Tải bản đầy đủ (.doc) (191 trang)

Giáo án 5-Tuần 13-18.Năm học 2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.83 KB, 191 trang )

Thời khóa biểu lớp 5C năm học 2011-2011
Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Hát nhac(CB)
LTVC
Toán
Tập làm văn
Tiếng Anh(CB)
Khoa học
Mĩ thuật(CB)
Tập đọc
Toán
Chính tả
Tiếng Anh(CB)
LTVC
Địa lí
Toán
Thể dục
Toán
Tập làm văn
Kĩ thuật
Khoa học
Sinh hoạt
Toán
Đạo đức
Lịch sử
Kể chuyện
(*)
Toán


Tiếng Việt
Thể dục
Luyện viết
Tin học(CB)
Tin học(CB)
Toán
Tiếng Việt
*Chiều thứ tư,tuần chẵn đi học,tuần lẻ nghỉ.

Tuần 13:
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
Tập đọc : NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I)Mục tiêu :
-Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với
giọng kể chậm rãi; phù hợp với diễn biến các sự việc.
-Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông
minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các
câu hỏi 1,2,3b)
*KNS:-Ứng phó với căng thẳng( linh hoạt , thông minh trong
tình huống bất ngờ)
-Đảm nhận trach nhiêm vơi cộng đồng
II) Chuẩn bị :
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK
-Bảng phụ ghi câu văn cần luyện đọc
III)Các hoạt động dạy -học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I.Kiểm tra bài cũ: 4-5’
• Bầy ong tìm mật ở những nơi
nào?
• Qua 2 câu cuối bài, nhà thơ

muốn nói lên điều gì?
-HS đọc thuộc lòng và trả lời câu
hỏi
2,Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2 : Luyện đọc: 10-12’
-Hướng dẫn cách đọc nhấn giọng ở
các từ ngữ chỉ hoạt động -1 HS giỏi đọc toàn bài
-GV hướng dẫn HS luyện đọc các
từ ngữ: loanh quanh, bành bạch,
cuộn, lửa đốt…
-HS đọc nối tiếp từng đoạn ( 2lần)
+HS luyện đọc.
+HS đọc phần chú giải
-HS luyện đọc theo cặp
-1 HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài
HĐ 2 : Tìm hiểu bài: 8-10’
Theo lối đi tuần rừng , bạn nhỏ
phát hiện điều gì?
Kể những việc làm của bạn nhỏ
cho thấy bạn là người thông minh?
-HS đọc đoạn 1
*Bạn nhỏ thắc mắc: hai ngày
khách tham quan nào; nhìn thấy
hơn chục cây bị chặt,nghe thấy:
bọn trộm gỗ bàn nhau dùng xe để
chuyển gỗ
-HS đọc đoạn 2

*Thông minh :Thắc mắc khi thấy
dấu chân; lần theo dấu chân , lén
chạy theo đường tắt, gọi điện báo
công an.
Việc làm nào cho thấy bạn nhỏ là
người dũng cảm?
*Chạy đi gọi điện báo CA, phối
hợp với các chú CAbắt bọn trộm
gỗ.
Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia
bắt bọn trộm gỗ?
-HS thảo luận theo nhóm 4 để trả
lời:
* Vì bạn hiểu rừng là tài sản
chung ai cũng có trách nhiệm bảo
vệ…
Em học tập ở bạn nhỏ điều gì? *- Học được sự thông minh, dũng
cảm, ý thức bảo vệ rừng…
HĐ 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm :
7-8’
-GV đưa bảng phụ ghi đoạn 3
hướng dẫn luyện đọc: nhanh, hồi
hộp, gấp gáp.
-HS đọc cả bài
-HS luyện đọc đoạn
-Thi đọc diễn cảm đoạn 3
3)Củng cố, dặn dò: 1-2’
Theo ý em ý nghĩa của truỵện này
là gì?
* Biểu dương ý thức bảo vệ rừng ,

sự thông minh và dũng cảm của
một công dân nhỏ tuổi
-Nhận xét tiết học
- Kể những việc làm thể hiện ý
thức bảo vệ rừng cho bạn nghe
__________________________________
Tiết 61: Toán : LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: Giúp hs Biết:
- Thực hiên phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5’
2.Bài mới :
HĐ 1:Giới thiệu bài: 1’
HĐ 2: Thực hành : 28-30’
Bài 1: Củng cố về phép cộng, phép
- 1HS lên làm BT2.
- Bài 1:HS tự thực hiện các phép
trừ và phép nhân các số thập phân. tính rồi chữa bài.
1 số HS nêu cách tính.
Bài 2: Củng cố quy tắc nhân nhẩm
một số thập phân với 10, 100, 1000,
và nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001;
Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa bài,
đọc kết quả tính nhẩm
Bài 3: Cho HS tự giải bài toán rồi
chữa bài.

Bài 3: HS tự giải bài toán rồi chữa
bài.
Dành cho HSKG
Bài giải:
Giá tiền 1kg đường là:
38500 : 5 = 7700 (đồng)
Số tiền mua 3,5kg đường là:
7700 x 3,5 = 26950 (đồng)
Đáp số: 26950 đồng
Bài 4: Bài 4a:
a) GV vẽ bảng (như trong SGK) lên
bảng phụ để HS chữa bài. Khi HS
chữa bài, GV nên hướng dẫn để tự HS
nêu
HS tự làm bài rồi chữa bài.
a) (2,4 + 3,8) x 1,2 = 2,4 x 1,2 + 3,8
x 1,2
(6,5 + 2,7) x 0,8 = 6,5 x 0,8 + 2,7 x
0,8
Từ đó nêu nhận xét:
(a + b) x c = a x c + b x c
b) Cho HS tự tính rồi chữa bài. b) 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 +
3,3)
Dành cho HSKG = 9,3 x 10 = 93
7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 = 0,35 x (7,8
+ 2,2) = 0,35 x 10 = 35
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
- Dặn HS về nhà xem lại bài

Hát nhạc:CB


Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I)Mục tiêu :
-Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý
ở BT1
- xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm
thích hợp vào BT2
- Viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3.
II) Chuẩn bị :
- Tranh ảnh về một số hoạt động bảo vệ môi trường
-Bảng phụ hay 2-3 tờ giấy trình bày nội dung BT2
III)Các hoạt động dạy -học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 4-5’
Đặt một câu có quan hệ từ và cho
biết từ ấy nối với những từ nào
trong câu ?
Đặt câu với các từ: mà, thì
- 2 HS trả lời
2.Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học -HS lắng nghe
HĐ 2: HD HS làm bài tập: 28-30’
*BT 1: -HS đọc bài tập 1.
-Đọc chú giải: rừng nguyên
sinh,loài lưỡng cư,
Thế nào là khu bảo tồn đa dạng sinh
học?
*Là nơi lưu giữ được nhiều loại

động vật và thực vật…
-GV lưu ý : dựa vào số liệu thống
kê và nhận xét về các loại động
vật , thực vật
-HS thảo luận nhóm 4 để trả lời.
(55 loài có vú,hơn 300 loài chim,40
loài bò sát)
-Đại diện các nhóm trình bày
-Cả lớp nhận xét
-GV nhận xét và chốt lại các ý
chính:
*BT 2:
-GV phát giấy, bút cho các nhóm
-GV chốt lại lời giải đúng
-HS đọc yêu cầu BT2
-Hs thảo luận nhóm
-Đại diện 2 nhóm trình bày
+Hành động bảo vệ môi trường:
trồng cây, trồng rừng.
+Hành động phá hoại môi trường :
bắn thú rừng, chặt cây, xả rác, phá
rừng,
*BT 3:
Mỗi em chọn một cụm từ ở BT 2
làm đề tài rồi viết 1 đoạn văn
khoảng 5 câu về đề tài đó
-HS đọc yêu cầu BT3
-GV theo dõi và giúp đỡ các HS
yếu
-HS tự chọn đề tài và viết

-HS trình bày bài viết
-Cả lớp trao đổi, nhận xét
-GV nhận xét, khen các em viết hay
3)Củng cố , dặn dò: 1-2’
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về hoàn chỉnh đoạn văn

Thứ ba ngày tháng năm 2011
Tiết 62:Toán : LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
- Thực hiện về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập
phân.
- Vận dụng tính chất nhân một số thập một tổng, một hiệu hai số
thập phân trong thực hành tính.
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài:
HĐ 2: Thực hành : 29-30’
GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa
bài.
- 1HS lên làm BT4a.
Bài 1: Cho HS tính rồi chữa bài, lưu ý Bài 1:HS tính rồi chữa bài
-1 HS nhắc lại thứ tự thực hiện các
phép tính.
7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 =
61,72
Bài 2: Cho HS tính rồi chữa bài. Bài 2: HS tính rồi chữa bài

a) (6,75 + 3,25) x 4,2
= 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2
= 28,35 + 13,65 = 42
Làm tương tự với phần b).
Bài 3: Bài 3b:
b) HS tự tính nhẩm rồi nêu kết quả.
9,8 . x = 6,2 x 9,8; x = 6,2
Bài 4: GV cho HS tự nêu tóm tắt bài
toán rồi giải và chữa bài.
Bài 4:
-2 HS đọc đề
Bài giải:
Giá tiền mỗi mét vải là:
60000 : 4 =15000 (đồng)
6,8m vải nhiều hơn 4m vải là:
- Chấm nhanh 10 bài 6,8 - 4 = 2,8 (m)
Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều
hơn mua 4m vải là:
15000 x 2,8 = 42000 (đồng)
Đáp số: 42000 đồng
Chú ý: Có thể tính số tiền mua 6,8m
vải rồi tính số tiền phải tìm.
3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - Xem trước bài Chia một số thập
phân…

TẬP LÀM VĂN:
Luyện tập: TẢ NGƯỜI
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của
chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1).

2. Biết lập dàn ý cho bài văn tả người thường gặp (BT2).
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ hoặc giấy khổ to ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả
ngoại hình của người bà ( bài Bà tôi ) ; của nhân vật Thắng ( bài
Chú bé vùng biển )
- Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người .
- 2, 3 tờ giấy khổ to và bút dạ để hs viết dàn ý trình bày trước
lớp .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
Gv kiểm tra việc thực hiện BT về
nhà theo
Chấm điểm kết quả ghi chép vài
hs .
B-DẠY BÀI MỚI :
1-Giới thiệu bài :
2-Hướng dẫn hs luyện tập
Bài tập 1 :
a)-Đoạn 1 tả đặc điểm gì về
ngoại hình của người bà ?
Tóm tắt các chi tiết được miêu tả
ở từng câu .
Chi tiết đó quan hệ với nhau như
thế nào ?
Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì
về ngoại hình của bà ?
-1 hs nội dung BT1 .
-Nửa lớp làm BT1a , còn lại làm
BT1b .

-Hs trao đổi theo cặp .
-Thi trình bày miệng ý kiến của mình
trước lớp .
-Cả lớp và gv nhận xét .
Ba câu , ba chi tiết quan hệ chặt chẽ
với nhau , chi tiết sau làm rõ chi tiết
trước .
Đoạn 2 tả giọng nói , đôi mắt và
Các đặc điểm đó quan hệ với
nhau thế nào Chúng cho biết điều
gì về tính tình của bà ?
b)Đoạn văn tả những đặc điểm
nào về ngoại hình của bạn Thắng
?
Những đặc điểm ấy cho biết điều
gì về tính tình của Thắng ?
*Kết luận
Bài tập 2 :
-Gv nêu yêu cầu BT .
-Gv mở bảng phụ ghi dàn ý khái
quát . hs đọc
khuôn mặt của bà . Đoạn 2 gồm 4 câu
:
Câu 1-2 tả giọng nói .
Câu 3 : tả sự thay đổi của đôi mắt khi
bà mỉm cười
Câu 4 : tả khuôn mặt của bà
Các đặc điểm đó quan hệ chặt chẽ
với nhau , bổ sung cho nhau không chỉ
làm hiện rõ vể ngoài của bà mà cả

tính tình của bà : bà dòu dàng , dòu
hiền , tâm hồn tươi trẻ , yêu đời , lạc
quan .
Đoạn văn gồm 7 câu :
Tất cả đặc điểm được miêu tả quan
hệ chặt chẽ với nhau , bổ sung cho
nhau làm hiện rất rõ không chỉ vẻ
ngoài của Thắng – một đứa trẻ lớn
lên ở biển , bơi lội giỏi , có sức khỏe
dẻo dai mà cả tính tình Thắng - thông
minh , bướng bỉnh và gan dạ .
-Hs xem lại kết quả quan sát một
người mà em thường gặp – theo lời
dặn của thầy cô tiết trước .
-1 hs khá giỏi lên ghi chép .
-Cả lớp nhận xét .
-Cả lớp lập dàn ý cho bài văn .
-Những hs làm bài trên giấy dán lên
bảng lớp .
-Cả lớp và gv nhận xét .
5-Củng cố , dặn dò
-Nhận xét tiết học .
-Dặn hs về nhà làm bài chưa đạt
yêu cầu về nhà hoàn chỉnh dàn ý
-1 hs nhắc lại nội dung ghi nhớ SGK .
-Chuẩn bò tiết tới : viết 1 đoạn văn tả
ngoại hình dựa theo dàn ý đã lập .

Tiếng Anh: CB


Khoa học : NHÔM
I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
- NhËn biÕt ®ỵc mét sè tÝnh chÊt cđa nh«m.
Nªu ®ỵc mét sè øng dơng cđa nh«m trong s¶n xt vµ ®êi sèng,
- Quan s¸t, nhËn biÕt mét sè ®å dïng lµm tõ nh«m vµ nªu c¸ch b¶o qu¶n
chóng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Hình minh họa trang 52, 53 SGK.
- HS chuẩn bò một số đồ dùng: thìa, cặp lồng bằng nhôm thật.
- Phiếu học tập kẻ sẵn bảng thống kê nguồn gốc, tính chất của nhôm, 1
phiếu to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động : Khởi động
• KTBC: Gọi 2 HS lên bảng trả
lời câu hỏi
• GTB
• Hoạt động 1 : Một số đồ dùng
bằng nhôm
- Tổ chức cho HS làm việc trong
nhóm:
+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng
nhóm.
+ Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận,
tìm các đồ dùng bằng nhôm mà em
biết và ghi tên chúng vào phiếu.
+ GV ghi nhanh ý kiến bổ sung
lên bảng.
- Em còn biết những cụ nào làm
bằng nhôm?

* Kết luận.
Hoạt động 2 : So sánh nguồn
gốc và tính chất giữa nhôm và
- HS nhắc lại, mở SGK trang 52, 53.
- 4 HS cùng bàn cùng nêu tên các
đồ vật, đồ dùng, máy móc làm bằng
nhôm cho bạn thư kí ghi vào phiếu.
- HS cùng trao đổi, thống nhất.
- Nhóm làm xong dán phiếu lên
bảng, đọc phiếu, yêu cầu các nhóm
khác bổ sung.
- HS trao đổi, trả lời.
- Lắng nghe.
- Nhận ĐDHT và hoạt động theo
nhóm.
HS quan sát vật thật, đọc thông tin
các hợp kim của nhôm
- Tổ chức cho HS hoạt động trong
nhóm:
+ Phát cho mỗi nhóm một số đồ
dùng bằng nhôm.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng,
đọc bảng, yêu cầu các nhóm khác
bổ sung. Ghi nhanh lên bảng các ý
kiến bổ sung.
trong SGK và hoàn thành phiếu thảo
luận so sánh về nguồn gốc tính chất
giữa nhôm và các hợp kim của
nhôm.
- 1 nhóm báo cáo kết quảthảo luận,

cả lớp bổ sung và đi đến thống nhất.
- GV nhận xét kết quả thảo luận
của HS sau đó yêu cầu trả lời các
câu hỏi.
* Kết luận.
Hoạt động : Kết thúc
- Nhận xét tiết học, khen ngợi
những HS có kiến thức khoa học,
tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn dß
- Trao đổi và tiếp nhau trả lời.
- Lắng nghe.
HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết, sưu tầm các tranh ảnh về hang
động ở Việt Nam.

Chiều:
Tốn : LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Nắm vững cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên, nhân 1 số thập phân
với 1 số thập phân.
- Rèn kỹ năng cộng, trừ, nhân số thập phân, một số nhân 1 tổng, giải tốn có
liên quan.
đến rút về đơn vị.
- Giúp HS chăm chỉ học tập.
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:

2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- GV cho HS nêu lại cách nhân 1 số
thập phân với một số tự nhiên, nhân
1 số thập phân với một số thập phân.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS
thường mắc phải.
Bài tập1: Đặt tính rồi tính:
a) 635,38 + 68,92 b) 45,084 –
32,705
c) 52,8 x 6,3 d) 17,25 x 4,2

Bài tập 2 : Viết số thích hợp vào
chỗ chấm :
a)2,3041km = m
b) 32,073km = dam
c) 0,8904hm = m
d) 4018,4 dm = hm
Bài tập 3 : Tính nhanh
a) 6,04 x 4 x 25
b) 250 x 5 x 0,2
c) 0,04 x 0,1 x 25
Bài tập 4 : ( HSKG)
Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các
số:

2; 3; 4; 5sao cho: 2,6
×
x > 7
- HS nêu lại cách nhân 1 số thập
phân với một số tự nhiên, nhân 1 số
thập phân với một số thập phân.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập.
- HS lên lần lượt chữa từng bài
Đáp án :
a) 704,3
b) 12,379
c) 332,64
d) 72,45
Bài giải :
a)2,3041km = 2304,1m
b) 32,073km = 3207,3dam
c) 0,8904hm = 89,04m
d) 4018,4 dm = 4,0184 hm
Bài giải :
a) 6,04 x 4 x 25
= 6,04 x 100
= 604
b) 250 x 5 x 0,2
= 250 x 1
= 250
c) 0,04 x 0,1 x 25
= 0,04 x 25 x 1
= 1 x 1
= 1

Bài giải :
- x = 2 thì 2,6 x 2 = 5,2 < 7 (loại)
- x = 3 thì 2,6 x 3 = 7,8 > 7 (được)
- x = 4 thì 2,6 x 4 = 10,4 > 7 (được)
- x = 5 thì 2,6 x 5 = 13 > 7 (được)
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ơn lại kiến thức vừa học.
Vậy x = 3 ; 4 ; 5 thì 2,6
×
x > 7
- HS lắng nghe và thực hiện.

Đạo đức: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Cần phải tôn trọng người già vì người có nhiều kinh nghiệm sống, đã
đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội
quân tâm chăm sóc.
- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường
nhòn người già, trẻ em.
- Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình
với những hành vi, việc làm không đúng với người già và trẻ em.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 2
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Tiết 2
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :

2-Hướng dẫn tìm hiểu nội dung
bài:
Hoạt động1: Đóng vai (bài tập 2,
SGK)
• Cách tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm và
phân công mỗi nhóm xử lí, đóng vai
một tình huống trong bài tập 2.
- Hỏi lại các câu hỏi tiết 1.
- HS nhắc lại, ghi tựa.
• Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách
ứng xử phù hợp trong các tình
huống để thể hiện tình cảm kính
già, yêu trẻ.
- HS thành các nhóm và phân công
mỗi nhóm xử lí, đóng vai một tình
huống trong bài tập 2.
- Các nhóm thảo luận tìm cách giải
quyết tình huống và chuẩn bò đóng
vai.
* Kết luận: (a), (b), (c).
Hoạt động 2: Làm bài tập 3 – 4, SGK
• Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS
làm bài tập 3 – 4.
* Kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền
thống “Kính già, yêu trẻ” của đòa
phương, của dân tộc ta
• Cách tiến hành:

- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm
HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt
đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu
trẻ của dân tộc Việt Nam.
* Kết luận.
C-Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết bài.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Ba nhóm đại diện lên thể hiện.
- Các nhóm khác thảo luận, nhận xét.
• Mục tiêu: HS biết được những tổ
chức và những ngày dành cho người
già, trẻ em.
- Các nhóm HS làm bài tập 3 – 4.
- HS làm việc cá nhân.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Lắng nghe.
• Mục tiêu: HS biết được truyền
thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn
quan tâm, chăm sóc người già, trẻ
em.
- Từng nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Lắng nghe.
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài sau:
“Tôn trọng phụ nữ”.

Lịch sử: THÀ HY SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH
KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”

I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này, học sinh biết :
- Thùc d©n Ph¸p trë l¹i x©m lỵc .Toµn d©n ®øng lªn kh¸ng chiÕn chèng
Ph¸p.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội,
Húê, Đà Nẵng.
- Tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại đòa phương.
- Phiếu học tập của học sinh.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
*Hoạt động 1 (làm việc cả lớp)
Giới thiệu bài: Có thể sử dụng
tranh ảnh, tư liệu về cuộc chiến đầu
của cảm tử quân ở Thủ đô Hà Nội).
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học
trước .

Nhiệm vụ học tập của học sinh :
+Tại sao phải tiến hành kháng
chiến toàn quốc ?
+Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến của Chủ tòch Hồ Chí Minh thể
hiện điều gì ?
+Thuật lại cuộc chiến đấu của quân
và dân Thủ đô Hà Nội ?
+Ở các đòa phương, nhân dân ta đã
kháng chiến với tinh thần như thế

nào ?
+Nêu suy nghó của em khi học bài
này ?
*Hoạt động 2 (làm việc cả lớp)
Đưa bảng thống kê các sự kiện :
-Tại sao ta phải tiến hành kháng
chiến toàn quốc?
-Quan sát bảng thống kê và nhận
xét thái độ của thực dân Pháp ?
Kết luận .
-Ngày 18-12-1946, Pháp gởi tối hậu
thư dọa, buộc chính phủ ta phải
giải tán lực lượng tự vệ, nếu không
chúng sẽ nổ súng tấn công; bắt đầu
từ ngày 20-12-1946, quân đội Pháp
sẽ đảm nhiệm việc trò an ở thành
phố Hà Nội.
-Quân dân ta đã nhiều lần nhân
nhượng nhưng không ngăn được âm
mưu xâm lược của chúng.
*Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm)
- Tỉ chøc cho hs th¶o ln nhãm.
-Giáo viên sửa chữa và giúp học
sinh hoàn thiện phần trình bày.
Kết luận

Hs th¶o ln nhãm ®«i
-Báo cáo kết quả thảo luận .
*Hoạt động 4 (làm việc cả lớp)
Sử dụng một số hình ảnh tư liệu và

Viết một đoạn văn nêu lên cảm
nghó về tinh thần kháng chiến của
trích dẫn tư liệu tham khảo để học
sinh nhận xét về tinh thần cảm tử
của quân và dân Hà Nôò
Lưu ý: sử dụng ảnh tư liệu trong
SGK.
Kết luận
nhân dân ta sau lời kêu gọi của Chủ
tòch Hồ Chí Minh?
-Sưu tầm tư liệu về những ngày
toàn quốc kháng chiến ở quê em.
C-Củng cố
D-Nhận xét – Dặn dò :
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bò bài sau .

Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Rèn kó năng nói :
Hs kể lại được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản
thân hoặc những người xung quanh để bảo vệ môi trường.
Biết KC một cách tự nhiên, chân thực .
2. Rèn kó năng nghe : Nghe bạn kể chăm chú, nhận xét đựơc lời kể
của bạn.
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng lớp viết 2 đề bài trong SGK .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ

A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-DẠY BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài :
Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết
học .
-Hs kể lại một câu chuyện ( hoặc một đoạn
của câu chuyện ) đã nghe hay đã đọc về
bảo vệ môi trường .
2-Hướng dẫn hs kể chuyện
-Gv nhắc hs : Câu chuyện các em
kể phải là câu chuyện về một việc
làm tốt hoặc một hành động dũng
cảm bảo vệ môi trường của em
hoặc những người xung quanh .
-Mời một số hs nối tiếp nhau nói
-1 hs đọc 2 đề bài .
-Hs đọc thầm gợi ý 1,2 trong SGK .
-VD : Tôi muốn kể câu chuyện tuần qua,
chúng tôi đã tham gia ngày làm sạch đẹp
xóm, ngõ như thế nào .
tên câu chuyện các em sẽ kể .
3-Hs thực hành KC , trao đổi về ý
nghóa câu chuyện
- Hs chuẩn bò KC : tự viết nhanh dàn ý của
câu chuyện.
- KC trong nhóm: từng cặp hs kể cho nhau
nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi
về ý nghóa câu chuyện.
- KC trước lớp: đại diện các nhóm thi kể –
Cả lớp và gv nhận xét, tính điểm. Bình

chọn người kể hay nhất , câu chuyện hay
nhất trong tiết học.
4-Củng cố , dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn hs về nhà kề lại câu chuyện
cho người thân
-Chuẩn bò tiết sau: Pa-xtơ và em bé bằng
cách xem trước tranh minh họa câu chuyện,
phỏng đoán diễn biến của câu chuyện .

Thứ tư ngày tháng năm 2011
Mĩ thuật: CB

TẬP ĐỌC:
TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, phù hợp với nội
dung văn bản khoa học.
2. Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bò tàn phá;
thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn
khi được phục hồi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh ảnh rừng ngập mặn trong SGK .
III
HOẠT-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –
HỌC ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ -2,3 hs đọc các đoạn bài Vườn chim .
-Hỏi đáp về nội dung mỗi đoạn .
B-DẠY BÀI MỚI :

1-Giới thiệu bài :
2-Hướng dẫn hs tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
-Gv giới thiệu thêm tranh ảnh về
rừng ngập mặn , nếu có .
-Gv sửa lỗi phát âm cho từng em ;
giúp hs hiểu nghóa các từ ngữ khó
trong bài (rừng ngập mặn , quai đê ,
phục hồi )
-Gv đọc diễn cảm bài văn
-1 hs đọc đoạn văn .
-Quan sát ảnh minh họa trong SGK
-Từng tốp 4 hs đọc nối tiếp
-Luyện đọc theo cặp .
b)Tìm hiểu bài
-Nêu nguyên nhân và hậu quả của
việc phá rừng ngập mặn ?
-Vì sao các tỉnh ven biển có phong
trào trồng rừng ngập mặn ?
-Em hãy nêu tên các tỉnh ven biển
có phong trào trồng rừng ngập mặn ?
-Nêu tác dụng của rừng ngập mặn
khi đưoc phục hồi ?
c)Luyện đọc lại
-Gv hướng dẫn hs đọc thể hiện đúng
nội dung thông báo của từng đoạn
văn .
-Gv hướng dẫn cả lớp đọc một đoạn
văn tiêu biểu – có thể đoạn 3 .
-Nguyên nhân : do làm đầm nuôi

tôm . . . làm mất đi một phần rừng ngập
mặn .
Hậu quả : lá chắn , sóng lớn .
-Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin
tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ
tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc
bảo vệ đê điều .
-Minh Hải , Bến Tre , Trà Vinh , Sóc
Trăng , Hà Tónh , Nghệ An , Thái Bình ,
Hải Phòng , Quảng Ninh . . .
- rừng ngập mặn trở nên phong phú.
-3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn văn
3-Củng cố , dặn dò
-Bài văn cung cấp cho em thông tin
gì ?
-Nhận xét tiết học .
Bài văn là một văn bản phổ biến khoa
học giúp chúng ta hiểu trồng rừng ngập
mặn có tác dụng bảo vệ vững chắc đê
biển ; tăng thu nhập cho người dân nhờ
tăng sản lượng thu hoạch hải sản .

Tốn: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I-MỤC TIÊU
Giúp hs :
Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự
nhiên.
Biết vận dụng trong thực hành tính.
Giải bài 1, bài 2.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ -2 hs lên bảng làm bài tập 4/62
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài
2-2-Hướng dẫn thực hiện chia một số thập
phân cho một số tự nhiên
a)Ví dụ 1
* Hình thành phép tính
-GV nêu VD1 , *Đi tìm kết quả
*Giới thiệu kó thuật tính
-Như SGK .
b)Ví dụ 2
-Gv đưa VD2 SGK
c)Quy tắc thực hiện phép chia
-HS nêu ghi nhớ SGK .
2-3-Luyện tập , thực hành
Bài 1
-Hs đọc đề và làm bài .
-Cả lớp sửa bài .
Bài 2
-Hs làm bài .

HS nghe và tóm tắt bài toán .
-8,4 : 4
-HS trao đổi để tím cách chia .
84 4
4 21 (dm)
0
-HS thực hiện chia .

-Nhắc lại kó thuật chia .
a)5,28 : 4 = 1,32 b)95,2 : 68 = 1,4
c)0,36 : 9 = 0,04 d)75,52 : 32 =
2,36
a) x x 3 = 8,4
x = 8,4 : 3
x = 2,8
b) 5 x x = 0,25
Bài 3
-Hs KG đọc đề và làm bài .
x = 0,25 : 5
x = 0,05
Đáp số : 42,18km
3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học .

CHÍNH TẢ : Hµnh tr×nh cđa bÇy ong
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng cac câu thơ lục bát.
2. Làm được bài tập (2) a/ b hoặc bài (3) a/ b, hoặc BT CT phương
ngữ do GV soạn.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Các phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng ( hoặc vần ) theo cột dọc
ở BT2a ( hoặc 2b để hs bốc thăm , tìm từ ngữ chứa tiếng ( vần ) đó
- Bảng lớp viết những dòng thơ có chữ cần điền BT3a , 3b .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
-DẠY BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài :
Gv nêu mục đích , yêu cầu của

tiết học .
-Hs viết các từ ngữ theo yêu cầu
BT3a hoặc 3b , tiết chính tả tuần 11 .
2-Hướng dẫn hs nhớ , viết
-Nhắc hs xem lại cách trình bày
các câu thơ lục bát , những chữ
các em dễ viết sai : rong ruổi , rù
rì , nối liền , lặng thầm .
-Đọc cho hs viết .
-Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt .
-Gv chấm chữa 7-10 bài .
-Nêu nhận xét chung .
-Hs đọc 2 khổ thơ cuối bài .
-Hai hs nối tiếp nhau đọc thụôc lòng
2 khổ thơ .
-Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ .
-Gấp SGK .
-Hs viết .
-Hs soát lại bài , tự phát hiện lỗi và
sửa lỗi
-Từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau
hoặc tự đối chiếu SGK để chữa những
chữ viết sai .
3-Hướng dẫn hs làm BT chính
tả
Bài tập 2 :
-Gv chọn BT2a hoặc BT2b .
-Gv cùng cả lớp nhận xét từ ngữ
ghi trên bảng , saui đó bổ sung
thêm các từ ngữ đoạn hs khác tìm

được ( nói hoặc viết lên bảng
lớp )
-Kết thúc trò chơi , gv chohs đọc
một số cặp từ ngữ phân biệt âm
đầu s/x hoặc âm cuối c/t
-Hs lần lượtc bốc thăm , mở phiếu và
đọc to cho cả lớp nghe cặp tiếng
( vần ) ghi trên phiếu , tìm và viết thật
nhanh lên bảng từ ngữ chức tiếng đó .
cả lớp cùng làm vào giấy nháp hoặc
VBT
Bài tập 3 :
-Gv chọn BT3a hoặc BT3b .

-Cả lớp làm vào VBT .
-Lời giải :
+a)Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh
xanh
Gặm cả hoàng hôn , gặm buổi chiều
sót lại .
+b)Sột soạt gió trêu tà áo biếc .
4-Củng cố , dặn dò
-Nhận xét tiết học , biểu dương
những hs tốt .
-Dặn hs ghi nhớ những từ ngữ đã
luyện viết chính tả .


Thứ năm ngày tháng năm 2011
Tiếng Anh: CB


LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Nhận biết các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1.
2. Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết
được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3).
3. Học sinh khá, giỏi nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3).
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Hai tờ giấy khổ to , mỗi tờ viết 1 đoạn văn ở BT2 .
- Bảng phụ viết một đoạn văn ở BT3b .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ : 2,3 hs đọc kết quả làm BT3 , tiết
LTVC trước
B-DẠY BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu của tiết
học .
2-Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1 :
-Lời giải :
+Câu a : nhờ . . . mà
+Câu b : không những . . . mà còn
-Đọc nội dung BT1 , tìm cặp quan hệ
từ trong mỗi câu văn ; phát biểu ý
kiến .
-Cả lớp và gv nhận xét
Bài tập 2 :
Bài tập 3 :

+Đoạn nào hay hơn ? Vì sao ?
*Kết luận : Cần sử dụng các
quan hệ từ đúng lúc , đúng chỗ
Cả lớp và gv nhận xét
Đoạn a hay hơn đoạn b . Vì các quan
hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các
câu 6,7,8 ở đoạn b làm cho câu văn
nặng nề .
3-Củng cố , dặn dò
-Nhận xét tiết học .
-Dặn hs về nhà xem lại kiến thức
đã học

Địa lí: CÔNG NGHIỆP (tiếp theo)
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này, học sinh biết :
- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp.
- Sư dơng b¶n ®å, lỵc ®å ®Ĩ bíc ®Çu nhËn xÐt sự phân bố của một số
ngành công nghiệp của nước ta.
- Xác đònh được trên bản đồ vò trí các trung tâm công nghiệp lớn là
Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, Bà Ròa Vũng Tàu, Đồng Nai.
- Hs KG biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp
thành phố Hồ Chí Minh.Gi¶i thÝch v× sao c¸c ngµn CN dƯt may , thùc
phÈm tËp trung nhiỊu ë vïg ®ång b»ng vµ vïng ven biĨn.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ kinh tế Việt Nam .
- Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp.
- Bảng phân bố các ngành công nghiệp .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ

A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
*Hoạt động 1 (làm việc cá nhân
hoặc theo cặp)
Bước 1 :
Bước 2 :
Cho học sinh gắn các bức ảnh lên
bản đồ hoặc tìm trên bản đồ các đòa
điểm tương ứng với các bức ảnh thể
hiện một số ngành công nghiệp.
Kết luận
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học
trước.
3*Phân bố các ngành công nghiệp
-Hỏi đáp câu hỏi ở mục 3 SGK.
-Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ
treo tường, nơi phân bố của một số
ngành công nghiệp.
*Hoạt động 2 (làm việc cá nhân
hoạc theo cặp)

-Dựa vào SGK và hình 3, sắp xếp
các ý ở cột A với cột B sao cho
đúng (Bảng phân bố các ngành
công nghiệp)
*Hoạt động 3 (làm việc theo cặp
hoặc theo nhóm)
Bước 1 :

4*Các trung tâm công nghiệp lớn
ở nước ta
-Làm bài tập của mục 4 SGK .
Bước 2 :
Kết luận :
Gv Gi¶ng thªm vỊ Thµnh phè Hå ChÝ
Minh
-Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ
các trung tâm công nghiệp lớn ở
nước ta .
3-Củng cố
4-Nhận xét – Dặn dò :
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bò bài sau .


To¸n : LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU
Giúp hs :
Biết chia số thập phân cho số tự nhiên.
Giải bài 1, bài 3.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ -2 hs lên bảng làm bài tập
3/64
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài
2-2-Luyện tập thực hành
Bài 1

-Hs đọc đề bài và làm bài .
Bài 2
-Hs KG đọc đề , làm bài .
Bài 3
-Hs đọc đề và làm bài .
-Chú ý : Khi chia số thập phân cho số tự
nhiên mà còn dư , ta có thể chia tiếp bằng
cách : viết thêm chữ số 0 vào bên phải số
dư rồi tiếp tục chia .
Bài 4
a)67,2 : 7 = 9,6
b)3,44 : 4 = 0,86
c)42,7 : 7 = 6,1
d)46,872 : 9 =5,208
a)22,44 : 18 = 1,24 (dư 0,12)
b)43,19 : 21 = 2,05 ( dư
0,14)
a)26,5 : 25 = 1,06
b)12,24 : 20 = 0,612
-Cả lớp sửa bài .
-Hd Hs KG đọc đề và vỊ nhµ làm bài . Đáp s : 364,8kg
3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học .

Thể dục: Bài 25-TK

Thứ sáu ngày tháng năm 2011
To¸n :
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10 , 100 , 1000 , . . .
I-MỤC TIÊU

Giúp hs :
Biết chia một số thập phân cho 10,100,1000 . . .
Vận dụng để giải bài toán có lời văn.
Giải bài 1, bài 2(a, b), bài 3.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ -2 hs lên bảng làm bài tập 4/65
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài -Giới thiệu trực
tiếp .
2-2-Hướng dẫn thực hiện
a)Ví dụ 1
-Hs đọc đề bài và làm bài .
-Em có nhận xét gì về số bò chia và
thương ?
-Vậy Khi tìm thương của 213,8 :
10 , ta chuyển dấu phẩy sang trái
một chữ số .
-HS thực hiện phép tính 213,8 : 10
213,8 10
13 21,38
38
80
0
-Chuyển dấu phẩy của 213,8 sang
bên trái một chữ số thì được 21,38 .
-HS thực hiện phép tính 89,13 : 100

×