Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

giáo án 4.Tuần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.56 KB, 29 trang )

TUẦN 6:
Thứ hai. 03.10.2011
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
Theo Xu-khôm-lin-xki
Trần Mạnh Hưởng dịch
I. Mục đích, yêu cầu:
-Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân với lời
người kể chuyện.
.
- Hiểu nội dung câu chuyện: nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu
thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với
lỗi lầm của bản thân( TL được các câu hỏi ở SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa bài đọc trong Sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài
thơ “Gà Trống và Cáo”
Và nhận xét về tính cách hai nhân vật Gà
Trống và Cáo.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a/ GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng trầm,
buồn, xúc động.
b/ Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 (từ đầu
đến mang về nhà)
-GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát
tranh, sửa lỗi về phát âm, cách đọc cho


HS.
- Luyện cho cả lớp phát âm trôi chảy tên
riêng người nước ngoài; An-đrây-ca
- Giúp cho HS hiểu nghĩa từ dằn vặt.
- Yêu cầu HS tìm hiểu nội dung đoạn
văn:
H1: Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca
mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó
như thế nào?
* Hoạt động của học sinh
- 2 HS trả lời
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Từng cặp HS luyện đọc.
- Một, hai HS đọc lại cả đoạn.
- HS trả lời.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
H2: Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc
cho ông, thái độ của An-đrây-ca thế nào?
H3: An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi
mua thuốc cho ông?
- GV hướng dẫn cả lớp tìm giọng đọc và
luyện đọc diễn cảm cả đoạn văn. GV đọc
mẫu.
c/ Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2:
- GV kết hợp sửa lỗi vầ phát âm, cách
đọc cho HS.
-Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
H1: Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca
mang thuốc về nhà?

H2: An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế
nào?
H3: Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là
một cậu bé như thế nào?
- GV hướng dẫn cả lớp tìm giọng đọc,
luyện và thi đọc diễn cảm 1 vài câu trong
đoạn: “Bước vào phòng ông nằm…con
vừa ra khỏi nhà”
d/ Thi đọc diễn cảm toàn bài:
- GV hướng dẫn 1 vài tốp HS (mỗi tốp 4
em) thi đọc diễn cảm toàn truyện theo
cách phân vai.
4/ Củng cố, dặn dò:
H1: Đặt tên cho truyện theo ý nghĩa của
truyện?
H2: Nói lời an ủi của em với An-đrây-ca?
- Bài sau: Chị em tôi.
- HS luyện đọc.
-Thi đọc.
- 2-3 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 2.
- Từng cặp HS luyện đọc.
- Một, hai em luyện đọc cả đoạn.
- HS trả lời.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS luyện đọc và thi đọc diẽn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS trả lời.
Toán:
Tiết 26: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:

- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ có vẽ sẵn biểu đồ của bài 3.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của học sinh
HĐ1: Thực hành
Bài 1:
H: Cả bốn tuần cửa hàng bán được bao
nhiêu mét vải hoa?
Tuần hai bán được nhiều hơn tuần một
bao nhiêu mét vải hoa?
Bài 2:
HĐ2: GV hướng dẫn HS làm các ý còn
lại của bài tập 1 và 2 vào vở.
HĐ tiếp nối:
Bài sau: Luyện tập chung.
- HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài
toán.
- Một số HS trả lời và chữa 3-4 câu.
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS tìm hiểu yêu cầu của bài toán, so
sánh với biểu đồ cột trong tiết trước để
nắm được yêu cầu về kĩ năng của bài
này.
- 1HS lên bảng làm câu a, 1 HS làm câu
c.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét, bổ sung và chữa bài theo
mẫu.

- Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC
I. Mục đích, yêu cầu:
- Dựa vào gợi ý ( SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói
về lòng tự trọng.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện viết về lòng tự trọng: truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân,
truyện cười, truyện thiếu nhi.
- Bảng lớp viết đề bài.
- Giấy khổ rộng viết gợi ý 3 trong Sgk, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 1 HS kể lại một câu
chuyện mà em đã nghe, đã đọc về tính
trung thực.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
* Hoạt động của học sinh
- 1 HS kể chuyện.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
2/ Hướng dẫn HS kể chuyện:
a/ Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu
của đề bài:
- GV gạch dưới những chữ quan trọng

trong đề bài, giúp HS xác định đúng
yêu cầu của đề, tránh kể chuyện lạc đề:
Kể lại một câu chuyện về lòng tự
trọng mà em đã được nghe (nghe qua
ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại), được
đọc (tự em tìm đọc được).
- GV nhắc HS: những truyện đọc được
nêu làm ví dụ là những truyện trong
Sgk, giúp các em biết những biểu hiện
của lòng tự trọng. Em nên kể những
câu chuyện ngoài Sgk. Nếu không tìm
được những câu chuyện ngoài Sgk, em
có thể kể một trong những truyện đó.
Khi ấy, em sẽ không được tính điểm
cao bằng những bạn tự tìm được
truyện.
- GV dán lên bảng dàn ý của bài kể
chuyện, tiêu chuẩn đánh giá bài kể
chuyện.
b/ HS thực hành kể chuyện, trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện:
+ Kể chuyện theo cặp:
- GV nhắc HS: Với những chuyện khá
dài mà các em không có khả năng kể
gọn lại, các em chỉ kể 1,2 đoạn- chọn
đoạn có sự kiện, ý nghĩa. Nếu có bạn
tò mò muốn nghe tiếp câu chuyện, các
em có thể hứa sẽ kể tiếp cho các bạn
- 1 HS đọc đề bài.
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc lần lượt

các gợi ý.
- HS cả lớp theo dõi trong Sgk.
- Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 2.
- Một vài HS tiếp nối nhau giới thiệu
với các bạn câu chuyện của mình. Nó
rõ đó là chuyện về một quyết tâm
vươn lên, không thua kém bạn bè hay
là người sống bằng lao động của mình,
không ăn bám, dựa dẫm, dối lừa người
khác…
- HS đọc thầm dàn ý của bài kể chuyện
trong Sgk.
nghe hết câu chuyện vào giờ ra chơi
hoặc sẽ cho các bạn mượn truyện để
đọc.
+ Thi kể chuyện trước lớp:
- GV mời những HS xung phong, lên
trước lớp kể chuyện.
- GV viết lần lượt lên bảng tên những
HS tham gia thi kể và tên truyện của
các em để cả lớp nhớ khi bình chọn.
- GV và cả lớp nhận xét, tính điểm
theo tiêu chí:
+ Nội dung câu chuyện có hay, có mới
không? (HS tìm được truyện ngoài
Sgk được tính thêm điểm ham đọc
sách).
+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ).
+ Khả năng hiểu truyện của người kể.
3/ Củng cố, dặn dò:

- Bài sau: Lời ước dưới trăng.
- Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- Một vài HS thi kể chuyện trước lớp.
Mỗi HS kể chuyện xong đều cùng đối
thoại với cô giáo và các bạn về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện (đoạn
truyện, mẫu chuyện).
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất,
người nêu câu hỏi hay nhất.
Kĩ thuật:
KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG
TIẾT 1
I. Mục tiêu:
- HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.Các mũi khâu có thể chưa
đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ
lớn để HS quan sát được và một số sản phẩm có đường khâu ghép mép vải.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài:
B. Bài mới:
HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép
vải bằng mũi khâu thường và hướng dẫn
HS quan sát để nêu nhận xét.

- Giới thiệu một số sản phẩm có đường
khâu ghép hai mép vải, yêu cầu HS nêu
ứng dụng của khâu ghép hai mép vải.
- GV kết luận về đặc điểm đường khâu
ghép hai mép vải và ứng dụng của nó.
HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- GV hướng dẫn HS quan sát hình
1,2,3/Sgk để nêu các bước khâu ghép
hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 để nêu
cách vạch dấu đường khâu hai mép vải.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 2,3 để
nêu cách khâu lược, khâu ghép hai mép
vải bằng mũi khâu thường và trả lời câu
hỏi trong Sgk
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện thao tác
GV vừa hướng dẫn
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài
- GV cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút
chỉ và tập khâu ghép hai mép vải bằng
mũi khâu thường.
IV. Nhận xét, dặn dò:
- Bài sau: Khâu ghép hai mép vải bằng
mũi khâu thường.
* Hoạt động của học sinh
- Quan sát và nhận xét
- Quan sát
- Lắng nghe
- Quan sát và trả lời
- Nhận xét và bổ sung

- Quan sát và trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- 2 HS lên bảng thực hiện
- Vài HS đọc ghi nhớ Sgk
- HS thực hành.
Thứ ba, ngày 04 tháng 10, năm 2011
Luyện từ và câu:
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng ( ND Ghi nhớ).
-Nhận biết được DT chung, DT riêng dựa trên dáu hiệu về ý nghĩa khái quát của
chúng (BT1, mục III); nắm được qui tắt viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng
quy tắt đó vào thực tế (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh, ảnh vua Lê Lợi.
- Giấy khổ rộng và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 1 HS nhắc lại ghi nhớ và
làm BT1 phần nhận xét, 1 HS làm BT2
phần luyện tập.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét:
Bài 1:
- GV dán phiếu lên bảng mời 2 HS lên
làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.

Bài 2:
- GV dùng phiếu đã ghi lời giải đúng để
hướng dẫn HS trả lời đúng.
- GV nói với HS:
+ Tên chung của một loại sự vật như
sông, vua được gọi là DT chung.
+ Tên riêng của một sự vật nhất định như
Cửu Long, Lê Lợi được gọi là DT riêng.
Bài tập 3:
- GV chốt ý.
3/ Phần ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
* Hoạt động của HS
- 2 HS làm bài
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- HS đọc nội dung bài tập
- HS làm bài theo cặp.
- Một HS đọc yêu cầu bài
- Cả lớp đọc thầm, so sánh sự khác
nhau giữa nghĩa của các từ, trả lời
câu hỏi.
- HS đọc nội dung bài tập, suy nghĩ,
so sánh cách viết các từ trên có gì
khác nhau
- Vài HS đọc ghi nhớ.
4/ Phần luyện tập:
Bài 1:
-GV phát phiếu cho 4 HS
- GV kết luận chung

Bài 2:
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp
H: Họ và tên các bạn trong lớp là DT
chung hay DT riêng? Vì sao?
- GV và cả lớp nhận xét.
5/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau:MRVT: Trung thực-Tự trọng
.
- HS đọc nội dung bài tập.
- HS làm bài trong VBT.
- HS làm bài trên phiếu trình bày
kết quả.
- HS làm bài cá nhân
- Nhận xét
- HS trả lời
Toán:
Tiết 27: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào
II. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
HĐ1: Thực hành
Bài 1:
- GV hỏi thêm vì sao em biết đó là số liền
trước hoặc số liền sau của một số.
Bài 2(a,c): Cho HS thực hiện tương tự
bài 1.

Bài 3( a, b,c): GV yêu cầu HS dựa vào
biểu đồ để viết tiếp vào chỗ chấm.
Bài 4(a, b) nnn n: GV yêu cầu HS tự
làm bài rồi chữa bài.
HĐ tiếp nối:
Bài sau: Luyện tập chung.
* Hoạt động của học sinh
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
Khoa học:
MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp…
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn trong nhà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 24,25/Sgk.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
HĐ1: Tìm hiểu các cách bảo quản thức
ăn
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình
trang 24,25/Sgk và trả lời các câu hỏi:
Chỉ và nói cách bảo quản thức ăn trong
từng hình?
HĐ2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các

cách bảo quản thức ăn
- GV: Các loại thức ăn tươi có nhiều
nước và các chất dinh dưỡng, đó là môi
trường thích hợp cho vi sinh vật phát
triển. Vì vậy, chúng dễ bị hư hỏng, ôi,
thiu. Vậy muốn bảo quản thức ăn được
lâu, chúng ta phải làm thế nào?
- GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi:
Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức
ăn là gì?
- GV giúp HS rút ra nguyện tắc chung
của việc bảo quản thức ăn là: Làm cho
các vi sinh vật không có môi trường hoạt
động hoặc ngăn không cho các vi sinh
* Hoạt động của học sinh
- HS làm việc theo nhóm với phiếu sau:
Hình
1
2
3
4
5
6
7
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trước
lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
vật xâm nhập vào thức ăn.
- GV cho HS làm bài tập:

Trong các cách bảo quản thức ăn dưới
đây, cách nào làm cho vi sinh vật không
có điều kiện hoạt động? Cách nào ngăn
không cho các vi sinh vật xâm nhập vào
thực phẩm?
a/ Phơi khô, nướng, sấy;
b/ Ướp muối, ngâm nước mắm;
c/ Ướp lạnh;
d/ Đóng hộp;
e/ Cô đặc với đường.
HĐ3: Tìm hiểu một số cách bảo quản
thức ăn
- GV phát phiếu học tập cho HS.
- GV kết luận chung.
HĐ tiếp nối: Bài sau: Phòng một số
bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- HS làm bài tập.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc với phiếu học tập
Phiếu học tập
Điền vào bảng sau tên của 3 đến 5 loại
thức ăn và cách bảo quản thức ăn đó ở
gia đình em
Tên thức ăn
1
2
3
4
5
- Một số HS trình bày, các em khác bổ

sung và học tập lẫn nhau.
Lịch sử:
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
( Năm 40 )
I. Mục tiêu:
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng( chú ý nguyên nhân khởi nghĩa,
người lãnh đạo, ý nghĩa)
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trong Sgk phóng to.
- Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng phóng to.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
HĐ1: Thảo luận nhóm
- GV giải thích khái niệm quận Giao Chỉ:
Thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất
Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là
quận Giao Chỉ.
- GV đưa vấn đề sau để cho các nhóm
thảo luận:
Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa
Hai Bà Trưng, có hai ý kiến:
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược,
đặc biệt là Thái thú Tô Định.
+ Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc
bị Tô Định giết hại.
Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao?
- GV hướng dẫn HS kết luận: Việc Thi
Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi

nghĩa nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do
lòng yêu nước, căm thù giặc của Hai Bà.
HĐ2: Làm việc cá nhân
- GV: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
diễn ra trên phạm vi rất rộng, lược đồ chỉ
phản ánh khu vực chính nổ ra khởi nghĩa.
HĐ3: Làm việc cả lớp
- H: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi
có ý nghĩa gì?
- GV kết luận: Sau hơn 200 năm bị phong
kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân
dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó
chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát
* Hoạt động của học sinh
- Lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện báo cáo kết quả làm việc.
- HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài
để trình bày lại diễn biến chính của cuộc
khởi nghĩa.
- Hai HS lên bảng trình bày lại diễn biến
chính của cuộc khởi nghĩa trên lược đồ.
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
huy được truyền thống bất khuất chống
giặc ngoại xâm.
HĐ tiếp nối: Bài sau: Chiến thắng Bạch
Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo.
Thứ tư. 05.10.2011

Toán:
Tiết 28: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Tìm được số trung bình cộng.
II. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
HĐ1: Thực hành
Bài 1:
Bài 2: Cho HS thực hiện tương tự bài 1.
HĐ tiếp nối:
Bài sau: Phép cộng.
* Hoạt động của học sinh
- HS tự làm bài rồi nêu kết quả khi chữa
bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
Tập làm văn:
TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
I. Mục đích, yêu cầu:
Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và
viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn
của GV.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
Lỗi về bố cục/
Sửa lỗi
Lỗi về ý/ Sửa
lỗi

Lỗi về cách dùng
từ/ Sửa lỗi
Lỗi đặt câu/
Sửa lỗi
Lỗi chính tả/
Sửa lỗi
………………
…………
………………
………
…………………
………….
……………
………….
……………
………
- Giấy khổ to và bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
1/ GV nhận xét chung về kết quả
của cả lớp:
- GV dán giấy viết đề bài kiểm tra lên
bảng.
- GV nhận xét về kết quả làm bài:
+ Những ưu điểm chính
+ Những thiếu sót, hạn chế. Nêu 1 vài
ví dụ cụ thể, tránh nêu tên HS.
- GV thông báo điểm số cụ thể.
2/ Hướng dẫn HS chữa bài:
- GV trả từng bài cho HS.

a/ Hướng dẫn từng HS sửa lỗi: GV
phát phiếu học tập cho từng HS làm
việc cá nhân. Nhiệm vụ:
+ Đọc lời nhận xét của cô giáo.
+ Đọc những chỗ cô giáo chỉ lỗi trong
bài.
+ Viết vào phiếu các lỗi trong bài làm
theo từng loại (lỗi chính tả, từ, câu,
diễn đạt, ý) và sửa lỗi.
+ Đổi bài làm. Đổi phiếu cho bạn bên
cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc
sửa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
b/ Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chép các lỗi định chữa lên bảng
lớp.
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn
màu (nếu sai).
3/ Hướng dẫn học tập những đoạn
thư, lá thư hay:
- GV đọc những đoạn thư, lá thư hay
của một số HS trong lớp.
* Hoạt động của học sinh
- Lắng nghe.
- Một HS nhắc lại nội dung cần ghi
nhớ về 3 phần của một lá thư.
- HS làm việc theo yêu cầu của GV.
- Một, hai HS lên bảng chữa lần lượt
từng lỗi.
- Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp.

- HS trao đổi về bài chữa trên bảng.
- HS chép bài chữa vào vở.
- HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng
dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng
học của đoạn thư, lá thư, từ đó rút kinh
nghiệm cho mình.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Luyện tập xây dựng đoạn
văn kể chuyện.
Chính tả:
PHÂN BIỆT s/x - hỏi/ngã
Nghe-viết: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
Theo Nguyễn Đình Chính.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe -viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, trình bày đúng lời đối thoại của
nhân vật trong bài.
- Làm đúng BT2; BT3a
II. Đồ dùng dạy học:
- Sổ tay chính tả.
- Phiếu khổ to kẻ bảng sau phát cho một vài HS sửa lỗi bài tập 2.
Viết sai Sửa lại cho đúng
…………………………
…………………………………….
- Một vài trang từ điển để HS làm bài tập 3.
- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3a phát cho các nhóm tìm từ láy.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng
lớp, cả lớp viết vào vở nháp những từ ngữ

có vần en/eng trong bài tập 2b ở tiết
trước.
- Một HS đọc thuộc lòng câu đố ở bài tập
3b.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS nghe-viết:
- GV đọc bài chính tả Người viết truyện
thật thà trong Sgk một lượt.
- GV nhắc HS: ghi tên bài vào giữa dòng.
* Hoạt động của HS:
- 2 HS viết bảng.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc thuộc, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS theo dõi.
- Một HS đọc lại truyện. Cả lớp lắng
nghe, suy nghĩ, nói về nội dung mẫu
truyện.
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú
ý những từ ngữ mình dễ viết sai, cách
trình bày.
Sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu nhớ
viết hoa, viết lùi vào 1 ô li. Lời nói trực
tiếp của các nhân vật phải viết sau dấu
hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng;
viết tên riêng nước ngoài theo đúng quy
định.
- GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho
HS viết. Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 2

lượt cho HS viết theo tốc độ quy định ở
lớp 4.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: Tập phát hiện và sửa lỗi
chính tả.
- GV nhắc HS:
+ Viết tên bài cần sửa lỗi là: Người viết
truyện thật thà.
+ Sửa tất cả các lỗi có trong bài, không
phải chỉ sửa lỗi âm đầu s/x hoặc lỗi về
dấu hỏi/ngã (theo nội dung bài học hôm
nay).
- GV phát riêng phiếu cho một số HS viết
bài mắc lỗi chính tả.
- GV và cả lớp nhận xét có đối chiếu với
vở viết, chấm chữa.
- GV kiểm tra, chấm chữa 7-10 bài trên
sổ tay. Nêu nhận xét.
Bài tập 3a:
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- HS thực hành tự viết trên nháp: Pháp,
Ban-dắc.
- HS gấp Sgk và viết chính tả.
- HS soát lại bài
- Một HS đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp đọc thầm lại để biết cách ghi lỗi
và sửa lỗi trong sổ tay chính tả của mình.
- HS tự đọc bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi
chính tả trong bài của mình. Các em viết

lỗi và cách sửa từng lỗi vào sổ tay chính
tả theo mẫu trong Sgk.
- Từng cặp HS đổi bài cho nhau để sửa
chéo.

- Những HS làm bài trên phiếu dán bài
lên bảng lớp.
- Một HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp
theo dõi trong Sgk.
- Một HS nhắc lại kiến thức đã học về từ
- GV chỉ vào ví dụ, giải thích: Tìm các từ
láy có tiếng chứa âm đầu s (suôn sẻ) hay
x (xôn xao) và các từ láy có các tiếng
chứa âm đầu lặp lại nhau.
- GV phát phiếu và một vài trang từ điển
cho các nhóm HS thi tìm nhanh từ láy
phụ âm đầu s/x.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm
thắng cuộc.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Phân biệt tr/ch, ươn/ương.
Nhớ-viết: Gà Trống và Cáo.
láy để vận dụng giải bài tập này.
- Sau thời gian quy định, đại diện nhóm
trình bày.
Địa lí:
TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu ở Tây Nguyên:
+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắc Lắc, Lâm Viên, Di

Linh.
+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
- Chỉ được cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ(lược đồ) tự nhiên Việt Nam:
Kon Tum, Plây Ku, Đắc Lắc, Lâm Viên, Di Linh.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. KTBC:
+H1: Em hãy mô tả vùng du Bắc Bộ.
+H2: Em hãy chi biết trung du Bắc Bộ
thích hợp cho việc trồng những loại cây
gì?
+H3: Theo em, hiện tượng đất trống, đồi
trọc sẽ gây ra hậu quả như thế nào?
* Hoạt động của học sinh
-Lần lượt HS trả lời- HS khác nhận xét,
bổ sung.
GV nhận xét- ghi điểm.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài mới: Tây Nguyên.
GV giới thiệu các hoạt động của bài học:
*HĐ1: Tây Nguyên- xứ sở của các cao
nguyên xếp tầng.
*HĐ2: Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt: mùa
mưa và mùa khô.
GV lần lượt cho HS tìm hiểu từng hoạt
động.

*HĐ1: Tây Nguyên- xứ sở của các cao
nguyên xếp tầng: làm việc cả lớp
- GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên
trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và
nói: Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng
lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao
thấp khác nhau.
- GV yêu cầu HS chỉ vị trí của các cao
nguyên trên lược đồ hình 1/Sgk và đọc
tên các cao nguyên đó theo hướng từ Bắc
xuống Nam.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho
mỗi nhóm một số tranh ảnh và tư liệu về
một cao nguyên:
+ Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc.
+ Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum.
+ Nhóm 3: cao nguyên Di Linh.
+ Nhóm 4; cao nguyên Lâm Viên.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận trình
bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao
nguyên mà nhóm được phân công tìm
hiểu
- GVKL
HĐ2: Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt:
mùa mưa và mùa khô.
- Cho HS xem bảng số liều lượng mưa
trung bình tháng (mm) ở Buôn Ma
Thuộc, trả lời các câu hỏi sau:
+ Ở Buôn Ma Thuộc có những mùa nào?
- Quan sát và lắng nghe.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Ứng với những tháng nào?
+ Em có nhận xét gì về khí hậu ở Tây
Nguyên?
- GV yêu cầu HS mô tả cảnh mùa mưa và
mùa khô ở Tây Nguyên.
- GVKL và đi đến Ghi nhớ
* HĐNT:
- GV cho HS chơi trò chơi:Đoán tên gọi
theo gợi ý.
+ Vùng đất cao, rộng lớnbao gồm các
cao nguyên xếp tầng khác nhau. (Tây
Nguyên)
+ Cao nguyên thấp nhất trong các cao
nguyên ở Tây Nguyên? (Đăk Lăk)
+ Trước đây toàn vùng được phủ rừng
rậm nhiệt đới là cao nguyên nào? (Kon
Tum)
+ Cao nguyên có địa hình phức tạp, có
thung lung hẹp và sâu, xứ sở của hoa anh
đào? (Lâm Viên)
- Cho HS nghe bài hát Em nhớ Tây
Nguyên
Bài sau: Một số dân tộc ở Tây Nguyên.
- HS mô tả.
-3 HS lần lượt nhắc lại.

Thứ năm. 06.10.2011
CHỊ EM TÔI
Theo Liên Hương
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: khuyên học sinh không được nói dối, vì đó là một tính xấu làm
mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình( TL được các câu hỏi ở
SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong Sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
* Hoạt động của học sinh
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Gà Trống
và Cáo”, trả lời câu 3,4/Sgk.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a/ Luyện đọc:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến tặc lưỡi cho qua.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến cho nên người
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ
mới và khó trong bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài: GV tổ chức cho HS
thảo luận nhóm trả lởi các câu hỏi sau:
Nhóm 1: H1: Cô chị xin phép ba đi đâu?

H2: Cô có đi học nhóm thật không? Em
đoán xem cô đi đâu?
Nhóm 2: H1: Cô chị nói dối ba như vậy
đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối
được nhiều lần như vậy?
H2: Vì sao mỗi lần nói dối, cô chị lại
thấy ân hận?
Nhóm 3: H1: Cô em đã làm gì để chị
mình thôi nói dối?
H2: Vì sao cách làm của cô em giúp
được chị tỉnh ngộ?
Nhóm 4: H1: Cô chị đã thay đổi như thế
nào?
H2: Câu chuyện muốn nói với các em
điều gì?
- GV nhận xét chung và nêu câu hỏi: Hãy
đặt tên cho cô em và cô chị theo đặc điểm
tính cách?
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng
đọc và thể hiện diễn cảm bài văn.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc
diễn cảm đoạn: “Hai chị em về đến
nhà…ráng bảo ban nhau mà học cho nên
- 2 HS trả lời.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài
thơ 2-3 lượt.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời
- Ba HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
- HS nhận xét.
người” theo cách phân vai.
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhắc HS rút ra cho mình một bài
học từ câu chuyện trên để không bao giờ
nói dối.
- Bài sau: Trung thu độc lập.
To án:
Tiết 29: PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu:
Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ
hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp.
II. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
HĐ1: Củng cố cách thực hiện phép
cộng
- GV nêu phép cộng ở trên bảng:
48 352 + 21 026
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng:
367 859 + 541 728 tương tự như trên.
H: Muốn thực hiện phép cộng ta làm như
thế nào?
HĐ2: Thực hành
Bài 1 và 2(dòng 1, 3): Yêu cầu HS tự
làm bài rồi chữa bài.

HĐ tiếp nối:
Bài sau: Phép trừ.
* Hoạt động của học sinh
- HS đọc phép cộng và nêu cách thực
hiện.
- 1 HS lên bảng thực hiện phép cộng vừa
viết vừa nói như Sgk.
- HS trả lời.
- Vài HS nêu lại.
- HS vừa viết vừa nói như Sgk.
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I. Mục đích, yêu cầu:
Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực- Tự trọng (BT1,
BT2); bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “ trung ” theo hai nhóm nghĩa
(BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4).
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to
- Bút dạ
- Từ điển hoặc sổ tay từ ngữ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS: 1 HS viết 5 DT
chung là tên gọi các đồ dùng; 1 HS viết
5 DT riêng là tên riêng của người, sự vật
xung quanh.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài tập 1:
- GV phát phiếu khổ to cho 4 HS làm
bài
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài
GV phát phiếu cho 2 HS lên bảng làm
bài
- GV nhận xét nhanh
Bài tập 3:
- GV nhận xét.
Bài 4:
- GV mời các nhóm thi tiếp sức
- GV công nhận nhóm thắng cuộc
3/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Cách viết tên người, tên địa lí
Việt Nam.
* Hoạt động của HS
- 2 HS làm bài, cả lớp làm vở nháp
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe.
- Một HS đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm VBT
- HS làm bài trên phiếu trình bày kết
quả.
- HS suy nghĩ làm bài cá nhân.
- HS làm bài trên phiếu trình bày kết
quả.
- HS đọc nội dung của bài
- HS làm việc cá nhân.

- HS phát biểu
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS suy nghĩ, đặt câu.
- Từng thành viên trong nhóm tiếp
nối nhau đọc câu văn đã đặt.
Thứ sáu, ngày 07 tháng 10, năm 2011
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục đích, yêu cầu:
- Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, để
kể lại được cốt truyện ( BT1)
- Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện ( BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu khổ to và bút dạ.
- 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu, có lời dưới mỗi tranh.
III.Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS đọc lại nội dung ghi nhớ trong
tiết TLV Đoạn văn trong bài văn kể
chuyện; 1 HS làm lại bài tập phần
luyện tập.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Dựa vào tranh, kể lại cốt
truyện Ba lưỡi rìu
- GV dán lên bảng lớp (theo đúng thứ
tự ) 6 tranh minh họa phóng to truyện
Ba lưỡi rìu cùng phần lời dưới mỗi

tranh, nói: Đây là câu chuyện Ba lưỡi
rìu gồm 6 sự việc chính gắn với 6
tranh minh họa. Mỗi tranh kể về một
sự việc.
H1: Truyện có mấy nhân vật?
H2: Nội dung truyện nói về điều gì?
- GV nhận xét.
Bài 2: Phát triển ý nêu dưới mỗi
tranh thành một đoạn văn kể
* Hoạt động của học sinh
- 2 HS trả lời
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Một HS đọc nội dung bài tập, đọc
phần lời dưới mỗi tranh, đọc giải nghĩa
từ tiều phu.
- HS cả lớp quan sát tranh, đọc thầm
những câu gợi ý dưới tranh để nắm sơ
lược cốt truyện, trả lời các câu hỏi.
- Sáu HS tiếp nối nhau, mỗi em nhìn 1
tranh, đọc câu dẫn giải dưới tranh.
- Hai HS thi kể lại cốt truyện.
- Một HS đọc nội dung bài tập.
chuyện:
- GV: Để phát triển ý thành một đoạn
văn kể chuyện, các em cần quan sát kĩ
từng tranh, hình dung nhân vật trong
tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình
của nhân vật thế nào, chiếc rìu trong
tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc.

- GV hướng dẫn HS làm mẫu theo
tranh 1.
- GV và cả lớp nhận xét.
- GV dán bảng các phiếu về nội dung
chính của từng đoạn văn.
- GV và cả lớp nhận xét cách kể của
các bạn.
5/ Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách phát
triển câu chuyện.
- Bài sau:Luyện tập xây dựng đoạn
văn kể chuyện.
- Một, hai HS giỏi nhìn phiếu, tập xây
dựng đoạn văn.
- HS thực hành phát triển ý, xây dựng
đoạn văn kể chuyện.
- HS phát biểu ý kiến về từng tranh.
- HS kể chuyện theo cặp, phát triển ý,
xây dựng từng đoạn văn.
- Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn,
kể toàn truyện
Toán:
Tiết 30: PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu:
Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có
nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp.
II. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
HĐ1: Củng cố cách thực hiện phép trừ
- GV tổ chức các hoạt động tương tự như

đối với phép cộng ở tiết trước.
H: Muốn thực hiện phép cộng ta làm như
thế nào?
* Hoạt động của học sinh
- HS trả lời.
- Vài HS nêu lại.
HĐ2: Thực hành
Bài 1 và 2(dòng 1): Yêu cầu HS tự làm
bài rồi chữa bài.
Bài 3: GV nêu đề bài.
HĐ tiếp nối:
Bài sau: Luyện tập.
- HS vừa viết vừa nói như Sgk.
- 1 HS giải trên bảng. Cả lớp làm trong
vở bài tập.
- Nhận xét, chữa bài theo lời giải đúng.
Khoa học:
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
I. Mục tiêu:
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.
+ Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
- Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 26,27/Sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
HĐ1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu
chất dinh dưỡng
- GV quan sát các nhóm để giúp đỡ kịp

thời.
- GV kết luận chung.
HĐ2: Thảo luận về cách phòng bệnh
do thiếu chất dinh dưỡng
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh
dưỡng, bướu cổ, các em còn biết bệnh
nào do thiếu dinh dưỡng?
+ Nêu cách phát hiện và đề phòng các
* Hoạt động của học sinh
- HS hoạt động nhóm dưới sự điều khiển
của nhóm trưởng:
+ Quan sát các hình 1,2/trang 26, nhận
xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi
xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ.
+ Thảo luận về nguyên nhân dẫn đến các
bệnh trên.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
bệnh do thiếu dinh dưỡng?
- GV kết luận chung.
HĐ3: Chơi trò chơi “Bác sĩ”
- GV hướng dẫn cách chơi:
+ Một bạn đóng vai bác sĩ. Một bạn khác
đóng vai bệnh nhân hoặc người nhà bệnh
nhân. Các bạn khác làm trọng tài, xem ai
đúng. Sau đó, sẽ đổi đôi khác.
+ Bạn đóng vai bệnh nhân nói về triệu

chững của bệnh.
+ Bạn đóng vai bác sĩ phải nói tên bệnh
và cách phòng bệnh.
- GV và HS chấm điểm: Qua trò chơi,
nhóm nào đã thể hiện được sự hiểu biết
và nắm vững bài.
HĐ tiếp nối: Bài sau: Phòng bệnh béo
phì.
- HS chơi theo nhóm.
- Các nhóm cử đôi chơi tốt nhất lên trình
bày trước lớp.
Đạo đức:
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN
LUYỆN TẬP THỰC HÀNH
*Hoạt động của GV
1/ Kiểm tra bài cũ:
H1: Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn.
Bố Tâm nghiện rượu, mẹ Tâm phải đi
làm xa nhà. Hôm qua bố Tâm bắt Tâm
phải nghỉ học mà không cho Tâm được
nói bất kì điều gì. Theo em, bố Tâm làm
như vậy đúng hay sai? Vì sao?
H2: Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu
lầm và phê bình?
H3: Đọc phần ghi nhớ Sgk
2/ Bài mới:
HĐ1: Tiểu phẩm: “Một buổi tối trong
gia đình bạn Hoa”
*Hoạt động của học sinh
- 3 học sinh trả lời

- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- 1 số học sinh đóng vai, cả lớp theo
dõi.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×