Tải bản đầy đủ (.doc) (200 trang)

GA Lop 4 tuan 1-5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 200 trang )


TUẦN 1
Soạn ngày 14/08/2010 Giảng thứ 2 ngày 16 /08/ 2010

Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/ Mục tiêu
- Kiến thức: Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- Kĩ năng : Biết cách đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện với lời lẽ và tính cách
của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp-bênh vực người yếu, xóa bỏ áp lực, bất công.
Tăng cường tiếng việt cho HS: học sinh hiểu một số từ ngữ
- Thái độ: Giáo dục học sinh biết giúp đỡ, bênh vực người yếu
II. Chuẩn bị của GV và học sinh
- GV: Tranh minh hoạ trong sgk
Băng giấy viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
- HS: SGK
III/Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động củaọc sinh

A- M ở đầu
- Thương người như thể thương thân (nói
về lòng nhân ái)
- Măng mọc thẳng (nói về tính trung thực,
lòng tự trọng)
-Trên đôi cánh ước mơ (nói về ước mơ của
con người)
-Có chí thì nên (nói về nghị lực của con
người)
-Tiếng sáo diều (nói về vui chơi của trẻ


em)
B- Bài mới
1/Giới thiệu chủ điểm và bài học (1’)
Dế Mèn phiêu lưu kí (ghi chép về những cuộc
phiêu lưu của Dế Mèn)
Hôm nay chúng ta tìm hiểu một trích đọan từ
truyện Dế Mèn phiêu lưu kí: Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu.
2/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc (12’)
- GV cho HS chia đoạn
- Sửa cách phát âm cho học sinh

- HS mở mục lục SGK
- Hai em đọc tên 5 chủ điểm
- HS mở SGK trang 3 quan sát tranh
- 1 em đọc toàn bài
- 4 em tiếp nối nhau đọc từng đọan kết
1

- GV giúp hs hiểu một số TN khó phần
chú giải
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Cho 1 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm
b)Tìm hiểu bài (12’)
Dế Mèn gặp NT trong hoàn cảnh ntn ?
CH 1
CH 2
- GV chốt lại

…Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn
của bọn nhện, sau đấy chưa trả được thì đã
chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm không đủ ăn,
không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà
Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn
đường đe bắt chị ăn thịt.
CH 3
- Lời của Dế Mèn: em đừng sợ. Hãy trở về
với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe
ăn hiếp yếu. Lời nói mạnh mẽ, dứt khóat
làm Nhà Trò yên tâm
- Hành động, cử chỉ của Dế Mèn
+Phản ứng mạnh mẽ, xòe cả hai càng ra
+Hành động bảo vệ che chở: dắt Nhà Trò
đi
GV cho HS nêu câu hỏi 4
GV chốt lại
Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc
áo thân dài, người bự phấn vì hình ảnh này tả
đúng về Nhà Trò như một cô giái đáng
thương, yếu đuối.
hợp giải nghĩa từ SGK
- Luyện đọc nhóm 2
- 1 em đọc toàn bài
- HS đọc thầm đoạn 1
+ DM đi qua 1 vùng cỏ xước thì nghe
tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị nt gục
đầu khóc bên tảng đá cuội.
- HS đọc thầm đoạn 2
- HS đọc câu hỏi

+…Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự
những phấn như mới lột. Cánh mỏng,
ngắn chùn chùn, quá yếu, chưa quen mở.
Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ
nên lâm vào cảnh nghèo túng.
- HS trả lời
- Đọc thầm đọan 3
- Họat động nhóm 2
- HS trả lời
- Cả lớp nhận xét
- 1 em đọc câu hỏi
- HS đọc thầm đọan 4
-Trả lời, nhận xét
2

-Dế Mèn xòe cả hai cánh ra bảo Nhà Trò
“……….” Dế Mèn mạnh mẽ, nghĩa hiệp
c)Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm (10’)
Luyện đọc đọan 3,4
GV đọc mẫu
Nêu ý nghĩa của bài
- 1 HS đọc tòan bài
- 4 em đọc nối tiếp 4 đọan.
- Luyện đọc nhóm đôi.
- Thi đọc diễn cảm
- HS nêu ý nghĩa
3/Củng cố - dặn dò (1’)
? Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn
Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: Mẹ ốm
=======================================================

Tiết 3: Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I/Mục tiêu
- Kiến thức : Giúp HS ôn tập về
HS biết đọc, viết các số đến 100 000
- Kĩ năng: Phân tích cấu tạo số, HS biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập
1,2,3 a,b.
- Thái độ: HS yêu thích, say mê học toán
II. Chuẩn bị của GV và HS
- Giáo án + SGK
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Nội dung bài mới (13’)
Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
83 251; 833 001; 80 201; 80 001
- Đọc số
- Nêu chữ số ở mỗi hàng
Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề
+Các số tròn chục
+Các số tròn trăm
+Các số tròn nghìn
+Các số tròn chục nghìn
2/Thực hành (25’)
Bài tập 1: Nêu quy luật viết các số

- Hoạt động cá nhân
3

a)S cn vit tip theo s 10 000 l s

no?
b) Vit s thớch hp vo ch chm
Bi tp 2
Bi tp 3
- Hng dn HS lm mu
- GV gi 4 HS lờn bng cha bi
Bi tp 4 (Nu cũn thi gian GV cho HS
khỏ lm v cha bi)
Nờu Cỏch tớnh chu vi cỏc hỡnh
-HS lm bi vo v
-Mt em c bi lm
-C lp nhn xột
- Mt em c yờu cu bi tp
- Mt em PT mu
- C lp lm bi v cha bi
- Mt em lm mu
- C lp lm bi vo v
- 4HS lờn bng
a. 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 + 2
b. 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351
6000 + 200 + 3 = 6203

3/Dn dũ (2)
- Nhn xột tit hc
- Lm bi trong v bi tp
====================================================
Tit 4: K chuyn
Sự tích hồ ba bể
I) Mục tiêu

- Kiến thức: Dựa vào các tranh minh hoạ và lời kể của giáo viên kể lại đợc từng
đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Kĩ năng: Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. Biết thay
đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung truyện.
+ Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời của bạn kể.
+ Hiểu đợc ý nghĩa của câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. Qua đó, ca
ngợi những con ngời giàu lòng nhân ái và khẳng định những ngời giàu lòng nhân ái sẽ đợc
đền đáp xứng đáng.
- Thái độ : Giáo dục HS lòng nhân ái luôn giúp đỡ những ngời khó khăn hoạn nạn.
Có ý thức bảo vệ môi trờng, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra lu lụt.
II) Đồ dùng dạy - học
- Các tranh minh hoạ câu chuyện (phóng to)
- Các tranh cảnh về hồ Ba Bể hiện nay.
III) Các hoạt động dạy - học chủ yếu
4

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

A. Kiểm tra sự chuẩn bị tiết học.(1)
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: (1) Cho HS xem tranh
(cảnh) về hồ Ba Bể hịên nay và giải thích:
Hồ Ba Bể là một cảnh đẹp của tỉnh Bắc
Cạn. Khung cảnh ở đây rất nên thơ và sinh
động. Vậy hồ có từ bao giờ ? Do đâu mà có
? Các em cùng theo dõi câu chuyện sự tích
hồ Ba Bể.
2. GV kể câu chuyện (13)
- Gv kể lần 1: Giọng kể thong thả, rõ
ràng, nhanh hơn ở đoạn kể về tai hoạ

trong đêm hội, trở lại khoan thai ở đoạn
kết.
- Gv kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh hoạ phóng to.
- Yêu cầu học sinh giải nghĩa các từ:
Cầu phúc, giao long, bà goá, làm việc
thiện, bâng quơ.
Bà cụ ăn xin xuất hiện nh thế nào ?
Mọi ngời đối xử với bà nh thế nào ?
Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ ?
Chuyện gì đã xảy ra trong đêm ?
Khi chia tay bà cụ dặn mẹ con bà goá
điều gì ?
Trong đêm lễ hội,chuyện gì đã xảy ra ?
- Mẹ con bà goá đã làm gì ?
- Hồ Ba Bể đợc hình thành nh thế nào?
3. H ớng dẫn kể từng đoạn (5 )
- Chia nhóm bốn học sinh dựa vào tranh


- HS nghe và theo dõi tranh.
- Cầu phúc: Cầu xin đợc điều tốt cho mình.
- Giao long: Loài rắn to còn gọi là thuồng luồng.
- Bà goá: Ngời phụ nữ có chồng bị chết.
- Làm việc thiện: Làm điều tốt cho ngời khác.
- Bâng quơ: Không đâu vào đâu, không tin tởng.
+ Bà không biết từ đâu đến, trông bà gớm
ghiếc, ngời gầy còm, lở loét, xông lên mùi
hôi thối. Bà luôn miệng kêu đói.
+ Mọi ngời đều xua đuổi bà.

+ Mẹ con bà goá đã đa bà về nhà, lấy cơm
cho bà ăn và mời bà nghỉ lại.
+ Chỗ bà cụ ăn xin nằm sáng rực lên. Đó
không phải là bà cụ mà là một con giao long
lớn.
+ Bà cụ nói xắp có lụt và đa cho mẹ con bà
goá một gói tro và hai mảnh vỏ trầu.
- Lũ lụt xảy ra, nớc phun lên. Tất cả mọi vật
đều chìm nghỉm.
- Mẹ con bà goá dùng thuyền từ hai vỏ trầu
để đi khắp nơi cứu ngời bị nạn.
- Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể, nhà hai mẹ con
thành một hòn đảo nhỏ giữa hồ.
- Nhóm 4 học sinh, lần lợt từng em kể từng
đoạn. Các em khác nghe sau đó nhận xét lời
5

minh hoạ và các câu hỏi tìm hiểu, kể lại
từng đoạn cho các bạn nghe.
- Yêu cầu mỗi nhóm một đại diện kể tr-
ớc lớp.
- Nhận xét: Đúng nội dung, đúng trình
tự không ? lời kể đã tự nhiên cha ?
4. H ớng dẫn kể toàn bộ câu chuyện
(13)
- Yêu cầu kể toàn bộ câu chuyện
- Tổ chức thi kể trớc lớp.
Yêu cầu nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất
lớp.
- Cho điểm học sinh kể tốt.

kể của bạn.
- Mỗi nhóm chỉ kể một tranh.
- Học sinh nhận xét.
- Kể trong nhóm
- 2 đến 3 học sinh kể toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét
5. Củng cố, dặn dò (2)
- Câu chuyện cho biết điều gì ? Sự hình thành hồ Ba Bể
- Theo con ngời giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn mục đích nào khác
không ? (Ca ngợi những con ngời giàu lòng nhân ái, biết giúp đỡ ngời khác sẽ gặp nhiều
điều tốt lành.)
- GVKL: Bất cứ ở đâu con ngời cũng có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ những ngời gặp
khó khăn, hoạn nạn. Những ngời đó sẽ đợc đền đáp xứng đáng, gặp nhiều may mắn trong
cuộc sống.
- Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể cho ngời thân nghe. Dặn học
sinh luôn có lòng nhân ái, giúp đỡ mọi ngời nếu mình có thể
===============================================
Tiết 5: Đạo đức
Bài 1
Trung thực trong học tập
I - Mục tiêu
- Giúp HS biết :
+ Chúng ta cần phải trung thực trong học tập .
+ Trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả cao, đợc mọi ngời, yêu quý.
Không trung thực trong HT khiến cho kết quả HT giả dối , không thực chất gây mất niềm
tin . Nêu đợc một số biểu hiện của trung thực trong học tâp.
Trung thực trong HT là thành thật, không gian dối, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra .
- Nhận biết đợc các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả rối trong HT. Biết thực hiện
hành vi trung thực phê phán hành vi không trung thực.
Hiểu đợc trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. Nêu đợc ý nghĩa của trung

thực trong học tập.
6

- Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi. Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. Biết
quý trọng những bạn trung thực và không bao giờ bao che cho những hành vi thiếu trung
thực trong học tập.
II Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Tranh vẽ tình huống trong SGK ( HĐ 1 - tiết 1 )
Giấy bút cho các nhóm ( HĐ 1 - tiết 2 )
Bảng phụ , bài tập .
Giấy màu xanh , đỏ cho mỗi HS
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy- học
Tiết 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra ( 1' )
- Kiểm tra sách vở của HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài . (1) Trung thực trong học
tập giúp ta học tập đạt kết quả cao . Đợc mọi
ngời tin tởng , yêu quý . Không trung thực
trong HT khiến cho kết quả HT giả dối , không
thực chất gây mất niềm tin .Vậy chúng ta cần
làm gì để thể hiện là ta đã trung thực trong HT
.
2. Nội dung bài (32)
a. Hoạt động 1 : Xử lý tình huống (7)
- GV treo tranh nh tình huống SGK và cho
HS thảo luận nhóm


Nếu là bạn Long em sẽ làm gì ? Vì sao em
làm thế ?
Theo hành động nào là hành động thể hiện
sự trung thực ?
Trong học tập chúng ta có cần phải trung
thực không ?
* Kết luận :
trong học tập chúng ta phải luôn trung thực .
Khi mắc lỗi gì ta phải thẳng thắn nhận lỗi và
sửa lỗi .
b. Hoạt động 2 : Sự cần thiết phải trung
thực trong học tập (8)
- Cho cả lớp làm việc
Trong học tập vì sao cần phải trung thực ?

Khi đi học bản thân chúng ta tiến bộ hay
ngời khác tiến bộ ?

- HS chia nhóm QS tranh trong SGK để thảo
luận nhóm
Đại diện nhóm trình bầy :
+ Em sẽ báo cáo với cô giáo để cô giáo biết
trớc .
+ Em sẽ thôi không nói gì để cô không phạt
- Các nhóm khác bổ xung .
- HS trả lời
- HS trả lời
+ Trung thực để đạt kết quả HT tốt .
+ Trung thực để mọi ngời tin yêu .
- HS trả lời

7

Nếu gian trá, chúng ta có tiến bộ đợc
không ?
* Kết luận :
HT giúp chúng ta tiến bộ, nếu chúng ta
gian dối kết quả HT sẽ không thực chất
chúng ta sẽ không tiến bộ .
c. Hoạt động 3 : Trò chơi " Đúng - sai "
(8)
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
+ Yêu cầu các nhóm nhận bảng câu hỏi và
giấy màu xanh đỏ cho thành viên mỗi nhóm
- HD cách chơi :
+ Nhóm trởng đặt câu hỏi , cả nhóm lắng
nghe
* Nhóm trởng có thể hỏi : Vì sao đúng , vì
sao sai ?
- Sau khi thống nhất ý kiến , th kí ghi lại
KQ và chuyển sang câu khác
- HS chia nhóm để thảo luận .
- Nếu đồng ý cho thẻ màu đỏ - Nếu không
cho thẻ màu xanh .
Nội dung các câu hỏi
Câu 1 :Trong giờ học , Minh là bạn thân của em , vì không thuộc bài nên em nhắc bài cho bạn .
Câu 2 : Em quen cha làm bài tập em nghĩ ra lí do là để quên vở ở nhà .
Câu 3 : Em nhắc bạn không đợc giở sách trong giờ kiểm tra .
Câu 4 : Giảng bài cho Minh nếu minh không hiểu .
Câu 5 : Em không chép bài của của bạn dù mình không làm đợc .
Câu 6 : Em cha làm đợc bài khó , em nói với cô giáo để cô giáo biết .

- Yêu cầu các nhóm trình bầy kết quả thảo
luận
+ GV chốt lại ý đúng Câu 1, câu 2 là sai .
Câu 3,4,5,6 là đúng vì khi đó em đã trung
thực trong học tập .
d. Hoạt động 4 : Liên hệ bản thân (5)
- Tổ chức cho HS làm việc cả lớp .
+ Nêu những hành vi của bản thân em mà
em cho là không trung thực .
+ Nêu những hành vi không trung thực
trong học tập mà em biết .
Tại sao cần phải trung thực trong học tập
Việc không trung thực trong học tập sẽ dẫn
đến hậu quả gì ?
* Chốt bài :
Khôn ngoan chẳng lọ thật thà
Dẫu rằng vụng dại vẫn là ngời ngay .
- Các nhóm trình bầy kết quả thảo luận
- HS suy nghĩ nêu câu trả lời .
+ Vì trung thực trong học tập giúp mau
tiến bộ và đợc mọi ngời yêu mến .
8

3. Cñng cè- dÆn dß ( 1 ' )
- ThÕ nµo lµ hµnh vi trung thùc trong HT ?
Trung thùc trong HT lµ thµnh thËt, kh«ng gian dèi, gian lËn bµi lµm, bµi thi, bµi kiÓm tra
- VÒ nhµ t×m 3 hµnh vi thÓ hiÖn sù trung thùc vµ 3 hµnh vi thÓ hiÖn sù kh«ng trung thùc .
=====================================================
Soạn ngày 25/08/010 Giảng thứ 3/17/08/010
Tiết 1: Thể dục Bài 1

GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH,
TỔ CHỨC LỚP TRÒ CHƠI: CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC
I - Mục tiêu
- Kiến thức: Giới thiệu chương trình TD lớp 4, HS biết được một số nội dung cơ bản
của chương trình và một số nội quy trong cá giờ học thể dục, có thái độ học tập đúng đắn.
- Kiến thức: Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng thẳng, điểm số, đúng nghiêm,
đứng nghỉ.
Biết được cách chơi, rèn sự khéo léo, nhanh nhẹn
- Thái độ: HS yêu thích, say mê môn học
II - Chuẩn bị của GV và HS
Sân trường sạch sẽ, 4 quả bóng
III - Các họat động dạy-học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Mở đầu (10’))
Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”
2. Bài mới (22’)
a) Giới thiệu chương TD lớp 4
- Tóm tắt chương trình môn thể dục lớp 4
- Thời lượng 2T/tuần học 35 tuần
- Nội dung bao gồm: ĐHĐN, bài thể dục phát triển
chung, trò chơi tự chọn: đá cầu, ném bóng
b)Phổ biến nội quy yêu cầu tập luyện
Quần áo gọn gàng, khi muốn ra vào lớp hoặc nghỉ
tập phải xin phép
c)Biên chế tổ tập luyện
d)Trò chơi: chuyền bóng tiếp sức
GV làm mẫu
- Quần áo gọn gàng

- Xếp hàng, đứng tại chỗ hát,
vỗ tay
-Tham gia đầy đủ các tiết học
và tích cực học tập ở nhà.
- Chuyền bóng qua đầu cho
nhau, cả lớp cùng chơi
9

3/Củng cố-dặn dò (1’)
Nhận xét đánh giá kết quả -Hát 1 bài
=====================================================
Tiết 2: Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
(tiếp)
I - Mục tiêu
- Kiến thức : Giúp HS ôn tập về
+ Tính nhẩm
+ Thực hiện được phép tính cộng, trừ các số có đến năm chữ số, nhân (chia) số có
đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
+ So sánh các số đến 100 000
+ Đọc bảng thống kê và tính tóan, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê
- Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào làm BT. Bài tập cần làm 1cột 1, 2a, 3
dòng 1,2; 4b.
- Thái độ: HS yêu thích, say mê học toán.
II - Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Giáo án, SGK
- HS: SGk
III - /Các họat động dạy-học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Cho 2 HS lên bảng chữa BT
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Hướng dẫn HS thực hành (32’)
Bài tập 1: Tính nhẩm
- GV cho HS nêu yêu cầu và hướng dẫn
HS làm bài
GV đọc VD: 7000+2000
- GV nhận xét
Bài tập 2: Đặt tính rồi tính
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập và
hướng dẫn làm
Bài tập 3
- 2HS lên bảng chữa BT 1,2
- HS nêu yêu cầu BT
- Hs làm bài vào vở
- Một số HS chữa BT
+ Kết quả: 9000 ; 6000 ; 4000; 6000
8000 ; 24 000; 33 000; 7000
- 1em đọc yêu cầu bài tập
- 2em lên bảng
- Cả lớp nhận xét
+ Kết quả:
a. 12882; 4719; 975; 8656
b. 8274; 5953; 14648; 4604 dư 2
10

- Nêu cách so sánh 2 số: 5870…….5890
- So sánh 2 số

+Cùng có 4 chữ số
+Các số ở hàng nghìn, hành trăm
giống nhau
+Ở hàng chục 7 < 9 nên 5870 < 5890
Bài tập 4
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập và
hướng dẫn làm

Bài tập 5 (Nếu còn thời gian GV cho HS
làm và chữa bài)
Tính rồi viết các câu trả lời
- Hoạt động nhóm 2
- Hs làm bài vào vở
- 2 em lên bảng
- Cả lớp chữa bài
- Cả lớp làm bài vào vở
- 1HS đọc yêu cầu bài tập
- 2HS lên chữa bài
- Kết quả:
a. 56 731; 65 371; 67 351; 75 631
b. 92 678; 82 697; 79 862; 62 978
- HS chữa bài
a. Tiền mua bát là: 12 500 đồng
đường là : 12 800đồng
thịt là: 70 000 đồng
b. … 95 300 đồng
c. … 4700 đồng
3/Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- HS về nhà ôn lại bài và làm các BT trong VBT

=======================================================
Tiết 3: Khoa học Bài 1
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
I/ Mục tiêu
- Kiến thức: Sau bài học HS có khả năng
Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì
sự sống của mình
- Kĩ năng: Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người cần trong
cuộc sống (thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ, )
- Thái độ: HS yêu thích, say mê môn học
II/ Chuẩn bị của GV v à HS
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK, vở bài tập
III/Các họat động dạy học

Giáo viên Học sinh
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Nội dung bài mới
11

a. Họat động 1: Họat động cá nhân (10’)
Kể ra các thứ các em cần dùng hàng ngày để duy
trì sự sống của mình?
Kết luận: những điều kiện cần để con người sống
và phát triển là
+ Điều kiện vật chất……
+ Điều kiện tinh thần, văn hóa xã hội
b. Họat động 2: Làm việc với SGK (10’)
- Họat động nhóm (phiếu học tập trang 23 sách
GV)

- Con người cần thức ăn, nước uống, không khí,
ánh sáng, nhiệt độ thích hợp,….để duy trì sự sống
của mình
-……nhà ở, quần áo, phương tiện giao thông và
những tiện nghi khác, ngoài những yêu cầu về vật
chất con người còn cần những điều kiện về tinh
thần văn hóa, xã hội.
c. Họat động 3: Trò chơi cuộc hành trình đến hành
tinh khác (10’)
- Mỗi nhóm hãy chọn, ghi sáu thứ cần thiết khi đến
hành tinh khác
-Mỗi nhóm so sánh kết quả của mình với những
nhóm khác và giải thích tại sao lại lựa chọn như
vậy
+ Thức ăn, nước uống …
Cả lớp nhận xét
-Các nhóm trình bày
-Cả lớp nhận xét
- Họat động nhóm(4nhóm)
- Các nhóm thảo luận
- Các nhóm trình bày
- Nhận xét
3. Củng cố-dặn dò (2’)
Con người cần gì để sống ?
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người
=============================================
TiÕt 4: Luyện từ và câu
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I - Mục tiêu

- Kiến thức: Hiểu và viết được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong
tiếng việt (âm đầu, vần, thanh) - Nội dung nghi nhớ
- Kĩ năng : Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần
của tiếng nói chung và vần của thơ nói riêng. Điền được các bộ phận cấu tạo của từng
tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu.
- Thái độ: HS yêu thích, say mê học tập
II - Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Bảng phụ, bộ chữ cái ghép tiếng
12

- HS: SGK, VBT
III - Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Giới thiệu bài (1’)
Tiết LTVC các em đã được học từ lớp 2, tiết học
giúp các em MRV từ, biết cách dùng từ, biết nói
thành câu gãy gọn.
Tiết học hôm nay giúp các em hiểu được các
bộ phận cấu tạo của tiếng, từ đó hiểu tn tiếng bắt
vần với nhau trong thơ
2/Nội dung bài mới (10’)
Câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng ?
Đánh vần tiếng bầu
Ghi lại cách đánh vần
Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành ?
PT cấu tạo của các tiếng còn lại
Tiếng Âm đầu Vần Thanh
Bầu b âu huyền
Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng
“bầu”?

Tiếng nào không có đủ các bộ phận như
tiếng “bầu”?
3/Ghi nhớ (3’)
Ghi sơ đồ cấu tạo của tiếng lên bảng.
4/Luyện tập (17’)
Bài tập 1
Tiếng Âm đầu Vần Thanh
nhiễu
nh
iêu ngã
điều đ iêu huyền
phủ
ph
u hỏi
lấy
l
ây sắc
giá
gi
a sắc
gương
g
ương ngang
người
ng
ươi huyền

Nhận xét
Bài tập 2
Giải câu đố


- 1em đọc nhận xét
- 2em đánh vần
- 1em lên bảng ghi
+ âm đâu + vần + thanh
- HĐN2
- Làm bài vào vở BT
- HS đọc bài làm
- Cả lớp chữa bài
NX: tiếng do âm đầu, vần, thanh tạo
thành
- 3em đọc ghi nhớ
- 1em đọc yêu cầu BT
- Cả lớp làm bài vào vở BT, chữa bài
- 1HS đọc yêu cầu BT
- Hoạt động N2
- HS trình bày
- Cả lớp nhận xét
Kết quả: chữ sao
13

5/Củng cố-dặn dò (2’)
-Củng cố: Cấu tạo của tiếng gồm mấy phần?
-Dặn dò: Học thuộc lòng ghi nhớ và câu đố
=====================================================
Tiết 5 : Kĩ thuật
Bài 1: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU
I/Mục tiêu
- Kiến thức: HS làm quen với vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu.
- Kĩ năng: HS biết được đ

2
, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu,
dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. biết cách và thực hiện những thao tác
xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ
- Thái độ: Giáo dục HS ý thức thực hiện an tòan lao động
II/Chuẩn bị
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu: một số loại vải, chỉ khâu, thêu; kéo, thước, phấn
III/Các họat động dạy-học
Giáo viên Học sinh
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Nội dung
Họat động 1: Hướng dẫn Hs quan sát, nhận xét
về vật liệu khâu (10’)
Giới thiệu sản phẩm may, thêu, khâu,….
a)Vải
Chọn vải trắng hoặc vải màu, có sợi thô dày như vải
sợi bông, vải sợi pha không nên chọn vải lụa, xa
tanh
b) Chỉ
Nêu tên các loại chỉ trong hình 1a, hình 1b ?
KL: SGK trang 4
Họat động 2: Hướng dẫn Hs tìm hiểu đặc điểm
và cách sử dụng kéo, kim (10’)
a) Kéo
So sánh sự giống nhau, khác nhau giữa kéo cắt vải
và kéo cắt chỉ ?
Cách cầm kéo cắt vải
b)Kim
- HS đọc nội dung a (SGK)
- HS đọc nội dung b (SGK)/4, qs

h1

+ chỉ khâu, chỉ thêu

- Giống nhau: đều có 2 phần tay
cầm và lưỡi kéo
- Khác nhau: kéo cắt chỉ nhỏ hơn
kéo cắt vải
- QS hình 2 trang 5
- Họat động nhóm đôi
14

- GV nhận xét
Họat động 3: Hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét
một số vật liệu và dụng cụ khác (10’)
- Thước may, thước dây, khung thêu cầm tay, khuy
cài, khuy bấm, phấn may
- Các nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét
- Quan sát hình3
4/Nhận xét, dặn dò (2’)
- NX tiết học
- Chuẩn bị tiết sau
================================================
Soạn thứ 2/16/08/010 Giảng thứ 4/18/08/010
Tiết 1: Tập đọc MẸ ỐM
I - Mục tiêu
- Kiến thức: Đọc đúng: cơi trầu, cánh màn, sớm trưa, nóng ran, nếp nhăn. Đọc ngắt
nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc diễn cảm : đọc đúng nhòp bài thơ, giọng nhẹ nhàng tình cảm.

- Kó năng: Hiểu các từ ngữ trong bài: cơi trầu, y só, Truyện Kiều
Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ đầu với giọng
nhẹ nhàng, tình cảm.
Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn
của bạn nhỏ với mẹ bị ốm
HS học thuộc lòng bài thơ.
* Tăng cường TV cho HS: lá trầu, vai chèo
- Thái độ: Giáo dục HS lòng hiếu thảo đối với cha mẹ.
II - Chuẩn bò
- GV : Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần
hướng dẫn luyện đọc.
- HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A - Kiểm tra bài cũ (5’)
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Những chi tiết nào trong bài cho
thấy chò Nhà Trò rất yếu ớt ?
Nêu nội dung chính?
- GV nhận xét ghi điểm

- 3 đọc bài và trả lời câu hỏi
15

B - Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Luyện đọc (12’)
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước
lớp+ chú giải
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc

theo từng khổ thơ đến hết bài .
- GV theo dõi và sửa sai phát âm
cho HS.
- GV ghi từ khó lên bảng, hướng
dẫn HS luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc lần thứ 2. GV
theo dõi phát hiện thêm lỗi sai sửa
cho HS.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
đôi.
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
3. Tìm hiểu bài (12’)
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn
và trả lời câu hỏi.
+ Cho HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu
CH 1
GV: Truyện Kiều”: là truyện thơ nổi
tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về
thân phận của một người con gái tài
sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều.
- Cho HS đọc thầm khổ thơ 3.
CH 2
CH3

- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo
SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc
thầm theo.

- HS luyện phát âm
- Nối tiếp nhau đọc như lần 1.
- HS đọc bài theo nhóm đôi
- Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét
- 1- 2 em đọc, cả lớp theo dõi.
- Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn và trả lời
câu hỏi.
+ … những câu thơ trên muốn nói mẹ bạn nhỏ
bò ốm: không ăn được trầu nên lá trầu nằm khô
giữa cơi trầu; không đọc được truyện nên
truyện kiều được gấp lại; không làm lụng được
vườn tược.
+ …. Cô bác xóm làng đến thăm. - Người cho trứng,
người cho cam, anh y só……mang thuốc vào.
+ Bạn nhỏ xót thương mẹ:
Nắng mưa từ những ngày xưa… chưa tan.
16

Qua những hình ảnh trên cho ta
thấy điều gì ?
- Cho HS dọc thầm toàn bài thơ .

- Những chi tiết trên cho ta thấy
điều gì ?
- GV nhận xét, chốt lại
4) Luyện đọc diễn cảm - HTL (10’)
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp trước lớp cả
bài
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn
cảm, ngắt nhòp đúng các dòng thơ

đã viết sẵn.
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm theo
cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm
trước lớp.
- Cho HS nhẩm HTL bài thơ.
- Cho HS thi đọc HTL từng khổ thơ
rồi cả bài.
- Nhận xét, tuyên dương và ghi
điểm cho HS.
Cả đời đi gió đi sương … tập đ.
Vì con, mẹ khổ đủ điều … nếp nhăn.
+ Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ:
Con mong mẹ khoẻ dần dần.
+ Bạn nhỏ không quản ngại, làm mọi việc để
mẹ vui:
Mẹ vui, con có quản gì … ba vai chèo.
- Cá nhân nêu theo ý thích của mình.
+ Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghóa to lớn
đối với mình:
Mẹ là đất nước tháng ngày của con.
- Tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với
mẹ.
- 3HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận
xét xem bạn đọc đã đúng chưa.
- HS lắng nghe.
- 3-4 cặp HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét.
- Thực hiện đọc 4-5 em, lớp theo dõi, nhận xét.
Cả lớp nhẩm học thuộc bài thơ. Sau đó HS

xung phong thi đọc HTL trước lớp.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
4.Củng cố - Dặn dò (1’)- Gọi 1 HS đọc bài và. đại ý
Qua bài học hôm nay, em học được gì ở bạn nhỏ trong bài ?
- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học.
-Về nhà HTL bài thơ. Chuẩn bò bài:” Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.( Tiếp theo)”.
*******************************************
17

Tiết 2: Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
(Tiếp)
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Ôn tập bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000. Củng cố bài
toán có liên quan đến rút về đơn vò.
- Kó năng: Luyện tính nhẩm, thực hiện được phép tính cộng, trừ các số có đến
năm chữ số; nhân (chia) có đến năm chữ số cho số có một chữ số, tính giá trò của biểu
thức số, tìm thành phần chưa biết trong phép tính. Làm được các bài tập 1, 2b, 3ab.
- Thái độ: GD HS tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch đẹp.
II. Chuẩn bò : - GV : Bảng phụ.
- HS : Xem trước bài, VBT
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Gọi 3 HS lên bảng lam bài.
- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
B - Bài mới :
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Hướng dẫn HS ôn tập (32’)
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài

- Gọi lần lượt HS lên bảng thực hiện .
- Nhận xét
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Gọi 2 HS lên bảng làm, mỗi HS
làm 2 phép tính.
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
Chấm điểm cho HS, sau đó sửa bài
cho cả lớp.
Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu bài

- 3 em lên bảng .

- Nêu yêu cầu bài
- Thực hiện làm bài vào nháp, 4 em lên
bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét.
- Kết quả:
a. 4000; 4000; 0; 2000
b. 63000; 1000; 10 000

- Nêu yêu cầu bài
- Thực hiện làm bài, 4 em lên bảng sửa,
lớp làm vào vở nháp
Kết quả: a. 8461; 5404
b. 85200; 22692; 52260; 13008

18

- Gọi 4 em lên bảng sửa bài, dưới lớp
nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.

Bài 4 : Nếu còn thời gian GV cho HS
khá làm và chữa bài
Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Gọi 4 em lên bảng sửa bài, dưới lớp
nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Bài 5 : Nếu còn thời gian GV cho HS
khá làm và chữa bài
- Yêu HS đọc đề, 2 em tìm hiểu đề
trước lớp.
- Gọi một vài em nêu dạng toán
và cách làm.
Tóm tắt:
4 ngày : 680 chiếc
7 ngày : ? chiếc.

Nêu yêu cầu bài
- Thực hiện làm bài, 4 em lên bảng sửa,
lớp làm vào vở nháp
a. 3257 + 4659 -1300 = 6616
b. 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600 = 3400
c. (70850 – 50230) x 3
=20620x3=61860
d. 9000 + 1000 : 2 = 9000 +500 = 9500
b. x
×
2 = 4826 x : 3 = 1532
x = 4826 : 2 x = 1532 x 3
x = 2413 x = 4596


- 1 em đọc đề, 2 em tìm hiểu đề trước lớp.
- Bài toán dạng rút về đơn vò.
Bài giải
Số ti vi nhà máy sản xuất trong 1 ngày:
680 : 4 = 170 (chiếc).
Số ti vi nhà máy sản xuất trong 7 ngày:
170 x 7 = 1190 (chiếc).
Đáp số : 1190 chiếc ti
vi.
.Củng cố - Dặn dò (1’)
- Nhấn mạnh một số bài HS hay sai.
- Hướng dẫn bài luyện tập thêm về nhà.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Về nhà làm bài luyện thêm, chuẩn bò bài: “Biểu thức có chứa một chữ”.
============================================
TiÕt 3: MÜ tht (GV chuyªn)

================================================
Tiết 4
Bài 1
LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I - MỤC TIÊU
19

- HS biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người
Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng
Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và
đất nước Việt Nam.
- HS biết chỉ vị trí nước ta trên bản đồ

+ Vị trí địa lý, hình dạng của đất nước ta.
+ Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một tổ quốc.
+ Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lý.
- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ VN, bản đồ thế giới.
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Mở đầu
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Nội dung bài mới
a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp (10’)
- GV treo bản đồ hành chính ĐL VN.
- GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và
các cư dân ở mỗi vùng.
Em hãy xác định vị trí của nước ta trên
bản đồ địa lý tự nhiên VN ?
- GV nhận xét.

Trên đất nước ta VN có bao nhiêu dân
tộc sinh sống ? Họ sống ở đâu?
Em đang sống ở nơi nào trên đất nước ta
?
b. Hoạt động 2: làm việc nhóm (8’)
- GV phát cho mỗi nhóm một tranh ảnh
- HS tự đọc bài trong sgk từ đầu đến quần đảo
trên biển.
- quan sát.
- HS lên bảng vừa chỉ vừa trình bày.

- Nước VN bao gồm phần đất liền và vùng
biển rộng, phần đất liền có hình chữ S
+ Phía Bắc giáp với Trung Quốc
+ Phía Tây giáp với Lào và Cam-pu-chia.
+ Phía Đông và phía Nam là vùng biển rộng
lớn, vùng biển phía Nam là một bộ phận của
biển Đông. Trong vùng biển nước ta có nhiều
đảo và quần đảo
- HS nhận xét và bổ sung.
+ Trên đất nước VN có 54 dân tộc sinh sống ,
có dân tộc sống ở miền núi hoặc trung du; có
dân tộc sống ở đồng bằng hoặc ở các đảo và
quần đảo trên biển .
- HS tự xác định theo hoạt động nhóm đôi.
- Các nhóm trả lời
- Nhóm khác nhận xét.
- Nhóm 4 HS .
+ Các nhóm làm việc
20

về cảnh sinh hoạt của một dân tộc.YC
tìm hiểu và mô tả bức tranh ảnh đó.
*GVKL: Mỗi dân tộc sống trên đất nước
VN có nét văn hoá riêng song đều có
cùng một tổ quốc, một lịch sử VN.
c. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp (8’)
- GV đặt vấn đề: Để có một tổ quốc
tươi đẹp như hôm nay ông cha ta đã trải
qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ
nước. Em có thể kể được một sự kiện

CM điều đó?
- GV nhận xét và kết luận.
d. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp (6’)
để học tốt môn lịch sử và địa lý các
em cần phải làm gì?
- Củng cố nội dung bài học; nêu các YC
để học tốt môn LS&ĐL
+ Đại diện các nhóm mô tả các hoạt động
của bức tranh ảnh mà mình có.
-HS nhắc lại
- Nêu một số sự kiện LS dựa SGK
+Tập quan sát sự vật, hiện tượng, thu thập tìm
kiếm tài liệu lịch sử, địa lý mạnh dạn nêu thắc
mắc đặt câu hỏi và tìm câu trả lời. Tiếp đó em
nên trình bày kết quả học tập bằng cách diễn
đạt của mình.
- HS nêu bài học sgk.
3. Củng cố - Dặn dò (2’)
- Môn lịch sử và địa lý giúp các em biết gì?
- Dặn dò :Về nhà học bài; chuẩn bị bài sau.
====================================================
Tiết 5: Tập làm văn
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?
I/ Mục tiêu
- Kiến thức : Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được
văn kể chuyện với các lọai văn khác
- Kĩ năng: Bước đầu biết xây dựng 1 bài văn kể chuyện có đầu có cuối, liên quan
đến, 1,2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa.
- Thái độ: Giáo dục HS yêu thích, có ý học tập nghiêm túc.
II/ Chuẩn bị c ủa GV và HS

- GV: Bảng phụ
- HS: SGK + VBT
III/ Các họat động dạy-học
Giáo viên Học sinh
1/ Giới thiệu (1’)
Lên lớp 4 các em sẽ học TLV khó hơn lớp 3
nhưng cũng rất lý thú. Cô sẽ dạy các em cách
-Vở bài tập,viết…
21

viết các đọan văn, bài văn KC,miêu tả, viết thư,
cách trao đổi ý kiến với người thân, giới thiệu
địa phương,tóm tắt tin tức, điền vào giấy tờ in
sẵn. Tiết học hôm nay các em sẽ học và biết thế
nào là văn kể chuyện
2/ Nhận xét (14’)
Nhận xét 1
a/
Bà cụ ăn xin-mẹ con bà nông dân- những người đi
dự lễ hội
b/
-Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn xin vào ngủ
trong nhà
-Đêm khuya bà già hiện hình một con giao long lớn
-Sáng sớm bà già cho 2 mẹ con gói tro và 2 mảnh vỏ
trấu rồi ra đi
-Nứơc lụt dâng cao,mẹ con bà nông dân chèo thuyền
cứu người.
c/
…ca ngợi những con ngừơi có lòng nhân ái, sẵn lòng

giúp đỡ, cứu giúp đồng lọai. Khẳng định người có
lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng dáng
Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể
Nhận xét 2
Bài văn có nhân vật không?
bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với các
nhân vật không ?
Bài hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện,
mà chỉ là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể
Nhận xét 3
3/Ghi nhớ (2’)
VD :Sự tích bông cúc trắng
Ông mạnh thắng thaần gió
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
4/ Luyện tập(16’)
Bài tập 1
-Xác định nhân vật trong câu chuyện
- 1 em dọc ND nhận xét 1
- 1 em kể lại chuyện
HĐN4
- Các nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét
-1 em đọc yêu cầu nhận xét 2
HĐN2
- Các nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét
- 3 em nối tiếp nhau đọc ghi nhớ
- Hs đọc yêu cầu bài tập
22


-truyện cần nói được sữ giúp đỡ
-Em cần KC xưng em hoặc tôi vì mỗi em trực
tiếp tham gia vào câu chuyện vừa kể lại
Bài tập 2
- Nhân vật : là em và người phụ nữ có con nhỏ
- Ý nghĩa : quan tâm giúp đỡ nhau là 1 nếp sống
đẹp
- HđN2
- Thi kể chuyện trước lớp
- Cả lớp nhận xét
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
HĐCN
5/Nhận xét-dặn dò (2’)
-Nhận xét:
-Viết nội dung câu chuyện vào vở bài tập mà em vừa kể
-Học thuộc lòng phần ghi nhớ
==========================================================
Soạn thứ 3/16/08/010 Giảng thứ 5/19/08/010
Tiết 1: Toán
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I/Mục tiêu
- Kiến thức: Giúp HS
+ Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ
- Kĩ năng: Biết vận dụng vào làm các bài tập. Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay
chữ bằng số cụ thể. Bài tập cần làm 1,2a,3.
- Thái độ: Giáo dục HS yêu thích, say mê học toán.
II/Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK
III/Các họat động dạy-học

23

24
Hoạt động của thầy Hoạt độngcủa trò
A/Kiểm tra bài cũ (5’)
x
×
2 = 4826 x: 3 = 1532
- GV nhận xét ghi điểm
B/Bài mới
1/Giới thiệu bài (1’)
2. Nội dung bài mới (15’)
* Giới thiệu biểu thức có chứa 1
chữ
a) Biểu thức có chứa một chữ(VD
SGK trang 6) GV đưa lên bảng
b) Giá trị của biểi thức có chứa
một chữ
Nếu a = 1 thì 3 + a= 3 + 1 = 4
4 là giá trị của biểu thức 3 + a
Nhận xét
3/Thực hành (15’)
Bài tập 1 : Tính giá trị của biểu
thức
- GV hướng dẫn cách làm
- GV nhận xét
Bài tập 2
- GV cho 3HS lên thực hiện
- GV nhận xét sửa chữa
Bài tập 3

- GV nêu bài tập hướng dẫn HS
làm bài
- 2HS lên bảng chữa BT
- Cả lớp nhận xét

- Hs lên bảng
- Cả lớp làm bảng con

- 2em nhắc lại
- Hs làm bảng con: a = 2 ; a = 3
- 3 em đọc nhận xét SGK
- 1em đọc yêu cầu bài tập
- 1HS làm mẫu phần a
- Cả lớp làm vào vở phần b, c
b. Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108
c. Nếu a = 15 thì 15 + 80 = 95
- Cả lớp kiểm tra kết quả
- 2HS nêu yêu cầu của BT
- Họat động nhóm phần a
x 8 30 100
125 + x 125 + 8 =133
125+ 30 = 155
125 + 100=225
- HS làm vào vở phần b
y 200 960 1350
y - 20 200 – 20=180 960-20=940
1350-20=1330
- 3HS lên bảng chữa BT
a. Nếu m = 10 thì 250 + m = 250 + 10 = 260
Nếu m = 80 thì 250+ m = 250 + 80 = 330

Nếu m = 30 thì 250 + m = 250 + 30 = 280
- HS nhận xét
b. Nếu n = 10 thì 873 – n = 873 – 10 = 863
Nếu n = 70 thì 873 – n = 837 - 70 = 803
Nếu n = 300 thì 873 – n = 837 – 300 = 573
3/Củng cố-dặn dò (2’)
- Nêu nhận xét về biểu thức
- Nhận xét tiết học

======================================================
Tiết 2: Lịch sử và địa lí
Bài 2
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I/Mục tiêu
- Làm quen với bản đồ. Định nghĩa đơn giản về bản đồ
Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ
Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ
- Biết đọc tên và chỉ phương hướng và biết đọc kí hiệu trên bản đồ. Biết bản đồ là
hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
- Giáo dục HS yêu thích, say mê môn học.
II/Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Bản đồ
- HS: SGK
III/Các họat động dạy-học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (1’)
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Nội dung bài mới
a. Bản đồ (16’)

* Hoạt động 1: làm việc cả lớp
- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự
lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục,
VN )
- Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng.
Yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện
trên mỗi bản đồ.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu TL
* KL: B.đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay
toàn bộ bề mặt TĐ theo tỉ lệ nhất định.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
Chỉ vị trí hồ Hòan Kiếm, Đền Ngọc Sơn trên
từng hình
Ngày nay muốn vẽ b.đồ, chúng ta thường phải
làm ntn ?
Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ hình 3 trong
SGK lại nhỏ hơn b.đồ Địa lí tự nhiên VN treo
- SGK, vở,…
- Quan sát hình 1,2 trả lời câu hỏi
- 3em đọc tên bản đồ H3
+ Bản đồ t/g thể hiện toàn bộ bề mặt
T. Đất, b. đồ châu lục thể hiện một bộ
phận lớn của bề mặt TĐ – các châu
lục, b.đồ VN thể hiện một bộ phận
nhỏ hơn của bề mặt TĐ - nước VN.
- HS quan sát hình 1 và 2, rồi chỉ vị trí
của hồ HKiếm và đền Ngọc Sơn trên
từng hình.
+ sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay
vệ tinh: nghiên cứu vị trí của các đối

tượng cần thể hiện.
- Đại diện HS trả lời
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×