Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

giao an dia li 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (622.03 KB, 117 trang )



Nguyeón Hoaứng Phong
Nguyeón Hoaứng Phong
Phần I. Thành phần nhân văn của môi trờng
Dân số
Tuan 1
Tiết 1
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức. Học sinh cần hiểu và nắm vững về
- Dân số, mật độ dân số, tháp tuổi
- Nguồn lao động của một địa phơng
- Hiểu nguyên nhân của gia tăng dân số và sự bùng nổ dân số
- Hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nớc đang phát triển và cách giải quyết
2. Kỹ năng:
- Qua biểu đồ dân số, hiểu và nhận biết đợc gia tăng dân số, bùng nổ dân số
- Rèn kỹ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ và tháp tuổi
II. Đồ dùng
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới, H 1.2,H1.3, H1.4sgk
- Hai tháp tuổi H 1.1- sgk
III. Nội dung
1. KT bài cuừ: Không kiểm tra, giáo viên giới thiệu qua chơng trình địa lý lớp 7 cho HS rõ
2. Bài mới
Tg Hoạt động của GV & HS Nội dung
- Gv y/c Hs đọc thuật ngữ Dân số trang
186
- GV giới thiệu một vài số liệu nói về dân số
qua các năm.
? Trong các cuộc điều tra dân số ngời ta cần
tìm hiểu những điều gì?
* GV chốt kiến thức


- Gv giới thiệu sơ lợc H.1.1 - sgk cấu tạo,
màu sắc biểu thị trên tháp tuổi (3 nhóm tuổi)
- GV cho Hs thảo luận nhóm, QS hai tháp
tuổi H.1.1 cho biết:
? Tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra đến 4
tuổi ở mỗi tháp? Ước tính có bao nhiêu bé
trai? bao nhiêu bé gái?
? Hình dạng hai tháp tuổi khác nhau nh thế
nào? tháp tuổi có hình dạng nh nh thế nào thì
tỉ lệ ngời trong độ tuổi lao động cao?
*Gv chốt kiến thức ở H.1.1
? Vậy căn cứ vào tháp tuổi cho ta biết đặc
điểm gì của dân số?
- GV y/c Hs đọc thuật ngữ Tỉ lệ sinh , tỉ
lệ tử
- Gv hớng dẫn Hs đọc biểu đồ H.1.3, H1.4,
tìm hiểu khái niệm tăng dân số
? QS H1.3,H1.4 đọc chú dẫn cho biết tỉ lệ gia
tăng dân số là khoảng cách giữa các yếu tố
nào?
? Khoảng cách rộng, hẹp ở các năm 1950,
1980, 2000 có ý nghĩa gì?
1. Dân số, nguồn lao động
- Các cuộc điều tra dân số cho biết biết
tình hình dân số nguồn lao động của một
địa phơng. một quốc gia
- Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của
dân số, qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao
động hiện tại và tơng lai của một địa ph-
ơng

II. Dân số thế giới tăng nhanh
trong thế kỷ XIX và thế kỷ XX
Ngày soạn:
Ngày giảng:


Nguyeón Hoaứng Phong
Nguyeón Hoaứng Phong
- GV giải thích thêm cho Hs rõ
- GV y/cHS hoạt động nhóm quan sát H.1.2
cho biết:
? Tình hình tăng dân số thế giới từ đầu thế kỷ
XIX đến cuối thế kỷ XX? Tăng nhanh năm
nào? tăng vọt từ năm nào? giải thích nguyên
nhân của hiện tợng trên?
* Gv chốt kiến thức ở H.1.2
- GV y/c Hs QS H.1.3, H.1.4, cho biết trong
giai đoạn từ 1950 đến 2000 nhóm nớc nào có
tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn? Tại sao?
* GV chốt kiến thức
? Việt nam thuộc nhóm nớc có nền kinh tế
nào? Có trong tình trạng bùng nổ dân số
không? Nớc ta có những chính sách gì để hạ
tỉ lệ sinh?
? Những biện pgáp giải quyết tích cực để
khắc phục bùng nổ dân số ?
* GV tổng kết các chính sách giảm tỉ lệ sinh
ở nhiều nớc
- Dân số thế giới tăng nhanh nhờ các
tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế XH và

ytế
III. Sự bùng nổ dân số
- Dân số ở các nớc phát triển đang giảm.
Bùng nổ dân số ở các nớc đang phát
triển
- Nhiều nớc có chính sách dân số và phát
triển kinh tế xã hội tích cực để khắc
phục bùng nổ dân số
3. Củng cố:
? Tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của dân số?
? Khoanh tròn vào ý trả lời đúng trong câu sau:
Phơng hớng giải quyết bùng nổ dân số
a. kiểm soát tỉ lệ sinh để đạt đợc tỉ lệ tăng dân hợp lý
b. có các chính sách dân số phù hợp, đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội, nâng cao dân trí
c. phát triển kinh tế tốt để đáp ứng đợc sự gia tăng dân số
d. không có câu trả lời đúng
4. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi SGK và làm bài tập ở tập bản đồ
- Chuẩn bị bài học sau: Tìm hiểu sự phân bố dân c nớc ta? nơi nào đông, nơi nào tha?
Tại sao?
- Su tầm tranh ảnh ngời da đen, da trắng, da vàng
Sự phân bố dân c . Các chủng tộc trên thế gới
Tuan:
Tiết:
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Hiểu đợc sự phân bố dân c không đều và những vùng đông dân trên thế giới
- Nhận biết sự khác nhau cơ bản và sự phân bố 3 chủng tộc chính trên thế giới
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ dân số, bản đồ tự nhiên thế giới
- Nhận biết qua ảnh và trên thực tế 3 chủng tộc chính trên thế giới

II. Đồ dùng
- Bản đồ dân số thế giới
- Bản đồ tự nhiên thế giới
Ngày soạn:
Ngày giảng:


Nguyeón Hoaứng Phong
Nguyeón Hoaứng Phong
- Tranh ảnh 3 chủng tộc chính
III. nội dung
1. KT bài cuừ
HS1 ? Tháp tuổi cho biết đặc điểm gì của dân số.
HS2 ? Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nguyên nhân? Hậu quả? Biện pháp khắc phục.
2. Bài mới
Tg Hoạt động của GV & HS Nội dung
- GV giới thiệu và phân biệt cho học sinh
rỏ 2 thuật ngữ dân số và dân c
- Gv y/c hs đọc thuật ngữ
Mật độ dân số
- GV y/c hs tính mật độ dân số ở bài tập 2
trang 9 sgk
- GV dùng bảng phụ ghi bài tập gọi HS
tính mật độ dân số năm 2001 của các nớc:
việt Nam, Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a
? Công thức tính mật độ dân số .
? Tính mật độ dân số thế giới năm 2002
biết DT các châu 149 triệu km
2
, DS các

châu 6294 triệu ngời
- GV y/c hs qs bản đồ 2.1 sgk cho biết:
? Một chấm đỏ bao nhiêu ngời?
? Có khu vực chấm đỏ dày? Khu vực
chấm đỏ tha? Nơi không có chấm đỏ nói
lên điều gì?
? Có nhận xét gì về mật độ phân bố dân
c trên thế giới.
- GV y/c học sinh đọc trên lợc đồ h2.1
sgk kể tên khu vực đông dân đối chiếu
với bản đồ tự nhiên thế giới cho biết:
? Những khu vực tập trung đông dân
? Hai khu vực có mật độ dân số cao?
? Khu vực tha dân nằm ở vị trí nào?
? Nguyên nhân của sự phân bố dân c
không đều
- GV chốt kiến thức
- GV dùng câu hỏi phát triển thêm cho
học sinh
? Tại sao có thể nói: Ngày nay con ngời
có thể sống ở mọi nơi trên Trái Đất.
- GV cho học sinh đọc thuật ngữ : các
chủng tộc trang 186 sgk
? Căn cứ vào đâu ngời ta chia dân c thế
giới ra thành các chủng tộc
- Gv cho học sinh hoạt động nhóm chia
lớp thành 3 nhóm lớn, mỗi nhóm thảo
luận 1 chủng tộc về các vấn đề sau:
? Đặc điểm hình thái bên ngoài của
chủng tộc đợc giao thảo luận .

? Địa bàn sống chủ yếu của chủng tộc đó.
I. Sự phân bố dân c.
- Dân c phân bố không đều trên thế giới
- Số liệu mật độ dân số cho biết tình hình
phân bố dân c của một địa phơng
-Dân c tập trung sinh sống ở những đồng
bằng châu thổ, ven biển, đô thị , là nơi có
khí hậu tốt, điều kiện sinh sống giao thông
thuận lợi
II. Các chủng tộc


Nguyeón Hoaứng Phong
Nguyeón Hoaứng Phong
-GV gọi đại diện nhóm trình bày
- GV chốt kiến thức ở bảng chuẩn
Tên chủng tộc Đặc điểm hình thái bên ngoài cơ thể Địa bàn sinh sống chủ yếu
Môn-gô-lô-it
(Da vàng)
- Da màu vàng
+ Vàng nhạt: Mông Cổ, Mản Châu
+ Vàng thẩm: Hoa, Việt, Lào
+ Vàng nâu: Cămpuchia, ấn Độ
- Tóc đen, mợt, mũi tẹt
Chủ yếu ở châu á (trừ Trung
Đông)
Nê-grô-it
(Da đen)
- Da nâu, đậm đen, tóc đen, ngắn xoăn, mắt
đen to

- Mũi thấp, môi dày
Chủ yếu sống ở châu Phi, nam
ấn Độ
ơ-rô-pê-it
(Da trắng)
- Da trắng hồng, tóc nâu hoặc vàng, mát xanh
hoặc nâu
- Mũi dài, nhọn, môi mỏng
Chủ yếu sống ở châu Âu, Trung
và Nam á, Trung Đông
3. Củng cố:
? Hs lên bảng xác định trên bản đồ những khu vực dân c thế giới sống chủ yếu
? Hãy nối các cột ở A và B sao cho phù hợp
Cột A Cột B
- Môngôlôit
- Wêgrôit
- ơrôpôit
- châu Âu
- châu á
- châu Phi
4. Dặn dò
- Học và làm bài tập ở tập bản đồ bài 2
- Chuẩn bị học bài sau, y/c Hs: Su tầm tranh ảnh thể hiện làng xóm nông thôn và thành thị
Tuan:
Tiết 3. Quần c đô thị hóa
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Hiểu đợc những điểm cơ bản của quần c nông thôn và quần c đô thị. Sự khác nhau về lối sống của
hai loại quần c.
- Biết đợc vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị

2. Kĩ năng
- Nhận biết quần c đô thị, quần c nông thôn qua ảnh chụp tranh vẽ hoặc trong thực tế.
- Nhận biết phân bố của 22 siêu đô thị đông dân nhất thế giới
II. Đồ dùng
- Lợc đồ dân c thế giới có các đô thị
- ảnh các đô thị ở Việt nam, một số thành phố lớn trên thế giới
III. nội dung
1. KT bài cuừ
HS1 ? Xác định khu vực dân c thế giới sống tập trung đông trên lợc đồ dân c thế giới. Giải thích
tại sao những khu vực trên dân tập trung sinh sống
HS2 ? Căn cứ trên cơ sở nào để chia dân c thế giới thành các chủng tộc? Việt Nam thuộc chủng tộc
nào? Chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu?
2. Bài mới
Tg Hoạt động của GV & HS Nội dung
Ngày soạn:
Ngày giảng:


Nguyeón Hoaứng Phong
Nguyeón Hoaứng Phong
- Gv y/c hs đọc thuật ngữ
Quần c
- Gv phân biệt cho hs thuật ngữ quần c và
dân c
- Gv cho hs hoạt động nhóm
QS hai ảnh h3.1, h3.2sgk và dựa vào hiểu
biết cho biết:
? Sự khác nhau giữa hai kiểu quần c : đô thị
và nông thôn.
- Gv kẻ bảng gọi đại diện nhóm trình bày.

- GV chốt kiến thức ở bảng chuẩn
I. Quần c nông thôn và quần c
đô thị
Các yếu tố Quần c nông thôn Quần c đô thị
Cách tổ chức sinh sống Nhà cửa xen ruộng đồng, tập
hợp thành làng xóm
Nhà cửa xây thành phố phờng
Mật độ Dân c tha Dân tập trung đông
Lối sống
Hoạt động kinh tế
Dựa vào truyền thống gia đình,
dòng họ, làng xóm. Có phong
tục tập quán lễ hội cổ truyền
SX nông- lâm- ng nghiệp
Cộng đồng có tổ chức, mọi ngời tuân
thủ theo pháp luật, qui định và nếp
sống văn minh, trật tự, bình đẳng
Công nghiệp- dịch vụ
? Liên hệ nơi em cùng gia đình đang c trú
thuộc kiểu quần c nào?
? Với thực tế địa phơng mình em cho biết kiểu
quần c nào đang thu hút số đông dân tới sinh
sống và làm việc.
- Gv y/c hs đọc đoạn từ Các đô thị xuất
hiện.....trên thế giới cho biết
? Đô thị xuất hiện sớm nhất vào lúc nào? ở
đâu?
? Đô thị phát triển nhất khi nào?
- GV giới thiệu thuật ngữ Siêu đô thị
- GV y/c hs đọc h3.3 cho biết:

? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu
dân trở lên.
? Tên của các siêu đô thị ở châu á có từ 8
triệu dân trở lên.
? Các siêu đô thị phần lớn thuộc nhóm nớc
nào?
- Gv chốt kiến thức.
? Sự tăng nhanh tự phát số dân trong các đô
thị và siêu đô thị đã gây hậu quả gì cho xã hội.
- GV phân tích thêm cho học sinh rỏ ( Nếu
cần )
II. Đô thị hóa, siêu đô thị
- đô thị xuất hiện sớm nhất vào thời cổ đại.
- Đô thị phát triển mạnh nhất vào thế kỉ XIX
là lúc công nghiệp phát triển.
- Số siêu đô thị ngày càng tăng ở các nớc
đang phát triển, châu á và Nam Mĩ


Nguyeón Hoaứng Phong
Nguyeón Hoaứng Phong
3. Củng cố. ? Đặc điểm khác nhau cơ bản của hai loại quần c: nông thôn và đô thị
GV hớng dẫn học sinh khai thác bài tập 2 sgk
4. Dặn dò. Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ
Chuẩn bị học bài sau: Ôn lại cách đọc tháp tuổi , kĩ năng nhận biết phân tích
tháp tuổi
Tuan:
Tiết 4. Thực hành phân tích lợc đồ dân số và tháp tuổi
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.

Củng cố cho học sinh kiến thức đã học của toàn chơng về:
- Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân c không đều trên thế giới
- Cáckhái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu á
2. Kĩ năng.
- Củng cố nâng cao thêm các kĩ năng nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân c ,
các đô thị trên lợc đồ dân số
- Đọc và khai thác các thông tin trên lợc đồ dân số, sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi một địa
phơng qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi
- Vận dụng để tìm hiểu dân số châu á, dân số nớc nhà
II. Đồ dùng
- Bản đồ dân c châu á
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Tháp tuổi địa phơng ( Nếu có )
- Lợc đồ dân số của tỉnh ( Nếu có )
III. Nội dung
1. KT bài cuừ
Không kiểm tra kết hợp trong thực hành
2. Bài mới.
Tg Hoạt động của GV & HS Nội dung
-GV hớng dẫn hs phân tích đọc tên lợc đồ
h4.1sgk đọc chú giải cho biết:
? Có mấy thang mật độ dân số? Màu có mật
độ dân số cao nhất? Màu có mật độ dân số
thấp nhất?
- GV y/c hs qs h4.1 sgk cho biết
? Nơi có mật độ dân số cao nhất? Mật độ là
bao nhiêu?
? Nơi có mật độ thấp nhất? Mật độ là bao
nhiêu?
- Gv chốt kiến thức.

- GV y/c học sinh nhắc lại dạng tổng quát
phân chia các tháp tuổi
* Bài tập 1.
Mật độ dân số Thái Bình năm 2000 thuộc
loại cao của nớc ta ( Mật độ dân số cả n-
ớc2001 là 238 ngời/ km
2
. Thái Bình là
tỉnh đất chật, ngời đông ảnh hởng lớn tới
sự phát triển KT-XH
*Bài tập 2.
Ngày soạn:
Ngày giảng:


Nguyeón Hoaứng Phong
Nguyeón Hoaứng Phong
- GV cho học sinh hoạt động nhóm
QS tháp tuổi TPHCM năm 1989 và 1999 cho
biết sau 10 năm:
? Hình dạng tháp tuổi có gì thay đổi.
? Nhóm tuổi nào tăng về tỷ lệ? Tăng bao
nhiêu?
? Nhóm tuổi nào giảm về tỷ lệ? Giảm bao
nhiêu?
? Sau 10 năm tình hình dân số ở TPHCM có
gì thay đổi.
- Gv chốt kiến thức.
- GV y/c học sinh nhắc lại trình tự đọc lợc đồ
- GV y/c học sinh quan sát trên lợc đồ phân

bố dân c châu á cho biết:
? Những khu vực tập trung mật độ dân số cao
đợc phân bố ở đâu?
?Các đô thị lớn, vừa ở châu á thờng phân bố
ở đâu?
- GV chốt kiến thức trên bản đồ
Sau 10 năm ( 1989 1999 ) tình hình
dân số ở TPHCM già đi
* Bài 3.
- Khu vực có mật độ dân số cao phân bố ở
Đông á, Tây Nam á , Nam á .
- Các đô thị tập trung ở ven biển hai đại
dơng Thái Bình Dơng và ấn Độ Dơng,
trung,hạ lu các sông lớn.
3. Củng cố . - GV lu ý học sinh nắm chắc kĩ năng đọc và phân tích lợc đồ
- Biểu dơng kết quả học sinh thực hành
4. Dặn dò. Chuẩn bị bài học sau: Ôn lại các đới khí hậu trên Trái Đất ở lớp 6 ( ranh giới các
đới , đặc điểm khí hậu các đới)
Phầ n II . Các môi trờng địa lí
Chơng I. Môi trờng đới nóng. Hoạt động kinh tế
của con ngời ở đới nóng
Tuan:
Tiết 5. đới nóng. Môi trờng xích đạo ẩm
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Học sinh xác định đợc vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trờng trong đới nóng
- Nắm đợc đặc điểm môi trờng xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt (rừng rậm thờng xanh quanh năm)
2. Kĩ năng.
- Đọc đợc đồ khí hậu xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm
- Nhận biết đợc môi trờng xích đạo ẩm qua sự mô tả hoặc tranh ảnh

II. Đồ dùng
Ngày soạn:
Ngày giảng:


Nguyeón Hoaứng Phong
Nguyeón Hoaứng Phong
- Bản đồ các môi trờng địa lí
- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm , rừng ngập mặn
III. Nội dung
1. KT bài cuừ
Không kiểm tra giáo viên giới thiệu khái quát cho học sinh về:
+ Các môi trờng địa lí trên bản đồ
+ Các kiểu môi trờng trong đới nóng.
2.Bài mới.
Tg Hoạt động của GV & HS Nội dung
- Gv giới thiệu trên bản đồ khu vực đới
nóng và y/c học sinh
? QS h5.1 sgk hãy xác định ranh giới các
đới môi trờng địa lí
? Tại sao đới nóng còn có tên gọi là nội chí
tuyến.
? So sánh DT của đới nóng với DT đất nổi
trên Trái Đất.
? Đặc điểm môi trờng đới nóng có ảnh hớng
nh thế nào đến giới thực vật và sự phân bố
dân c
(* GV gợi ý cho HS yếu kém liên hệ với
Việt nam để thấy rõ ảnh hởng của môi trờng
đới nóng đến sự phân bố thực vật, và bố dân

c)
* Gv kết luận
? Dựa vào h5.1 sgk nêu tên các kiểu môi tr-
ờng của đới nóng.
? Xác định vị trí giới hạn của môi trờng
xích đạo ẩm trên h5.1 sgk ? Quốc gia nào
nằm gọn trong môi trờng xích đạo ẩm?
- GV cho hs hoạt động nhóm:
? Xác định vị trí Xin-ga-po trên bản đồ. ( Vĩ
độ 1
0
B )
? QS bản đồ nhiệt độ, lợng ma của Xin-ga-
po và nhận xét:
Nhóm 1+2 ? Đờng biểu diển nhiệt độ TB
các tháng trong năm cho thấy nhiệt độ Xin-
ga-po có đặc điểm gì?
Nhóm 3+4 ? Lợng ma cả năm là bao nhiêu?
Sự phân bố lợng ma trong năm ra sao?
Chênh lệch lợng ma tháng cao và tháng thấp
nhất?
- Gv chốt kiến thức ở bảng
I. Đới nóng
- Nằm giữa hai chí tuyến, đới nóng
chiếm diện tích đất nổi khá lớn trên Trái
Đất
- Giới thục vật, động vật phong phú. Đới
nóng là khu vực đông dân của thế giới
II. Môi trờng xích đạo ẩm
1. Khí hậu.

- Nằm trong khoảng từ 5
0
B 5
0
N


Nguyeón Hoaứng Phong
Nguyeón Hoaứng Phong
Nhiệt độ Lợng ma
Những đặc điểm cơ bản
của khí hậu ẩm
- Chênh lệch nhiệt độ giữa hè và
đông thấp 3
0
C
- Nhiệt độ TB năm 25
o
C- 28
0
C
- Lợng ma TB hàng tháng từ
170mm- 250 mm
- TB năm 1500mm-2500mm
Kết luận chung Nóng ẩm quanh năm, Ma nhiều quanh năm
- Gv y/c học sinh hoạt động cá nhân
QS ảnh và hình vẽ lắt cắt rừng rậm xanh
quanh năm cho biết :
? Rừng có mấy tầng chính ? Giới hạn các
tầng ?

? Tại sao rừng ở đây có nhiều tầng.
? Đặc điểm của thực vật sẽ ảnh hởng tới
động vật nh thế nào?
* GV chốt kiến thức
2. Rừng rậm xanh quanh năm.
- Rừng nhiều loại cây mọc nhiều tầng,
rất rậm rạp cao từ 40 50m.
- Đông vật rừng vô cùng phong phú đa
dạng, sống trên khắp các tầng rậm rạp.
3. Củng cố. ? Xác định trên bản đồ vị trí, đặc điểm môi trờng xích đạo ẩm
? Đặc điểm thực vật rừng môi trờng xích đạo ẩm
4. Dặn dò. - Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ
- Chuẩn bị học bài sau: N/c trớc bài 6 nắm đợc đặc điểm khí hậu của môi
trờng nhiệt đới, su tầm tranh ảnh xa van nhiệt đới.
Tuan:
Tiết Môi trờng nhiệt đới
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Học sinh nắm đợc đặc điểm của môi trờng nhiệt đới (Nóng quanh năm và có thời kì khô hạn) và
khí hậu nhiệt đới (Nóng quanh năm và lợng ma thay đổi, càng gần chí tuyến càng giảm và số tháng
khô hạn càng kéo dài)
- Nhận biết đợc cảnh quan đặc trng của môi trờng nhiệt đới là xa van hay đồng cỏ cao nhiệt đới
2. Kĩ năng
- Củng cố luyện tập thêm cho học sinh kĩ năng đọc biểu đồ khí hậu
- Củng cố kĩ năng nhận biết về môi trờngđịa lí cho học sinhqua ảnh chụp, tranh vẽ
II. Đồ dùng
- Bản đồ khí hậu thế giới
- Biểu đồ khí hậu nhiệt đới h6.1 h6.2 sgk
- ảnh xa van đồng cỏ và động vật của xa van
III. Nội dung

1. KT bài cuừ
HS1 ? xác định giới hạn của đới nóng trên bản đồ khí hậu thế giới ? Nêu tên các kiểu môi trờng
của đới nóng.
HS2 ? Nêu đặc điểm cơ bản của môi trờng xích đạo ẩm.
2. Bài mới.
Tg Hoạt động của GV & HS Nội dung
? Xác định vị trí của môi trờng nhiệt đới trên
h5.1
I. Khí hậu nhiệt đới
Nằm trong khoảng vĩ tuyến 5
0
đến chí
tuyến ở cả hai bán cầu
Ngày soạn:
Ngày giảng:


Nguyeón Hoaứng Phong
Nguyeón Hoaứng Phong
- GV giới thiệu vị trí 2 địa điểm
Malacan (9
0
B) và Giamêna (12
0
B) trên h5.1
sgk (hai địa điểm chênh nhau 3 vĩ độ )
- GV y/c học sinh qs h6.1, h6.2 sgk thảo luận
nhóm nội dung sau:
+ Nhóm 1+2 QS phân bố nhiệt độ hai biểu đồ.
+ Nhóm 3+4 Qs phân bố lợng ma của hai biểu

đồ.
? Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới nh thế nào?
? Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm gì khác khí
hậu xích đạo ẩm.
(*GV gợi ý cho HS yếu kém nhớ lại đặc điểm
khí hậu xích đạo ẩm để so sánh)
- Gv y/c hs qs h6.3, h6.4 sgk cho nhận xét sự
giống nhau và khác nhau của 2 xa van? Giải
thích tại sao có sự khác nhau của hai xa van
đó.
(*GV gợi ý học sinh yếu, kém: dựa vào đặc
điểm khí hậu đẻ giải thích sự khác nhau gia
hai xavan vào mùa ma)
-Gv giải thích thêm ( nếu cần).
- Gv y/c học sinh n/c TT mục 2
cho biết:
? Sự thay đổi lợng ma của môi trờng nhiệt đới
ảnh hởng tới thiên nhiên ra sao?
(* GV gợi ý thêm cho HS yếu, kém:
+ Thực vật nh thế nào?
+ Mực nớc sông thay đổi nh thế nào?
+ Ma tập trung một mùa ảnh hởng tới đất
nh thế nào?)
*Gv chốt kiến thức.
- GV hỏi thêm hs :
? Tại sao khí hậu nhiệt đới có hai mùa: ma và
khô hạn rõ lại là nơi khu vực đông dân
? Tại sao diện tích xa van ngày càng mở rộng.
- GV chốt kiến thức và giải thích thêm cho
học sinh rỏ

- Nhiệt độ TB lớn hơn 20
0
C
- Ma tập trung vào một mùa
- Càng gần chí tuyến biên độ nhiệt trong
năm càng lớn dần, lợng ma TB giảm
dần,thời kì khô hạn kéo dài.
II. Các Đặc điểm khác của môi
trờng
- Thực vật thay đổi theo mùa, càng về gần
hai chí tuyến thực vật càng nghèo nàn,khô
cằn hơn. Từ rừng tha- đồng cỏ- 1/2 hoang
mạc
- Sông có hai mùa nớc: mùa lũ và mùa cạn
- đất Fe-ra-lít dễ bị xói mòn, rửa trôi.

3. Củng cố . Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Câu1. Môi trờng nhiệt đới nằm trong khoảng vĩ tuyến nào?


Nguyeón Hoaứng Phong
Nguyeón Hoaứng Phong
a. Vĩ tuyến 5
0
B 5
0
N b. Vĩ tuyến 30
0
B-30
0

N
c. Vĩ tuyến xích đạo d. Vĩ tuyến từ 5
0
- 30
0
ở hai bán cầu
Câu 2. đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới
a. Nhiệt độ cao vào mùa khô hạn b. Lợng ma nhiều hơn 2000mm, phân bố đều
c. Lợng ma thay đổi theo mùa, tập trung chủ yếu vào mùa ma
d. Nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn.
Câu 3. Sắp xép vị trí quang cảnh theo thứ tự tăng dần của vĩ tuyến trong môi trờng nhiệt đới
a. xa van, rừng tha, vùng cỏ tha
b. Vùng cỏ tha, xa van, rừng tha
c. Rừng tha, xa van, nửa hoang mạc
d. Không có câu trả lời đúng
4. Dặn dò. -Làm bài tập ở tập bản đồ
- Chuẩn bị bài sau tranh ảnh về rừng ngập mặn, rừng tre nứa, rừng thông, cảnh
mùa đông ở miền Bắc nớc ta
Tuan:
Tiết Môi trờng nhiệt đới gió mùa
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức.
- Học sinh nắm đợc nguyên nhân cơ bản hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió mùa
mùa hạ, gió mùa mùa đông.
- Nắm đợc hai đặc điểm cơ bản của môi trờng nhiệt đới gó mùa ( Nhiệt độ thay đổi theo mùa gió,
thời tiết diễn biến thất thờng )
- Hiểu đợc môi trờng nhiệt đới gió mùa là môi trờng đặc sắc và đa dạng của đới nóng
2. Kĩ năng
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lí, biểu đồ khí hậuvà nhận biết khí hậu nhiệt
đới gió mùa qua biểu đồ khí hậu

II. Đồ dùng. - Bản đồ khí hậu Việt Nam
- Bản đồ khí hậu châu á hoặc thế giới
- Tranh ảnh cảnh quan nhiệt đới gió mùa ở nớc ta
III. Nội dung.
1. KT bài cuừ
HS1 ? Xác định vị trí giới hạn môi trờng nhiệt đới trên bản đồ và nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới .
HS2. ? Nêu sự khác nhau và giống nhau của hai yếu tố nhiệt độ và lợng ma của môi trờng nhiệt đới
và môi trờng xích đạo ẩm.
2. Bài mới.
Tg Hoạt động của GV & HS Nội dung
? Xác định vị trí của môi trờng nhiệt đới gió
mùa trên h5.1 sgk
- GV cho học sinh hoạt động nhóm Qs h7.1,
h7.2 sgk hãy:
? Nhận xét hớng gió thổi vào mùa hè, vào
mùa đôngở các khu vực Nam á và Đông
Nam á.
? Nhận xét lợng ma các khu vực này trong
mùa hè, mùa đông.
? Giải thích tại sao lợng ma ở các khu vực
này lại có sự chênh lệch rất lớn giữa mùa hè
I. Khí hậu.
Ngày soạn:
Ngày giảng:


Nguyeón Hoaứng Phong
Nguyeón Hoaứng Phong
và mùa đông.
- GV chốt kiến thức.

- GV hỏi thêm HS khá giỏi ? Trên h7.1, h7.2
tại sao mũi tên chỉ hớng gió ở Ná lại chuyển
hớng cả hai mùa hè và mùa đông.
- GV y/c học sinh Qs biểu đồ nhiệt độ và l-
ợng ma h7.3, h7.4 sgk cho biết:
? Diển biến nhiệt độ và lợng ma trong năm
của Hà Nội có gì khác MunBai.
( * GV gợi ý cho HS yếu kém dựa vào đờng
biến thiên nhiệt độ và biểu đồ lợng ma để tìm
sự khác nhau)
? Qua phân tích biểu đồ kết hợp TT sgk cho
biết khí hậu nhiệt đới gió mùa có đặc điểm gì
nổi bật?
- GV chốt kiến thức .
- GV y/c HSQS h7.5, h7.6 hãy:
? Nhận xét sự thay đổi cảnh sắc thiên nhiên ở
hai ảnh? Nguyên nhân của sự thay đổi.
- GV chốt kiến thức.
- đná, ná là các khu vực điển hình của
môi trờng nhiệt đới gió mùa. Gió mùa làm
thay đổi chế độ nhiệt và lợng ma ở hai mùa.
- Hai đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới
gió mùa là nhiệt độ và lợng ma thay đổi
theo mùa gió
- Nhiệt độ TB năm trên 20
o
C.
- Biên độ nhiệt Tb 8
0
C

-Lợng ma TB trên 1000mm. Mùa khô ngắn,
lợng ma nhỏ.
- Thời tiết diển biến thất thờng
II. Các đặc điểm khác của môi tr-
ờng.
- Gió mùa ảnh hởng lớn tới cảnh sắc thiên
nhiên
- MTNĐGM là môi trờng đa dạng phong
phú nhất đới nóng, thích hợp nhiều loại cây
lơng thực, công nghiệp nhiệt đới thu hút lao
động, tập trung đông dân c nhất thế giới

3. Củng cố . Hãy chọn phơng án đúng trong các câu sau:
Câu 1. Khu vực nhiệt đới gió mùa điển hình của thế giới là.
a. Đông Nam á b. Trung á
c. Đông Nam á và Nam á d. Đông á và Nam á
Câu 2. Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gío mùa là:
a. Nhiệt độ cao lợng mửa lớn
b. Thời tiết diển biến thất thờng
c. Nhiệt độ và lợng ma thay đổi theo mùa gió
d. Cả hai phơng án ( a + b ) đúng
4. Dặn dò. Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ
Chuẩn bị bài học sau. Su tầm tài liệu nói về canh tác nông nghiệp, làm rẫy, đồn điền ở đới nóng.


Nguyeón Hoaứng Phong
Nguyeón Hoaứng Phong
Tuan:
Tiết Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng
I. Mục tiêu.

1. kiến thức.
- Học sinh nắm đợc hình thức canh tác nông nghiệp, làm rẩy, đồn điền (sản xuất theo qui mô lớnvà
thâm canh lúa nớc ở đới nóng)
- Nắm đợc mối quan hệ giữa canh tác lúa nớc và thâm canh lúa nớc ở đới nóng
2. Kĩ năng
- Rèn luyện và nâng cao kỉ năng phân tích ảnh địa lý và bản đồ địa lý cho học sinh.
- Bớc đầu rèn luyện kỷ năng lập sơ đồ các mối quan hệ cho học sinh
II. Đồ dùng
- Bản đồ dân c và bản đồ nông nghiệp ĐNA, châu á
- ảnh ba hình thức canh tác nông nghiệp ở đới nóng
- Tranh ảnh về thâm canh lúa nớc
III. Nội dung
1. KT bài cuừ
Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa?
2. Bài mới.
Tg Hoạt động của GV & HS Nội dung
- GV cho HS QS ảnh H 8.1,
H 8.2 sgk hãy:
? Nêu một số biểu hiện của hình thức sản
xuất nơng rẩy
? QS cách làm nơng rẩy cho biết đây là hình
thức sản xuất nông nghiệp nh thế nào?
? Hình thức này gây hậu quả gì đối với đất
trồng, thiên nhiên
* GV chốt kiến thức và cho HS liên hệ Việt
Nam hiện nay còn hình thức sản xuất này
không? ở đâu?
- GV cho HS hoạt động nhóm với các nội
dung sau:
QS H 8.4 cho biết:

? Nêu một số điều về nhiệt độ và lợng ma để
tiến hành thâm canh lúa nớc?
? Phân tích vai trò, đặc điểm của việc thâm
canh lúa nớc trong đời sống?
- GV chốt kiến
? QS H 8.3, 8.6 sgk cho biết: Tại sao ruộng
có bờ vùng, bờ thửa và ruộng bậc thang ở
vùng đồi núi là cách khai thác có hiệu
quả.....?
( * GV gợi ý cho HS yếu kém biết tác dụng
1. Làm nơng rẩy
Là hình thức sản xuất lạc hậu, năng suất
thấp để lại hậu quả xấu cho đất trồng và
thiên nhiên
2. Làm ruộng, thâm canh lúa n-
ớc
- Điều kiện thuận lợi để thâm canh lúa n-
ớc : Khí hậu nhiệt đới gió mùa, chủ động
tới tiêu
- Vai trò đặc điểm: tăng vụ, tăng năng
suất, tăng sản lợngtạo điều kiện cho công
nghiệp phát triển
Ngày soạn:
Ngày giảng:


Nguyeón Hoaứng Phong
Nguyeón Hoaứng Phong
của ruộng có bờ vùng, bờ thửa, ruộng bậc
thang...)

? Tại sao các nớc trong khu vực đới nóng có
tình trạng:
- Nớc thiếu lơng thực
- Nớc tự túc lơng thực
- Nớc xuất khẩu lơng thực
- QS lợc đồ H 8.4; H 4.4 cho biết các vùng
thâm canh lúa nớc là vùng có đặc điểm dân
c nh thế nào ? giải thích nguyên nhân mối
liên hệ đó
- GV y/c HS QS ảnh 8.5 cho biết:
? Bức ảnh chụp gì? chụp ở đâu?
? Mô tả bức ảnh.
? Qua phân tích bức ảnh nhận xét về qui mô
và tổ chức sản xuất ở đồn điền nh thế nào.
? Sản phẩm sản xuất với khối lợng và giá trị
nh thế nào?
* Gv chốt kiến thức
? Đồn điền cho thu hoạch nhiều nông sản tại
sao con ngời không lập ra nhiều đồn điền
- Ruộng bờ vùng, bờ thửa, bậc thang chủ
động tới tiêu....
III. Sản xuất nông sản hàng
hoá theo qui mô lớn
- Là hình thức canh tác theo qui mô lớn
với mục đích tạo khối lợng nông sản hàng
hóa lớn, có giá trị cao.
3. Củng cố:
? Nêu sự khác nhau của các hình thức canh tác trong nông nghiệp đới nóng
? GVhớng dẫn HS làm bài tập 2 trang 28. Gọi một HS lên làm, lớp nhận xét bổ sung
4. Dặn dò:

- Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ
- Chuẩn bị học bài sau, y/c: Ôn lại đặc điểm khí hậu đới nóng ? ảnh hởng của khí hậu đến cây trồng
và đất đai nh thế nào?
Tuan:
Tiết hoạt động sản xuất nông nghiệp
ở đới nóng
I. Mục tiêu.
1. kiến thức.
- Học sinh nắm đợc các mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác đất
và bảo vệ đất
- Biết đợc một số cây trồng, vật nuôi và các kiểu môi trờng khác nhau của đới nóng
2. Kĩ năng
- Luyện tập cách mô tả hiện tợng địa lý qua tranh vẽ liên hoàn và củng cố thêm kỷ năng đọc ảnh đại

- Luyện kỷ năng phán đoán địa lý cho Hs về mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng,
giữa khai thác và bảo vệ đất trồng
II. Đồ dùng
ảnh về xói mòn đất trên các sờn núi
III. Nội dung
1. KT bài cuừ
Trình bày đặc điểm cơ bản của khí hậu của MTXĐ ẩm, MTNĐ, MTNĐGM ở đới nóng?
2. Bài mới.
Ngày soạn:
Ngày giảng:


Nguyeón Hoaứng Phong
Nguyeón Hoaứng Phong
Tg Hoạt động của GV & HS Nội dung
- GV y/c HS nhắc lại đặc điểm của môi trờng

đới nóng .
- GV y/c học sinh hoạt động nhóm n/c TT
sgk mục 1 trang 30kết hợp qs h9.1, h9.2thảo
luận nhóm các nội dung sau:
? Môi trờng xích đạo ẩm có thuận lợi, khó
khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp.
? Môi trờng nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa có
thuận lợi gì, khó khăn gì đối với sản xuất
nông nghiệp.
? Giải pháp khắc phục khó khăn của môi tr-
ờng đới nóng với sản xuất nông nghiệp.
- GV chuẩn kiến thức theo bảng
I. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp
Môi trờng xích đạo ẩm Môi trờng nhiệt đới- Môi trờng nhiệt đới gió
mùa
Thuận lợi - Nắng ma nhiều quanh năm,
trồng nhiều cây, nuôi nhiều con
- Xen canh gối vụ
- Nóng quanh năm, ma tập trung theo mùa, theo
mùa gió.
- Chủ động bố trí mùa vụ, chọn cây trồng vật
nuôi.
Khó khăn - Nấm mốc, côn trùng phát triển
- Chất hữu cơ phân hủy nhanh,
tầng mùn không dày dể rửa trôi
- Mua theo mùa dể gây lũ lụt , tăng cờng xói
mòn đất
- Mùa khô kéo dài, gây hạn hán, hoang mạc
phát triển
- Thời tiết thất thờng.

Biện pháp
khắc phục
- Bảo vệ rừng, trồng rừng - Làm tốt thủy lợi, trồng cây che phủ đất
- Tính chất mùa vụ đảm bảo tốt , chống thiên tai
- GVy/c học sinh
? Nêu tên các cây lơng thực và hoa màu chủ
yếu ở nớc ta đợc trồng ở vùng núi và đồng
bằng.
? Giải thích tại sao lại có sự khác nhau các
cây trồng ở các vùng.
( * GV gợi ý cho HS yếu kém dựa vào khí
hậu, đất trồng để giải thích)
? Vậy cây lơng thực phát triển ở đới nóng
gồm những loại cây nào.
? Tại sao các vùng trồng lúa ở nớc ta lại th-
ờng trùng với vùng đông dân nhất trên thế
giới.
? Nêu tên các cây công nghiệp trồng nhiều ở
nớc ta .
( Đó cùng là cây CN phổ biến ở đới nóng)
? Xác định trên bản đồ thế giới các nớc, các
khu vực SX nhiều cây lơng thực, cây công
nghiệp.
- GV cho hs n/c TT phần chăn nuôi trang 31
sgk cho biết:
? Các vật nuôi ở đới nóng đợc chăn nuôi ở
II. Các sản phẩm nông nghiệp
chủ yếu

- Cây lơng thực ở đới nóng phù hợp với khí

hậu và đất trồng: lúa nớc, khoai ,sắn, cây
cao lơng.
- Cây công nghiệp phong phú có giá trị xuất
khẩu cao: cà phê, cao su, dừa, mía,bông.


Nguyeón Hoaứng Phong
Nguyeón Hoaứng Phong
đâu? Vì sao các con vật đợc phân bố ở các
khu vực đó.
-GV chốt kiến thức.
- Chăn nuôi nói chung cha phát triển bằng
trồng trọt
3. Củng cố.
? Môi trờng xích đạo ẩm có những thuận lợi,khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp.
? Để khắc phục khó khăn do khí hậu nhiệt đới gío mùa gây ra trong SX nông nghiệp cần thực hiện
những biện pháp chủ yếu nào.
4. Dặn dò. - Hớng dẩn học sinh làm bài tập 3 trang 32 sgk
- Chuẩn bị bài sau : N/c trớc bài 10 nắm tình hình dân số ở đới nóng nh
thế nà
Tuan:
Tiết
Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên môi trờng
ở đới nóng
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Học sinh biết đợc ở đới nóng vừa đông dân vừa có bùng nổ dân số trong khi nền kinh tế còn đang
trong tình trạng phát triển cha đáp ứng yêu cầu cơ bản ( ăn, mặc, ở ) của ngời dân.
- Biết đợc sức ép dân số tới đời sống và các biện pháp của các nớc đang phát triển để giảm sức ép
dân số và báo vệ tài nguyên môi trờng

2. Kĩ năng
- Luyện cách đọc và phân tích biểu đồ các mối quan hệ
- Bớc đầu luyện tập cách phân tích các số liệu thống kê
II. Đồ dùng
- Biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số và lơng thực ở châu Phi
- Bản đồ dân c thế giới
III. Nội dung.
1. KT bài cuừ:
HS1.? Môi trờng nhiệt đới gió mùa có những thuận lợi, khó khăn gì cho SX nông nghiệp
HS2. ? Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Các loại nông sản chính của đới nóng
a. Lúa nớc, ngô, khoai, sắn, cao lơng b. Cà phê, cao su, dừa, bông, lạc
c. Trâu bò, dê ,cừu, lợn, gia cầm d. Tất cả các loại trên
B. Bài mới.
Tg Hoạt động của GV & HS Nội dung
- GV cho học sinh qs bản đồ " phân bố dân
c thế giới"
? Trong 3 đới môi trờng khí hậu dân c thế
giới tập trung đông nhất ở đới nào.
Tại sao có sự phân bố nh vậy?
? Dân c ở đới nóng phân bố tập trung ở
những khu vực nào?
? Với số dân bằng 1/2 nhân loại chỉ sống tập
trung trong 4 khu vực trên sẽ gây ra hậu quả
gì.
( * GV gợi ý cho HS yếu kém biết tác động
đến tài nguyên môi trờng ở đây nh thế nào)
- GV cho hs qs biểu đồ h1.4
I. Dân số.
- 50% dân số thế giới sống ở đới nóng

- Dân số ở đới nóng tập trung nhiều ở Đông
Nam á, Nam á, Tây Phi, Đông Nam Bra-
xin.
Ngày soạn:
Ngày giảng:


Nguyeón Hoaứng Phong
Nguyeón Hoaứng Phong
( Bài 1) kết hợp TT sgk cho biết:
? Tình hình gia tăng dân số ở đới nóng nh thế
nào? Có ảnh hởng gì đến TNTN và môi trờng
ở đó.
- GV chốt kiến thức và phân tích thêm hậu
quả cho học sinh rỏ
- GV giới thiệu biểu đồ h10.1và hớng dẫn HS
khai thác từng đại lợng:
+ Biểu đồ SLLT tăng hay giảm
+ Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên có diển biến
nh thế nào.
+ So sánh sự gia tăng lơng thực và gia tăng
dân số
+ Biểu đồ BQLTđầu ngời tăng hay giảm.
- GV cho các em hoạt động nhóm các nội
dung sau:
? Nguyên nhân nào làm cho BQLT giảm.
? Phải có biện pháp gì để nâng BQLT đầu
ngời.
- GV y/c hs đọc bảng số liệu trang 34 sgk
nhận xét:

? Sự tơng quan giữa dân số và DT rừng ở khu
vực Đông Nam á
? Nguyên nhân giảm diện tích rừng.
- GV cho hs hoạt động nhóm bàn trao đổi
thống nhất hai câu hỏi sau:
? Từ những kiến thức trên em hãy cho biết
những tác động của sức ép dân số tới tài
nguyên môi trờng và xã hội nh thế nào.
? Những biện pháp tích cực để bảo vệ tài
nguyên và môi trờng.
- GV chốt kiến thức.
- Gia tăng tự nhiên nhanh và bùng nổ dân
số, tác động rất xấu đến tài nguyên và môi
trờng.
II. Sức ép của dân số tới tài
nguyên và môi trờng
* Sức ép dân số
- TNTN bị cạn kiệt suy giảm
- Chất lợng cuộc sống ngời dân thấp
* Biện pháp
- Giảm tỷ lệ gia tăng dân số
- Phát triển kinh tế
- Nâng cao đời sống của dân
C. Củng cố.
HS1 ? ở đới nóng dân tập trung đôngdân ở vùng nào? Có tác động xấu tới môi trờng nh
thế nào.
HS2. ? Hãy khoanh tròn vào ý đúng trong các câu sau:
Câu 1. Hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng
a. Kinh tế chậm phát triển b Đời sống đợc cải thiên
c. Tác động tiêu cực tới TNMT d. Tất cả đều dúng

Câu 2. Để giảm bớt sức ép dân số tới tài nguyên môi trờng ở đới nóng


Nguyeón Hoaứng Phong
Nguyeón Hoaứng Phong
a. Giảm tỷ lệ gia tăng dân số b. phát triển kinh tế nâng cao đời sống
c. Cả hai đều đúng d. Cả hai đều sai
D. Dặn dò. Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ
Chuẩn bị bài học sau: tìm hiểu sự di dân và bùng nổ đô thị ở đới nóng
di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng
I Mục tiêu.
1. Kiến thức. Học sinh cần nắm đợc.
- Nguyên nhân của di dân và đô thị hóa ở đới nóng
- Biết đợc nguyên nhân hình thành và những vấn đề đang đặt ra cho các đô thị, siêu đô thị ở đới
nóng
2. Kĩ năng.
- Bớc đầu giúp HS luyện tập cách phân tích hiện tợng, sự vật địa lý (các nguyên nhân di dân)
- Củng cố thêm các kỷ năng đọc, phân tích ảnh địa lý, bản đồ địa lý và biểu đồ hình cột
II. Đồ dùng. - Bản đồ dân số và đô thị thế giới
- ảnh về đô thị hóa có kế hoạch
- ảnh về hậu quả đô thị hóa tự phát
III. Nội dung.
1. KT bài cuừ:
HS1. Phân tích sơ đồ dới đây để thấy hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng
HS2. Những bện pháp tích cực để bảo vệ tốt tài nguyên môi trờng ở đới nóng?
B. Bài mới.
Tg Hoạt động của GV & HS Nội dung
- GV nhắc lại tình hình gia tăng dân số của
các nớc đới nóng
- GVy/c HS đọc đoạn " Di dần....Tây Nam

á" trang 36 sgk và cho biết:
? Tìm nguyên nhân di dân của đới nóng?
? Tại sao di dân ở đới nóng diễn ra rất đa
dạng, phức tạp.
* Giáo viên chốt kiến thức
- GV cho HS hoạt động nhóm với các nội
dung sau:
? Nguyên nhân di dân có tác động tích cực
đến KT-XH
? Nguyên nhân di nhân có tác động tiêu cực?
? Những biện pháp di dân tích cực tác động
tốt đến đời sống KT-XH là gì?
( * GV lấy ví dụ cụ gợi ý cho HS yếu tìm
nguyên nhân di dân có tác động tích cực, tiêu
cực )
* GVchốt kiến thức
- GV cho HS n/c thông tin mục 2 -sgk
? Tình hình đô thị hóa hóa ở đới nóng diễn ra
I. Sự di dân
- Đới nóng là nơi có sự di dân do nhiều
nguyên nhân khác nhau, có tác động tích
cực, tiêu cực đến sự phát triển KT-XH
- Cần sử dụng biện pháp di dân có tổ chức,
có kế hoạch mới giải quyết đợc sức ép dân
số, nâng cao đời sống KT-XH
II. Đô thi hóa ở đới nóng
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Dân số tăng quá nhanh
Kinh tế chậm phát triển Đời sống chậm cải thiện

Tác động tiêu cực tới tài nguyên, môi trờng


Nguyeón Hoaứng Phong
Nguyeón Hoaứng Phong
nh thế nào?
? QS H3.3 sgk, đọc tên các siêu đô thị trên 8
triệu dân ở đới nóng
- GV y/c HS đọc biểu đồ tỉ lệ dân đô thị
H11.3 (bài tập 3). Hãy:
? Dựa vào số liệu trên biểu đồ em có kết luận
gì về vấn đề đô thị hóa ở đới nóng? Tốc độ
đô thị biểu hiện nh thế nào?
* Giáo viên chốt kiến thức
- GV cho HS QS H 11.1, H11.2. Hãy:
? Nêu hai biểu hiện tích cực và tiêu cực đối
với KT-XH của việc đô thị hóa có kế hoạch
và không có kế hoạch.
? Cho biết tác động xấu tới môi trờng do đô
thị hóa tự phát ở đới nóng gây ra.
* GV chốt kiến thức
- GV giới thiệu vài nét về đô thị hóa ở Việt
Nam
- Trong những năm gần đây ở đới nóng có
tốc độ đô thị hóa cao trên thế giới
- Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh và số siêu
đô thị ngày càng nhiều
- Đô thị hóa tự phát gây ra ô nhiểm môi tr-
ờng, hủy hoại cảnh quan, ùn tắc giao
thông.....

3. Củng cố
? HS 1: Khoanh tròn vào ý đúng trong các câu sau:
Câu 1: Nguyên nhân dẫn đến làn sóng di dân của đới nóng?
a. Thiên tai liên tiếp, mất mùa
b. Xung đột chiến tranh, mất mùa
c. Do yêu cầu phát triển nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ
d. Tất cả các câu trả lời đều đúng
Câu 2: Những hậu quả của việc đô thị hóa quá nhanh ở đới nóng?
a. Ô nhiểm môi trờng, hủy hoại cảnh quan, đời sống bấp bênh
b. ùn tắc giao thông, nhiều tệ nạn xã hội, thất nghiệp
c. Cải thiện đợc đời sống cuả ngời nông dân lên thành phố
d. Xuất hiện nhiều các siêu đô thị đông dân của thế giới
? HS 2: xác định trên bản đồ các siêu đô thị trên 8 triệu dân
4. dặn dò
- Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ
- Chuẩn bị bài học sau: Ôn lại đặc điểm khí hậu ba kiểu môi trờng ở đới nóng, nắm lại các dạng biểu
đồ khí hậu đặc trng của ba kiểu trên
Tuan:
Tiết
Thực hành
Nhận biết đặc điểm môi trờng ở đới nóng
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Củng cố kĩ năng học sinh đã học qua các bài tập
- Đặc điểm khí hậu xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa
Ngày soạn:
Ngày giảng:


Nguyeón Hoaứng Phong

Nguyeón Hoaứng Phong
- Đặc điểm các kiểu môi trờng đới nóng
2. Kĩ năng
- Kĩ năng nhận biết các môi trờng đới nóng qua ảnh địa lí, biểu đồ khí hậu
- Kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa chế độ ma với chế độ sông ngòi, giữa chế độ khí hậuvới môi
trờng
II. Đồ dùng. Biểu đồ khí hậu trang 40,41 SGK
III. Nội dung
1. KT bài cuừ:
HS1 ? Nêu đặc điểm khí hậu xích đạo ẩm? Hình dạng biểu đồ khí hậu xích đạo ẩm.
HS2 ? Đặc điểm khí hậu nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa? ( Đặc điểm hình dạng 2 biểu đồ có gì giống
và khác nhau )
B. Bài mới
Tg Hoạt động của GV & HS Nội dung
- GV hớng dẩn học sinh lại các bớc QS ảnh
- GVchia nhóm mỗi nhóm xác định một ảnh.
- GV gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- GV chốt kiến thức.
- GV y/c hs xem ảnh cho biết:
? ảnh chụp gì? Xác định tên môi trờng của
ảnh.
? Nhắc lại đặc điểm môi trờng đó?
- GV y/c HSđối chiếu 3 biểu đồ A,B,C chọn
một biểu đồ phù hợp theo phơng pháp loại
trừ.
- GV kết luận
? Hãy cho biết chế độ ma và nớc của sông
ngòi có mối quan hệ nh thế nào?
? Qua 3 biểu đồ A,B,C cho nhận xét về chế
độ ma trong năm nh thế nào.

- GV y/c HS hoạt động nhóm thảo luận nội
dung sau:
? So sánh 3 biểu đồ lợng ma với hai biểu đồ
chế độ nớc sông tìm mối quan hệ giữa chế độ
ma và chế độ nớc sông.
( * GV hớng dẫn HS yếu kém tìm mối quan
hệ giữa chế độ ma và chế nớc sông )
- GV kết luận
- GV y/c HS nhắc lại trị số nhiệt độ, lợng ma
* Bài tập 1.
- ảnh A: Môi trờng hoang mạc.
- ảnh B: Môi trờng nhiệt đới.
- ảnh C: Môi trờng xích đạo ẩm.
* Bài tập 2.
- Biểu đồ nhiệt độ và lợng ma B phù hợp với
ảnh xa van trong bài
* Bài tập 3.
- Biểu đồ A phù hợp với biểu đồ X
- Biểu đồ C phù hợp với biểu đồ Y
* Bài tập 4.


Nguyeón Hoaứng Phong
Nguyeón Hoaứng Phong
của các kiểu khí hậu ở đới nóng.
- GV hớng dẫn học sinh đối chiếu các trị số
của nhiệt độ lợng ma từng biểu đồ bằng ph-
ơng pháp loại trừ dần các biểu đồ không phù
hợp.
- GV chốt kiến thức

- Biểu đồ khí hậu B là biểu đồ khí hậu nhiệt
đới gió mùa ở đới nóng.
4. Củng cố. GV hệ thống lại nội dung bài thực hành cho học sinh nắm
5. Dặn dò. Chuẩn bị bài học sau: Ôn lại ranh giới và đặc điểm các đới khí hậu trên Trái Đất
Tuan:
Tiết
Ôn tập
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức. Củng cố lại kiến thức cơ bản các em đã nắm trong hai phần : thành phần nhân văn của
môi trờng và đặc điểm của môi trờng đới nóng.
2. Kĩ năng . Củng cố lại kĩ năng xác định , đọc bản đồ , bảng biểu, kĩ năng nhận biết
II. Đồ dùng.
- GV: Bản đồ phân bố dân c châu á, lợc đồ các siêu đô thị, Bản đồ các môi trờng địa lí
- HS : Nắm lại kiến thức về thành phần nhân văn của môi truờng, đặc điểm của môi trờng đới nóng.
III. Nội dung
1. KT bài cuừ:
Không kiểm tra GVkết hợp trong ôn tập
B. Bài ôn tập
Tg Hoạt động của GV & HS Nội dung
? Tình hình gia tăng dân số thế giới nh thế
nào? Nguyên nhân? Hậu quả? Biện pháp khắc
phục.
? Dựa vào đâu ngời ta phân chia các chủng tộc
trên thế giới? Đó là các chủng tộc nào?
? Xác định trên bản đồ sự phân bố các chủng
tộc đó
? So sánh sự khác nhau giữa quần c nông thôn
và quần c đô thị.
- GV y/c HS xác định lại trên bản đồ ranh giới
môi trờng đới nóng? Các kiểu môi trờng ở đới

nóng.
- GV cho HS thảo luận nhóm các nội dung
sau:
+ Nhóm 1+2 ? Đặc điểm khí hậu, đặc điểm
khác của môi trờng xích đạo ẩm.
+ Nhóm 3+4 ? Đặc điểm khí hậu, đặc điểm
khác của môi trờng nhiệt đới.
+ Nhóm 5+6 ? Đặc điểm khí hậu, đặc điểm
I. Thành phần nhân văn của môi
trờng
- Tình hình.
- Nguyên nhân
- Hậu quả.
- Các chủng tộc.
- Các kiếu quần c : nông thôn và đô thị
II. Các môi trờng đới nóng.
Ngày soạn:
Ngày giảng:


Nguyeón Hoaứng Phong
Nguyeón Hoaứng Phong
khác của môi trờng nhiệt đới gió mùa.
( * GV hớng dẫn HS yếu kém )
- GV chốt kiến thức .
? Môi trờng xích đạo ẩm, môi trờng nhiệt đới ,
môi trờng nhiệt đới gió mùa có những thuận
lợi, khó khăn gì trong SX nông nghiệp? Biện
pháp khắc phục.
? Những tác động của sức ép dân số tới

TNMT ở đới nóng nh thế nào? Biện pháp khắc
phục?
- Môi trờng xích đạo ẩm...
- Môi trờng nhiệt đới...
- Môi trờng nhiệt đới gió mùa...
+ Khó khăn...
+ Thuận lợi...
+ Biện pháp khắc phục...
3. Củng cố. GV hệ thống lại các kiến thứic đã học và yêu cầu học sinh nắm vững các nội
dung sau: - Dân số, gia tăng dân số, nguyên nhân , hậu quả
- Đặc điểm môi trờng xích đạo ẩm, môi trờng nhiệt đới, môi trờng nhiệt đới
gió mùa.
4. Dặn dò. Về nhà ôn tập kĩ các nội dung trên, giờ sau kiểm tra 1 tiết
Tuan:
Tiết Kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
Kiểm tra kiến thức cơ bản các em đã học trong phần thành phần nhân văn của môi trờng và môi tr-
ờng đới nóng
2. Kĩ năng .
Kiểm tra kĩ năng phân tích sơ đồ rút ra nhận xét.
II. Nội dung kiểm tra.
Đề A.
* Phần trắc nghiệm. Hãy khoanh tròn vào ý đúng trong các câu sau:
Câu1. Môi trờng xích đạo ẩm có nhiệt độ cao quanh năm thích hợp cho
a. Thực vật phát triển quanh năm có lợi cho SX nông nghiệp
b. Mầm bệnh phát triển gây hại cho cây trồng và gia súc
c. Cả hai câu a,b đều đúng
d. Câu a đúng, câu b sai
Câu 2. Đất ở đới nóng dể bị xói mòn và thoái hóa do

a. lợng ma lớn và tập trung vào một mùa
b. Mùa khô kéo dài
Ngày soạn:
Ngày giảng:


Nguyeón Hoaứng Phong
Nguyeón Hoaứng Phong
c. Việc canh tác không đúng khoa học
d. Tất cả đều đúng
Câu 3. Việc bảo vệ rừng cây ở đới nóng hết sức cần thiết là để:
a. Giữ gìn chất mùn trong đất b. Giữ độ ẩm cho đất
c. Cả hai câu đều đúng d. Cả hai câu đều sai
Câu 4. Các loại nông sản chính ở đới nóng là:
a. Lúa nớc, ngô, khoai, sắn, cao lơng
b. Cà phê, cao su, dừa , bông, lạc
c. Trâu, bò, dê, cừu, lợn, gia cầm
d. Tất cả cácloại trên
* Phần tự luận
Câu1. Trình bày đặc điểm khí hậu của môi trờng nhiệt đới .
Câu 2. Trình bày đặc điểm thực vật của môi trờng nhiệt đới gió mùa
* Phần bài tập.
Phân tích sơ đồ dới đây để thấy hậu quả của việc gia tăng dân số
Đề B.
* Phần trắc nghiệm. Hãy khoanh tròn vào ý đúng trong các câu sau:
Câu1. Nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất ở môi trờng xích đạo ẩm
a. Nhiệt độ cao b. Lợng ma lớn
c. Rừng bị phá hủy d. Tất cả đều đúng
Câu 2. ở châu á đới nóng dân c tập trung đông đúc nhất ở
a. Đông Bắc á và Đông á b. Đông Nam á và Nam á

c. Tây Nam á và Tây á d. Tây Bắc á và Bắc á
Câu 3 . Ngày nay trong 23 siêu đô thị trên thế giới đới nóng đã chiếm
a. 13 siêu đô thị b. 12 siêu đô thị
c. 11 siêu đô thị d. 10 siêu đô thị
Câu 4. Để giảm bớt sức ép dân số tới tài nguyên môi trờng ở đới nóng
a. Giảm tỷ lệ gia tăng dân số b. Phát triển kinh tế nâng cao đời sống
c. Cả hai đều đúng d. Cả hai đều sai
* Phần tự luận.
Câu1. Trình bày đặc điểm khí hậu môi trờng nhiệt đới gió mùa.
Câu 2. Trình bày đặc điểm thực vật ở môi trờng nhiệt đới
* Phần bài tập. Giống bài tập đề A
III Hớng dẫn chấm
Đề A
* Phần trắc nghiệm ( 2.0 điểm )
Câu1: c ( 0,5 ) Câu 2: d ( 0,5 ) Câu3 : c ( 0,5 ) Câu4: d ( 0,5 )
* Phần tự luận
Câu 1. Trình bày đợc đặc điểm khí hậu của môi trờng nhiệt đới ( 3 điểm )
0,75 - Nhiệt độ cao quanh năm , trong năm có một thời kì khô hạn kéo dài từ 3 đến 9 tháng
0,75 - Càng gần chí tuyến thời kì khô hanh càng kéo dài, biên độ ngiệt càng lớn
0,75 - Nhiệt độ trung bình năm trên 20
0
C. Thời kì nhiệt độ tăng cao là khoảng thời gian mặt trời đi
qua thiên đỉnh
0,75 - Lợng ma tập trung chủ yếu vào mùa ma . Trung bình 500- 1500mm
Câu 2. Đặc điểm thực vật của môi trờng nhiệt đới giá mùa ( 3 điểm )
0,75 - Thực vật đa dạng , tuỳ thuộc vào lợng ma trong năm có các loại rừng khác nhau
Kinh tế chậm phát triển Đời sống chậm cải thiện
Tác động tiêu cực tơí tài nguyên, môi trờng
Dân số tăng quá nhanh



Nguyeón Hoaứng Phong
Nguyeón Hoaứng Phong
0,75 - Rừng nhiều tầng ở những nơi ma nhiều và một số cây rụng lá vào mùa khô
0,75 - Đồng cỏ cao nhiệt đới ở những nơi ma ít
0,75 - Rừng ngập mặn ở những nơi cửa sông giáp biển
* Phần bài tập. ( 2 điểm ) Học sinh dựa vào sơ đồ nêu đợc:
Dân số tăng quá nhanh sẽ
0,5 - Làm cho kinh tế chậm phát triển..
0,5 - Đời sống chậm phát triển, chất lợng cuộc sống của mọi ngời dân thấp..
0,5 - Tác động tiêu cực tới tài nguyên môi trờng...
0,5 - Tài nguyên bị cạn kiệt, môi trờng ô nhiểm...
Đề B
* Phần trắc nghiệm ( 2.0 )
Câu1: d ( 0,5 ) Câu 2: b ( 0,5 ) Câu3 : c ( 0,5 ) Câu4: c ( 0,5 )
* Phần tự luận
Câu 1. Đặc điểm khí hậu của môi trờng nhiệt đới gió mùa ( 3 điểm )
0,75 - Nhiệt độ và lợng ma thay đổi theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thờng
0,75 - Nhiệt độ trung bình năm trên 20
0
C. Biên độ nhiệt trong 8
0
C
0,75 - Lợng ma trung bình năm trên 1000mm nhng thay đổi tuỳ thuộc vào vị trí gần hay xa biển, sờn
núi đón gió hay khuất gió
0,75 - Thời tiết diễn biến thất thờng, mùa ma có năm đến sớm có năm đến muộn, lợng ma có năm ít
có năm nhiều dễ gây hạn hán, lũ lụt.
Câu 2: Đặc điểm thực vật của môi trờng nhiệt đới ( 3 điểm )
0,75 - Thực vật môi trờng nhiệt đới thay đổi theo mùa
0,75 - Cây cối xanh tơi vào mùa ma, úa vàng vào mùa khô

0,75 - Càng gần hai chí tuyến quang cảnh tự nhiên thay đổi từ rùng tha sang đồng cỏ cao ( xa van )
đến nữa hoang mạc
0,75 - Môi trờng nhiệt đới có thể trồng đợc nhiều loại cây lơng thực...
* Phần bài tập ( Chấm giống đề A )


Tuan:
Tiết
Chơng II : Môi trờng đới ôn hoà.
Hoạt động kinh tế của con ngời ở đới ôn hoà
Môi trờng đới ôn hòa
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức.
- Học sinh nắm đợc hai đặc điểm cơ bản ở đới ôn hòa: Tính chất thất thờng do vị trí trung gian, tính
chất đa dạng thể hiện ở sự biến đổi thiên nhiên cả thời gian và không gian
- Hiểu và phân biệt đợc sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu của đới ôn hòa qua biểu đồ khí hậu
- Nắm đựơc sự thay đổi nhiệt độ lợng ma khác nhau có ảnh hởng sự phân bố rừng ở đới ôn hòa
2. Kĩ năng .
- Củng cố kĩ năng đọc và phân tích ảnh và bản đồ địa lí.
- Bồi dỡng khả năng nhận biết các kiểu khí hậu ôn hòa qua biểu đồ khí hậu
II. Đồ dùng .
- Bản đồ các môi trờng địa lí
- ảnh bốn mùa ở đới ôn hòa
III. Nội dung.
1. KT bài cuừ:
Không kiểm tra, giáo viên trả bài và nhận xét bài kiểm tra
B. Bài mới
Tg Hoạt động của GV & HS Nội dung
Ngày soạn:
Ngày giảng:



Nguyeón Hoaứng Phong
Nguyeón Hoaứng Phong
- GV y/c học sinh qs h13.1xác định vị trí đới
ôn hòa? So sánh DT của đới cả hai bán cầu
- GV treo bảng trang 42 y/c học sinh:
? Phân tích bảng số liệu để thấy tính chất
trung gian của khí hậu đới ôn hòa
- GV chốt kiến thức
- ? GV y/c HS QS h13.1 cho biết các kí hiệu
mũi tên biểu thị các yếu tố gì trên lợc đồ.
? Dựa vào các kí hiệu đó hãy phân tích
nguyên nhân gây ra thời tiết thất thờng ở đới
ôn hòa.
- GV chốt kiến.
- GV y/c HS QS các bức ảnh về 4 mùa ở đới
ôn hoà. Mùa đông( H13.3), mùa xuân, hạ,thu
ở trang 59,60
? Qua 4 bức ảnh cho nhận xét sự biến đổi
cảnh sắc thiên nhiên qua 4 mùa trong năm
nh thế nào.
- GV giảng giải phân tích thêm cho hs rỏ
- GV y/c HS QS H13.1 hãy:
? Nêu tên các kiểu môi trờng ở đới ôn hòa.
? Xác định vị trí các kiểu môi trờng đó.
? Vai trò dòng biển nóng và gió Tây ôn đới
với khí hậu đới ôn hòa
- GV y/c HSQS h13.1cho biết:
? Châu á từ Tây sang Đông, từ Bắc đến Nam

có các kiểu môi trờng nào?
? Bắc Mĩ từ Tây sang Đông, từ Bắc đến Nam
có các kiểu môi trờng nào.
? Tại sao từ Bắc đến Nam châu á, từ Bắc đến
Nam Bắc Mĩ lại có sự thay đổi các kiểu môi
trờng nh vậy.
- GV chốt kiến thức
- GV chia lớp thành 3 nhóm phân tích 3 biểu
đồ khí hậu của 3 môi trờng: ôn đới lục địa,
ôn đới hải dơng và Địa Trung Hải ở trang 44
sgk
I. Khí hậu.
- Khí hậu mang tính chất trung gian giữa
khí hậu đới nóng và đới lạnh
+ Không nóng và ma nhiều nh đới nóng
+ Không quá lạnh và ít ma nh đới lạnh
- Thời tiết có nhiều biến động thất thờng
II. Sự phân hóa của môi trờng.
- Sự phân hóa của môi trờng đới ôn hòa thể
hiện ở cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo 4
mùa.
- Môi trờng biến đổi thiên nhiên theo không
gian từ Bắc đến Nam, từ Tây sang Đông tùy
theo vị trí gần biển.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×