?
- Cho biết sự khác nhau giữa khí hậu nhiệt đới và khí hậu nhiệt đới gió mùa?
4. H ớng dẫn học ở nhà (2 phút):
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK Tr25.
- Đọc và chuẩn bị trớc bài 9: Su tầm tranh ảnh về xói mòn đất ở vùng đồi núi . Ôn lại
đậc điểm khí hậu đới nóng. ảnh hởng của khí hậu tới cây trồng và đất đai nh thế nào?

* HS khá-giỏi: cho biết đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa có ảnh hởng đến ĐK
sản xuất nông nghiệp ntn?.
* HS yếu - kém: Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa?.
Ngày giảng:

Tiết 9- Bài 9:Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng.
I . Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết đợc những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông
nghiệp ở đới nóng.
- Biết một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ỏ đới nóng.
2. Kĩ năng:
- Luyện tập cách mô tả hiện tợng địa lí qua tranh vẽ liên hoàn và củng cố thêm kĩ năng đọc
ảnh địa lí cho HS.
- Luyện kĩ năng phán đoán địa lí cho HS ở mức độ cao hơn và phức tạp hơn về mqh giữa
khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác với bảo vệ đất trồng.
3. Thái độ:
- GD HS ý thức bảo vệ tài nguyên đất, có cách thức sản xuất hợp lí đối với tài nguyên đất.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án +sgk +sgv; Bản đồ tự nhiên TG.
2. Chuẩn bị của HS: Su tầm tranh ảnh về sói mòn đất.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra:
Giáo viên soạn: Lý Thị Thanh Bình
24
Trờng PTDT

Nôị Trú- THCS Na Hang GA: Địa lí 7

* Sĩ số: 7a: 7b:
* Kiểm tra bài cũ: (7 phút).
? Trình bày đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ? Nêu sự khác nhau giữa khí
hậu nhiệt đới và khí hậu nhiệt đới gió mùa ?
(Đáp án: mục I SGK Tr 21,22.)
2. Bài mới :

* Giới thiệu bài mới: SGK
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm sản xuất nông
nghiệp (15 phút)
GV: Y/C HS nhắc lại các đặc điểm của khí hậu
nhiệt đới gió mùa?
? Tìm ra đặc điểm chung của MT đới nóng?
HS: Nắng nóng quanh năm và ma nhiều.
GV: Tổ chức cho HS thảo luận các câu hỏi sau:
? Cho biết môi trờng xích đạo ẩm có thuận lợi và
khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp?
? Môi trờng nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa có
thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông
nghiệp?
? Giải pháp khắc phục những khó khăn của môi
trờng đới nóng với SX nông nghiệp ?
HS: Trả lời Cả lớp nhận xét bổ sung.
GV: Kẻ bảng lên bảng- điền nội dung vào bảng:
1. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp.
MT Nhiệt đới,
Nhiệt đới gió
mùa
Xích đạo
ẩm
Thuận
lợi
- Nóng quanh
năm, ma tập
trung theo mùa,
theo mùa gió.

- Chủ động bố
trí mùa vụ và
lựa chọn cây
trồng vật nuôi
thích hợp.
- Nắng, ma
nhiều quanh
năm, trồng
nhiều cây,
nuôi nhiều
con.
-Xen canh gối
vụ quanh
năm.
Khó
khăn
- Nóng ẩm nên nấm mốc côn
trùng phát triển gây hại cho cây
trồng vật nuôi.
- Chất hữu cơ bị phân huỷ nhanh
do nóng ẩm nên tầng mùn mỏng
dễ bị rửa trôi, đất dễ bị bạc màu.
Biện
- Làm tốt thủ - Bảo vệ
Giáo viên soạn: Lý Thị Thanh Bình
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×