Tải bản đầy đủ (.doc) (228 trang)

giao an van 6 ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 228 trang )

Bài 1
Văn bản: Tiết 1 Phong cách Hồ Chí Minh
Ngày soạn: 13/08/2011
Ngày dạy: /08/2011
A. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kỹ năng
- Nắm bắt nôị dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giuới và bảo vệ
bảne sắc dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh
vực văn hoá lối sống.
B. Chuẩn bị
-HS : soạn bài, su tầm những t liệu về cuộc đời Bác.
- GV : bài dạy, những mẩu chuyện về Bác.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. Kiểm tra : (5) Sách vở, bài soạn của HS
2. Giới thiệu bài mới: ở chơng trình văn học các lớp dới, chúng ta đã biết đến Hồ
Chí Minh trên t cách là một nhà thơ, một nhà văn chính luận xuất sắc. Bài học hôm nay,
chúng ta lại biết đến phong cách của ngời , Ngời là sự kết tinh những giá trị tinh thần
của ND ta suốt 4000 năm lịch sử ; ở Ngời truyền thống DT đợc kết hợp hài hoà với tinh
hoa văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá là nét nổi bật trong p/cách Hồ Chí Minh.
Hoạt động của GV - Học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (15 )
-Hớng dẫn học sinh đọc VB
(VB thuyết minh kết hợp lập luận đọc
khúc chiết, mạch lạc. )
? VB thuộc loại VB nào? đề cập đến vấn
đề gì?


-HS suy nghĩ độc lập dựa vào VB
? VB có thể chia làm mấy phần?
? ND chính của từng phần?
-Sau khi HS trả lời GV sử dụng bảng phụ
ghi bố cục để kết luận.
Hoạt động 2 : (20)
? Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến
với HCM trong hoàn cảnh nào ?
-GV: Bắt nguồn từ khát vọng tìm đờng cứu
nớc 1911, Ngời ra nớc ngoài. Bác đã trải
hơn 10 năm lao động cực nhọc, đói rét,
làm phụ bếp, quét tuyết, đốt than, làm thợ
ảnh miễn sao sống đợc để làm CM. Ngời
đã sang Pháp vòng quanh châu Phi, sang
Anh, châu Mỹ, nhiều nớc châu Âu.
? Ngời đã làm ntn để tiếp thu tinh hoa văn
hoá nhân loại?
- Nh vậy Chìa khoá để mở ra tri thức VH
nhân loại đó là gì?(d/chứng : Bác học, vĩ
nhân ,Thuế máu, N
~
trò lố , Nhật ký trong

? nhờ thế mà vốn tri thức về văn hoá nhân
loại của HCM ở mức nào?
I. Thể loại
1. Loại văn bản
- Văn bản nhật dung
II. Đọc Tìm hiểu chú thích
*. Chủ đề

- Chủ đề, sự hội nhập với thế giới và bảo
vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
3. Bố cục: 3 phần
* Phần 1 : Từ đầu rất hiện đại :
HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân
loại
*Phần 2: tiếp hạ tắm ao: Những nét đẹp
trong lối sống của HCM.
*Phần 3: còn lại: ý nghĩa phong cách HCM
III . Tìm hiểu văn bản:
1 . HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá
nhân loại.
- Trong cuộc đời hoạt động CM đầy truân
chuyên, Ngời tiếp xúc với văn hoa nhiều
nớc.
+ Ghé lại nhiều hải cảng
+ Thăm các nớc á Phi
+ Sống dài ngày ở Anh, Pháp.
-Cách tiếp thu:
+ nói viết thạo nhiều thứ tiếng
+ Làm nhiều nghề, đến đâu cũng học hỏi,
tìm hiểu
-Vốn tri thức:
+ Rộng: từ văn hoá phơng Đông đến văn
hoá phơng Tây.
+ Sâu: uyên thâm.
1
? HCM đã tiếp nhận nguồn tri thức văn
hoá nhân loại ntn ?
- Tiếp thu có chọn lọc, k

0
thụ động, k
0
làm
mất đi vẻ đẹp truyền thống DTộc.
? Qua những vấn đề trên, theo em điều kỳ
lạ nhất để tạo nên p/cách HCM đó là gì ?
Cốt lõi p/c HCM là vẻ đẹp văn hoá là sự
kết hợp hài hoà nhuần nhuyễn tinh hoa VH
DTộc với VH thế giới.
?Em có nhận xét gì về cách lập luận của
tg?
? Em có suy nghĩ gì về bản thân mình khi
đất nớc trong thời kỳ mở cửa, gia nhập
WTO?
-GV chốt lại v/đ: Hoà nhập không hoà tan;
giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. Đó là cái
gốc, là trách nhiệm là bổn phận của mỗi
chúng ta. Đó là nét đẹp trong phong cách
HCM mà chúng ta cần học tập.
- Tiếp thu cái hay cái đẹp, phê phán những
tiêu cực của CN t bản.
- Trên nền tảng VH dân tộc mà tiếp thu
những ảnh h ởng quốc tế.
ảnh hởng quốc tế nhân văn văn hoá DT
con ngời HCM (rất bình dị rất VN, rất
phơng Đông, rất mới, rất hiện đại).

lập luận chặt chẽ, luận cứ xác đáng, kết
hợp giữa kể chuyện, phân tích, bình luận;

diễn đạt tinh tế giàu sức thuyết phục.
D. củng cố dặn dò (3)
- Kể một số câu chuyện về quãng thời gian Bác sống và làm việc ở nớc ngoài.
- Chuẩn bị tiết 2 của bài
- Rút kinh nghiệm
*************************************************
Văn bản: Tiết 2 Phong cách Hồ Chí Minh (tiếp theo)
Ngày soạn: 13/08/2011
Ngày dạy: /08/2011
A. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kỹ năng
- Nắm bắt nôị dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giuới và bảo vệ
bảne sắc dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh
vực văn hoá lối sống.
B. Chuẩn bị
-HS : soạn bài, su tầm những t liệu về cuộc đời Bác.
- GV : bài dạy, những mẩu chuyện về Bác.
2
Kí duyệt của chuyên môn
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ: (5) văn bản Phong cách Hồ Chí Minh đợc chia làm mấy phần? Nội
dung của từng phần?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV - Học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (22 )

? Hãy cho biết phần 1 VB nói về thời kỳ nào trong
sự nghiệp CM của HCM ?(Thời kỳ Bác hoạt động
ở nớc ngoài)
-HS đọc tiếp phần 2.
? Phần 2, VB nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp
CM của Bác ?(Khi Ngời đã là vị chủ tịch nớc. )
GV : Nói đến p/c là nói đến nét riêng vẻ riêng có
tính nhất quán trong lối sống trong cách làm việc
của con ngời. Với HCM thì sao ?
? Nét đẹp trong lối sống của HCM đợc thể hiện
qua những phơng diện nào ?
Nơi ở, làm việc, Trang phục, ăn uống
? Nơi ở làm việc của Bác đợc giới thiệu ntn ?Nó
có đúng với những gì em cảm nhận đợc khi xem
phóng sự hay đọc những mẩu chuyện về Bác
hoặc quan sát đợc khi đến thăm nhà Bác ?
- Nơi ở nh căn nhà của bất kỳ ngời dân bình th-
ờng nào, cạnh ao nh cảnh quê
? Trang phục của Bác đợc gthiệu ntn, cảm nhận
của em ?( bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn
thủ, đôi dép lốp thô sơ - áo trấn thủ, dép lốp là
trang phục của bộ đội những ngày đầu KCCP)
Đôi dép ra đời 1947 đợc chế tạo từ 1 chiếc lốp xe
ô tô quân sự của Pháp bị bộ đội ta phục kích tại
Việt Bắc. Khi hành quân, lúc tiếp khách trong n-
ớc, khách quốc tế Bác vẫn đi đôi dép ấy gần 20
năm. Cũng đôi ba lần các đ/c cảnh vệ xin Bác
đổi dép n
0
Bác bảo vẫn còn đi đợc. Mua đôi dép

chẳng đáng là bao n
0
khi cha cần thiết cũng k
0
nên, ta phải tiết kiệm vì đất nớc còn nghèo, quả
đúng nh 1 nhà thơ đã ca ngợi : Vẫn đôi dép cũ
mòn quai gót
Bác vẫn thờng đi giữa thế gian.
? ăn uống của Bác đợc giới thiệu ra sao ?
? Bữa ăn bình thờng ở gia đình em có những món
đó k
0
? ( HS trao đổi thảo luận )
* GV : ở Việt Bắc mỗi chiến sĩ một bữa đợc 1 bát
cơm lng lửng còn toàn ngô, khoai, sắn. Bác yếu
n
0
cũng chỉ ăn nh anh em trừ có thêm một bát n-
ớc cơm bồi dỡng. ( Phạm Văn Đồng )
?Em có hình dung nh thế nào về cuộc sống các vị
nguyên thủ quốc gia ở các nớc khác cùng thời
kỳ? -HS: Nơi ở sang trọng bề thế
Trang phục đắt tiền
ăn uống cao sang.
? Với cơng vị là lãnh đạo cao nhất của Đảng,
HCM có q
\
hởng chế độ đãi ngộ đặc biệt k
0
?

? Qua những điều tìm hiểu em có cảm nhận gì về
lối sống của Bác
? Từ lối sống của HCM tác giả đã liên tởng đến
cách sống của ai trong ls DT ?
2. Những nét đẹp trong lối sống
của Hồ Chí Minh
- Nơi ở làm việc nhà sàn nhỏ
bằng gỗ, cạnh ao chỉ vẻn vẹn
vài phòng, đồ đạc mộc mạc đơn sơ
- Trang phục giản dị
- ăn uống đạm bạc : cá kho rau
luộc, da ghém, cà muối, cháo
hoa món ăn dân tộc
- Bác đợc hởng chế độ đặc biệt n
0
Bác đã tự nguyện chọn cho mình
một lối sống vô cùng giản dị.
->,5Lối sống giản dị, đạm bạc vô
cùng thanh cao
3
( Ng
~
Trãi, Ng
~
Bỉnh Khiêm )
- Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao (NBK)

- Côn sơn có đá rêu phơi
Ta ngồi trên đá nh ngồi chiếu êm (NT)


? Điểm giống và khác nhau giữa lối sống của Bác
với các vị hiền triết xa ?
HS suy nghĩ trao đổi
- Điểm giống : giản dị _ thanh cao
- Khác : - Chí sĩ NT NBK là những nhà nho
tiết tháo khi XH rối ren gian tà ngang ngợc, từ bỏ
công danh phú quí lánh đục về trong lánh đời, ẩn
dật, giữ cho tâm hồn an nhiên tự tại
- HCM chiến sĩ c/sản sống gần gũi nh
quần chúng đồng cam cộng khổ với ND làm CM.
? Đây có phải là lối sống khắc khổ đầy đoạ mình
hay thần thánh hoá với đời ?
HCM đã từng đi nhiều nơi, đến nhiều nớc, tiếp thu
tinh hoa của văn hoá thế giới song vẫn giữ lại cho
mình một cs giản dị, tự nhiên không fô trg đó là lối
sống của ngời dân VN (nơi chốn quê hơng) đậm
chất á Đông
? Tác giả đã so sánh HCM với những vị hiền triết
nh NT NBK nhằm mục đích gi ?
? Cảm nhận của em về những đặc điểm đã tạo
nên vẻ đẹp trong p/c HCM.
- HS phát biểu
?ý nghĩa phong cách HCM là gì ?
-HS dựa vào văn bản trả lời.

Hoạt động 2 : (10 )
? Để làm nổi bật những nét đẹp trong p/c HCM
tác giả đã sử dụng những biện pháp NT gì ?
-HS trao đổi nhóm

? VB nhật dụng trên có gì giống và khác với VB
nhật dụng em đã học?
GV : Một vấn đề đặt ra hội nhập và giữ gìn bản
sắc DTộc hoà nhập n
0
k
0
hoà tan. Ngoài ra ND
VB còn có ý nghĩa giúp ta nhận thức vẻ đẹp trong
p/c của Bác học tập và rèn luyện theo p/c cao đẹp
của Ngời.
GV : Các em đợc sinh ra và lớn lên trong ĐK vô
cùng thuận lợi nhng cũng tiềm ẩn đầy nguy cơ
thách thức ( xét phơng diện vật chất )
? Các em hãy bày tỏ những thuận lợi và nguy cơ
theo nhận thức của em ?
- Đợc tiếp xúc với nhiều nền VH nhiều luồng VH
giao lu mở rộng với quốc tế.
- Điều kiện v/chất đầy đủ, có luồng v/h tích cực
n
0
cũng có luồng V/H đồi bại.
- Vấn đề đặt ra là hội nhập mà vẫn giữ đợc bản
sắc VH Dân tộc.
? Từ tấm gơng Bác Hồ em có suy nghĩ gì để đáp
ứng với tình hình thực tại và tg lai ?
? Nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có
- Sống thành cao, sống có văn hoá
đậm chất á đông với quan niệm
thẩm mĩ, cái đẹp là sự giản dị tự

nhiên.
=> Khẳng định tính DT trong
truyền thống trong lối sống của
Bác.
-Lối sống thanh cao
-Di dỡng tinh thần
-Quan niệm thẩm mỹ
-Đem lại hạnh phúc thanh cao cho
tâm hồn và thể xác.
III-Tổng kết:
1. Nghệ thuật
- Giới thiệu, trình bày, kể kết hợp
với lập luận
- Ngôn từ, NT đối lập => VB
thuyết minh mang tính cập nhật
giàu chất văn
- VB mang tính thời sự trong xu
thế hội nhập KT VH nớc ta với
cộng đồng thế giới
VD : VN gia nhập APTH
( Thị trờng chung đông nam á) và
WTO ( Tổ chức thơng mại thế giới
)
* ý nghĩa của việc học tập và rèn
luyện theo p/c HCM
- Sống và làm việc học tập theo g-
ơng Bác
- Tự tu dỡng rèn luyện lối sống có
VH
4

VH và phi VH ? ( ăn mặc, đầu tóc, nói năng )
D. củng cố dặn dò (7)
- Kể một số câu chuyện về lối sống giản dị cao đẹp của Bác.
- Chuẩn bị bài : Các phơng châm hội thoại
- Rút kinh nghiệm
Bài 1
Tiếng Việt: tiết 3. Các phơng châm hội thoại
Ngày soạn: 15/08/2011
Ngày dạy: /08/2011
A. Mục tiêu cần đạt :
1, Kiến thức
- HS nắm đợc các phơng châm về lợng về chất
2. Kỹ năng
- Nhận biết và phân tích đợc cách sử dụng phơng châm về lợng và phơng châm về chất
trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Biết vận dụng những p/c này trong hoạt động giao tiếp
B. Chuẩn bị
- Gv: nghiên cứu bài, soạn giáo án.
- Hs: học bài cũ, chuẩn bị bài
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ : (3) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
2. Giới thiệu bài mới: (1)Trong giao tiếp có những quy định tuy không đợc nói ra
thành lời nhng những ngời tham gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu không thì dù
câu nói không mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng, NP, giao tiếp cũng sẽ không thành công.
Những qui định đó đợc thể hiện qua các p/c hội thoại
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (10 )
- GV treo bảng phụ ghi ngữ liệu sgk . 2 HS đọc
lời thoại
? Trong lời thoại 2 của Ba có mang đầy đủ

những nội dung An cần biết không ? Tại sao ?
- Thông tin mà An cần biết là địa điểm học bơi.
Song Ba lại trả lời dới nớc. Bơi đơng nhiên
là di chuyển dới nớc bằng cử động của cơ thể. Ba
trả lời dới nớc là không đáp ứng đợc thông tin An
cần biết.
? Từ bt trên ta thấy khi hội thoại cần chú ý điều
gì ?

- HS đọc câu chuyện Lợn cới áo mới
? Vì sao truyện gây cời ?
-HS : Vì các nhân vật nói những gì không cần
nói : khoe lợn cới khi đi tìm lợn, khoe áo mới
khi trả lời ngời đi tìm lợn.
? Lẽ ra 2 anh phải hỏi và trả lời ntn để ngời nghe
đủ biết.
- HS : Chỉ cần hỏi : Bác có thấy con lơn nào
I. Ph ơng châm về l ợng
1. xét ví dụ:
a-ví dụ a:
- Lời thoại 2 của Ba không có nội
dung An cần biết
=> Phải nói đúng nội dung cần giao
tiếp, k nên nói ít hơn những gì mà gt
đòi hỏi
b- Ví dụ b:
5
Kí duyệt của chuyên môn
chạy qua đây không?
- Trả lời : Nãy giờ tôi chẳng thấy con lợn nào

chạy qua dây cả.
? Nh vậy khi giao tiếp cần tuân thủ điều gì?
? Nh vậy việc trả lời ít hơn, nhiều hơn những gì
cần nói đều có đợc không? Việc đảm bảo lợng
thông tin vừa đủ ấy là muốn đảm bảo p/c hội
thoại nào?
Hoạt động 2 : (10)
HS đọc truyện
? Truyện này phê phán điều gì ?
Lời thoại nào ta không tin là có thật
? Nếu không biết chắc vì sao bạ nghỉ học có
nên nói là bạn bị ốm không?
? Nếu k có bằng chứng mà nói bạn xấu có đợc
k?
* Những điều nên tránh ấy chính là để đảm bảo
chất lợng thông tin => p/c về chất

? Thế nào là phơng châm về chất ?
-HS trả lời
-GV chốt ở phần ghi nhớ.
Hoạt động 3 : (17)
Bài 1. Vận dụng những pc về lợng để p/tích lỗi
trog câu
HS thảo luận nhóm đôi 1
/
Bài 2. chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ
trống:
HS làm vào vở BT , làm việc cá nhân.
a. nói có sách d. nói nhăng nói cuội
b. nói dối e. nói trạng

c. nói mò
=> P/c về chất
Bài 3:
-HS đọc truyện cời
?Xác định yếu tố gây cời và phân tích phơng
châm vi phạm?
BT 4 Vận dụng những pc hội thoại dã học để
giải thích why ngời nói đôi khi fải dùng cách
diễn đạt nh:
BT 5 giải thích nghĩa của những câu thành
ngữ
-HS thảo luận nhóm: GV phát phiếu học tập có
ghi những thành ngữ
-Các nhóm thực hiện.
=> Không nên nói nhiều hơn những
gì mà gt đòi hỏi.
2- Bài học:
Ghi nhớ1 (SGK)
II. Ph ơng châm về chất
1. Ví dụ:
- Phê phán tính nói khoác
- Có 2 lời thoại ta không tin là có
thật.
* Tránh :
+ Nói những điều mà mình không
tin là đúng sự thật.
+ Nói những điều mình k chác
chắn
+ Nói những điều mình không có
bằng chứng xác thực.

2. Bài học:
Nói những thông tin có bằng chứng
xác thực.
III. Luyện tập
Bài 1 : Phân tích lỗi
a) Từ gia súc nghĩa thú nuôi
trong nhà => thừa cụm từ nuôi
trong nhà
b) Tất cả các loài chim đều có 2
cánh.
= thừa cụm từ có 2 cánh
Bài 2. => P/c về chất.
Bài 3. Vi phạm p/c về lg.( thừa câu
hỏi cuối.)
Bài 4.
a) Tính xác thực của thông tin cha đ-
ợc kiểm chứng.
b) Việc nhắc lại nội dung đã cũ là
do chủ ý của ngời nói.
Bài 5:
-ăn đơm nói đặt: Vu khống bịa đặt.
-Ăn ốc nói mò: Nói vu vơ không có
bằng chứng
-Ăn không nói có: vu cáo bịa đặt
-Cãi chày cãi cối: ngoan cố không
chịu thừa nhận sự thật đã có bằng
chúng.
-Khua môi múa mép: Ba hoa khoác
lác
-Nói dơi nói chuột: Nói lăng nhăng

nhảm nhí.
6
-Hứa hơu hứa vợn: Hứa hẹn một
cách vô trách nhiệm, có màu sắc lừa
đảo.

Các thành ngữ trên đều chỉ ra
hiện tợng vi phạm phơng châm về
chất, phơng châm về lợng.
D. củng cố dặn dò (4)
- Các P/c hội thoại ?
-Nắm chắc nội dung các phơng châm đã học.
- Chuẩn bị bài: Sử dụng một số bp NT trong VBTM
- Rút kinh nghiệm
*********************************
Bài 1
Tiết 4 : Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
Ngày soạn: 15/08/2011
Ngày dạy: /08/2011
A. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức
- Văn bản thuyết mịnh và các phơng pháp thuyết minh thờng dùng.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
2. Kỹ năng
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong các văn bản thuyết minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị
- Gv: nghiên cứu bài, soạn giáo án.
- Hs: học bài cũ, chuẩn bị bài

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ: (3) Sự chuẩn bị bài của HS
2. bài mới:
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : (7) Ôn tập VBTM
? VBTM là gì ?
? Đặc điểm chủ yếu của VBTM
? Đợc viết ra nhằm mục đích gì ?
( Cung cấp những nhận biết về các sự vật, hiện t-
ợng trong TN _ XH)
? Các p
2
thuyết minh thờng dùng.
Bài mới
Hoạt động 2 : (30)
-HS đọc VB.
?VB thuyết minh TM vấn đề gì ?
? VB có cung cấp về tri thức đối tợng không?
? Đặc điểm ấy có dễ dàng thuyết minh bằng cách
đo đếm, liệt kê không ?
( VBTM có đ
2
khác với những VBTM đó là vấn
I. Tìm hiểu việc sử dụng một số
biện pháp NT trong VBTM
1. Ôn tập văn bản TM
- Đặc điểm : tri thức khách quan,
phổ thông
- P
2

: nêu định nghĩa, nêu VD, liệt
kê, so sánh, ptích, ploại
2. Viết VBTM có sử dụng một số
biện pháp NT
a. Bài tập
VB : Hạ Long - Đá và Nớc
- Nội dung : Sự kỳ lạ của Đá và N-
ớc Hạ Long là vô tận
7
Kí duyệt của chuyên môn
đề TM mang tính trừu tợng.)
Đ
2
ấy không dễ dàng TM bằng cách đo đếm liệt
kê.
? Vậy vấn đề sự kì lạ của Hạ Long là vô tận đợc
tác giả TM bằng cách nào ?
Ví dụ nếu chỉ dùng p
2
liệt kê :
Hạ Long có nhiều nớc, nhiều đảo, nhiều hang
động thì đã nêu đợc Sự kỳ lạ của Hạ Long ch-
a ? Tác giả hiểu Sự lạ kỳ này là gì ?
Hãy gạch dới câu văn nêu k/quát sự kỳ lạ của Hạ
Long?
( Câu Chính Nớc làm cho Đá sống dậy )
? Tác giả đã sử dụng các bpháp tởng tợng, liên t-
ởng ntn để giới thiệu sự kì lạ của Hạ Long ?
* HS chú ý các đ
2

- Nớc tạo nên sự di chuyển và khả năng di chuyển
theo mọi cách tạo nên sự thú vị của cảnh sắc.
- Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển của du
khách, tuỳ theo cả hớng ánh sáng rọi vào các đảo
đá, mà thiên nhiên tạo nên thế giới sống động
biến hoá đến lạ lùng
=> Sau mỗi đổi thay góc độ quan sát, tốc độ
di chuyển, ánh sáng phản chiếu là sự miêu tả
của những biến đổi hình ảnh đảo đá biến chúng từ
vô tri có hồn mời gọi du khách
? => Tác giả đã trình bày đợc sự kỳ lạ của Hạ
Long cha ? Trình bày đợc nh thế là nhờ biện pháp


* HS đọc ghi nhớ (SGK)
Bài tập 1: đọc vb Ngoc Hoàng xử tội ruồi xanh và
trả lời câu hỏi:
HS thảo luận bài 1. trong 3
/
nhóm 4 ngời. Làm
vào vở BT in
Bài 2. đọc đv và nhận xét về biện pháp nghệ thuật
đc sdụng
HS làm việc cá nhân
vào vở BT
* Phơng pháp thuyết minh
- Tởng tợng và liên tởng :
tởng tợng những cuộc dạo chơi,
những khả năng dạo chơi ( toàn
bài dùng 8 chữ có thể ), khơi gợi

những những cảm giác có thể có.
- Phép nhân hoá để tả các đảo đá :
gọi chung là thập loai chúng sinh,
thế giới ngời, bọn ngời bằng đá hối
hả trở về
- Miêu tả
- Giải thích vai trò của nớc
3. Ghi nhớ
II. Luyện tập
Bài 1
a. VB có t/c thuyết minh
- Thể hiện ở chỗ giới thiệu loài
ruồi rất có hệ thống
+ Những t/chất chung về họ,
giống, loài, về tập tính sinh sống,
sinh đẻ, đ
2
cơ thể
+ ý thức giữ gìn vệ sinh phòng
bệnh diệt ruồi
* Phơng pháp thuyết minh
- Định nghĩa : thuộc họ côn trùng
- Phân loại : Các loại ruồi
- Số liệu : số vi khuẩn, số lợng sinh
sản
- Liệt kê :
b. Các biện pháp nghệ thuật
- Nhân hoá
- có tình tiết kể chuyện ẩn dụ
miêu tả.

* Tác dụng : gây hứng thú cho bạn
đọc vừa là truyện vui, vừa là học
thêm tri thức.
Bài 2 : Đoạn văn nhằm nói về tập
tính của chim cú dới dạng một ngộ
nhận ( định kiến ) thời thơ ấu sau
lớn lên đi học mới có dịp nhận
thức lại sự nhầm lẫn cũ. Bp nghệ
thuật ở đây chính là lấy ngộ nhận
8
hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện.
D. củng cố dặn dò (5)
- Hớng dẫn học
- Nhắc lại việc sử dụng các Bp nghệ thuật trong VB thuyết minh.
- Làm nốt bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập sử dụng một số biện pháp NT trong VBTM.
- Mỗi tổ chuẩn bị một đề trong sgk T15.
Yêu cầu lập dàn ý chi tiết.
Viết thành bài hoàn chỉnh.
- Rút kinh nghiệm
Bài 1
Tiết 5: Luyện tập sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
Ngày soạn: 16/08/2011
Ngày dạy: /08/2011
A. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức
- Cách làm bài văn thuyết mịnh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút )
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2. Kỹ năng

- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật) về một đồ dụng.
B. Chuẩn bị
- Gv: nghiên cứu bài, soạn giáo án.
- Hs: học bài cũ, chuẩn bị bài
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ: (4) - Trong VBTM việc sử dụng các bp NT ntn ?
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. Nhận xét nhắc nhở
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : (5). GV kiểm tra CBB của HS
HS đọc đề bài
Gv nêu yêu cầu.
- Về nội dung, về hình thức
- Lập dàn ý chi tiết
- Viết mở bài.
Hoạt động 2 : (17)Trình bày thảo luận đề 1
- HS trình bày dàn ý
- Nêu dự kiến cách sử dụng, biện pháp NT trong
bài thuyết minh.
- HS đọc đoạn MB.
Đề bài : Thuyết minh một trong
các đồ dùng : cái quạt, cái bút, cái
kéo, chiếc nón.
- Chuẩn bị ở nhà
II. Trình bày thảo luận đề 1
* Thuyết minh về chiếc nón
1. MB : giới thiệu chung về chiếc
nón

2. TB :
a. Lịch sử chiếc nón
b. Cờu tạo chiếc nón
c. Quy trình làm nón
d. Giá trị kinh tế văn hoá
nghệ thuật của nón
3. KB :
Cảm nghĩ chung về chiếc nón
trong đời sống hiện tại.
9
Kí duyệt của chuyên môn
Các HS khác lắng nghe, thảo luận, nhận xét, bổ
sung sửa chữa dàn ý và phần MB.
Gv đánh giá cho điểm chú ý cách sử dụng biện
pháp NT ntn, đạt hiệu qủa ra sao.
Hoạt động 3 : (17)
1 HS đã chuẩn bị lên trình bày dàn ý.
Nêu cách sử dụng biện pháp NT trong bài văn
thuyết minh về chiếc bút
HS trình bày đoạn TB tự chọn hoặc MB
HS khác nhận xét bổ sung sửa chữa, chú ý cách sử
dụng biện pháp NT có đạt hiệu quả ntn ?
- Đoạn mở bài.
Là ngời VN ai mà chẳng biết chiếc
nón trắng quen thuộc. Mẹ ta đội
chiếc nón trắng ra đồng nhổ mạ,
cấy lúa Chị ta đội chiếc nón
trắng đI chợ, chèo đò Em ta đội
chiếc nón trắng đI học Bạn ta đội
chiếc nón trắng bớc ra sân khấu

Chiếc nón trắng thân thiết gần gũi
là thế nhng có khi nào đó bạn tự
hỏi chiếc nón trắng ra đời từ bào
giờ ? Nó đợc làm ra ntn ? Và giá
trị kinh tế văn hoá nghệ thuật của
nó ra sao ?
III. Trình bày thảo luận đề 2
* Thuyết minh về cáI bút
1. MB : Giới thiệu chung về cáI
bút
2. TB :
a. Cấu tạo bút.
b. Các loại bút.
c. Công dụng bút.
d. Bảo quản sử dụng bút.
3. KB :
Cảm nghĩ chung về cái bút.
D. Củng cố - dặn dò (2)
- Cách sử dụng các biện pháp NT trong VB thuyết minh ?
- Tác dụng hiệu quả ?
- Đọc thêm VB Họ nhà kim
- Soạn Đấu tranh cho một thế giới HB
- Rút kinh nghiệm
*****************************************************
Bài 2
Văn bản: Tiết 6: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
(G.G Mac-ket)
Ngày soạn: 22/08/2011
Ngày dạy: /08/2011
10

Kí duyệt của chuyên môn
A. Mục tiêu cần đạt :
- Nhận thức đợc mối ngu hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạn
nhân.
- Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hoà bình.
1. Kiến thức
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 80 liên quan đến văn bản.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận.
2. Kỹ năng
Đọc hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu
tranh vì hoà bình của nhân loại
B. Chuẩn bị
- HS soạn bài su tầm thêm tài liệu
- Gv chuẩn bị tranh ảnh, bài viết về chiến tranh hạt nhân.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ : ? Những p/cách HCM đợc nói tới trong VB ntn. Hãy pt thông
qua VB tác giả muốn truyền tải thông tin gi ? ? Em có nhận xét gì về NT và cách tạo
lập VB ?
2. Giới thiệu bài mới : Chiến tranh và hoà bình luôn là những vẫn đề đợc quan
tâm hàng đầu vì nó quan hệ đến cs và sinh mệnh của nhiều DT trên tg. Khoa học kthuật
này càng pt vũ khí càng tối tân hiện đại đó là nguy cơ tiềm ẩn đe doạ con ngời. Hiện
nay vấn đề này đang đợc cả nhân loại quan tâm
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 (23)
? Trình bày vài nét về tác giả, dựa *
- Là nhà văn Cô - lôm bi a
- Viết nhiều tiểu phẩm truyện ngắn
- Đợc nhận giải Noben VH 1982
HS đọc VB
Bài viết của Mac két dài đã đợc bỏ một số

đoạn cho ý tập trung. Đây là VB có t/c thời
sự về 1 vđề nóng bỏng.
- Hớng dẫn HS đọc chính xác các phiên âm
thuật ngữ KH
? VB thuộc loại nào ? Đề cập đến vấn đề gì?
VĐề nào quan trọng hơn cả ?
Gv : Về thể loại VB thuộc loại nghị luận.
? Hãy nêu vđề của VB?
? Từ vđề lớn tác giả đã đa ra những luận điểm
nào ?
? Để cho luận điểm có sức thuyết phục tác
giả đã đa ra hệ thống luận cứ ntn ?
Hoạt động 2 (15)
- HS đọc thầm đoạn đầu VB
? Tác giả đã chỉ ra nguy cơ CT hạt nhân đang
đe doạ loài ngời ntn ?
Gv : Để cho thấy t/c hiện thực và khủng
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
sgk
2. Tác phẩm
II. Đọc tìm hiểu chú thích
- VB nhật dụng
- Đề cập nhiều vấn đề
Chính trị. Quân sự
Khoa học địa chất
- Quan trọng hơn cả là vđề vũ khí hạt
nhân
Nguy cơ chiến tranh
N/vụ đấu tranh để ngăn chặn

- Vấn đề : Đấu tranh cho 1 thế giới hoà
bình
- Luận điểm : CT hạt nhân là hiểm hoạ
khủng khiếp đe doạ toàn thể loài ngời.
Cần đấu tranh loại bỏ.
- Luận cứ :
+ Kho vũ khí hạt nhân
+ Cuộc chạy đua vũ trang
+ CT hạt nhân không chỉ đi ngợc lại
+ Tất cả thế giới đều đấu tranh ngăn
chặn
II. Phân tích
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
- Số đầu đạn hạt nhân khổng lồ
50.000 (1 ngời ngồi trên 4 tấn thuốc
nổ )
- Tất cả chỗ đó nổ tung lên sẽ làm biến
11
khiếp của nguy cơ này tác giả đã dựa vào bài
viết của mình bằng việc xác định cụ thể t
0
8
8 1986
- Để thấy rõ hơn sức tàn phá khủng khiếp ->
đa ra ~ tính toán lý thuyết
? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác
giả ?
*GV: So sánh với điển tích cổ phơng Tây
thần thoại Hy-lạp: Thanh giảm Đa-mô-clet và
dịch hạch. Sử dụng vũ khí hạt nhân nguy cơ

thảm hoạ lớn nhất. Thực tế Hi-zô-si-ma Nhật
1945. Hiện nay cha dám cả gan sử dụng vì tất
cả thế giới sẽ hoang tàn. Mục đích tàng trữ để
đe doạ, thách thức nhau. Nhng vô cùng tốn
kém phi lý.
hết thảy k
0
fải 1 lần mà là 12 lần mọi
dấu vết của sự sống trên trái đất
- Tiêu diệt các hành tinh xung quanh
mặt trời + 4 hành tinh phá huỷ thế
thăng bằng của hệ mặt trời
* Vào đề trực tiếp với ~ chứng cứ rõ
ràng mạnh mẽThu hút ngời đọc gây
ấn tợng mạnh về nguy cơ khủng khiếp
hiểm hoạ kinh khủng của việc tàng trữ
kho vũ khí hạt nhân 1986
D. Củng cố - dặn dò (2)
- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân?
- tiết sau học tiết 2 của bài.
- Rút kinh nghiệm
*************************************************
Bài 2
Văn bản: Tiết 7: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
(G.G Mac-ket)
Ngày soạn: 22/08/2011
Ngày dạy: /08/2011
A. Mục tiêu cần đạt :
- Nhận thức đợc mối ngu hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạn
nhân.

- Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hoà bình.
1. Kiến thức
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 80 liên quan đến văn bản.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận.
2. Kỹ năng
Đọc hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu
tranh vì hoà bình của nhân loại
B. Chuẩn bị
- HS soạn bài su tầm thêm tài liệu
- Gv chuẩn bị tranh ảnh, bài viết về chiến tranh hạt nhân.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ : ? Xác định luận điểm chính của VB
Tìm 1 vài luận cứ cụ thể phục vụ cho luận điểm
2. Bài mới:
12
Kí duyệt của chuyên môn
Hoạt động 1 (25)
- HS đọc phần 2.
? Lập bảng thống kê so sánh
Các lĩnh vực đ/sống XH và Chi phí chuẩn bị
chiến tranh hạt nhân
- 100 tỉ USD cứu trợ y tế, giáo dục, vệ sinh, thực
phẩm, nớc uống cấp bách cho 500 triệu trẻ em
nghèo nhất.
- Kinh phí phòng bệnh 14 năm, phòng bệnh sốt
rét cho 1 tỷ ngời, cứu 14 triệu trẻ em châu Phi
- Năm 1985 (theo tính toán của FAO) 575 triệu
ngời thiếu dinh dỡng.
- Tiền nông cụ cần thiết cho các nớc nghèo trong
4 năm.

- Xoá nạn mù chữ cho toàn thế giới
? Qua bảng so sánh có thể rút ra kết luận gì?
HS đọc tiếp đoạn K
o
~ đi ngợc lại lý trí con ng-
ời điểm xuất phát của nó
? Em hiểu ntn về lý trí của tự nhiên?
Có thể rút ra kết luận gì sau đoạn này?
HS thảo luận nhóm đôi
(tg đã đa ra ~ chứng cứ từ khoa học địa chất và
cổ sinh học về nguồn gốc và sự tiến hoá của sự
sống trên trái đất)
Hoạt động 2 (12)
HS đọc đoạn cuối
* Gv: sau khi chỉ ra 1 cách hết sức rõ ràng về
hiểm hoạ ctr hạt nhân, tg k
o
dẫn ngời đọc đến sự
lo âu, bi quan mà hớng tới một thái độ tích cực.
? Thái độ ấy là gì? Mác-két có sáng kiến gì?
Theo em sáng kến ấy có phải hoàn toàn k
o
tởng
hay chỉ là một cách tỏ thái độ?
( Ngân hàng trí nhớ cũng k
o
thể tồn tại nếu ctr
hạt nhân xảy ra. N
~
sáng kiến này là một cách tỏ

thái độ)
? Em có suy nghĩ gì về lới cảnh báo của tg ?
? Theo em tính thuyết phục của VB này là ở chỗ
nào?
II. Phân tích
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
2. Chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến
tranh hạt nhân và những hậu quả
- 100 máy bay ném bom chiến lợc
B.1B và 700 tên lửa vợt đại dơng (có
chứa đầu đạn hạt nhân).
- Bằng giá 10 tàu sân bay Ni mit
mang vũ khí hạt nhân của Mĩ dự
định sx từ 1986-2000
- Gần = kinh phí sản xuất 149 tên
lửa MX
- Tiền của 27 tên lửa MX
- Tiền đóng 2 tàu ngầm mang vũ khí
hạt nhân.
- Chi phí rất tốn kém
- Là việc làm điên rồ, phản nhân
đạo. Tớc đi khả năng làm cho đời
sống con ngời có thể tốt đẹp hơn
nhất là đ/với ~ nớc nghèo, với trẻ
em.
-> Đó là việ làm đi ng ợc lại lý trí
lành mạnh của con ng ời. Tiêu diệt
nhân loại.
- Lý trí của tự nhiên là quy luật của
thiên nhiên, tự nhiên, là logic tất yếu

của tự nhiên
- So sánh
380 triệu năm con bớn bay
180 triệu năm bông hồng nở
Hàng triệu triệu năm con ngời
hình thành
- Ctr hạt nhân là phản lại sự tiến hoá
của tự nhiên huỷ diệt toàn bộ sự
sống
=> Với luận cứ này hiểm hoạ ctr hạt
nhân đợc nhận thức sâu hơn ở t/chất
phản tự nhiên, phản tiến hoá của nó.
3. Nhiệm vụ của chúng ta
- Mỗi ngời phải đoàn kết xiết chặt
đội ngũ đấu tranh vì một thế giới
hoà bình k
o
có ctr hạt nhân.
- Sáng kiến lập ngân hàng trí nhớ
+ Cách kết thúc ấn tợng n
o
k
o
tởng
+ Cách tỏ thái độ
Nhân loại cần lu giữ nền văn minh
Lên án ~ thế lực hiếu chiến nguyền
rủa
III. Tổng kết
(Ghi nhớ sgk tr.21)

D. Củng cố dặn dò (3)
- Gv hệ thống bài học: giá trị ND NT văn bản
13
- Hớng dẫn học bài: Các phơng châm hôi thoại
- Rút kinh nghiệm
****************************************************
Bài 2
Tiếng Việt: Tiết 8 Các PHƯƠNG CHÂM HộI THOạI
Ngày soạn: 23/08/2011
Ngày dạy: / /2011
A. Mục tiêu cần đạt :
- HS nắm đợc nội dung p/c quan hệ, p/c cách thức và p/c lịch sử
- Biết vận dụng những p/c này trong giao tiếp.
1. Kiến thức
Nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức, phơng châm lịch sự.
2. Kỹ năng
- Vận dụng phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức, phơng châm lịch sự trong hoạt
động giao tiếp.
- Nhận biết và phân tích đợc cách sử dụng phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức,
phơng châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể
B. Chuẩn bị
- HS tìm hiểu một số câu thành ngữ tục ngữ thờng sử dụng trong hội thoại
- Gv chuẩn bị bài soạn, bài tập, bảng phụ
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ : ? Nhắc lại hai p/c hội thoại về lợng và về chất
?Tự đặt hai lời thoại Nhận xét đã đảm bảo p/c về lợng và về chất
cha?
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 (5)

- HS thảo luận 3 câu hỏi phần I sgk
T21
- Đại diện HS trả lời. Gv nhận xét.
HS đọc ghi nhớ
HS: Lấy ví dụ
Hoạt động 2(10)
HS thảo luận và trả lời câu hỏi 1 phần
II Tr22 sgk
I. Ph ơng châm quan hệ
* Ví dụ
* Thành ngữ Ông nói gà, bà nói vịt
- Tình huống hội thoại mỗi ngời nói về một đề
tài khác nhau
- Hậu quả ngời nói ngời nghe không hiểu nhau,
không gtiếp đợc với nhau.
- Kết luận : Khi gtiếp cần nói đúng vào đề tài
đang hội thoại
2. Ghi nhớ
II. Ph ơng châm cách thức
* Ví dụ
a. * Thành ngữ 1 : Dây cà ra dây muống
2 : Lúng búng nh ngậm hột thị

- ý nghĩa 1 : Nói dài dòng rờm rà
- ý nghĩa 2 : Nói ấp úng k thành lời, k rành
mạch
- Hậu quả : ngời nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp
nhận không đúng ND
- Kết luận : Khi gt cần nói ngắn gọn rành mạch.
b. * Câu văn Tôi đồng ý

14
Kí duyệt của chuyên môn
HS thảo luận câu hỏi 2 và trả lời.
Gv đa bảng phụ nêu đáp án
Gv chốt : Khi gt tránh cách nói mơ
hồ
HS đọc chậm rõ ghi nhớ
Hoạt động 3.(7)
HS đọc truyện và thảo luận câu hỏi
sgk
HS trả lời tự do
* Gv : Tuy cả hai ngời đều không có
tiền bạc của cải gì nhng cả 2 đều cảm
nhận đợc t/c của ngời kia đã dành
cho mình
- Gv hệ thống hoá kiến thức
HS đọc ghi nhớ
* P/c lịch sự chủ yếu đợc thực hiện
bằng cách nào ? ( Cách xng hô )
hoạt động 4 (15)
Bài 1:
- HS làm bt 1 vào vở BT
- Thảo luận nhóm đôi.
- HS trình bày đáp án
Bài 2:
- HS làm bt 2(sgk)
- HS thảo luận nhóm đôi
Bài 3 : hs là vào vở bt.
Bài 4 HS thảo luận




Bài 5.
Hs làm vào vở bài tập:
- Cách hiểu 1 : Tôi đồng ý với những nhận định
của ông ấy về truyện ngắn
- Cách hiểu 2 : Tôi đồng ý với những nhận định
(của ai đó) về truyện ngắn của ông ấy sáng tác.
- Cần viết lại :
Tôi đồng ý với những nđịnh của ông ấy về
truyện ngắn
Tôi đồng ý với những nđịnh về truyện ngắn mà
ông ấy st
Tôi đồng ý với những nđịnh của các bạn về
truyện ngắn của ông ấy
2. Ghi nhớ
III. Ph ơng châm lịch sự
1. Bài tập : Truyện ngắn Ng
\
ăn xin
- Ông lão ăn xin nhận từ cậu bé tấm lòng nhân
ái, sự tôn trọng và quan tâm đến ng khác
- Cậu bé nhận từ ông lão lòng biết ơn chân
thành
- Kết luận : Khi gt cần tôn trọng ngời đối thoại
2. Ghi nhớ
IV. Luyện tập
Bài 1
* Những câu tục ngữ ca dao đó khẳng định vai
trò của ngôn ngữ khuyên ta nên dũng những lời

lẽ lịch sự nhã nhặn khi gtiếp
* Những câu tơng tự : Sgv
Bài 2
* Phép nói giảm nói tránh p/c lịch sự
Bài 3.
a. nói mát d. nói leo
b. nói hớt e. nói ra đầu ra đũa
c. nói móc
a, b, c, d lịch sự
e cách thức.
Bài 4
a. Khi ngời nói chuẩn bị hỏi 1 Vđề không đúng
đề tài đang hội thoại p/c quan hệ
b. Khi ngời nói phải nói một điều làm tổn thơng
thể diện ngời đối diện p/c lịch sự
c. Khi ngời nói muốn ngời đối thoại chấm dứt
việc không tuân thủ p/c lịch sự p/c lịch sự
Bài 5.
- Nói băm nói bổ : nói bốp chát xỉa xói thô bạo
( p/c lịch sự )
- Nói nh đấm vào tai : nói mạnh, trái ý ngời
khó tiếp thu ( lịch sự )
D. Củng cố- dặn dò : (3)
- Nêu lại 5 p/c hội thoại.
- Làm các BT còn lại.
- Soạn bài : Sử dụng yếu tố miêu tả
- Rút kinh nghiệm
15
****************************************************
Bài 2: Tập làm văn: Tiết 9

sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
Ngày soạn: 23/08/2011
Ngày dạy: / /2011
A. Mục tiêu cần đạt :
- Củng cố kiến thức đã học về văn thuyết minh.
- Hiểu vai trò yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
- Biết vận dụng và có ý thức sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong làm văn thuyết minh.
1. Kiến thức
- Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh : Làm cho đối tợng thuyết minh
hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật gây ấn tợng.
- Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh : phụ trợ cho việc giới thiệu nhăm gợi
lên hình ảnh cụ thể của đối tợng thuyết minh.
2. Kỹ năng
- Quan sát các sự vật, hiện tợng.
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị
- HS ôn lại VB miêu tả, VB thuyết minh
- Gv chuẩn bị bảng phụ, soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ :Nhắc lại việc sử dụng các BP NT trong văn bản thuyết minh
2. Giới thiệu bài mới: các VB thuyết minh loài cây, di tích thắng cảnh, thành phố,
mái trờng, n/vật cần vận dụng miêu tả cho trò chơi phụ trợ không đợc lạm dụng.
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1(20)
-Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông
dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung
cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên
nhân của svht trong tự nhiên, xã hội bằng
phơng thức trình bày, giới thiệu, giải thích
- Văn mtả là văn giúp ngời đọc hình dung

những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật,
sự việc, con ngời, phong cảnh làm cho những
cái đó nh hiện lên trớc mắt ngời đọc, nghe
HS đọc VB Cây chuối
? Giải thích nhan đề văn bản ?
? Tìm ~ câu thuyết minh đặc điểm tiêu biểu
của cây chuối ?
+ Đặc điểm sinh trởng
+ Công dụng của cây chuối
+ Công dụng của quả chuối
Trình bày đúng, khách quan các đặc điểm
chính
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong
VBTM
1. Bài tập : Văn bản Cây chuối trong
đời sống Việt Nam
a. Nhan đề : Vai trò của cây chuối nói
chung trong đs vật chất và tinh thần
của con ngời VN
b. Những câu thuyết minh :
+ Đi khắp Việt Nam
+ Cây chuối rất a nớc nên
+ Nào chuối hơng, chuối ngự,
+ Mỗi cây chuối đều cho một buồng
c. Yếu tố miêu tả
16
Kí duyệt của chuyên môn
? Chỉ ra ~ câu văn có tính miêu tả về cây chuối
+ Tả hình dáng chung của cây chuối
+ Tả quả chuối trứng cuốc

+ Tả các cách ăn chuối xanh
? Tác dụng vai trò của ~ yếu tố miêu tả trong
việc thuyết minh ?
* Gv : Còn 1 số vấn đề cha TM Do muốn
VB đa và sgk gọn chứ không phải tác giả viết
thiếu Khi viết ta fải đảm bảo tính trọn vẹn
của VB
? VB có thể bổ sung những gì ?
? Trong bài văn TM có thể sử dụng yếu tố
miêu tả ntn. HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2 (17)
Bài 1 HS thảo luận nhóm đôi làm vào vở BT
Bổ sung: - Bắp chuối màu phơn phớt hồng
đung đa trong gió chiều nom giống nh một cái
búp lửa của thiên nhiên kỳ diệu
- Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn nh một
bức th còn phong kín đang đợi gió mở ra.
Bài 2 : Làm vào vở bài tập
HS thảo luận nhóm đôi
Bài 3 tìm các câu miêu tả?
+ Đi khắp Việt Nam
+ Chuối trứng cuốc
+ Chuối xanh có vị chát
* Tác dụng : Làm cho phần thuyết
minh thêm cụ thể sinh động gây ấn t-
ợng nổi bật VB hay
* Chú ý : yếu tố mtả không lấn át TM
d. VB cần bổ sung
* Thuyết minh về 1 số bộ phận
- Thân cây chuối

- Lá chuối ( tơi và khô )
- Bắp, nõn chuối
* Phân loại chuối : tây, hột, tiêu, ngự.
2. Ghi nhớ
II. Luyện tập
Bài 1 : Hoàn thiện các câu văn
- Thân cây chuối có hình dáng thẳng
tròn nh một cái cột trụ mọng nớc gợi
ra cảm giác mát mẻ dễ chịu
- Lá chuối tơi xanh rờn ỡn cong cong
dới ánh trăng, thỉnh thoảng lại vẫy lên
phần phật nh mời gọi ai đó trong đêm
khuya thanh vắng
- Lá chuối khô lót ổ nằm vừa mềm
mại, vừa thoang thoảng mùi thơm dân
dã cứ ám ảnh tâm trí ~ những kẻ tha
hơng
- Quả chuối chín vàng vừa bắt mắt
vừa dậy lên một mùi thơm ngọt ngào
quyến rũ
Bài 2 :Yếu tố miêu tả :
- Tách nó có tai
- Chén của ta không có tai
- Khi mời ai mà uống rất nóng
Bài 3 : Các câu miêu tả :
+ Qua sông Hồng, sông Đuống
+ Lân đợc trang trí công phu
+ Múa lân rất sôi động với động tác
khoẻ khoắn, bài bản
D. Củng cố- dặn dò (3) - Gv hệ thống bài.

- Sử dụng yếu tố miêu tả trong bài văn TM ntn ?
- Soạn : Luyện tập sử dụng yếu tố mtả
- Rút kinh nghiệm
Tập làm văn. Tiết 10
LUYệN TậP sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh
17
Kí duyệt của chuyên môn
Ngày soạn: 23/08/2011
Ngày dạy: / /2011
A. Mục tiêu cần đạt :
- Củng cố kiến thức đã học về văn thuyết minh.
- Hiểu vai trò yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
- Biết vận dụng và có ý thức sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong làm văn thuyết minh.
1. Kiến thức
- Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh : Làm cho đối tợng thuyết minh
hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật gây ấn tợng.
- Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh : phụ trợ cho việc giới thiệu nhăm gợi
lên hình ảnh cụ thể của đối tợng thuyết minh.
2. Kỹ năng
- Quan sát các sự vật, hiện tợng.
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị
- HS làm bài 1, 2. Tr 28 sgk, tham khảo các VB thuyết minh con trâu
- GV soạn bài
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ :Trong bài văn thuyết minh, yếu tố miêu tả đợc sử dụng ntn ?
BT 2, 3. Tr 26 sgk. Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. Gv nhận xét
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1(7)

-Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông
dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung
cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên
nhân của svht trong tự nhiên, xã hội bằng
phơng thức trình bày, giới thiệu, giải thích
- Văn mtả là văn giúp ngời đọc hình dung
những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật,
sự việc, con ngời, phong cảnh làm cho
những cái đó nh hiện lên trớc mắt ngời đọc,
nghe
? Thể loại ?
? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì?
Cụm từ Con trâu ở làng quê VN bao gồm
những ý gì ? Nên sử dụng những phơng thức
biểu đạt nào ?
? Đọc bài 2 : Có thể sử dụng ~ gì cho bài văn
TM trên?
( Là VBTM hoàn toàn mang t/c khoa học
Có thể vận dụng 1 số chi tiết cho định nghĩa
về con trâu, tả hình dáng, TM về sức kéo. )
hoạt động 2: (17 )
? Phần MB gồm ~ ý gì ?
? Phần TB gồm ~ ý gì ?
? Con trâu trong nghề làm ruộng?
? Con trâu trong lễ hội, đình đám ?
Đề : Con trâu ở làng quê Việt Nam
A. Tìm hiểu đề
1. Thể loại : thuyết minh
2. Nội dung : Con trâu trong đời sống
làng quê VN

- Con trâu trong nghề nông
- Con trâu trong đs ngời nông dân
B. Dàn ý
I. MB
Giới thiệu chung về con trâu
II. TB
1. Con trâu trong nghề làm ruộng
- Trâu cày bừa ruộng
- Trâu kéo xe chở lúa, rơm rạ
+ Con trâu đi trớc cáy cày theo sau
+ Trên đồng cạn dới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa
2. Con trâu trong lễ hội, đình đám
- Là một trong ~ vật tế thần trong lễ
hội đâm trâu ở Tây Nguyên
- Là n/v chính trong lễ hội chọi trâu
18
? Con trâu nguồn cung cấp thực phẩm và
chế biến đồ mĩ nghệ?
?. Con trâu là tài sản lớn?
?. Con trâu với tuổi thơ nông thôn?
? Phần KB gồm ~ ý gì ?
Là biểu tợng của Seagames 22 tại VN.
Hoạt động 3.(15)
? Nội dung cần thuyết minh trong MB là gì?
yếu tố miêu tả cần sử dụng là gì ?
- HS làm vào vở
- Một số HS đọc đoạn văn
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa
- HS chọn 1 đoạn TB để viết vào vở

- Chú ý sử dụng yếu tố miêu tả
- HS đọc đoạn văn, Gv hớng dẫn các bạn đánh
giá, sửa chữa.
ở Đồ Sơn.
- Là vật không thể thiếu ~ dịp lễ hội
đình đám.
3. Con trâu nguồn cung cấp thực
phẩm và chế biến đồ mĩ nghệ
- Thịt để ăn
- Da để thuộc
- Sừng làm đồ mĩ nghệ.
4. Con trâu là tài sản lớn
- Tậu trâu lấy vợ làm nhà
Cả ba việc ấy thực là gian nan
5. Con trâu với tuổi thơ nông thôn
- Trẻ chăn trâu cắt cỏ, chơi đùa trên lng
trâu, bơi lội cùng trâu trên sông nớc,
thổi sáo trên lng trâu bức tranh dân
gian
- Cảnh chăn trâu, con trâu ung dung
gặm cỏ là h/ảnh đẹp của cuộc sống
thanh bình ở làng quê VN
III. KB
Khẳng định vị trí quan trọng của con
trâu trong đời sống nông dân VN
Con trâu trong t/cảm của ngời nông
dân
C. Viết bài
1. Viết đoạn MB
* C1 : giới thiệu : ở VN đến bất cứ

miền quê nào
C2 : dẫn câu tục ngữ ca dao
C3 : tả cảnh trẻ em chăn trâu
* Vị trí con trâu trong đsống nông thôn
VN.
2. Viết đoạn TB
Hs tự viết vào vở
D. Củng cố- dặn dò : (2)
- Gv nhắc lại phơng pháp làm bài văn TM
- Chuẩn bị viết bài TM số 1
- Hoàn chỉnh bài viết trên
- Soạn bài Tuyên bố thế giới về
Rút kinh nghiệm
******************************************************
Bài 3: Tiết 11:
Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền đợc bảo vệ và
phát triển của trẻ em
Ngày soạn: 04/09/2011
19
Kí duyệt của chuyên môn
Ngày dạy: /09/2011
A. Mục tiêu cần đạt :
1. Mức độ cần đạt
- Thấy đợc tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền đợc bảo vệ và phát triển của
trẻ em và trách nhiệm của cộng đồng quốc tế về vấn đề này.
- Thấy đợc đặc điểm hình thức của văn bản.
2. Kiến thức
- Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của
chúng ta.
- Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền đợc bảo vệ và phát triển

của trẻ em Việt Nam.
3. Kỹ năng
- Nâng cao một bớc kỹ năng đọc hiểu văn bản nhật dụng
- Học tập phơng pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng.
- Tìm hiểu và biết đợc quan điểm của Đảng, Nhà nớc ta vừ vấn đề đợc nêu trong văn
bản
B. Chuẩn bị
- Gv đọc kỹ những điều cần lu ý, soạn bài
- HS - GV su tầm toàn bộ VB Tuyên bố thế giới của Liên hợp quốc
- HS soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động (5)
1. Kiểm tra bài cũ :- Trong VB Đấu tranh vì tác giả đã đa ra ~ luận điểm
nào ? luận cứ nao ? Hãy PT 1 luận điểm.
- Tác giả đã thuyết phục và nêu trách nhiệm cho mọi ngời bằng cách nào ?
2. Giới thiệu bài :
Trẻ em nh búp trên cành
Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan
Ngày 30 9 1990 tại Niuooc trụ sở của Liên hợp quốc đã diễn ra hội nghị cấp
cao thế giới về trẻ em. Bởi ~ năm cuối của thế kỷ XX trẻ em luôn bị hành hạ, không đợc
bảo vệ bên cạnh đó mức phân hoá giàu nghèo chiến tranh, tình trạng bạo lực diễn ra ở
nhiều nơitrẻ em bị tàn tật, bóc lột nhiều vấn đề cả nhân loại quan tâm
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 (28)
? Dựa vào chú thích (1) cho biết xuất xứ VB?
Bối cảnh thế giới cuối thế kỷ XX
* Gv : ở VN hội đồng bộ trởng cũng đã quyết
định Chơng trình hành động vì sự sống còn,
quền đợc bảo vệ và của trẻ em VN từ 1991 -
2000
HS đọc VB

? Kiểu VB ? Nhật dụng _ thể loại nghị luận
? Bố cục VB ?
* Gv chỉ rõ sự chặt chẽ hợp lý của bố cục VB.
Ngoài ra VB Tuyên bố còn có phần Cam kết
và Những bớc tiếp theo khẳng định quyết
tâm và nêu ra một chơng trình cụ thể quan
tâm sâu sắc, toàn diện của cộng đồng quốc tế đ/v
trẻ em.
Hoạt động 2. (10 )
HS đọc phần 1 đọc kỹ các từ khó và chú thích.
? Bản Tuyên bố đã nêu lên thực tế cs của trẻ
em trên thế giới ntn ?
* Gv nêu VD về tình trạng trẻ em
- Irắc có chiến tranh,trẻ em cũng fải cầm súng và
bị giết hại
- Châu Phi trẻ em HIV, đói nghèo, thất học, bị
bóc lột, đối xử đánh đập, lạm dụng tình dục.
I. Giới thiệu chung về văn bản
1. Xuất xứ :
Trích từ Tuyên bố của hội nghị cấp
cao thế giới về trẻ em họp tại trụ sở
Liên hợp quốc 30 9 1990
2. Bố cục
- Khẳng định quyền đợc sống và
- Thực trạng bất hạnh của trẻ em
- Những điều kiện thuận lợi để cộng
đồng quốc tế chăm sóc trẻ em
- Những nhiệm vụ cụ thể của cộng
đồng quốc tế.
II. Phân tích

1. Sự thách thức
* Trẻ em trên thế giới
- Trở thành nạn nhân của chiến
tranh, bạo lực, nạn phân biệt chủng
tộc
- Chịu đựng thảm hoạ của đói
nghèo, khủng hoảng kinh tế, dịch
bệnh, môi trờng
- Tử vong do suy dinh dỡng, bệnh
tật.
20
? Nhận xét gì về việc VB đa ra ~ thách thức ?
Đã nêu đầy đủ cụ thể tình trạng cuộc sống
khổ cực nhiều mặt của trẻ em k/định sự cần
thiết phảI bảo bệ trẻ em.
? Tình cảm của em khi đọc VB này ?
D. Củng cố dặn dò : (2)
- Gv củng cố lại kiến thức vừa học
- Chuẩn bị tiết 2 của bài.
Rút kinh nghiệm
*********************************************
Tiết 12:
Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền đợc bảo vệ và
phát triển của trẻ em (tt)
Ngày soạn: 04/09/2011
Ngày dạy: /09/2011
A. Mục tiêu cần đạt :
1. Mức độ cần đạt
- Thấy đợc tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền đợc bảo vệ và phát triển của
trẻ em và trách nhiệm của cộng đồng quốc tế về vấn đề này.

- Thấy đợc đặc điểm hình thức của văn bản.
2. Kiến thức
- Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của
chúng ta.
- Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền đợc bảo vệ và phát triển
của trẻ em Việt Nam.
3. Kỹ năng
- Nâng cao một bớc kỹ năng đọc hiểu văn bản nhật dụng
- Học tập phơng pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng.
- Tìm hiểu và biết đợc quan điểm của Đảng, Nhà nớc ta vừ vấn đề đợc nêu trong văn
bản
B. Chuẩn bị
- Gv đọc kỹ những điều cần lu ý, soạn bài
- HS - GV su tầm toàn bộ VB Tuyên bố thế giới của Liên hợp quốc
- HS soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động (5)
1. Kiểm tra bài cũ : Tại sao bản tuyên bố lại đa ra sự thách thức ? Việc đa ra vấn đề ấy
có tác dụng gì ?
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 (30)
HS đọc VB phần cơ hội.
? Hãy tóm tắt ~ cơ hội điều kiện thuận lợi để trẻ
em đợc chăm sóc phát triển.
? Hãy nêu 1 vài ví dụ về cơ hội ở thế giới và Việt
Nam
* GV : Trên thế giới đã có tổ chức chăm sóc bảo
vệ trẻ em : Liên hợp quốc, Unicef
- ở VN vận động toàn dân chăm sóc giáo dục trẻ
II. Phân tích

1. Sự thách thức
2. Những cơ hội
* Điều kiện thuận lợi
+ Sự liên kết của các quốc gia
+ Các quốc gia đã có ý thức về vấn
đề này
+ Đã có công ớc về quyền trẻ em
+ Sự đoàn kết hợp tác ngày càng có
21
Kí duyệt của chuyên môn
em. Có UB chăm sóc bảo vệ TE Sự quan tâm
cụ thể của Đảng và nhà nớc, sự nhận thức và
tham gia tích cực của nhiều tổ chức vào phong
trào chăm sóc bảo vệ TE ý thức cao của toàn dân
về vấn đề này.
? Nêu vắn tắt những nhiệm vụ
Em có nhận xét nh thế nào ?
? Vì sao tuyên bố lại đa ra ~ nhiệm vụ này mà
không phải là ~ nhiệm vụ khác ?
? Em nhận thức ntn về vấn đề này ?
? Tại sao bản tuyên bố lại cho rằng đều là công
việc quan trọng cấp bách đối với cả cộng đồng
và mỗi nớc. ?
Qua VB em thấy trẻ em hiện nay đang đợc XH
quan tâm ntn ? VB có nội dung chính là gì ?
PB ý kiến về sự quan tâm của Đảng N
2
đ/với
trẻ em hiện nay ? Để xứng đáng với sự quan tâm
đó em thấy mình cần phải làm gì ?

Hoạt động 2 (5)
hiệu quả.
Đó là ~ thuận lợi, cơ bản toàn
diện để cộng đồng quốc tế có thể
đẩy mạnh việc chăm sóc bảo vệ trẻ
em
3. Nhiệm vụ
- Tăng cờng sức khoẻ dinh dỡng cho
t/e
- Phát triển giáo dục cho trẻ em.
- Xây dựng môi trờng giáo dục cho
trẻ em : gđình, xã hội, trờng học
- Quan tâm hàng đầu
+ Trẻ em tàn tật
+ Trẻ em có h/cảnh sống khó
khăn
+ Bà mẹ.
- Quan tâm đến vấn đề kinh tế, tơng
lai của trẻ em sau này.
Nêu n/vụ một cách toàn diện cấp
thiết.
Đây là nhiệm vụ cụ thể, hợp lý vì đ-
ợc thiết lập trên ~ tình trạng thực tế.
4. Tầm quan trọng của vấn đề
- Bảo vệ, chăm sóc TE là n/vụ có ý
nghĩa hàng đầu của mỗi quốc gia
vi :
+ Liên quan trực tiếp đến tơng lai
mỗi quốc gia, nhân loại
+ thể hiện trình độ văn minh của

XH.
III. Tổng kết
* Ghi nhớ (sgk)
D. Củng cố -dặn dò : (5)
- GV hệ thống bài
- Hớng dẫn học
- Chuẩn bị các p/c hội thoại.
Rút kinh nghiệm
*************************************************
Bài 3
Tiếng Việt. Tiết 13 Các phơng châm hội thoại (tiếp)
Ngày soạn: 05/09/2011
Ngày dạy: /09/2011
A. Mục tiêu cần đạt :
1. Mức độ cần đạt
- Hiểu đợc mối quan hệ giữa các phơng châm hội thoại với tình huống giao tiếp.
- đánh giá đợc hiệu quả diễn đạt ở những trờng hợp tuân thủ (hoặc không tuân thủ) các
phơng châm hội thoại trong trờng hợp giao tiếp cụ thể,
2. Kiến thức
22
Kí duyệt của chuyên môn
- Mối quan hệ giữa phơng châm hội thoại với tình huống giao tiếp.
- Những trờng hợp không tuân thủ phơng châm hội thoại.
3. Kỹ năng
- Lựa trọn đúng phơng châm hội thoại trong quá trình giao tiếp.
- Hiểu đúng nguyên nhân của sự việc không tuân thủ các phơng châm hội thoại.
B. Chuẩn bị
- Sgk, sgv, bài soạn
- HS soạn phần câu hỏi
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động (5)

1. Kiểm tra bài cũ : Nêu các p/c hội thoại? Làm BT 4, 5
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên-học
sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : (7)
- HS đọc VB
- HS thảo luận câu hỏi sgk. 2
/
- Đại diện HS trả lời
- GV chốt vấn đề
HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2 (15)
HS đọc bài 1 và trả lời câu hỏi
sgk
HS đọc bài 2 và trả lời câu hỏi
sgk
HS đọc bài 3 trả lời câu hỏi
sgk
HS đọc bài 4
Tơng tự : chiến tranh là chiến
tranh
? vậy ~ trờng hợp nào cần tuân
thủ p/c về hội thoại ?
GV chốt những trờng hợp cần
thiết k tuân thủ p/c hội thoại.
Hoạt động 3 : (15)
- HS lên bảng làm
- HS lên bảng làm
I. Quan hệ giữa p/c hội thoại và tình huống gt

* Bài tập
- N/v chàng rể đã không tuân thủ p/c lịch sự
- Đã gây phiền hà, quấy rối công việc của ngời đốn
củi.
- Kết luận : k nên tuân thủ p/c hội thoại một cách
cứng nhắc
* Ghi nhớ
II. Những tr ờng hợp ko tuân thủ p/c hội thoại
1. Bài 1
- Ngoại trừ tình huống ở p/c lịch sự còn lại tất cả đều
không tuân thủ p/c hội thoại
2. Bài 2
- Ba không tuân thủ p/c về lợng( thiếu thông tin An
mong muốn )
- Vì Ba không biết chính xác
- Ví dụ tơng tự.
3. Bài 3
- Bác sĩ không tuân thủ p/c về chất.
- Mục đích làm cho ngời bệnh không bi quan sợ hãi
để cùng chiến đấu với bệnh tật.
- Việc làm nhân đạo
- Tình huống tơng tự : Csĩ CM bị địch bắt k
0
khai
sự thật
4. Bài 4
- Ngời nói không tuân thủ p/c về lợng
- Phải hiểu ý nghĩa :
Đây là lời răn dạy ngời ta không nên chạy theo tiền
mà quên đi ~ thứ thiêng liêng trong cs

5. Ghi nhớ
III. Luyện tập
Bài 1
- Ông bố không tuân thủ p/c cách thức
- Đứa bé 5 tuổi không thể nhận biết đợc Tuyển tập
truyện ngắn Ncao để nhờ đó mà tìm quả bóng
Cách nói không rõ.
Bài 2
- Thái độ các vị khách là bất hoà với chủ ( lão Miệng )
- Lời Chân Tay không tuân thủ p/c lịch sự
- Việc không tuân thủ đó không phù hợp với tình
huống gt
D. Củng cố - dặn dò : (3)
- Các phong cách hội thoại
23
- Tiết sau Ktra TLV 2 tiết
********************************************
Tập làm văn Tiết 14, 15 viết bài tập làm văn số 1
Ngày soạn: 06/09/2011
Ngày viết: /09/2011
A. Mục tiêu cần đạt : Giỳp hc sinh :
- Vit c vb thuyt minh trong đó có s dng yu t miêu t v m t s bin pháp
ngh thut.
- Rèn luyn k nng thu thp, h thng v ch n lc t i li u vit vn bn thuyt
minh có s dng yu t miêu t; xác nh đợc ba phn: M b i, thân b i v k t b i.
- Giáo dc : vit c b i v n hay, có ý thc s dng các yu t miêu t v các bi n
pháp ngh thut trong b i v n thuyt minh.
B. Chuẩn bị
- G v : Hng dn, nh hng cho hc sinh chun b b i ( b i c la chn
mt trong s cỏc cho sn trong SGK)

- Hs : Chun b b i, gi y kim tra v bỳt vi t.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động (5)
1. Ni dung kim tra:
1.1. b i.
Vit b i thuy t minh v cây lúa Vit Nam.
1.2. Thi gian l m b i: thc hin trong 2 tit.
1.3. áp án v bi u im.
a/ yêu cu v hình thc.
- Vit c mt b i v n thuyt minh ho n ch nh có ba phn: M b i, thân b i v k t
b i
- B i vi t có s dng mt s bin pháp ngh thut v có k t hp các yu t miêu t.
b/Ni dung c th.
- Ph n m b i : Gii thiu c xut x v vai trò c a cây lúa i vi nn sn xut
nông nghip th gii nói chung v Vi t Nam nói riêng.
- Ph n thân b i : Cn m bo các ý sau:
(1)+ Gii thiu c lai lch ca cây lúa (t châu )
(2)+ Qúa trình hình th nh v phát tri n ca cây lúa nc(Cú t lõu i, loi ngi ó
tỡm ra cõy lỳa nc v cỏch trng cõy lỳa nc )
(3)+ Mt s c im c bn ca cõy lỳa ( Kt hp thuyt minh vi cỏc y/ t miờu t v
mt s bin phỏp NT), (Thõn mm, chiu cao khong 50cm n 100cm tu tng ging
lỳa, a sng mụi trng nc (vỡ vy cũn gi l Lỳa nc) Chỳ ý nờu c im v
lỏ, hoa, qu da trờn c s sinh hc
(4)+ Vai trũ c th ca cõy lỳa i vi i sng ca ngi nụng dõn núi riờng v con
ngi núi chung. (Cung cp giỏ tr kinh t cho ngi lm rung, cung cp lng thc
cho con ngi )
- Kt bi: Cú th nờu lờn nhng nhn nh v ỏnh giỏ cỳng nh cm ngh ca em v
cõy lỳa.
c/ Cỏch chm im:
a1. V hỡnh thc: (cho 1 im)
- Ch vit sch p, trỡnh by hp lý, ớt sai li chớnh t, th hin rừ c cu trỳc cõu

v cu trỳc vb
a2. V ni dung: (cho ti a 9 im)
24
* M bi: (1 im)
Cú cỏch m bi hp lý, th hin c ni dung ca vn bn.
*Thõn bi: (7 im) ỏp ng c nhng ni dung sau:
- Th hin c hu ht ni dung (7 im)
- Th hin ỳng, cỏc ý (2)(3)(4) (5 im)
- Th hin c cỏc ý (3)(4) (4 im)
* Riờng ỏp ng c hu ht cỏc ý v ni dung nhng cha kt hp c yu t miờu
t v ngh thut trong bi vn (5 im)
- Vit cú ý nhng cũn lung tung, cha sp xp c ni dung, trỡnh by cũn ln xn:
tu mc bi cho t (1 n 3 im)
*Kt bi (1 im)
- Cú kt bi hp lý, mang tớnh tng kt li nhng ni dung ó thuyt minh trờn.
D. Củng cố - dặn dò :
son bi : Chuyn ngi con gỏi Nam Xng
Rút kinh nghiệm
*************************************************
Bài 4
Văn bản Tiết 16 Chuyện ngời con gái Nam Xơng
Nguyễn Dữ
Ngày soạn: 10/09/2011
Ngày dạy: /09/2011
A. Mục tiêu cần đạt :
- Bớc đầu làm quen với thể loại truyền kỳ.
- Cảm nhận đợc giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và sáng tạo nghệ thuật của Nguyễn
Dữ trong tác phẩm.
25
Kí duyệt của chuyên môn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×