Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

slike bài giảng tài chính công của đại học kinh tế quốc dân chương 1 tổng qua chung về tài chính công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.34 MB, 26 trang )

Bài 1- Tài chính công 1
NỘI DUNG MÔN HỌC
Bài 1: Tổng quan chung về Tài chính công
Tài chính công là gì?
Vai trò chính phủ và tài chính công
Bài 2: Hệ thống ngân sách nhà nước
Nội dung thu chi
Phân cấp quản lý
Quy trình NSNN
Cân đối ngân sách
Bài 3: Hệ thống thuế nhà nước
Khái quát chung hệ thống thuế
Quản lý các loại thuế (10)
Bài 1- Tài chính công 2
TÀI CHÍNH CÔNG LÀ GÌ?
Khu vực công?
Cơ quan hành chính + Dịch vụ hành chính công + Lệ phí
Đơn vị sự nghiệp (có thu, ko thu) + hàng hoá công cộng + Phí
Doanh nghiệp nhà nước (lợi nhuận, phi lợi nhuận)
Tổ chức, thể chế khác…
Tài chính:
Quan hệ bằng tiền, phản ánh sự vận động của các quỹ tiền tệ
tập trung gắn với các chủ thể khác nhau của nền kinh tế: Tài
chính doanh nghiệp, Tài chính quốc tế, Tài chính hộ gia đình
Tài chính công?
Bài 1- Tài chính công 3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp phân tích thực chứng:
Phân tích thực chứng (positive analysis) là một phương pháp
phân tích khoa học nhằm tìm ra mối quan hệ nhân quả giữa
các biến số kinh tế.


Phương pháp phân tích chuẩn tắc:
Phân tích chuẩn tắc (normative analysis) là phương pháp phân
tích dựa trên những nhận định chủ quan cơ bản về điều gì
đáng có hoặc cần phải làm để đạt được kết quả mong muốn.
Bài 1- Tài chính công 4
KHÓ KHĂN KHI PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
 Không thấy hết tác động của chính sách tài chính
công
 Bất đồng quan điểm giá trị
 Sự khác biệt về hành vi kinh tế và mô hình kinh
tế.
Bài 1- Tài chính công 5
VAI TRÒ CHÍNH PHỦ - VAI TRÒ CHI TIÊU CÔNG
Chính phủ - Quyền lực tuyệt đối - Thuế
 Vai trò truyền thống
 Vai trò mở rộng (p/diện kinh tế)
Thay đổi theo mô hình kinh tế nhằm Điều tiết -
Ổn định- Phát triển
Bài 1- Tài chính công 6
Chính phủ?
Tổ chức được thiết lập để thực thi những quyền
lực nhất định, điều tiết hành vi của các tổ chức
cá nhân sống trong xã hội, nhằm phục vụ lợi
ích chung của xã hội đó và tài trợ cho việc
cung cáp những hàng hoá dịch vụ thiết yếu mà
xã hội có nhu cầu.
Bài 1- Tài chính công 7
Chính phủ trong vòng tuần hoàn kinh tế
Thị Trường
đầu ra

Chính phủ
D/nghiệp
Thị trường
Đầu vào
Cá nhân
Thuế T.Thu
Thuế G.Thu
Bài 1- Tài chính công 8
CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ
Kinh tế học phúc lợi:
là một nhánh của lý thuyết kinh tế quan tâm đến sự mong
muốn của xã hội đối với các trạng thái kinh tế khác nhau
Hiệu quả Pareto: Một sự phân bổ nguồn lực được gọi là
đạt hiệu quả pareto nếu như không có cách nào phân bổ lại
các nguồn lực để làm cho ít nhất một người được lợi hơn mà
không làm thiệt hai đến bất kỳ ai khác. (Hoàn thiện Pareto)
Điều kiện biên đạt hiệu quả Pareto
MB = MC hoặc MSB = MSC
Bài 1- Tài chính công 9
Điều kiện đạt hiệu quả Pareto
Sản xuất – Phân phối - Hỗn hợp
Sản xuất: MRTS(klX) = MRTS(klY) =Pl/Pk
Tiêu dùng: MRS(xyA) = MRS(xyB) =Px/Py
Hỗn hợp (Sản xuất-tiêu dùng)
MRTxy = MRS(xyA) = MRS(xyB) = Px/Py
Bài 1- Tài chính công 10
Các thất bại của nền kinh tế và
sự can thiệp của chính phủ
Ngoại ứng
Hàng hoá công cộng

Thông tin không đối xứng
Bất ổn kinh tế
Phân phối lại thu nhập…
Độc quyền
Các nguyên nhân làm thất bại chính sách công (Thiếu
thông tin, bộ máy quan liêu, không kiểm soát được phản
ứng của cá nhân, do yếu tố chính trị gây ra)
Bài 1- Tài chính công 11
Độc quyền-Độc quyền nhà nước-Định giá hai
phần
Nguyên nhân
Chính phủ nhượng quyền
Chế độ bản quyền
Sở hữu nguồn lực đặc biệt
Giảm chi phí khi sản xuất lớn
Tổn thất
Lợi nhuận độc quyền
Giải pháp
Luật chống độc quyền
Đánh thuế, phạt…
Độc quyền nhà nước
Bài 1- Tài chính công 12
Độc quyền tự nhiên – Ngành dịch vụ công cộng
Khái niệm:
Là tình trạng trong đó các yếu tố hàm chứa trong quá trình sản
xuất cho phép doanh nghiệp có thể giảm liên tục chi phí sản xuất
khi quy mô sản xuất mở rộng, do đó dẫn đến cách tổ chức sản
xuất hiệu quả nhất là thông qua một hãng duy nhất.
Độc quyền chưa bị điều tiết
Chiến lược điều tiết độc quyền của chính phủ

- Định giá bằng chi phí trung bình
- Định giá hai phần
+ Phần 1 = Chi phí cố định bình quân
+ Phần 2 = MC
Liên hệ thực tế : Điện, nước, bưu chính
Bài 1- Tài chính công 13
Ngoại ứng
Khái niệm
Phân loại (tích cực, tiêu cực)
Đặc điểm
- Do sản xuất và tiêu dùng gây ra
- Ai gây ra tác hại hay chịu tác hại mang tính
tương đối
- Ngoại ứng tích cực, tiêu cực mang tính
tương đối
- Tất cả đều phi hiệu quả
Bài 1- Tài chính công 14
Ngoại Ứng Tiêu cực
Chi phí lợi ích của ngoại ứng tích cực
- MSB=MB
- MSC>MC (MSC=MC+MEC)
- Qo>Q*
Giải pháp
- Hợp nhất (sáp nhập): Đinh lý Coase
- Dùng dư luận xã hội
- Đánh thuế (Thuế Pigou)
- Hạn mức xả thải (H/mức gây ngoại ứng)
Bài 1- Tài chính công 15
Ngoại ứng tích cực
Chi phí lợi ích của ngoại ứng tích cực

- MSC=MC
- MSB>MB (MSB=MB+MEB)
- Qo<Q*
Giải pháp
- Trợ cấp (thuế thu nhập âm)
- Giảm thuế…
Bài 1- Tài chính công 16
Hàng hoá công cộng
Khái niệm:
Những loại hàng hoá không có tính cạnh tranh trong tiêu dùng, việc
một cá nhân này đang hưởng thụ lợi ích do hàng hoá đó tạo ra không
ngăn cản những người khác cùng đồng thời hưởng thụ lợi ích của nó.
Hàng hoá công cộng thuần tuý
- Không có tính cạnh tranh
- Không có tính loại trừ
Hàng hoá công cộng ko thuần tuý
+ HHCC có tính giới hạn
+ HHCC có thể định giá
Hàng hoá cá nhân?
Bài 1- Tài chính công 17
Chí phí lợi ích
HHCC thuần tuý – HHCC có thể định giá
HHCC thuần tuý
MSC cố định (trong giới hạn)
MSB = ∑MBi
MC = 0
HHCC có thể định giá
MSC = ∑MCi
MSB = ∑(MBi+MEBi)
Bài 1- Tài chính công 18

HHCC có tính giới hạn
-Chi phí lợi ích MSB=∑MBi MSB=∑MBi
MSC cố định MSC tăng
MC =0 MC>0
- Đồ thị
Bài 1- Tài chính công 19
Thu phí HHCC
Qtt<Q* Không thu phí
Qtt>Q* thu phí
- Thu phí không xảy ra tắc nghẽn tại P* (Qtt=Q*)
- Thu phí đạt hiệu quả tối ưu: thu tại Po =MB=MC
Qtt>Q* Không thu phí- Gây tổn thất =Tam giác EoAQm
Bài 1- Tài chính công 20
Thông tin không đối xứng
Khái niệm:
Là tình trạng thiếu thông tin của người mua hoặc người bán
về đặc tính của sản phẩm.
Kết quả của hiện tượng thiếu thông tin: là lựa chọn ngược
Bài 1- Tài chính công 21
Phân phối lại thu nhập
Công bằng(bất bình đẳng) – là cơ sở phân phối lại thu nhập
- Công bằng dọc:
- Công bằng ngang:
Thước đo bất bình đẳng về thu nhập
- Đường cong Lorenz
- Hệ số Gini
Bài 1- Tài chính công 22
Đường cong Lorenz
Nhóm
1 2 3 4 5 ∑

Thu nhập
5 10 15 20 50 100
%∑T.nhập
(Luỹ kế)
5 15 30 50 100
Bài 1- Tài chính công 23
Nguồn gốc bất bình đẳng và quan điểm phân phối lại
Nguồn gốc
- Do lao động (K/năng, cường độ, nghề, nhân tố
khác)
- Do tài sản (Kinh doanh, thừa kế, nhân tố khác)
Quan điểm phân phối
- Theo sở hữu nguồn lực
- Theo thuyết vị lợi
- Chủ nghĩa bình quân
- Thuyết cực đại thấp nhất
Bài 1- Tài chính công 24
Công bằng-Hiệu quả-Xoá đói nghèo
Đường cong Kuznet
Xoá đói nghèo
Mức độ nghèo đói
Bài 1- Tài chính công 25
MC+MEC
MC
MB
Qo Q1 Q
Ngoại ứng tiêu cực
MB+MEB MC
MB
Q1 Qo Q

Ngoại ứng tích cực

×