Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

Giao an Van 6 ki I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (744.53 KB, 128 trang )

Tuần 1
Tiết 1 Văn bản : con rồng cháu tiên
Ngày soạn: 3 / 9 / 2007
Ngày day:.. // 2007
A, Mục tiêu
- Học sinh hiểu sơ lợc về truyền thống.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên.
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng, kì ảo của truyện.
- Kể lại đợc truyện, bớc đầu rèn luyện đợc kỹ năng đọc văn bản nghệ thuật, nghe,
kể chuyện.
B, Chuẩn bị.
- Giáo viên:Tài liệu tham khảo, Tranh ảnh về LLQ và Âu Cơ, bảng phụ
- Học sinh :Đọc và chuẩn bị bài ở nhà
C, Các b ớc lên lớp
1, Ôn định tổ chức:(1 phút )
Lớp : 6A
Lớp : 6B....
2, Kiểm tra bài cũ:( 1 phút )
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở đầu năm của học sinh
3, Bài mới: (3 9 phút )
Giới thiệu bài (2 phút)
Mỗi con ngời chúng ta đều thuộc về một dân tộc. Mỗi dân tộc lại có nguồn gốc
riêng của mình gửi gắm trong thần thoại truyền thuyết kì diệu. Dân tộc kinh (Việt)
chúng ta đời đời sinh sống trên dải đất hẹp và dài hình chữ S bên bờ biển Đông, bắt
nguồn từ một truyền thuyết xa xăm, huyền ảo : Con Rồng cháu tiên
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
? Em hiểu thế nào là truyền
thuyết, kể một số truyền
thuyết mà em biết.
Gv nhận xét bổ sung.
Truyền thuyết là loại truyện


dân gian truyền miệng kể về
các mặt và sự kiện lịch sử.
Gv đọc mẫu hớng dẫn học
sinh đọc.
Gv nhận xét H/s đọc
Gv gọi H/s đọc chú thích
khó, giải thích (1, 2, 3, 4,5..)
H/s đọc chú thích SGK trang
7. Truyền thuyết là loại
truyện dân gian kể về các
nhân vật và sự kiện có liên
quan đến lịch sử, thờng có
nhiều yếu tố tởng tợng kì ảo.
H/s lấy VD
2 H/s đọc văn bản
1 H/s kể lại truyện
Khôi ngô: Vẻ mặt thông
minh đẹp đẽ.
Tập quán: Thói quen của
một địa phơng đợc mọi ngời
làm theo.
I. Tìm hiểu chung.
- Khái niệm truyền thuyết
(SGK trang 7)
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Đọc tìm hiểu chú thích

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
1
? Văn bản: Con Rồng cháu

Tiên đợc chia làm mấy đoạn.
? Nội dung chính của từng
đoạn.
? Có em nào có cách chia
khác lí giải vì sao.
Gv kết luận chia ba đoạn.
? Truyện có mấy nhân vật
chính, đó là nhân vật nào.
? Truyện kểt về những sự
việc gì.
? Lạc Long Quân là ai, hình
giáng của LLQ đợc miêu tả
nh thế nào.
? Nhận xét về tài năng của
LLQ.
Gv kết luận: LLQ là một vị
thần tài đức vẹn toàn, đợc
mọi ngời yêu quý.
? Hình ảnh bà Âu Cơ đợc
miêu tả với những tính chất
kì lạ, đẹp đẽ nào.
? LLQ kết duyên cùng Âu
Cơ đó là những vẻ đẹp nào
của thần tiên đợc hoà hợp.
? Theo em qua mối duyên
tình này ngời xa muốn ta
nghĩ gì về nòi giống dân tộc.
? Truyện Âu Cơ sinh con có
gì kì lạ.
? Theo em chi tiết mẹ Âu Cơ

sinh ra bọc trăm trứng nở
thành trăm con có ý nghĩa
gì.
Gv kết luận: Từ trong cội
nguồn dân tộc ta đã là một
khối thống nhất.
? LLQ và Âu Cơ đã chia con
Đ1:Từ đầu đến Long trang:
việc kết hôn của LLQ và Âu
Cơ.
Đ2:Tiếp đến ...lên đờng: việc
sinh con và chia con của
LLQ và Âu Cơ
Đ3: Còn lại: Sự trởng thành
của các con LLQ và Âu Cơ.
2 nhân vật LLQ và Âu Cơ
Truyện kể về LLQ kết duyên
cùng Âu Cơ sinh ra bọc 100
trứng, nở thành 100 con.
LLQ là một vị thần con trai
của thần Long Nữ.
Hình dáng: mình rống, sống
dới nớc.
Tài năng : sức khoẻ phi th-
ờng có công với nhân dân về
nhiều mặt diệt trừ yêu quái,
giúp dân làm ăn.
- Nguồn gốc cao quý : thuộc
dòng dõi tiên, họ thần Nông
nhan sắc tuyệt trần, bà thích

đi du ngoạn nhiều nơi ...
H/s thảo luận.
Dân tộc ta có nguồn gốc cao
quý, thiêng liêng.
Sinh ra bọc trăm trứng nở
thành trăm ngời con khẻo
đẹp.
H/s thảo luận nhóm.
Từ đồng bào có nghĩa cùng
bào thai, mọi ngời trên đất n-
ớc ta cùng chung nguồn gốc
=> giống nòi cao quý thiêng
liêng.
50 con theo mẹ lên núi.
50 con theo cha xuống biển.
2. Bố cục: gồm 3 đoạn.
Đ1:Từ đầu đến long trang
Đ2:Tiếp đến ...lên đờng
Đ3: Còn lại.
3. Phân tích
a. Giải thích cội nguồn
của dân tộc Việt Nam.
- Lạc Long Quân: là con
thần Biển có nhiều phép
lạ, sức mạnh vô địch, diệt
yêu quái giúp dân.
Âu Cơ: là con thần Nông
sinh đẹp tuyệt trần, yêu
thiên nhiên cây cỏ.
Lạc Long Quân kết duyên

cùng Âu Cơ sinh ra bọc
trăm trứng nở thành trăm
ngời con trai => Giải
thích mọi ngời chúng ta
đều là anh em ruột thịt do
cùng một cha mẹ sinh ra.

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
2
nh thế nào.
? Vì sao cha mẹ lại chia con
theo hai hớng: lên rừng
xuống biển.
Gv cho H/s thảo luận.
? Nửa cuối truyện cho ta biết
thêm điều gì về XH phong
tục tập quan của ngời Việt
cỏ xa.
Gv khái quát.
? ý nghĩa của truyện CRCT.
? Tìm các chi tiết hoang đ-
ờng kì ảo trong truyện nêu
vai trò của nó.
Vì Rồng quen sống ở nớc
nòi Tiên quen sống ở non
cao.
Ngời con trai trởng của LLQ
và Âu Cơ lên làm vua gọi
HV có tục truyền ngôi cho
con trởng => XH còn sơ

khai.
H/s thảo luận.
2 H/s đọc ghi nhớ.
b. Ước nguyện muôn đời
của dân tộc Việt Nam.
- 50 ngời con theo mẹ lên
núi 50 theo cha suống
biển => Đất nớc đợc mở
rông về hai hớng: Rừng và
Biển.
- Tên nớc đầu tiên là Văn
Lang trải qua nhiều triều
đại Hùng Vơng.
III. Tổng kết.
- Nội dung
- Nghệ thuật
Ghi nhớ:(SGK trang8)
4, Củng cố ( 3 phút )
- Học sinh đọc phần đọc them SGK trang 9
- Em có nhận xét gì về nguồn gốc của dân tộc Việt nam.
5.H ớng dẫn về nhà.( 1phút )
- Học bài làm bài tập 1 SGK
- Tập kể truyện Con Rồng cháu tiên trong vai kể của Lạc Long Quân và Âu Cơ.
- Soạn bài: Bánh chng bánh giày.
______________________________________________________________
Tuần 1
Tiết 2
Văn bản: Bánh chng, Bánh giày
(Đọc thêm)
Ngày soạn: 3 / 9 / 2007

Ngày day:.// 2007
A, Mục tiêu
- Học sinh hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Bánh trng bánh giày
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng, kì ảo.
- Kể lại đợc truyện, tập phân tích nhân vật trong truyền thuyết.
B, Chuẩn bị.
- Giáo viên: TLTK, tranh vẽ,
- Học sinh :Đọc và chuẩn bị bài trớc ở nhà
C, Các b ớc lên lớp
1, Ôn định tổ chức:(1 phút )

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
3
Lớp : 6A
Lớp : 6B....
2, Kiểm tra bài cũ:(5 phút )
? Kể lại truyền thuyết CRCT trong vai kể của LLQ.
? ý nghĩa sâu xa, lí thú của chi tiết cái bọc trăm trứng.
3, Bài mới: (35 phút )
Giới thiệu bài
Mỗi khi tết đến, xuân về, ngời Việt Nam chúng ta lại nhớ tới câu đối quen thuộc
và rất nổi tiếng.
Thịt mỡ, da hành câu đối đỏ
Cây nêu, tràng pháo, bánh chng xanh
Bánh chng và bánh giày là hai thứ bánh không những rất ngon, rất bổ không thể
thiếu đợc trong mâm cỗ tết của dân tộc Việt Nam mà còn mang bao ý nghĩa sâu xa, lí
thú. Các em có biết hai thứ bánh ấy bắt nguồn từ một truyền thuyết nào từ thời vua Hùng
?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Gv nêu một vài đặc điểm của

truyền thuyết.
Truyện này gắn với giai
đoạn lịch sử của các vua
Hùng.
GV hớng dẫn H/s đọc.
GV đọc mẫu.
GV nhận xét cách đọc của
H/s.
GV cho H/s giải thích chú
thích.
Gv giải thích: Từ khó 4, 5, 9,
12,...
? Văn bản có thể đợc chia
thành mấy đoạn, nội dung
của từng đoạn là gì.
? Khi về già vua Hùng có
nguyện vọng gì.
? Vua Hùng chọn ngời nối
ngôi trong hoàn cảnh nào
H/s nhắc lại khái niệm trờng
thuyết.
2 H/s đọc văn bản.
1 H/s tóm tắt truyện.
1 H/s kể một lần.
Long: con của vua.
Chứng giám : Soi xét và làm
chứng.
Đoạn 1: Giới thiệu vua Hùng
và câu đố của nhà vua.
Đoạn 2: Lang Liêu đợc thần

mách bảo làm bánh.
Đoạn 3: Lang Liêu thắng
cuộc giải thích tục làm bánh
chng, bánh giày.
Là muốn truyền ngôi cho
con.
Hoàn cảnh: Vua già, giặc đã
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc, tìm hiểu chú
thích.
2. Bố cục: 3 đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu... chứng
giám.
Đoạn 2: Tiếp theo... hình
tròn.
Đoạn 3:Còn lại.
3. Phân tích.
a. Vua Hùng chọn ng ời
nối ngôi.
- Hoàn cảnh: Vua già,

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
4
điều kiện và hình thức thực
hiện.
? Em thử bàn luận về điều
kiện và hình thức truyền
ngôi của Hùng Vơng. ý
nghĩa đổi mới và tiến bộ đối

với đơng thời.
GV cho H/s thảo luận nhóm.
Gv cho H/s đọc đoạn: Các
Lang ai cũng muốn ... Tiên
Vơng
? Việc các Lang đua nhau
tìm lễ vật thật quý, thật hậu
chứng tỏ điều gì.
GV kết luận: ý của Vua là
gì, chí của Vua là gì các
Lang không đoán đợc =>
càng làm cỗ hậu càng xa vời
ý Vua.
? Lang Liêu tuy cũng là lang
nhng khác với các lang ở
điểm nào. Vì sao Lang Liêu
buồn nhất.
? Vì sao thần chỉ mách giúp
Lang Liêu.
GV => từ những điều thần
gợi ý lang Liêu làm bánh rất
ngon, độc đáo, bánh chng,
bánh giầy => chứng tỏ Lang
Liêu rất thông minh và khéo
tay.
? Tại sao Vua Hùng chấm
cho Lang Liêu đợc nhất. Chi
tiết Vua nếm bánh và ngẫm
dẹp yên các con đông.
Hình thức: thử thách nhân

ngày lễ tiên vơng các lang
dâng lễ vật sao cho vừa ý ta...
Vua Hùng không truyền ngôi
theo lệ từ trớc: truyền ngôi
cho con trởng. Vua chú trọng
tài chí hơn là trởng thứ.
Chọn lễ tiên vơng để các lang
dâng lễ vật => đề cao phong
tục thờ cúng tổ tiên, trời đất.
H/s thảo luận.
Hình thức vua Hùng thử tài
các con giống nh ra một câu
đố để tìm ngời tài giỏi thông
minh, hiểu đợc ý mình.
H/s đọc đoạn Ngời buông
nhất ... hình tròn
Lang Liêu nghèo, không đợc
Vua u ái, không kiếm đợc lễ
vật nhhw anh em, chàng cho
rằng mình không làm tròn
chữ hiếu.
H/s thảo luận.
Thần mách bảo lang Liêu ví
đó là nhân vật mồ côi, bất
hạnh...
Thần không làm hộ mà gợi ý
mách bảo. Lang Liêu phải
suy nghĩ hoạt động => tự lực
=> Tài năng sáng tạo của
Lang Liêu.

Lễ vật của Lang Liêu vừa lạ,
quen, nếm thử mùi vị ngon
lành, béo, đậm đà của hai thứ
bánh, Vua ngẫm nghĩ lâu để
thởng thức vị ngon của bánh,
thiên hạ thái bình.
- Tiêu chuẩn: nối chí vua.
- Hình thức thử thách:
Làm vừa ý ta => ngời nối
ngôi vua phải có tài, có
chí tiếp tục ý chí sự
nghiệp của vua.
b. Cuộc đua tài, dâng lễ
vật.
Các lang không đoán đợc
ý vua, họ suy nghĩ thông
thờng hạn hẹp, làm cỗ
ngon, sang trọng.
Lang Liêu là con vua nh-
ng mồ côi mẹ, nghèo thật
thà, chăm chỉ.
c.Kết quả cuộc thi tài.
- Lang Liêu đợc chọn là

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
5
nghĩ rất lâu có ý nghĩa gì.
? Phong tục làm bánh chng,
bánh giầy ăn tết có từ bao
giờ.

? Giải thích ý nghĩa của
phong tục này.
? Truyền thuyết bánh chng,
bánh giầy có ý nghĩa những
gì.
Gv hớng dẫn H/s làm BT1
về tình cảm, nhân cách của
đứa con trai nghèo.
H/s thảo luận.
H/s đọc yêu cầu bài tập 1.
H/s làm.
ngời nối ngôi vua.
- Vua đặt tên cho hai loại
bánh là bánh chng, bánh
giầy.
III. Tổng kết.
- Ghi nhớ (SGK tr 12).
IV. Luyện tập.
1. Bài tập.
4, Củng cố ( 3 phút )
? Trong truyện bánh chng, bánh giầy em thích nhất chi tiết nào ? Vì sao.
? Em có nhận xét gì về nhân vật Lang Liêu.
5.H ớng dẫn về nhà.( 1phút )
- Học bài cũ làm bài tập trong SGK, SBT.
- Nhập vai hùng vơng kể lại truyện bằng ngôi thứ nhất.
- Soạn bài Thánh Gióng.
______________________________________________________
Tuần 1
Tiết 3 Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
Ngày soạn: 3/ 9 / 2007

Ngày day:.// 2007
A, Mục tiêu
- Giúp học sinh hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ Tiếng Việt cụ
thể là:
- Khái niệm về từ.
- Đơn vị cấu tạo của từ (tiếng).
- Các kiểu cấu tạo của từ (từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy)
B, Chuẩn bị.
- Giáo viên: Giáo án-Tài liệu tham khảo bảng phụ.
- Học sinh :Đọc và chuẩn bị bài trớc ở nhà
C, Các b ớc lên lớp
1, Ôn định tổ chức:(1 phút )
Lớp : 6A
Lớp : 6B....
2, Kiểm tra bài cũ:( 3 phút )
? Học sinh nhắc lại từ là gì.

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
6
? Có những loại từ gì xét về cấu tạo.
3, Bài mới: (3 6 phút )
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Gv treo bảng phụ.
? Trong câu: Thần dậy dân cách
trồng trọt chăn nuôi và cách ăn
ở có mấy từ. Dựa vào dấu hiệu
nào mà em biết.
Gv: 9 từ ấy kết hợp lại với nhau
tạo thành một câu.
? Trong câu trên, các từ có gì

khác nhau về cấu tạo.
? Vậy tiếng là gì.
? Khi nào một tiếng đợc coi là
từ.
Gv kết luận.
Gv ra bài tập nhanh: Xác định
số lợng tiếng của mối từ và số l-
ợng từ trong câu sau.
Em đi xem vô tuyến truyền hình
tại câu lạc bộ nhà máy giấy.
GV treo bảng phụ.
? Hãy tìm các từ một tiếng, hai
tiếng trong ví dụ trên.
? Nhắc lại thế nào là từ đơn.
? Thế nào là từ phức.
Tìm VD ở câu trên.
? Hai từ phức: Trồng trọt và
chăn nuôi có gì giống nhau và
khác nhau.
? Hãy điền các từ trong câu trên
vào bảng phân loại sau.
Từ đơn Từ, đấy, nớc ta,
chăm, nghề,và có,
H/s nhìn bảng phụ.
Có 9 từ.
Dựa vào dấu hiệu gạch
chéo mà em biết.
Khác nhau về số tiếng.
Có từ chỉ có môth tiếng, có
từ có 2 tiếng.

Khi một tiếng có thể trực
tiếp dùng đẻ tạo nên câu
tiếng ấy trở thành từ.
Có 8 từ.
Từ 1 tiếng: Em, đi, xem,
tại,giấy.
Từ 2 tiếng: Nhà máy.
Từ 3 tiếng: Câu lạc bộ.
Từ 4 tiếng: Vô tuyến
truyền hình.
2 H/s đọc ghi nhớ.
Từ 1 tiếng:Từ, đấy, nớc, ta,
chăm nghề...
Từ 2 tiếng: Trồng trọt,
chăn nuôi, bánh chng,
bánh giầy.
VD từ đơn: nớc, ta, chăm
nghề...
Từ phức: bánh chng, bánh
giầy.
Giông nhau: gồm hai tiếng
Khác nhau: Chăn nuôi gồm
hai tiếng có quan hệ về
nghĩa trồng trọt gồm hai
tiếng có quan hệ láy âm (tr
tr)
I. Từ là gì .
1 . Ví dụ
2. Nhận xét
- Tiếng là đơn vị cấu tạo

lên từ.
- Từ dùng để tạo câu.
3. Ghi nhớ.
SGK trang 13
II. Từ đơn và từ phức.
1. Ví dụ.
Có 12 từ 1 tiếng.
Có 4 từ 2 tiếng.
2. Nhận xét.
Từ chỉ có một tiếng gọi
là từ đơn.
Từ gồm 2 hoặc nhiều từ
gọi là từ phức.

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
7
tục, ngày, tết, làm
Từ phức
(từ ghép)
Chăn nuôi, bánh
chng, bánh giày
Từ láy Trồng trọt
GV : đơn vị cấu tạo từ của tiếng
Việt là gì.
? Thế nào là từ đơn,từ phức.
? Phân biệt từ ghép và từ láy.
? Tìm 5 từ chỉ có 1 tiếng.
? Tìm 5 từ gồm có 2 tiếng trở
lên.
Gv cho H/s tìm hiểu yêu cầu bài

tập 1 (Thảo luận)
? Tìm những từ đồng nghĩa với
từ nguồn gốc.
Gv hớng dẫn H/s BT3.
Nêu cách chế biến bánh.
Nêu tên chất liệu của bánh.
Nêu tính chất của bánh.
Hình dáng của bánh.
GV hớng dẫn H/s làm theo tổ.
Mỗi tổ cử một đại diện lên bảng
làm (thi nhanh). Mỗi tổ làm một
phần.
Tả dáng điệu: lừ đừ, lả lớt, lắc l,
đủng đỉnh, nghênh ngang.
H/s thảo luận.
Từ có 1 tiếng:Núi, sông,
sách, vở, bút...
Từ có 2 tiếng: Nhà máy, xe
đạp, học sinh, chuồn
chuồn, um tùm...
H/s thảo luận.
Từ đồng nghĩa với từ
nguồn gốc là có thể thay
thế cho từ nguồn gốc trong
câu trên mà nội dung
không thay đổi.
H/s đọc yêu cầu phần 1c.
VD: cha mẹ, chú bác, cô
gì, cậu mợ, anh em, cha
con...

H/s đọc yêu cầu BT3.
Bánh rán lớng, hấp, nhúng.
Bánh nếp, tẻ, khoai, ngô,
Bánh dẻo, phồng, xốp,
cứng, mềm...
Bánh gối, ống, tai, ...
H/s đọc yêu cầu BT5.
Tả tiếng cời: Ha hả, hi hí,
hô hô, nhăn nhở, teo toét...
Tả tiếng nói: khàn khàn,
oang oang, trong trẻo, lè
nhè, thỏ thẻ,...
3. Ghi nhớ.
SGK trang 14
III. Luyện tập.
1. Bài tập.
Các từ nguồn gốc, con
cháu thuộc loại cấu tạo
từ ghép một số từ đồng
nghĩa với từ nguồn gốc :
cội nguồn, tổ tiên, cha
ông, nòi giống, huyết
thống, gốc gác...
2. Bài tập 3.
Tráng, cuốn, xèo...
Đậu xanh, tôm, gai,
khúc...
Sừng bò, quấn thừng.
3. Bài tập 5.
4, Củng cố (3 phút )


Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
8
- Gọi H/s đọc phần đọc thêm SGK tr 15.
? Nêu cách phân bịêt từ ghép, từ láy.
5.H ớng dẫn về nhà.( 2 phút )
- Học bài cũ, làm bài tập 2,4 SGK, SBT
- Đọc bài từ mợn.
_______________________________________________________
Tuần 1
Tiết 4 Giao tiếp văn bản và phơng thức biểu đạt
Ngày soạn: 4 / 9 / 2007
Ngày day:...../9 / 2007
A, Mục tiêu
- Huy động kiến thức của H/s về các loại văn bản mà H/s đã biết.
- Hình thành sơ bộ các khái niệm: Văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu
đạt.
B, Chuẩn bị
GV : Giáo án bảng phụ
HS : Đọc và chuẩn bị bài .
C, Các b ớc lên lớp
1, Ôn định tổ chức:( 1 phút )
Lớp : 6A
Lớp : 6B....
2, Kiểm tra bài cũ:( 0 phút )
3, Bài mới: (4 0 phút )
Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
GV giới thiệu chung về văn
bản và các kiểu văn bản với

phơng thức biẻu đạt.
Gv nêu câu hỏi ở phần 1a.
? Khi muốn biểu đạt tình
cảm , nguyện vọng ấy một
cách đầy đủ, trọn vẹn cho
ngời khác hiểu thì em phải
làm nh thế nào.
Gọi H/s đọc câu hỏi và trả
lời phần c.
Có thể nói 1 tiếng, một câu
hay nhiều câuVD. Tôi thích
vui. Tôi thích cái gì cũng
phải trật tự ngăn nắp.
Phần b. Nhấn mạnh tới sự
biểu đạt đầy đủ, trọn vẹn của
văn bản.
Câu ca dao trên là một văn
I. Tìm hiểu chung về
văn bản và ph ơng thức
biểu đạt.
1. Văn bản và mục đích
giao tiếp.
a. Em có thể nói hoặc viết
để cho mọi ngời biết.
b. Muốn cho ngời khác
hiểu, nói phải có đầu có
đuôi, có mạch lạc, lí lẽ.
c. Câu ca dao là một lời
khuyên, chủ đề văn bản là
giữ chí cho bền.


Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
9
GV: Vẫn là yếu tố liên kết
èn ý nghĩa câu sau giải
thích rõ ý cho câu trớc.
? Lời phát biểu của thầy cô
hiệu trởng ... không ? vì sao.
? Câu hỏi e.
? Câu hỏi g.
GV: đơn xin, thiếp mời, ...là
văn bản vì chúng có mục
đích, yêu cầu thông tin và
thể thức nhất định.
? Căn cứ để phân loại kiểu
văn bản.
TT kiểu văn bản phơng thức
biểu đạt.
1. Tự sự.
2. Miêu tả.
3. Biểu cảm.
4. Nghị luận.
5. Thuyết minh.
6. Hành chính công cụ.
Bài tập: Hai đội bóng.
Văn bản biểu cảm.
Văn bản nghị luận (bác bỏ ý
kiến cho rằng bóng đá ...)
bản gồm 2 câu giữ chí cho
bền là không giao động khi

ngời khác thay đổi chí hớng.
Chí đây là chí hớng, hoài
bão, lí tởng.
Là một văn bản nói chủ đề
thờng nêu thành tích năm
qua, nêu nhiệm vụ năm học
mới, kêu gọi cổ vũ GV, H/s
thực hiện tốt.
Chủ đề : Thông báo tình hình
quan tâm đến ngời nhận th.
Tuỳ theo mục đích giao tiếp
cụ thể mà ngời ta sử dụng các
kiểu văn bản.
Mục đích giao tiếp.
Trình bày diễn biến sự việc.
Tái hiện trạng thái sự vật con
ngời.
Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
Bàn luận, nêu ý kiến đánh
giá.
Giới thiệu đặc điểm, tính
chất, phơng pháp.
Trình bày ý kiến quyết định
thể hiện quyền hạn trách
nhiệm giữa ngời với ngời.
Văn bản hành chính- công
cụ : Đơn từ.
Văn bản thuyết minh hoặc t-
ờng thuật, kể chuyện.
Văn bản miêu tả.

Văn bản thuyết minh.
2 H/s đọc ghi nhớ.
d. Lời phát biểu của thày
cô hiệu trởng là một văn
bản vì có chủ đề.
e. Bức th là văn bản viết.
g. Tất cả đều là văn bản.
2. Kiểu văn bản và ph -
ơng thức biểu đạt của
văn bản.
VD: văn bản cụ thể.
Truyện Tấm Cám.
Nêu nội dung về miêu tả
đã đợc học ở lớp 5.
Bày tỏ tình cảm lòng yêu
nớc.
VD câu tục ngữ: Tay
làm...trẽ có hàm ý nghị
luận.
VD tờ thuyết minh đồ
dùng thuyết minh thí
nghiệm trong sách Hóa,
Sinh.
Đơn từ, báo cáo, giấy
mời...
3. Ghi nhớ
SGK tr 17
II. L yện tập.
1. Bài tập 1.
? Các đoạn văn, thơ trong SGK thuộc các phơng thức biểu đạt nào ? vì sao ?.

a. Tự sự kể chuyện vì có ngời có việc, có diễn biến của việc.
b. Miêu tả, vì tả cảnh thiên nhiên: Đêm trăng trên sông.
c. Nghị luận, vì bàn luận ý kiến về vấn đề làm cho đất nớc giầu mạnh.

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
1
0
d. Biểu cảm vì thể hiện tình cảm tự tin, tự hào của cô gái.
e. Thuyết minh vì giới thiệu hớng quay của địa cầu.
4, Củng cố ( 3 phút )
? Nêu các kiểu văn bản thờng gặp.
? Lấy VD cho mỗi loại.
5.H ớng dẫn về nhà.( 1phút )
- Học bài cũ.
- Làm bài tập trong SGK + SBT.
- Đọc trớc bài : Tìm hiểu chung về văn tự sự.
_________________________________________________________
Tuần 2
Tiết 5
Văn bản: thánh gióng
Ngày soạn: 5 / 9/ 2007
Ngày day:./ 9/ 2007
A, Mục tiêu
- Học sinh nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện
Thánh Gióng.
- Kể lại đợc truyện này.
- Tích hợp với phần Tiếng Việt ở khái niệm: DT chung, DT riêng.
B, Chuẩn bị.
- Giáo viên: Giáo án- SGK, SGV, các bức tranh về Thánh Gióng
- Học sinh :Đọc và soạn bài ở nhà

C, Các b ớc lên lớp
1, Ôn định tổ chức:( 1 phút )
Lớp : 6A
Lớp : 6B....
2, Kiểm tra bài cũ:(5 phút )
? Kể lại truyền thuyết Bánh chng, bánh giầy.
? Qua truyền thuyết này, nhân dân ta mơ ớc những điều gì.
3, Bài mới: (34 phút )
Giới thiệu bài: Nhà thơ Tố Hữu đã từng viết.
Ôi sức trẻ xa trai, Phù Đổng.
Vơn vai lớn bỗng dậy ngàn cân.
Cới lng ngựa sắt bay phun lửa.
Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân...
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
1
1
GV nhắc lại khái niệm đặc
điểm truyền thuyết Thánh
Gióng là truyền thuyết về
thời đại các vua Hùng.
GV hớng dẫn H/s đọc vời
nhiều giọng lúc ngạc nhiên
hồi hộp, háo hức, chậm nhẹ.
Gv đọc mẫu.
GV lu ý một số chú thích
khó: 1,2,4,6,10,...
? Truyền thuyết Thánh
Gióng có thể chia thành mấy

đoạn.
? Nêu nội dung chính của
từng đoạn.
? Theo dõi văn bản em thấy
những chi tiết nào kể về sự
ra đời của Gióng.
? Một đứa trẻ đợc sinh ra nh
Gióng là bình thờng hay kì
lạ.
? Vì sao nhân dân ta muốn
sự ra đời của Gióng kì lạ nh
thế.
? Câu nói đầu tiên của Gióng
là câu nói nào? Với ai ?
Trong hoàn cảnh nào ? ý
nghĩa của câu nói đó.
? Tiếng nói đầu tiên của
Gióng có ý nghĩa gì ?
? Tại sao Vua cho rèn ngay
ngựa sắt, roi sắt theo đúng
yêu cầu của Gióng.
GV nhắc lại khái niệm truyền
thuyết.
3 H/s đọc bài.
H/s nhận xét cách đọc của
bạn
1 H/s kể tóm tắt lại truyện.
Tâu: Báo cáo nói với Vua
Tục gọi là: Thờng đợc gọi là.
Đoạn 1: Sự ra đời của Gióng.

Đoạn 2:Gióng đòi đi đánh
giặc và đợc nuôi lớn - đánh
giặc.
Đoạn 3:Gióng thắng giặc và
trở về trời.
Đoạn 4:Đền thờ Gióng.
Bà mẹ vừa mừng, giẫm lên
vết chân to...
Kì lạ.
Để về sau Gióng thành ngời
anh hùng. Theo quan niệm
của nhân dân ngời anh hùng
thờng phi thờng kì lạ trong
mọi biểu hiện kể cả lúc mới
sinh.
Là lời yêu cầu cứu nớc là
niềm tin sẽ chiến thắng giặc
ngoại xâm, đồng thời thể
hiện sức mạnh tự cờng của
dân tộc ta.
Nhu cầu đánh giặc giữ nớc
thờng trực từ tuổi bé thơ...
Đánh giặc là ý chí của toàn
dân. Gióng là ngời thực hiện
ý chí sức mạnh toàn dân tộc.
Gióng lớn nhanh nh thổi...
I Tìm hiểu chung.
II . Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc , tìm hiểu chú
thích.

2. Bố cụ : 4 đoạn
Đoạn 1:Từ đầu... nằm
đấy.
Đoạn 2: Tiếp ... cứu nớc.
Đoạn 3:Tiếp theo... lên
trời.
Đoạn 4: Còn lại.
3. Phân tích.
a. Sự ra đời của Gióng

- Kì lạ, lên ba mà không
biết nói cời, đặt đâu nằm
đấy.
b. Gióng đòi đi đánh giặc.
Câu nói đầu tiên của
Gióng là đòi đi đánh giặc.
c. Gióng đợc nuôi lớn để
đánh giặc.
Cha mẹ làm lụng nuôi
Gióng không đủ. Bà con

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
1
2
? Có gì kì lạ trong cách lớn
lên của Gióng.
? Chi tiết: Cơm ăn mấy cũng
không no, áo vừa mặc
xong... có ý nghĩa gì ?
? Những ngời muốn Gióng

lớn lên là ai. Nuôi bằng cách
nào.
Nh thế Gióng đã lớn lên
bằng cơm gạo của làng. theo
em điều đó có ý nghĩa gì.
? Trong truyện kể cậu bé
Gióng đã trở thành tráng sĩ
đánh giặc nh thế nào.
? Em nghĩ gì về cái vơn vai
thần kì của Gióng.
Đó là ớc mong của nhân dân
về ngời anh hùng đánh giặc.
? Theo em chi tiết Gióng
nhổ những cụm tre bên đờng
quật vào giặckhi roi sắt
gẫy, có ý nghĩa gì.
GV: Cây cỏ cũng thành vũ
khí đánh giặc, Bác hồ đã nói:
Ai có súng... gậy gộc
Truyện kể rằng sau khi đánh
tan giặc Gióng cởi giáp sắt
bỏ lại rồi cả ngời lẫn ngựa
bay lên trời.
? Theo em chi tiết này có ý
nghĩa gì.
? Nêu ý nghĩa của hình tợng
Thánh Gióng.
Gv khái quát bài.
? Theo em tại sao trong cuộc
thi thể thao trong nhà trờng

phổ thông lại mang tên
HKPĐ ?
Ngời anh hùng khổng lồ
trong mọi sự việc kể cả ăn
uống.
Cha mẹ, dân làng.
Anh hùng Gióng thuộc về
nhân dân sức mạnh của
Gióng là của cả cộng đồng.
Gióng vơn vai bỗng lớn trăm
ngàn lần....
Là cái vơn vai phi thờng, có
khi là của cả dân tộc khi
đứng lên chống ngoại xâm.
Cả những vật bình thờng nhất
của quê hơng cũng cùng
Gióng đánh giặc.
Thể hiện quan niệm của nhân
dân về ngời anh hùng:
Tất cả đều phi thờng nhân
dân muốn giữ mãi hình ảnh
cao đẹp, rực rỡ của ngời anh
hùng cứu nớc.
2 H/s đọc ghi nhớ.
Vì đây là cuộc thi dành cho
lứa tuổi thiếu niên H/s, lứa
tuổi của Gióng trong thời đại
mới.
Mục đích của cuộc thi là
khoẻ để học tập và lao động

tốt.
làng xóm góp gạo nuôi
Gióng.
d. Gióng đánh thắng giặc
và trở về trời.
- Gióng vơn vai thành
tráng sĩ đi đánh giặc khi
roi sắt gẫy Gióng nhổ tre
bên đờng để đánh giặc.
Đánh thắng giặc gióng trở
về trời.
III. Tổng kết.
Ghi nhớ SGK Trang 13
I V . Luyện tập.
1. BT2
4, Củng cố ( 2 phút )
? Bài học gì đợc rút ra từ truyền thuyết Thánh Gióng.

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
1
3
? Chi tiết nào trong truyện để lại trong tâm chí em những ấn tợng sâu đậm, Vì
sao ?
5.H ớng dẫn về nhà.( 2 phút )
- Học bài cú lf BT trong SGK
- Vẽ tranh minh hoạ cho truyền thuyết Thánh Gióng.
- Soạn: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
_________________________________________________________
Tuần 2
Tiết 6 từ mợn

Ngày soạn: 6 / 9 / 2007
Ngày day:./9 / 2007
A, Mục tiêu
- Học sinh nắm đợc thế nào là từ mợn
- Bớc đầu biết sử dụng từ mợn một cách hợp lí trong nói và viết.
B, Chuẩn bị.
- Giáo viên: Giáo án- Bảng phụ
- Học sinh :Chuẩn bị tốt bài.
C, Các b ớc lên lớp
1, Ôn định tổ chức:( 1 phút )
Lớp : 6A
Lớp : 6B....
2, Kiểm tra bài cũ:( 5 phút )
? Thế nào là từ ghép láy. Tìm mỗi loại 5 từ.
? Thế nào là từ đơn. làm BT 3 (SGK)
3, Bài mới: (37 phút )
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Gv treo bảng phụ.
? Giải thích từ trợng, tráng sĩ
ví dụ trên.
GV : Các em hay xem phim
dã sử TQ có thấy xuất hiện
hai từ trên không.
? Hai từ trên là mợn của
tiếng nớc nào.
H/s theo rõi VD, đọc VD trên
bảng phụ.
Trợng: đơn vị đo độ dài bằng
10 thớc TQ cổ (0,33m)
Tráng sĩ: Ngới có sức lực c-

ờng tráng, chí khí mạnh mẽ,
hay làm việc lớn.
Có.
Trung Quốc.
Hiệp sĩ, thi sĩ, chiến sĩ, dũng
I,T ừ thuần Việt và từ m -
ợn
1. Xét v í dụ.
- Giải thích từ trợng tráng
sĩ (SGK)
2.Nhận xét.
Hai từ trên mợn từ tiếng
Trung Quốc.

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
1
4
? Tìm từ ghép Hán việt có từ
ghép sĩ đứng sau.
? Em có nhận xét gì về cách
viết của các từ trong nhóm
từ : sứ giả... Intơnet.
? Vì sao có những cách viết
khác nhau ấy.
? Những từ mợn trên có cách
viết khác nhau ấy có nguồn
gốc từ những thứ tiếng nào.
Từ nguồn gốc ấn Âu, tiếng
Anh, Pháp, Nga.
? Những từ còn lại có nguồn

gốc từ nguồn gốc nào.
? Từ mợn là gì.
? Bộ phận quan trọng nhất
trong vốn từ mợn tiếng Việt
có nguồn gốc từ tiếng của n-
ớc nào.
Các từ: Phụ mẫu, phụ tử,
huynh đệ là từ mợn của tiếng
nào.
? Em nhận xét về cách viết
các từ mợn nói trên.
? Mặt tích cực của việc mợn
từ là gì.
? Mặt tiêu cực của việc mợn
dùng từ mợn từ là gì.
? Liên hệ thực tế.
(Thảo luận hóm)
Gv gọi H/s đọc ghi nhớ.
Gv hớng dẫn H/s xách định
nghĩa của từng tiếng.
sĩ, dợc sĩ, bác sĩ, nghệ sĩ, hạ
sĩ ...
Có từ đợc viết nh từ thuần
việt : ti vi, xà phòng.
Có từ phải có gạch ngang để
nối các tiếng Rađiô,-Intơnet.
Các từ đã Việt hoá cao thì
viết nh từ thuần Việt. Các từ
cha đợc Việt hóa cao thì thì
viết cần có dấu gạch nối giữa

các tiếng.
Từ tiếng Trung Quốc cổ,
tiếng Hán cổ: sứ giả, buồm,
điện, gan, giang sơn.
2 H/s đọc ghi nhớ.
H/s trả lời.
Là từ mợn của tiếng Hán dịch
nghĩa: Cha mẹ, cha con, anh
em.
1 H/s đọc đoạn trích SGK.
Mợn t để làm giàu phong phú
thêm tiếng Việt.
Làm cho tiếng Việt kém
trong sáng, ngôn ngữ bị pha
tạp.
Lạm dụng tiếng nớc ngoài có
khi viết sai ngớ ngẩn.
2 H/s đọc.
H/s đọc yêu cầu BT1.
a. Mợn tiến Hán: vô cùng,
ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ.
b. Mợn tiếng Hán: gia nhân.
c. Mợn tiếng A: Pốp, Intơnet,
Maicơn.
Từ mợn có hai nguồn
chính là tiếng Hán và
tiếng ấn Âu.
Từ mợn ấn Âu có hai
cách viết khác nhau.
3. Ghi nhớ.

(SGK trang 25).
II. Nguyên tắc m ợn từ
1.V í D ụ.
Đoạn văn trong SGK.
2.Nhận xét.
Khi cần thiết (Tiếng Việt
cha có hoặc khó dịch) thì
phải mợn. Khi Tiếng Việt
có từ không nên mợn tuỳ
tiện.
3. Ghi nhớ.
(SGK trang 25).
III. .Kết luận.
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2.

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
1
5
Khán giả :Khán = xem.
Giả = ngời (ngời xem).
Thính giả : Thính = nghe.
Giả = ngời (ngời nghe).
Yếu điểm : Yếu = quan
trong. Điểm = chỗ.
Yếu lợc : Yếu = quan trong.
Lợc = tóm tắt.
GV không nên dùng các từ
trên trong khi ngoại giao, hội
nghị.

H/s đọc yêu cầu BT4.
Có thể dùng trong hoàn cảnh
giao tiếp với bạn bè, ngời
thân.
Có thể dùng để viết tin, đăng
báo.
3. Bài tập 4 .
Các từ mợn là : nốc ao.
4, Củng cố (2 phút )
? Từ mợn là gì.
? Em có nhận xét gì về cách viết các từ mợn.
5.H ớng dẫn về nhà.( 2 phút )
- Học bài cũ làm bài tập trong SGK, SBT.
- Viết chính tả bài 5, 1 đoạn trong văn bản Thánh Gióng.
- Viết theo nhóm (1 em đọc cả nhóm viết).
____________________________________________________________
Tuần 2
Tiết 7 tìm hiểu chung về văn tự sự
Ngày soạn: 8 / 9 / 2007
Ngày day:./ 9/ 2007
A, Mục tiêu
- Giúp học sinh nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự.
- Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích giao tiếp
của tự sự và bớc đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.
B, Chuẩn bị.
- Giáo viên: Giáo án- Bảng phụ
- Học sinh :Chuẩn bị bài ở nhà.
C, Các b ớc lên lớp
1, Ôn định tổ chức:( 1 phút )
Lớp : 6A

Lớp : 6B....
2, Kiểm tra bài cũ:( 5 phút )
+ Văn bản là gì ? Có mấy kiểu văn bản.

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
1
6
+ Làm bài tập SGK trang 18 ?
3, Bài mới: (35 phút )
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
? Em hiểu khái niệm văn tự
sự là gì.
? Văn tự sự có gì khác với
văn miêu tả.
? Trong những tình huống
nào ngời ta dùng văn tự sự.
? Hàng ngày các em có kể
chuyện và nghe kể chuyện
không.
? Kể những chuyện gì.
? Theo em kể chuyện để làm
gì, khi nghe kể chuyện ngời
nghe muốn biết điều gì.
GV: để trả lời những câu hỏi
trên ngời ta thờng phải sử
dụng thể văn tự sự kể
chuyện. Nghĩa là để đáp ứng
yêu cầu cần tìm hiểu sự việc
con ngời câu chuyện của ng-
ời nghe, đọc. Đó là phơng

thức tự sự.
? Đọc và nghe truyền thuyết
Thánh Gióng em hiểu đợc
những điều gì. Những nội
dung đới đây đã đầy đủ cha?
Vì sao.
? Tại sao Gióng đợc gọi là
Phù Đổng Thiên Vơng.
? Hãy liệt kê sự việc theo thứ
tự trớc sau của truyện.
? Truyện bắt đầu từ đâu, diễn
biến nh thế nào, kết thúc ra
sao.
GV cho H/s liệt kê chuỗi các
chi tiết trong truyện Thánh
Gióng.
Tự sự: Trình bày diễn biến sự
việc.
H/s trả lời.
Hàng ngày em thờng nghe kể
chuyện về văn học nh cổ tích
chuyện đời thờng và chuyện
sinh hoạt. Kể chuyện để biết
để nhận thức về ngời, sự vật,
sự việc để giải thích, khen
chê.
Nội dung tơng đối đầy đủ cần
bổ sung. Gióng đợc dân làng
giúp đỡ nh thế nào. Roi sắt
gẫy Gióng phải làm gì.

Chi tiết mở đầu: Vợ chồng
nông dân nghèo làng Phù
Đổng đã già mà cha có con.
Thảo luận nhóm.
I, ý nghĩa và đặc điểm
chung của ph ơng thức
tự sự.
1, Ví dụ.
Ngời kể chuyện thờng
thông báo giải thích cho
mọi ngời biết
Ngời nghe là tìm hiểu,
biết.
- Diễn biến của chuyện
Thánh Gióng.
1. Sự ra đời của Gióng.
2. Thánh Gióng biết nói
và nhận trách nhiệm đánh
giặc.
3. Thánh Gióng lớn nhanh
nh thổi.
4. Thánh Gióng vơn vai
thành tráng sĩ đi đánh
giặc.
5. Thánh Gióng đánh tan
giặc.
6. Thánh Gióng lên núi
cởi bỏ áo bay về trời.

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà

1
7
GV nhấn mạnh: Truyện
Thánh Gióng thể hiện chủ đề
đánh giặc giữ nớc của ngời
Việt Cổ. Quá trình ra đời tr-
ởng thành, lập chiến công
thành thánh của vị anh hùng
giữ nớc đầu tiên của dân tộc
ta.
GV lu ý: Nếu mục đích tự sự
chỉ là kể việc Thánh Gióng
đánh giặc nh thế nào thì có
thể kể từ sự việc 2 kết thúc ở
sự việc 5.
? Qua các VD trên em hiểu
thế nào là văn tự sự.
GV nhấn mạnh: Tự sự là
cách kể chuyện, kể việc, kể
về con ngời (nhân vật). Câu
chuyện bao gồm các sự việc
(chuỗi) nối tiếp nhau để đi
đến kết thúc. Trong cuốc
sống trong giao tiếp cũng
nh trong văn chơng truyền
miệng, viết đều rất cần tự sự.

Diễn biến; Bà vợ giẫm vào
vết chân lạ - thụ thai khác th-
ờng Gióng ra đời 3

năm không nói cời, không
hoạt động nghe tiếng sứ
giả - câu nói đầu tiên yêu
cầu đầu tiên cả làng giúp
đỡ Gióng lớn mạnh phi thờng
chiến đấu với giặc Ân
roi sắt gãy nhổ tre làm vũ
khí đuổi giặc chân núi Sóc
- bay về trời đợc phong V-
ơng, dân nhớ ơn đời đời.
Chi tiết kết thúc sự tích tre
đằng ngà, làng cháy.
H/s trả lời theo SGK.
2 H/s đọc ghi nhớ.

7. Vua lập đền thờ phong
danh hiệu.
8. Những dấu tích còn lại
của Thánh Gióng.
2. Ghi nhớ .
(SGK tr 28)
4, Củng cố (2 phút )
? Thế nào là văn tự sự . Cho VD.
? Tự sự có những tác dụng gì.
5.H ớng dẫn về nhà.( 1 phút )
- Học thuộc bài cũ.
- Tìm những chi tiết biểu hiện diễn biến của truyện CRCT
- Xem trớc các bài tập trong SGK.
Tuần 2
Tiết 8

tìm hiểu chung về văn tự sự
Ngày soạn: 9/ 9 / 2007

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
1
8
Ngày day: ./ 9 / 2007
A, Mục tiêu
- Giúp học sinh nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự.
- Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích giao tiếp
của tự sự và bớc đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.
B, Chuẩn bị.
- Giáo viên: SGK, TLTK
- Học sinh : Chuẩn bị trớc ở nhà.
C, Các b ớc lên lớp
1, Ôn định tổ chức:( 1 phút )
Lớp : 6A
Lớp : 6B....
2, Kiểm tra bài cũ:(5 phút )
? Thế nào là văn tự sự cho ví dụ.
3, Bài mới: (33 phút )
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
GV hớng dẫn H/s đọc mẩu
truyện trong SGK.
? Trong truyện này phơng
thức tự sự thể hiện nh thế
nào. Câu chuyện thể hiện ý
nghĩa gì.
Gv khái quát.
? Bài thơ trên có phải là tự sự

không.Vì sao.
? Hãy kể lại câu chuyện
bằng miệng.
Gv kể: Bé Mây rủ mèo con
đánh bẫy lũ chuột nhắt bằng
cá nớng thơm lừng treo lơ
lửng trong cái cạm sắt. Cả bé
H/s đọc truyện SGK.
Thảo luận nhóm.
Truyện kể diễn biến t tởng
của ông già mang sắc thái
hoàn chỉnh, thể hiện t tởng
yêu cuộc sống dù kiệt sức thì
sống cũng hơn chết.
H/s đọc yêu cầu bài tập 2.
Bài thơ tuy diễn đạt bằng thơ
5 tiếng nhng bài thơ đã kể lại
một câu chuyện có đầu có
cuối, có nhân vật, chi tiết
diễn biến sự việc nhằm mục
đích chế giễu tính tham ăn
của mèo đã khiến mèo tự
mình sa vào bẫy của chính
I I. Luyện tập.
1. Bài tập 1.
- Phơng thức tự sự trong
truyện.
Kể theo trình tự (t) sự việc
nối tiếp nhau, kết thúc bất
ngờ, ngôi kể thứ 3.

- ý nghĩa câu chuyện
Ca ngợi trí thông minh
biến báo linh hoạt của
ông già.
Cầu đợc ớc thấy.
2.Bài tập 2.
Bài thơ là thơ tự sự kể
chuyện bé Mây và mèo
con rủ nhau bẫy chuột nh-
ng mèo tham ăn nên đã
mắc vào bấy.

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
1
9
và mèo con đều nghĩ bọn
chuột sẽ vì tham ăn mà mắc
bẫy ngay. Đêm Mây nằm mơ
thấy cảnh chuột bị sập bẫy
đầy lồng. Chúng chí cha chí
chóe khóc lóc cầu xin tha
mạng. Sáng hôm sau ai ngờ
khi xuống bếp xem, bé Mây
chẳng thấy chuột, cúng
chẳng còn cả cá nớng, chỉ có
ở giữa lồng mèo ta đang
cuộn tròn ngáy khì khò.
Chắc mèo ta đang mơ.
? Hai văn bản trên có nội
dung tự sự không. vì sao.

? Tự sự ở đây có vai trò gì.
GV hớng dẫn H/s biết lựa
chọn chi tiết và sắp xếp lại
giải thích một tập quán. Vì
kể nhằm giait thích là chính
cho nên không cần sử dụng
nhiều chi tiết cụ thể mà chỉ
cần tóm tắt.
mình.
H/s đọc yêu cầu BT3.
Văn bản đầu là một bản tin
nội dunglà kể về cuộc khai
mạc trại điêu khắc cuốc tế
lần thứ 3 tại thành phố Huế
chiều ngày 3/4/2002.
H/s đọc yêu cầu bài tập 4.
Thảo luận nhóm.
Tổ tiên ngời Việt xa là Hùng
Vơng lập nớc Văn Lang,
đóng đô ở P Châu, Vua Hùng
là con trai của LLQ và Âu
Cơ. LLQ là ngời Lạc Việt
mình rồng thờng rong chơi ở
Thuý Phủ. Âu Cơ là con gái
dòng họ thần Nông giống
tiên ở núi P Bắc. LLQ và Âu
cơ gặp nhau, lấy nhau. Âu Cơ
đẻ ra một bọc trăm trứng.
Trăm trứng nở ra trăm con,
ngời con trởng đợc chọn làm

Vua Hùng, đời đời nối tiếp
làm Vua. Từ đó để tởng nhớ
tổ tiên mình, ngời Việt Năm
tự xng là con rồng cháu tiên.
3.Bài tập 3.
Cả hai văn bản đều có nội
dung tự sự với những kể
chuyện, kể việc. Tự sự ở
đây có vai trò giới thiệu,
tờng thuật kể chuyện thời
sự hay lịch sử.
4.Bài tập 4.
4, Củng cố (2 phút )
? Thế nào là văn tự sự.
? Kể một vài câu chuyện tự sự mà em biết.
5.H ớng dẫn về nhà.( 1phút )
- Học bài cũ.

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
2
0
- Hoàn thành các bài tập trong SGK.
? Em hãy kể lại một trận đấu bóng đá vòng chung kết ở trờng em vào mùa năm
nay. Em thích đội bóng nào nhất ? Vì sao.
____________________________________________________________
Tuần 3
Tiết 9
sơn tinh thuỷ tinh
Ngày soạn: 12 / 9 / 2007
Ngày day:.// 2007

A, Mục tiêu
- Học sinh hiểu :truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tợng
lụt lội xẩy ra ở châu thổ Bắc Bộ thủa các vua Hùng dựng nớc và khát vọng của ngời Việt
cổ trong sự giải thích và chế ngự thiên tai, lũ lụt bảo vệ cuộc sống của mình.
- Tích hợp với phần TV ở khái niệm: Nghĩa của từ với TLV ở khái niệm các yếu tố
sự việc và nhân vật, vai trò của các yếu tố đó trong văn kể chuyện.
B, Chuẩn bị.
- Giáo viên: Máy chiếu , tranh về ST, TT
- Học sinh :chuẩn bị bài ở nhà.
C, Các b ớc lên lớp
1, Ôn định tổ chức:( 1 phút )
Lớp : 6A
Lớp : 6B....
2, Kiểm tra bài cũ:(6 phút )
? Kể sáng tạo truyện Thánh Gióng, nêu ý nghĩa của truyện.
3, Bài mới: (35 phút )
- Lới dẫn: Đất nớc Việt Nam ta, nhất là nhân dân miền Bắc hàng năm phải đối mặt
với mùa ma bão, lũ lụt nh thuỷ, hoả, đạo, tặc hung dữ, khủng khiếp. Để tồn tại, chúng ta
phải bằng cánh sống chiến đấu và chiến thắng giặc nớc. Cuộc chiến đấu trờng kì đó đợc
bắt nguồn từ truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
2
1
GV: ST,TT là một truyện
quan trọng trong truyền
thuyết về thời các vua Hùng.
GV yêu cầu H/s đọc chậm
rãi đoạn đầu, nhanh gấp ở

đoạn sau.
Gv đọc mẫu, cho H/s đọc
phân vai và nhận xét.
Chú ý chú thích 1,3,4, giải
thích thêm một số từ khó.
? Truyện có bố cục gồm mấy
phần.
? Hãy xác định nhân vật
chính của truyện này. Vì sao
đó là nhân vật chính.
? Tài năng của hai thần đợc
giới thiệu nh thế nào.
GV giảng.
? Vì sao vua Hùng băn
khoăn khi kén rể.
? Giải pháp đó có lợi cho ST
hay TT. Vì sao.
? Vì sao thiện cảm của vua
Hùng lại dành cho ST.
GV khái quát.
? Thuỷ Tinh mang quân
đánh ST vì lí do gì.
H/s nghe
4hs đọc :1vai ST,1vai
TT,1vai vua Hùng ,1vai ngời
dẫn truyện
Cồn:dải đất (cát) nổi lên giữa
sông hoặc bờ biển
Ván: mâm
Nệp: cặp (2,đôi)

Đoạn 1: Vua Hùng kén rể.
Đoạn 2: ST, TT cầu hôn và
cuộc giao tranh của hai vị
thần.
Đoạn 3:Sự trả thù hàng năm
về sau của TT.
ST, TT vì cả hai đều xuất
hiện ở mọi sự việc, t tởng ý
nghĩa của truyện nằm ở hai
nhân vật này.
ST vẫy tay về phía Đ, phía
Tây nổi lên ruộng vờn, núi
đồi. TT hô ma gọi gió.
Vua muốn chọn cho con một
ngời chồng xứng đáng.
Kén rể bằng cách thi tài dâng
lễ vật sớm...
Có lợi cho ST vì những thứ
đó là sản vật nơi núi rừng
Thảo luận nhóm.
Vua biết đợc sức mạnh tàn
phá cuả TT.
Vua tin ST có thể thắng TT
bảo vệ cuộc sống bình yên.
TT chậm chân vì tìm lễ vật
oái oăm nơi biển cả thật khó,
I.Tìm hiểu chung
II.Đọc hiểu văn bản
1. Đọc và tìm hiểu chú
thích

2. Bố cục : gồm 3đoạn
Đ1:Từ đầu...1đôi
Đ2:tiếp theo ...rút quân
Đ3:còn lại
3.Phân tích
a.Giới thiệu các nhân vật
2 nhân vật chính:
Sơn Tinh và Thuỷ Tinh
b.Vua Hùng kén rể
ST,TT đều ngang tài
ngang sức
Vua thách cới bằng lễ vật
khó kiếm (voi chín ngà
,gà 9 cựa, ngựa chín hồng
mao) -> có lợi chop ST.
Thái độ của ngời Việt cổ
lũ lụt là kẻ thù, núi rừng
là có ích lợi, bạn bè.
c. Cuộc giao tranh ST
TT.

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
2
2
? Trận đánh của TT diễn ra
nh thế nào.
Gv giảng.
? Em hình dung cuộc sống
thế gian sẽ nh thế nào nếu
TT đánh thắng đợc ST.

? ST đối phó với TT nh thế
nào, kết quả ra sao.
? Câu nớc dâng lên cao bao
nhiêu... bấy nhiêu hàm ý gì.
GV giảng, bình.
? ST luôn thắng theo em ST
tợng trng cho sức mạnh nào.
? ý nghĩa của truyện ST,TS.
GV hớng dẫn H/s thảo luận
nhóm.
GV dùng bảng phụ.
TT thua cuộc muốn đánh ST
để chứng tỏ quyền lực.
Cuộc tấn công của TT thật
khủng khiếp: Nớc dâng ngút
trời, dông bão gào thét nh
căm giận điên cuồng...
Thế gian ngập nớc không còn
sự sống con ngời.
Tự bảo vệ hạnh phúc gia
đình, đất đai và cuộc sống
muôn loài trên mặt đất.
ST không hề run sợ, chống cự
kiên cờng quyết liệt, càng
đánh càng mạnh cuối cùng
TT rút lui.
Thảo luận nhóm.
Chi tiết đó thể hiện tính chất
quyết liệt của cuộc đấu tranh
ST TT.

Thể hiện cuộc đấu tranh
chống thiên tai gay go, bền bỉ
của nhân dân.
Sức mạnh chế ngự thiên tai
bão lụt của nhân dân ta.
Giải thích nguyên nhân hiện
tợng bão lụt, thể hiện sức
mạnh và ớc mơ chế ngự bão
lụt của ngời Việt cổ. Ca ngợi
công lao dựng nớc thời các
vua Hùng.
- TT đánh ST vì tự ái nổi
ghen vì muốn cớp lấy
MN.
Thần hô ma gọi gió.
Thành P Châu nổi lềnh
bềnh.
ST dùng phép lạ bốc từng
quả đồi, dời núi, nớc
dâng... Cuối cùng TT kiệt
sức đành phải rút quân.
III. Tổng kết.
Ghi nhớ (SGK tr 34)
IV. Luyện tập.
Bài tập 2 (SGK tr 34)
4, Củng cố (2 phút )
? Kể lại toàn truyện theo bốn vai: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Mị Nơng, vua Hùng.
? Em yêu quý nhân vật nào trong truyện. Vì sao.
- Đọc phần đọc thêm SGK.
5.H ớng dẫn về nhà.( 2 phút )

- Học bài cũ.
- Vẽ tranh theo tởng tợng của mình về Sơn Tinh hoặc Thuỷ Tinh.

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
2
3
- Soạn : Sự tích Hồ Gơm.
__________________________________________________________
Tuần 3
Tiết 10 nghĩa của từ
Ngày soạn: 12 / 9 / 2007
Ngày day:.// 2007
A, Mục tiêu
- Học sinh nắm vững:Thế nào là nghĩa của từ. Một số cách giải thích nghĩa của từ.
- Tích hợp với phần văn bản ST,TT với phần TLV: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
- Luyện kĩ năng giải thích nghĩa của từ để dùng từ một cách có ý thức trong nói và viết.
B, Chuẩn bị.
- Giáo viên:Soạn bài, bảng phụ
- Học sinh : Soạn bài.
C, Các b ớc lên lớp
1, Ôn định tổ chức:( 1 phút )
Lớp : 6A
Lớp : 6B....
2, Kiểm tra bài cũ:( 6 phút )
? Từ mợn là gì cho ví dụ.
Bài tập 4 SGK
3, Bài mới: (35 phút )
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
? Nếu lấy dấu hai chấm (:)
làm chuẩn thì các VD trong

SGK tr 35 gồm mấy phần.
Là những phần nào.
Gv chỉ định H/s đọc to phần
giải thích từ tập quán trong
SGK.
? Trong hai câu sau đây hai
từ tập quán và thói quen có
thể thay thế nhau đợc hay
không tại sao.
a. Ngời Việt có tập quán ăn
trầu.
b. Bạn Nam có thói quen ăn
quà vặt.
? Vậy từ tập quán đã giải
H/s đọc VD trong SGK.
Gồm hai phần: Phần bên trái
và phần bên phải.
Câu a có thể dùng cả hai từ.
Ngời Việt Nam có thói quen
ăn trầu.
Ngời Việt Nam có tập quán
ăn trầu.
Câu b chỉ dùng đợc từ thói
quen không dùng đợc từ tập
quán.
Vì thói quen thờng nói nghĩa
I. Nghĩa của từ là gì.
1. Ví dụ
Các từ in đậm cần giải
nghĩa.

Phần bên phải là nội dung
giải thích nghĩa của từ
- Từ tập quán có ý nghĩa
rộng thờng gắn với chủ
thể số đông.
- Từ thói quen có ý nghĩa
hẹp thờng gắn với chủ thể
là một cá nhân.
- Từ tập quán đợc giải
thích bằng cách diễn tả
khái niệm mà từ biểu thị

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
2
4
thích ý nghĩa nh thế nào.
? Trong 3 từ lẫm liệt, hùng
dũng, oai nghiêm có thể thay
thế cho nhau đợc không. Tại
sao.
? Ba từ thay thế cho nhau đ-
ợc gọi là 3 từ gì.
? Từ lẫm liệt đợc giải thích ý
nghĩa nh thế nào.
GV chỉ định một H/s đọc to
lời giải thích nghĩa của từ
nao núng.
? Em có nhận xét gì về cách
giải ý thích nghĩa của từ nao
núng.

? Mỗi chú thích cho từ tập
quán lẫm liệt, nao núng gồm
mấy bộ phận. Là những bộ
phận nào.
? Bộ phận nào trong chú
thích nêu lên ý nghĩa của từ.
? Nghĩa của từ ứng với phần
nào trong mô hình sau. Hình
thức, nội dung.
? Từ mô hình trên, em hiểu
thế nào là nghĩa của từ.
Có mấy cách giải nghĩa của
từ là những cách nào.
Giải thích nghĩa của từ: cao
thợng bằng từ trái nghĩa.
Gv khái quát nhấn mạnh.
? Ví dụ giải nghĩa của từ
trung thực.
Gv hớng dẫn H/s đọc lại chú
hẹp hơn một ngời. Tập quán
nói nhiều ngời.
Giải thích bằng cách diễn tả
khái niện mà từ biểu thị.
3 từ có thể thay thế cho nhau
đợc vì chúng không làm cho
nội dung thông báo (nội dung
miêu tả) và sắc thái ý nghĩa
trang trọng của câu thay đổi.
Đó là 3 từ đồng nghĩa.
H/s: Giống cách giải thích ý

nghĩa của từ lẫm liệt.
H/s trả lời.
Bộ phận đứng sau dấu hai
chấm.
ứng với phần nội dung.
Nội dung là cái chứa đựng
trong hình thức của từ.
2 H/s đọc ghi nhớ.
H/s đọc lại chú thích ở phần
I. Có hai cách chính (SGK)
Nhỏ nhen, ti tiện đê hèn, hèn
hạ lèm nhèm.
Đồng nghĩa: thật thà ngay
thật, thẳng thắn.
Trái nghĩa: dối trá, lơn lẹo
H/s đọc lại các chú thích của
văn bản ST, TT.
2, Nhận xét
Mỗi chú thích gồm hai bộ
phận: Từ và ý nghĩa của
từ.
3, Kết luận
(SGK trang 35)
II. Cách giải thích nghĩa
của từ.
1, Ví dụ
Giải thích nghĩa của từ
tập quán, lẫm liệt, nao
núng.
2.Nhận xét

3. Kết luận
(SGK tr 35)
III. Luyện tập.

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
2
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×