Giáo án địa lí 7
Ngày soạn:22/8/2008
Ngày dạy: 26/8/2008
Tiết1 Tuần1:
Phần I. Thành phần nhân văn
của môi trờng
Bài 1:
Dân số
A. Mục tiêu cần đạt
- Học sinh cần có những hiểu biết căn bản về dân số và tháp tuổi, nguồn lao động
của địa phơng, hiểu nguyên nhân của gia tăng dân số và bùng nổ dân số. Hậu quả của
bùng nổ dân số đối với các nớc đang phát triển cách giải quyết
- Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
B. Chuẩn bị:
1. GV: - Biểu đồ gia tăng dân số thế giới H1.2 SGK
- Hai tháp tuổi H1.1 SGK
- Hình vẽ 1.3, 1.4, và một số kiểu tháp tuổi khác
2. HS: VBT, trả lời câu hỏi sgk
C. Các hoạt động dạy- học
I. ổ n định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
Số lợng ngời trên trái đất không ngừng tăng lên, theo tài liệu của Uỷ Ban dân số thì
toàn thế giới mỗi ngày có 35.600.000 trẻ sơ sinh ra đời. Vậy hôm nay trên trái đất có
bao nhiêu ngời, trong đó bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ, điều đó có ảnh hởng gì đến nền
kinh tế xã hội, chúng ta sẽ tìm câu trả lời trong bài học hôm nay.
2. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu dân số, nguồn lao động
- GV: yêu cầu học sinh đọc
thuật ngữ dân số SGK
T186.
- GV giới thiệu:
Hiện nay, tính 1993, dân
số thế giới là 5,4 tỉ ngời, 2002
khoảng >6 tỉ ngời, dự đoán
HS đọc
HS lắng nghe
1 Dân số, nguồn
lao động:
---------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------
Giáo viên: Phạm Thị Hồng Anh
1
Giáo án địa lí 7
2005 dân số thế giới là 10 tỉ
ngời. Việt nam năm 2002:
79,7 triệu ngời. Muốn biết đợc
những số liệu này phải nhờ
vào việc điều tra dân số.
? Trong các cuộc điều tra dân
số ngời ta tìm hiểu những gì?
? Quan sát H1.1 cho biết:
Tổng số trẻ từ khi mới sinh ra
bao nhiêu bé trai, bao nhiêu bé
gái?
? So sánh hình dạng của 2
tháp tuổi?
? Tháp tuổi có hình dạng nh
thế nào thì tỉ lệ ngời trong độ
tuổi lao động cao?
GV: Nh vậy với tháp tuổi có
hình đáy rộng thân hẹp, đỉnh
nhọn nh tháp1thì số ngời
trong độ tuổi lao động ít và là
tháp dân số trẻ. Tháp dân số 2
đáy hẹp thân rộng thể hiện số
ngời trong độ tuổi lao động
lớn và là tháp dân số già.
GV: Cho HS quan sát hình vẽ
một số kiểu tháp tuổi khác
? Qua tháp tuổi cho ta biết đặc
điểm gì của dân số?
HS nêu ý kiến
HS quan sát, phát biểu :
+ Tháp1: khoảng 5,5 triệu bé
gái, 5,5 triệu bé trai
+ Tháp2: khoảng 4,5 triệu bé
trai, 5 triệu bé gái
HS so sánh, phát biểu
- Thân:
- Đáy:
HS trả lời : Tháp2
HS quan sát
HS khái quát
- Các cuộc điều tra
dân số cho biết tình
hình dân số, nguồn
lao động của một địa
phơng, một quốc gia.
- Tháp tuổi cho biết
đặc điểm cụ thể của
dân số qua giới tính,
độ tuổi, nguồn lao
động hiện tại và tơng
lai, chất lợng cuộc
sống
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu: dân số thế giới phat triển nhanh trong thế kỷ
XIX và thế kỷ XX
Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc thuật ngữ tỉ lệ sinh, tỉ lệ
tử../sgk/188
GV: Yêu cầu HS quan sát
HS đọc
HS quan sát
2 Dân số thế giới
phát triển nhanh
trong thế kỷ XIX và
thế kỷ XX
---------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------
Giáo viên: Phạm Thị Hồng Anh
2
Giáo án địa lí 7
hình 1.2
? Quan sát H1.2 nhận xét về
tình hình phát triển dân số thế
giới từ đầu thế kỷ XIX cuối
thế kỷ XX?
? Nguyên nhân tại sao lại có
có sự gia tăng nh vậy?
GV: Trong hai thế kỷ gần đây
do tiến bộ của KHKT, đời
sống ngời dân đợc nâng cao rõ
rệt vì vậy dân số phát triển
nhanh dẫn đến tình trạng bùng
nổ dân số.
HS nhận xét : - Dân số thế
giới từ 1804 phát triển nhanh
- Từ 1900 tăng vọt
HS suy ngẫm, phát biểu:
- CN thế kỷ 16 dân số
phát triển chậm do thiên tai
dịch bệnh, chính trị, nạn đói
- Trong hai thế kỷ XIX,
XX do cuộc cách mạng
KHKT phát triển mạnh
mẽ ..dân số phát triển nhanh
- Dân số thế giới phát
triển nhanh nhờ
những tiến bộ trong
cả lĩnh vực KT XH
và y tế.
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS tìm hiểu: Sự bùng nổ dân số
GV yêu cầu học sinh đọc sách
giao khoa/5.
? Theo em bùng nổ dân số là
gì?
GV: yêu cầu HS quan sát H1.2
? Quan sát H1.2 dân số thế
giới trong giai đoạn nào thì bị
bùng nổ dân số?
GV yêu cầu học sinh quan sát
H1.3, H1.4
GV chia lớp làm 2 nhóm:
- Nhóm1: NX H1.3 trong
giai đoạn từ 1950 2000
- Nhóm2: NX H1.4 trong
giai đoạn từ 1950 2000
Các nhóm ghi kết quả
thảo luận lên bảng.
HS đọc
HS phát biểu : Dân số phát
triển quá nhanh trong một thời
gian quá ngắn.
HS quan sát H1.2
HS phát biểu :Từ 1927
1999
HS quan sát H1.3, H1.4, tập
hợp thành 2 nhóm, thảo luận
trả lời, đại diện phát biểu,
dùng VBT làm phiếu học tập
3 Sự bùng nổ dân
số:
Các nớc phát triển
Các nớc đang phát
triển
1950 1980 2000 1950 1980 2000
TL sinh
>20 <20
17 40 >30 25
TL tử
10 <10
12 25 12 <10
- Sự gia tăng dân số
không đều trên thế
giới
- Dân số ở các nớc
phát triển giảm, bùng
---------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------
Giáo viên: Phạm Thị Hồng Anh
3
Giáo án địa lí 7
TL gia
tăng tự
nhiên
- Ngày càng giảm
- Thấp hơn nhiều so với
các nớc đang phát triển
- Không giảm, vẫn ở
mức cao
- Rất cao so với các n-
ớc phát triển
nổ dân số ở các nớc
đang phát triển
GV tổng kết: tỉ lệ sinh của các
nớc đang phát triển đã giảm
nhiều so với các nớc phát triển
vẫn còn ở mức cao >25
trong khi đó đã đẩy các nớc
này vào tình trạng bùng nổ
dân số đặc biệt Châu á, Châu
Phi, Mỹ la tinh.
? Hậu quả do bùng nổ dân số
gây ra cho các nớc đang phát
triển nh thế nào?
? Biện pháp khắc phục?
GV: Khái quát: Biến gánh
nặng dân số thành nguồn lực
phát triển đất nớc.
GV : yêu cầu HS đọc phần ghi
nhớ/sgk/5
HS suy ngẫm, trả lời : Nhiều
trẻ em, gánh nặng phụ thuộc
lớn, vấn đề ăn, ở, mặc, học
tập, y tế, việc làm...
HS thảo luận, nêu ý kiến :
- Kiểm soát sinh
đẻ( KHHGĐ )
- phát triển kinh tế, phát
triển giao dục
HS đọc
- Nhiều nớc có chính
sách dân số và phát
triển KT XH tích
cực để khắc phục
bùng nổ dân số
IV. Củng Cố
GV: Treo bảng phụ chứa bài tập trắc nghiệm:
1. Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số?
.
2. Theo em bùng nổ dân số là gì?
A. Dân số phát triển quá chậm trong một thời gian quá ngắn.
B. Dân số phát triển bình thờng trong một thời gian quá ngắn.
C. Dân số phát triển quá nhanh trong một thời gian quá dài.
D. Dân số phát triển quá nhanh trong một thời gian quá ngắn.
V. H ớng dẫn HS tự học ở nhà.
- Làm bài tập 2,3 SGK
GV: Hớng dẫn bài 2/sgk/6:
---------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------
Giáo viên: Phạm Thị Hồng Anh
4
Giáo án địa lí 7
+ Tính toán xem giai đoạn 1990- 1995 với giai đoạn 1950- 1955 thì tỉ lệ tăng dân số
tự nhiên của nơi nào cao nhất (Châu Phi tăng thêm 0,35%) và nơi nào là thấp nhất (Nam
Mĩ giảm đi tới 0, 95%). Giải thích lí do.
- Đọc trớc bài mới
d. Tự Rút kinh nghiệm.
=======================================================================
Ngày soạn:24/8/2008
Ngày dạy: 26/8/2008
Tiết 2:
Bài 2: Sự phân bố dân c
các chủng tộc trên thế giới
A. Mục tiêu cần đạt
Sau bài học, HS:
- Hiểu biết sự phân bố dân c không đều và những vùng đông dân trên thế giới.
- Nhận biết sự khác nhau cơ bản và sự phân bố 3 chủng tộc chính trên thế giới
- Rèn kỷ năng đọc bản đồ dân số, bản đồ tự nhiên thế giới; nhận biết qua ảnh và trên
thực tế 3 chủng tộc trên thế giới.
B. Chuẩn bị:
1. GV: - Bản đồ dân số thế giới, bản đồ tự nhiên thế giới
- Tranh ảnh 3 chủng tộc chính
2. HS: VBT, trả lời câu hỏi sgk
C. Các hoạt động dạy- học
I. ổ n định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của dân số/
2. Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nguyên nhân? hậu quả và cách giải
quyết?
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
Loài ngời xuất hiện trên trái đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay, con ngời đã
sinh sống ở hầu khắp mọi nơi trên trái đất. Có nơi dân c tập trung đông, Những chỗ
nhiều nơi rất tha vắng ngời. điều đó phụ thuộc vào điệu kiện sinh sống và khả năng cải
tạo tự nhiên của con nguời
2. Tiến trình hoạt động
---------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------
Giáo viên: Phạm Thị Hồng Anh
5
Giáo án địa lí 7
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu sự phân bố dân c
GV phân biệt rõ 2 thuật ngữ
dân số và dân c yêu cầu
học sinh đọc thuật ngữ mật
độ dân số. ( Dân số là tổng
số ngời ở trong một lãnh thổ
đợc xác định tại một thời điểm
nhất định. Dân c là tất cả
những ngời sống trên một lãnh
thổ).
HS phân biệt hai thuật ngữ
1 Sự phân bố dân
c :
Bài tập: bài 2 SGK T9.
GV hớng dẫn:
Tính mật độ dân số = ds (Ng ời) (Ngời/Km
2
)
S (Km
2
)
Tên nớc S(Km
2
)
Ds(Triệu ng-
ời)
Mậtđộ
(Nguời/Km
2
)
Việt Nam 330.981 78,7 238
Trung Quốc 9.597.000 1273,3 133
Inđô 1.919.000 206,1 107
GV: Nh vậy, chúng ta có thể
thấy ngay đợc sự phân bố dân
c giữa các quốc gia không
giống nhau.
? Quan sát H2.1 cho biết
những khu vực tập trung đông
dân nhất?
? Quan sát H2.1 đối chiếu với
bản đồ tự nhiên thế giới cho
biết các khu vực đông dân chủ
yếu tập trung ở đâu? Tại sao?
? Các khu vực tha dân tập
trung ở đâu?
? Số liệu mật độ dân số cho
biết điều gì?
HS quan sát, phát biểu: Trung
Âu và Tây Âu, T Phi, ĐB Hoa
Kỳ, ĐN Brazin, Trung Đông,
Nam á, Đông á, Đông Nam á.
HS nêu ý kiến :- Những thung
lũng sông
- Những khu
vực kinh tế phát triển
- Hoang mạc, các cực địa, núi
hiểm trở, vung sâu trong lục
địa
* Nguyên nhân: Điều kiện
sống
HS trả lời: Cho biết tình hình
- Dân c phân bố
không đều trên thế
giới
- Dân c tập trung sinh
sống ở những đồng
bằng châu thổ ven
biển, những đô thị là
nơi có khí hậu tốt,
kinh tế phát triển,
điều kiện sinh sống,
giao thông thuận lợi.
---------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------
Giáo viên: Phạm Thị Hồng Anh
6
Giáo án địa lí 7
GV: Ngày nay con ngời có thể
khắc phục những trở ngại về
điều kiện tự nhiên để sinh
sống ở bất kỳ nơi nào trên trái
đất.
phân bố dân c của một địa ph-
ơng, một nớc...
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu các chủng tộc
GV yêu cầu học sinh đọc
thuật ngữ Chủng tộc
sgk/186
? Căn cứ vào đâu để phân chia
dân c trên thế giới ra thành
các chủng tộc?
GV chia lớp làm 3 nhóm:
- Nhóm 1: Tìm hiểu về
đặc điểm, về hình thái bên
ngoài của chủng tộc
Mônggôlôit, địa bàn c trú.
- Nhóm 2: Chủng tộc
Nêgrôit
- Nhóm 3: Chủng tộc
Ôrôpêôit.
Các nhóm lần lợt lên trình bày
trên bảng theo khung kẻ sẵn.
HS đọc
HS phát biểu : Căn cứ vào
hình thái bên ngoài cơ thể.
HS tập hợp thành 3 nhóm,
thảo luận, đại diện trình bày,
dùng VBT làm phiếu học tập
2 Các chủng tộc:
Tên chủng
tộc
Đặc điểm hình thái bên
ngoài cơ thể
Địa bàn c trú chủ
yếu
Mônggôlôit
- Da vàng, tóc đen
thẳng, mắt đen, mũi tẹt
- Châu á (trừ
Trung Đông, Nam
á )
Nêgrôit
- Da nâu sậm, đen, tóc
đen, xoăn, mũi thấp.
- Châu mĩ, Châu
Đại Dơng, Trung
âu
Ôrôpêôit
- Da trắng, mắt xanh,
tóc vàng, mũi cao
- Châu âu, Tây
Nam á, Trung
Đông
H6: Quan sát H2.2 em có
nhận xét gì?
GV: Sự khác nhau giữa các
chủng tộc là đặc điểm về hình
thái bên ngoài, bên trong mọi
ngời đều có cấu tạo cơ thể nh
nhau. Sự khác nhau bên ngoài
do di truyền, không có
chủng tộc nào thấp hèn hơn
HS quan sát, nhận xét: Các
chủng tộc trên thế giới cùng
hoà hợp sinh sống
---------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------
Giáo viên: Phạm Thị Hồng Anh
7
Giáo án địa lí 7
hoặc cao quý hơn. Ngày nay
sự phân biệt chủng tộc không
còn , các chủng tộc đã chung
sống, làm việc, học tập, ở tất
cả mọi nơi trên thế giới
IV. Củng Cố
1. GV: Treo bảng phụ chứa bài tập : Hoàn thành nốt bảng trống sau:
Tên chủng
tộc
Đặc điểm hình thái bên
ngoài cơ thể
Địa bàn c trú chủ
yếu
- Da vàng, tóc đen
thẳng, mắt đen, mũi tẹt
- Da nâu sậm, đen, tóc
đen, xoăn, mũi thấp.
- Da trắng, mắt xanh,
tóc vàng, mũi cao
2. Lên bảng xác định trên biểu đồ tự nhiên những khu vực dân c thế giới tập trung
đông?
V. H ớng dẫn HS tự học ở nhà.
- Su tập tranh ảnh về cuộc sông nống thôn và thành thị việt nam
- Làm bài tập sgk
- Đọc trớc bài mới.
d. Tự Rút kinh nghiệm.
=======================================================================
Ngày soạn:30/8/2008
Ngày dạy: 12/9/2008
Tiết3 Tuần2:
Bài3:
Quần C - đô thị hoá
A. Mục tiêu cần đạt
- Học sinh năm đựơc những đặc điểm cơ bản của quần c nông thôn và quần c đô thị, sự
khác nhau về lối sống giữa 2 loại quần c
- Biết đợc vài nét lịch sử phat triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị
- Nhận biết các hình thức quần c qua ảnh và thực tế, sự phân bố các siêu đô thị trên thế
giới
---------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------
Giáo viên: Phạm Thị Hồng Anh
8
Giáo án địa lí 7
B. Chuẩn bị:
1. GV: - Lợc đồ dân c thế giới có các đô thị
-Tranh ảnh các hình thức quần c của Việt Nam
2. HS: VBT, trả lời câu hỏi sgk
C. Các hoạt động dạy- học
I. ổ n định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
a. Xác định khu vực dân c thế giới sống, tập trung đông trên lợc đồ dân c thế giới.
Tại sao?
b. Căn cứ vào cơ sở nào để chia dân c thế giới thành các chủng tộc ? Việt Nam thuộc
chủng tộc nào? Chủng tộc này phân bố ở đâu?
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
Từ xa xa, con ngời đã biết sống quây quần bên nhau để tạo nên sức mạnh nhằm
khai thác và chế ngự tự nhiên. Các làng mạc và đô thị dần hình thành trên bề mặt trái
đất .
2. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu quần c nông thôn và quần c đô thị
GV yêu cầu học sinh đọc
thuật ngữ Quần c/188.
? Nhắc lại bài cũ dân c là
gì?
GV: cần phân biệt rõ 2 thuật
ngữ quần c và dân c
? Quần c có tác động đến yếu
tố nào của dân c ở một nơi?
GV chia lớp thành 2 nhóm:
- Nhóm1: Tìm hiểu đặc
điểm cơ bản của quần c nông
thôn? ( cách tổ chức sinh
sống, mật độ, lối sống, hoạt
động kinh tế?
- Nhóm2: Đặc điểm quần
c đô thị
HS đọc
HS nhắc lại: Là số ngời sinh
sống trên một diện tích nhất
định
HS trả lời:
Sự phân bố, mật độ, lối
sống, kinh tế...
HS tập hợp thành hai nhóm,
thảo luận, dùng VBT làm
phiếu học tập, đại diện trình
bày.
1 Quần c nông
thôn và quần c đô
thị
---------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------
Giáo viên: Phạm Thị Hồng Anh
9
Giáo án địa lí 7
* Các nhóm trình bày theo
bảng
Các đặc điểm khác nhau cơ
bản của 2 hình thức quần c.
Các yếu
tố
Quần c nông thôn Quần c đô thị
Cách tổ
chức sinh
sống
- Nhà cửa xen đồng
ruộng, phân tán tập
hợp thành làng xóm
- Nhà cửa tập trung cao,
tập hợp thành phố, ph-
ờng
Mật độ - Dân c tha thớt - Dân tập trung đông
Lối sống
- Dựa vào truyền
thống gia đình, dòng
họ, có phong tục tập
quán, lễ hội cổ truyền
- Cộng đồng có tổ chức,
văn minh, lịch sự, mọi
ngời tuân theo pháp luật.
Hoạt
đông
kinh tế
- Sản xuất nông, lâm,
ng nghiệp
- Sản xuất công nghiệp,
dịch vụ
? Liên hệ với địa phơng, gia
đình em, đang c trú thuộc kiểu
quần c nào?
? Dựa vào hiểu biết thực tế
cho biết kiểu quần c nào đang
thu hút ngời dân tới sinh
sống?
HS liên hệ
HS: Quần c đô thị
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu đô thị hóa, siêu đô thị
GV yêu cầu học sinh đọc phần
đầu mục 2 sgk
? Đô thị xuất hiện sớm nhất
vào lúc nào? ở đâu?
? Xuất hiện đô thị do n/c gì
của con nguời?
? Đô thị phát triển nhất khi
nào? tại sao ?
GV giới thiệu : Siêu đô thị là
những đô thị tập trung từ 8
triệu dân trở nên
? Quan sát H3.3 cho biết có
bao nhiêu siêu đô thị trên thế
giới ?
? Châu lục nào có nhiều siêu
HS đọc
HS nêu ý kiến: Thời kỳ cổ đại,
ở Trung Quốc, Ân Độ, La Mã
HS trả lời: Trao đổi hàng hoá,
có sự phân công lao động giữa
nông nghiệp và công nghiệp
HS lí giải: Thế kỷ XIX do
kinh tế bắt đầu phát triển
HS quan sát, phát biểu: 23
Châu á, 12
HS nhận xét
2 - Đô thị hoá, siêu
đô thị:
- Đô thị xuất rất sớm
và phát triển mạnh
nhất ở thế kỷ XIX là
lúc công nghiệp phát
triển
---------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------
Giáo viên: Phạm Thị Hồng Anh
10
Giáo án địa lí 7
đô thị nhát? đọc tên?
? Các siêu đô thị phần lớn
thuộc nhóm nớc nào ?
GV tổng kết: Ngày nay số ng-
ời sống trong đô thị chiếm
50% dân số thế giới
? Sự phất triển nhanh các siêu
đô thị sẽ dẫn đến hậu quả gì
cho xã hội?
GV: Tốc độ đô thị hoá quá
nhanh trong khi nền kinh tế
cha phát triển ở các nớc đang
phát triển đang là vấn đề gay
gắt, những khu nhà ổ chuột,
ngời thất nghiệp ngày càng
nhiều trong các đô thị, nạn
chộm cắp, lừa đảo ngày càng
nhiều, môi trờng bị ô nhiễm
nặng
HS nêu: Môi trờng, sức khoẻ,
giao thông, giáo dục, trật tự an
ninh
- Các siêu đô thị ngày
càng phát triển ở các
nớc đang phát triển ở
Châu á và Nam Mỹ
IV. Củng Cố
1. GV: Treo bảng phụ chứa bài tập trắc nghiệm:
a. Mật độ dân số giữa quần c nông thôn và quần c đô thị:
A. Cao với quần c nông thôn, thấp với quần c đô thị
B. Thấp với quần c nông thôn, cao với quần c đô thị
b. Dựa vào bản đồ phân bố các siêu đô thị trên thế giới năm 200, cho biết châu lục
nào trên thế giới có nhiều siêu đô thị nhất?
A. Châu Mĩ B. Châu Âu C. Châu Phi D. Châu á
2. Hớng dẫn làm bài 2/ sgk /12
- Nhận xét từng cột từ trên xuóng, từ trái sang phải
- Nhận xét theo ngôi thứ của các siêu đô thị
- Theo châu lục
V. H ớng dẫn HS tự học ở nhà.
- ôn lại cách đọc tháp tuổi
- Làm các bài tập vào vở
- Đọc trớc bài 4
d. Tự Rút kinh nghiệm.
---------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------
Giáo viên: Phạm Thị Hồng Anh
11
Giáo án địa lí 7
Ngày soạn:13/9/2008
Ngày dạy: 16/9/2008
Bài 4 - Tiết 4
Thực hành
A. Mục tiêu cần đạt
- Củng cố cho học sinh kiến thức toàn chơng đã học: Khái niệm mật độ dân số, sự phân
bố dân c trên thế giới, các khái niệm đô thị, siêu đô thị, sự phân bố các siêu đô thị
- Củng cố, nâng cao khái niệm nhận biết các đô thị trên lợc đồ dân số. Đọc và khai thác
các thông tin trên lợc đồ dân số, sự thay đổi kết cấu theo độ tuổi qua tháp dân số. Tìm
hiểu thực tế dân số Châu á và Việt Nam.
- Giáo dục cho HS về dân số
B. Chuẩn bị:
1. GV: - Sơ đồ tự nhiên Châu á, bản đồ hành chính Việt Nam
- Lợc đồ dân số Việt Nam
- Tháp tuổi TP. Hồ Chí Minh năm 89. 99 (phóng to)
- Lợc đồ mật độ mật độ dân số tỉnh Thái Bình
2. HS: VBT, trả lời câu hỏi sgk, ôn lại toàn chơng
C. Các hoạt động dạy- học
I. ổ n định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
a. Nêu sự khác nhau cơ bản giữa 2 hình thức quần c chính?
b. - Điền đúng , sai vào ô trống cho các câu sau
1. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần c đô thị là công nghiệp và dịch vụ.
2.Lối sống hiện đại phổ biến ở kiểu quần c đô thị.
3. Siêu đô thị là các đô thị lớn có từ 8 triệu dân trở lên.
4.Tốc độ đô thị hóa đang diễn ra chậm chạp trên TG hiện nay.
c. Làm bài tập 2 sgk
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
Nh vậy các em đã tìm hiểu xong về dân số, mật độ dân số hay các hình thức quần c
của loài ngời trên thế giới. Hôm nay là lúc chúng ta ôn tập lại toàn bộ các khái niệm đó
qua những bài tập thực hành mà sgk đã đa ra.
2. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò nội dung cần đạt
---------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------
Giáo viên: Phạm Thị Hồng Anh
12
Giáo án địa lí 7
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS đọc lợc đồ mật độ dân số tỉnh Thái Bình (10 )
GV cho HS quan sát Lợc đồ
mật độ dân số tỉnh Thái Bình
? Nơi có mật độ dân số cao
nhất là bao nhiêu? ở địa ph-
ơng nào?
? Nơi có mật độ thấp nhất là
bao nhiêu?
? Chỉ địa phơng có mật độ dân
số thấp nhất?
? Em có nhận xét gì về sự
phân bố dân c của tỉnh Thái
Bình ? ảnh hởng?
- GV: Mật độ dân số thái bình
(2000) thuộc loại cao của nớc
ta. So với mật độ dân số của
cả nớc là 238 ngời /km (2001)
thì mật độ dân số Thái Bình
cao hơn từ 3 > 6 lần > do
ảnh hởng của sự phát triển
kinh tế nông nghiệp ->điều
kiện đời sống tốt.
HS quan sát, dựa vào thang
màu sắc để đọc, cá nhân phát
biểu
- Mật độ dân số cao nhất là ->
3000 ng/km
2
ở Thị xã Thái
Bình
- Mật độ dân số thấp nhất là
huyện Tiền Hải
HS chỉ trên lợc đồ phóng to
HS nhận xét
1. Đọc l ợc đồ mật độ
dân số tỉnh Thái
Bình
- Nơi có mật độ dân
số cao nhất
- Nơi có mật độ thấp
nhất
-> Dân c phân bố
không đều
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS phân tích tháp tuổi ( 15 )
- GV treo tháp tuổi TP Hồ Chí
Minh yêu cầu HS quan sát
? Tháp tuổi này có gì khác so
với tháp tuổi đã học ?
? Tháp tuổi biểu hiện gì ?
? Nhắc lai 3 dạng tổng quát
của tháp tuổi?
- Quan sát 2 tháp tuổi và cho
HS thảo luận theo yêu cầu
? Hình dáng tháp tuổi có gì
thay đổi ?
? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ
lệ? Nhóm tuổi nào giảm về tỉ
lệ ?
? Qua đó, nhận xét gì về tình
HS quan sát
- Dùng đơn vị là %
HS phát biểu
- Đáy rộng, đỉnh nhọn -> là
kết cấu dân số trẻ
- Đỉnh nhọn, đáy hẹp -> Dân
số già, ít trẻ nhỏ
- Hình tháp đứng -> dân số ổn
định
HS thảo luận theo đơn vị
nhóm bàn, dùng VBT làm
phiếu, đại diện nêu ý kiến
- Hình dáng có sự thay đổi
thân rộng ra và đáy hẹp đi
- Nhóm tuổi lao động tăng về
tỉ lệ, Nhóm tuổi dới tuổi lao
động giảm về tỉ lệ
2. Phân tích tháp
tuổi TP Hồ Chí
Minh
- Nhóm tuổi trong độ
tuổi lao động: tăng về
tỉ lệ
- Nhóm tuổi dới độ
tuổi lao động: giảm về
tỉ lệ
---------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------
Giáo viên: Phạm Thị Hồng Anh
13
Giáo án địa lí 7
hình phát triển dân số TP Hồ
Chí Minh sau 10 năm ?
GV: Vậy trong 10 năm ( 1989
-> 1999) tình hình dân số
Thành Phố Hồ Chí Minh đã
thay đổi tích cực -> dân số già
đi, nh vậy ý thức của ngời dân
về KHHGĐ rất tốt
- Dân số TP Hồ chí Minh có
xu hớng già đi
- Hình dáng tháp tuổi
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS đọc lợc đồ phân bố dân c châu á ( 15 )
- GV treo lợc đồ dân c đô thị
châu á và yêu cầu HS quan
sát
? Tìm trên lợc đồ những khu
vực tập trung đông dân của
Châu á?
? Tìm các siêu đô thị của
Châu á phân bố ở đâu ?
? Qua đó em có nhận xét gì về
sự phân bố dân c của châu á?
? Quá trình đô thị hóa của
châu á diễn ra ntn?
GV: đánh giá kết quả của bài
thực hành
- Nhận xét kết quả và
khuyến khích làm việc của
từng nhóm
- Cho điểm khuyến khích
học sinh từng nhóm
HS quan sát, dựa vào chú giải
để tìm
- Dân c và các đô thị châu á
tập trung đông đúc ở Đông á,
Nam á. Đông Nam á chủ
yếu ở các đồng bằng ven biển
- Số lợng các siêu đô thị của
châu á ất nhiều-> Quá trình
đô thị hóa diễn ra rất nhanh
chóng
- Dân c châu á phân bố không
đều
3. Đọc l ợc đồ phân
bố dân c Châu A
- Sự phân bố dân c
- Các siêu đô thị
IV. Củng Cố
1. GV: Treo bảng phụ chứa bài tập trắc nghiệm:
a. Quan sát H4.1 cho biết: Nơi có mật độ dân số cao nhất tỉnh Thái Bình?
A. Huyện Đông Hng B. Thị xã Thái Bình
C. Huyện Tiền Hải D. Huyện Kiến Xơng
b. Quan sát hình 4.4, cho biết số đô thị có 8 triệu dân của ấn Độ là:
A. 3 đô thị B. 4 đô thị
C. 2 đô thị D. 1 đô thị
V. H ớng dẫn HS tự học ở nhà.
- ôn tập lại các đới khí hậu trên trái đất ở lớp 6
- Làm các bài tập vào vở
- Viết bài thu hoạch số 1, nộp vào thứ 6
---------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------
Giáo viên: Phạm Thị Hồng Anh
14
Giáo án địa lí 7
d. Tự Rút kinh nghiệm.
============================================================
Ngày soạn:16/9/2008
Ngày dạy: 19 /9/2008
Phần hai : Các môi tr ờng Địa lí
Chơng I :
Môi tr ờng đới nóng.
Hoạt động kinh tế của con ng ời ở đới nóng
Bài 5 - Tiết 5
đới nóng. Môi trờng xích đạo
A. Mục tiêu cần đạt
- Qua bài học, học sinh xác định đợc vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trờng
- Đọc đợc lợc đồ khí hậu xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh
năm. Nhận biết đợc môi trừơng xích đạo ẩm qua tranh
B. Chuẩn bị:
1. GV: - Quả địa cầu, Lợc đồ các kiểu môi trờng trong đới nóng
- Tranh, ảnh, hình vẽ về cảnh quan rừng rậm thờng xanh quanh năm.
- Biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của Xin-ga-po phóng to
2. HS: - Ôn lại các kiến thức về các loại gió thờng xuyên, các đới khí hậu trên trái
đất đã học ở lớp 6, VBT
- Ôn lại kĩ năng phân tích biểu đồ nhiệt độ và lợng ma.
C. Các hoạt động dạy- học
I. ổ n định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
GV dùng quả địa cầu kiểm tra lại kiến thức
? Lên bảng chỉ trên quả địa cầu các đờng chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam? Các vòng cực
Bắc, vòng cực Nam?
? Chỉ và nêu vị trí, đặc điểm của các đới khí hậu đã học ở lớp 6 trên quả địa cầu?
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: - ở lớp 6 các em đã đợc tìm hiểu sơ lợc về các đới khí hậu (đới
nóng, đới ôn hoà và đới lạnh), đó cũng chính là các môi trờng địa lí lớn. Để giúp các
---------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------
Giáo viên: Phạm Thị Hồng Anh
15
Giáo án địa lí 7
em tìm hiểu sâu rộng và cụ thể hơn về các môi trờng địa lí này chúng ta sẽ học sang
phần 2 của chơng trình địa lí 7: các môi trờng địa lí. Môi trờng địa lí đầu tiên chúng ta
tìm hiểu trong chơng I là : Môi trờng đới nóng. Vậy đới nóng có vị trí và đặc điểm ntn?
Bao gồm các môi trờng gi? Chúng ta hãy vào bài học hôm nay
2. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu đới nóng
? Lên bảng dựa vào kiến thức
lớp 6 chỉ vị trí của đới Nóng
trên quả Địa cầu và trên BĐ ?
GV: Danh giới của đới nóng
trên thực tế không hoàn toàn
trùng khớp với đơng chí tuyến.
(chỉ trên BĐ)
? Quan sát H5.1 sgk/16, xác
định ranh giới các đới MTĐL?
? Tại sao đới nóng có tên là
Nội chí tuyến ?
? Nêu các đặc điểm khí hậu
của đới nóng ? (nhiệt độ, gió
chính, lợng ma)
? Vì sao đới nóng lại có đặc
điểm khí hậu nh vậy?
? Nhìn vào BĐ, em có nhận
xét gì về diện tích đất đai
thuộc đới nóng ?
? Đặc điểm tự nhiên của đới
nóng có ảnh hởng nh thế nào
đến giới động thực vật và phân
bố dân c ở khu vực này?
? Dựa vào sự phân bố dân c
TG đã học ở bài 2, cho biết
tình hình dân số của đới nóng?
? Quan sát BĐ, H5.1/sgk, chỉ
và nêu các kiểu môi trờng
trong đới nóng? Môi trờng
nào chiếm diện tích nhỏ nhất?
HS lên bảng chỉ
HS quan sát
HS quan sát, xác định
HS giải thích: Vì nằm giữa 2
đờng chí tuyến
HS nêu
- Vì nơi đây quanh năm nhận
đợc lợng ánh sáng mặt trời
lớn, góc tiếp xạ lớn và thời
gian chiếu sáng ít chênh
lệch(t
0
cao), lại tồn tại vành
đai khí áp thấp xích đạo( ma
nhiều)
HS nhận xét: Đới nóng chiếm
phần lớn diện tích đất nổi trên
TĐ
HS nêu
- Đây là khu vực tập trung
đông dân và có nhiều nớc
đang phát triển trên TG
HS quan sát sgk kết hợp với
bản đồ chỉ, trả lời: Môi trờng
I - Đới nóng:
1. Vị trí
- Nằm giữa 2 chí
tuyến, tạo thành 1
vành đai liên tục bao
quanh trái đất.
2. Khí hậu
- t
o
cao (20->30
0
)
- Lma lớn (1000
-2000mm)
- Gió tín phong (Mậu
dịch) thổi từ chí tuyến
về xích đạo
3. Đất đai
4. Sinh vật: - Có giới
thực, động vật hết sức
đa dạng và phong phú
5. Dân c
---------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------
Giáo viên: Phạm Thị Hồng Anh
16
Giáo án địa lí 7
GV chuyển ý: Mỗi 1 kiểu môi
trờng lại có những đặc điểm
riêng biệt. Hôm nay, chúng ta
tìm hiểu một kiểu môi trờng
nằm 2 bên đờng xích đạo
trong đới nóng đó là môi tr-
ờng xích đạo ẩm
xích đạo ẩm, môi trờng nhiệt
đới, môi trờng nhiệt đới gió
mùa và môi trờng hoang mạc.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu môi trờng xích đạo ẩm
? Dựa vào H5.1 sgk Chỉ và
nêu vị trí của môi trờng xích
đạo ẩm trên bản đồ?
GV: Danh giới môi trờng
xích đạo ẩm không hoàn toàn
trùng khớp với đờng 5
0
B, N có
sự xê dịch
? Quốc gia nào nằm trọn vẹn
trong môi trờng xích đạo ẩm?
? Xác định vị trí của Xin-ga-
po trên BĐ?
- GV treo biểu đồ nhiệt độ và
lợng ma của Xin-ga-po yêu
cầu HS quan sát và phân tích.
? Quan sát biểu đồ nhiệt độ và
lợng ma của Singgapo, cho
nhận xét, từ đó tìm đặc điểm
của khi hậu xích đạo ẩm:
GV chia lớp làm 2 nhóm :
- Nhóm1 : Nhận xét diễn
biến nhiệt độ trong năm
+ Sự chênh lệch nhiệt độ giữa
tháng lạnh nhất và nóng
nhất?
+ Đờng biễu diễn nhiệt độ
trung bình có đặc điểm gì ?
+ Nhiệt độ trung bình năm?
+ Kết luận chung về nhiệt
độ?
- Nhóm2 : Nhận xét diễn
biến lợng ma trong năm?
+ Tháng nào không có ma?
+ Đặc điểm lợng ma các
HS dựa vào sgk lên chỉ
HS quan sát
HS : Singgapo
HS xác định
HS quan sát
HS tập hợp thành hai nhóm
theo yêu cầu của GV, dùng
VBT làm phiếu học tập
II. Môi tr ờng xích
đạo ẩm.
1. Khí hậu
- Vị trí: Nằm chủ yếu
từ 5
0
B- 5
0
N
- Khí hậu
+ Nhiệt độ
+ lợng ma
---------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------
Giáo viên: Phạm Thị Hồng Anh
17
Giáo án địa lí 7
tháng ?
+ Lợng ma trung bình năm ?
- > KL: Chung về lợng ma?
- > Các nhóm trình bày trên
bảng :
Đại diện các nhóm nêu ý kiến
-> KL: Nóng ẩm quanh năm,
ma nhiều trong năm
GV: Dạng biểu đồ khí hậu
sing-ga-po là đại cho tính chất
khí hậu ở môi trờng xích đạo
ẩm
? Nêu đặc điểm khí hậu của
môi trờng xích đạo ẩm?
GV chuyển: Với điều kiện khí
hậu nh vậy cảnh quan của môi
trờng này sẽ ntn?
( Rừng rậm xanh quanh năm )
Nhiệt độ Lợng ma
Đặc
điểm
cơ bản
- Chênh lệch nhiệt độ
giữa hè và đông trên
biểu đồ nhiệt độ thấp:
3
0
C
- Biên độ nhiệt độ
ngày - đêm: 10
0
C
- Nhiệt độ trung bình
năm 25
0
C - > 28
0
C
- Lợng ma trung
bình hàng tháng từ
170mm ->
250mm
- Trung bình năm
từ 1500mm ->
2500mm
- Độ ẩm trong
không khí cao:
80%
GV treo tranh ảnh, hình vẽ, lát
cắt về rừng rậm xanh quanh
năm.
? Quan sát và cho biết rừng có
mấy tầng chính ?
? Tại sao rừng ở đây lại có
nhiều tầng ?
GV: yêu cầu đọc đoạn văn bài
3/sgk/18
? Qua quan sát tranh ảnh và
đọc đoạn văn trên, hãy nêu
đặc điểm của cảnh quan rừng
rậm xanh quanh năm ?
- GV thuyết trình thêm về sự
đa dạng sinh học của 1 số
rừng lớn nh Rừng Amadôn,
rừng ở In-đô-nê-xi-a, rừng ở
trung Phi.... những cánh rừng
này là lá phổi xanh của nhân
loại nhng hiện đang bị khai
thác rất mạnh và có nguy cơ bị
kiệt quệ cần phải bảo vệ
HS quan sát
HS trả lời: Rừng có 5 tầng
HS suy ngẫm, phát biểu: Vì t
o
và lợng ma ở đây rất phong
phú
HS đọc thầm
HS: -> Rừng cây phát triển
rậm rạp. cây rừng xanh tốt
quanh năm, mọc thành nhiều
tầng tán từ mặt đất đến độ cao
40-50m . Trong rừng có nhiều
loại dây leo và phong lan mọc
chằng chịt. Có nhiều loài
chim, thú sinh sống.
- ở vùng cửa sông, ven biển
lầy bùn có rừng ngập mặn
phát triển rậm rạp
2. Rừng rậm xanh
quanh năm.
- Rừng có đa dạng
sinh học bậc nhất
- Có nhiêu loài cây,
mọc thành nhiều tầng
rậm rạp và có nhiều
loài chim thú sinh
sống
IV. Củng Cố
GV: yêu cầu HS đọc ghi nhó/sgk/25
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm: 3 nhóm GV giao phiếu học tập cho từng nhóm
---------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------
Giáo viên: Phạm Thị Hồng Anh
18
Giáo án địa lí 7
+ Nhóm 1: Phân tích các biểu đồ nhiệt độ và lợng ma để nhận biết đâu là biểu đồ nhiệt
độ và lợng ma của 1 địa danh thuộc môi trờng Xích đạo ẩm? Vì sao lại là biểu đồ đó?
+ Nhóm 2: Quan sát và mô tả 1 số tranh ảnh và nhận biết đâu là ảnh chụp cảnh quan
rừng rậm xanh quanh năm? Vì sao lại chon bức ảnh đó?.
+ Nhóm 3: Làm bài trắc nghiệm : Chọn phơng án trả lời đúng nhất cho các câu sau:
1. Môi trờng đới nóng nằm ở vị trí ?
a. Giữa 2 chí tuyến b. Giữa 2 chí tuyến và 2 vòng cực
c. Từ 2 vòng cực đến 2 cực
2. Môi trờng xích đạo ẩm có đặc điểm khí hậu là ?
a. Nóng ẩm theo mùa b. Nóng ẩm quanh năm
c. Khô lạnh quanh năm d. Nóng khô quanh năm
3. Đặc điểm nào sau đây không đúng nhất với cảnh quan rừng rậm xanh quanh năm ?
a. Cây cối xanh quanh năm b. Cây cối tha thớt, chim thú nghèo nàn
c. Cây cối xanh tốt ,nhiều tầng d. Chim, thú phong phú
4. Nhận xét nào sau đây không phải là đặc điểm khí hậu của đới nóng ?
a.Nhiệt độ cao b. Ma nhiều
c. Có gió Tín phong d. Có gió Tây ôn đới
- Các nhóm báo cáo kết quả , nhận xét chéo nhóm bạn
- GV tổng hợp kết quả chốt rồi chuyển
V. H ớng dẫn HS tự học ở nhà.
- Su tầm ảnh Xavan T
- Tìm hiểu môi trờng Xavan
- Làm các bài tập còn lại trong sgk và VBT
d. Tự Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn:20/9/2008
Ngày dạy: 23 /9/2008
Bài 6 - Tiết 6
Môi trờng nhiệt đới
A. Mục tiêu cần đạt
- Nắm đợc đặc điểm của môi trờng nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kì khô hạn) và
có khí hậu nhiệt đới (nóng và có lợng ma thay đổi: càng về gần chí tuyến lợng ma càng
giảm dần và thời kì khô hạn càng kéo dài )
---------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------
Giáo viên: Phạm Thị Hồng Anh
19
Giáo án địa lí 7
- Nhận biết đợc cảnh quan đặc trng của môi trờng nhiệt đới là xavan hay đồng cỏ cao
nhiệt đới.
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lợng ma cho HS
- Củng cố kĩ năng nhận biết môi trờng địa lí cho HS qua ảnh chụp
B. Chuẩn bị:
1. GV: - Lợc đồ các môi trờng địa lí
- Biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của Ma-la-can và Gia-mê-na
- Tranh ảnh cảnh quan xavan, đồng cỏ cao nhiệt đới
2. HS: - Ôn lại kĩ năng phân tích biểu đồ nhiệt độ và lợng ma.
- Ôn lại kĩ năng miêu tả đặc trng của cảnh quan qua ảnh
C. Các hoạt động dạy- học
I. ổ n định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
? Làm bài trắc nghiệm : Chọn phơng án trả lời đúng nhất cho các câu sau:
1 . Đặc điểm nào sau đây không đúng nhất với cảnh quan rừng rậm xanh quanh năm ?
a. Cây cối xanh quanh năm b. Cây cối tha thớt, chim thú nghèo nàn
c. Cây cối xanh tốt, nhiều tầng d. Chim, thú phong phú
2 . Nhận xét nào sau đây không phải là đặc điểm khí hậu của đới nóng ?
a. Nhiệt độ cao b. Ma nhiều
c. Có gió Tín phong d. Có gió Tây ôn đới
? Em hiểu biết những gì về môi trờng xích đạo ẩm?
? Làm bài tập 4/sgk/19
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Trong môi trờng đới nóng, khu vực chuyển tiếp giữa môi tròng xích
đạo ẩm đến vĩ tuyến 30
0
ở cả 2 bán cầu là môi trờng nhiệt đới. Môi trờng này có đặc
điểm khí hậu, thiên nhiên nh thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu những vấn đề trên qua
nôi dung bài 6.
2. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu khí hậu
GV treo Lợc đồ các kiểu môi
trờng trong đới nóng và yêu
cầu HS quan sát
? Chỉ và nêu vị trí của môi tr-
ờng nhiệt đới trên bản đồ?
GV: Danh giới môi trờng
nhiệt đới không hoàn toàn
trùng khớp với những vĩ độ
HS quan sát
HS nêu
HS lắng nghe
1. Khí hậu
- Vị trí: Từ vĩ tuyến 5
0
đến chí tuyến ở 2 bán
cầu
---------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------
Giáo viên: Phạm Thị Hồng Anh
20
Giáo án địa lí 7
trên mà có sự xê dịch
? Xác định 2 địa điểm
Malacan (9
0
B) Giamena (12
0
B
) trên H5.1/ SGK/16?
GV: Đây là 2 địa điểm trong
cùng môi trờng nhiệt đới nhng
nó chênh nhau 3 vĩ độ bắc.
Vậy điều này có ảnh hởng nh
thế nào đến sự phân hoá khí
hậu ở 2 vĩ độ
GV chia lớp làm 2 nhóm
- Nhóm1: Quan sát cho
nhận xét về sự phân bố nhiệt
độ ở 2 biểu đồ, kết luận sự
thay đổi nhiệt độ
- Nhóm2: Cho nhận xét về
sự phân bố lợng ma của 2
biểu đồ
HS quan sát, xác định
HS tập hợp thành 2 nhóm,
thảo luận điền vào phiếu học
tập, đại diện nêu ý kiến
Các nhóm hoàn thành nội
dung theo bảng
- Khí hậu
Địa điểm
Nhiệt độ Lợng ma
Biên độ T
0
Thời kỳ
T
0
tăng
T
0
Trung
Bình
Số tháng
có ma
Số tháng
không ma
Lợng ma
trung bình
Malacan
( 9
0
B )
25
0
-28
0
C
3
0
C
Tk1: tg3 -
t4
Tk2: tg10-
11
25
0
C
9 tháng
Tg5 - 10
3 tháng
Tg1-2-12
841mm
Giamena
( 12
0
B )
22
0
-34
0
C
12
0
C
Tk1: tg4 -
5
Tk2: tg8 -
9
22
0
C
7 tháng
Tg5 - 9
5 tháng
Tg1-2-3-
11-12
647mm
KL
Tăng từ
3
0
C >
12
0
C
2 lần
trong năm
Giảm từ
25
0
->
22
0
C
Giảm từ 9
-> 7Tg
Tăng từ
3 -> 9Tg
Giảm
? Qua đó em có nhận xét gì về
sự thay đổi khí hậu của môi tr-
ờng nhiệt đới từ xích đạo đến
chí tuyến ?
? Chỉ ra điểm khác biệt giữa
khí hậu của môi trờng nhiệt
đới với môi trờng xích đạo
ẩm?
GV chốt rồi chuyển
HS nhận xét
HS so sánh
+ Nhiệt độ: trung bình
>22
0
C
+ Ma: tập trung theo
mùa
- Càng gần chí tuyến
biên độ nhiệt độ lớn
dần, lợng ma trung
bình giảm.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu các đăch điểm khác cảu môi trờng
GV treo ảnh cảnh quan xavan
? Quan sát H6.3, 6.4 SGK cho
nhận xét sự giống và khác
HS quan sát trong sgk kết hợp
với ảnh
HS so sánh, nhận xét:
2. Các đặc điểm
khác của môi tr ờng .
---------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------
Giáo viên: Phạm Thị Hồng Anh
21
Giáo án địa lí 7
nhau của 2 Xavan? Tại sao?
GV kết luận: ở mtnđ lợng ma
và thời gian khô hạn có ảnh h-
ởng đến thực vật, con ngờivà
thiên nhiên. Xavan hay đồng
cỏ cao nhiệt đới là thảm thực
vật tiêu biểu của mtnđ.
? Qua đó, hãy nêu đặc điểm
của cảnh quan xavan?
(? Cây cỏ biến đổi ntn trong
năm?
? Mực nớc sông thay đổi ntn
trong năm?
? Đất đai ntn khi ma tập
trung vào một mùa)?
GV yêu cầu học sinh đọc N -
ớc ma.....Đỏ vàng..
...SGK/21 và đọc thuật ngữ
đất feralit SGK/187
? Tại sao cảnh quan nơi đây
có đặc điểm nh vậy?
? Tại sao khu vực khí hậu
nhiệt đới lại là khu vực đông
dân nhất thế giới?
? Xu thế phát triển của cảnh
quan này ra sao? Vì sao có sự
thay đổi đó ?
? Nêu giá trị của cảnh quan
nơi đây là gì ?
GV chốt rồi chuyển
+ Giống: là cùng trong thời
kỳ mùa ma
+ Khác: H6.3: cỏ tha ko xanh
tốt , ít cây cao, không có rừng
hành lang
H6.4: Thảm cỏ dày
xanh hơn, cây cao nhiều, có
rừng hành lang
-> Vì lợng ma ở Kênia ít hơn
Trung phi -> Thực vật thay đổi
theo....
HS nêu
- Lũ vào mùa ma, cạn vào mùa
khô
HS đọc
HS giải thích
HS: Khí hậu thích hợp với
nhiều loại cây lơng thực
- Do sự biến đổi của khí hậu
và tình trạng khai thác rừng
bừa bãi làm diện tích xa van
và bán hoang mạc ngày càng
mở rộng.
HS nêu
- Thực vật thay đỏi
theo mùa: Xanh tốt ở
mùa ma, khô héo vào
mùa khô
- Thực vật thay đổi
theo vĩ độ: Càng về
chí tuyến thực vật
càng nghèo nàn
chuyển từ: Rừng tha
-> đồng cỏ cao-> cỏ
mọc tha thớt-> cây
bụi gai bán hoang
mạc
- Vùng nhiệt đới có
đát và khí hậu thích
hợp với nhiều loại cây
lơng thực và cây công
nghiệp.
IV. Củng Cố
GV: yêu cầu HS đọc ghi nhó/sgk/25
? Phân biệt môi trừơng nhiệt đới với môi trờng xích đạo ẩm?
? Làm bài trắc nghiệm : Chọn phơng án trả lời đúng nhất cho các câu sau:
1. Đặc điểm khí hậu nào sau đây không thuộc môi trờng nhiệt đới?
a. Nhiệt độ cao quanh năm b. Lợng ma thay đổi theo mùa
---------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------
Giáo viên: Phạm Thị Hồng Anh
22
Giáo án địa lí 7
c. Càng gần chí tuyến mùa ma càng kéo dài d. Tất cả các đặc điểm trên
2. Càng đến gần 2 chí tuyến thì cảnh quan môi tr ờng thay đổi theo quy luật?
a. Xavan-> rừng tha-> bán hoang mạc b. Rừng tha-> xavan-> bán hoang mạc
c. Bán hoang mạc-> xa van-> rừng tha c. Rừng tha-> bán hoang mạc-> xa van
V. H ớng dẫn HS tự học ở nhà.
- Su tầm ảnh hoặc tranh vẽ về rừng ngập mặn, rừng tre nứa, rừng thông, cảnh mùa đông
ở miền bắc
- Làm các bài tập ở Vở BT và TBĐ, đọc trớc bài 7
- Tìm hiểu và thu thập thêm thông tin về môi trờng nhiệt đới trên : đài, báo, tivi...
- Đọc và nghiên cứu bài mới.
- GV: Hớng dẫn HS làm bài tập 4/sgk/22 vào VBT:
+ Biểu đồ có đờng biểu diễn t
o
với 2 lần tăng cao/năm, t
o
quanh năm >20
0
C, có 1
thời kì khô hạn (hoặc tập trung vào 1 mùa) là những đặc điểm của khí hậu t
o
đới Bắc
bán cầu (biểu đồ trái)
+ Biểu đồ bên phải có to cả năm >20
0
C, biên độ t
o
năm tới >15
0
C, có 1 thời kì khô
hạn kéo dài 6 tháng là những đặc điểm của khí hậu t
o
đới Nam bán cầu
-> Chỉ có mùa ma trái ngợc nhau.
d. Tự Rút kinh nghiệm.
============================================================
Ngày soạn:24/9/2008
Ngày dạy: 30/9/2008
Bài 7 - Tiết 7
Môi trờng nhiệt đới gió mùa
A. Mục tiêu cần đạt
- Nắm đợc sơ bộ nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió mùa
mùa hạ và gió mùa mùa đông.
- Nắm đợc 2 đặc điểm cơ bản của môi trờng nhiệt đới gió mùa (nhiệt độ, lợng ma thay
đổi theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thờng ) đặc điểm này chi phối thiên nhiên và
hoạt động của con ngời theo nhịp điệu củ gió mùa.
- Hiểu đợc môi trờng nhiệt đới gió mùa là môi trờng đặc sắc và đa dạng ở đới nóng.
- Rèn cho HS kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lí, biểu đồ nhiệt độ và lợng ma, nhận biết khí
hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ.
B. Chuẩn bị:
1. GV: - Lợc đồ các môi trờng địa lí
- Lợc đồ gió mùa châu á
---------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------
Giáo viên: Phạm Thị Hồng Anh
23
Giáo án địa lí 7
- Biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của Hà Nội và Mum- bai
- Tranh ảnh cảnh quan môi trờng
2. HS: - Ôn lại kĩ năng phân tích biểu đồ nhiệt độ và lợng ma.
- Ôn lại kĩ năng miêu tả đặc trng của cảnh quan qua ảnh
- Tìm hiểu đặc điểm khí hậu và cảnh quan ở địa phơng em
C. Các hoạt động dạy- học
I. ổ n định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
? Làm bài trắc nghiệm : Chọn phơng án trả lời đúng nhất cho các câu sau:
1. Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trờng nhiệt đới?
A. Càng xa xích đạo, lợng ma càng tăng.
B. Càng xa xích đạo, thực vật càng tha
C. Càng gần chí tuyến, biên độ dao động nhiệt càng lớn
D. trong năm có 2 lần nhiệt độ tăng cao vào lúc mặt trời qua thiên đỉnh.
2. Càng cách xa 2 chí tuyến thì cảnh quan môi trờng thay đổi theo quy luật?
a. Xavan-> rừng tha-> bán hoang mạc b. Rừng tha-> xavan-> bán hoang mạc
c. Bán hoang mạc-> xa van-> rừng tha c. Rừng tha-> bán hoang mạc-> xa van
? Chấm Bài 6.3/VBT/16
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Trong môi trờng đới nóng, khu vực chuyển tiếp giữa môi tròng xích
đạo ẩm đến vĩ tuyến 30
0
ở cả 2 bán cầu là môi trờng nhiệt đới. Môi trờng này có đặc
điểm khí hậu, thiên nhiên nh thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu những vấn đề trên qua
nôi dung bài 6.
2. Tiến trình hoạt động
Nằm trong cùng vĩ độ với các hoang mạc trong đới nóng nhng lại có một môi trờng
thích hợp cho sự sống của con ngời, do đó là một trong những khu vực tập trung đông
dân nhất thế giới, có khí hậu đặc biệt thích hợp cho cây lúa nớc đó là vùng nhiệt đới gió
mùa.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu khí hậu
GV treo lợc đồ các môi trờng
địa lí và yêu cầu HS quan sát,
kết hợp với sgk H5.1/16
? Xác định vị trí của môi trờng
nhiệt đới gió mùa trên BĐ ?
HS quan sát
HS xác định
1. Khí hậu
- Vị trí
---------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------
Giáo viên: Phạm Thị Hồng Anh
24
Giáo án địa lí 7
GV: Toàn bộ môi trờng nhiệt
đới gió mùa của đới nóng nằm
trong 2 khu vực Nam á và
Đông Nam á. Việt Nam là
quốc gia nằm trong khu vực
gió mùa điển hình này
- GV treo lợc đồ gió mùa mùa
đông và gió mùa mùa hạ giới
thiệu và yêu cầu HS quan sát,
đọc kĩ phần chú giải (Chú ý
màu sắc và hớng các mũi tên).
GV: Chia lớp thành hai nhóm,
thảo luận theo phiếu học tập,
đại điện phát biểu:
Phần I
? Chỉ và xác định hớng gió
của gió mùa mùa hạ ? Nêu
đặc điểm khí hậu mùa hạ ?
Vì sao mùa hạ lại nóng ẩm?
? Khí hậu mùa đông có gì
đặc biệt?
? Chỉ và xác định hớng gió
của gió mùa mùa đông? Nêu
đặc điểm khí hậu mùa đông ?
Vì sao mùa đông lại lạnh khô
?
? Quan sát H7.1;7.2 SGK tại
sao hớng mũi tên chỉ hớng
gió ở Nam á lại chuyển hớng
cả 2 mùa?
HS quan sát, đọc kĩ chú giải
HS tập hợp thành 2 nhóm,
thảo luận theo phiếu học tập,
đại điện phát biểu
* Nhóm 1: Gió mùa mùa hạ
- Hớng gió Tây nam, Nam,
đông nam
- Gió nóng từ nam bán cầu
thồi lại qua biển nên gây ra
nóng, ma nhiều
* Nhóm 2 : Gió mùa mùa
đông:
- Hớng gió: Nam, Đông bắc.
- Gió từ lục địa bắc á thổi
xuống lạnh và khô
Do ảnh hởng của lực tự quay
của trái đất nên gió vợt qua
vùng xích đạo thờng đổi hớng
rõ rệt.
- Khí hậu
- Đông Nam á và Nam á
là các khu vực điển hình
của môi trờng nhiệt đới
gió mùa hoạt động, gió
mùa làm thay đổi chế
độ nhiệt độ và lợng ma
ở 2 mùa rất rõ rệt
Phần II
? Nhóm 1: Phân tích
biểu đồ nhiệt độ và lợng
ma của Hà Nội?
? Nhóm 2 : Phân tích
biểu đồ khí hậu của
Mum- Bai ?
Hà Nội ( 21
0
C ) Mumbai ( 19
0
)
T
0
Lợng ma T
0
Lợng ma
Mùa hè > 30
0
C Ma lớn < 30
0
C Ma lớn
Mùa
đông
< 18
0
C Ma ít Lợng ma rất nhỏ
BĐ T
0
năm
12
0
C Tb: 1722mm 7
0
C Tb: 1784mm
? Qua phân tích H7.3;7.4, cho HS: Vị trí nằm gần biển
---------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------
Giáo viên: Phạm Thị Hồng Anh
25