Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

phân tích các chỉ số camels của ngân hàng thương mại cổ phần tín nghĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.01 KB, 21 trang )

Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa 1/21
KHOA KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
CAO HỌC – KHOÁ 08/2008
o0o
ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CAMELS
CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT
NAM TÍN NGHĨA
Học viên thực hiện : TRẦN THỊ KIỀU DIỄM
MSHV : 055.12.08.10
Lớp : Cao học Tài chính – ngân hàng
Khoá : 08/2008
TP.HCM, ngày 11 tháng 06 năm 2010
HVTH: Trần Thị Kiều Diễm
Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa 2/21
MỤC LỤC

HVTH: Trần Thị Kiều Diễm
Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa 3/21
1. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa
Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa ra đời và chính thức đi vào họat động
vào năm 1992 theo giấy phép họat động số 0164/NH – GP do Ngân hàng Nhà
nước cấp ngày 22/08/1992. Ban đầu với số vốn điều lệ chỉ có 10 tỷ đồng, trong
quá trình họat động vốn điều lệ không ngừng tăng:
- Năm 1996 tăng lên 60.000.000.000 đồng
- Năm 1997 tăng lên 70.000.000.000 đồng
- Năm 2005 tăng lên 189.000.000.000 đồng.
- Tháng 5 năm 2007 tăng lên 553.097.000.000 đồng
- Tháng 4 năm 2009 tăng lên 1.133.002.000.000 đồng
- Ngày 27/11/2009 tăng lên 3.399.006.000.000 đồng
Hiện tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa, với 29 chi nhánh, tổng tài
sản đạt 15.940 tỷ đồng, vốn điều lệ 3.399,006 tỷ đồng Ngân hàng đã đạt yêu


cầu về vốn pháp định đến năm 2010 đối với Ngân hàng thương mại cổ phần
theo quy định của Chính phủ, Ngân hàng đang trên đà phát triển và thành
công trên lĩnh vực tài chính.
Hoạt động chính của Ngân hàng
- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn với các hình thức tiền gửi
có kỳ hạn, không kỳ hạn và chứng chỉ tiền gửi
- Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển
- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
- Hùn vốn và liên doanh
- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá
- Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng
- Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc và thanh toán quốc tế
HVTH: Trần Thị Kiều Diễm
Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa 4/21
- Các dịch vụ Ngân hàng khác
HVTH: Trần Thị Kiều Diễm
Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa 5/21
2. Bảng tóm tắt các chỉ số CAMELS
STT Chỉ số
Công thức
tính
2,007 2,008 2,009 Đơn vị tính
C AN TOÀN VỐN (CAPITAL ADEQUACY RATIO)
1 Vốn điều lệ tính đến 31/12 566,501 566,500 3,399,006 Triệu VND
2 Hệ số an toàn vốn (Capital Adequacy Ratio_CAR)
Vốn tự
có/Tổng tài
sản có đã
điều chỉnh 28.60% 21.34% 51.44% %

A CHẤT LƯỢNG TÀI SẢN (Asset quality)
3 Tập trung hóa khu vực tín dụng
3.1 Căn cứ theo thành phần kinh tế (xem bảng chi tiết)
3.2 Căn cứ theo ngành nghề kinh doanh (Xem bảng chi tiết)
4 Tín dụng ngoại tê
Cho vay
ngoại
tệ/Tổng dư
nợ 6.8% 10.3% 4.9% %
5 Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ cho vay
Nợ
xấu/Tổng
dư nợ 6.27% 10.83% 1.72% %
6 Đặc trưng rủi ro tài sản
Tỷ lệ đầu tư chứng khoán/Tổng tài sản
đầu tư
chứng
khoán/Tổng
tài sản có
rủi ro
3.64% 1.44% 22.27% %
7 Tỷ lệ tác dụng đòn bẩy
Tổng tài
sản/Vốn
chủ sở hữu 7 8 4
M QUẢN TRỊ LÀNH MẠNH (Management soundness)
HVTH: Trần Thị Kiều Diễm
Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa 6/21
STT Chỉ số
Công thức

tính
2,007 2,008 2,009 Đơn vị tính
8 Tỷ lệ chi phí trên tổng doanh thu
(tổng chi
phí/tổng
doanh thu)
% 77.59% 97.05% 81.18% %
9 Thu nhập trên một lao động/nhân viên (đồng/tháng) 4,678,000 5,954,000 7,310,000 Triệu VND
10 Gia tăng số lượng các định chế tài chính (Chi nhánh và phòng giao dịch) 8 14 29

E THU NHẬP (EARNING)
11 Tỷ suất sinh lờii trên tài sản (ROA)
Lãi
ròng/Tổng
tài sản 1.64% 0.46% 1.59% %
12 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ (ROE)
Lãi
ròng/Vốn
chủ 10.9% 3.8% 7.0% %
13 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) 2.72% 1.57% 2.57% %
14 Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên -7.63% -1.10% -0.93% %
15 Chênh lệch lãi suất bình quân 0.020 0.003 0.010 %
16 Tỷ lệ hiệu suất sử dụng tài sản cố định 7.3% 15.5% 8.4% %
17 Tỷ lệ tài sản sinh lợi 99% 96% 99% %
18 Cơ cấu doanh thu (xem bảng tính chi tiết)
19 Cơ cấu lãi (xem bảng tính chi tiết)
L TÍNH THANH KHOẢN (Liquidity)
20 Tỷ lệ cho vay/tiền gửi
Tổng cho
vay/Tổng

tiền gửi 80% 108% 94% %
21 Khả năng thanh toán ngay (A/B) 1.59 0.84 1.92 Lần
S ĐỘ NHẠY RỦI RO THỊ TRƯỜNG ( Sénitivity to market risk)
22 Rủi ro lãi suất 3 2 1
HVTH: Trần Thị Kiều Diễm
Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa 7/21
3. Bảng tính toán chi tiết các chỉ số CAMELS
Chỉ số
Công thức
tính
2,007 2,008 2,009
AN TOÀN VỐN (CAPITAL ADEQUACY RATIO)
Vốn điều lệ tính đến 31/12 566,501 566,500 3,399,006
Hệ số an toàn vốn (Capital Adequacy Ratio_CAR)
Vốn tự
có/Tổng tài
sản có đã điều
chỉnh 28.60% 21.34% 51.44%
Vốn tự có = Tier 1 + Tier 2 - Các khoản giảm trừ 754,760 600,199 4,702,666
Vốn tự có cấp 1 (Tier 1) 628,967 600,199 3,617,435
Vốn điều lệ 566,501 566,500 3,399,006
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ - - -
Quỹ dự phòng tài chính - - -
Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ 5,210 15,826 18,327
Lợi nhuận không chia 57,256 17,873 200,102
Vốn tự có cấp 2 (Tier 2) 251,587 120,040 1,808,718
Các khoản giảm trừ vốn tự có 125,793 120,040 723,487
Tổng tài sản có đã điều chỉnh gồm: 2,638,604 2,812,791 9,141,282
Tài sản có rủi ro Nội bảng 2,430,072 2,697,809 9,042,186
Nhóm tài sản có(TSC) có hệ số rủi ro 0% - - -

Nhóm tài sản có(TSC) có hệ số rủi ro 20% 825,814 148,889 308,902
Nhóm tài sản có(TSC) có hệ số rủi ro 50% 1,444,991 1,978,734 4,699,567
Nhóm tài sản có(TSC) có hệ số rủi ro 100% 159,267 570,186 4,033,717
Nhóm tài sản có(TSC) có hệ số rủi ro 150% - - -
Tài sản có rủi ro ngoại bảng 208,532 114,982 99,096
Cam kết bảo lãnh, tài trợ cho khách hàng 208,532 114,982 99,096
Hợp đồng giao dịch lãi suất, giao dịch ngoại tệ - - -

CHẤT LƯỢNG TÀI SẢN (Asset quality)
HVTH: Trần Thị Kiều Diễm
Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa 8/21
Chỉ số
Công thức
tính
2,007 2,008 2,009
Tập trung hóa khu vực tín dụng
Căn cứ theo loại hình doanh nghiệp

Tổng dư nợ cho vay 2,756,919 3,937,577 9,644,746


Công ty cổ phần, TNHH, Doanh nghiệp tư nhân 416,473 834,780 1,283,356
Tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay 15.11% 21.20% 13.31%

Hợp tác xã 2,192 3,578 8,345
Tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay 0.08% 0.09% 0.09%

Cá nhân 2,184,994 2,956,132 7,560,218
Tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay 79.25% 75.07% 78.39%


công ty cổ phần khác 153,260 143,087 792,827
Tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay 5.56% 3.63% 8.22%

Căn cứ theo ngành nghề kinh doanh

Tổng dự nợ cho vay 2,756,919 3,937,577 9,644,746


Nông lâm nghiệp - - 12,448
Tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay 0.13%

Công nghiệp khai thác mỏ - - 10,706
Tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay 0.11%

HVTH: Trần Thị Kiều Diễm
Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa 9/21
Chỉ số
Công thức
tính
2,007 2,008 2,009
Thủy sản - - 861
Tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay 0.01%

Công nghiệp chế biến 28,530 54,850 65,267
Tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay 1.03% 1.39% 0.68%

Xây dựng 266,093 650,013 268,238
Tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay 9.65% 16.51% 2.78%

Thương nghiệp, SC xe động cơ, xe máy, đồ dùng cá nhân và gia đình 159,234 365,177 191,669

Tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay 5.78% 9.27% 1.99%

Kho bãi, giao thông vận tải và thông tin liên lạc 15,030 33,186 23,876
Tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay 0.55% 0.84% 0.25%

Hoạt động khoa học và công nghệ 28,287 10,172 173,000
Tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay 1.03% 0.26% 1.79%

Tư vấn và kinh doanh bất động sản 1,159,200 218,718 7,567,903
Tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay 42.05% 5.55% 78.47%

Nhà hàng khách sạn 21,473.50 40,684 50,593
Tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay 0.78% 1.03% 0.52%

Dịch vụ tài chính 52,072 7,901 344,979
Tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay 1.89% 0.20% 3.58%

Hoạt động phục vụ cá nhân và cộng đồng 1,020,983.14 2,543,220 907,182
Tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay 37.03% 64.59% 9.41%
HVTH: Trần Thị Kiều Diễm
Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa 10/21
Chỉ số
Công thức
tính
2,007 2,008 2,009

Hoạt động văn hóa thể thao 8,500 -
Tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay 0.00% 0.22%

Giáo dục và đào tạo 3,168 4,682 9,250

Tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay 0.11% 0.12% 0.10%

Hoạt động dịch vụ tại hộ gia đình 2,849 474 18,774
Tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay 0.10% 0.01% 0.19%

Tín dụng ngoại tê
Cho vay
ngoại tệ/Tổng
dư nợ 6.80% 10.27% 4.88%
Cho vay bằng ngoại tệ (qui ra VND) 187,470 404,389 470,664
Tổng dư nợ cho vay 2,756,919 3,937,577 9,644,746
Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ cho vay
Nợ xấu/Tổng
dư nợ 6.27% 10.83% 1.72%
Tổng nợ xấu gồm: 172,959 426,268 166,048
Nhóm 3: Nợ dưới chuẩn(Quá hạn từ 91 đến 180 ngày) 118,360 338,033 154
Nhóm 4: Nợ nghi ngờ( Quá hạn từ 181 đến 360 ngày) 25,164 64,312 18,539
Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn (Quá hạn lớn 360 ngày) 29,435 23,923 147,355
Tổng dự nợ cho vay 2,756,919 3,937,577 9,644,746

Đặc trưng rủi ro tài sản
Tỷ lệ đầu tư chứng khoán/Tổng tài sản
đầu tư chứng
khoán/Tổng
tài sản có rủi
ro 3.64% 1.44% 22.27%
Đầu tư chứng khoán gồm: 152,400 72,269 3,549,783
HVTH: Trần Thị Kiều Diễm
Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa 11/21
Chỉ số

Công thức
tính
2,007 2,008 2,009
Chứng khoán kinh doanh 133,063 51,897 44,836
Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán - - -
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn 19,337 20,372 3,504,947
Tổng tài sản 4,187,554 5,031,891 15,940,138

Tỷ lệ tác dụng đòn bẩy
Tổng tài
sản/Vốn chủ
sở hữu 7 8 4
Tổng tài sản 4,187,554 5,031,891 15,940,138
Vốn chủ gồm: 628,967 600,199 3,617,435
+ Vốn điều lệ 566,501 566,500 3,399,006
+ Lợi nhuận chưa phân phối 57,256 17,873 200,102
+ Các loại quỹ 5,210 15,826 18,327

QUẢN TRỊ LÀNH MẠNH (Management soundness)
Tỷ lệ chi phí trên tổng doanh thu
(tổng chi
phí/tổng
doanh thu)% 77.59% 97.05% 81.18%
Tổng doanh thu: 307,021 777,660 1,338,265
Thu nhập từ lãi 299,942 759,164 1,302,321
Thu từ hoạt động dịch vụ 2,659 3,873 8,869
Thu từ kinh doanh ngoại hối 107 - -
Thu từ mua bán chứng khoáng kinh doanh - - -
Thu từ mua bán chứng khoáng đầu tư - - -
Thu từ hoạt động khác 4,105 12,236 23,560

Thu từ góp vốn, mua cổ phần 208 2,387 3,515

Tổng chi phí: 238,206 754,723 1,086,403
Chi phí lãi 186,098 680,208 892,013
HVTH: Trần Thị Kiều Diễm
Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa 12/21
Chỉ số
Công thức
tính
2,007 2,008 2,009
Chi phí từ hoạt động dịch vụ 275 3,997 1,792
Chi phí từ hoạt động kinh doanh ngoại hối - 630 9,920
Chi phí mua bán chứng khoáng kinh doanh - - 156
Chi phí mua bán chứng khoáng đầu tư
Chi phí hoạt động khác 18 53 1,290
Chi phí quản lý chung (quản lý doanh nghiệp) 39,275 43,857 119,260
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 12,540 25,978 61,972

Thu nhập trên một lao động/nhân viên (đồng/tháng) 4,678,000 5,954,000 7,310,000
Gia tăng số lượng các định chế tài chính (Chi nhánh và phòng giao dịch) 8 14 29

THU NHẬP (EARNING)
Tỷ suất sinh lờii trên tài sản (ROA)
Lãi
ròng/Tổng tài
sản 1.64% 0.46% 1.59%
Lãi ròng 68,833 22,990 253,152
Tổng tài sản 4,187,554 5,031,891 15,940,140

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ (ROE)

Lãi ròng/Vốn
chủ 10.94% 3.83% 7.00%
Lãi ròng 68,833 22,990 253,152
Vốn chủ sở hữu gồm: 628,967 600,199 3,617,435
Vốn điều lệ 566,501 566,500 3,399,006
Lợi nhuận chưa phân phối 57,256 17,873 200,102
Các loại quỹ 5,210 15,826 18,327

Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) (A+B-C)/D 2.72% 1.57% 2.57%
Thu nhập lãi từ cho vay (A) A 299,942 759,164 1,302,321
Thu nhập từ chứng khoán (B), gồm: B - - -
HVTH: Trần Thị Kiều Diễm
Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa 13/21
Chỉ số
Công thức
tính
2,007 2,008 2,009
Thu từ mua bán chứng khoáng kinh doanh - - -
Thu từ mua bán chứng khoáng đầu tư - - -
Chi phí trả lãi cho tiền gửi huy động (C ) C 186,098 680,208 892,013
Tổng tài sản(D) D 4,187,554 5,031,891 15,940,140

Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (A-B)/C -7.63% -1.10% -0.93%
Thu nhập ngoài lãi (A), gồm: A 7,079 18,496 35,944
Thu từ hoạt động dịch vụ 2,659 3,873 8,869
Thu từ kinh doanh ngoại hối 107 - -
Thu từ hoạt động khác 4,105 12,236 23,560
Thu từ góp vốn, mua cổ phần 208 2,387 3,515
Chi phí ngoài lãi (B), gồm: B 326,483 73,885 184,314
Chi phí từ hoạt động dịch vụ 274,650 3,997 1,792

Chi phí từ hoạt động kinh doanh ngoại hối - - -
Chi phí hoạt động khác 18 53 1,290
Chi phí quản lý chung (quản lý doanh nghiệp) 39,275 43,857 119,260
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 12,540 25,978 61,972
Tổng tài sản (C ) C 4,187,554 5,031,891 15,940,140

Chênh lệch lãi suất bình quân (A-B) 0.020 0.003 0.010
Thu từ lãi/Tổng tài sản sinh lợi (A) A 0.07 0.16 0.08
Thu từ lãi 299,942 759,164 1,302,321
Tổng tài sản sinh lợi (Tổng tài sản-Tài sản không sinh lợi) 4,148,343 4,853,283 15,735,798
Tổng tài sản 4,187,554 5,031,891 15,940,140
Tài sản không sinh lợi gồm: 39,211 178,608 204,342
Tiền mặt tại ngân hàng 16,834 156,111 52,761
Tài sản cố định hữu hình 22,377 22,451 53,633
Tài sản cố định vô hình - 46 97,948
Tài sản khác (xây dựng cơ bản dở dang, chi phí chờ phân bổ…) - - -
HVTH: Trần Thị Kiều Diễm
Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa 14/21
Chỉ số
Công thức
tính
2,007 2,008 2,009
Tổng chi phí trả lãi/Tổng nguồn vốn phải trả lãi (B) B 0.05 0.15 0.07
Tổng chi phí lãi 186,098 680,208 892,013
Tổng nguồn vốn phải trả lãi (tổng nợ phải trả) 3,558,575 4,431,680 12,322,693


Tỷ lệ hiệu suất sử dụng tài sản cố định (A+B)% 7.33% 15.45% 8.40%
Thu nhập lãi/Tổng tài sản (A) A 7.16% 15.09% 8.17%
Thu nhập lãi 299,942 759,164 1,302,321

Tổng tài sản 4,187,554 5,031,891 15,940,140
Thu nhập ngoài lãi/Tổng tài sản (B) B 0.17% 0.37% 0.23%
Thu nhập ngoài lãi, gồm: 7,079 18,496 35,944
Thu từ hoạt động dịch vụ 2,659 3,873 8,869
Thu từ kinh doanh ngoại hối 107 - -
Thu từ hoạt động khác 4,105 12,236 23,560
Thu từ góp vốn, mua cổ phần 208 2,387 3,515
Tổng tài sản 4,187,554 5,031,891 15,940,140

Tỷ lệ tài sản sinh lợi =Tổng tài sản sinh lời/Tổng tài sản (A/B)% 99.06% 96.45% 98.72%
Tổng tài sản sinh lợi (Tổng tài sản-Tài sản không sinh lợi) A 4,148,343 4,853,283 15,735,798
Tài sản không sinh lợi gồm: 39,211 178,608 204,342
Tiền mặt tại ngân hàng 16,834 156,111 52,761
Tài sản cố định hữu hình 22,377 22,451 53,633
Tài sản cố định vô hình - 46 97,948
Tài sản khác (xây dựng cơ bản dở dang, chi phí chờ phân bổ…) - - -
Tổng tài sản B 4,187,554 5,031,891 15,940,140

Cơ cấu doanh thu
Tổng doanh thu: 307,021 777,660 1,338,265
Thu nhập từ lãi cho vay 299,942 759,164 1,302,321
HVTH: Trần Thị Kiều Diễm
Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa 15/21
Chỉ số
Công thức
tính
2,007 2,008 2,009
Tỷ trọng thu nhập lãi/ tổng doanh thu 97.69% 97.62% 97.31%

Thu từ hoạt động dịch vụ 2,659 3,873 8,869

Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động DV/ tổng doanh thu 0.87% 0.50% 0.66%

Thu từ kinh doanh ngoại hối 107 - -
Tỷ trọng thu nhập từ kinh doanh ngoại hối / tổng doanh thu 0.03%

Thu từ mua bán chứng khoáng kinh doanh - - -
Tỷ trọng thu nhập từ kinh doanh chứng khoán / tổng doanh thu

Thu từ mua bán chứng khoáng đầu tư - - -
Tỷ trọng thu nhập từ mua bán chứng khoán đầu tư/ tổng doanh thu

Thu từ hoạt động khác 4,105 12,236 23,560
Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động khác/ tổng doanh thu 1.34% 1.57% 1.76%

Thu từ góp vốn, mua cổ phần 208 2,387 3,515
Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần/ tổng doanh thu 0.07% 0.31% 0.26%

Cơ cấu lãi
Tổng lợi nhuận 120,649 92,826 434,384
Trong đó:
Lãi/lỗ từ cho vay (thu nhập lãi-chi phí lãi) 113,844 78,956 410,308
Tỷ trọng trong tổng lợi nhuận 94.36% 85.06% 94.46%

Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ 2,385 (123) 7,077
Tỷ trọng trong tổng lợi nhuận 1.98%

HVTH: Trần Thị Kiều Diễm
Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa 16/21
Chỉ số
Công thức

tính
2,007 2,008 2,009
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối 107 (630) (9,920)
Tỷ trọng trong tổng lợi nhuận 0.09%

Lãi/lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh chứng khoán - - (156)
Tỷ trọng trong tổng lợi nhuận

Lãi/lỗ thuần từ hoạt động chứng khoán đầu tư - - -
Tỷ trọng trong tổng lợi nhuận

Lãi/lỗ thừ hoạt động khác 4,105 12,236 23,560
Tỷ trọng trong tổng lợi nhuận 3.40% 13.18% 5.42%

Lãi/lỗ từ góp vốn, mua cổ phần dài hạn 208 2,387 3,515
Tỷ trọng trong tổng lợi nhuận 0.17% 2.57% 0.81%


TÍNH THANH KHOẢN (Liquidity)
Tỷ lệ cho vay/tiền gửi
Tổng cho
vay/Tổng tiền
gửi 0.80 1.08 0.94
Tổng cho vay 2,756,919 3,905,571 9,554,298
Cho các tổ chức tín dụng khác vay - - -
Cho vay khách hàng 2,756,919 3,905,571 9,554,298
Tổng tiền gửi 3,459,914 3,600,129 10,186,350
Tiền vay của TCTD khác 2,422,337 1,473,416 3,544,125
Tiền gửi của khách hàng 1,037,577 2,126,713 6,642,225


Khả năng thanh toán ngay (A/B) 1.59 0.84 1.92
Tài sản có thể thanh toán ngay gồm: (A) 1,191,394 694,299 1,807,287
HVTH: Trần Thị Kiều Diễm
Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa 17/21
Chỉ số
Công thức
tính
2,007 2,008 2,009
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 16,834 156,111 52,761
Tiền gửi tại NHNN 142,293 352,077 210,016
Tiền, vàng gửi ở các tổ chức tín dụng khác 1,032,267 186,111 1,544,510

Tài sản nợ phải thanh toán ngay gồm: (B) 747,577 826,713 942,225


ĐỘ NHẠY RỦI RO THỊ TRƯỜNG ( Sénsitivity to market risk) A/B 3 2 1
Rủi ro lãi suất
Tài sản nhạy cảm lãi suất gồm: A 2,889,982 3,957,468 9,599,134
Chứng khoán ngắn hạn của Chính phủ và các tổ chức tư nhân. 133,063 51,897 44,836
Các khoản cho vay ngắn hạn gồm: 2,756,919 3,905,571 9,554,298
Cho các tổ chức tín dụng khác vay - - -
Cho vay khách hàng ngắn hạn 2,756,919 3,905,571 9,554,298
Nợ nhạy cảm lãi suất gồm: B 1,037,577 2,215,463 6,686,269
Vay liên hàng - 88,750 44,044
Tiết kiệm ngắn hạn 1,037,577 2,126,713 6,642,225
HVTH: Trần Thị Kiều Diễm
Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa 18/21
4. Phân tích chỉ số
4.1. Chỉ số an toàn vốn (Capital Adequacy Indicator)
Hệ số an toàn vốn (CAR) của Việt Nam Tín Nghĩa trong giai đoạn 2007-

2009 luôn duy trì ở tỷ lệ từ 21% - 52%, đặc biệt là trong năm 2009 đạt
51.44%, vượt xa với quy định về an toàn vốn của tổ chức tín dụng (8%).
Điều này thể hiện tình trạng lành mạnh của Ngân hàng đối với sức ép
trong nghiệp vụ tài chính của Ngân hàng. Tuy nhiên, với tỷ lệ an toàn vốn
khá cao (52%) này nói lên rằng Việt Nam Tín Nghĩa sử dụng vốn không
hiệu quả.
4.2. Các chỉ số chất lượng tài sản (Asset Quanlity Indicators)
- Tập trung tín dụng khu vực
o Căn cứ theo loại hình doanh nghiệp của đối tượng vay: Ngân
hàng này chủ yếu tập trung cho vay đối tượng cá nhân (chiếm
khoản hơn 75% trên tổng dư nợ cho vay), và đối tượng công ty
cổ phần, công ty tư nhân.
o Căn cứ theo ngành nghề kinh doanh: Việt Nam Tín Nghĩa chủ
yếu tập trung vào lĩnh vực tư vấn và kinh doanh bất động sản
(năm 2009, chiếm 78% trên tổng dư nợ cho vay), ngoài ra còn có
hoạt động phục vụ cá nhân và cộng đồng với tỷ lệ 9.41% trên
tổng dư nợ cho vay.
Hoạt động tín dụng của Việt Nam Tín Nghĩa cũng đa ngành nghề, đa
lĩnh vực nhưng chủ yếu tập trung vào lĩnh vực tư vấn và kinh doanh
bất động sản và cho đối tượng cá nhân, công ty tư nhân, công ty cổ
phần. Với đa ngành nghề, đa lĩnh vực cho vay thì Việt Nam Tín Nghĩa
cũng hạn chế được rủi ro xảy ra do sự bất ổn định trong một ngành
nghề lĩnh vực nào đó.
HVTH: Trần Thị Kiều Diễm
Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa 19/21
- Tín dụng ngoại tệ: đến năm 2009 thì tỷ lệ cho vay bằng ngoại tệ trong
tổng dư nợ cho vay đã giảm xuống dưới 5%, điều này nói lên rằng
hoạt động cho vay của Việt Nam Tín Nghĩa đã giảm thiểu rủi ro tín
dụng do tỷ giá mang lại.
- Tỷ lệ nợ quá hạn/tổng dư nợ cho vay: đã giảm rõ rệt qua các năm,

đến năm 2009, tỷ lệ này chỉ còn là 1.72%, xu thế giảm này báo hiệu sự
gia tăng về chất lượng của danh mục đầu tư tín dụng, đồng thời cũng
thể hiện khả năng thu hồi nợ tốt của ngân hàng.
- Đặc trưng của tài sản rủi ro: Tỷ lệ đầu tư chứng khoán trên tổng tài
sản của Ngân hàng đã tăng qua các năm, đến năm 2009 đạt tỷ lệ
22.27%, chủ yếu tập trung vào chứng khoán đến giữ lại đến ngày đáo
hạn
- Các tỷ lệ tác dụng đòn bẩy: tỷ lệ tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu
giảm qua các năm, đến năm 2009 đạt tỷ lệ 4, tỷ lệ này giảm xuống thể
hiện tài sản của ngân hàng gia tăng với tỷ lệ chậm hơn vốn.
4.3. Các chỉ số lành mạnh quản trị (Management Soundness Indicator)
Quản trị lành mạnh là chìa khóa đối với sự hoàn thành hoạt động của một
Ngân hàng.
- Tỷ lệ chi phí trên tổng doanh thu: Với Ngân hàng Việt Nam Tín
Nghĩa thì tỷ lệ này tương đối cao, với tỷ lệ 77.59% (năm 2007),
97.05% (năm 2008), 81.18% (năm 2009), điều này đã tác động tiêu
cực đến khả năng lợi nhuận của Ngân hàng. Tuy nhiên đây là Ngân
hàng nhỏ và đang trên đà phát triển, nên với xu thế hoạt động hiện nay
của Ngân hàng thì tỷ lệ này sẽ được giảm xuống trong thời gian tới.
- Thu nhập trên một nhân viên: tăng qua các năm.
- Gia tăng số lượng chi nhánh và phòng giao dịch: Việt Nam Tín
Nghĩa trong ba năm qua đã mở rộng quy mô Ngân hàng, đến năm
2009 đạt 29 chi nhánh, dự kiến trong năm 2010 sẽ nâng tổng số chi
nhánh lên 70 chi nhánh
HVTH: Trần Thị Kiều Diễm
Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa 20/21
Việt Nam Tín Nghĩa đang trên đà mở rộng quy mô, khẳng định thương
hiệu, nên trong thời gian này hiệu quả quản trị lành mạnh chưa cao,
nhưng hứa hẹn rất tiềm năng trong tương lai.
4.4. Các chỉ số về thu nhập và lợi nhận (Earnings and Profitability)

- Sau năm 2008, tình hình hoạt động kinh doanh của Việt Nam tín nghĩa
đã khả quan hơn hẳn, thể hiện ở các chỉ số tỷ suất sinh lời đều tăng, lãi
ròng, vốn điều lệ, lợi nhuận, tổng tài sản, tất cả đều tăng
- Nguồn thu nhập chính của Việt Nam tín nghĩa là từ lãi cho vay, khoản
chi phí phải trả chính là chi phí trả lãi cho tiền gửi huy động. Ngoài ra
những hoạt động khác như kinh doanh ngoại hối, hoạt động dịch vụ,
góp vốn, mua cổ phần, Ngân hàng phải bỏ ra chi phí khá cao nhưng
phần thu lại không bù đắp đủ chi phí. Và do đó lợi nhuận mà Việt
Nam tín nghĩa có được cũng từ hoạt động cho vay
- Tỷ lệ tài sản sinh lời trên tổng tài sản của Ngân hàng chiếm tỷ lệ khá
lớn, với tỷ lệ 98.72%
Các chỉ số về thu nhập và lợi nhuận cho thấy tình hình hoạt động kinh
doanh của Việt Nam Tín Nghĩa khá khả quan và có tiềm năng phát triển
trong tương lai.
4.5. Các chỉ số thanh khoản (Liquidity Indicators)
- Tỷ lệ cho vay so với tiền gửi: tỷ lệ này tương đối ổn, điều này cho
thấy khả năng đáp ứng khoản vay của Khách hàng là tương đối tốt, kết
hợp với chỉ số khả năng thanh toán cho thấy Viêt Nam tín nghĩa
không phải lo lắng với khả năng thanh khoản của Ngân hàng
- Cấu trúc các khoản vay: Việt Nam tín nghĩa chỉ cho Khách hàng của
Ngân hàng vay, không cho các tổ chức tín dụng khác vay.
- Cấu trúc khoản tiền gửi: nguồn tiền gửi huy động của ngân hàng chủ
yếu là từ khách hàng gửi, phần còn lại là của các tổ chức tín dụng
khác
HVTH: Trần Thị Kiều Diễm
Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa 21/21
4.6. Các chỉ số độ nhạy rủi ro thị trường (Sensivity to Market Risk
Indicator)
Rủi ro lãi suất là một trong những rủi ro tài chính thông dung nhất, và gần
nhất với các định chế tài chính. Lợi nhuận chính của Việt Nam tín nghĩa

là từ hoạt động cho vay và huy động tiền gửi của Khách hàng, do đó tài
sản nợ nhạy cảm với lãi suất của ngân hàng này chiếm tỷ lệ tương đối
cao. Chứng tỏ hoạt động kinh doanh của Ngân hàng chịu tác động của sự
biến động lãi suất thị trường là rất lớn.
Tóm lại: Thông qua các chỉ số được tính toán ở trên cho thấy năm 2009 là năm
khởi sắc, đánh dấu đà phát triển vững mạnh và dài lâu trong tương lai của Việt Nam tín
Nghĩa.
HVTH: Trần Thị Kiều Diễm

×