Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

GIAO AN CONG NGHE8 NH 11-12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 125 trang )

TRƯỜNG THCS LONG SƠN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8
* Mục tiêu:
-Giúp học sinh nắm được các kiến thức cơ bản của Vẽ Kĩ Thuật : hình chiếu, bản vẽ kĩ thuật ,
hình cắt,
-Rèn luyện các kĩ năng cơ bản : vẽ hình chiếu vật thể, đọc được cac loại bản vẽ kĩ thuật cơ bản.
-Có thái độ yêu lao động , làm việc khoa học, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức : Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống.
2. Thái độ : Có được nhận thức đúng đối với việc học tập môn kĩ thuật.
II. TRỌNG TÂM BÀI :
Vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống và sản xuất.
III. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên :
- Tài liệu tham khảo :
•Sách giáo khoa Công nghệ 8 – NXB Giáo Dục.
• Sách Giáo viên Công nghệ 8 – NXB Giáo Dục.
- Phương tiện :
• Bản vẽ kĩ thuật đơn giản, sổ tay hướng dẫn sử dụng các thiết bị.
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Xem trước bài 1 “ Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống”.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Hoạt động ổn định lớp : 5’
- Kiểm tra tập, sách học sinh, giới thiệu về môn Công Nghệ 8.
2. Hoạt động giới thiệu bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐÔNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động I: Giới thiệu (2 phút)
Trong cuộc sống hằng ngày,


con người tiếp nhận rất nhiều
loại thông tin khác nhau. Để thể
hiện tâm tư, tình cảm và cảm
xúc con người có thể sử dụng
nhiều loại phương tiện.
GV : Loại phương tiện thông
dụng nhất mà chúng ta sử dụng
HS : Điện thoại, internet, trao
đổi bằng lời.
GV LÊ THỊ KIM XUYẾN Trang 1
Tuần:1
Tiết: 1

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 1 : VAI TRÒ CỦA BẢN
VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN
XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
Chương I :
Bản vẽ các
khối hình học
Phần I : Vẽ Kĩ thuật
TRƯỜNG THCS LONG SƠN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8
hằng ngày là gì?
GV : Nếu ta không sử dụng
được lời nói thì loại phương
tiên nào được sử dụng để thay
thế?
GV : Ngoài cử chỉ ta có thể sử
dụng loại phương tiện nào khác

có tính phổ thông hơn không?
GV : Ngoài những phương tiện
trên ta còn có thể sử dụng loại
phương tiện nào khác không?
-> Phương tiện đầu tiên là tiếng
nói.
HS : Phương tiện được sử dụng
để thay thế là hành động, động
tác, . . .
-> Đó là cử chỉ
HS : Ta có thể sử dụng tin nhắn
điện thoại, Email, thư tín, . . .
-> Phương tiện chữ viết.
HS : Có thể sử dụng các kí
hiệu, các qui ước bằng hình.
-> Hình vẽ.
Hoạt độngII: Tìm hiểu vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất ( 18 phút)
GV : Để tạo ra sản phẩm trước
hết ta phải làm gì?
* Đưa bản vẽ kỹ thuật và tranh
vẽ cho học sinh xem.
GV : Bản vẽ kỹ thuật có khác
gì so với bản vẽ trong môn hoạ
không?
GV : Bản vẽ thường thể hiện
điều gì của sản phẩm?
GV : Ngoài hình dạng thì trên
bản vẽ còn ghi những gì?
-> Chữ và số chính là các yêu
cầu kĩ thuật và kích thước của

sản phẩm.
GV : Ta có thể nhìn vào bản vẽ
để biết sản phẩm được làm
bằng chất liệu gì không?
GV : Tóm lại trong sản xuất
bản vẽ kĩ thuật được dùng để
làm gì?
HS : Để tạo ra sản phẩm trước
tiên ta phải có bản vẽ.
HS : Tranh vẽ thể hiện hình
dạng, sự vật xung quanh có thể
cụ thể hoặc không. Bản vẽ kỹ
thuật cần chính xác.
HS : Thể hiện hình dáng bên
ngoài của sản phẩm.
HS : Bản vẽ còn có chữ và số
ghi trực tiếp trên bản vẽ.
HS : Ta có thể biết được vật
liệu của sản phẩm dựa vào bản
vẽ.
HS : Bản vẽ kĩ thuật được dùng
để chế tạo, lắp ráp và thi công.
I. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản
xuất :
- Trong quá trình sản xuất
muốn làm ra một sản phẩm
phải có bản vẽ kĩ thuật.
- Bản vẽ kĩ thuật gồm các nội
dung :
• Hình dạng và kết cấu của

sản phẩm.
• Kích thước.
• Yêu cầu kĩ thuật.
• Vật liệu.
- Bản vẽ kĩ thuật được dùng để
chế tạo, lắp ráp và thi công.
Hoạt động III: Tìm hiểu vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống ( 14 phút)
* Cho học sinh xem qua sổ
hướng dẫn sử dụng một sản
phẩm điện tử.
GV : Các em cho biết quyển sổ
này được kèm theo sản phẩm
dùng để làm gì?
* Quyển sổ này chính là tài liệu
kĩ thuật dùng để hướng dẫn
cách sử dụng và cho biết các
thông tin kĩ thuật thông qua
hình vẽ.
HS : Quyển sổ này được kèm
theo nhằm hướng dẫn cách sử
dụng sản phẩm.
II. Bản vẽ kĩ thuật đối với đời
sống :
- Để sử dụng một cách có hiệu
quả và an toàn các sản phẩm,
các công trình cần phải có bản
vẽ kĩ thuật bằng lời và bằng
hình.
Hoạt động III: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật ( 5
phút)

GV LÊ THỊ KIM XUYẾN Trang 2
TRƯỜNG THCS LONG SƠN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8
GV : Hãy kể tên một số lĩnh
vực kĩ thuật có sử dụng bản vẽ?
GV : Các lĩnh vực kĩ thuật này
sử dụng bản vẽ để làm gì?
GV : Nêu các ví dụ về trang
thiết bị vàcơ sở hạ tầng của các
lĩnh vực kĩ thuật khác nhau?
GV : Học vẽ kĩ thuật nhằm
mục đích gì?
HS : Một số lĩnh vực kĩ thuật
có sử dụng bản vẽ là: cơ khí,
xây dựng, giao thông, nông
nghiệp,. . .
HS : Các lĩnh vực kĩ thuật này
sử dụng bản vẽ để làm ra các
trang thiết bị, xây dựng các cơ
sở hạ tầng.
HS : Các ví dụ:
- Cơ khí: máy công cụ (máy
tiện, máy khoan, . . .), nhà
xưởng, . . .
- xây dựng: máy phục vụ xây
dựng, phương tiện vận chuyển.
- Giao thông: phương tiện giao
thông, đường giao thông, cầu
cống, bảng chỉ đường, . . .
- Nông nghiệp: máy nông
nghiệp, công trình thủy lợi, cơ

sở chế biến, phân bố cây
trồng, . . .
HS : Học vẽ kĩ thuật để ứng
dụng vào sản xuất và đời sống.
III. Bản vẽ dùng trong các
lĩnh vực kĩ thuật :
- Mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có
bản vẽ riêng của ngành mình.
- Học vẽ kĩ thuật để ứng dụng
vào sản xuất và đời sống
3. Hoạt động củng cố : 4’
• Câu hỏi 1 : Bản vẽ kĩ thuật là gì?
-> Trả lời : Bản vẽ kĩ thuật là phương tiện thông tin dùng trong sản xuất và đời sống.
• Câu hỏi 2 : Trong sản xuất bản vẽ kĩ thuật dùng để làm gì?
-> Trả lời : Bản vẽ kĩ thuật được sử dụng để chế tạo, lắp ráp và thi công.
• Câu hỏi 3 : Tại sao phải học môn vẽ kĩ thuật?
-> Trả lời : Học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào sản xuất và đờ sống.
4. Hoạt động dặn dò – giao bài : 2’
- Đọc kĩ phần ghi nhớ.
- Xem trước bài 2 “Hình chiếu”.
GV LÊ THỊ KIM XUYẾN Trang 3
TRƯỜNG THCS LONG SƠN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức : Học sinh hiểu được thế nào là hình chiếu.
2. Kỹ năng : Nhận biết được các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật.
3. Thái độ : Hứng thu học mon Vẽ kỹ thuật
II. TRỌNG TÂM BÀI :
Học sinh hiểu được thế nào là hình chiếu và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật.
III. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên :

- Tài liệu tham khảo :
•Sách giáo khoa Công nghệ 8 – NXB Giáo Dục.
• Sách Giáo viên Công nghệ 8 – NXB Giáo Dục.
- Phương tiện :
• Vật mẫu, môï hình ba mặt phẳng chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Xem Trước bài 2 “HÌNH CHIẾU”.
- Trả lời câu hỏi “Vật thể sẽ nhận được gì khi ánh sáng chiếu trực tiếp vào chúng?”
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Hoạt động ổn định lớp :
2. Hoạt động kiểm tra bài cũ :
• Câu hỏi 1 : Bản vẽ kĩ thuật là gì?
-> Trả lời : Bản vẽ kĩ thuật là phương tiện thông tin dùng trong sản xuất và đời sống.
• Câu hỏi 2 : Bản vẽ kĩ thuật dùng để làm gì?
-> Trả lời: Bản vẽ kĩ thuật được sử dụng để chế tạo, lắp ráp và thi công.
• Câu hỏi 3 : Tại sao phải học môn vẽ kĩ thuật?
-> Trả lời: Học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào sản xuất và đời sống.
3. Hoạt động giới thiệu bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐÔNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động I: Giới thiệu (1 phút)
Giới thiệu mục tiêu bài học
- Trong cuộc sống, các vật thể
khi được đặt dưới nguồn sáng
sẽ nhận được bóng của mình.
Bóng đó sẽ được gọi là hình
chiếu của vật thể.

Lắng nghe
Hoạt độngII: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu ( 5 phút)
GV : Khi có nguồn sáng chiếu
vào bất kì vật thể nào thì ta sẽ
nhận được gì sau đó?
-> Bóng của đồ vật chính là
HS : Khi có nguồn sáng chiếu
vào vật thể thì ta sẽ nhận được
bóng của nó ở phía sau.
I. Khái niệm về hình chiếu :
- Hình nhận được trên mặt
phẳng chiếu gọi là hình chiếu
của vật thể.
GV LÊ THỊ KIM XUYẾN Trang 4
Tuần:1
Tiết: 2

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 2 : HÌNH CHIẾU
TRƯỜNG THCS LONG SƠN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8
hình chiếu của chúng lên mặt
phẳng chiếu.
Mặt phẳng chiếu là mặt
phẳng chứa hình chiếu.
Đường thẳng đi từ nguồn
sáng qua vật thể đến mặt phẳng
chiếu gọi là tia chiếu.
Hoạt độngIII: Tìm hiểu các phép chiếu ( 10 phút)
GV : Để thể hiện hình chiếu

của vật thể ta có bao nhiêu
phép chiếu?
-> Phép chiếu xuyên tâm, phép
chiếu song song thường dùng
để biểu diễn hình ba chiều của
vật thể.
Phép chiếu vuông góc đường
sử dụng thường xuyên trong vẽ
kĩ thuật dùng trong hình học
phẳng để biểu diễn hình chiếu
của vật thể.
HS : Để thể hiện hình chiếu
của vật thể ta có thể sử dụng 3
phép chiếu là: Phép chiếu
xuyên tâm, Phép chiếu song
song, Phép chiếu vuông góc.
II. Các phép chiếu : Gồm có
- Phép chiếu xuyên tâm.
- Phép chiếu song song.
- Phép chiếu vuông góc
Hoạt độngIV: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí các hình chiếu trên
bản vẽ ( 20 phút)
* Cho học sinh xem mô hình
mặt phẳng ba chiều.
GV : Mặt phẳng mà chúng ta
nhìn thấy từ phía trước là gì?
-> mặt phẳng chiếu đứng.
GV : Mặt phẳng nằm bên cạnh
mặt phẳng chiếu đứng là gì?
-> Mặt phẳng chiếu cạnh.

GV : Mặt phẳng nằm bên dưới
mặt phẳng chiếu đứng là gì?
-> Mặt phẳng chiếu bằng.
* Tương ứng với các mặt phẳng
chiếu là các hình chiếu.
GV : Các hình chiếu có hướng
chiếu như thế nào?
HS : Mặt phẳng mà chúng ta
nhìn thấy từ phía trước là mặt
chính diện.
HS : Mặt phẳng nằm bên cạnh
mặt phẳng chiếu đứng là mặt
phẳng bên cạnh.
HS : Mặt phẳng nằm bên dưới
mặt phẳng chiếu đứng là mặt
phẳng chiếu nằm (mặt phẳng
chiếu ngang)
HS : Các hình chiếu có hướng
chiếu như sau
- Hình chiếu đứng có hướng
chiếu từ trước tới.
- Hình chiếu bằng có hướng
chiếu từ trên xuống.
- Hình chiếu cạnh có hướng
chiếu từ trái sang
III. Các hình chiếu vuông góc
1. Các mặt phẳng chiếu :
- Mặt chính diện gọi là mặt
phẳng chiếu đứng.
- Mặt nằm ngang gọi là mặt

phẳng chiếu bằng.
- Mặt cạnh bên phải gọi là
mặt phẳng chiếu cạnh.
2. Các hình chiếu :
- Hình chiếu đứng có hướng
chiếu từ trước tới.
- Hình chiếu bằng có hướng
chiếu từ trên xuống.
- Hình chiếu cạnh có hướng
chiếu từ trái sang
GV LÊ THỊ KIM XUYẾN Trang 5
A
A

Tia
chiế
u
Mặt
phẳng
chiếu
A
B
C
A’
B’
C

TRƯỜNG THCS LONG SƠN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8
Hoạt độngV: Vị trí các hình chiếu trên bản vẽ (phút)
GV : Các hình chiếu được đặt

như thế nào?
HS : Các hình chiếu có vị trí
như sau :
- Hình chiếu đứng nằm trong
mặt phẳng chiếu đứng.
- Hình chiếu bằng nằm trong
mặt phẳng chiếu bằng.
- Hình chiếu cạnh nằm trong
mặt phẳng chiếu cạnh.
IV. Vị trí các hình chiếu :
Vị trí các hình chiếu ở trên
bản vẽ như sau :
- Hình chiếu bằng ở dưới
hình chiếu đứng.
- Hình chiếu cạnh ở bên
phải hình chiếu đứng
4. Hoạt động củng cố :
• Câu hỏi 1 : Hãy cho biết tên các loại hình chiếu?
-> Trả lời : Có ba loại hình chiếu : Hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh, hình chiếu bằng.
• Câu hỏi 2 : Vị trí các hình chiếu như thế nào?
-> Trả lời: Vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ như sau :
- Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng.
- Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
5. Hoạt động dặn dò – giao bài :
+Làm bài tập SGK trang 10,11.
+Đọc “Có thể em chưa biết” tìm hiểu Tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật và Một số loại nét vẽ cơ
bản.
+Rèn luyện cách vẽ hình chiếu của vật thể. (Bài 3)
+Tìm hiểu đặc điểm của các khối đa diện: Hình lăng trụ, hình hộp, hình chóp đều.( Bài 4)
GV LÊ THỊ KIM XUYẾN Trang 6

TRƯỜNG THCS LONG SƠN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức : Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ
đều, hình chóp đều.
2. Kỹ năng : Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp
đều.
II. TRỌNG TÂM BÀI :
- Học sinh biết được thế nào là các khối đa diện và nhận biết được các kích thước của chúng.
III. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên :
- Tài liệu tham khảo :
•Sách giáo khoa Công nghệ 8 – NXB Giáo Dục.
• Sách Giáo viên Công nghệ 8 – NXB Giáo Dục.
- Phương tiện :
• Mô hình ba mặt phẳng chiếu, hình chữ nhật, lăng trụ đều, hình chóp đều.
• Hình chiếu của hình chữ nhật, lăng trụ đều, hình chóp đều.
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Xem Trước bài 4 “BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN”.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Hoạt động ổn định lớp :
2. hoạt động kiểm tra bài cũ :
• Câu hỏi 1 : Hãy cho biết vị trí của các hình chiếu?
-> Trả lời: Vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ như sau :
- Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng.
- Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
• Câu hỏi 2 : Hình chiếu đứng thể hiện cì cho vật thể?
-> Trả lời: Hình chiếu đứng thể hiện hình dạng bên ngoài và các kích thước của vật thể.
3. Hoạt động giới thiệu bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN

HOẠT ĐÔNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động I: Giới thiệu (1 phút)
Giới thiệu mục tiêu bài học
Đặt vấn đề vào bài - Trong cuộc sống
hằng ngày chúng ta thường gặp các vật
thể có dạng khối đa diện như bao thuốc
lá, hộp quẹt diêm, bút chì, đai ốc, . . . Qua
bài này sẽ giúp các em nhận biết được
hình dạng và hình chiếu của chúng.
- Trong cuộc sống hằng ngày chúng
ta thường gặp các vật thể có dạng khối đa
diện như bao thuốc lá, hộp quẹt diêm, bút
chì, đai ốc, . . . Qua bài này sẽ giúp các
em nhận biết được hình dạng và hình
Lắng nghe
GV LÊ THỊ KIM XUYẾN Trang 7
Tuần:2
Tiết: 3

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 4 : BẢN VẼ CÁC KHỐI
ĐA DIỆN
TRƯỜNG THCS LONG SƠN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8
chiếu của chúng.
Hoạt độngII: Tìm hiểu các khối đa diện(5 phút)
* Đưa lần lượt mô hình các khối đa diện
(hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều,

hình chóp đều) để học sinh cùng quan sát.
GV : Các khối hình học đó được bao bởi
các hình gì?
GV : Như vậy, những hình tam giác, tứ
giác, ngũ giác, . . . là những hình có bao
nhiêu góc?
GV : Vậy những hình đó gọi chung là gì?
=> Khối đa diện được bao bởi những
hình đa giác phẳng.
-> Đối với các kích thước của vật thể
thường được đặt như sau:
- Hình chiếu đứng gồm các kích thước
là: chiều dài (a) và chiếu cao (h).
- Hình chiếu bằng gồm các kích thước
là: chiều dài (a) và chiều rộng (b).
- Hình chiếu cạnh gồm các kích thước
là: chiều rộng (b) và chiều cao(h).
HS : Hình chữ nhật,
hình vuông.
Hình tam giác.
HS : là những hình
có từ ba góc trở lên.
HS : Gọi là đa giác
I. Khối đa diện :
Khối đa diện được bao bởi
những hình đa giác phẳng.
Hoạt động III: Hình chiếu các khối đa diện( 30 phút)
* Khối hình hộp chữ nhật là hình chúng
ta thường thấy nhất.
GV : Khối hình hộp được giới hạn bởi

những hình phẳng nào?
GV : Đưa các hình chữ nhật tương ứng
với các hình chiếu của hình hộp để học
sinh lên đặt đúng vị trí trong mô hình ba
chiều
HS : Khối hình hộp
được giới hạn bởi
những hình chữ nhật.
HS : Cùng thảo luận
và thực hiện chung cả
lớp.
II. Hình hộp chữ nhật :
1. Thế nào là hình hộp chữ
nhật?
Hình hộp chữ nhật được bao
bởi sáu hình chữ nhật.
2. Hình chiếu của hình hộp
chữ nhật :
III. Hình hộp lăng trụ đều :
1. Thế nào là hình lăng trụ
đều?
GV LÊ THỊ KIM XUYẾN Trang 8
Hình
Hình
chiếu
Hình
dạng
Kích
thước
1

Đứng
Chữ
nhật
a,h
2
Bằng
Chữ
nhật
a, b
3
Cạnh
Chữ
nhật
b, h
TRƯỜNG THCS LONG SƠN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8
* Sử dụng mô hình hình lăng trụ đều tam
giác để minh hoạ.
GV : Hình lăng trụ đều được bao bởi
những hình phẳng gì?
* Nhìn vào mô hình hãy cho biết :
GV : Hình chiếu đứng được nhìn từ đâu?
Là hình gì?
GV : Hình chiếu bằng được nhìn từ đâu?
Là hình gì?
GV : Hình chiếu cạnh được nhìn từ đâu?
Là hình gì?
* Sử dụng mô hình hình chóp đều tam
giác để minh hoạ.
GV : Hình chóp đều được bao bởi những
hình phẳng gì?

* Nhìn vào mô hình hãy cho biết :
GV : Hình chiếu đứng được nhìn từ đâu?
HS : Hình lăng trụ
đều được bao bởi đáy
là hình tam giác đều,
xung quanh là những
hình chữ nhật bằng
nhau.
HS : Hình chiếu
đứng được nhìn từ
trước tới, là hình chữ
nhật.
HS : Hình chiếu bằng
được nhìn từ trên
xuống, là hình tam
giác.
HS : Hình chiếu cạnh
được nhìn từ trái
sang, là hình chữ
nhật.
HS : Hình chóp đều
Hình lăng trụ đều được bao
bởi .
- Hai đáy là hình đa giác
đều bằng nhau.
- Các mặt bên là hình chữ
nhật bằng nhau.
2. Hình chiếu của hình lăng
trụ đều :
IV. Hình hộp chóp đều :

1.Thế nào là hình chóp đều?
Hình chóp đều được bao bởi
- Mặt đáy là đa giác đều.
- Các mặt bên là các hình tam
giác cân có chung đỉnh.
2. Hình chiếu của hình chóp
đều :
GV LÊ THỊ KIM XUYẾN Trang 9
Hình
Hình
chiếu
Hình
dạng
Kích
thước
1
Đứng
Chữ
nhật
a,h
2
Bằng
Tam
giác
a,b
3
Cạnh
Chữ
nhật
b, h

TRƯỜNG THCS LONG SƠN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8
Là hình gì?
GV : Hình chiếu bằng được nhìn từ đâu?
Là hình gì?
GV : Hình chiếu cạnh được nhìn từ đâu?
Là hình gì?
GV : ở hình chiếu bằng có những kích
thước nào? Tại sao?
được bao bởi đáy là
hình vuông, xung
quanh là những hình
tam giác cân chung
đỉnh.
HS : Hình chiếu
đứng được nhìn từ
trước tới, là hình tam
giác.
HS : Hình chiếu bằng
được nhìn từ trên
xuống, là hình vuông.
HS : Hình chiếu cạnh
được nhìn từ trái
sang, là hình tam
giác.
HS : Ở hình chiếu
bằng chỉ có chiều dài
vì đây là hình vuông
nên các cạnh đều
bằng nhau.
4. Hoạt động củng cố :

• Câu hỏi 1 : Khối đa diện là gì?
-> Trả lời : Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng.
• Câu hỏi 2 : Mỗi hình chiếu thể hiện được bao nhiêu kích thước của khối đa diện?
-> Trả lời: Mỗi hình chiếu thể hiện được hai trong ba kích thước: chiều dài, chiều rộng và
chiều cao của khối đa diện.
5. Hoạt động dặn dò – giao bài :
-Tự thực hành vẽ hình chiếu vật thể ở nhà.
-Đọc trước nội dung thực hành Bài 3 và Bài 5.Đọc kỷ Chú ý ( Trang 14 SGK )
-Chuẩn bị các mẫu vật thể hình 5.2 SGK, thước kẻ, compa, bút chì, tẩy, giấy A
4
.
-Kẻ sẵn bảng 3.1.Kẻ khung giấy, khung tên bên phải tờ giấy và vẽ hình chiếu đúng vị trí hình 3.
GV LÊ THỊ KIM XUYẾN Trang 10
Hình
Hình
chiếu
Hình
dạng
Kích
thước
1
Đứng
Tam
giác cân
a,h
2
Bằng
Hình
vuông
a

3
Cạnh
Tam
giác cân
a, h
TRƯỜNG THCS LONG SƠN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kỹ năng : Học sinh đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện.
2. Thái độ : Qua bài thực hành học sinh sẽ phát huy được trí tưởng tượng không gian.
II. TRỌNG TÂM BÀI :
Đọc được hình chiếu các vật thể A, B, C, D.
III. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên :
- Tài liệu tham khảo :
•Sách giáo khoa Công nghệ 8 – NXB Giáo Dục.
• Sách Giáo viên Công nghệ 8 – NXB Giáo Dục.
- Phương tiện :
• Tranh vẽ các hình 5.1 và 5.2
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Xem Trước bài 5 “ ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN “
- Đọc trước phần có thể em chưa biết trang 22 GSK.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Hoạt động ổn định lớp :
2. hoạt động kiểm tra bài cũ :
• Câu hỏi 1 : Khối đa diện là gì?
-> Trả lời : Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng.
• Câu hỏi 2 : Mỗi hình chiếu thể hiện được bao nhiêu kích thước của khối đa diện?
-> Trả lời: Mỗi hình chiếu thể hiện được hai trong ba kích thước: chiều dài, chiều rộng và
chiều cao của khối đa diện.
3. Hoạt động 3 : Giới thiệu bài

GV LÊ THỊ KIM XUYẾN Trang 11
Tuần:2
Tiết: 4

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 3 & 5: BÀI TẬP THỰC HÀNH
HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ – ĐỌC
BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
TRƯỜNG THCS LONG SƠN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8
GV LÊ THỊ KIM XUYẾN Trang 12
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐÔNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động I: Giới thiệu (3 phút)
-Giới thiệu mục tiêu
bài học
-Đặt vấn đề vào bài-
Trong vẽ kĩ thuật việc
nhìn được hình chiếu
của vật thể là rất quan
trọng nên hôm nay
chúng ta sẽ làm bài
thực hành về Bài tập
thực hành : Hình
chiếu của vật thể -
Đọc bản vẽ các khối
đa diện

-Kiểm tra sự chuẩn bị
của học sinh
Lắng nghe
Hoạt động II: Tìm hiểu hình chiếu của vật thể ( 15 phút)
* Chia lớp thành các
nhóm theo hai dãy
bàn là một nhóm
∗ Cho HS dọc kỷ yêu
cầu bài đ
đGV : Thực hiện bảng
3.1
→ Hướng dẫn HS vẽ
trên giấy A4, kẻ
khung giấy 5mm, kẻ
khung tên bên phải
giấy.
GV : Vẽ hình chiếu
của vật thể ( xem bài
chuẩn bị ở nhà của HS
và sửa cho các em)
Thực hiện theo yêu
cầu của GV
HS : Làm bảng 3.1
HS : Vẽ hình chiếu 1,
2, 3 vào giấy A4,
đúng vị trí
I . Chuẩn bị :
II . Nội dung :
III. Cac bước tiến hành :
- Đọc nội dung

- Kẻ bảng 3.1
Hướng chiếu
Hình chiếu
A B C
1 X
2 X
3 X
- Làm bài vào giấy A4
Hoạt động II: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ các khối đa diện ( 20phút)
* Cho học sinh xem
hình 5.1 và 5.2
GV : Các em nhìn vào
hình 1 của hình 5.1,
đây là hình chiếu của
vật thể B nhưng chỉ có
hai hình chiếu là hình
chiếu đứng và hình
chiếu bằng. Hãy vẽ
hình chiếu cạnh.
* Học sinh điền vào
bảng 5.1 bảng vẽ nào
là của cật thể nào
HS : Các nhóm cùng
thảo luận và vẽ nháp
sau đó cùng nhận xét
đúng sai và vẽ vào vở
bài tập.
I. Chuẩn bị :
Xem SGK/20
II. Nội dung :

- Chỉ rõ sự tương ứng giữa các bản vẽ và các vật
thể.
- Vẽ các hình chiếu đứng, chiếu bằng và chiếu
cạnh của một trong bốn vật thể A, B, C, D.
III. Các bước tiến hành :
- Bước 1: Kẻ bảng 5.1 vào tập.
Vật thể
Bản vẽ
A B C D
1 X
2 X
3 X
4 X
TRƯỜNG THCS LONG SƠN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8
4. Tổng kết – nhận xét – đánh giá - dặn dò :
- Nhận xét quá trình thực hành của học sinh.
- Đánh giá kết quả thực hiện của học sinh.
- Đọc phần có thể em chưa biết “cách vẽ hình ba chiều”.
- Xem trước bài 6 “bản vẽ các khối tròn xoay” và tìm một vật mẫu minh hoạ.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức : Giúp học sinh nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp như : hình trụ, hình
nón, hình cầu.
2. Kỹ năng : Học sinh phải đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.
3. Thái độ : Học sinh có thể nhận dang được các khối tròn xoay từ các hình phẳng đơn giản.
II. TRỌNG TÂM BÀI :
Học sinh nhận dạng được hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu.
III. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên :
GV LÊ THỊ KIM XUYẾN Trang 13
Tuần:3

Tiết: 5

Ngày soạn: …………….
Ngày dạy:……………
Bài 6 : BẢN VẼ CÁC KHỐI
TRÒN XOAY
TRƯỜNG THCS LONG SƠN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8
- Tài liệu tham khảo :
•Sách giáo khoa Công nghệ 8 – NXB Giáo Dục.
• Sách Giáo viên Công nghệ 8 – NXB Giáo Dục.
- Phương tiện :
• Vật mẫu : mô hình các khối vật thể hình trụ, hình nón, hình cầu.
• Mô hình tạo các khối tròn xoay từ các hình phẳng.
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Xem trước bài 6 “ Bản vẽ các khối tròn xoay”.
- Chuẩn bị một số mẫu vật khối tròn xoay.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Hoạt động ổn định lớp : thời gian : 2 phút
- Chia nhóm cho học sinh (2 bàn thành một nhóm).
2. Hoạt động kiểm tra bài cũ : thời gian : 5 phút
• Câu hỏi 1 : Thế nào là khối đa diện?
-> Trả lời : Khối đa diện do nhiều hình đa giác phẳng ghép lại với nhau.
• Câu hỏi 2 : Mỗi hình chiếu thể hiện được mấy kích thước?
-> Trả lời : Mỗi hình chiếu thể hiện được hai trong ba kích thước : chiều dài, chiều rộng,
chiều cao của khối đa diện.
3. Hoạt động giới thiệu bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐÔNG CỦA
HỌC SINH

NỘI DUNG
Hoạt động I: Giới thiệu : 2’
Giới thiệu mục tiêu bài
học
Đặt vấn đề vào bài -
Trong đời sống hằng
ngày, chúng ta thường
gặp rất nhiều vật thể có
dạng khối tròn xoay.
Những vật thể đó có thể
gặp trong nhà bếp
(như : cái chén, chai
thuỷ tinh, dĩa, . . .), trên
bàn học (lọ cắm bút, vỏ
bút bi, . . .) hoặc nhiều
loại vật dụng gia đình
khác (chụp đèn, bình
hoa, . . .).
Lắng nghe
Hoạt độngII: Tìm hiểu các khối tròn xoay :4’
GV : Để tạo thành khối
tròn xoay ta sẽ làm như
thế nào?
GV : Các khối hình trụ,
hình nón, hình cầu
được tạo thành từ
những hình phẳng nào?
HS : Để tạo thành khối
tròn xoay ta quay các
dạng hình phẳng quanh

một trục của hình.
HS : Chúng được tạo
thành từ các hình như :
hình chữ nhật, hình tam
giác, nữa hình tròn, .
I. Khối tròn xoay :
- Khối tròn xoay được tạo thành khi quay
một hình phẳng quanh một trục cố định của
hình.
GV LÊ THỊ KIM XUYẾN Trang 14
TRƯỜNG THCS LONG SƠN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8
Hoạt động III: Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón,
hình cầu ( 25 phút)
* Hướng dẫn học sinh
trả lời các câu hỏi SGK.
GV : Ta có thể sử dụng
ít nhất mấy hình biểu
diễn để thể hiện trên
bản vẽ hình chiếu của
hình trụ?
* Hướng dẫn học sinh
trả lời các câu hỏi SGK.
* Hướng dẫn học sinh
trả lời các câu hỏi SGK.
GV : Ta có thể sử dụng
ít nhất mấy hình biểu
diễn để thể hiện trên
bản vẽ hình chiếu của
hình cầụ?
* Học sinh xem hình

6.3/24 SGK và điền vào
bảng 6.1/24 SGK.
HS : Ta sẽ sử dụng hai
hình biểu diễn là thể
hiện đầy đủ ba chiều
(dài, rộng, cao) của vật
thể.
* Học sinh xem hình
6.4/24 SGK và điền vào
bảng 6.2/24 SGK.
* Học sinh xem hình
6.5/24 SGK và điền vào
bảng 6.3/24 SGK.
HS : Ta sẽ sử dụng một
hình biểu diễn là thể
hiện đầy đủ ba chiều
(dài, rộng, cao) của vật
thể.
1.Hình trụ:
Hình chiếu Hình dạng Kích thước
Đứng H. chữ nhật d.h
Bằng Hình tron d
Cạnh H. chữ nhật d.h
2 . Hình non :
Hình chiếu Hình dạng Kích thước
Đứng tam giac can d.h
Bằng Hình tron d
Cạnh tam giac can d.h
3. Hình cầu ;
Hình chiếu Hình dạng Kích thước

Đứng Hình tron d
Bằng Hình tron d
Cạnh Hình tron d
GV LÊ THỊ KIM XUYẾN Trang 15
TRƯỜNG THCS LONG SƠN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8
4. Hoạt động củng cố : thời gian : 5 phút
• Câu hỏi 1 : Khối tròn xoay được tạo thành như thế nào?
-> Trả lời : Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một trục cố định
của hình.
• Câu hỏi 2 : Ta có thể sử dụng ít nhất mấy hình biểu diễn để thể hiện hình chiếu của hình trụ
và hình nón?
-> Trả lời : Ta sẽ sử dụng hai hình biểu diễn là thể hiện đầy đủ ba chiều (dài, rộng, cao) của
vật thể.
• Câu hỏi 3 : Ta có thể sử dụng ít nhất mấy hình biểu diễn để thể hiện trên bản vẽ hình chiếu
của hình cầụ?
-> Trả lời : Ta sẽ sử dụng một hình biểu diễn là thể hiện đầy đủ ba chiều (dài, rộng, cao) của
vật thể.
5. Hoạt động dặn dò – giao bài : thời gian : 2 phút
- Đọc kĩ phần ghi nhớ.
- Trả lời các câu hỏi và thực hiện bài tập trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị thước, êke, compa, bút chì, tẩy, giấy A4.
- Xem trước bài 7 để thực hiện bài thực hành.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kỹ năng : Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn.
2. Thái độ : Phát huy trí tưởng tượng không gian.
II. TRỌNG TÂM BÀI :
Đọc được sự tương quang giữa hình chiếu và vật thể, xác định các khối hình học tạo thành vật
thể.
III. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên :

- Tài liệu tham khảo :
•Sách giáo khoa Công nghệ 8 – NXB Giáo Dục.• Sách Giáo viên Công nghệ 8 – NXB Giáo Dục.
- Phương tiện :
• Tranh vẽ hình 7.1 và 7.2 sách giáo khoa.
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Xem Trước bài thực hành 7.
GV LÊ THỊ KIM XUYẾN Trang 16
Tuần:3
Tiết: 6

Ngày soạn: …………….
Ngày dạy: ……………
Bài 7 :BÀI TẬP THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN
XOAY
TRƯỜNG THCS LONG SƠN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8
- Chuẩn bị vở bài tập.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Hoạt động ổn định lớp : 1’
2. hoạt động kiểm tra bài cũ : 4’
• Câu hỏi 1 : Khối tròn xoay được tạo thành như thế nào?
-> Trả lời : Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một trục cố định của
hình.
• Câu hỏi 2 : Ta có thể sữ dụng ít nhất mấy hình biểu diễn để thể hiện hình chiếu của hình trụ
và hình nón?
-> Trả lời: Ta sẽ sữ dụng hai hình biểu diễn là thể hiện đầy đủ ba chiều (dài, rộng, cao) của vật thể.
• Câu hỏi 3 : Ta có thể sữ dụng ít nhất mấy hình biểu diễn để thể hiện trên bản vẽ hình chiếu
của hình cầụ?
-> Trả lời : Ta sẽ sữ dụng một hình biểu diễn là thể hiện đầy đủ ba chiều (dài, rộng, cao) của vật thể.
3. Hoạt động 3 : Giới thiệu bài

HOẠT ĐỘNG
CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐÔNG
CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động I: Giới thiệu ( 3 phút)
Giới thiệu bài học
Tất cả các khối hình
học mà các em đã
học qua khi ứng
dụng vào cuộc sống
thì sẽ không đứng
riêng lẻ một mình.
Rất nhiều vật thể đều
được tạo thành từ
các khối hình học ấy.
Hôm nay, chúng ta
làm bài thực hành để
thấy được sự cấu
thành của vật thể từ
các khối hình học.
Sửa bài tập trang 26
Hoạt động II: Tìm hiểu hình chiếu của vật thể (32 phút)
* Chia lớp thành các
nhóm theo hai dãy
bàn là một nhóm.
* Cho học sinh xem
hình 7.1 và 7.2 để

tìm sự giống nhau
giữa các hình chiếu
với các vật thể A, B,
C, D.
* Học sinh đọc kĩ
phần mục tiêu bài
thực hành và nội
dung sau đó tiến
hành làm bài thực
hành.
* Học sinh điền vào
bảng 7.1 bảng vẽ nào
là của cật thể nào.
I. Chuẩn bị : Xem SGK/27
II. Nội dung :
1 2 3
4
A B C D
- Chỉ rõ sự tương quan giữa các bản vẽ với các vật
GV LÊ THỊ KIM XUYẾN Trang 17
TRƯỜNG THCS LONG SƠN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8
GV : Các em nhìn
vào hình 7.2, trả lời
tuần tự câu hỏi:
- Vật thể do
những khối hình học
nào ghép lại với
nhau?
HS : Các nhóm cùng
thảo luận và trả lời

câu hỏi đó cùng nhận
xét đúng sai và điền
vào vở bài tập.
thể A, B, C, D.
Xác định vật thể được tạo thành từ các khối hình
học.
III. Các bước tiến hành :
- Bước 1: Kẻ và trả lời bảng 7.1
- Bước 2: Kẻ và trả lời bảng 7.2
6. Tổng kết – nhận xét – đánh giá - dặn dò : 5’
- Nhận xét quá trình thực hành của học sinh.
- Đánh giá kết quả thực hiện của học sinh.
- Xem trước bài 8 - 9 “Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật - Hình cắt; Bản vẽ chi tiết” và tìm một
vật mẫu minh hoạ.
• Mục tiêu:
Giúp học sinh:
Nắm được các khái niệm cơ bản: bản vẽ kĩ thuật, hình cắt, quy ước vẽ ren
Tìm hiểu các bản vẽ kĩ thuật đơn giản: bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà.
Đọc được các bản vẽ kĩ thuật đơn giản; bản vẽ chi tiết có hình cắt và có ren, bản vẽ lắp, bản vẽ
nhà.
Luyện tập kĩ năng vẽ hình chiếu và đọc bản vẽ.
Có thái độ học tập nghiêm túc, làm việc theo quy trình
GV LÊ THỊ KIM XUYẾN Trang 18
Vật thể
Khối hình họcABCDHình trụXHình
nón cụtXXHình lăng trụXXXXHình
chỏm cầuX
Vật thể
Bản vẽABCD1X2X3X4X
Tuần: 4 - 7

Tiết: 7 - 14
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHƯƠNG II :
BẢN VẼ KỸ THUẬT
TRƯỜNG THCS LONG SƠN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức : Biết được một số khái niệm và công dụng về bản vẽ kĩ thuật; hình cắt
2. Kỹ năng : Phân biệt được 2 loại bản vẽ thông dụng và đọc được hình cắt trên bản vẽ kĩ thuật.
3. Thái độ : ham thích và đọc thêm những bản vẽ khác.
II. TRỌNG TÂM BÀI :
Học sinh biết được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật, khái niệm về hình cắt
III. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên :
1. Chuẩn bị của giáo viên :
- Tài liệu tham khảo :
•Sách giáo khoa Công nghệ 8 – NXB Giáo Dục.
• Sách Giáo viên Công nghệ 8 – NXB Giáo Dục.
- Phương tiện :
• Tranh vẽ hình 8.2 sách giáo khoa.
• Vật mẫu ống lót.
• Mô hình ống lót cắt đôi.
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Xem Trước bài “khái niệm về bản vẽ kĩ thuật - hình cắt”.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Hoạt động ổn định lớp : 1’
2. Hoạt động kiểm tra bài cũ : 3’
• Câu hỏi : Vị trí các hình chiếu như thế nào?
-> Trả lời: Vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ như sau :
- Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng.

- Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
3. Hoạt động giới thiệu bài mới :
HOẠT ĐỘNG
CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐÔNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động I: Giới thiệu ( 2 phút)
Giới thiệu mục tiêu
bài học
Đặt vấn đề vào bài
Lắng nghe
Hoạt động II: Tìm hiểu khái niệm về Bản vẽ kĩ thuật (18 phút)
GV : Theo những
bài trước, Bản vẽ kĩ
thuật là gì?
GV : Bản vẽ kĩ
thuật chỉ dàng riêng
cho một cá nhân hay
HS : Bản vẽ kĩ thuật là
phương tiện thông tin
dùng trong sản xuất và
đời sống.
HS : Bản vẽ kĩ thuật
dùng cho nhiều người.
I. Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật :
- Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin kĩ thuật
dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các qui
tắc thông nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.

GV LÊ THỊ KIM XUYẾN Trang 19
Tuần:2
Tiết: 3

Ngày soạn: 12/8/2009
Ngày dạy:
Bài 4 : BẢN VẼ CÁC KHỐI
ĐA DIỆN
Tuần:4
Tiết: 7

Ngày soạn: …………….
Ngày dạy: ……………
Bài 8-9 : KHÁI NIỆM VỀ BẢN
VẼ KỸ THUẬT – HÌNH CẮT
TRƯỜNG THCS LONG SƠN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8
cho nhiều người?
-> Như vậy khi sử
dụng cho số đông thì
trên đó phải có
những qui ước thống
nhất để tạo tính tiện
dụng cho người sử
dụng.
GV : Các hình vẽ
trên bản vẽ có theo tỉ
lệ nào hay không?
Ví dụ?
-> Có 3 loại tỉ lệ là:
- Phóng to : 2:1,

3:1, 5:4, . . .
- Thu nhỏ : 1:2,
3:4, . . .
- nguyên hình : 1:1
GV : Những lĩnh
vực quan trọng nào
thường sử dụng bản
vẽ kĩ thuật?
GV : Bản vẽ kĩ thuật
dùng làm gì?
HS : Các hình vẽ trên
bản vẽ có theo tỉ lệ.
Như ở bài thực hành 3
ta có tỉ lệ 2:1 cho bản
vẽ hình chiếu.
HS : Những lĩnh vực
quan trọng thường sử
dụng bản vẽ kĩ thuật là
cơ khí và xây dựng.
HS : Bản vẽ kĩ thuật
dùng để thiết kế, chế
tạo, lắp ráp và thi công
- Có 2 loại bản vẽ kĩ thuật thuộc hai lĩnh vực
quan trọng là:
+ Bản vẽ cơ khí.
+ Bản vẽ xây dựng.
Hoạt động III: Tìm hiểu khái niệm về Hình cắt (17 phút)
* Sự dụng tranh
minh hoạ và mô hình
vật thật.

GV : Để thấy phần
bên trong của vật thể
ta phải làm gì?
GV : Mặt cắt là gì?
HS : Để thấy phần bên
trong của vật thể ta
phải câ71t dọc vật thể.
HS : Mặt cắt là phần
vật thể bị cắt tiếp xúc
với mặt phẳng cắt.
II. Khái niệm về hình cắt :
- Để biểu diễn một cách rõ ràng các bộ phận bên
trong bị che khuất của vật thể, trên bản vẽ kĩ thuật
thường dùng phương pháp hình cắt.
- Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau
mặt phẳng cắt.
- Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình
dạng bên trong của vật thể
4 / Hoạt động củng cố bài : 3’
• Câu hỏi 1 : Trình bày khái niệm về bản vẽ kĩ thuật?
-> Trả lời : Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin kĩ thuật dưới dạng các hình vẽ và các kí
hiệu theo các qui tắc thông nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.
• Câu hỏi 2 : Phương pháp hình cắt sử dụng đề làm gì?
-> Trả lời: Phương pháp hình cắt sử dụng để biểu diễn một cách rõ ràng các bộ phận bên
trong bị che khuất của vật thể.
GV LÊ THỊ KIM XUYẾN Trang 20
TRƯỜNG THCS LONG SƠN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8
5 / Hoạt động dặn dò – giao bài : 2’
- Về nhà trả lời các câu hỏi 1 và 2 trang 33/SGK
- Học bài phần ghi nhớ .

- Chuẩn bị dụng cụ vật liệu chuẩn bị bài 9
MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức : Giúp học sinh biết khái niệm bản vẽ chi tiết.
2. Kỹ năng : Giúp học sinh đọc được bản vẽ chi tiết
3. Thái độ : Học sinh phải biết được bản vẽ chi tiết.
II. TRỌNG TÂM BÀI :
Học sinh phải được bản vẽ chi tiết đơn giản .
III. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên :
- Tài liệu tham khảo :
•Sách giáo khoa Công nghệ 8 – NXB Giáo Dục.
• Sách Giáo viên Công nghệ 8 – NXB Giáo Dục.
- Phương tiện :
• Bản vẽ hình 9.1, bảng 9,1
• Vật mẫu : ống lót
• Bản vẽ chi tiết ống lót
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Xem trước bài 9 SGK.
- Chuẩn bị một số mẫu ống lót
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Hoạt động ổn định lớp :2’
- Ổn đinh trật tự lớp, kiểm tra các mẫu vật học sinh mang theo.
2. hoạt động kiểm tra bài cũ : 5’
• Câu hỏi 1 : Hãy nêu khái niệm về phương pháp hình cắt?
-> Trả lời : khái niệm về phương pháp hình cắt:
- Để biểu diễn một cách rõ ràng các bộ phận bên trong bị che khuất của vật thể, trên bản vẽ
kĩ thuật thường dùng phương pháp hình cắt.
- Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt.
- Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể.
HOẠT ĐỘNG CỦA

GIÁO VIÊN
HOẠT ĐÔNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động I: Giới thiệu ( 2 phút)
Giới thiệu mục tiêu
bài học
Lắng nghe
GV LÊ THỊ KIM XUYẾN Trang 21
Tuần:4
Tiết: 8

Ngày soạn: …………
Ngày dạy:…………….
Bài 9 :
BẢN VẼ CHI TIẾT
TRƯỜNG THCS LONG SƠN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8
Đặt vấn đề vào bài
Hoạt động II: Tìm hiểu khái niệm về Bản vẽ chi tiết (18 phút)
GV : Bản vẽ chi tiết
là gì?
-> Muốn chế tạo ra
một sản phẩm ta phải
có nhiều bản vẽ của
các chi tiết trong sản
phẩm đó.
GV : Hình biểu diễn
gồm những loại hình
nào?
GV : Hãy cho biết vị

trí của hình chiếu?
GV : Muốn gia công
một chi tiết thì các
kích thước phải như
thế nào?
GV : Trên bản vẽ
ngoài hình vẽ và kích
thước còn cần thêm
gì? Tại sao?
HS : Bản vẽ chi tiết là
bản vẽ của từng chi tiết
trong một sản phẩm.
HS : Hình biểu diễn
gồm hình chiếu và hình
cắt.
HS : Vị trí các hình
chiếu ở trên bản vẽ như
sau :
- Hình chiếu bằng ở
dưới hình chiếu đứng.
- Hình chiếu cạnh ở
bên phải hình chiếu
đứng.
HS : Muốn gia công
một chi tiết thì các kích
thước phải cụ thể thì
mới gia công chính xác
được.
HS : Trên bản vẽ ngoài
hình vẽ và kích thước

còn cần thêm các yêu
cầu kĩ thuật để giúp việc
gia công chi tiết tốt hơn.
I. Khái niệm về bản vẽ chi tiết :
1. Nội dung của bản vẽ chi tiết :
1. Hình biểu diễn : gồm hình cắt, mặt cắt, . . .
diễn tả hình dạng và kết cấu của chi tiết.
2. Kích thước : gồm tất cả các kích thước cần
thiết cho việc chế tạo chi tiết.
3. Yêu cầu kỹ thuật : gồm các chỉ dẫn về gia
công, nhiệt luyện, . . . thể hiện chất lượng của
chi tiết.
4. Khung tên : ghi các nội dung như tên gọi chi
tiết, vật liệu, tỉ lệ bản vẽ, cơ quan thiết kế hoặc
quản lý sản phẩm.
Hoạt động III: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiét (20 phút)
GV : Hãy cho biết
khung tên gồm những
nội dung gì?
* Dùng bản vẽ chi tiết
9.1 ống lót cho học
sinh quan sát và đọc
nội dung bản vẽ theo
trình tự.
- Nội dung chính
của khung tên?
- Trong bản vẽ có
những hình biểu diễn
nào?
HS : Khung tên gồm tên

bản vẽ, vật liệu, tỉ lệ, bài
số, tên người vẽ, đơn vị
quản lý bản vẽ, . . .
* Học sinh quan sát bản
vẽ cùng thảo luận để trả
lời các câu hỏi.

- Gồm những nội
dung:
Tên gọi chi tiết :
Ống lót
Vật liệu :
Thép
Tỉ lệ :
1:1
- Gồm những hình
biểu diễn:
Tên gọi hình chiếu :
2. Đọc bản vẽ chi tiết :
Kẻ và trả lời bảng 9.1
GV LÊ THỊ KIM XUYẾN Trang 22
TRƯỜNG THCS LONG SƠN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8
- Trên bản vẽ chi tiết
có hai loại kích thước
là kích thước chung
và kích thước từng
phần của chi tiết. Hãy
cho biết các kích
thước đó?
- Trên bản vẽ có

những yêu cầu kỹ
thuật nào?
- Hãy cho biết cấu
tạo và công dụng của
chi tiết?
* Sau khi đọc xong
bản vẽ chi tiết ống lót
cho học sinh kẻ và
hoàn tất bảng 9.1
hình chiếu đứng và hình
chiếu cạnh.
Vị trí hình cắt : hình
cắt ở hình chiếu đứng.
- Các kích thước trên
bản vẽ:
Kích thước chung
của chi tiết : 30, φ28.
Kích thước các phần
của chi tiết : đường kính
ngoài φ28, đường kính
trong φ16, chiều dài 30.
- Các yêu cầu kĩ
thuật :
Gia công : làm tù
cạnh.
Xử lý bề mặt : mạ
kẽm.
- Tổng hợp bản vẽ:
Mô tả hình dạng và
cấu tạo của chi tiết : ống

hình trụ tròn.
Công dụng của chi
tiết : dùng để lót giữa
các chi tiết.
* Học sinh lên thực hiện
bảng 9.1 bản vẽ ống lót
vào tập
4 / Hoạt động củng cố bài : 3’
• Câu hỏi 1 : Thế nào là bản vẽ chi tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?
-> Trả lời : Bản vẽ chi tiết bao gồm các hinh biểu diễn, các kích thước và các thông tin cần
thiết khác để xác định chi tiết máy.
• Câu hỏi 2 : Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
-> Trả lời: Đọc bản vẽ chi tiết gồm 5 bước : Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu
kĩ thuật, tổng hợp.
5 / Hoạt động dặn dò – giao bài : 2’
- Về nhà trả lời các câu hỏi 1 và 2 trang 33/SGK
- Học bài phần ghi nhớ .
- Chuẩn bị dụng cụ vật liệu chuẩn bị bài 11
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
GV LÊ THỊ KIM XUYẾN Trang 23
Tuần:2
Tiết: 3

Ngày soạn: 12/8/2009
Ngày dạy:
Bài 4 : BẢN VẼ CÁC KHỐI
ĐA DIỆN
Tuần:5
Tiết: 9


Ngày soạn: …………….
Ngày dạy: ……………
Bài 11 :
BIỂU DIỂN REN
TRƯỜNG THCS LONG SƠN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8
1. Kiến thức : Giúp học sinh nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết.
2. Kỹ năng : Phân biệt được quy ước vẽ ren ngoài (ren trục), ren trong (ren lỗ) và ren khuất.
3. Thái độ : Học sinh phải biết được quy ước vẽ ren.
II. TRỌNG TÂM BÀI :
Học sinh phải biết được các cách biểu diễn qui ước ren đơn giản trong bản vẽ kĩ thuật.
III. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên :
- Tài liệu tham khảo :
•Sách giáo khoa Công nghệ 8 – NXB Giáo Dục.
• Sách Giáo viên Công nghệ 8 – NXB Giáo Dục.
- Phương tiện :
• Bản vẽ hình 11.3, 11.5, 11.6
• Vật mẫu : bộ bóng đèn đuôi vặn, vít, bulông, đai ốc, . . .
• Mô hình ren lỗ và ren trục cắt dọc.
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Xem trước bài 11 SGK.
- Chuẩn bị một số mẫu vật có ren (trong và ngoài)
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Hoạt động ổn định lớp :2’
- Ổn đinh trật tự lớp, kiểm tra các mẫu vật học sinh mang theo.
2. hoạt động kiểm tra bài cũ : 5’
• Câu hỏi 1 : Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
-> Trả lời: Trình tự đọc bản vẽ chi tiết gồm 5 bước: khung tên, hình biểu diễn, kích thước,
yêu cầu kỹ thuật, tổng hợp.
3. Hoạt động giới thiệu bài mới : 33’

HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐÔNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động I: Giới thiệu
Giới thiệu mục tiêu
bài học
Đặt vấn đề vào bài
Hoạt độngII: Tìm hiểu chi tiết có ren
GV : Hãy kể tên các
chi tiết có ren mà em
biết?
* sử dụng những vật
mẫu học sinh đã mang
vào.
HS : Các chi tiết có
ren là bulông, đai ốc,
căm xe đạp (nan hoa), .
. .
I. Chi tiết có ren :
- Lọ mực, đuôi đèn vít gỗ, bóng đèn, bulông,
đai ốc, . . .
Hoạt độngIII: Tìm hiểu quy ước vẽ ren
GV : Ren là kết cấu
phức tạp, khi biểu diễn
HS : Khi biểu diễn ren
ta sẽ đơn giản hoá ren
II. Quy ước vẽ ren :
1. Ren ngoài : (ren trục)

GV LÊ THỊ KIM XUYẾN Trang 24
TRƯỜNG THCS LONG SƠN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8
ta phải làm gì?
* Dùng thanh ren cắt ¼
và hình 11.3 để minh
hoạ.
GV : Thế nào là ren
ngoài?
GV : Nét liền đậm
được quy ước cho
những phần nào của
ren ngoài?
GV : Nét liền mảnh
được quy ước cho
những phần nào của
ren ngoài?
* Dùng chi tiết ren lỗ
cắt ¼ và hình 11.5 để
minh hoạ.
GV : Thế nào là ren
trong?
GV : Hãy so sánh
đường đỉnh ren của ren
trong và ren ngoài?
+ Giáo viên chia lớp ra
nhiều tổ (mỗi 2 bàn
thành 1 tổ) để học sinh
cùng trả lời câu hỏi
trên.
* Sử dung một viên

phấn và quyển sách để
minh hoạ.
GV : Đặt viên phấn
sau quyển sách ta có
thấy được nó hay
không? Tại sao?
GV : Như vậy viên
phấn này có tồn tại sau
quyển sách hay không?
-> Để biểu hiện sự tồn
tại của viên phấn nên
khi vẽ quyển sách ta
vẫn vẽ viên phấn
nhưng sử dụng nét đứt
theo một quy ước nào
đó.
HS : Ren ngoài là ren
hình thành ở mặt ngoài
của chi tiết.
HS : Nét liền đậm
được quy ước cho
đường đỉnh ren, đường
giới hạn ren, vòng đỉnh
ren.
HS : Nét liền mảnh
được quy ước cho
đường chân ren, vòng
chân ren.
HS : Ren trong là ren
được hình thành ở mặt

trong của chi tiết.
HS : So sánh đường
đỉnh ren của ren trong
và ren ngoài.
- Giống : đều được
vẽ băng nét liền đậm.
- Khác : đường đỉnh
ren của ren ngoài nằm
ở mặt ngoài của chi
tiết, còn ren trong nằm
ở mặt trong của chi
tiết.
HS : Ta không thấy
được viên phấn bởi vì
nó đã bị che khuất.
HS : Viên phấn vẫn tồn
tại sau quyển sách.
- Ren ngoài là ren được hình thành ở mặt
ngoài của chi tiết.
2. Ren trong :

- Được hình thành ở mặt trong của lỗ.
* Lưu ý : Qui ước vẽ ren nhìn thấy
- Đường đỉnh ren, đường giới hạn ren vẽ
bằng nét liền đậm.
- Đường chân ren vẽ bằng nét liền mãnh,
vòng tròn chân ren vẽ bằng ¾ vòng.
3. Ren bị che khuất :
- Trường hợp ren trục hoặc ren lỗ bị che
khuất.

* Lưu ý : Qui ước vẽ ren bị che khuất
GV LÊ THỊ KIM XUYẾN Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×