Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

giáo án tự chọn nâng cao vật lí 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.26 KB, 20 trang )

Trường THCS&THPT Dương Văn An - Giáo Án tự chọn
Tiết 1: BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT CULƠNG
Ngày dạy: 28/08/2014
I.MỤC TIÊU
- Nắm và vận dụng được định luật Culong để giải thích và giải được các bài tập về tương tác điện
- Rèn luyện kĩ năng tính tốn và suy luận
II.CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Một số dạng bài tập về tương tác định
2/ Học sinh: Nắm kĩ nội dung của bài định luật Culong
III.LÊN LỚP
1.Ổn định lớp
2.Tiến trình bài giảng
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải
1/ Xác định các đại lượng liên quan đến lực tương tác: Áp dụng cơng thức F =
- Phương: Trùng với đường thẳng nối giữa hai điện tích điểm ấy
- Chiều: Hướng vào nhau nếu hay điện tích trái dấu, hướng ra xa nếu hai điện tích cùng dấu
* Lực tương tác tổng hợp tổng hợp:
);cos(.2
21
21
2
2
2
1
FFFFFFF ++=
2/ Cân bằng điện tích: Xét 2 điện tích điểm q
1
và q
2 đặt
tại A và B tác dụng lên điện tích q
0


thì

0
0201
=+ FF
<=>
0201
FF −=
Độ lớn: F
10
= F
20
<=>
2
2
02
2
1
01
r
qq
k
r
qq
k =
<=>
2
1
2
1

q
q
r
r
=
(1)
- Nếu q
1
và q
2
cùng dấu thì vị trí đặt q
0
trong đoạn q
1
và q
2
: r
1
+ r
2
= AB (2)
Từ (1) và (2) => Vị trí đặt điện tích q
0

- Nếu q
1
và q
2
trái dấu thì vị trí đặt q
0

ngồi đoạn AB và gần về phía điện tích có độ lớn nhỏ hơn
+ Nếu |q
1
| > |q
2
| thì: r
1
– r
2
= AB (3). Từ (1) và (3) suy ra vị trí đặt q
0

+ Nếu |q
1
| < |q
2
| thì: r
2
– r
1
= AB (4). Từ (1) và (4) suy ra vị trí đặt q
0
Hoạt động 2 (10 phút) :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
YC HS vận dụng kiến thức
vừa tiếp thu để giải
Hướng dẫn
GV nhận xét
HS vận dụng lí thuyết để giải
bài tập

HS trình bày lời giải
Bài 1: Hai điện tích q
1
=2.10
-8
C, q
2=
8.10
-8
C đặt tại hao điểm cố định
cách nhau 9cm. Hỏi phải đặt điện
tích q ở đâu để nó nằm cân bằng
Giải
0
0201
=+ FF
<=>
0201
FF −=
Độ
lớn: F
10
= F
20

Q phải nằm trên đường thẳng qua 2
điện tích và nằm giữa
2
1
2

1
q
q
r
r
=

r
1
+ r
2
= 9
r
1
= 3cm , r
2
=6cm
Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tậptự luận
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
- Hãy xác định vị trí đặt q
3
tại C ở đâu? Vì sao?
HS xác định vị trí các điểm
- Vì CA + CB = AB => C nằm
Bài tập tự luận :
2/ Hai điện tích điểm q
1
= 8.10
-8
C,q

2
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Vinh -1- Vật lí lớp 11 Nâng cao
Trường THCS&THPT Dương Văn An - Giáo Án tự chọn
- Điện tích q
3
chịu tác dụng
của những lực nào? Và do
điện tích nào gây ra?
- Đặc điểm của lực điện
trường như thế nào?
- CT tính độ lớn của lực
điện trường ?
- Lực tổng hợp tác dụng lên
q
3
xác định thế nào?
- Cách tính lực tổng hợp
F
ur
?
- Độ lớn của F xác định thế
nào?
trên phương AB và như hình
- Điện tích q
3
do các điện tích q
1
và q
2
tác dụng lên là

1 2
;F F
uu uuv v
-
1
F
uur
có:
+ Điểm đặt tại C
+ Phương AC, chiều A → C
+ Độ lớn:
1 3
1
2
.
.
q q
F k
AC
=
- Học sinh trả lời
2
F
uur

- Lực tổng hợp:
1 2
F F F= +
ur uur uur
- Tính hợp lực theo quy tắc hình

bình hành
- Vì
1
F
uur
cùng phương, chiều với
2
F
uur
=> F = F
1
+ F
2
= 0,18 N
= -8.10
-8
C đặt tại hai điểm A, B
trong khơng khí AB = 6cm. Tính
lực tác dụng lên q
3
= 8.10
-8
C trong
các trường hợp sau:
a/ CA = 4cm, CB = 2cm
b/ CA = 4cm , CB = 10cm
c/ CA = 8cm; CB = 10cm
a/ Các lực do q
1
, q

2
tác dụng lên q
3

1 2
;F F
uu uuv v
có phương, chiều như hình:
F
ur
C
3
q
2
q
B
1
q
A
- Độ lớn:
1 3
1
2
.
.
q q
F k
AC
=
= 36.10

-3
N

2 3
2
2
.
.
q q
F k
BC
=
= 144.10
-3
N
- Lực tổng hợp:
1 2
F F F= +
ur uur uur


1
F
uur
cùng phương, chiều với
2
F
uur
=> F = F
1

+ F
2
= 0,18 N
Hoạt động4 (5 phút) Giao nhiệm vụ về nhà
HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Xem lại các bài tập đã giải
Làm tiếp các bài tập trắc nghiệm
Xem lại các bài tập đã giải
Ghi các bài tập về nhà làm :
1/ Chất nào sau đây khơng có hằng số điện mơi?
A. Sắt B. nước ngun chất C. giấy D. thủy tinh
2/ Hai quả cầu nhỏ tích điện có điện tích lần lượt là q
1
và q
2
tác dụng với nhau một lực bằng F trong
chân khơng. Nhúng hệ thống vào chất lỏng có hằng số điện mơi
9
ε
=
. Để lực tác dụng giữa hai quả
cầu vẫn bằng F thì khoảng cách giữa chúng phải bằng:
A. giảm 3 lần B. tăng 9 lần C. giảm 9 lần D. tăng 3 lần
3/ Hai điện tích điểm trong chân khơng cách nhau 4cm đẩy nhau một lức F = 10N. Để lực đẩy giữa
chúng là 2,5N thì khoảng cách giữa chúng là:
A. 1cm B. 4cm C. 8cm D. khơng tính được
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Vinh -2- Vật lí lớp 11 Nâng cao
Trường THCS&THPT Dương Văn An - Giáo Án tự chọn
Tiết 2: BÀI TẬP ĐIỆN TRƯỜNG CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
Ngày dạy: 09/9/2014
I.MỤC TIÊU
- Vận dụng được các cơng thức xác định lực điện trong điện trường đều và xác định điện trường do điện
tích điểm gây ra
- Giải được một số dạng tốn của điện trường: Tìm điện trường tổng hợp, xác định vị trí cường độ điện
trường bằng 0
- Rèn luyện kĩ năng tính tốn và suy luận cho học sinh
II.CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Một số dạng bài tập về xác định lực và cường độ điện trường tổng hợp
2/ Học sinh: Ơn lại cưởng độ điện trường và các cơng thức lượng giác
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải
1/Lực điện trường tác dụng lên một điện tích điểm có độ lớn:
F = q.E (E: cường độ điện trường tại điểm đặt q )
2/ Cường độ điện trường tạo bởi một điện tích:
- Điểm đặt: tại điểm đang xét
- Phương: đường thẳng nối điện tích điểm với điểm đang xét
- Chiều: + Hướng ra xa q nếu q > 0
+ Hướng về phía q nếu q < 0
3/ Ngun lý chồng chất điện trường: Điện trường tổng hợp

E
:

21
++= EEE
Tổng hợp hai vecto:
21
EEE +=
. Độ lớn:
);cos(.2
2121
2
2
2
1
EEEEEEE ++=
Hoạt động 2 (10 phút) :Hướng dẫn giải các câu hỏi trắc nghiệm
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung cơ bản
Giải thích lựa
chọn.
Giải thích lựa
chọn.
HS tự giải câu
2 ( BT định
lượng )
1/ Độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm được xác

định bởi:
A. đường sức điện B. độ lớn điện tích
thử
C. cường độ điện trường D. hằng số điện mơi
2/ Một điện tích điểm q = 5.10
-9
C, đặt tại điểm M trong
điện trường, chịu tác dụng của một lức điện F = 3.10
-4
N.
Biết 2 điện tích đặt trong chân khơng, cường độ điện
trường tại M bằng:
A. 6.10
4
V/m B. 3.10
4
V/m C. 5/3.10
4
V/m D.
15.10
4
V/m
Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Câu hỏi ?
- Ta dung cách nào
HS trả lời :
Ta dùng ĐL Coulomb :

Hai điện tích điểm q
1
= 4.10
-8
C và q
2
= -
4.10
-8
C nằm cố định tại hai điểm AB cách
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Vinh -3- Vật lí lớp 11 Nâng cao
M
E
r
q
M
q
r
M
E
M
Trường THCS&THPT Dương Văn An - Giáo Án tự chọn
xác định lực tương
tác giữa hai điện
tích?
Xác định cường độ
điện trường:
- Xác định vị trí
M ?
- Cường độ điện

trường tại M do
những điện tích nào
gây ra? Phương,
chiều và độ lớn của
các vecto cường độ
điện trường đó?
- Cường độ điện
trường tổng hợp xác
định như thế nào?
( có thể gợi ỳ :
ngun lý chồng
chất )
- u cầu học sinh
lên bảng thực hiện ?
GV hướng dẩn vẽ
hình các trường hợp
tam giác
1 2
2
q q
F k
r
=
và thực hiện phép
tính
2/ Xác định cường độ điện
trường
a/ M trung điệm AB:
MA = MB = 10cm = 10.10
-2

m
- Cường độ điện trường tại M
do q
1
và q
2
gây ra là:

1
E
uur
có:
+ Phương: đường thẳng AB
+ Chiều: M → B
+ Độ lớn:
1
3
1
2
36.10 ( / )
q
E k V m
MA
= =

2
E
uur
có:
+ Phương: đường thẳng AB

+ Chiều: M → B
+ Độ lớn:
2
3
2
2
36.10 ( / )
q
E k V m
MB
= =
- Cường độ điện trường tổng
hợp:
Điện trường tổng hợp
E
:

21
++= EEE
HS thực hiện các câu còn lại
nhau 20 cm trong chân khơng.
1/ Tính lực tương tác giữa 2 điện tích.
2/ Tính cường độ điện trường tại:
a/ điểm M là trung điểm của AB.
b/ điểm N cách A 10cm, cách B 30 cm.
c/ điểm I cách A 16cm, cách B 12 cm.
d/ điểm J nằm trên đường trung trực
của AB cách AB một đoạn 10
3
cm

Lực tương tác giữa 2 điện tích:
( )
8 8
1 2
9 5
2
2
4.10 .( 4.10 )
.
9.10 . 36.10 ( )
.
0,2
q q
F k N
r
ε
− −


= = =
2/ Cường độ điện trường tại M:
a/ Vectơ cđđt
1 2
;
M M
E E
r r
do điện tích q
1
; q

2
gây ra tại M có:
- Điểm đặt: Tại M.
- Phương, chiều: như hình vẽ :
- Độ lớn:
( )
8
9 3
1 2
2
2
4.10
9.10 . 36.10 ( / )
.
0,1
M M
q
E E k V m
r
ε

= = = =
- Vectơ cường độ điện trường tổng hợp:
1 2M M
E E E= +
r r r

1 2M M
E E
r r

Z Z
nên ta có E = E
1M
+ E
2M
=
3
72.10 ( / )V m
Hoạt động4 (5 phút) Giao nhiệm vụ về nhà
HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Xem lại các bài tập đã giải
Làm tiếp các bài tập trắc nghiệm
Xem lại các bài tập đã giải
Ghi các bài tập về nhà làm :
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………….
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Vinh -4- Vật lí lớp 11 Nâng cao
1M
E
r
2M
E
r

q
1

q
2

M
Trường THCS&THPT Dương Văn An - Giáo Án tự chọn
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………
Tiết 3: BÀI TẬP ĐIỆN TRƯỜNG CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
Ngày dạy: 16/9/2014
I.MỤC TIÊU
- Vận dụng được các cơng thức xác định lực điện trong điện trường đều và xác định điện trường do điện
tích điểm gây ra
- Giải được một số dạng tốn của điện trường: Tìm điện trường tổng hợp, xác định vị trí cường độ điện
trường bằng 0
- Rèn luyện kĩ năng tính tốn và suy luận cho học sinh
II.CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Một số dạng bài tập về xác định lực và cường độ điện trường tổng hợp
2/ Học sinh: Ơn lại cưởng độ điện trường và các cơng thức lượng giác
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : tóm tắt nhanh những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải ( CT như tiết
2 )
Hoạt động 2 (10 phút) :Hướng dẫn giải các câu hỏi trắc nghiệm
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung cơ bản

GV hướng dẫn HS
tự giải, nhận xét.
HS tự giải
( BT định lượng
)
1/ Một điện tích q = 5.10
-9
C đặt tại một điệm M trong điện
trường , chịu tác dụng của một lực F = 3.10
-4
N. cường độ
điện trường tại M là:
A. 6.10
4
V/m B. 3.10
4
V/m C. 5/3.10
4
V/m D. 15.10
4
V/m
2/ Cho hai điện tích q
1
= 9.10
-7
C và q
2
= -10
-7
C đặt cố

định và cách nhau đoạn 20cm. Vị trí có cường độ điện
trường gây ra bởi hệ bằng khơng:
A. cách q
1
10cm và q
2
10cm B. Cách q
1
20cm và
q
2
20cm
C. cách q
1
10cm và q
2
30cm D. cách q
1
30cm và q
2
10 cm
Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
GV đọc đề, HS ghi vào
vở, GV tóm tắt lên
bảng
- Cường độ điện
trường tại I do những

điện tích nào gây ra?
- Hãy xác định
phương, chiều và độ
lớn của các điện tích
đó?
- Cường độ điện trường tại I
do q
1
và q
2
gây ra là
1
E

2
E
có điểm đặt tại I và có
phương chiều và độ lớn
( Học sinh lên bảng thực
hiện)
- Học sinh trả lời và lên bảng
Bài Tập 1 :
Tại hai điểm A và B đặt hai điện tích điểm
q
1
= 20
C
µ
và q
2

= -10
C
µ
cách nhau 40
cm trong chân khơng.
a) Tính cường độ điện trường tổng hợp
tại trung điểm AB.
b) Tìm vị trí cường độ điện trường gây
bởi hai điện tích bằng 0 ? 1/ Tính lực
tương tác giữa 2 điện tích.
Gọi
1
E
ur

2
E
ur
vecto là cường độ điện
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Vinh -5- Vật lí lớp 11 Nâng cao
Trường THCS&THPT Dương Văn An - Giáo Án tự chọn
- Gọi học sinh lên bảng
thực hiện
- Cường độ điện
trường tổng hợp tại I
xác định thế nào?
+ Xác định phương,
chiều của cường độ
điện trường tổng hợp?
+ Độ lớn của E tổng

hợp xác định thế nào?
Gọi C là điểm có cddt
tổng hợp bằng 0
- Nêu cách xác định vị
trí của M khi vecto
CĐĐT tại đó bằng 0 ?
- u cầu học sinh lên
bảng thực hiện?
GV hướng dẫn HS vẽ
hình các vecto, HS thực
hiện phần còn lại.
thực hiện
HS nhắc lại
-
''
1
E

'
2
E
cùng phương,
ngược chiều
=> C nằm trên đường thẳng
AB
- Vì q
1
và q
2
trái dấu nên C

nằm ngồi AB và vì |q
1
| > |
q
2
| nên C nằm gần q
2

- Học sinh lên bảng thực
hiện
trường do q
1
và q
2
gây ra tại trung điểm A,
B.
- Điểm đặt : tại I
- Phương, chiều : như hình vẽ
- Độ lớn :
- Gọi
E
ur
là vecto cường
độ điện trường tổng hợp
tại I :
1 2
E E E= +
uur ur ur
Vậy : E = E
1

+ E
2
=
6,75.10
6
V/m.
b) Gọi C là điểm có cddt tổng hợp
0
c
E =
ur r

/ /
2
1
,E E
uur uur
là vecto cddt do q
1
và q
2
gây ra
tại C.
Có :
/ / /
1 2
0E E E= + =
uur uur uuur
r
/ /

1 2
E E⇒ = −
uur uuur

Do q
1
> |q
2
| nên C nằm gần q
2

Đặt CB = x
40AC x→ = +
, có :

( )
1 2
/ /
1 2
2 2
2
1
2
40
40 40
2 96,6
q q
E E K k
x
x

q
x x
x cm
q x x
= ⇔ =
+
 
+ +
→ = → = → =
 ÷
 
Bài Tập 2 :
Hai điện tích điểm q1 = 1.10
-8
C và q2 =
-1.10
-8
C đặt tại hai điểm A và B cách
nhau một khoảng 2d = 6cm. Điểm M nằm
trên đường trung trực AB, cách AB một
khoảng 3 cm.
a) Tính cường độ điện trường tổng hợp
tại M.
b) Tính lực điện trường tác dụng lên
điện tích q = 2.10
-9
C đặt tại M.
Hoạt động4 (5 phút) Giao nhiệm vụ về nhà
HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Xem lại các bài tập đã giải

Làm tiếp các bài tập trắc nghiệm
Xem lại các bài tập đã giải
Ghi các bài tập về nhà làm :
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Vinh -6- Vật lí lớp 11 Nâng cao
1
1
2
2
2
2
q
E k
IA
q
E k
IB
=
=
q
1

q
2

A
B
I
E
1

E
E
2
/
1
r
E
/
2
r
E
q
1

q
2

A
B
C
x
2
r
E
q
1

q
2


1
r
E
r
E
A
B
M
d
α
α
d
Trường THCS&THPT Dương Văn An - Giáo Án tự chọn
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 4: BÀI TẬP CƠNG CỦA LỰC ĐIỆN HIỆU ĐIỆN THẾ
Ngày dạy: 23/9/2014
I.MỤC TIÊU
- Vận dụng được các cơng thức tính cơng của lực điện để giải các bài tập về cơng
- Nắm và vận dụng được các cơng thức tính hiệu điện thế để giải các bài tập về điện thế và hiệu điện thế
- Rèn luện kĩ năng tính tốn và suy luaận của học sinh
II.CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Một số bài tốn về cơng của lực điện và phương pháp giải
2/ Học sinh: Ơn lại cơng thức tính cơng và định lí động năng
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : tóm tắt nhanh những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải
- Công của lực điện trong điện trương đều : A
MN
= qFd
- Thế năng của một điện tích trong điện trường : W

M
= A
M


Thế năng tỉ lệ thuận với q
- Điện thế tại điểm M : V
M
=
q
A
q
W
MM ∞
=
- Đặc điểm của điện thế : Điện thế là đại lượng đại số.
+ Nếu
∞M
A
> 0 thì V
M
> 0.
+ Nếu
∞M
A
< 0 thì V
M
< 0.
+ Điện thế của đất và một điểm ở vô cực thường được chọn làm mốc ( bằng O)
- U

MN
= V
M
– V
N
U
MN
=
q
A
MN
- U
MN
=
q
A
MN
= Ed Hay :
U
E
d
=
Hoạt động 2 (10 phút) :Hướng dẫn giải các câu hỏi trắc nghiệm
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung cơ bản
GV hướng dẫn HS
tự giải, nhận xét.

HS tự giải
( BT định lượng
)
1/ Một electron bay từ điểm M đến điểm N trong điện trường
đều, giữa hai điểm có hiệu điện thế U
MN
= 250V. cơng do lực
điện sinh ra là
A. 6,4.10
-19
J B. – 2,5.10
-17
J C. 400eV D. – 400eV
2/ Một electron được tăng tốc từ trạng thái đứng n nhờ
hiệu điện thế U = 50V. Vận tốc cuối mà electron đạt được
là:
A. 420 000 m/s B. 4,2.10
6
m/s C. 2,1.10
5
m/s D.
2,1.10
6
m/s
Hoạt động 3 (15 phút) : Giải các bài tập
Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
GV cho HS đọc đề, GV
tóm tắt trên bảng

HS đọc đề và ghi tóm tắt

Bài Tập 1 :
Hai bản kim loại phẳng song song mang
điện tích trái dấu đặt cách nhau 2cm.
Cường độ điện trường giữa hai bản là E =
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Vinh -7- Vật lí lớp 11 Nâng cao
Trường THCS&THPT Dương Văn An - Giáo Án tự chọn
Cho HS nhắc lại các
CT:
- Cơng của lực điện
xác định thế nào?
( hướng của
E

hướng dịch chuyển)
- Vận tốc của điện tích
khi đập vào bản âm
xác định thế nào?
- Cơng ABC được tính
thế nào?
+ Tính cơng trên đoạn
AB ?
+ Tính cơng trên đoạn
BC ?
Cơng của lực điện:
A = q.E.d
Với d là hình chiếu của
E

lên hướng dịch chuyển
Áp dụng định lí động năng:


AWW
đđ
=−
12
<=>
Amv =
2
2
2
1
=> v
2
= ?
A
ABC
= A
AB
+ A
BC
A
AB
= qEd
1
- Học sinh lên bảng xác định
góc giữa
E
ur
và hướng dịch
chuyển

A
BC
= qEd
2
- Thực hiện tính tốn
3000V/m. Sát bản mang điện dương, ta đặt
một hạt mang điện dương có khối lượng m
= 4,5.10
-6
g và có điện tích q = 1,5.10
-2
C.tính
a) Cơng của lực điện trường khi hạt mang
điện chuyển động từ bản dương sang bản
âm.
b) Vận tốc của hạt mang điện khi nó đập
vào bản âm.
Lược giải
a/ Cơng của lực điện trường là:
A= qEd = 0,9 J.
b/ Vận tốc của hạt mang điện
- Áp dụng định lý động năng
4
2
9
2. 2.0,9
2.10
4,5.10
A
v

m

= = =
m/s.
Bài Tập 2 :
Điện tích q =4.10
8−
C chuyển trong điện
trường đều có cường độ E =100 V/m theo
đường gấp khúc ABC.Đoạn AB dài 20cm
và vectơ độ dời
AB
làm với đường sức 1
góc 30
0
.Đoạn BC dài 40cm và vectơ độ
dời
BC
làm với các đường sức điện 1 góc
120
0
.Tính công ABC?
Lược giải
Cơng của lực điện trường:
+ A = A + A
BC
A = qEd
1
; d = ABcos30
0

= 0,173 m.

A = 0,692.10
6−
J
+ A = qEd
2
; d
2
= BCcos120
0
= -0,2m
A = -0,8.10
6−
J.
Vậy: A = -0,108.10
6−
J
Hoạt động 4 (10 phút) : Giải các bài tập Hiệu điện thế
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
GV cho HS đọc đề, GV
tóm tắt trên bảng
- Cơng của điện trường
được tính bằng cơng
thức nào?

HS đọc đề và ghi tóm tắt
- Học sinh trả lời và lên bảng

thực hiện
Bài Tập 1 :
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong
điện trường là U
MN
= 100V.
a) Tính cơng điện trường làm dịch
chuyển proton từ M đến N.
b) Tính cơng điện trường làm dịch
chuyển electron từ M đến N.
c) Nêu ý nghĩa sự khác nhau trong kết
quả tính được theo câu a và câu b.
Giải
a/ Cơng điện trường thực hiện proton dịch
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Vinh -8- Vật lí lớp 11 Nâng cao
Trường THCS&THPT Dương Văn An - Giáo Án tự chọn
Lưu ý cho HS hướng
dịch chuyển của điện
tích
Điện tích dương ?
Điện tích âm ?
Ý nghĩa của hai giá trị
cơng tính ở câu a và b
là gì?
GV cho HS đọc đề, GV
tóm tắt trên bảng
Nhận xét gì về tam giác
ABC ?
- Sự tương quan giữa
các cạnh?

- Từ đó suy ra U
BA

U
AC
?
- Tìm cường độ điện
trường ?
Cường độ điện trường
tại A do những cường
độ điện trường nào gây
ra?
- Xác định cường độ
điện trường tổng hợp ?
Điện tích dương di chuyển
cùng chiều điện trường, điện
tích âm thì ngược lại
Học sinh suy nghĩ và trả lời
ABC

là nửa tam giác đều
HS trả lời :
=> U
BA
= U
BC
= 120V, U
AC
=
0


Cường độ điện trường tại A
là điện trường tổng hợp của
cường độ điện trường đều và
do điện tích q gây ra
chuyển từ M đến N.
19 17
1
. 1,6.10 .100 1,6.10
p MN
A q U
− −
= = =
J
b/ Cơng điện trường thực hiện electron
dịch chuyển từ M đến N.
19 17
2
. 1,6.10 .100 1,6.10
e MN
A q U J
− −
= = − = −
c/ A
1
> 0, có nghĩa là điện trường thực sự
làm việc dịch chuyển proton từ M đến N.
A
2
< 0, điện trường chống lại sự dịch

chuyển đó, muốn đưa electron từ M đến N
thì ngoại lực phải thực hiện cơng đúng
bằng 1,6.10
-17
J.
Bài Tập 2 :
ABC là một tam giác vng góc tại A được
đặt trong điện trường đều
E
ur
.Biết
·
0
60ABC
α
= =
, AB
P
E
ur
. BC = 6cm,U
BC
=
120V
a). Tìm U
AC
,U
BA
và độ lớn
E

ur
.
b). Đặt thêm ở C một điện tích q = 9.10
-10
C.Tính cường độ điện trường tổng hợp tại
A
Giải
a/

ABC
là ½ tam giác đều, vậy nếu BC =
6cm.=>: BA = 3cm và AC =
6 3
3 3
2
=
U
BA
= U
BC
= 120V, U
AC
= 0
E =
4000 /
BA
U
U
V m
d BA

= =
.
b/
2 2
A C
A C
E E E E E E= + ⇒ = +
ur ur ur
=
5000V/m.
Hoạt động5 (5 phút) Giao nhiệm vụ về nhà
HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Xem lại các bài tập đã giải
Làm tiếp các bài tập trắc nghiệm
Xem lại các bài tập đã giải
Ghi các bài tập về nhà làm :
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………….
………………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Vinh -9- Vật lí lớp 11 Nâng cao
E
A
C
B
α
Trường THCS&THPT Dương Văn An - Giáo Án tự chọn
………………………………………………………………………………………………………………
………………….…………………………………………………………………………

Tiết 5: BÀI TẬP TỤ ĐIỆN
Ngày dạy: 30/9/2014
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Công của lực điện
- Điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường.
- Tụ điện, điện dung của tụ điện, năng lượng của tụ điện đã được tích điện.
2. Kỹ năng :
- Giải được các bài toán tính công của lực điện.
- Giải được các bài toán tính hiệu điện thế, liên hệ giữa E, U và A.
- Giải được các bài toán về mối liên hệ giữa Q, C, U và W
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải
+ Khái niệm điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa U và E.
+ Các công thức của tụ điện.
+ Nêu đònh nghóa tụ điện, điện dung của tụ điện.
Hoạt động2 : Giải các bài tập
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Cho học sinh phân tích
mạch
Phân tích và tính điện
dung của bộ tụ?
Hướng dẫn để học sinh
tính điện dung tương đương
cả bộ tụ.
Yêu cầu học sinh tính điện
dung của mỗi tụ
GV u cầu HS giaỉ bài tập
1.59 tr 16 SBTVL
GV nhận xét hồn thành lời

giải cho HS

Phân tích mạch.
Tính điện dung tương đương
của bộ tụ.
Tính điện dung trên từng tụ.
HS đọc đề bài phân tích đề bài
vận dụng kiến thức đã học để
giải
+ Tính điện dung của bộ tụ
+ Tính điện tích trên từng tụ
+ Tính hiệu điện thế 2 đầu mỗi
tụ
Bài 1.58 trang 16 SBT
Điện dung của cả bộ tụ là
45
10.18
4−
==
U
Q
C
=0,4.10
-8
C
C=C
1
+C
2
+C

3
=4C
1
Điện dung của mỗi tụ là
C
1
=C
2
=0,1.10
-8
C
C
3
=0,2.10
-8
C
Bài 1.59 trang 16 SBT
a. Điện dung của bộ tụ
C=
C
CC
CC
µ
2,1
32
3.2
21
21
=
+

=
+
b. Điện tích trên các tụ là
Q
1
=Q
2
=Q=C.U=1,2.10
-6
.50
=6.10
-5
C
Hiệu điện thế trên mỗi tụ là
U
1
=
V
C
Q
20
3
60
1
==
U
2
=50-20=30V
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Vinh -10- Vật lí lớp 11 Nâng cao
Trường THCS&THPT Dương Văn An - Giáo Án tự chọn

GV u cầu HS đọc đề phân
tích đầu bài
GV u cầu HS trình bài
hướng giải quyết
GV u cầu HS trình bày lời
giải và nhận xét hồn thiện
lời giải
GV u cầu HS đọc đề bài
và giải bài
GV nhận xét và hồn thiện
lời giải
.
HS bàn luận trình bày hướng
giải
HS trình bày lời giải

HS thảo luận giải bài
HS trình bài lời giải
Bài 1.60. tr16SBTVL
a.Điện dung C
12
C
12
=
C
cC
CC
µ
75,0
4

3
.
21
21
==
+
Hiệu điện thế hai đầu bộ nguồn
U=
V
C
Q
8
75,0
6
12
1
==
b.Điện tích trên tụ C
4

Q
3
=Q
4
=Q-Q
1
= 15,6-6=9,6
C
µ
Hiệu điện thế hai đầu C

4

U
4
= U-
V
C
Q
8,4
3
6,9
8
3
3
−=
Điện dung C
4

C
4
=
C
U
Q
µ
2
8,4
6,9
4
4

=
Bài 1.62 trang 16 SBTVL
Hiệu điện thế giới hạn đối với tụ C
1
và C
2

U
1
=C
1
.E=20V
2
1
2
2
1
==
C
C
U
U
suy ra U
2
=10v
Với C
1
và C
2
nối tiếp thì hiệu điện

thế tới hạn là U= 20+ 10= 30V
Hoạt động 3 Giao nhiệm vụ về nhà
HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Xem lại các bài tập đã giải
Làm tiếp các bài tập trắc nghiệm
Xem lại các bài tập đã giải
Ghi các bài tập về nhà làm :
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Vinh -11- Vật lí lớp 11 Nâng cao
Trường THCS&THPT Dương Văn An - Giáo Án tự chọn
Tiết 6: BÀI TẬP
Ngày dạy: 07/10/2014
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm vững các công thức xác định công, công suất của dòng điện trên một đoạn mạch điện, của nguồn
điện và của máy thu.
- Xây dựng phương pháp giải các dạng bài tâp liên quan đến công và công suất.
- Hiểu được ý nghĩa của hiệu suất của máy thu.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng biến đổi, phân tích thông tin của mạch điện.
- Hiểu được nguyên lí hoạt động đơn giản của các loại máy thu.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Hệ thống bài tập và phương pháp giải cho từng dạng.

- Hệ thống câu hỏi TNKQ.
- Soạn giáo án.
2. Học sinh
- Ôn tập kiến thức tiết trước.
- Làm các bài tập được giao về nhà trong tiết 15.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1: Kiểm tra bài cũ.
- Viết công thức tính công, công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch. Công và công suất của
nguồn điện.
- Suất phản điện của máy thu là gì?
-Trình bày công suất và điện năng tiêu thụ của máy thu điện?
2. Giới thiệu bài mới
Hoạt động 1: Bài tập 4
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Vinh -12- Vật lí lớp 11 Nâng cao
Trường THCS&THPT Dương Văn An - Giáo Án tự chọn
Hướng dẫn
a.Từ công thức: P
đm
=U
đm
.I
đm









≈=
≈=
⇒=
AI
AI
dm
dm
910
110
100
230
110
25
2
1
,
,
U
P
I
dm
dm
dm
Vậy: I
dm1
<I
dm2
b. Ta có:








Ω==
Ω==
⇒=
121
100
110
484
25
110
2
2
2
1
2
R
R
P
U
R
dm
dm
Vậy: R
1
>R

2
c. Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào mạng điện
có hiệu điện thế 220V thì cường độ dòng điện qua
mỗi bóng đèn là:
A,
RR
U
I 360
121484
220
21

+
=
+
=
Vậy hiệu điện thế trên bóng đèn 1 là:
U
1
=I.R
1
=0,36.484=176V
Hiệu điện thế trên đèn 2 là U
2
=I.R
2
=0,36.121=44V
So sánh ta thấy U
dm1
< U

1
: Đèn 1 dễ cháy; U
dm1
> U
2
:
Đèn 2 sáng yếu.
- Yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt bài 4.
Bài tập 4
P
1
=25W; P
2
=100W U
đm1
= U
đm2
=110V
Hỏi: a. So sánh I
đm1
và I
đm2
?
b. So sánh R
1
và R
2
?
c. Có thể mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào
mạng điện 220V được không? Bóng đèn nào dễ

cháy hơn?
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm tím
phương pháp giải.
- Gọi đại diện của một nhóm trình bày lời giải
trên bảng.
- Gọi các nhóm khác nhận xét.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
- Chú ý học sinh để xem có lắp được đèn không
phải so sánh các giá trị thực tế với các giá trị
hiệu dụng.

Hoạt động 2: Bài tập 5
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Bài tập 5
P
dm1
=P
dm2
U
dm1
=110V; U
dm2
=220V
Hỏi:
?
R
R
=
2
1

Hướng dẫn
Ta có:
4
1
220
110
2
2
2
2
1
2
2
2
1
2
1
2
2
2
2
1
1
2
=







===⇒







=
=
⇒=
dm
dm
dm
dm
dm
dm
dm
dm
dm
dm
dm
dm
U
U
P
U
P
U

R
R
P
U
R
P
U
R
P
U
R
Yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt bài 5.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm tím
phương pháp giải.
- Gọi đại diện của một nhóm trình bày lời giải
trên bảng.
- Gọi các nhóm khác nhận xét.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
- Lưu ý học sinh để so sánh hai đại lượng có
nhiều cách, trong trường hợp này nên dùng
phương pháp lập tỉ số.

Hoạt động 3: Bài tập 6
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Bài tập 6
Bóng đèn: 120V-60W mắc nối tiếp với R mắc
vào nguồn điện có U=220V. Để đèn sáng bình
thường: R=?
Hướng dẫn
- Dòng điện qua bóng đèn để đèn sáng bình thường:

I=I
dm
=
A
U
P
dm
dm
2
1
120
60
==
- Hiệu điện thế trên điện trở R: U
R
=U-U
dm
=220-
Yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt bài 6.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm tím
phương pháp giải.
- Nêu câu hỏi định hướng: Để đèn sáng bình
thường thì phải thoả mãn điều kiện nào. Đại
lượng nào của đèn đạt giá trị giới hạn.
-Gọi đại diện của một nhóm trình bày lời giải
trên bảng.
- Gọi các nhóm khác nhận xét.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Vinh -13- Vật lí lớp 11 Nâng cao
Trường THCS&THPT Dương Văn An - Giáo Án tự chọn

120=100V
- Vậy điện trở R=
Ω== 200
2
1
100
I
U
R
Hoạt động 4: Củng cố và giao nhiệm vụ học tập
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Phân loại các bài tập trong SBT theo hướng dẫn
của giáo viên. Thảo luận tìm phương pháp giải, đề
suất ý kiến trước lớp.
- Yêu cầu học sinh phân loại các bài tập trong
SBT và giải các bài tiêu biểu.
- Yêu cầu học sinh ngoài phương pháp giải thông
thường, trong những bài đặc biệt phải tìm cách
giải riêng.
- Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập còn lại
trong SBT.
- Đọc trước bài mới.
IV.Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………


Tiết 7: BÀI TẬP VỀ ĐIỆN NĂNG – CÔNG SUẤT ĐIỆN
Ngày dạy: 14/10/2014

I. MỤC TIÊU
- Viết được công thức tính công của nguồn điện, công suất của nguồn điện
- Viết được công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua
- Vận dụng được các công thức để giải các bài tập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Các bài tập liên quan
2.Học sinh: Ôn tập kiến thức bài 8: Điện năng, công suất điện
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ, nhắc lại kiến thức
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
-Viết công thức tính điện năng
tiêu thụ và công suất điện của
một đoạn mạch khi có dòng điện
chạy qua
-Công suất tỏa nhiệt của một
đoạn mạch là gì và được tính
bằng công thức nào?
-Viết biểu thức tính công và công
suất của nguồn điện?
lên bảng trả lời, viết biểu
thức
- Điện năng tiêu thụ của đoạn
mạch:
A= qU= UIt (J)
- Công suất điện: P= (W)
- Công suất tỏa nhiệt của đoạn mạch:
P= = RI = =UI (W)

- Công, công suất của nguồn điện:
A = qξ = ξIt
P= = ξI

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Vinh -14- Vật lí lớp 11 Nâng cao
Trường THCS&THPT Dương Văn An - Giáo Án tự chọn
Hoạt động 2: Giải một số bài tập trắc nghiệm về điện năng, công suất điện
Phiếu học tập
1. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với:
A. hiệu điện thế hai đầu mạch. B. nhiệt độ của vật dẫn trong mạch.
C. cường độ dòng điện trong mạch. C. thời gian dòng điện chạy qua mạch.
2. Cho đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi, khi điện trở trong mạch được điều chỉnh tăng 2 lần
thì trong cùng khoảng thời gian, năng lượng tiêu thụ của mạch:
A. giảm 2 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 2 lần. D. không đổi.
3. Cho một đoạn mạch có điện trở không đổi. Nếu hiệu điện thế hai đầu mạch tăng 2 lần thì trong cùng
khoảng thời gian năng lượng tiêu thụ của mạch:
A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. không đổi. D. giảm 2 lần.
4. Trong các nhận xét sau về công suất điện của một đoạn mạch, nhận xét không đúng là:
A. Công suất tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu mạch.
B. Công suất tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua mạch.
C. Công suất tỉ lệ nghịch với thời gian dòng điện chạy qua mạch.
D. Công suất có đơn vị là W.
5. Hai đầu đoạn mạch có một hiệu điện thế không đổi, nếu điện trở của mạch giảm 2 lần thì công suất điện
của mạch:
A. tăng 4 lần. B. không đổi. C. giảm 4 lần. D. tăng 2 lần.
6. Trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm 2 lần thì
nhiệt lượng tỏa ra trên mạch:
A. giảm 2 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 2 lần D. tăng 4 lần.
7. Trong một đoạn mạch có điện trở thuần không đổi, nếu muốn tăng công suất tỏa nhiệt lên 4 lần thì
phải:

A. tăng hiệu điện thế 2 lần. B. tăng hiệu điện thế 4 lần.
C. giảm hiệu điện thế 2 lần. D. giảm hiệu điện thế 4 lần.
8. Công của nguồn điện là công của:
A. lực lạ trong nguồn. B. lực điện trường dịch chuyển điện tích ở mạch ngoài.
C. lực cơ học mà dòng điện đó có thể sinh ra. D. lực dịch chuyển nguồn điện từ vị trí này đến vị trí khác.
9. Cho đoạn mạch điện trở 10 Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của
mạch là:
A. 2,4 kJ. B. 40 J. C. 24 kJ. D. 120 J.
10. Một đoạn mạch xác định trong 1 phút tiêu thụ một điện năng là 2 kJ, trong 2 giờ tiêu thụ điện năng là:
A. 4 kJ. B. 240 kJ. C. 120 kJ. D. 1000 J.
11. Một đoạn mạch tiêu thụ có công suất 100 W, trong 20 phút nó tiêu thụ một năng lượng:
A. 2000 J. B. 5 J. C. 120 kJ. D. 10 kJ.
12. Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2A chạy qua một điện trở thuần 100 Ω là:
A. 48 kJ. B. 48 J. D. 48000 kJ. D. 4800 J.
13. Một nguồn điện có suất điện động 2 V thì khi thực hiện một công 10 J, lực lạ đã dịch chuyển một điện
lượng qua nguồn là
A. 5 J. B. 20 J. C. 20 C. D. 5 C.
14. Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 1
0
C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 7 Ω. Biết
nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là
A. 10 phút. B. 600 phút. C. 10 s. D. 1 h.
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Vinh -15- Vật lí lớp 11 Nâng cao
Trường THCS&THPT Dương Văn An - Giáo Án tự chọn
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
YC HS giải thích lựa chọn Giải thích lựa chọn
Câu 5:
2 2
1
1

,
U U
P P
R R
= =
1
1
1
1
2 2
P R P
P
P R
= = ⇒ =
Câu 6:
2
2
1
1
,
UU
P P
R R
= =
2
1 1
1
2
4 4
P U

P P
P U
= = ⇒ =
2 2
1
1
1 1
; ; 2
PU U R
P P
R R P R
= = = =
Câu 7:
2 2
1 1
2
1 1
2
;
1
4
Q RI t Q RI t
Q I
Q I
= =
= =
1
4
Q
Q =

P =
t
Q
=
2
2
U
RI
R
=
= UI
2
Câu 9:
A =
2
U
R
t = 2,4kJ
Câu 10:
A = UI.t ;
1 1
A UIt=
1 1
1
.120
A t
A A
A t
= ⇒ = =
240kJ

Câu 11:
A = P.t = 100.20.60 =120000J=120 kJ
Câu 12:
Q = RI
2
t = 48 kJ
Câu 13:
A
ng
= qE;
A
q
ξ
=
= 5C
Câu 1: chọn B
Câu 2: chọn A
Câu 3: chọn A
Câu 4: chọn C
Câu 5:chọn D
Câu 6: chọn B
Câu 7: chọn A
Câu 8: chọn A
Câu 9: chọn A
Câu 10: chọn B
Câu 11: chọn C
Câu 12: chọn A
Câu 13: chọn D
Câu 14: chọn A.
Câu 14:

.Q m C t= ∆
= 4200 J
2
2
.
Q
Q RI t t
R I
= ⇒ = =
600 t =
10 phút
Hoạt động 3: Giải các bài tập tự luận
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Bài 1: Đặt vào 2 đầu điện trở
R=15Ω một hiệu điện thế U= 6V.
a, tìm công suất tỏa nhiệt trên
điện trở này
b, Tìm nhiệt lượng tỏa ra bên
ngoài sau thời gian 1 giờ
Bài 2: Một acquy có suất điện
động E= 5V, tích trữ một lượng
suy nghĩ làm bài tập Bài 1:
Công suất tỏa nhiệt trên điện trở:
P= I R = = 2,4W
Nhiệt lượng tỏa ra sau 1h:
Q= Pt = 2,4.3600= 8640J
Bài 2:
Công suất của nguồn:
P= EI= 4W
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Vinh -16- Vật lí lớp 11 Nâng cao

Trường THCS&THPT Dương Văn An - Giáo Án tự chọn
điện năng W= 2,7.10J.Dùng
acquy trên thắp sáng một bóng
đèn. Khi đèn sáng bình thường
thì cường độ dòng điện qua đèn
là I= 0,8A.
a, tìm cơng suất của nguồn điện
b, dùng acquy trên thắp sáng bình
thường co đèn trong thời gian
bao lâu?
Bài 3: Hai điện trở R =7Ω và R
mắc nối tiếp với nhau và mắc vào
một hiệu điện thế khơng đổi U=
18V. Biết cơng suất tỏa nhiệt trên
R là 15,75W. Tìm R
acquy hết điện khi tồn bộ điện năng
của nó chuyển hóa hồn tồn sang
cơng của nguồn điện, thời gian tháp
sáng cho đèn là:
∆t= = 6,75.10 s= 187,5h
= 7,8 ngày
Bài 3:Cường độ dòng điện trong
mạch chính:
I= = (1)
Cơng suất tỏa nhiệt trên R : P = I R
⇒ I= = 1,5A
thay vào (1) ta có R = 5Ω
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 8: BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT ƠM CHO TỒN MẠCH
Ngày dạy: 21/10/2014
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- Phát biểu được quan hệ suất điện động của nguồn và tổng độ giảm thế trong và ngoài
nguồn
- Phát biểu được nội dung đònh luật Ôm cho toàn mạch.
- Tự suy ra được đònh luật Ôm cho toàn mạch từ đònh luật bảo toàn năng lượng.
- Trình bày được khái niệm hiệu suất của nguồn điện.
2. Kĩ năng: Vận dụng các cơng thức : Biểu thức thức định luật ơm I =
rR
E
N
+
.Hiệu điện thế của mạch
ngồi
U
N
= U
AB
= IR
N
= E - I.r . Suất điện động của nguồn :E = I(R
N
+ r) =
N
IR
+ I.r . Hiện tượng đoản

mạch : I =
r
E
; Hiệu suất nguồn điện: H =
E
U
N
3. . Thái độ: Từ những kiến thức đã học vận dụng vào thực tế để giải bài tập thêm u thích mơn học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:Những kiến thức về định luật ơm cho tồn mạch và một số bài tập
2. Học sinh: Đọc trước bài học mới.
III. HO ẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. n đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu nội dung định luật ơm cho tồn mạch, viết biểu thức. Biểu thức tính hiệu
điện thế mạch ngồi, suất điện động của nguồn. Hiện tượng đoản mạch, hiệu suất của nguồn điện.
3. Bài mới
Bài tập 1: Cho mạch điện như hình vẽ trong đó

1 2 3 4
12 , 6 , 18 , 3 , 12 , 1R R R R V r
ξ
= Ω = Ω = Ω = Ω = = Ω
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Vinh -17- Vật lí lớp 11 Nâng cao
A
B
N
M
1
R
4

R
2
R
3
R
Trường THCS&THPT Dương Văn An - Giáo Án tự chọn
Tính điện trở của mạch ngoài, cường độ dòng điện qua mỗi R,
hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn, công suất của nguồn và
hiệu suất của nguồn. Khi
a. K mở
b. K đóng
c. Khi K đóng nối A-N một Ampe kế .Tìm chỉ số của ampe kế
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
GV: Khi K mở mạch
ngoài gồm các điện trở ?
GV: Điện trở tương
đương khi mắc nối tiếp.
GV: Định luật ôm cho
toàn mạch ?
GV: Cường độ dòng điện
qua các điện trở mắc nối
tiếp.
GV: Hiệu điện thế giữa
hai cực của nguồn.
GV: Công suất của nguồn
điện được tính như thế
nào ?
GV:Khi k đóng mạch
ngoài được mắc như thế
nào ? Điện trở của mạch

ngoài được tính như thế
nào ?
GV: Cường độ dòng điện
qua đoạn mạch nối tiếp và
hiệu điện thế của đoạn
mạch song song.
GV:Định luật ôm cho
đoạn mạch chỉ có R ?
GV: Hiệu điện thế giữa
hai cực của nguồn.
GV: Hiệu suất của nguồn
điện ?
HS: Khi k mở mạch ngoài
gồm
4 2 3
R ntR ntR
HS:Điện trở tương đương:
1 2
R R R= +
HS: Định luật ôm:
I
R r
ξ
=
+
HS:
1 2 3 1 2 3
R ntR ntR I I I⇒ = =
HS: Hiệu điện thế giữa hai
cực của nguồn cũng là

hiệu điện thế mạch ngoài :
U = IR
HS: Công suất của nguồn :
P =
ξ
.I
HS: Khi k đóng mạch gồm
2 3 1 4
( ) //R ntR R ntR
2 3 1
4
1 2 3
( )
11
R R R
R R
R R R
+
= + = Ω
+ +
HS: Vì
4 123 4 123
R ntR I I⇒ =
= I
1 23 1 23 123
//R R U U U⇒ = =
HS: Đoạn mạch chỉ có R
1
1
1

U
I
R
=
HS: Hiệu điện thế giữa hai
cực của nguồn cũng là
hiệu điện thế mạch ngoài :
U = IR
HS: Hiệu suất
U
H
ξ
=
HS: Khi nối A-N một
a.Khi k mở mạch ngoài gồm
4 2 3
R ntR ntR
R =
4 2 3
27R R R+ + = Ω
Cường độ dòng điện qua mạch :
12
27 1
I
R r
ξ
= =
+ +
= 0,428 A


4 2 3 4 2 3
R ntR ntR I I I⇒ = =
= I = 0,428 A
Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn cũng là
hiệu điện thế mạch ngoài : U = IR = 11,556
V
Công suất của nguồn : P =
ξ
.I = 5,136 W
Hiệu suất
11,556
12
U
H
ξ
= =
= 0,963 =96,3%
a. Khi k đóng mạch gồm
2 3 1 4
( ) //R ntR R ntR
2 3 1
4
1 2 3
( )
11
R R R
R R
R R R
+
= + = Ω

+ +
Cường độ dòng điện qua mạch :
12
11 1
I
R r
ξ
= =
+ +
= 1 A

4 123 4 123
R ntR I I⇒ =
= I = 1 A
1 23 1 23 123 123
// .R R U U U I R⇒ = = =
= 8 V
1
1
1
8
12
U
I
R
= =
= 0,667 A
23
2 3 2 3 23
23

U
R ntR I I I
R
⇒ = = =
= 0,333 A
Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn cũng là
hiệu điện thế mạch ngoài : U = IR = 11 V
Công suất của nguồn : P =
ξ
.I = 12 W
Hiệu suất
11
12
U
H
ξ
= =
= 0,916 =91,6%
b. Khi nối A-N một ampe kế thì A trùng N
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Vinh -18- Vật lí lớp 11 Nâng cao
Trường THCS&THPT Dương Văn An - Giáo Án tự chọn
GV: Khi nối A-N một
ampe kế thì điện trở của
mạch ngoài mắc như thế
nào ?
GV: Cách tìm điện trở
tương đương
GV: Định luật ôm cho
toàn mạch ?
GV: Cách tìm cường độ

dòng điện qua Ampe kế ?
GV: Chỉnh sửa những câu
trả lời của học sinh.
ampe kế thì
A N
V V=
nên
A trùng N. Do đó mạch
gồm
( )
4 2 1 3
// //R R ntR R 
 
HS:
2 4
124 1
2 4
124 3
124 3
.
.
14.18
14 18
R R
R R
R R
R R
R
R R
= +

+
= =
+ +
HS: Định luật ôm:
I
R r
ξ
=
+
HS:Tại A
4 4A A
I I I I I I= + ⇒ = −

4 24
4
4 4
U U
I
R R
= =
24 24 24 124 24
.U I R I R= =
Mạch gồm
( )
4 2 1 3
// //R R ntR R 
 
2 4
124 1
2 4

124 3
124 3
.
14
.
14.18
7,875
14 18
R R
R R
R R
R R
R
R R
= + = Ω
+
= = = Ω
+ +
Cường độ dòng điện qua mạch
12
1,35
7,875 1
I A
R r
ξ
= = =
+ +
Hiệu điện thế mạch ngoài : U = I.R = 10,63
A
124 3 124 3

124
1 24 1 24 124
124
//
0,76
R R U U U
U
R ntR I I I A
R
⇒ = =
⇒ = = = =
2 4 2 4 24 24 24
// .R R U U U I R⇒ = = = =
1,52 V
4
4
4
1,52
0,5067
3
U
I A
R
= = =
Tại A:
4 4A A
I I I I I I= + ⇒ = −
= 0,8433 A
Bài tập 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó


9 ; 1V r
ξ
= = Ω
;Đ 1 (6V-3W); Đ 2 (3V;1,5W)
Các đèn sáng bình thường. Tính
a. Điện trở
1 2
,R R
b. Công suất và hiệu suất của nguồn
GV: Cường độ định mức
của bóng đèn như thế nào ?
GV: Cường độ dòng điện
qua mạch được xác định
như thế nào ?
GV: Định luật ôm cho toàn
mạch. Từ đó suy ra hiệu
điện thế giữa hai cực của
nguồn.
GV: Hiệu điện thế hai đầu
1 2
,R R
được xác định như
thế nào ?
HS: Cường độ định mức
của bóng đèn
1
1 1
1
3
6

dm
dm
dm
P
I I
U
= = =
HS: Cường độ dòng điện
qua mạch là I =
1 2
I I+
HS: Định luật ôm:
I
R r
ξ
=
+
.U I R Ir
ξ
⇒ = = −
HS:Ta có
1 1dm
U U U= −
2 1 2dm dm
U U U= −
HS:Điện trở:
1
1
U
R

I
=
,
Cường độ định mức của bóng đèn
1
1 1
1
3
6
dm
dm
dm
P
I I
U
= = =
= 0,5 A
2
2 2
2
1,5
3
dm
dm
dm
P
I I
U
= = =
= 0,5 A

I =
1 2
I I+
= 0,5 + 0,5 = 1 A
Hiệu điện thế hai cực của nguồn
U =
ξ
- r.I = 9 – 1.1 = 8 V
1 1dm
U U U= −
= 8 – 6 = 2 V
2 1 2dm dm
U U U= −
= 6 – 3 = 3V
a. Điện trở:
1
1
2
2
1
U
R
I
= = = Ω
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Vinh -19- Vật lí lớp 11 Nâng cao
2
D
A B
2
R

1
R
1
D
Trường THCS&THPT Dương Văn An - Giáo Án tự chọn
GV: Điện trở
1 2
,R R
được
xác định như thế nào ?
GV: Biểu thức tính công
suất của nguồn ? Hiệu suất
của nguồn tính như thế nào
?
GV:
GV:
2
2
2
U
R
I
=
HS: Công suất nguồn:
.
N
P I
ξ
=
Hiệu suất nguồn:

H =
1 2dm dm
N
P P
P
+
2
2
2
3
6
0,5
U
R
I
= = = Ω
b. Công suất nguồn:
. 9.1 9
N
P I W
ξ
= = =
Hiệu suất nguồn: H =
1 2
3 1,5
9
dm dm
N
P P
P

+
+
=
= 0,5 = 50%
4. Củng cố - dặn dò: Định luật ôm cho toàn mạch, biểu thức I =
rR
E
N
+
Hiệu điện thế của mạch ngoài U
N
= U
AB
= IR
N
= E - I.r
Suất điện động của nguồn :E = I(R
N
+ r) =
N
IR
+ I.r

IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Vinh -20- Vật lí lớp 11 Nâng cao

×