Tải bản đầy đủ (.doc) (203 trang)

Giao an dia li 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (888.26 KB, 203 trang )


Phần I: Thành phần nhân văn của môi trờng
Tiết 1 Bài 1: Dân số
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học học sinh cần:
- Có những hiểu biết căn bản về: dân số và tháp tuổi; dân số là nguồn lao động của một địa ph-
ơng; tình hình nguyên nhân của sự gia tăng dân số, hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nớc đang
phát triển.
- Hiểu và nhận xét đợc sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số. Mặt khác
rèn luyện kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi
II. Các phơng tiện dạy học
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ công nguyên đến năm 2050 (phóng to từ SGK)
- Biểu đồ gia tăng dân số địa phơng nếu có.
- Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài mới
2.1 Mở bài
Số ngời trên Trái Đất không ngừng tăng lên và tăng nhanh trong thế kỉ XX, trong khi đó diện
tích của Trái Đất thì không ngừng bị thu hẹp. Vì thế đây là một trong những vấn đề toàn cầu của xã
hội loài ngời. Vậy ngay bây giờ chúng ta phải làm gì? để hiểu rõ hơn về hiện trạng và thách thức của
dân số đối với xã hội loài ngời chúng ta sẽ tìm hiểu ở tiết 1, bài 1: Dân số
2.2 Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học của GV, HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân tìm
hiểu làm thế nào để biết đợc dân số của
một địa phơng và cách thể hiện số dân.
? Bằng cách nào để biết dân số của một
địa phơng
? Trong điều tra dân số ngời ta cho biết
đợc điều gì


? Dân số thờng đợc thể hiện ra sao
? Các em có trông thấy "tháp tuổi" nh
trong bài này bao giờ cha?ở đâu vậy?
Tháp tuổi này dùng để làm gì?
Hoạt động 2 : HS đọc và phân tích tháp
tuổi
? Quan sát 2 hình tháp tuổi ở hình 1.1
cho biết:
+ Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh
ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp, ớc tính có
bao nhiêu bé trai, bao nhiêu bé gái?
+ Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau
nh thế nào? tháp tuổi có hình dạng nh thế
nào thì tỉ lệ ngời trong độ tuổi lao động
cao?
GV hớng dẫn học sinh cách đọc và
nhận xét tháp tuổi.
+ Số bé trai(bên trái) và bé gái(bên
phải) của tháp tuổi thứ nhất đều khoảng
1. Dân số, nguồn lao động
- Điều tra dân số -> tổng số ngời
- Dân số thờng đợc thể hiện bằng tháp tuổi.
- Qua tháp tuổi chúng ta có thể biết đợc:
. Là biểu hiện cụ thể về dân số của một địa phơng
. Tháp tuổi cho biết các độ tuổi của dân số, số nam -
nữ, số ngời trong độ tuổi dới tuổi lao động(màu xanh
lá cây), trong độ tuổi lao động(màu xanh biển) và số
ngời trên tuổi lao động(màu cam).
. Cho biết nguồn lao động hiện tại và tơng lai của địa
phơng.

. Hình dáng tháp tuổi cho ta biết cơ cấu dân số
trẻ(tháp thứ nhất) hay cơ cấu dân số già(tháp thứ 2)
5,5 triệu.ở tháp tuổi thứ 2, có khoảng 4,5
triệu bé trai và gần 5 triệu bé gái.
+ Nhận xét: Tháp tuổi thứ nhất có đáy
tháp rộng, thân tháp thon dần, đỉnh tháp
nhọn.Tháp tuổi thứ hai có đáy tháp thu
hẹp lại, thân tháp phình rộng ra => số ng-
ời trong độ tuổi lao động(tô màu xanh
biển) ở tháp tuổi thứ 2 nhiều hơn ở tháp
tuổi thứ nhất.
Kết luận: Tháp tuổi có hình dáng
thân rộng đáy hẹp nh tháp tuổi thứ 2 có số
ngời trong độ tuổi lao động nhiều hơn
tháp tuổi có hình dạng đáy rộng thân hẹp
nh tháp tuổi thứ nhất.
- Từ 2 tháp tuổi, GV dẫn dắt HS đến hiểu
biết tháp tuổi cho biết những thông tin gì?
* Liên hệ: ? Theo em các nớc phát triển,
các nớc đang phát triển có tháp dân số t-
ơng ứng với tháp nào mà chúng ta đã tìm
hiểu.
Hoạt động 3: HS tìm hiểu các thuật ngữ.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu trang 4 và
trang 188 SGK.
? Em hãy cho biết thế nào là:
+ Tỉ lệ sinh
+ Tỉ lệ tử
+ Gia tăng dân số tự nhiên
+ Gia tăng dân số cơ giới

Hoạt động 4 : HS làm việc với biểu đồ
H1.2 tìm hiểu tình hình tăng dân số thế
giới.
? Quan sát H1.2, nhận xét về tình hình
tăng dân số thế giới từ đầu thế kỉ XX.
? Vì sao dân số thế giới có sự tăng vọt nh
vậy.
* Liên hệ với thực tiễn
- GV tổng kết tình hình gia tăng dân số
thế giới và giải thích lí do dân số tăng
chậm vào những năm đầu công nguyên và
tăng nhanh trong 2 thế kỉ gần đây.
Hoạt động 5 : HS đọc và phân tích biểu đồ
H1.3 và H1.4.
? Quan sát H1.3 và H1.4, so sánh 2 biểu
đồ về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của
các nớc phát triển và các nớc đang phát
triển từ năm 1800 đến năm 2000 dới đây
cho biết: Trong giai đoạn 1950->2000
nhóm nớc nào có TLGT dân số cao hơn?
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và
thế kỉ XX
- Giải thích thuật ngữ:
+ Tỉ lệ sinh
+ Tỉ lệ tử
+ Gia tăng dân số tự nhiên
+ Gia tăng cơ giới
- Tình hình tăng dân số thế giới
+ Dân số thế giới bắt đầu tăng nhanh từ năm 1804
+ Tăng vọt vào năm 1960 do sự tiến bộ trong các

lĩnh vực kinh tế, xã hội và y tế.
3. Sự bùng nổ dân số
- bùng nổ dân số: là tỉ lệ gia tăng bình quân hàng
năm của dân số thế giới lên trên mức 21
0
/
00
=> mức
bùng nổ dân số.
- Dân số tăng nhanh và đột biến dẫn đến sự bùng nổ ở
nhiều nớc châu á, châu phi, châu Mĩ Latinh.
- Các chính sách dân số và phát triển kinh tế-xã hội
đã góp phần hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số ở nhiều nớc.
tại sao?
GV dẫn dắt HS quan sát bản đồ 1.3 và
1.4 để tự rút ra đợc nhận xét => kết quả
cần đạt:
Gia tăng dân số ở 2 nhóm nớc
+ Các nớc phát triển:
. Tỉ lệ sinh tăng đầu thế kỉ XIX sau giảm
mạnh.
. Sự gia tăng dân số trải qua 2 giai đoạn:
. Giai đoạn 1(1970 -1950) tăng nhanh
. Giai đoạn 2(sau 1950 - 2000) giảm
nhanh
+ Các nớc đang phát triển
. Tỉ lệ sinh giữ ổn định ở mức cao trong
trong 1 thời gian dài trong cả hai thế kỉ
XIX và XX, đã sụt giảm nhanh chóng từ
sau 1950 nhng còn ở mức cao.Trong khi

đó, tỉ lệ tử lại giảm rất nhanh đẩy các nớc
đang phát triển vào bùng nổ dân số khi
đời sống và điều kiện y tế đợc cải thiện.
=> Sự gia tăng dân số không đồng đều
trên thế giới: dân số đang sụt giảm ở các
nớc phát triển và bùng nổ ở các nớc đang
phát triển.
GV giải thích thế nào là "bùng nổ dân
số" và yêu cầu HS đọc trên biểu đồ xem tỉ
lệ sinh năm 2000 ở các nớc đang phát
triển và phát triển là bao nhiêu.
- GV cho HS biết từ khoảng năm 1950 thế
giới bớc vào bùng nổ dân số .
? Vì sao trên thế giới lại có sự bùng nổ
dân số?
HS quan sát TLS trên các biểu đồ 1.3
và 1950 tìm ra nguyên nhân
? Đối với các nớc có nền kinh tế còn
đang phát triển mà tỉ lệ sinh quá cao thì
hậu quả sẽ nh thế nào?
HS trả lời,kết quả cần đạt:
=> Hậu quả:
- Kìm hãm sự phát triển kinh tế
- Đời sống chậm cải thiện
- Tác động tiêu cực đến tài nguyên, môi
trờng.
* Liên hệ với thực tiễn đất nớc Việt Nam
? Theo các em cần có những biện pháp
nào để hạn chế và chấm dứt bùng nổ dân
số

HS trả lời, kết quả cần đạt:
Biện pháp:
- Thực hiện chính sách dân số
- Phát triển kinh tế xã hội => nâng cao
nhận thức của ngời dân .
* Liên hệ với thực tiễn Việt Nam
GV chốt lại

2.3 Củng cố
? Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số.
? Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? nêu nguyên nhân hậu quả và phơng hớng giải quyết.
IV. Dặn dò
Về nhà HS: - Học bài cũ + làm bài tập 2
- Nghiên cứu trớc bài mới. Tiết 2, bài 2:
Sự phân bố các dân c
Các chủng tộc trên thể giới.

Thứ 3 ngày 26 tháng 8 năm 2008
Tiết 2 - Bài 2: Sự phân bố dân c
Các chủng tộc trên thê giới
I. Mục tiêu của bài học
Sau bài học, HS cần:
- Biết đợc sự phân bố dân c không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới. Đồng thời
nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới.
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân c, rèn luyện kĩ năng nhận biết đợc 3 chủng tộc chính
trên thế giới qua ảnh và trên thực tế.
II. Ph ơng tiện dạy học
- Bản đồ phân bố dân c thế giới
- Bản đồ tự nhiên thế giới
- Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới

III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định lớp
2. Bài cũ
? Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số.
? Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả, phơng hớng giải quyết.
3. Bài mới
3.1 Mở bài:
Loài ngời xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con ngời đã sinh sống ở
hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất với 3 chủng tộc chính. Có nơi dân c tập trung đông, nhng cũng nhiều
nơi rất tha vắng ngời. Điều đó phụ thuộc vào điều kiện sống và khả năng cải tạo tự nhiên của con ng-
ời. Bài học hôm nay của chúng ta là: Tiết 2. bài 2: Sự phân bố dân c. các chủng tộc trên thế giới
3.2 Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học của GV, HS Nội dung bài học
GV gọi một HS đọc thuật ngữ " Mật độ
dân số" trang 187
GV yêu cầu HS nghiên cứu và làm bài tập
2, GV cùng HS khái quát công thức tính mật
độ dân số ở một nơi.
? Quan sát hình 2.1, cho biết:
- Những khu vực tập trung đông dân
- Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất
GV hớng dẫn HS cách khai thác trên lợc
đồ các thông tin cần thiết:
+ mỗi chấm đỏ = 500000 ngời
+ nơi có:chấm đỏ dày: đông dân
chấm đỏ ít hoặc không: tha ngời
- GV treo bản đồ tự nhiên thế giới, HS lên
bảng vừa trả lời vừa chỉ trên bản đồ về sự
phân bố dân c trên thế giới.
- Thảo luận lớp :? Sự phân bố dân c trên

thế giới có mối quan hệ với các đặc điểm tự
nhiên không? Giải thích.
1. Sự phân bố dân c
- Thuật ngữ :
Mật độ dân số: Số c dân trung bình sinh sống
trên một đơn vị diện tích lãnh thổ(đơn vị ngời/
km
2
)
- Công thức tính mật độ dân số
Dân số(ngời)
= MĐDS(ngời/km
2
)
Diện tích(km
2
)
- Phân bố:
+ Những khu vực đông dân: Đông á, Đông
Nam á, Nam á, Trung Đông, Tây Phi, Tây
Âu và Trung Âu, Đông Bắc Hoa kì, Đông
nam Braxin
+ Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất
Đông á và Nam á
- Nguyên nhân:
+ Những khu vực đông dân là nơi có điều kiện
HS thảo luận,sau đó GV cùng HS đi đến
các nhận xét về sự phân bố dân c trên thế giới
và nguyên nhân của sự phân bố đó.
? Em có nhận xét về sự phân bố dân c trên

thế giới nh thế nào.
GV chốt lại: Ngày nay với phơng tiện giao
thông và kỉ thuật hiện đại, con ngời có thể
sinh sống ở bất kì nơi nào trên Trái Đất.
GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ: "chủng tộc"
trang 186
? Em hãy cho biết cách nhận biết sự khác
nhau giữa các chủng tộc.
? Quan sát hình 2.2 và nghiên cứu SGK
hãy cho biết sự khác nhau về hình thái bên
ngoài và sự phân bố dân c của 3 chủng tộc
chính trên thế giới.
GV hớng dẫn HS dựa vào cách nhận biết
các chủng tộc trên thế giới để rút ra đặc điểm
khác nhau về hình thái bên ngoài của 3 chủng
tộc.
GV và HS cùng rút ra đặc điểm khác nhau
giữa các chủng tộc.
GV sử dụng bảng phụ: Đặc điểm hình thái
bên ngoài và sự phân bố dân c của 3 chủng
tộc trên thế giới.
tự nhiên thuận lợi, kinh tế phát triển nh:
. Những thung lũng và đồng bằng của các
con sông lớn nh Hoàng Hà, Sông ấn - Hằng,
sông Nin
. Những khu vực có nền kinh tế phát triển
của các châu lục: Tây Âu va Trung Âu, Đông
Bắc Hoa Kì, Đông Nam Braxin, Tây Phi
+ Những khu vực tha dân do ĐKTN không
thuận lợi cho sự sống và sự phát triển của con

ngời: các hoang mạc, vùng cực và gần cực,
vùng núi cao.
=> Sự phân bố dân c trên thế giới không đồng
đều.
2. Các chủng tộc
- Chủng tộc là tập hợp những ngời có những
đặc điểm hình thái bên ngoài giống nhau, di
truyền từ thế hệ này sang các thế hệ khác nh:
màu da, tóc, mắt mũi
- Cách nhận biết: màu da, tóc, mặt mũi
- Đặc điểm hình thái bên ngoài và sự phân bố
dân c của 3 chủng tộc chính trên thế giới.
Đặc điểm hình thái
Chủng tộc
Da Tóc Mắt Mũi
Môngôlôit (Châu á)
Vàng đen và dài đen thấp
Nêgrôit (Châu Phi) Đen xoăn ngắn đen và to thấp và rộng
Ơrôpêôít (Châu âu)
Trắng
nâu hoặc
vàng
xanh hoặc nâu cao hoặc hẹp
- GV chốt lại:
+ Sự khác nhau giữa cácchủng tộc chỉ là
về hình thái bên ngoài. mọi ngời đều có cấu
tạo cơ thể nh nhau.
+ Sự khác nhau đó chỉ bắt đầu xảy ra cách
đây 50.000 năm, khi loài ngời còn lệ thuộc
vào thiên nhiên. Ngày nay sự khác nhau về

hình thái bên ngoài là do di truyền..
+ chúng ta có thể nhận biết các chủng tộc
dựa vào sự khác nhau về màu da, tóc
- GV nhấn mạnh tình hình sự phân bố dân
c hiện nay của 3 chủng tộc: Ngày nay 3
chủng tộc đã chung sống, làm việc ở tất cả
các châu lục và quốc gia trên thế giới

3.3 Củng cố:
? Dân c trên thế giới thờng sinh sống chủ yếu những khu vực nào? tại sao?
? Căn cứ vào đâu mà ngời ta chia dân c thế giới ra thành các chủng tộc? Các chủng tộc này
sinh sống chủ yếu ở đâu.
IV. Dặn dò
HS về nhà: - Học bài cũ + làm bài tập số 2
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 3, bài 3 - Quần c. Đô thị hoá
Thứ 2 ngày 8 tháng 9 năm 2008
Tiết 3 - Bài 3: Quần c. Đô thị hoá
I. Mục tiêu của bài học
Sau bài học, HS cần:
- Nắm đợc những đặc điểm cơ bản của quần c nông thôn và quần c đô thị.
- Biết đợc vài nét về sự lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị.
- Nhận biết đợc quần c đô thị hay quần c nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực tế.
- Nhận biết đợc sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất trên thế giới.
II. Phơng tiện dạy học
- Bản đồ phân bố dân c thế giới có thể hiện các đô thị
- Tranh ảnh về các đô thị ở Việt nam hoặc thế giới
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ
? Sự phân bố dân c trên thế giới nh thế nào? và chấm vở bài tập.

3. Bài mới
3.1 Mở bài:
Trớc đây con ngời sống hoàn toàn lệ thuộc vào thiên nhiên. Sau đó, con ngời đã biết sống tụ
tập, quây quần bên nhau để tạo nên sức mạnh và chế ngự thiên nhiên. Trải qua một lịch sử phát triển
lâu dài các làng mạc và các đô thị dần hình thành trên bề mặt Trái Đất và hiện nay hình thành các
quần c khác nhau, một phần là do sự ảnh hởng của quá trình đô thị hoá. Cụ thể các vấn đề này nh thế
nào Tiết 3 bài 3: Quần c. Đô thị hoá sẽ giới thiệu cho chúng ta.
3.2 Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học của GV, HS Nội dung bài học
GV yêu cầu một HS đọc thuật ngữ " quần c " trang
188.
? Quan sát hai ảnh dới đây và dựa vào sự hiểu biết
của mình, em hãy cho biết mật độ dân số, nhà cửa, đ-
ờng xá ở nông thôn và thành thị khác nhau nh thế
nào?
HS trả lời, GV mô tả lại sự khác nhau đó:
+ Sự khác nhau giữa quang cảnh nông thôn và
quang cảnh đô thị ( H3.1 và H3.2)
* H3.1: Nhà cửa nằm giữa ruộng đồng phân tán =>
mật độ dân số thấp
* H3.2: Nhà cửa tập trung gồm các kiểu nhà ống,
nhà cao tầng san sát nhau tạo thành phố xá => mật
độ dân số cao.
? Em hãy cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế
giữa hai kiểu quần c trên?
HS trả lời
GV cùng HS tổng hợp so sánh sự khác nhau và rút
ra đặc điểm của hai kiểu quần c.
GV sử dụng bảng phụ
- GV liên hệ với các kiểu quần c ở Việt Nam.

- GV nhấn mạnh: Xu thế là ngày càng có nhiều ng-
ời sống trong các đô thị.
- GV cho HS đọc trong SGK đoạn "Các đô thị đã
xuất hiện trên thế giới "
? Đô thị xuất hiện trên Trái Đất vào thời kì nào?
HS trả lời, GV diễn giảng thêm
? Đô thị phát triển mạnh nhất khi nào?
HS trả lời, GV chuẩn xác.
- GV khái quát: Quá trình phát triển đô thị gắn liền
với quá trình phát triển thơng nghiệp, thủ công
nghiệp và công nghiệp
? Xu hớng dân số thế giới sống trong các đô thị nh
thế nào?
1. Quần c nông thôn và quần c đô thị.
- Thuật ngữ : Quần c
- Có hai kiểu quần c chính là quần c nông
thôn và quần c đô thị.
+ Quần c nông thôn có mật độ dân số thờng
thấp; hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, ng nghiệp.
+ Quần c đô thị có mật độ dân số rất cao,
hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và
dịch vụ.
2. Đô thị hoá. Các siêu đô thị
* Quá trình phát triển đô thị hoá
- Đô thị xuất hiện trên Trái Đất từ rất sớm
trong thời Cổ Đại: Trung Quốc, ấn Độ, Ai
Cập, Hi Lạp, La Mã là lúc đã có trao đổi
hàng hoá.
- Đô thị phát triển mạnh vào thế kỉ XIX, là

lúc công nghiệp phát triển.
- Ngaỳ nay, số ngời sống trong các đô thị đã
chiếm khoảng một nửa dân số thế giới và có
xu thế ngày càng tăng.
HS trả lời, GV chuẩn xác.
? Quan sát H3.3, cho biết:
+ Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới có từ 8 triệu
dân trở lên.
+ Châu lục nào có nhiều siêu đô thị có từ 8 triệu dân
trở lên.
+ Đọc tên các siêu đô thị có từ 8 triệu dân trở lên ở
châu á.
+ Tìm trên lợc đồ số siêu đô thị có từ 8 triệu dân trở
lên ở các nớc phát triển và đang phát triển. Qua đó
em có nhận xét gì?
- GV cho HS đọc phần "Năm 1950 đang phát
triển " để kết lại ý này.
- GV cho HS biết sự tăng nhanh tự phát của dân số
đô thị và các siêu đô thị đã để lại nhiều hậu quả cho
môi trờng, cho sức khoẻ con ngời.
- GV sơ kết bài học.
Thế kỉ XVIII: 5% dân số thế giới
Năm 2001: 46% dân số thế giới ( 2,5 tỉ ng-
ời)
Dự kiến năm 2025: 5 tỉ ngời
* Siêu đô thị
- Trên thế giới có 23 đô thị có số dân trên 8
triệu ngời.
- Tập trung chủ yếu ở các nớc đang phát triển
của Châu á.

+ Các nớc đang phát triển: chiếm 16/ 23 đô
thị.
+ Châu á có 12/ 23 đô thị
+ Các nớc đang phát triển ở Châu á 10/ 23
đô thị.
3.3 Củng cố:
? Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần c đô thị và quần c nông thôn.
IV. Dặn dò
HS về nhà: - Học bài cũ + làm bài tập số 2
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 4, bài 4 - Thực hành
Phân tích lợc đồ dân số và tháp tuổi

Ngày 10 tháng 9 năm 2008
Tiết 4 - Bài 4: Thực hành
Phân tích lợc đồ dân số và tháp tuổi
I. Mục tiêu của bài học
Qua tiết thực hành, củng cố cho HS:
- Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều trên thế giới.
- Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu á.
- Củng cố và nâng cao thêm một bớc các kỉ năng sau:
+ Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân c và các đô thị trên lợc đồ dân
số.
+ Đọc và khai thác các thông tin trên lợc đồ dân số.
+ Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi một địa phơng qua tháp tuổi, nhận dạng tháp
tuổi.
Qua các bài tập thực hành, HS đợc củng cố kiến thức, kĩ năng đã học của toàn chơng và biết
vận dụng vào việc tìm hiểu thực tế dân số châu á, dân số một số địa phơng.
II. Phơng tiện dạy học
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Bản đồ tự nhiên châu á

- Lợc đồ mật độ dân số tỉnh Thái Bình (năm 2000)
- Tháp tuổi thành phố Hồ Chí Minh năm 1989 và 1999
- Lợc đồ phân bố dân c châu á.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ
? Nêu những đặc điểm khác nhau cơ bản giữa quần c đô thị và quần c nông thôn.
Kiểm tra sự chuẩn bị bài thực hành của HS.
3. Bài mới
3.1 Mở bài
Số lợng ngời trên Trái Đất không ngừng tăng lên và tăng nhanh trong thế kỉ XX và có sự phân
bố dân c không đều; trong đó châu á là khu vực có dân số đông nhất và phân bố không đều giữa các
khu vực. Xét về phạm vi lãnh thổ nhỏ hơn thì Việt Nam là một quốc gia đông dân và có sự phân bố
dân c cũng không đều. Bài thực hành hôm nay chúng ta sẽ xem xét các vấn đề trên : Bài 4, Thực hành
: Phân tích lợc đồ dân số và tháp tuổi
3.2 Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học của GV, HS Nội dung bài học
GV yêu cầu một HS xác định yêu cầu bài thực
hành
- HS hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời các câu hỏi ở
bài tập 1.
GV hớng dẫn HS đọc lần lợt theo trình tự sau:
I. Yêu cầu bài thực hành
- Đọc lợc đồ mật độ dân số của tỉnh Thái
Bình (năm 2000)
- Phân tích và so sánh tháp tuổi của TP Hồ
Chí Minh năm 1989 và 1999.
- Đọc và phân tích lợc đồ phân bố dân c
châu á.

II. Cách thức tiến hành
Bài tập 1: Mật độ dân số của tỉnh Thái
Bình (năm 2000)
+ Đọc tên lợc đồ.
+ Đọc bản chú giải trong lợc đồ.
+ Tìm màu có mật độ dân số cao nhất trong bản chú
giải. Đọc tên những huyện hay thị xã có mật độ dân
số cao nhất.
+ Tìm màu có mật độ dân số thấp nhất trong bản
chú giải. Đọc tên những huyện có mật độ dân số thấp
nhất.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu và làm bài tập 2
GV hớng dẫn HS tiến hành phân tích so sánh hai
tháp tuổi theo trình tự:
+ So sánh nhóm dới tuổi lao động ở tháp tuổi năm
1989 và 1999 để thấy sự thay đổi.
+ So sánh nhóm tuổi lao động ở tháp tuổi năm 1989
và 1999 để thấy nhóm tuổi này ở tháp nào cao hơn?
Nói lên điều gì?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời các câu hỏi ở
bài tập 3.
GV hớng dẫn HS làm bài tập 3: Lặp lại đúng tiến
trình nh ở bài tập 1 và GV dẫn dắt HS từng bớc:
+ Đọc tên lợc đồ
+ Đọc các kí hiệu trong bản chú giải để hiểu ý nghĩa
và giá trị của chấm trên lợc đồ.
+ Tìm trên lợc những nơi tập trung các chấm nhỏ
(500.000 ngời dày đặc), đặc điểm này nói lên điều gì
về MĐDS? Các chấm nhỏ này phân bố ở khu vực
nào?

+ Tìm trên lợc đồ những nơi có chấm tròn (các siêu
đô thị) từ đây xác định nơi phân bố.
- GV yêu cầu HS đối chiếu lợc đồ H.4.4 và H.2.1,
H.3.3 để thấy rõ hơn sự phân bố dân c và các đô thị ở
châu á
- Nơi có mật độ dân số cao nhất là TX Thái
Bình trên 3000 ngời/ km
2
- Nơi có mật độ dân số thấp nhất là huyện
Tiền Hải dới 1000 ngời/ km
2
=> Phân bố dân c không đều.
Bài tập 2: Tháp tuổi thành phố Hồ Chí
Minh năm 1989 và 1999
- Hình dạng tháp có sự thay đổi: Đáy tháp
có xu hớng thu hẹp, đặc biệt là độ tuổi từ 0
- 4 tuổi.
Nhóm tuổi 1989 1999
0 - 4 8,8% 8,1%
=> Sau 10 năm, dân số TP HCM đã "già đi"
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi ( nhóm tuổi)
+ Nhóm tuổi tăng về tỉ lệ là 15-19
tuổi( thân tháp phình rộng ra)
+ Nhóm tuổi giảm về tỉ lệ là 0-14 tuổi ( đáy
tháp thu hẹp)
=> dân số TP HCM có sự giảm về tỉ lệ
sinh.
Bài tập 3: Phân bố dân c và các đô thị
lớn ở châu á.
- Khu vực tập trung đông dân ở châu á:

Đông á, Nam á, Đông Nam á
- Các đô thị lớn ở châu á thòng phân bố ở
dọc ven biển hay dọc các con sông lớn.
3.3 Củng cố, đánh giá:
- GV kết luận đánh giá kết quả làm việc của HS
IV. Dặn dò
HS về nhà: - Hoàn thành bài thực hành vào vở
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 5 Bài 5: Đới nóng. Môi trờng xích đạo ẩm
Thứ 2 ngày 15 tháng 9 năm 2008
Phần hai: Các môi trờng địa lí
Chơng I: Môi trờng đới nóng. Hoạt động kinh tế của con ngời đới nóng.
Tiết 5 - Bài 5: Đới nóng. Môi trờng xích đạo ẩm
I. Mục tiêu của bài học
Sau bài học, HS cần:
- Xác định đợc vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trờng trong đới nóng.
- Trình bày đợc đặc điểm của môi trờng xích đạo ẩm( nhiệt độ và lợng ma cao quanh năm, có
rừng rậm thờng xanh quanh năm).
- Đọc đợc biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của môi trờng xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm
xích đạo xanh quanh năm.
- Nhận biết đợc môi trờng xích đạo ẩm qua một số đoạn văn miêu tả và một số ảnh chụp.
II. Phơng tiện dạy học
- Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ các miền tự nhiên thế giới.
- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác (rừng ngập mặn)
- Phóng to các biểu đồ, lợc đồ trong SGK.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ
GV chấm vở bài tập thực hành của 5 HS
3. Bài mới
3.1 Mở bài

GV giới thiệu: Trên thế giới có 3 môi trờng địa lí đợc phân bố thành 5 vành đai bao quanh
Trái Đất: 1 đai môi trờng đới nóng, 2 đai môi trờng đới ôn hoà và 2 đai môi trờng đới lạnh.
GV hớng dẫn HS đọc lợc đồ 5.1 để nhận biết một cách dễ dàng hơn.
GV giới thiệu tổng quát về đới nóng nhằm khêu gợi sự chú ý của HS vào bài học : Tiết 5 - Bài
5: Đới nóng. Môi trờng xích đạo ẩm
3.2 Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học của GV, HS Nội dung bài học
? Quan sát lợc đồ H.5.1, em hãy xác định vị trí đới
nóng.
GV hớng dẫn HS dựa vào 2 đờng vĩ tuyến 30
0
B và
30
0
N hay 2 đờng chí tuyến để xác định
? Với vị trí trên đới nóng có nhiệt độ nh thế nào? Có
loại gió gì?
? So sánh diện tích đới nóng với diện tích đất nổi trên
thế giới, em có nhận xét gì?
? Giới thực, động vật đới nóng có đặc điểm nh thế
nào?
? Dựa vào H.5.1, nêu tên các kiểu môi trờng của đới
nóng?
- GV cho HS biết: môi trờng hoang mạc có cả ở đới
nóng và đới ôn hoà nên sẽ học riêng.
? Xác định vị trí của môi trờng xích đạo ẩm trên hình
5.1.
- GV xác định vị trí của Xin-ga-po trên lợc đồ
? Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của Xin-ga-
po (vĩ độ 1

0
B) và nhận xét:
+ Đờng biểu diễn trung bình các tháng trong năm
cho thấy nhiệt độ của Xin-ga-po có đặc điểm gì?
+ Lợng ma cả năm khoảng bao nhiêu? Sự phân bố l-
I. Đới nóng
- Vị trí: nằm ở khoảng giữa 2 chí tuyến nên
còn gọi là đới nóng"nội chí tuyến"
- Nhiệt độ cao
- Gió: Tín phong Đông Bắc
Tín phong Đông Nam
- Đới nóng chiếm một phần khá lớn diện
tích đất nổi trên thế giới
- Giới thực, động vật đa dạng và phong phú
- Các kiểu môi trờng đới nóng:
+ Môi trờng xích đạo ẩm
+ Môi trờng nhiệt đới
+ Môi trờng nhiệt đới gió mùa
+ Môi trờng hoang mạc
II. Môi trờng xích đạo ẩm
1. Khí hậu

ợng ma trong năm khoảng ra sao? Sự chênh lệch giữa
lợng ma tháng thấp nhất và tháng cao nhất khoảng
bao nhiêu milimét?
GV dẫn dắt cho HS rút ra nhận xét về đặc điểm cơ
bản khí hậu xích đạo ẩm qua biểu đồ nhiệt độ và l-
ợng ma của Xin-ga-po.
=> Kết quả cần đạt của H.5.2
Đờng nhiệt độ ít dao động và ở mức cao trên 25

0
C
-> Nóng quang năm
Cột ma tháng nào cũng có và ở mức trên 170mm
-> ma nhiều và tháng nào cũng có ma
(Sự chênh lệch giữa lợng ma tháng thấp nhất và
tháng cao nhất là 80mm).
? Dựa vào sự phân tích biểu đồ khí hậu của Xin-ga-
po và SGK nêu tính chất khí hậu môi trờng xích đạo
ẩm.
? Quan sát ảnh và hình vẽ lát cắt rừng rậm xanh
quanh năm, cho biết: Rừng có mấy tầng chính? Tại
sao rừng ở đây lại có nhiều tầng?
? Giới thực vật, động vật ở đây nh thế nào?
- Về nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình từ 25
0
C - 28
0
C
+ Chênh lệch nhiệt độ giữa mùa hạ và
mùa đông (BĐNN) thấp: 3
0
C
+ Nóng nhiều quanh năm
- Về lợng ma:
+ Ma nhiều quanh năm
+ Lợng ma trung bình từ 1500 - 2500 mm
=>Nóng ẩm quanh năm
2. Rừng rậm xanh quanh năm

- Rừng rậm rạp xanh quanh năm có nhiều
tầng cây từ trên cao xuống đến mặt đất có
các tầng cây chính: Tầng cây vợt tán, tầng
cây gỗ cao, tầng cây gỗ cao trung bình,
tầng cây bụi, tầng cỏ quyết.
- Có nhiều loài chim thú sinh sống.
3.3 Củng cố
GV yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK .
IV. Dặn dò
HS về nhà: - Học bài cũ
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 6, bài 6. Môi trờng nhiệt đới
Ngày 18 tháng 9 năm 2008
Tiết 6 - Bài 6: Môi trờng nhiệt đới
I. Mục tiêu của bài học
Sau bài học, HS cần:
- Nắm đợc đặc điểm của môi trờng nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kì khô hạn) và lợng
ma thay đổi : càng về gần chí tuyến càng giảm dần và thời kì khô hạn càng kéo dài) .
- Nhận biết đợc cảnh quan đặc trng của môi trờng nhiệt đới là xa van hay đồng cỏ cao nhiệt
đới
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lợng ma cho HS
- Củng cố kĩ năng nhận biết môi trờng địa lí cho HS qua ảnh chụp.
II. Phơng tiện dạy học
- Bản đồ khí hậu thế giới.
- Biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của môi trờng nhiệt đới
- ảnh Xa van hay trảng cỏ nhiệt đới và các động vật trên Xa van Châu Phi, Ô- xtrây-li-a.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ Trả lời câu 4 trong SGK
3. Bài mới
3.1 Mở bài

Khí hậu môi trờng nhiệt đới so với môi trờng xích đạo ẩm có gì khác nhau? Các đặc điểm tự
nhiên khác ở đây nh thế nào? Để trả lời câu hỏi đó ta vào bài mới tìm hiểu: Tiết 6 - Bài 6 : Môi trờng
nhiệt đới
3.2 Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học của GV, HS Nội dung bài học
? Xác định vị trí của môi trờng nhiệt đới trên
H.5.1.
(Từ khoảng vĩ tuyến 5
0
đến đờng chí tuyến ở
cả hai bán cầu)
- GV yêu cầu HS xác định vị trí của các điểm
Ma-la-can(Xu - đăng) và Gia-mê-na(Sát)
< Ma-la-can(Xu - đăng) : 9
0
B
Gia-mê-na(Sát) : 12
0
B >
? Quan sát các biểu đồ dới đây, nhận xét về sự
thay đổi nhiệt độ và lợng ma trong năm của khí
hậu nhiệt đới.
HS trả lời, kết quả cần đạt: * Nhận xét biểu đồ:
+ Đờng nhiệt độ: dao động mạnh từ 22
0
C đến
34
0
C và có 2 lần tăng cao trong năm vào
khoảng tháng 3- 4 và tháng 9-10 (các tháng có

Mặt trời đi qua thiên đỉnh).
+ Các cột ma chênh lệch nhau từ Omm đến
250mm giữa các tháng có ma và các tháng khô
hạn, lợng ma giảm dần về phía 2 chí tuyến và
thời kì khô hạn cũng tăng lên(từ tháng 8-9).
Từ đó GV yêu cầu HS rút ra nhận xét về đặc
điểm khí hậu nhiệt đới và những khác biệt so
với khí hậu xích đạo ẩm. GV bổ sung, chuẩn
kiến thức.
? So sánh Xa van ở Kê-ni-a và Xa van ở Cộng
Hoà Trung Phi vào mùa ma thông qua H.6.3 và
H.6.4, em có nhận xét gì?
(Xa van ở Kê-ni-a ít ma hơn và khô hạn hơn
Cộng Hoà Trung Phi, nên cây cối ít hơn, cỏ
cũng không xanh tốt bằng).
- GV kết luận: ở MTNĐ, lợng ma và thời gian
khô hạn có ảnh hởng đến thực vật, đến con ng-
ời và thiên nhiên. Xa van hay đồng cỏ cao
nhiệt đới là thảm thực vật tiêu biểu của môi tr-
ờng nhiệt đới.
- GV: Từ sự thay đổi lợng ma trong năm theo
mùa ở Môi trơng nhiệt đới theo em:
1. Khí hậu
*Đặc điểm của khí hậu môi trờng nhiệt đới:
- Về nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm đều trên 22
0
C
+ Biên độ nhiệt năm càng gần chí tuyến càng cao:
đến hơn 10

0
C => lớn
+ Có hai lần nhiệt độ tăng cao lúc Mặt Trời đi qua
thiên đỉnh
- Về lợng ma:
+ Lợng ma trung bình năm từ 500->1500mm,
giảm dần về phía 2 chí tuyến.
+ Có 2 mùa rõ rệt: một mùa ma và một mùa khô
hạn, càng về 2 chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo
dài (từ 3 đến 8-9 tháng )
=>Khí hậu nhiệt đới có dặc điểm là nóng và lợng
ma tập trung vào một mùa. Càng gần 2 chí tuyến
thời kì khô hạn càng kéo dài và biên độ nhiệt
trong năm càng lớn.
2. Các đặc điểm khác của môi trờng
- Thiên nhiên thay đổi theo mùa:
? Cây cối biến đổi nh thế nào trong một năm?
? Mực nớc sông thay đổi nh thế nào trong một
năm?
? Đất đai sẽ nh thế nào khi ma tập trung vào
một mùa?
? Cây cối sẽ thay đổi nh thế nào trong khi
chúng ta đi từ xích đạo về 2 chí tuyến?
HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
? Tại sao khí hậu nhiệt đới có 2 mùa ma và khô
hạn rõ rệt lại là một trong những khu vực đông
dân trên thế giới?
? Tại sao diện tích xa van đang ngày càng đợc
mở rộng?
(do lợng ma ít và do xa van, cây bụi bị phá đi

để làm nơng rẫy, lấy củi .)
+ Thực vật: mùa ma: cây cỏ tốt tơi
mùa khô: cây cỏ úa vàng
+ Động vật: mùa ma: chim thú linh hoạt
mùa khô: chim thú di c.
+ Sông ngòi có 2 mùa nớc: mùa lũ và mùa cạn.
+ Đất Fe ra lít đỏ vàng.
- Càng về gần 2 chí tuyến cây cối càng nghèo nàn
khô cằn: Rừng tha -> đồng cỏ cao nhiệt đới (xa
van)->vùng cỏ mọc tha thớt, vài đám bụi gai.
- Khí hậu thích hợp với nhiều loại cây lơng thực
và cây nông nghiệp => khu vực đông dân của thế
giới.
- Diện tích xa van và nửa hoang mạc ngày càng
mở rộng.
3.3 Củng cố
HS làm bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Hãy điền vào chỗ trống từ thích hợp: Môi trờng nhiệt đới nằm ở khoảng từ vĩ tuyến . đến
.. ở cả 2 bán cầu.
Câu 2: Điền Đ vào ô trống ý em cho là đúng. Đặc điểm của môi trờng nhiệt đới là:
Thiên nhiên thay đổi theo mùa rõ rệt (có một mùa ma và một mùa khô.
Trong năm có đủ 4 mùa
Mùa ma cây cối tơi tốt, sông đầy nớc
Thời kì khô hạn nớc sông giảm.
Hình thành đất Fe ra lít do chất Ô xít sắt, nhôm tích tụ gần mặt đất
IV. Dặn dò
HS về nhà: - Học bài cũ + làm bài tập 4
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 7, bài 7 : Môi trờng nhiệt đới gió mùa
Ngày 22 tháng 9 năm 2008
Tiết 7 - Bài 7: Môi trờng nhiệt đới gió mùa

I. Mục tiêu của bài học
Sau bài học, HS cần:
- Nắm đợc sơ bộ nguyên nhân hình thành gió mùa đới nóng và đặc điểm của gió mùa mùa hạ,
gió mùa mùa đông.
- Nắm đợc 2 đặc điểm cơ bản của môi trờng nhiệt đới gió mùa ( nhiệt độ, lợng ma thay đổi
theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thờng). Đặc điểm này chi phối đến thiên nhiên và hoạt động của
con ngời theo nhịp điệu của gió mùa.
- Hiểu đợc môi trờng nhiệt đới gió mùa là môi trờng đặc sắc và đa dạng ở đới nóng.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lí, biểu đồ nhiệt độ và lợng ma, nhận biết khí
hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ.
II. Phơng tiện dạy học
- Bản đồ khí hậu Việt Nam.
- Biểu đồ khí hậu châu á hoặc thế giới
- Các tranh ảnh về các loại cảnh quan nhiệt đới gió mùa ở nớc ta(nếu có).
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ
? Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới.
? Từ sự thay đổi lợng ma trong năm theo mùa ở môi trờng nhiệt đới theo em thiên nhiên ở đây
có sự thay đổi nh thế nào?
3. Bài mới
3.1 Mở bài
Trong đới nóng, có một khu vực tuy cùng vĩ độ với các môi trờng nhiệt đới và hoang mạc nhng
thiên nhiên có nhiều nét đặc sắc đó là vùng nhiệt đới gió mùa. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
nét đặc sắc của môi trờng nhiệt đới gió mùa qua bài: Tiết 7- Bài 7: Môi trờng nhiệt đới gió mùa.
3.2 Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học của GV, HS Nội dung bài học
? Xác định vị trí của môi trờng nhiệt đới gió
mùa trên hình 5.1.
- GV: nét đặc sắc của môi trờng nhiệt đới gió

mùa đợc thể hiện ở khí hậu, điển hình ở Nam
á, Đông Nam á.
? Quan sát các H7.1 và H7.2, nhận xét về hớng
gió thổi vào mùa hạ và mùa đông ở khu vực
Nam á và Đông Nam á. Giải thích tại sao các
khu vực này lại có sự chênh lệch lớn giữa mùa
đông và mùa hạ?
GV hớng dẫn HS đọc kí hiệu và hiểu kí hiệu
trong 2 lợc đồ.
HS nhận xét và bổ sung; GV chuẩn kiến thức.
? Quan sát các biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của
Hà Nội và Mum-bai (ấn Độ) qua đó nêu nhận
xét nhiệt độ lợng ma trong năm của khí hậu
nhiệt đới gió mùa. Diễn biến nhiệt độ trong
năm ở Hà Nội có gì khác ở Mum-bai?
- Thảo luận lớp:
? Cho biết biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của khí
hậu nhiệt đới và khí hậu nhiệt đới gió mùa có
sự khác nhau nh thế nào?
( Khí hậu nhiệt đới: có thời kì khô hạn kéo dài
không có ma, lợng ma trung bình ít hơn
1500mm còn khí hậu nhiệt đới gió mùa có l-
ợng ma trung bình nhiều hơn 1500mm và
không có thời kì khô hạn kéo dài )
? Liên hệ với khí hậu Việt Nam em hãy lấy ví
dụ chứng minh sự diễn biến thất thờng của khí
hậu nhiệt đới gió mùa?
- GV chứng minh thời tiết của khí hậu nhiệt
đới gió mùa có sự diễn biến thất thờng
? Nhận xét về sự thay đổi của cảnh sắc thiên

nhiên qua 2 ảnh H.7.5 và H.7.6.
( vào mùa ma: rừng cây cao su lá xanh tơi mợt
mà còn vào mùa khô: lá rụng đầy, cây khô lá
vàng)
GV cùng HS khẳng định: Qua H.7.5 và H.7.6.
cho thấy sự thay đổi của thiên nhiên môi trờng
1. Khí hậu
- Nam á và Đông Nam á là các khu vực điển hình
của môi trờng nhiệt đới gió mùa.
+ Vào mùa hạ: gió thổi từ ấn Độ Dơng, Thái
Bình Dơng tới đem theo không khí mát mẻ của
biển và gây ma lớn cho đất liền.
+ Vào mùa đông: Thổi từ lục địa châu á ra, đem
theo không khí khô và lạnh, ít gây ma.
- Đặc điểm khí hậu
+ Về nhiệt độ:
Nhiệt độ trung bình năm > 20
0
C
Biên độ nhiệt độ năm khoảng 8
0
C
Nóng nhiều
+ Về lợng ma:
Lợng ma trung bình hàng năm >1500mm
Có 2 mùa: mùa ma: T 5 - 10 -> ma nhiều
mùa khô: T11 - 4 -> ma ít
=> Khí hậu nhiệt đới gió mùa có nhiệt độ, lợng
ma thay đổi theo mùa gió. Thời tiết diễn biến thất
thờng.

2. Các đặc điểm của môi trờng
- Môi trờng nhiệt đới gió mùa là môi trờng đa
dạng và phong phú.
- Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa biến đổi theo
không gian tuỳ thuộc vào lợng ma và sự phân bố
lợng ma trong năm, với các cảnh quan: rừng ma
xích đạo, rừng nhiệt đới gió mùa, rừng ngập mặn,
đồng cỏ cao nhiệt đới.
nhiệt đới gió mùa theo thời gian (theo mùa)
? Về thời gian, cảnh sắc thiên nhiên thay đổi
theo mùa, còn về không gian thì theo các em
cảnh sắc thiên nhiên có thay đổi từ nơi này đến
nơi khác không?
? Có sự khác nhau về thiên nhiên giữa nơi ma
nhiều và nơi ma ít không? Giữa miền Bắc và
miền Nam nớc ta không?
? Với đặc điểm về khí hậu nh vậy, theo em
môi trờng nhiệt đới gió mùa có thuận lợi gì ? - Khí hậu nhiệt đới gió mùa thích hợp cho việc
trồng cây lơng thực (đặc biệt là lúa nớc) và cây
công nghiệp.
3.3 Củng cố
? Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa.
? Nhịp điệu mùa đã ảnh hởng tới thiên nhiên của môi trờng nhiệt đới gió mùa nh thế nào?
IV. Dặn dò
HS về nhà: - Học bài cũ
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 8, bài 8. Các hình thức canh tác
trong nông nghiệp ở đới nóng.

Ngày 23 tháng 9 năm 2008
Tiết 8 - Bài 8: Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng.

I. Mục tiêu của bài học
Sau bài học, HS cần:
- Nắm đợc các hình thức canh tác trong nông nghiệp: làm nơng rẫy, thâm canh lúa nớc, sản
xuất theo quy mô lớn.
- Nắm đợc mối quan hệ giữa canh tác lúa nớc và dân c.
- Nâng cao kĩ năng phân tích ảnh địa lí và lợc đồ địa lí.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng lập sơ đồ các mối quan hệ.
II. Phơng tiện dạy học
- Bản đồ dân c và bản đồ nông nghiệp châu á hoặc Đông Nam á.
- ảnh 3 hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng.
- ảnh về thâm canh lúa nớc.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ
Kiểm tra 15 phút.
3. Bài mới
3.1 Mở bài
Đới nóng là khu vực phát triển nông nghiệp sớm nhất của nhân loại. ở đây có nhiều hình thức
canh tác khác nhau, mỗi hình thức phù hợp với đặc điểm địa hình, khí hậu và tập quán sản xuất của
mỗi địa phơng. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về vấn đề đó: Tiết 8 - Bài 8:Các hình thức canh tác
trong nông nghiệp ở đới nóng.
3.2 Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học của GV, HS Nội dung bài học
? Quan sát H.8.1, H.8.2, nêu một số biểu hiện cho thấy sự lạc hậu
của hình thức sản xuất nơng rẫy.
(H.8.1: Đốt rừng làm rẫy- Phá một vạt rừng hay xa van có giá trị
cao hơn để làm nơng rẫy trồng cây lơng thực(khoai) ít có giá trị
hơn
H.8.2: Rẫy khoai sọ trên xa van châu Phi. Dụng cụ sản xuất cầm
tay thô sơ)

? Với hình thức canh tác này, theo em năng suất cây trồng nh thế
nào? Tài nguyên, môi trờng sẽ ra sao?
HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
? Theo em hình thức làm nơng rẫy phát triển ở địa hình nào?
- GV nhấn mạnh: Làm nơng rẫy là một hình thức canh tác lạc
hậu; tác động tiêu cực đến tài nguyên, môi trờng nhất là ở địa
hình vùng núi.
- GV gọi một HS đọc đoạn đầu của mục 2:
"Trong khu vực .thâm canh lúa n ớc"
? Dựa vào H và thông tin SGK, hãy cho biết để phát triển lúa
nớc cần những điều kiện gì?
HS trả lời => kết quả cần đạt
* điều kiện thuận lợi
- Điều kiện tự nhiên.
1. Làm nơng rẫy.
- Làm nơng rẫy là hình thức
canh tác nông nghiệp lâu đời
nhất của xã hội loại ngời.
- Hình thức canh tác lạc hậu,
năng suất thấp, gây ra hậu quả
xấu cho đất trồng.
- ảnh hởng tới tài nguyên, môi
trờng : diện tích rừng, xa van bị
thu hẹp nhanh chóng.

2. Làm ruộng, thâm canh lúa
nớc.
- Làm ruộng thâm canh lúa n-
ớc là hình thức phổ biến ở khu
vực nhiệt đới gió mùa.

+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa: nắng nhiều, ma nhiều => nguồn
nhiệt ẩm dồi dào cho nên chủ động tới tiêu.
+ Sông ngòi dày đặc
+ Đất phù sa rộng lớn màu mở
- Điều kiện xã hội: nguồn lao động dồi dào
? Tại sao nói ruộng bậc thang (H.8.6) và đồng ruộng có bờ vùng,
bờ thửa là cách khai thác nông nghiệp có hiệu quả và góp phần
bảo vệ môi trờng.
( Có tác dụng giữ nớc để đáp ứng nhu cầu tăng trởng của cây lúa
nớc, chống xói mòn, rửa trôi đất màu).
- GV giải thích thêm tại sao khu vực nhiệt đới gió mùa Nam á
và Đông Nam á lại thuận lợi cho canh tác lúa nớc( diện tích đất
phù sa, hệ thống các con sông lớn, khí hậu).
? Quan sát H 8.4 và so sánh H 4.4, em có nhận xét gì?
( Những vùng trồng lúa nớc ở châu á cũng là những vùng đông
dân nhất châu á , thâm canh lúa nớc cần nhiều lao động nhng
cây lúa nớc lại đợc trồng nhiều vụ, có thể nuôi sống nhiều ngời).
? Em hãy cho biết tác dụng của việc thâm canh lúa nớc.
? Việc áp dụng khoa học kĩ thuật và chính sách nông nghiệp
đúng đắn ở đới nóng đã đem lại hiệu quả nh thế nào?
- GV lấy ví dụ:
+ Trớc năm 1950 ấn độ có thời kì trở thành trung tâm chết đói
của thời đại, sau đó ấn độ đã thực hiện cuộc cách mạng xanh
trong nông nghiệp và đã giải quyết đợc vấn đề lơng thực.
+ Nạn đói năm 1945 ở Việt Nam đã làm chết 2 triệu ngời, nhng
hiện nay Việt Nam trở thành nớc xuất khẩu gạo đứng thứ 2 thế
giới.
+ Trớc đây Thái Lan cũng là nớc thiếu lơng thực, nay Thái Lan
trở thành nớc xuất khẩu gạo đứng thứ 1 thế giới.
- GV mô tả vài nét về ảnh 8.5 SGK

? Qua ảnh 8.5, hãy phân tích và rút ra nhận xét.
( Có diện tích canh tác rộng lớn, đựoc tổ chức khoa học hơn( các
hàng điều thẳng tắp trong từng lô đất), nhiều máy móc(hệ thống
đờng xá), các khâu sản xuất đợc hoàn thiện (trồng-> thu hoạch->
chế biến đều sử dụng máy móc)
Về sản phẩm làm ra nhiều hơn có giá trị cao, tính chất hàng hoá
lớn( xuất khẩu)).
GV chốt lại phần u điểm của hình thức sản xuất trên.

? Đồn điền, trang trại cho thu hoạch nhiều nông sản. Tại sao ngời
ta không lập nhiều đồn điền?
HS trả lời -> rút ra đợc phần hạn chế của hình thức này
- Việc thâm canh lúa nớc đem
lại hiệu quả cao.
- Việc áp dụng khoa học kĩ
thuật và chính sách nông
nghiệp đúng đắn đã giúp cho
nhiều nớc thoát khỏi nạn đói.
trở thành nớc xuất khẩu gạo.
3. Sản xuất nông sản hàng
hoá theo quy mô lớn
- Ưu điểm.
Sản xuất nông sản, hàng hoá
theo quy mô lớn ở các trang
trại, đồn điện tạo ra khối lợng
nông sản, hàng hoá có giá trị
cao, đáp ứng nhu cầu thị trờng
trong và ngoài nớc.
- Nhợc điểm
Đòi hỏi diện tích rộng lớn,

nhiều vốn, nhiều máy móc, kĩ
thuật canh tác khoa học, phụ
thuộc vào thị trờng tiêu thụ.
3.3 Củng cố
GV sơ kết bài học
IV. Dặn dò
HS về nhà:
- Học bài cũ + làm bài tập
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 9, bài 9 - Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng.
V. Phô lôc

T¨ng s¶n l­îng
T¨ng vô
T¨ng n¨ng suÊt
Th©m canh lóa n­íc
Chñ ®éng t­íi tiªu Nguån lao ®éng dåi dµo
Thứ .. ngày .. tháng ..năm 2008
Họ tên: Kiểm tra 15 phút
Lớp: 7 Môn: Địa lí
Điểm Lời nhận xét của giáo viên
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng.
1. Sự bùng nổ dân số sẽ xẩy ra khi:
a. Tỉ lệ gia tăng dân số hàng năm trên 2,1% b. Dân số đông
c. Dân số tăng đột ngột d. Cả a và c
2. Nắng nóng và ma nhiều quanh năm là đặc điểm khí hậu của môi trờng:
a. Nhiệt đới b. Nhiệt đới gió mùa
c. Xích đạo ẩm d. Hoang mạc
3. Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất của thế giới :
a. Nam á , Đông Nam á b. Đông á , Đông Nam á

c. Đông á , Nam á d. Tây nam á, Đông Nam á
4. Châu lục có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất:
a. Châu Âu b. Châu á
c. Châu Phi d. Châu Mĩ
5. Nớc ta nằm trong khu vực có khí hậu:
a. Nhiệt đới b. Nhiệt đới gió mùa
c. Xích đạo ẩm d. Hoang mạc
6. Rừng rậm xanh quanh năm thuộc môi trờng :
a. Xích đạo ẩm b. Nhiệt đới gió mùa
c. Nhiệt đới d. Hoang mạc
Phần tự luận
Câu 2. Trình bày đặc điểm khí hậu của môi trờng nhiệt đới.











Câu 3. Tại sao rừng ở môi trờng xích đạo ẩm lại có nhiều tầng?



Biểu điểm và đáp án
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng ( 3 điểm).

a b c d
1 x
2 x
3 x
4 x
5 x
6 x
Phần tự luận
Câu 2. Khí hậu môi trờng nhiệt đới :(5 điểm)
- Về nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm đều trên 22
0
C
+ Biên độ nhiệt năm càng gần chí tuyến càng cao: đến hơn 10
0
C => lớn
+ Có hai lần nhiệt độ tăng cao lúc Mặt Trời đi qua thiên đỉnh
- Về lợng ma:
+ Lợng ma trung bình năm từ 500->1500mm.
+ Có 2 mùa rõ rệt: một mùa ma và một mùa khô hạn, càng về 2 chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo
dài (từ 3 đến 8-9 tháng )
=>Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm là nhiệt độ cao quanh năm và lợng ma tập trung vào một mùa. Càng
gần 2 chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài và biên độ nhiệt trong năm càng lớn.
Câu 3. Tại vì: Môi trờng xích đạo ẩm có nhiệt độ và độ ẩm cao nên tạo điều kiện cho rừng cây phát
triển rậm rạp, cây rừng xanh tốt quanh năm (2 điểm)

Thứ .. ngày .. tháng ..năm 2008
Họ tên: Kiểm tra 15 phút
Lớp: 7 Môn: Địa lí
Điểm Lời nhận xét của giáo viên

Phần trắc nghiệm
Câu 1. Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng.
1. Môi trờng có khí hậu đặc sắc ở đới nóng:
a. Nhiệt đới gió mùa b. Nhiệt đới
c. Xích đạo ẩm d. Hoang mạc
2. Nớc ta nằm trong khu vực có khí hậu:
a. Nhiệt đới b. Nhiệt đới gió mùa
c. Xích đạo ẩm d. Hoang mạc
3. Sự bùng nổ dân số sẽ xẩy ra khi:
a. Tỉ lệ gia tăng dân số hàng năm trên 2,1% b. Dân số đông
c. Dân số tăng đột ngột d. Cả a và c
4. Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất của thế giới :
a. Nam á , Đông Nam á b. Đông á , Đông Nam á
c. Đông á , Nam á d. Tây nam á, Đông Nam á
Câu 2. Điền chữ cái Đ (đúng) và S (sai) vào ô trống:
a. Khu vực nhiệt đới gió mùa điển hình của thế giới là Đông Nam á và Trung á
b. Môi trờng nhiệt đới có cảnh quan đặc trng là đồng cỏ cao nhiệt đới(Xa van)
Phần tự luận
Câu 3. Trình bày đặc điểm khí hậu của môi trờng xích đạo ẩm.





.....

....
............






Câu 4. Tại sao diện tích xa van và nửa hoang mạc ở vùng nhiệt đới đang ngày càng mở rộng ?




Biểu điểm và đáp án
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng( 2 điểm).
a b c d
1 x
2 x
3 x
4 x
Câu 2. Điền chữ cái Đ (đúng) và S (sai) vào ô trống (1):
a. S b. Đ
Phần tự luận
Câu 3. Khí hậu môi trờng xích đạo ẩm (5 điểm):
- Về nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình từ 25
0
C - 28
0
C
+ Chênh lệch nhiệt độ giữa mùa hạ và mùa đông (BĐNN) thấp: 3
0
C
+ Nóng nhiều quanh năm

- Về lợng ma:
+ Ma nhiều quanh năm
+ Lợng ma trung bình từ 1500 - 2500 mm
=>Nóng ẩm quanh năm
Câu 4. Tại vì (2 điểm) :
- Lợng ma ít
- Do con ngời phá rừng và cây bụi để lấy gỗ, củi hoặc làm nơng rẫy

Thứ 2 ngày 24 tháng 9 năm 2008
Tiết 9 - Bài 9: Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng.
I. Mục tiêu của bài học
Sau bài học, HS cần:
- Nắm đợc các mối quan hệ giữa khí hậu vơí nông nghiệp, đất trồng; giữa khai thác đất với bảo
vệ đất. Đồng thời biết đợc sự phân bố của các cây trồng và vật nuôi ở đới nóng.
- Luyện tập cách mô tả hiện tợng địa lí qua tranh ảnh liên hoàn và củng cố thêm kĩ năng đọc
ảnh địa lí. Mặt khác rèn luyện kĩ năng phán đoán các mối quan hệ địa lí.
II. Phơng tiện dạy học
- ảnh về xói mòn đất đai trên các sờn núi, về cây cao lơng.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ
? Hãy nêu sự khác nhau của các hình thức canh tác nông nghiệp ở đới nóng.
3. Bài mới
3.1 Mở bài
Khí hậu có vai trò rất quan trọng đến hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng. Đặc điểm
khí hậu ở đới nóng là nắng nóng quanh năm và ma nhiều, m tập trung vào chiều tối hay theo
mùa.Những điều kiện này tạo thuận lợi cho cây trồng tăng trởng quanh năm nhng đất dễ xói mòn,
cuốn trôi hết lớp đất màu trên mặt đất và sinh ra nhiều dịch bệnh, côn trùng có hại cây trồng, vật
nuôi. Bài học hôm nay chúng ta là : Tiết 9 - Bài 9: Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng
3.2 Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy học của GV, HS Nội dung bài học
- GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm khí hậu môi trờng
xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa. Từ đây rút
ra đặc điểm chung và đặc điểm riêng về khí hậu của
từng môi trờng.
- GV nhấn mạnh: môi trờng đới nóng khí hậu phân hoá
đa dạng làm cho hoạt động nông nghiệp ở đây có sự
khác nhau giữa các môi trờng.
? Với đặc điểm khí hậu nh vậy, theo em môi trờng
xích đạo ẩm có ảnh hởng đối với cây trồng và mùa vụ
ra sao?
? Quan sát H9.1 và H9.2, nêu nguyên nhân dẫn đến sự
xói mòn đất ở môi trờng xích đạo ẩm.
GV sử dụng các câu hỏi nhỏ gợi mở:
+ Lớp mùn ở đới nóng thờng không dày, nếu đất có độ
dốc cao và ma nhiều quanh năm thì điều gì xẩy ra với
lớp mùn này?
+ Nếu rừng cây trên vùng đồi núi ở đới nóng bị chặt
phá hết và ma nhiều nh thế thì điều gì xẩy ra?
=> GV sơ kết
? Em hãy cho biết những khó khăn do khí hậu gây ra
cho nông nghiệp ở môi trờng nhiệt đới và môi trờng
nhiệt đới gió mùa.
? Tìm ví dụ để thấy ảnh hởng của khí hậu nhiệt đới và
khí hậu nhiệt đới gió mùa đến sản xuất nông nghiệp.
- Thảo luận:
? Để khắc phục những bất lợi do khí hậu gây ra cho
1. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp

- Môi trờng đới nóng khí hậu phân hoá

đa dạng làm cho hoạt động nông nghiệp ở
đây có sự khác nhau giữa các môi trờng.
- Môi trờng xích đạo ẩm việc trồng trọt
đợc tiến hành quanh năm, có thể gối vụ,
xen canh nhiều loại cây.

- Đới nóng có nhiệt độ và độ ẩm cao, ma
nhiều hoặc ma tập trung theo mùa, đất dễ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×