Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh đá ốp lát granit đức cường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (563.5 KB, 85 trang )

Lụứi Caỷm ễn
hon thnh chuyờn t t nghi p ny, l i u
tiờn em xin by t lũng bi t n chõn thnh v sõu s c
nh t t i giỏo viờn h ng d n: Tụn Th t Lờ Hong
Thi n ó t n tỡnh h ng d n em trong su t quỏ trỡnh
nghiờn c u v th c hi n ti.
Em xin g i l i c m n n cỏc th y cụ giỏo trong
khoa k toỏn ti chớnh, cỏc th y cụ giỏo trong tr ng
i h c Kinh T Hu ó trang b cho em nh ng ki n
th c v kinh nghi m quý giỏ trong quỏ trỡnh h c t p
t i tr ng v nhi t tỡnh giỳp em th c hi n ti
ny.
Em cng xin chõn thnh c m n Ban Giỏm c,
cỏc anh ch trong phũng k toỏn v ton th cỏn b
cụng nhõn viờn cụng ty TNHH ỏ p lỏt Granit c
C ng ó t n tỡnh h ng d n, truy n t nh ng kinh
nghi m th c t trong cụng vi c. C m n cỏc bỏc, cỏc
anh ch ó khụng ti c th i gian , t o m i i u ki n
thu n l i em hon thnh chuyờn t t nghi p c a
mỡnh.
M c dự ó cú nhi u c g ng, nh ng do th i gian
cú h n, trỡnh , k nng c a b n thõn cũn nhi u
thi u sút nờn ch c ch n ti chuyờn t t nghi p
ny c a em khụng trỏnh kh i nh ng h n ch . Em r t
i
mong đ c s thông c m và góp ý c a quý th y cô vàượ ự ả ủ ầ
quý công ty.
Em xin chân thành c m n!ả ơ
Hu , tháng 05 năm 2013ế
Sinh viên th c hi nự ệ
Nguy n Th Ánh Ng cễ ị ọ


ii
MỤC LỤC
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BH : Bán hàng
CP TM DV : Cổ phần thương mại dịch vụ
GTGT : Giá trị gia tăng
GVHB : Giá vốn hàng bán
HTK : Hàng tồn kho
HĐKT : Hợp đồng kinh tế
NPT : Nợ phải trả
QLDN : Quản lý doanh nghiệp
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ : Tài sản cố định
TSDH : Tài sản dài hạn
TSNH : Tài sản ngắn hạn
TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt
VCSH : Vốn chủ sở hữu
iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu theo phương pháp bán hàng trực tiếp Error: Reference
source not found
Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả góp Error: Reference
source not found
Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu tại đơn vị gửi đại lý Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu tại đơn vị nhận đại lý . . Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu theo phương thức hàng đổi hàng Error: Reference source
not found
Sơ đồ 1.6: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Error: Reference source not found

Sơ đồ 1.7: Kế toán giá vốn hàng bán Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp . Error: Reference
source not found
Sơ đồ 1.9: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí hoạt động tài chính Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.11: Kế toán thu nhập khác Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.12: Kế toán chi phí khác Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.13: Kế toán xác định kết quả kinh doanh Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH đá ốp lát Granit Đức Cường . Error:
Reference source not found
Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Error: Reference source not
found
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy. Error: Reference source
not found
v
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty Đức Cường Error: Reference
source not found
Bảng 2.2: Tình hình kết quả kinh doanh của công ty Đức Cường 3 năm 2010 - 2011 -
2012 Error: Reference source not found
Bảng 2.3: Tình hình lao động của công ty TNHH đá ốp lát granit Đức Cường qua 3
năm 2010 – 2011 – 2012 Error: Reference source not found
Biểu 2.1: Đơn đặt hàng Error: Reference source not found
Biểu 2.2: Bảng báo giá Error: Reference source not found
Biểu 2.3: Phiếu xuất kho Error: Reference source not found
Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 0000167 Error: Reference source not found
Biểu 2.5: Phiếu thu 0000167 Error: Reference source not found
Biểu 2.6: Bảng kê khách hàng lẻ gỗ nội thất Error: Reference source not found
Biểu 2.7: Sổ cái doanh thu cung cấp dịch vụ Error: Reference source not found
Biểu 2.8: Sổ cái doanh thu bán hàng hóa Error: Reference source not found

Biểu 2.9: Sổ cái giá vốn hàng bán Error: Reference source not found
Biểu 2.10: Sổ cái chi phí bán hàng Error: Reference source not found
Biều 2.11: Sổ cái chi phí quản lý Error: Reference source not found
Biểu 2.12: Sổ cái doanh thu tài chính Error: Reference source not found
Biểu 2.13: Sổ cái chi phí tài chính Error: Reference source not found
Biểu 2.14: Sổ cái chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Error: Reference source not
found
vi
Chuyên đề tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong cơ chế thị trường, sự cạnh tranh là hiện tượng tất yếu. Nó đem đến cơ hội
cũng như thách thức đối với các doanh nghiệp. Do đó, mỗi một doanh nghiệp đều phải
tận dụng hết những năng lực sẵn có nhằm tăng lợi nhuận, củng cố và mở rộng thị phần
của mình trên thị trường. Một trong những chỉ tiêu dùng để đo lường kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp chính là lợi nhuận, chỉ tiêu này được coi là đòn bẩy kinh tế có
hiệu lực nhất, kích thích mạnh mẽ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài ra, lợi nhuận còn là nguồn tài chính quan trọng dùng để tái sản xuất mở rộng
kinh doanh và nâng cao đời sống người lao động.
Công tác quan trọng nhất giúp cho doanh nghiệp hạch toán được lợi nhuận
chính là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả sản xuất kinh doanh. Chính vì
vậy, bên cạnh những phương thức xúc tiến thương mại để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ
hàng hóa, các doanh nghiệp cần phải biết nắm bắt thông tin, số liệu cần thiết và chính
xác từ bộ phận kế toán để từ đó giúp cho nhà quản trị doanh nghiệp có thể đưa ra
những quyết định quan trọng trong tương lai. Kết quả đưa ra là cơ sở để doanh nghiệp
có thu nhập để bù đắp chi phí bỏ ra và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Ngân sách Nhà
nước hay không.
Là một công ty hàng đầu trong lĩnh vực thi công đá ốp lát Granit và là một đại
lý độc quyền về sản phẩm đồ gỗ nội thất Hoàng Anh Gia Lai, Công ty TNHH đá ốp lát
Granit Đức Cường đã từng bước khẳng định mình trên thị trường tỉnh nhà và quốc gia.

Do đó việc đẩy mạnh kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một vấn đề
cấp thiết và quan trọng.
Nhận thức được vai trò quan trọng của hoạt động tiêu thụ, kết hợp giữa thực tế
thu thập được tại phòng kế toán ở công ty TNHH đá ốp lát Granit Đức Cường cùng
với nền tảng lý thuyết được trang bị trong thời gian được học tại trường Đại học kinh
tế Huế, tôi đã chọn đề tài “Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH đá ốp lát Granit Đức Cường” để làm chuyên đề tốt nghiệp
của mình.
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Ngọc
1
Chuyên đề tốt nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tổng hợp lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Phân tích tình hình cuả doanh nghiệp.
- Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Trên cơ sở thực trạng, đề xuất một số phương hướng và giải pháp góp phần
hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Công ty TNHH đá ốp lát Granit Đức Cường.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu tình hình tổng quan của doanh nghiệp trong 3
năm gần đây (2010-2011-2012), nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty trong quý I năm 2012.
4. Đối tượng nghiên cứu
- Phương pháp xác định và cách hạch toán trong công tác kế toán Doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH đá ốp lát Granit Đức Cường.
- Tài khoản kế toán, chứng từ, sổ sách, báo cáo… liên quan đến đề tài kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
5. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: là quá trình tham khảo các loại sách, báo,
giáo trình, chế độ, chuẩn mực kế toán, các trang web điện tử…
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: đến trực tiếp đơn vị thực tập để quan sát
hóa đơn chứng từ, quan sát cách thu thập và lập hóa đơn, chứng từ của nhân viên kế
toán, đồng thời thông qua quá trình hỏi- đáp hình thành nên việc ghi chép, thu thập tài
liệu ban đầu.
- Phương pháp thu thập số liệu: số liệu trong chuyên đề được thu thập bằng
cách viết tay hay photo các hóa đơn, chứng từ, các mẫu sổ được sử dụng trong công
tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
- Phương pháp phân tích tài chính, phương pháp tỷ lệ so sánh với các chỉ tiêu
tương đối, tuyệt đối để phản ánh, mô tả tình hình kinh doanh, phân tích báo cáo tài
chính của công ty qua các năm.
- Phương pháp thống kê mô tả: mô tả lại bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, chức
năng của từng bộ phận, quá trình luân chuyển chứng từ và cách hạch toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh.
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Ngọc
2
Chuyên đề tốt nghiệp
- Vận dụng các phương pháp hạch toán kế toán: phương pháp chứng từ,
phương pháp tính giá thành và phương pháp tổng hợp cân đối để phân tích và đánh
giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
- Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp: số liệu sau khi thu thập được xử
lý bằng cách tổng hợp một cách có hệ thống theo quá trình, so sánh giữa lý thuyết và
thực tế, từ đó đưa ra những phân tích, nhận xét riêng về công tác hạch toán kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Ngọc
3
Chuyên đề tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Tổng quan về kế toán tiêu thụ và

xác định kết quả kinh doanh
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm
Theo chuẩn mực số 14 (Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-
BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính): “Doanh thu là tổng
giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt
động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn
chủ sở hữu”.
Chuẩn mực cũng chỉ rõ: “Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích
kinh tế doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không
phải là nguồn lợi kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không
được coi là doanh thu hoặc các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng
vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu”.
Theo chuẩn mực số 14:” Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn
đồng thời các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng”.
Chi phí là các khoản chi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cho các
hoạt động khác… mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Các chi phí được ghi nhận phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và
chi phí.
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Ngọc
4
Chuyên đề tốt nghiệp

Theo giáo trình kế toán tài chính của PGS.TS Ngô Thế Chi và TS Trương Thị
Thủy năm 2008: “Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh
thu thuần với giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh”.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và chi
phí khác.
Theo giáo trình nguyên lý kế toán của PGS.TS Phan Thị Minh Lý năm 2008:
“Các công thức chủ yếu được sử dụng khi kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh:
- Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu
Trong đó:
Các khoản giảm doanh thu = Chiết khấu thương mại + Giảm giá hàng bán +
Hàng bán bị trả lại + Thuế TTĐB/ Thuế xuất khẩu
- Lãi gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
- Lợi nhuận trước thuế = Lãi gộp – Chi phí BH – Chi phí QLDN
- Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế – Thuế TNDN”
1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để
đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, là cơ sở
quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp cần xây dựng kế
hoạch để thực hiện tốt khâu bán hàng đảm bảo cho doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh,
tăng vòng quay vốn từ đó có tích tích luỹ để tái tạo sản xuất và tiếp tục mở rộng hoạt
động kinh doanh.
Để thực hiện quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp phải chi ra
các khoản chi phí. Đó là tổng giá trị làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ dưới hình thức
các khoản tiền đã chi, các khoản khấu trừ vào tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ làm
giảm vốn chủ sở hữu. Đồng thời doanh nghiệp cũng thu được các khoản doanh thu,
thu nhập là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thu được trong kỳ phát sinh từ các hoạt động
góp vốn làm tăng vốn chủ sở hữu.

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Ngọc
5
Chuyên đề tốt nghiệp
Cùng với tiêu thụ hàng hóa, xác định kết quả kinh doanh là cơ sở đánh giá hiệu
quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong thời kỳ nhất định của doanh nghiệp, là
điều kiện tốt nhất để cung cấp các thông tin cần thiết, giúp ban lãnh đạo đánh giá, phân
tích tình hình thực hiện kế hoạch và lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh, phương
án đầu tư có hiệu quả nhất đồng thời cung cấp kịp thời các thông tin tài chính cho các
bên có liên quan.
Vì vậy việc tổ chức công tác kế toán bán hàng, kế toán xác định kết quả kinh
doanh một cách khoa học, hợp lý và phù hợp có ý nghĩa quan trọng cho việc thu nhận,
xử lý, cung cấp các thông tin cho doanh nghiệp, các cơ quan chủ quản, quản lý tài
chính, thuế…để lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả, giám sát việc chấp hành
chính sách chế độ kế toán, tài chính, chính sách thuế….
1.2. Nội dung kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Kế toán doanh thu
 Các chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn
GTGT, báo cáo bán hàng, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ,…
 Tài khoản kế toán sử dụng:
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp
thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kết cấu của tài khoản này như sau:
Bên Nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu
bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và
được xác định là đã bán trong kỳ kế toán;
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp;
- Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;

- Các khoản ghi giảm doanh thu bán hàng (521,531,532)
- Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có:
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Ngọc
6
Chuyên đề tốt nghiệp
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
 Tài khoản 512- Doanh thu tiêu thụ nội bộ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu
thụ trong nội bộ các doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được do
bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc
trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá nội bộ.
Kết cấu Tài khoản 512:
Bên Nợ:
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối
lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán;
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp theo của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
tiêu thụ nội bộ;
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ;
- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào Tài khoản 911 "Xác định
kết quả kinh doanh".
Bên Có:
Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ.
 Phương pháp hạch toán:
 Trường hợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng
Trường hợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng bao gồm:

- Phương thức bán buôn hàng hóa: là phương thức bán hàng cho các đơn vị
thương mại để thực hiện bán ra hoặc các doanh nghiệp sản xuất gia công chế biến rồi
bán ra.
- Phương thức bán lẻ hàng hóa: là phương thức bán hàng trực tiếp cho người
tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế, đơn vị tập thể mua về tiêu dùng nội bộ.
Căn cứ vào chuẩn mực kế toán số 14 của Bộ Tài Chính: “Thời điểm ghi nhận
doanh thu như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Ngọc
7
Chuyên đề tốt nghiệp
- Phương thức bán buôn hàng hóa: Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm đại
diện bên mua ký nhận đủ hàng, thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ.
- Phương thức bán lẻ hàng hóa: Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm doanh
nghiệp nhận được báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng”.
Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán hạch toán như sau:
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu theo phương pháp bán hàng trực tiếp
Chú thích:
(1) Ghi nhận doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
(2) Thuế GTGT đầu ra:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 3331
(3) Ghi nhận thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu:
Nợ TK 511
Có TK 3332, 3333
(4) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu:
Nợ TK 511
Có TK 521, 531, 532
(5) Bút toán kết chuyển doanh thu:

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Ngọc
8
TK 3332, 3333
TK 511
(3)
TK 521, 531, 532
(4)
TK 911
(5)
TK 111, 112, 131…
TK 3331
(1)
(2)
Chuyên đề tốt nghiệp
Nợ TK 511
Có TK 911
 Trường hợp bán hàng trả góp
Phương thức trả góp: theo phương thức này người ta được trả tiền hàng thành
nhiều lần trong một thời gian nhất định và người mua phải trả một số tiền lớn hơn số
tiền trả ngay một lần.
Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán hạch toán như sau:
Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả góp
Chú thích:
(1) Ghi nhận doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
(2) Ghi nhận thuế GTGT đầu ra:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 3331
(3) Ghi nhận tiền lãi:

Nợ TK 111, 112, 131
Có 3387
(4) Hàng tháng, kế toán kết chuyển khoản lãi vào doanh thu tài chính:
Nợ TK 3387
Có TK 515
Căn cứ vào chuẩn mực kế toán số 14 của Bộ Tài Chính: Đối với trường hợp
này, thời điểm ghi nhận doanh thu là tại thời điểm bên mua đã nhận đủ hàng, thanh
toán tiền hàng hoặc đồng ý thanh toán. Khi đó, doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán
hàng theo giá mua trả ngay và phần lãi thu thêm được ghi nhận là doanh thu chưa thực
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Ngọc
9
(4)
TK 515
TK 511 TK 111, 112, 131
TK 3331
TK 3387
(1)
(2)
(3)
Chuyên đề tốt nghiệp
hiện. Định kì (hàng tháng, hàng quý) kế toán kết chuyển ghi nhận doanh thu hoạt động
tài chính theo số phân bổ cho tháng, quý đó.
 Trường hợp bán hàng qua đại lý
Phương thức bán hàng qua đại lý: là phương thức mà bên chủ hàng xuất hàng
giao cho bên nhận đại lý ký gửi để bán. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao dưới hình
thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
- Kế toán tại đơn vị giao đại lý:
Căn cứ vào chuẩn mực số 14 của Bộ Tài Chính: “Tại đơn vị giao đại lý doanh
thu được ghi nhận tại thời điểm cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hàng hay chấp
nhận thanh toán hoặc thông báo là đã bán được hàng”.

Khi hàng gửi đại lý xác định là tiêu thụ, kế toán hạch toán như sau:
Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu tại đơn vị gửi đại lý
Chú thích:
(1) Hoa hồng đại lý:
Nợ TK 641
Có TK 131
(2) Đại lý thanh toán tiền hàng:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
(3) Giá bán chưa có thuế (Giá thanh toán):
Nợ TK 131
Có TK 511
(4) Thuế GTGT đầu ra:
Nợ TK 131
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Ngọc
10
TK 511
TK 3331
TK 131
TK 641
TK 111, 112
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Chuyên đề tốt nghiệp
Có TK 3331
(5) Thuế GTGT tính trên hoa hồng:
Nợ TK 3331

Có TK 131
- Kế toán tại đơn vị nhận đại lý:
Căn cứ vào chuẩn mực số 14 của Bộ Tài Chính: “Tại đơn vị nhận làm đại lý,
doanh thu được ghi nhận tại thời điểm hàng nhận đại lý được xác định là đã tiêu thụ,
doanh thu chính là phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng theo thỏa
thuận”.
Khi số hàng nhận bán đại lý được tiêu thụ, kế toán hạch toán như sau:
Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu tại đơn vị nhận đại lý
Chú thích:
(1) Số tiền đã trả lại cho chủ hàng (Tổng số tiền bán hàng):
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 331
(2) Hoa hồng đại lý:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
(3) Giá trị hàng nhận:
Nợ TK 003
(4) Giá trị hàng bán:
Có TK 003
 Trường hợp hàng đổi hàng
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Ngọc
11
TK 111, 112, 131
TK 003
TK 331
TK 511
(3)
(1)
(2)
(4)

Chuyên đề tốt nghiệp
Phương thức hàng đổi hàng: là phương thức bán hàng mà hàng hóa được doanh
nghiệp mua dưới hình trao đổi hàng hóa, vật tư với đơn vị khác.
Căn cứ vào chuẩn mực kế toán số 14 của Bộ Tài Chính: Đối với phương thức
hàng đổi hàng, doanh thu được ghi nhận tại thời điểm doanh nghiệp giao hàng cho đơn
vị nhận trao đổi và được đơn vị trao đổi chuyển hàng hóa hoặc chấp nhận hàng. Trong
trường hợp hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hay dịch vụ tương tự
về bản chất và giá trị thì việc trao đổi không được coi là một giao dịch tạo doanh thu.
Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán hạch toán như sau:
Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu theo phương thức hàng đổi hàng
Chú thích:
(1) Ghi nhận doanh thu hàng đưa đi đổi:
Nợ TK 131
Có TK 511
(2) Ghi nhận thuế GTGT đầu ra:
Nợ TK 131
Có TK 3331
(3) Giá trị hàng nhận về:
Nợ TK 156
Có TK 131
(4) Thuế GTGT đầu vào:
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Ngọc
12
TK 511
TK 3331
TK 131
TK 152, 153, 156…
TK 1331
TK 111, 112
(1) (3)

(4)
(5)
(2)
(6)
Chuyên đề tốt nghiệp
Nợ TK 1331
Có TK 131
(5) (6) Thanh toán các khoản chênh lệch:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
Hoặc:
Nợ TK 131
Có TK 111, 112
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán số 14 của Bộ Tài Chính: “Các khoản giảm trừ doanh
thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu”.
 Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu chi,…
 Tài khoản kế toán sử dụng: TK 521 – Chiết khấu thương mại.
TK 531 – Hàng bán bị trả lại.
TK 532 – Giảm giá hàng bán.
 Phương pháp hạch toán:
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Ngọc
13
Chuyên đề tốt nghiệp

Khi có nghiệp vụ phát sinh kế toán hạch toán như sau:
Sơ đồ 1.6: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Chú thích:
(1) Doanh thu giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thanh toán
( chưa có thuế GTGT):
Nợ TK 521, 531, 532
Có TK 111, 112, 131
(2) Thuế GTGT của hàng giảm giá, hàng bị trả lại, hàng chiết khấu thanh toán:
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131
(3) Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu:
Nợ TK 511
Có TK 521, 531, 532
(4) Nếu hàng bán bị trả lại, kế toán phản ánh giá trị hàng hóa nhập lại kho:
Nợ TK 156
Có TK 632
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán: là trị giá thực tế xuất kho của số sản phẩm được xuất bán
trong kỳ hoặc là giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và
các khoản chi phí khác được phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ. Đối với doanh nghiệp
thương mại, trị giá vốn của hàng xuất bán gồm: trị giá mua thực tế của hàng xuất bán
và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán.
 Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu chi, biên bản kiểm kê hàng hóa,
phiếu xuất kho, phiếu xuất vật tư, hóa đơn GTGT.
 Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Theo chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho (Ban hành và công bố theo Quyết định
số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính) : Có
4 phương pháp tính giá vốn hàng bán:
- Phương pháp đích danh: Giá trị hàng hóa bán ra thuộc lần nhập nào thì lấy
giá đích danh nhập cho lần nhập đó làm giá xuất kho. Phương pháp này thường được

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Ngọc
14
TK 111, 112, 131 TK 521, 531, 532
TK 511
TK 3331 TK 156
TK 632
(1)
(2)
(3)
(4)
Chuyên đề tốt nghiệp
áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc ổn định và nhận diện được như
vàng bạc đá quý.
- Phương pháp đơn giá bình quân: Giá trị của từng loại HTK được tính theo
giá trị trung bình của từng loại HTK tương tự đầu kỳ và HTK được mua hoặc sản xuất
trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc theo mỗi lần nhập hàng.
- Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO): Áp dụng dựa trên giả định là
HTK được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước và HTK còn lại cuối kỳ
là HTK được mua hoặc sản xuất từ thời điểm cuối kỳ.
- Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO): Áp dụng dựa trên giả định là
HTK được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước và HTK còn lại cuối kỳ là
HTK được mua hoặc sản xuất trước đó.
 Phương pháp hạch toán:
Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán hạch toán như sau:
Sơ đồ 1.7: Kế toán giá vốn hàng bán
Chú thích:
(1) Ghi nhận khoản lập dự phòng giảm giá HTK:
Nợ TK 632
Có TK 159
(2) Ghi nhận giá vốn hàng hóa đã xác định tiêu thụ:

Nợ TK 632
Có TK 155, 156, 157
(3) Hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 155, 156, 157
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Ngọc
15
TK 159
TK 632 TK 159
(1)
TK 155, 156, 157
(2)
(3)
(4)
(5)
TK 911
Chuyên đề tốt nghiệp
Có TK 632
(4) Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK:
Nợ TK 159
Có TK 632
(5) Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911
Có TK 632
1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng: là khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ bao gồm: Chi phí bảo quản, giao hàng, thuê kho, thuê bãi,
quảng cáo, hoa hồng bán hàng, bảo hành sản phẩm, lương nhân viên bán hàng,…
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động
quản lý doanh nghiệp, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung cho toàn doanh
nghiệp.

 Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, hóa đơn GTGT, bảng chấm công, Bảng tính và
phân bổ khấu hao ,…
 Tài khoản sử dụng: TK 641 – Chi phí bán hàng.
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Phương pháp hạch toán:
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán ghi nhận như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Ngọc
16
Chuyên đề tốt nghiệp
Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Chú thích:
(1) Chi phí vật liệu, dụng cụ:
Nợ TK 641, 642
Có TK 152, 153
(2) Chi phí lương, các khoản trích theo lương phải trả:
Nợ TK 641, 642
Có TK 334, 338
(3) Chi phí khấu hao TSCĐ:
Nợ TK 641, 642
Có TK 214
(4) Chi phí phát sinh bằng tiền hoặc chưa thanh toán:
Nợ TK 641, 641
Có TK 111, 112, 141, 331,…
(5) Thuế GTGT đầu ra:
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 141, 331…
(6) Phân bổ chi phí trả trước, chi phí phải trả:
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Ngọc
17
TK 152, 153 TK 641, 642

TK 111, 112
TK 334, 338
TK 214
TK 111, 112, 141, 331…
TK 1331
TK 142, 242, 335
TK 911
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
Chuyên đề tốt nghiệp
Nợ TK 641, 642
Có TK 142, 242, 335
(7) Các khoản làm giảm chi phí:
Nợ TK 111, 112
Có TK 641, 642
(8) Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 911
Có TK 641, 642
1.2.5. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính
1.2.5.1. Kế toán doanh thu tài chính
Kế toán doanh thu hoạt động tài chính là toàn bộ các khoản thu về tiền lãi, cổ
tức được hưởng, chênh lệch giá khi chuyển nhượng các khoản đầu tư hoặc chuyển đổi
mục đích, chiết khấu thanh toán được hưởng, tiền lãi do bán hàng trả góp,…
 Chứng từ kế toán sử dụng: Giấy báo có, HĐKT, biên bản thanh lý HĐ,…

 Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
 Phương pháp hạch toán:
Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán hạch toán như sau:
Sơ đồ 1.9: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Chú thích:
(1) Doanh thu bằng tiền, vật tư, tài sản:
Nợ TK 111, 112, 131, 211
Có TK 515
(2) Chuyển lãi đầu tư tài chính:
Nợ TK 121, 223, 228
Có TK 515
(3) CKTT được hưởng, lãi hàng tháng trả góp:
Nợ TK 331, 3387
Có TK 515
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Ngọc
18
TK 911 TK 515
TK 111, 112, 131, 211…
TK 121, 223, 228
TK 331, 3387
(4)
(1)
(2)
(3)
Chuyên đề tốt nghiệp
(4) Kết chuyển doanh tài chính:
Nợ TK 515
Có TK 911
1.2.5.2. Kế toán chi phí tài chính
Chi phí tài chính là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động về vốn

và đầu tư tài chính trong doanh nghiệp, bao gồm: Các chi phí lỗ liên quan đến đầu tư
tài chính, chi phí liên quan đến lãi vay phải trả khi doanh nghiệp đi vay ngắn hạn, dài
hạn, các khoản chi trả lãi vay, nợ,…
 Chứng từ kế toán sử dụng: Giấy báo nợ, hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý
hợp đồng,…
 Tài khoản sử dụng: TK 635 – Chi phí tài chính.
 Phương pháp hạch toán:
Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán hạch toán như sau:
Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Chú thích:
(1) Lỗ các khoản đầu tư :
Nợ TK 635
Có TK 121, 221, 223
(2) Chi trả các khoản bằng tiền, CKTT:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 131
(3) Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ 911
Có TK 635
1.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
1.2.6.1. Kế toán thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu
của doanh nghiệp, bao gồm: Khoản thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thu tiền được
phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xoá sổ, Các
khoản thuế được Ngân sách Nhà nước hoàn lại,…
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Ngọc
19
TK 121, 221, 223…
TK 111, 112, 131
TK 635 TK 911

(1)
(2)
(3)

×