Tải bản đầy đủ (.doc) (304 trang)

giao an van 9 dung tam duoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 304 trang )

Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 - 2012
Ngyson: 10/08/2011
Dạy ngày: 15/08/2011
Tuần 1- B i 1
Tiết : 1- 2
Phong cách Hồ Chí Minh
( Trích - Lê Anh Trà )
I. Mc tiờu cn t:
1. Kin thc:
- Mt s biu hin ca phong cỏch H Chớ Minh trong i sng sinh hot .
- í ngha ca phong cỏch H Chớ Minh trong vic gi gỡn bn sc vn húa dõn tc.
- c im ca bi ngh lun trong vn bn c th.
2. K nng:
- Nm bt ni dung vn bn nht dng thuc ch hi nhp vi th gii v bo v bn sc vn húa dõn
tc.
- Vn dng cỏc bin phỏp ngh thut trong vic vit vn bn v mt vn thuc lnh vc vn húa, li
sng.
3. Thỏi : T lũng kớnh yờu, t ho v Bỏc, hc sinh cú ý thc tu dng,hc tp rốn luyn theo gng
Bỏc.
II. Cỏc k nng sng c bn c giỏo dc trong bi
1. T nhn thc: T nhn thc v phong cỏch sng ca Bỏc
2. Lm ch bn thõn: T vic tỡm hiu v p phong cỏch H Chớ Minh xỏc nh c mc tiờu phn
u theo phong cỏch H Chớ Minh trong bi cnh hi nhp quc t.
3. Giao tip: Trỡnh by , trao i v ni dung ca phong cỏch H Chớ Minh trong vn bn.
III. Cỏc phng phỏp, k thut dy hc
Ging bỡnh, vn ỏp, ng nóo, Tho lun nhúm:
IV. Phng tin dy hc
1. GV: t liu, tranh nh, mt s mu chuyn v Bỏc.
2. HS: tỡm nhng t liu núi v Bỏc.
V. Tin trỡnh dy hc:
Giai on 1:Khỏm phỏ.


1. n nh lp:
2. Kim tra bi c:
- Hóy k tờn nhng tỏc phm vit v Bỏc m em bit?
3. Bi mi:
- GV: Núi n HCM chỳng ta khụng ch núi n mt nh yờu nc, nh cỏch mng v i m cũn l
danh nhõn vn hoỏ th gii. V p vn hoỏ chớnh l nột ni bt trong phong cỏch HCM. Bi hc hụm
nay cỏc em s c hiu thờm v mt trong nhng nột p ca phong cỏch ú.
Giai on 2:Kt ni.
Hot ng ca thy v trũ Ni dung ghi bng
H1:Gii thiu chung.
GV cho HS c phn tỏc gi, tỏc phm. Nờu nhng ý chớnh.
GV cung cp thờm mt s thụng tin v Bỏc.
Hot ng 2: Hng dn HS c, tỡm hiu chỳ thớch
- Cỏch c: ging khỳc chit, mch lc, th hin nim tụn kớnh
i vi Bỏc.
- Yờu cu 1 HS c mt on vn m em thớch nht.
- Gi HS khỏc nhn xột, giỏo viờn un nn cỏch c cho cỏc em.
- Yờu cu HS c thm chỳ thớch SGK, gii thớch t phong
cỏch, uyờn thõm
? Cũn t ng no trong vn bn em cha hiu (GV gii thớch
nu cú).
? VB trờn thuc th loi no? Vỡ sao em bit.
I. Gii thiu
1. Tỏc gi
- Lờ Anh Tr
2. Tỏc phm
- Vn bn c trớch trong H Chớ
Minh v vn húa Vit Nam.
II. c-hiu vn bn.
1. c-chỳ thớch.

2. Th loi: Vn bn nht dng
3. B cc: Gm hai phn.
+ T u rt hiờùn i: Phong
Giáo viên Hoàng Ngọc Quân 1 Trờng THCS Châu Quế Thợng
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 - 2012
GV lng ghộp tớch hp GDTTHCM
-> GV giỳp HS nh li kiu vn bn nht dng vỡ cp n
vn mang tớnh thi s - xó hi, l s hi nhp vi th
gii v bo v bn sc vn húa dõn tc. Hin nay ton ng,
ton dõn ta phỏt ng cuc hc tp v lm theo tm gng
o c HCM.
? giỳp ta hiu bit thờm v phong cỏch ca Bỏc, ngi vit
ó s dng phng thc biu t no cho phự hp.
-> Phng phỏp thuyt minh.
? Vn bn trờn gm my ni dung, cỏc ni dung trờn tng ng
vi nhng phn no.
- Giỳp HS lm rừ 2 ni dung:
H3: Hng dn HS phõn tớch vn bn.
- Yờu cu HS c li phn 1.
? H Chớ Minh tip thu tinh hoa vn húa nhõn loi trong hon
cnh no.
- HS : suy ngh c lp da trờn vn bn.
- GV nhn xột v kt lun: Trong cuc i hot ng cỏch mng
y gian nan, vt v, bt ngun t khỏt vng ra i tỡm ng
cu nc nm 1911 ti bn Nh Rng.
+ Qua nhiu cng trờn th gii
+ Thm v nhiu nc.
? H Chớ Minh ó lm cỏch no cú th cú c vn tri thc
vn húa nhõn loi.
- HS : Tho lun nhúm.

? cú c kho tri thc, cú phi Bỏc ch vựi u vo sỏch v
hay phi qua hot ng thc tin.
+ ? ng lc no giỳp Ngi cú c nhng tri thc y ? Tỡm
nhng dn chng c th trong vn bn minh ha cho nhng ý
cỏc em ó trỡnh by.
- HS : Da vo vn bn c dn chng .
? Hóy a ra mt vi vớ d chng t Ngi núi, vit tho nhiu
th ting.
+ Vit vn bng ting Phỏp "Thu mỏu"
+ Lm th bng ch Hỏn : " Nguyờn tiờu ", " Vng nguyt "
- GV bỡnh v mc ớch ra nc ngoi ca Bỏc hiu vn hc
nc ngoi tỡm cỏch u tranh gii phúng dõn tc
? Em cú nhn xột gỡ v vn tri thc nhõn loi m Bỏc ó tip thu
? Theo em, iu k l nht ó to nờn phong cỏch H Chớ Minh
l gỡ ? Cõu vn no trong vn bn ó núi rừ iu ú ? Vai trũ ca
cõu ny trong ton vn bn.
- HS : Tho lun cp, phỏt hin cõu vn cui phn I, va khộp
li va m ra vn lp lun cht ch, nhn mnh
? giỳp ta hiu v phong cỏch vn hoỏ HCM tỏc gi ó dựng
cỏch HCM trong vic tip thu tinh
hoa vn h nhõn loi .
+ Cũn li : Phong cỏch HCM trong
li sng .
III. Tỡm hiu vn bn:
1. H Chớ Minh vi s tip thu tinh
hoa vn húa nhõn loi

- Cỏch tip thu : nm vng phng
tin giao tip bng ngụn ng, n
õu cng tỡm hiu, hc hi vn húa,

ngh thut ca cỏc nc qua cụng
vic lao ng.
- ng lc: Ham hiu bit, hc hi
v xut phỏt t lũng yờu thng dõn
tc.
- Núi v vit tho nhiu th ting.

- H Chớ Minh cú vn kin thc va
rng, va sõu. Nhng tip thu cú
chn lc, tip thu mi cỏi hay cỏi p
nhng phờ phỏn nhng mt tiờu cc.
H Chớ Minh tip thu vn húa
nhõn loi da trờn nn tng vn húa
dõn tc.
Giáo viên Hoàng Ngọc Quân 2 Trờng THCS Châu Quế Thợng
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2011 - 2012
phương pháp thuyết minh như thế nào.
-> Sử dụng đan xen các phương pháp thyết minh : so sánh, liệt
kê, đan xen lời kể, lời bình cùng nghệ thuật đối lập, diễn đạt tinh
tế để khéo léo đi đến kết luận, tạo sức thuyết phục lớn.
GV? Qua phần một vừa tìm hiểu em học hỏi ở Bác những gì?
Lấy ví dụ.
TIẾT 2
HĐ1 : Phân tích nội dung phần 2
- Yêu cầu HS đọc nội dung phần 2.
? Phần văn bản này nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp cách
mạng của Bác.
- HS : Phát hiện thời kỳ Bác làm Chủ tịch nước.
? Khi trình bày những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh,
tác giả đã tập trung vào những khía cạnh nào, phương diện, cơ

sở nào.
- HS : Chỉ ra được 3 phương diện : nơi ở, trang phục, ăn uống.
? Nơi ở và làm việc của Bác được giới thiệu như thế nào ? Có
đúng với những gì em đã quan sát khi đến thăm nhà Bác ở
không ?
- GV cho HS quan sát bức tranh trong SGK và đọc lại một vài
câu thơ trong bài Thăm cõi Bác xưa của Tố Hữu:
Anh dắt em vào thăm cõi Bác xưa
Đường xoài hoa trắng, nắng đu đưa
Có hồ nước lặng soi tăm cá
Có bưởi cam thơm mát bóng dừa

Nhà gác đơn sơ một góc vườn
Gỗ thường mộc mạc chẳng mùi sơn
Giường mây chiếu cói đơn chăn gối
Tủ nhỏ vừa treo mấy áo sờn
? Trang phục của Bác theo cảm nhận của tác giả như thế nào ?
Biểu hiện cụ thể.
- HS : Quan sát văn bản phát biểu.
? Việc ăn uống của Bác diễn ra như thế nào ? Cảm nhận của em
về bữa ăn với những món đó.
- HS : Thảo luận phát biểu dựa trên văn bản.
? Em hình dung thế nào về cuộc sống của các vị nguyên thủ
quốc gia ở các nước khác trong cuộc sống cùng thời với Bác và
cuộc sống đương đại ? Bác có xứng đáng được đãi ngộ như họ
không.
? HS : Thảo luận nhóm
Tích hợp KNS
2. Nét đẹp trong lối sống Hồ Chí
Minh:

- Nơi ở và làm việc:
+ Nhà sàn nhỏ, có vài phòng
+ Đồ đạc đơn sơ, mộc mạc.
- Trang phục: áo bà ba nâu, áo trấn
thủ, đơi dép lốp thô sơ.
- Ăn uống: cá kho, rau luộc
=> Vừa giản dị, vừa thanh cao, vĩ đại
→ Là sự kế thừa và phát huy những
nét đẹp dân tộc
3. Ý nghĩa văn bản
- Trong thời kì hội nhập ngày nay
chúng ta cần tiếp thu văn hóa nhân
loại, đồng thời phải giữ gìn phát huy
bản sắc văn hóa dân tộc.
Gi¸o viªn Hoµng Ngäc Qu©n 3 Trêng THCS Ch©u QuÕ Thîng
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2011 - 2012
? Qua trên em cảm nhân được gì về lối sống, phong cách của
Hồ Chí Minh.
- Lối sống của Bác là sự kết thừa và phát huy những nét cao đẹp
của những nhà văn hóa dân tộc họ mang nét đẹp thời đại gắn
bó với nhân dân.
? Để nêu bật lối sống giản dị Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật nào?

- HS : Đọc lại "và người sống ở đó → hết".
? Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi - vị anh
hùng dân tộc thế kỷ 15. Theo em điểm giống và khác giữa lối
sống của Bác với các vị hiền triết ra sao?
- HS : Thảo luận tìm ra nét giống và khác.
+ Giống : Giản dị thanh cao

+ Khác : Bác gắn bó sẻ chia khó khăn gian khổ cùng nhân dân.
- Bình và đưa những dẫn chứng về việc Bác đến trận địa, tát
nước, trò chuyện với nhân dân, qua ảnh
Giai đoạn 3,4: Luyện tập và vận dụng
Ứng dụng liên hệ bài học KNS
? Trong cuộc sống hiện đại xét về phương diện văn hóa trong
thời kỳ hội nhập có những thuận lợi và nguy cơ gì.
- HS : Thảo luận lấy dẫn chứng cụ thể.
? Tuy nhiên tấm gương của Bác cho thấy sự hòa nhập vẫn giữ
nguyên bản sắc dân tộc. Vậy từ phong cách của Bác em có suy
nghĩ gì về việc đó.
-> Sống, làm việc theo gương Bác Hồ vĩ đại, tự tu dưỡng rèn
luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống có văn hóa.
? Em hãy nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có văn hóa
và phi văn hóa.
- Thảo luận (cả lớp) tự do phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại : - Vấn đề ăn mặc
- Cơ sở vật chất
- Cách nói năng, ứng xử.
- Vấn đề này vừa có ý nghĩa hiện tại, vừa có ý nghĩa lâu dài. Hồ
Chí Minh nhắc nhở :
+Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội thì trước hết cần có con
người mới XHCN.
+Việc giáo dục và bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là
việc làm rất quan trọng và rất cần thiết (di chúc). Các em hãy
ghi nhớ và thể hiện trong cuộc sống hàng ngày.
IV. Tổng kết
- Phong cách văn hóa Hồ Chí Minh
là một văn bản nhật dụng có sử dụng
kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự,

biểu cảm một cách hài hòa.
- Chúng ta cảm nhận một phong cách
HCM là sự kết thừa và phát huy
những nét cao đẹp của những nhà
văn hóa dân tộc họ mang nét đẹp thời
đại gắn bó với nhân dân.
V. Luyện tập.
Gi¸o viªn Hoµng Ngäc Qu©n 4 Trêng THCS Ch©u QuÕ Thîng
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2011 - 2012
- GVcho HS đọc và ghi nhớ trong SGK và nhấn mạnh những
nội dung chính của văn bản.
Hướng dẫn luyện tập
- HS kể một số chuyện viết về Bác Hồ, GV bổ sung.
- Gọi HS đọc.
- GV hát minh họa.
4. Củng cố.
HS đọc phần ghi nhớ.
5. Dặn dò
- Tìm đọc một số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ.
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán Việt trong đoạn trích.
- Soạn bài các phương châm hội thoại: Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội
thoại: phương châm về lượng, phương châm về chất. Vận dụng phương châm về lượng, phương châm
về chất trong hoạt động giao tiếp.
*************************************************************
Ngàysoạn: 10/08/2011
D¹y ngµy: 19/08/2011

Tiết 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về lượng,

phương châm về chất.
2. Kĩ năng:- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và về chất trong hoạt
động giao tiếp.
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
3. Thái độ: Nhận biết đúng các phương châm trong hội thoại và sử dụng các phương châm trong hội
thoại sao cho đúng.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Tự nhận thức: Nhận thức đúng các phương châm hội thoại trong giao tiếp rất quan trọng.
2. Làm chủ bản thân: Lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp của bản thân.
Gi¸o viªn Hoµng Ngäc Qu©n 5 Trêng THCS Ch©u QuÕ Thîng
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2011 - 2012
3. Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo các phương
châm hội thoại.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
Diễn dịch, quy nạp,thực hành , đóng vai luyện tập, động não: Suy nghĩ, phân tích
IV. Phương tiện dạy học
1. GV: Một số ví dụ và tình huống liên quan đến các phương châm hội thoại.
2. HS: Tìm các tình huống có liên quan đến các phương châm hội thoại.
V. Tiến trình dạy học:
Giai đoạn 1:Khám phá.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gợi cho học sinh nhớ lại kỉ niệm " hội thoại"
- Hội thoại nghĩa là nói chuyện với nhau. nói đến hội thoại là nói đến giao tiếp. Tục ngữ có câu
"Ăn không nên lời " nhằm chê những kẻ không biết ăn nói trong giao tiếp . Văn minh ứng xử là
một nét đẹp của nhân cách văn hoá . "Học ăn học mở" là nhưng cách học mà ai cũng cần học , cần
biết.
3. Bài mới
-Trong giao tiếp có những quy định tuy không nói ra thành lời nhưng những người tham gia giao tiếp
cần tuân thủ nếu không giao tiếp sẽ không thành . Những quy định đó thể hiện qua các phương châm hội

thoại (về lượng, về chất, quan hệ, cách thức, lịch sự )
Giai đoạn 2:Kết nối
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
HĐ1: Giúp HS tìm hiểu khái niệm p/châm về lượng
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn 1.
? Câu trả lời của Ba có giúp cho An hiểu được những điều mà An
muốn biết không.
? Để đáp ứng nguyện vọng của An, chúng ta phải trả lời như thế
nào cho hợp lý.
- GV: nên đưa ra phương án trả lời đúng, có thể là một địa điểm
cụ thể nào đó.
? Qua câu chuyện trên, em rút ra bài học gì trong giao tiếp.
- Gọi 3 học sinh đóng vai và đọc truyện theo vai.
? Vì sao truyện này lại gây cười (gợi ý HS tìm 2 yếu tố gây cười
trong cách nói của hai anh).
? Theo em, anh có lợn cưới và anh có áo mới phải nói như thế nào
để người nghe hiểu đúng.
Tích hợp KNS:
? Vậy khi giao tiếp cần tuân thủ yêu cầu gì.
- Làm chủ bản thân: Lựa chọn cách vận dụng các phương châm
hội thoại trong giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm,
cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại.
? Qua 2 ví dụ, em rút ra điều gì cần tuân thủ khi giao tiếp. Lấy ví
dụ.
- GV khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ.
HĐ2: Giúp HS tìm hiểu phương châm về chất.
- Gọi 1 HS đọc truyện cười.
? Truyện cười này phê phán điều gì (HS phát hiện tính nói khoác).
? Vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh.

- GV đưa ra tình huống: nếu không biết chắc lý do bạn mình nghỉ
học thì em có nên trả lời cho thầy biết không.
I. Phương châm về lượng
- Cần nói nội dung đúng với yêu
cầu giao tiếp.
- Không nên nói nhiều hơn những
gì cần nói.
II. Phương châm về chất:
Không nên nói những điều
mà mình không tin hay không có
bằng chứng xác thực.
III. Luyện tập, củng cố
1. Vận dụng…
- Mắc lỗi thừa từ:
a/ nuôi ở nhà
Gi¸o viªn Hoµng Ngäc Qu©n 6 Trêng THCS Ch©u QuÕ Thîng
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2011 - 2012
- Nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu HS nhắc lại: thế nào là phương châm về lượng, thế nào
là phương châm về chất ?
- Khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV đưa ra ví dụ: Khi cô giáo hỏi: “Em học ở đâu?” mà người
trả lời là “học ở trường” thì người trả lời đã không tuân thủ
phương châm hội thoại nào?
- Kết luận: vi phạm phương châm về lượng.
Giai đoạn 3,4: Luyện tập và vận dụng
Hướng dẫn HS làm bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
? Dựa vào p/ châm về lượng, các câu trên mắc lỗi gì.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi nhanh. Yêu cầu 2 nhóm lên
bảng làm. GV nhận xét, ghi điểm.
? Các từ ngữ trên liên quan đến p/ châm hội thoại nào.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- Yêu cầu HS làm câu a.
- Nhận xét , kết luận ý kiến HS.
? Những câu sau vi phạm phương châm nào?
1. Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học.
2. Chú ấy chụp ảnh cho mình bằng máy ảnh.
3. Ngựa là một loài thú có bốn chân.
→ Phương châm:
b/ có hai cánh
2. Chọn từ ngữ…
a/ nói có s/mách có chứng
b/ nói dối
c/ nói mò
d/ nói nhăng nói cuội
e/ nói trạng
Vi phạm phương châm về chất
4. Vận dụng những…
a/ giúp người nghe biết là tính xác
thực của nhạân định hay thông tin
mà mình đưa ra chưa được kiểm
chứng.
4. Củng cố.
Thế nào là phương chân về chất, phương châm về lượng?
5. Dặn dò.
1. Học bài, làm các bài tập còn lại.
2. Soạn bài “Sử dụng một số… thuyết minh”.
+ Xem lại phần văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8.

+ Đọc ví dụ SGK và trả lời câu hỏi
Ngàysoạn: 10/08/2011
D¹y ngµy: 19/08/2011

Tiết 4: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT
MINH
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
3. Thái độ: Nhận biết đúng các biện pháp nghệ thuật để kết hợp sử dụng trong văn bản thuyết minh.
II. Chuẩn bị:
- GV: giáo án, bảng phụ.
- HS: xem lại kiến thức về văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8.
III: Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: Đoạn văn sau thuộc kiểu văn bản nào ?
“Việt Nam là một trong những quê hương của hoa đào Nhật Tân (Hà Nội) nổi tiếng là xứ sở của đào
Bích , đào Phai. Đào Nhật Tân càng nổi tiếng khi nó gắn với sự tích người anh hùng áo vải Nguyễn
Gi¸o viªn Hoµng Ngäc Qu©n 7 Trêng THCS Ch©u QuÕ Thîng
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 - 2012
Hu sau khi i thng quõn Thanh ó cho mang cnh o t Thng Long vo Phỳ Xuõn tng cụng
chỳa Ngc Hõn bỏo tin vui.
- KL: õy l kiu vn bn thuyt minh.
3. Bi mi:
Th no l VB thuyt minh ? (GV nhc li v dn vo bi mi).
Hot ng ca thy v trũ Ni dung ghi bng

H1: Giỳp HS ụn li kiu vn bn thuyt minh v tỡm hiu vic
s dng mt s bin phỏp ngh thut trong vn bn thuyt minh.
? Vn bn thuyt minh cú nhng tớnh cht no. Nú c vit ra
nhm mc ớch gỡ.
- Tớnh cht: khỏch quan, xỏc thc v hu ớch; chớnh xỏc, rừ rng
v hp dn.
- Mc ớch: cung cp tri thc v c im, tớnh cht cỏc s vt
hin tng trong t nhiờn, xó hi.
? Cú my phng phỏp thng dựng trong vn bn thuyt minh.
- (nh ngha, phõn loi, nờu vớ d, nờu s liu, lit kờ, so
sỏnh).
H2: Hng dn HS tỡm hiờỷu vn bn thuyt minh cú s dng
mt s bin phỏp ngh thut.
- Gi 2 HS c vn bn.
? Vn bn trờn thuyt minh v vn gỡ.
? Vn bn cú cung cp c tri thc mt cỏch khỏch quan v
i tng khụng.
- Chia nhúm cho HS tho lun:
1. Vn s k l ca H Long l vụ tn c tỏc gi thuyt
minh bng cỏch no ?
2. Nu ch s dng phng phỏp lit kờ thỡ ó nờu c s k l
ca H Long cha? (bi vn s cha lm ni bt i tng cn
thuyt minh).
3. Tỏc gi hiu s k l ny l gỡ ? Hóy gch chõn di cõu
vn nờu khỏi quỏt s k l y ?
- HS phỏt hin trong on 1 v gch chõn cỏc t quan trng.
4. lm rừ s k laù ca H Long, tỏc gi cũn s dng bin
phỏp ngh thut no ?
? Tỏc gi ó trỡnh by c s k l ca H Long cha. Trỡnh
by c nh th l nh õu.

? Ngoi cỏc bin phỏp c tỏc gi s dng trong bi, cũn
nhng bin phỏp no cú th vn dng (HS th nờu mt s bin
phỏp ngh thut khỏc).
- GV nhn xột v gii thiu mt s bin phỏp nh t thut, k
chuyn, i thoi theo li n d, nhõn húa
? Vn dng vo nh vy nhm mc ớch gỡ.
? Qua phõn tớch vớ d, hóy cho bit: vn cho vn bn thuyt
minh thờm sinh ng, hp dn, ngi ta thng vn dng nhng
bin phỏp ngh thut no.
? Cỏc bin phỏp ngh thut y c s dng nh th no.
- GV gii thiu thờm mt s bin phỏp nh, t thut theo li n
d, nhõn húa
- GV khỏi quỏt li v gi HS c ghi nh.
- Gi HS c vn bn.
I. Tỡm hiu vic s dng mt s bin
phỏp ngh thut trong vn bn thuyt
minh:
1. ễn tp vn bn thuyt minh.
2. Vit vn bn thuyt minh cú s
dng mt s bin phỏp ngh thut
VB H Long - ỏ v nc
- Thuyt minh v vn s k l
ca H Long.
- Phng phỏp: gii thớch, lit kờ.
- Bin phỏp: liờn tng, tng tng.
- Dựng cỏch miờu t, so sỏnh, tng
tng v p ca ỏ di ỏnh sỏng,
bin chỳng t vt vụ tri thnh vt
sng ng cú hn.


-> Vn bn tr nờn sinh ng, hp
dn.
II. Luyn tp, cng c
1. c vn bn sau
- Tớnh cht thuyt minh: gii thiu
loi rui.
+ Nhng tớnh cht chung v h,
ging, loi.
+ Cỏc tp tớnh sinh sng.
+ c im c th
- Phng phỏp thuyt minh: nh
ngha, phõn loi, nờu s liu, lit kờ.
Giáo viên Hoàng Ngọc Quân 8 Trờng THCS Châu Quế Thợng
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 9 N¨m häc 2011 - 2012
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và đại diện trình bày kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.
- Hướng dẫn HS về nhà làm.
- Chia nhóm cho HS về nhà lập dàn ý và viết phần mở bài:
+ Nhóm 1, 2, 3: thuyết minh cái quạt.
+ Nhóm 4, 5, 6: thuyết minh cái nón.
- Biện pháp nghệ thuật: nhân hóa,
tạo tình tiết.
Gây hứng thú cho người đọc,
vừa vui, vừa có thêm tri thức.
2. Đọc đoạn văn…
4. Củng cố
Hãy đánh dấu (×) vào câu em cho là đúng?
Muốn cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn chúng ta:
a/ º Chỉ vận dụng một vài biện pháp nghệ thuâït chính.
b/ º Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ.

c/ º Làm cho đối tượng thuyết minh nổi bật, gây hứng thú cho người đọc.
d/ º Kết hợp với các phương pháp thuyết minh.
5. Dặn dò.
- Học bài, làm bài tập còn lại.
- Soạn bài “Luyện tập…. thuyết minh”.
******************************************************************
Ngàysoạn: 10/08/2011 D¹y ngµy: 19/08/2011
Tiết 5: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONGVĂN BẢN
THUYẾT MINH
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng( cái quạt, cái bút, cái kéo )
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Xác định yêu cầu của đề bài văn thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
- lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh về một đồ dùng.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh để bài thêm hấp dẫn, sinh
động.
II. Chuẩn bị:
- GV: giáo án, bảng phụ, dàn bài mẫu.
- HS: soạn bài theo sự yêu cầu.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
Có nên sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh hay không? Vì sao?
HS: dựa vào phần nội dung của bài học trước đề trình bày( trong phần ghi nhớ)
?. Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ?
Gi¸o viªn Hoµng Ngäc Qu©n 9 Trêng THCS Ch©u QuÕ Thîng
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 - 2012

i khp Vit Nam, ni õu ta cng gp nhng cõy chui thõn mm vn lờn nh nhng tr ct
nhn búng, ta ra vũm lỏ xanh mt che rp t vn tc n nỳi rng. Hu nh nụng thụn nh no
cng trng chui. Cõy chui rt a nc nờn ngi ta thng trng bờn ao h nhanh ti tt, cũn
bờn nhng khe sui hay thung lng chui mc thnh rng bt ngn vụ tn. Chui phỏt trin rt nhanh,
chui m chui con, chui con chui chỏu, c phi gi l con n chỏu l.
A. Lit kờ v so sỏnh C. Lit kờ v nhõn húa
B. Nhõn húa v so sỏnh D. Núi quỏ v hoỏn d
? Th no l vn bn thuyt minh ? Mun cho vn bn thuyt minh sinh ng, hp dn, chỳng ta phi
lm gỡ ?
3. Bi mi. gii thiu mc ớch, ni dung ca tit Luyn tp.
Hot ng ca thy v trũ Ni dung ghi bng
H1: Kim tra s chun b ca HS
- Kim tra s chun b ca cỏc nhúm theo
s phõn cụng:
+ Vic lp dn ý chi tit.
+ Vic vit phn m bi.
- Dnh thi gian cho cỏc nhúm tho lun
li v b sung thờm.
H2: Hng dn HS thc hnh luyn tp
- Gi i din nhúm 1 trỡnh by dn ý chi
tit v thuyt minh cỏi qut:
+ Nờu d kin ca em v vic s dng cỏc
bin phỏp ngh thut trong bi thuyt minh ?
+ Yờu cu HS c phn m bi (ó vit
sn).
- Gi i din nhúm 4 trỡnh by dn ý chi
tit v thuyt minh cỏi nún:
+ Nờu d kin ca em v vic s dng cỏc
bin phỏp ngh thut trong bi thuyt minh ca
mỡnh.

- Yờu cu HS c phn m bi (ó vit
sn nh).
H3: Hng dn HS tho lun, nhn xột dn bi
ca cỏc bn.
- Yờu cu HS tho lun, nhn xột 2 dn ý
bn va trỡnh by:
+ ỳng nh yờu cu cha ?
+ Phn M bi m bo cha ?
+ tng dn ý, bn ó vn dng c cỏc
bin phỏp ngh thut hp lý cha ?
+ Cn b sung, sa cha iu gỡ thờm ?
- GV nhn xột, kt lun chung v a ra
dn ý mu:
*/ Thuyt minh v cỏi qut:
1. M bi: nờu nh ngha v cỏi qut.
2. Thõn bi:
- Nờu cụng dng ca cỏi qut:
+ qut khi tri núng.
+ trang trớ.
+ biu din ngh thut.
- Cu to ca cỏi qut:
+ c xon: bng st.
+ Khung qut: bng nan, st.
+ bao bc: bng ni lụng, giy.
- Chng loi: qut nan, giy, in.
- Lch s ca cỏi qut: cú t lõu i.
3. Kt bi: by t cm ngh v chic qut.
*/ Thuyt minh cỏi kộo :
1. M bi : Kộo l mt trong nhng dng c cn
thit cho mi gia ỡnh, c quan, xớ nghip.

2. Thõn bi : + Kộo ra i t khi st c s
dng rng rói.
+ Cu tao kộo bao gm 2 thõn v mt trc xoay
c nh.
+ Kộo c dựng ct giy, ct túc, ct st
3. Kt bi : Cn phi bit cỏch s dng kộo ỳng
mc ớch
4: Cng c:
- Hóy nhc li dn ý mt bi vn thuyt minh gm my phn. Cỏch vn dng cỏc bin phỏp ngh thut
trong bi vn thuyt minh ?
5. Dn dũ.
- Tip tc hon chnh dn ý ca mỡnh, tp vit on vn cho phn m bi.
- c bi c thờm ( SGK/16).
Giáo viên Hoàng Ngọc Quân 10 Trờng THCS Châu Quế Thợng
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 - 2012
- Son bi u tranh cho mt th gii hũa bỡnh.
+ c k vn bn v cỏc chỳ thớch.
+ Tr li cỏc cõu hi SGK.
+ Chun b bi tp phn Luyn tp.
Ngy son:20/08/2011
Ngày dạy: 22 /08/2011
Tuần 2- BI 2
Ngày soạn: 22/8/2011 Ngày dạy:

Tiết 6 ,7. đấu tranh cho một thế giới hoà bình
I. Mục tiêu cần đạt:
1/ Kin thc.
- Nm c mt s hiu bit v tỡnh hỡnh th gii nhng nm 1980 liờn quan n vn bn
- Nm c h thng lun im, lun c, cỏch lp lun trong vn bn.
2/ K nng.

c hiu vn bn nht dng bn lun v mt vn liờn quan n nhim v u tranh vỡ hũa
bỡnh ca nhõn loi.
3. Giáo dục :
- Giáo dục t tng yờu nc ca Bỏc v c lp dõn tc trong quan h vi lòng yêu hoà bình.
- Chng chin tranh, gi gỡn ngụi nh chung ca tg
II. Cỏc k nng sng c bn c giỏo dc trong bi
- Suy ngh phờ phỏn , sỏng to, ỏnh giỏ, BL v hin trng nguy c chin tranh ht nhõn.
- Giao tip: trỡnh by ý tng cỏ nhõn, trao i v hin trng v gii phỏp u tranh chng nguy c
chin tranh ht nhõn, xõy dng mt th gii hũa bỡnh.
- Ra quyt nh v vic lm c th ca cỏ nhõn v Xh vỡ mt th gii hũa bỡnh.
III. Cỏc phng phỏp, k thut dy hc
Ging bỡnh, phõn tớch, vn ỏp, ng nóo, hot ng nhúm
II. Chuẩn bị :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, tranh ảnh.
2. . Trò : Đọc, bài, sạon bài, su tầm tranh về chiến tranh.
III. Tiến trình lên lớp .
1 . n nh
2 . Kiểm tra
? Qua văn bản Phong cách Hồ Chí Minh em học tập đợc gì ở Bác?
- Học hỏi sự ham học hỏi, học hỏi một cách nghiêm túc, biết chắt lọc những cái hay cái đẹp, phê
phán cái xấu , cái hại
Học hỏi lối sống giản dị
Giáo viên Hoàng Ngọc Quân 11 Trờng THCS Châu Quế Thợng
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 - 2012
3 . Bài mới
Giai on 1: Khỏm phỏ.
GV: Chiến tranh và hoà bình là những vấn đề đợc quan tâm hàng đầu của nhân loại vì nó quan hệ đến
cuộc sống và sinh mệnh của con ngời trên hành tinh. Hiện nay, nguy cơ chiến tranh vẫn luôn tiềm ẩn,
đặc biệt vũ khí hạt nhân phát triển mạnh đã trở thành hiểm hoạ khủng khiếp nhất, đe doạ toàn bộ sự sống
loài ngời. Vì vậy, nhận thức đúng về nguy cơ chiến tranh hạt nhân và tham gia vào cuộc chiến tranh cho

hoà bình là yêu cầu đặt ra cho mỗi ngời dân trên trái đất.
Giai on 2: Kt ni
Hot ng 1: I- Giới thiệu tác giả-văn bản
H? Qua việc chuẩn bị ở nhà hãy nêu hiểu biết của em
về tác giả Macket?
? Xuất xứ của văn bản ?
GV: Tháng 8-1986 nguyên thủ 6 nớc: ấn Độ, Mêhicô, Thuỵ
Điển , Ac-hen-ti-na , Hi Lạp , Tan-da-ni-a họp tại Mi-hi-cô ,
tác giả đợc mời đến dự.
GV: Tên văn bản là do ngời biên soạn đặt. Bản tham luận đợc
đặt tên là Thanh gơm Đa mô clet.
Hot ng2: c-hiu vn bn
GV: Yêu cầu đọc: Đọc với giọng hùng hồn, nhấn mạnh vào
những từ chỉ số lợng, những từ chỉ thái độ phản đối chiến
tranh
HS đọc nối tiếp Gv nhận xét .
HS quan sát , tìm hiểu các chú thích ở SGK .
? Cho biết bố cục của văn bản ?
P 1 : Từ đầu đến vận mệnh thế giới -> Nguy cơ chiến tranh
hạt nhân .
P 2: Tiếp theo đến cho toàn thế giới -> Cuộc chạy đua vũ
trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân làm mất đI khả năng
con ngời đợc sống tốt đẹp .
P 3: Tiếp theo điểm xuất phát của nó -> Chiến tranh hạt
nhân đi ngợc lại lí trí con ngời và sự tiến hoá của tự nhiên .
P 4: Còn lại -> Nhiệm vụ ngăn chặn chiến tranh hạt nhân cho
một thế giới hoà bình .
H? Từ việc xác định kết cấu trên, hãy nêu phơng thức biểu đạt
chính của văn bản? Chỉ kiểu văn bản?
- Phơng thức lập luận, văn bản nghị luận.

H? Trong văn bản này còn sử dụng yếu tố biểu đạt nào khác?
Yếu tố biểu cảm sử dụng ở cuối đoạn văn.
GV: Đây là một văn bản nghị luận đợc trình bày bằng một hệ
thống luận cứ, luận chứng giàu chất thuyết phục, lập luận chặt
chẽ.
Hot ng3: Tỡm hiu vn bn
H? Đọc đoạn văn nói về nguy cơ chiến tranh hạt nhân
từ đầu đến : Vận mệnh thế giới/175 SGK?
GV: Gọi học sinh đọc Hôm nay1986
H? Em có nhận xét gì về mốc thời gian tác giả đa ra?
Mốc thời gian có tính xác định cụ thể.
H? Đa mốc thời gian cụ thể nh vậy nhằm mục đích
gì?
- Nhằm xác định những vấn đề đa ra trong văn bản
đáng tin cậy, có căn cứ.
H? Sau mốc thời gian tác giả nhận định điều gì?
- Nguy cơ ghê gớm đang đè nặng lên ta nh thanh
gơm Đa mô let.
H? Dựa vào chú thích giả thích Thanh gơm Đa Mô
let
H? Em có nhận xét gì về cách đặt vấn đề của tác giả?
- Đặt vấn đề một cách trực tiếp.
H? Cách vào đề nh vậy có tác dụng gì?
Thu hút sự chú ý của ngời đọc.
Gây ấn tợng mạnh mẽ về sự hệ trọng của vấn đề
I- Giới thiệu tác giả-văn bản
1. Tác giả:
Ga-bri-en Gac-xi-a Mac -Nh
văn Cô-lôm-bi-a.
- Sinh năm 1928.

- Viết tiểu thuyết với khuynh h-
ớng hiện thực.
- Có nhiều đóng góp cho nền
hoà bình qua các hoạt động xã
hội và sáng tác văn học .
- Nhận giải Nô-ben về văn học
năm 1982
2.Văn bản : trích từ tham
luận Thanh gơm Đa-mô-
clétđọc tại cuộc họp 6 nớc tại
Mê-hi-cô (8/1986)
tại Mêhicô.
II- Đọc, tìm hiểu chung
1.Đọc
2 . Tìm hiểu chú thích
3 . Bố cục : 4 phần
4. Kiểu văn bản : Nghị luận
III. Tỡm hiu văn bản
1 ) Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân .
- Hơn 50.000 Tất cả mọi ngời,
không trừ trẻ con
4 tấn thuốc nổ.
Giáo viên Hoàng Ngọc Quân 12 Trờng THCS Châu Quế Thợng
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 - 2012
đợc nói tới.
GV: Đây là cách vào đề hay, chúng ta cần phải học tập
H? Để làm sáng rõ nhận định về nguy cơ ghê gớm
của Thanh gơm Đa mô let tác giả đã đa ra những lí
lẽ gì?

- Về lí thuyết có thể tiêu diệt tất cả hành tinhphá
huỷ thế cân bằng của hệ mặt trời.
Không có một đứa con nào lại có một tầm quan
trọng quy định đến nh vậy đối với vận mệnh của thế
giới.
H? Với những lí lẽ nh vậy giúp em hiểu điều gì?
Chiến tranh hạt nhân là sự tàn phá, huỷ diệt.
Phát minh hạt nhân quyết định sự sống còn của thế
giới.
H? Để thấy rõ sự tàn phá và sự quyết định sống còn của vũ khí
hạt nhân đối với sự sống, tác giả đa ra những dẫn chứng nào?
H? Em có nhận xét gì về những lí lẽ và chứng cứ, mà
tác giả đa ra?
Chứng cứ và lí lẽ chặt chẽ, rõ ràng.
H? Từ lí lẽ và chứng cứ trên em hiểu gì về nguy cơ
chiến tranh hạt nhân? (Nếu chiến tranh hạt nhân xảy
xảy ra thì sự sống trên thế giới sẽ nh thế nào?
- Nếu chiến tranh hạt nhân xảy ra, thế giới sẽ bị huỷ
hoại khủng khiếp.
H? Tác giả đã ví nguy cơ chiến tranh hạt nhân bằng
cụm từ nào?
H? Bằng lí lẽ, dẫn chứng, thái độ của tác giả, đoạn văn có tác
động nh thế nào đến ngời đọc?
- Tác động vào nhận thức của ngời đọc và sức mạnh
của vũ khí hạt nhân, sự huỷ diệt ghê gớm của nó.
- Khơi gợi sự đồng tình, ghê tởm chiến tranh ở ngời
đọc.
Tớch h p KNS: - Suy ngh phờ phỏn , sỏng to, ỏnh giỏ, BL
v hin trng nguy c chin tranh ht nhõn.
H? Qua các phơng tiện thông tin đại chúng, em có

thêm chứng cứ nào về nguy cơ chiến tranh hạt nhân
vẫn đe doạ sự sống trên trái đất.
VD: + Các cuộc thử bom nguyên tử
+ Các lò phản ứng hạt nhân
+ Tên lửa đạn đạo trên thế giới đã và đang diễn ra trên
thế giới.
GV: Chiến tranh hạt nhân thật khủng khiếp. Nguy cơ
chiến tranh hạt nhân luôn là vấn đề nóng hổi và ngày
càng gay gắt, nó vẫn diễn ra hàng ngày, ở nhiều nơi,
nhiều khu vực trên thế giới mà gần đây nhất là cuộc
chiến tranh xâm lợc IRắc của Mỹ, Anh chủ nghĩa
khủng bố hoàng hành ở nhiều nơi. Vì vậy, nhận thức
đợc sự khủng khiếp về nguy cơ chiến tranh hạt nhân
là một việc không của riêng ai.
H? Sau khi nêu nguy cơ chiến tranh hạt nhân, Mac Ket đã đa
ra luận cứ nào nữa?
Chúng ta sang phần hai
H? Đọc thầm từ Niềm an ủi toàn thế giới
H? Để làm sáng tỏ cuộc chạy đua vũ trang đối với đời sống
con ngời tác giả đã đề cập đến những lĩnh vực nào?
Lĩnh vực xã hội, y tế, tiếp tế thực phẩm, giáo dục
H? Tại sao tác giả không đề cập đến các lĩnh vực khác
- Vì đây là những lĩnh vực thiết yếu trong đời sống
con ngời. Chọn lĩnh vực này có tính thuyết phục lớn
GV: Những lĩnh vực này thực sự quan trọng trong đời
sống con ngời, đặc biệt đối với nớc cha phát triển
H? Để nói về cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho
chiến tranh hạt nhân đối với đời sống con ngời, tác
giả đã chọn cách diễn đạt nào?
- Dùng so sánh đối lập: Một bên là chi phí cho cuộc

- Tất cả chỗ đó nổ tung 12 ln sự
sống trên trái đất.
- Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đe doạ sự sống còn trên
trái đất .
Giáo viên Hoàng Ngọc Quân 13 Trờng THCS Châu Quế Thợng
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 - 2012
chạy đua vũ trang- Một bên là chi phí để làm công tác
xã hội, y tế, tiếp tế thực phẩm và giáo dục.
H? Hãy chỉ rõ cách diễn đạt đó trong đoạn văn?
H? Trong lĩnh vực xã hội tác giả đã so sánh nh tấcnào?
- 100 tỉ đô la một thế giới.
- Số tiền 100 tỉ chi gần bằng100 máy bay ném chiến
lợc B1B của Mỹ và cho dới 7000 tên lửa vợt đại
châu.
H? Trong lĩnh vực y tế, tác giả đa ra những chứng cớ
nào để nói về sự chi phí cho cuộc chạy đua vũ trang?
- Giá 10 chiếc tàu sân bay riêng cho Châu Phi mà
thôi.
H? Tàu sân bay là loại tàu nh thế nào?
(SGK phần chú thích)
H? Vậy trong lĩnh vực tiếp tế thực phẩm và lĩnh vực
giáo dục, sự chi phí cho chiến tranh hạt nhân đợc so
sánh nh thế nào?
Tiếp tế thực phẩm: + Số lợng calo cần thiết cho
triệu ngời thiếu dinh dỡng tốn kém không bằng 14
tên lửa MX.
+ 27 tên lửa MXtrong 4 năm
- Giáo dục: Chỉ 2 chiếc tàu ngầm mang xoá nạn
chữ cho toàn thế giới.

(Ghi trên bảng phụ)
H? Em có nhận xét gì về các hình ảnh so sánh đối lập
vừa tìm?
- Các hình ảnh so sánh, đối lập có sức thuyết phục.
- Các con số đa ra cụ thể, xác thực.
GV: Có những so sánh khiến ngời đọc ngạc nhiên,
bất ngờ trớc sự thật hiển nhiên mà vô cùng phi lí .
Ví dụ dẫn chứng 4.
H? Từ các hình ảnh so sánh mà tác giả đa ra, em hiểu đợc
điều gì về sự chi phí cho cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho
chiến tranh hạt nhân?
- Chi phí cho chiến tranh hạt nhân tạo ra sức mạnh huỷ diệt t-
ơng đơng với chi phí để cứu hàng trăm triệu em nghèo khổ,
hàng tỉ ngời đợc phòng bệnh, hàng trăm triệu ngàn ngời thiếu
dinh dỡng, xoá đợc nạn mù chữ.
H? Từ những hình ảnh so sánh, đối lập ấy em thấy
cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt
nhân đã có ảnh hởng nh thế nào tới cuộc sống con ngời?
H? Ngoài ra, sự lập luận của tác giả có tác dụng gì
- Nêu bật sự vô nhân đạo của cuộc chạy đua vũ trang chuẩn
bị cho chiến tranh hạt nhân.
Gợi sự mỉa mai châm biếm nơi ngời đọc.
GV: Với lập luận sắc bén, với những con số biết nói,
tác giả đã cho thấy ngân sách quân sự, chi phí chạy
vũ trang hạt nhân là cực kì tốn kém, vô nhân đạo.
Ngoài sự tốn kém, vô nhân đạo chiến tranh hạt nhân còn tác
hại nh thế nào, chúng ta chúng ta chuyển phần b.
H? Đọc đoạn văn nói về nội dung trên?
Một nhà tiểu thuyết xuất phát của nó
GV: Nhà văn khẳng định chiến tranh hạt nhân đi ngợc với lí trí

của con ngời.
H? Chẳng những thế, nhà văn còn cảnh báo điều gì?
Chạy đua vũ trang là đi ngợc lại lí trí của tự nhi
Giáo viên giải thích khái niệm lí trí tự nhiên: là quy tự nhiên,
lôgic tất yếu của tự nhiên.
H? Để làm rõ luận cứ này, tác giả đã đa ra những luận chứng
nào? ở những phơng diện nào? ở phơng diện khoa học địa chất
và cổ sinh học.
Luận chứng + Trải qua 380 triệu năm con bớm mới bay đợc,
180 triệu năm.
+ Trải qua 4 kỉ điạ chất .
H? Em hiểu gì về sự sống trái đất từ luận chứng trên
- Sự sống trái đất hình thành đợc trải qua thời gian
H? Thế mà, khi chiến tranh hạt nhân xảy ra thì điều
2. Tác hại của việc chuẩn bị
cho chiến tranh hạt nhân.
a) Cuộc chạy đua vũ trang đối
với cuộc sống con ng ời.
-Các hình ảnh so sánh , chứng
cớ thực tế
- Chiến tranh hạt nhân vô nhân
đạo ->làm mất đi khả năng con
ngời đợc sống tốt đẹp hơn .
Giáo viên Hoàng Ngọc Quân 14 Trờng THCS Châu Quế Thợng
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 - 2012
sẽ xảy ra?
Chỉ cần bấm nút là cả quá trình vĩ đại và tốn kém của hàng
bao nhiêu năm trở lại điểm xuất phát ban đâù của nó.
H? Em hiểu gì về giả thiết này của tác giả?
Nếu chiến tranh hạt nhân xảy ra nó sẽ đẩy lùi sự

tiến hóa trở về điểm xuất phát của nó, tiêu huỷ thành quả của
quá trình tiến hoá sự sống trong tự nhiên.
H? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả trong đoạn
văn trên?
- Sử dụng lối lập luận tơng phản về thời gian: Quá trình hình
thành sự sống và văn minh nhân loại và sự huỷ diệt trái đất
của chiến tranh hạt nhân.
- Ngoài ra tác giả còn bình luận Thời đại của nó
H? Em hiểu gì về lời bình luận này?
- Tác giả khẳng định chiến tranh hạt nhân là hành động cực
kì phi lí, ngu ngốc, man rợ, đáng xấu hổ.
H? Từ cách lập luận và lời bình của tác giả, em có cảm nhận
nh thế nào về chiến tranh hạt nhân?
H? Nhìn lại 2 phần a, b em có nhận xét chung gì về hiểm hoạ
chiến tranh hạt nhân?
H? Từ việc nêu tác hại của chiến tranh hạt nhân tác có thái độ
nh thế nào với nó?
Căm ghét.
H? Tác giả ví nguy cơ chiến tranh với cụm từ nào? Dịch hạch
hạt nhân.
H? Em có cảm nhận đợc gì về thái độ của tác giả qua cụm từ
này?
- Tác giả ghê tởm chiến tranh hạt nhân.
H? Trong thực tế cuộc sống, qua đài báo, em hãy kể những
biện pháp mà nhân loại đã thực hiện để hạn chế chạy đua
chiến tranh hạt nhân?
Các hiệp ớc cấm thử vũ khí hạt nhân.
Hạn chế số lợng đầu đạn hạt nhân trên thế giới.
Bổ sung: Đã từ rất lâu, vấn đề này đã đợc đề cập tới
Đã có những cố gắng để giảm bớt mối đe doạ này.

Chẳng hạn nh: Các hiệp ớc cắt giảm vũ khí tiến công chiến lợc
đợc kí kết giữa Liên Xô và Mĩ Còn đối với mỗi cá nhân yêu
chuộng hoà bình, họ cũng đều cố gắng tìm cách làm giảm bớt
nguy cơ chiến tranh. Macket cũng vậy, ông yêu chuộng hoà
bình, căm phẫn phẫn nộ chống lại cuộc chạy đua vũ trang hạt
nhân.
HS đọc đoạn còn lại .
GV: Sau khi đã chỉ ra các tác hại của chiến tranh hạt
tác giả viết: Chúng ta đến đây hoà bình, công bằng.
H? Em hiểu nh thế nào về câu văn này?
-Tác giả kêu gọi mọi ngời đấu tranh, ngăn chặn chiến
tranh hạt nhân cho một thế giới hoà bình.
GV: Đây là thái độ tích cực nhng liệu tiếng nói ấy thể ngăn
chặn đợc hiểm hoạ hạt nhân không? Nó vẫn xảy ra thì sao?
Ông cũng đã nhìn thấy đợc ý nghĩ ấy của ai đó để rồi tiếp tục
khẳng định điều gì?
Nhng dù tai hoạ vô ích.
H? Kết thúc lời kêu gọi của mình, Macket có đề nghị gì ?
Mở ra một nhà băng để nhân loại hiểu biết đến những tên thủ
phạm đã làm ngơ trớc lời cầu khẩn hoà bình, những lời kêu
làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.
H? Em hiểu gì về lời đề nghị này của ông Macket
Ông muốn nhấn mạnh: Nhân loại cần giữ gìn cuộcsống của
mình, lên án những thế lực hiếu chiến, đẩy nhân loại vào thảm
hoạ hạt nhân, đe doạ cuộc sống bình, yên vui của các dân tộc
và nhân loại.
H? Em có nhận xét gì về cách viết của Mac ket?
- Mac két đã có một cách viết đặc sắc, độc đáo, mạnh mẽ, kiên
quyết.
H? Bằng cách viết nh vậy, em có suy nghĩ gì về lời kêu gọi và

đề nghị của Macket?
- Mac két đề ra nhiệm vụ cho mỗi con ngời yêu hoà bình
b) Chiến tranh hạt nhân với
lí trí con ngời và sự
tiến hoá của tự nhiên.
- Lập luận tơng phản về thời
gian .
-Đi ngợc lại lí trí con ngời và
phản lại sự tiến hoá của tự nhiên
.
*Tóm lại : Cuộc chạy đua vũ
trang hạt nhân vô cùng tốn
kém , phi lí, vô nhân đạo, có
tính chất hủy diệt khủng khiếp .
c. Nhiệm vụ của con ngời
đối với chiến tranh hạt nhân
3. Lời kêu gọi của tác giả
Giáo viên Hoàng Ngọc Quân 15 Trờng THCS Châu Quế Thợng
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 - 2012
H? Đó là nhiệm vụ gì?
Lng ghộp KNS:
- Giao tip: trỡnh by ý tng cỏ nhõn, trao i v hin trng
v gii phỏp u tranh chng nguy c chin tranh ht
nhõn, xõy dng mt th gii hũa bỡnh.
- Ra quyt nh v vic lm c th ca cỏ nhõn v Xh vỡ mt
th gii hũa bỡnh.
GV: Đây là luận cứ tác giả dùng để kết bài và đây cũng chính
là thông điệp mà tác giả muốn gửi tới mọi ngời
H? Nhìn lại toàn bài, em có suy nghĩ gì về trí tuệ, thaí độ của
Macket đối với hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân. Ông sáng suốt,

tỉnh táo chỉ ra cho nhân loại thấy nguy cơ hạt nhân là một
hiểm hoạ đáng sợ, đấu tranh bảo vệ hoà bình là sự sống còn
của nhân loại , tâm hồn ông cháy bỏng niềm khao khát hoà
bình cho nhân loại
Giai on 3,4: Luyn tp, vn dng
? Bài viết của Macket có những thành công gì về
nghệ thuật?
- Bài viết của Macket có những lập luận chặt chẽ, luận điểm,
luận cứ, luận chứng chặt chẽ, phong phú, xác thực, cụ thể tạo
sức thuyết phục. Đây là bài viết tiêu biểu cho thể loại văn bản
nghị luận, các em cần học để làm vào bài nghị luận cụ thể ở
lớp.
H? Ngoài thành công trên, văn bản còn đợc viết
Thànhcông bởi yếu tố nào?
Nhiệt huyết đấu tranh của tác giả.
H? Từ những thành công về nghệ thuật nh vậy, tác giả đã phản
ánh thành công nội dung gì trong bài viết của mình ?
Giai on 3,4: Luyn tp, vn dng
GV: Đó chính là nội dung phần ghi nhớ SGK.
H? Theo em, vì sao văn bản này lại đợc đặt tên là: Đấu tranh
cho một thế giới hoà bình?
Nhan đề hoàn toàn phù hợp với nhan đề văn bản
nêu ra nguy cơ chiến tranh hạt nhân và cuộc chạy đua vũ trang
đã đe doạ cuộc sống của toàn nhân loại. Vì thế, mọi ngời phải
có trách nhiệm ngăn chặn chiến
tranh, bảo vệ hoà bình. Đây có thể coi nh lời kêu gọi vì hoà
bình.
Lng ghộp GD TT HCM, MT:
- Giáo dục t tng yờu nc ca Bỏc v c lp dõn tc
trong quan h vi lòng yêu hoà bình.

- Chng chin tranh, gi gỡn ngụi nh chung ca tg
H? Từ việc học văn bản, em có suy nghĩ gì về tình hình thời sự
về chiến tranh, xung đột và cuộc chạy đua vũ trang trên thế
giới hiện nay? ý nghĩa của VB .
-Thời sự về vấn đề hạt nhân hiện nay đang nổi cộm những
vấn đề bức xúc. Nó đang diễn ra từng ngày, giờ, những cuộc
thanh sát vũ khí, những cuộc khủng bốvào các điạ điểm quân
sự, trờng học là những vấn đề buộc mọi ngời phải quan
tâm.Văn bản thể hiện nhũng suy nghĩ nghiêm túc đầy trách
nhiệm của tác giả đối với hoà bình thế giới .
Phải đấu tranh ngăn chặn chiến
tranh hạt nhân cho một thế giới
hoà bình.
IV . Tổng kết
1)Nghệ thuật
- Lâp luận chặt chẽ , chứng cớ
cụ thể , xác thực
- Nghệ thuật so sánh sắc sảo ,
giàu sức thuyết phục .
2) Nội dung
- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đe doạ toàn nhân loại và sự phi
lí của cuộc chạy đua vũ trang .
- Lời kêu gọi đấu tranh vì một
thế giới hoà bình , khôn có
chiến tranh .
4 . Củng cố:
GV khái quái lại nội dung bài học
5 .Dn dũ
- Nắm đợc những luận điểm luận cứ trong văn bản này.Su tầm tranh ảnh , bài viết về thảm hoạ hạt

nhân .Tìm hiểu thái độ của nhà văn đối với chiến tranh và hoà bình của nhân loại thể hiện trong văn
bản .
- Soạn bài Tuyên bố thế giới của trẻ em
Giáo viên Hoàng Ngọc Quân 16 Trờng THCS Châu Quế Thợng
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 - 2012
Tiết 8 : Ngày soạn: 22/08/11
Ngày dạy:
Các Phơng châm hội thoại ( tiếp)
I. Mc tiờu cn t
1. Kiến thức :
- Nội dung phơng châm quan hệ, phong châm cách thức, phơng châm lịch sự.
2. Kĩ năng :
- Vận dụng phơng châm quan hệ, phuơng châm cách thức, phơng châm lịch sự trong hoạt động giao
tiếp.
- Nhận biết và phân tích đợc cách sử dụng phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức, phơng châm
lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
3. Thỏi
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
II. Cỏc k nng sng c bn c giỏo dc trong bi
1. T nhn thc: Nhn thc ỳng cỏc phng chõm hi thoi trong giao tip rt quan trng.
2. Lm ch bn thõn: La chn cỏch vn dng cỏc phng chõm hi thoi trong giao tip ca bn thõn.
3. Giao tip: Trỡnh by suy ngh, ý tng, trao i v c im, cỏch giao tip m bo cỏc phng
chõm hi thoi.
III. Cỏc phng phỏp, k thut dy hc
Din dch, quy np,thc hnh , úng vai luyn tp, ng nóo: Suy ngh, phõn tớch
IV/ Chuẩn bị : Bảng phụ
V/ Tiến trình bài dạy:
1 . ổn định tổ chức
2 . Kiểm tra bài cũ : kiểm tra miệng :
* Giai on 1: Khỏm phỏ

H? Trong giao tiếp, muốn thực hiện phơng châm hội thoại về lợng, về chất ta phải làm nh thế nào? Ví dụ
minh hoạ?
3 . Bài mới
* Giai on 2: Kt ni
Hot ng 1: Cỏc phng chõm hi thoi
H? Giáo viên đa câu thành ngữ ông nói gà
H? Đọc thành ngữ em hiểu nh thế nào về thành ngữ
trên?
- Chỉ hai ngời giao tiếp với nhau nhng ông nói về vấnđề này bà lại
nói về vấn đề khác.
H? Thành ngữ này dùng để chỉ tình huống hội thoại
nh thế nào?
- Dùng đề chỉ tình huống hội thoại mà trong đó mỗi
ngời nói một đằng, không khớp với nhau, không hiểu nhau.
H? Em hãy tởng tợng xem điều gì sẽ xảy ra nếu xuất
hiện những tình huống hội thoại nh vậy trong xã hội?
- Nếu xuất hiện những tình huống hội thoại nh vậy
mọi ngời sẽ không giao tiếp đợc với nhau, hoạt động
III- Ph ơng châm quan hệ.
1. Ví dụ :
Thành ngữ Ông nói gà ,bà nói
vịt
2 . Nhận xét
Chỉ tình huống hội thoại : mỗi ng-
ời nói một đằng , không khớp
nhau , không hiểu nhau.
Giáo viên Hoàng Ngọc Quân 17 Trờng THCS Châu Quế Thợng
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 - 2012
xã hội trở nên rối loạn vì mọi ngời không hiểu nhau.
H? Từ thành ngữ này, em thấy khi giao tiếp cần phải

chú ý điều gì?
GV: Kết luận: Khi ta nói đúng đề tài giao tiếp, không
nói lạc đề là chúng ta đang thực hiện đúng phơng
châm quan hệ trong giao tiếp.
H? Vậy muốn thực hiện phơng châm quan hệ trong
hội thoại ta làm nh thế nào?
GDKNS:
T nhn thc: Nhn thc ỳng cỏc phng chõm hi thoi trong
giao tip rt quan trng.
HS đọc ghi nhớ Gv phân tích .
H? Muốn biết một câu nói có tuân thủ phơng
châm quan hệ hay không ta làm nh thế nào?
Cần biết thật sự ngời nói muốn nói điều gì qua câu nóiđó.
*GV đa tình huống:
A - Anh ơi! Quả khế chín rồi kìa
B- Cành cây cao lắm!
H? Em hiểu gì về đoạn hội thoại trên?
- Bạn gái gọi anh thông báo trên cây có quả khế chín A
trả lời là cành cây cao.
H? Xét về phơng châm quan hệ câu trả lời đó có tuân
thủ phơng châm này không?
- Dờng nh không tuân thủ phơng châm quan hệ.
H? Nếu tuân thủ phơng châm qua hệ phải trả lời nh
thế nào?
- ừ nhỉ, quả khế chín thật rồi.
GV: Tuy nhiên, trong tình huống giao tiếp này vẫn
luôn diễn ra bình thờng, tự nhiên. Sở dĩ nh vậy ngời
nghe hiểu và đáp lại câu nói theo hàm ý (sau này các
em sẽ đợc học) tức là nghĩa phải thông qua suy luận
mới biết đợc. Chẳng hạn A gọi Anh ơi thì B hiểu

đó không chỉ là một thông báo mà là một yêu cầu
hãy hái quả khế cho bạn gái. Chính vì hiểu nh vậy
nên B mới đáp: cành
H? Nh vậy, trong trờng hợp này câu trả lời có tuân
thủ phơng châm quan hệ hay không? có
H? Qua tình huống này, em cần lu ý điều gì khi thực
hiện phơng châm quan hệ?
GV: Bổ sung thêm lu ý:
Những câu bắt đầu cuộc hội thoại, khi đề tài giao tiếp
cha đợc xác định rõ thì phơng châm quan hệ có thể
không đợc đặt ra.
VD:
Khi muốn thay đổi đề tài trong quá trình hội thoại, có
những cách thức báo hiệu sự thay đổi:
- Nhân tiện đây xin hỏi.
- à này, còn chuyện hôm qua thì sao?
- Thôi, nói chuyện khác cho vui đi.
H? Tại sao phải báo hiệu nh vậy
Tuân thủ phơng châm quan hệ: không để ngời
khác chê trách mình nói chen trong giao tiếp.

H? Đọc thành ngữ ghi trên bảng phụ:
- Dây cà, dây muống-lúng búng nh ngậm hột thị.
H? Nêu ý nghĩa của hai thành ngữ?
HS làm theo nhóm , mỗi nhóm tìm hiểu 1 thành ngữ
? Những cách nói nh vậy, có ảnh hởng nh thế nào
trong giao tiếp?
Làm cho ngời nghe khó tiếp ngời, không tiếp
ngời không đúng. Dẫn tới hiệu quả giao tiếp kém,
không đạt yêu cầu mong muốn.

H? Qua tìm hiểu 2 thành ngữ trên, em rút ra bài học gì
khi giao tiếp?
Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành mạch.
->giao tiếp khó đạt kết quả .
Khi giao tiếp, mỗi ngời cần phải
nói đúng vào đề tài giao tiếp,
tránh nói lạc đề.
IV-Ph ơng châm cách thức
1. Ví dụ : (SGK)
a) Ví dụ 1 : các thành ngữ :
-Dây cà ra dây muống :
-> chỉ cách nói dài dòng, rờm rà
-Lúng búng nh ngậm hạt thị
-> chỉ cách nói ấp úng, không
thành lời , không rành mạch.
=> Khó tiếp nhận hoặc tiếp nhận
không đúng ND .
b) Ví dụ 2 : Câu: Tôi đồng ý với
những nhận định về truyện ngắn
của ông ấy
- Có 2 cách hiểu .
Giáo viên Hoàng Ngọc Quân 18 Trờng THCS Châu Quế Thợng
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 - 2012
HS đọc câu văn ở SGK
H? Câu trên đợc hiểu theo mấy cách? Đó là
những cách nào?
HS thảo luận nhóm , đại diện trả lời
Cách 1: Nếu cụm từ của anh ấy bổ nghĩa cho
nhận định thì câu trên có thể hiểu là: Tôi đồng ý với
những nhận định của ông ấy về truyện ngắn.

- Cách 2: Nếu cụm từ của ông ấy bổ nghĩa cho
truyện ngắn có thể hiểu: Tôi đồng ý với nhận định
của ngời nào đó về truyện ngắn của ông ấy sáng tác.
H? Vậy để hiểu chính xác nghĩa của câu này phải dựa
vào yếu tố nào?
- Hoàn cảnh giao tiếp.
GV: Tuy nhiên cũng có trờng hợp ngời nghe không
biết nên hiểu câu nói nh thế nào, ví dụ nh câu văn
trên (khi không có tình huống giao tiếp).
H? Qua đây ta cần chú ý điều gì khi giao tiếp?

GV: Đúng vậy, trong giao tiếp ta cần chú ý nói ngắn
gọn, rành mạch, tránh cách nói mơ hồ. Cách nói nh
vậy trong giao tiếp Tiếng việt gọi là phơng châm cách thức.
H? Vậy muốn thực hiện phơng châm cách thức em
phải làm gì?
HS đọc ghi nhớ GV phân tích .
Bài tập nhanh: Giải nghĩa thành ngữ sau, cho biết thành ngữ này
liên quan đến phơng châm hội thoại nào?
- Nửa úp, nửa mở ( => cách nói mơ hồ, ỡm ờ, không nói ra hết ý
-> phơng châm cách thức.)
? Nếu trong giao tiếp, nói nửa úp nửa mở là ta đã tuân thủ ph-
ơng châm cách thức cha? vì sao?
- Cha tuân thủ phơng châm cách thức vì khi tuân
thủ theo phơng châm cách thức, ngời nói phải nói
ngắn gọn, rành mạch, không nói mơ hồ.
H? Đọc truyện và nêu nội dung của truyện?
- Truyện kể về ngời ăn xin già và nhân vật tôi. Ngời ăn xin già xin
tiền nhân vật tôi song nhân vật tôi lại không có tiền, ngời ăn xin
đã cảm ơn nhân vật tôi. Cả hai ngời đều cảm thấy mình nhận đợc

từ ngời kia cái gì đó?
H? Tại sao ngời ăn xin và nhân vật tôi trong truyện
đều cảm thấy mình nhận đợc từ ngời kia một cái gì đó?
Cả hai đều không có tiền bạc song họ đã nhận đợc
tình cảm ở ngời kia cho mình.
GV: Đặc biệt là tình cảm của nhân vật tôi đối với ông lão ăn xin
(SGK)
H? Qua câu chuyện ngời ăn xin em rút ra đợc bài
học gì?
- Trong giao tiếp (SGK)
GV: Sự tôn trọng và tế nhị của nhân vật tôi đối với ônglão ăn xin
là biểu hiện của phơng châm lịch sự trong
Tiếng Việt.
H? Vậy theo em, muốn thực hiện phơng châm lịch
sự ta phải đảm bảo yêu cầu nào trong giao tiếp ?
HS đọc Ghi nhớ (SGK) GV phân tích
Giai on 3,4: Luyn tp, vn dng
. Lm ch bn thõn: La chn cỏch vn dng cỏc phng chõm
hi thoi trong giao tip ca bn thõn.
H? Phép tu từ từ vựng nào đã học có liên quan trực tiếp
đến phơng châm lịch sự?
- Phép tu từ nói giảm, nói tránh
H? Em hãy lấy ví dụ:
Khi bạn viết chữ xấu: - Bạn viết chữ cha thật đẹp
Bác Hồ viết di chúc: Để giảm nhẹ nỗi đau, sự bi
thơng phòng khi Bác qua đời: Tỗi để sẵn mấy lời
phòng khi tôi đi gặp cụ Các Mác, Lê Nin (SBT)
H? Qua bài học, em học thêm những phơng châm hội
- Có thể hiểu đúng trong hoàn
cảnh giao tiếp .Song đôi khi ngời

nghe không biết nên hiểu theo
cách nào
-> cách nói mơ hồ . Khi giao tiếp
cần tránh những cách nói mơ hồ
làm ngời nghe có thể hiểu theo
nhiều cách.

V- Ph ơng châm lịch sự
1. Ví dụ :Truyện Ngời ăn xin

2 . Nhận xét
-Thái độ và lời nói của cậu bé
chân thành , thể hiện sự tôn trọng
và quan tâm đến ông lão .
-Cả 2 đều nhận đợc tình cảm mà
ngời kia giành cho mình , đều
vui .
IV. Luyện tập
Bài tập 1/23
Cha ông khuyên dạy : Trong giao
tiếp nên dùng những lời lẽ lịch
sự , nhã nhặn .
Bài tập 3
a. Nói mát d. Nói leo
b. Nói hớt c. nói móc
e. Nói ra đầu
ra đũa
- Liên quan đến pc lịch sự : a,
b,c,d ; pc cách thức : e .
Bài tập 5

+ Nói băm :nói bốp chát, xỉa
xói, thô bạo (phơng châm lịch
sự).
+ Nói nh nói mạnh trái ý ngời
khác, khó tiếp thu (phơng châm
lịch sự).
+ Điều nặng tiếng nhẹ: nói mập
mờ, không nói ra hết ý
Giáo viên Hoàng Ngọc Quân 19 Trờng THCS Châu Quế Thợng
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 - 2012
thoại nào? Hãy nhắc lại?
H? Tuân thủ các phơng châm hội thoại có tác dụng
gì? HS trả lời GV khái quát
H? Đọc và nêu yêu cầu bài tập 1.
Nói năng lịch sự, nhã nhặn có tình cảm chân thành
còn quý hơn của cải vật chất.
Nói năng phải khéo léo, không nặng lời.
Không ai dùng một vật quý để làm một việc không
tơng xứng với vị trí của nó.
H? Tìm thêm một số câu ca dao tục ngữ:
* Chẳng đợc miếng thịt miếng xôi
Cũng đợc lời nói cho nguôi tấm lòng.
* Một câu nhịn là chín câu lành.
H? Đọc và nêu yêu cầu bài tập.
? Xác định yêu cầu BT 5
Giải thích thành ngữ và cho biết liên quan đến phơng châm nào?
GV: Gọi học sinh làm bài tập bằng trò chơi tiếp sức:
Cho hai đội chơi điền nhanh vào hai bảng ghi sẵn chỗ trống
(phơng châm cách thức).
+ Mồm loa mép giải: lắm lời,

đanh đá, nói át ngời
khác. (phơng châm lịch sự).
+ Đánh trống lảng: lảng ra, né
tránh, không muốn tham
gia vào một việc, một vấn đề gì
đó mà ngời đối thoại
đang trao đổi (phơng châm quan
hệ).
+ Nói nh dùi đục nói không khéo,
thô cộc thiếu tế
nhị (phơng châm lịch sự).

4 . Củng cố: GV khải quát lại các phơng châm hội thoại trong tiết học.
5 . Dn dũ :
Nắm chắc phơng châm hội thoại.Su tầm hoặc đặt tình huống với mỗi phơng châm hội thoại. Tìm ví dụ
về việc không tuân thủ pc về lợng , pc về chất trong hội thoại.



Ngày soạn:22/08/11
Ngày dạy:
Tiết 9
Sử dụng yếu tố miêu tả
Trong văn bản thuyết minh
I Mục tiêu cần đạt .
1. Kiến thức : - Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh : Làm cho đối tợng thuyết minh hiện
lên cụ thể, gần gui, dễ cảm nhận hoặc nổi bật gây ấn tuợng.
- Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh : Phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi
lên hình ảnh cụ thể cho đối tợng thuyết minh.
2. Kĩ năng : - Quan sát các sự vật hiện tợng

- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh
3. Giáo dục : Giáo dục ý thức tạo lập văn bản có sử dụng nhiều phơng thức biểu đạt kết hợp với nhau.
II . Chuẩn bị.
GV: Nghiên cứu soạn giáo án.
HS: Đọc bài mới, học bài cũ.
III . Tiến trình lên lớp
1 . n nh.
Kim tra s s HS
2 . Kiểm tra.
? Trong văn thuyết minh việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật có tác dụng gì ?
-> Vn bn tr nờn sinh ng, hp dn.
3. Bài mới
HOT NG 1 Tìm hiểu yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh
H? Gọi học sinh đọc văn bản?
H
?
Văn bản này có thể chia làm mấy phần?
- Chia làm 3 phần:
+ Phần 1: Từ đầu con đàn cháu lũ
Cây chuối là loài cây gắn bó thân thuộc của làng quê đất nớc
Việt Nam thân yêu.
+ Phần 2: Ngời ngày nay Cây chuối là một loài
cây rất có ích
+ Phần 3: Còn lại: Giá trị của quả chuối
H
?
Ngay nhan đề văn bản muốn giới thiệu cho chúng ta
I- Tìm hiểu yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh

1.Tìm hiểu ví dụ :
Văn bản :
Cây chuối trong đời sống
Việt Nam
2. Nhận xét
Giáo viên Hoàng Ngọc Quân 20 Trờng THCS Châu Quế Thợng
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 - 2012
biết điều gì?
Cho biết vai trò của cây chuối đối với đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân Việt Nam từ xa đến nay
- Thái độ đúng đắn của con ngời trong việc nuôi trồng , chăm
sóc và sử dụng có hiệu quả các giá trị của cây chuối.
H
?
Qua tìm hiểu văn bản này thuộc kiểu văn bản nào?
- Thuộc kiểu văn bản thuyết minh.
H? Căn cứ vào đâu cho rằng đây là văn bản thuyết minh
- Văn bản đã giới thiệu đợc đặc tính và một phần giá trị của
cây chuối.
H
?
Tìm những câu văn thuyết minh về cây chuối?
Hầu nh ở nông thôn, nhà nào cũng trồng chuối.
Cây chuối rất a nớc bạt ngàn vô tận.
Ngời phụ nữ nào gốc đến hoa, quả
Quả chuối là một món ăn ngon.
Nào chuối hơng, chuối ngự hơng thơm hấp dẫn.
Mỗi cây chuối đều cho một buồng chuối.
Có buồng chuối cả nghìn quả.
Nếu chuối chín ăn hàng ngày.

Chuối xanh thực phẩm truyền lại.
Ngời ta có thể chế biến bánh chuối. Nhng trên mâm ngũ quả.
Chuối thờ, nguyên nải.
Ngày lễ tết thờ chuối chín.
H? Em hãy cho biết, theo yêu cầu chung của văn bản thuyết
minh, em thấy văn bản này có thể coi là một văn bản thuyết
minh hoàn chỉnh giới thiệu về cây chuối không?
- Văn bản này cha phải là một văn bản giới thiệu hoàn chỉnh
về cây chuối.
H
?
Vì sao?
-Vì trong văn bản cha phân loại chuối, cha chỉ rõ đặc điểm
của thân, rễ, lá, bẹ, gốc và chuối, cha giới thiệu hết giá trị
công dụng của chuối.
GV: Đây chỉ là một văn bản mang tính minh hoạ cho một văn
bản thuyết minh có sử dụng yếu tố nghệ thuật.
H
?
Các em theo dõi vào những câu văn sau đây:
Đi khắp Việt Nam đến núi rừng.
Chuối xanh có vị chát món gỏi.
H
?
Cho biết hai câu văn thuyết minh trên còn sử dụng yếu tố
nào?
H
?
Em hãy chỉ rõ từ, cụm từ miêu tả.
Thân mềm vơn lên nh những trụ cột nhẵn bóng

toả ra vòm tán lá xanh mớt, che rợp
Có một loại chuối .trứng cuốc
Có buồng chuối gốc cây
H
?
Việc sử dụng yếu tố miêu tả trong những câu văn
naỳ có tác dụng gì?
GV: Nh vậy việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn baì thuyết
minh nhằm giúp ngời đọc hình dung đối tợng một cách cụ
thể, sinh động làm ngời đọc dễ cảm nhận đối tợng thuyết
minh hơn.
GV: Đa đoạn văn thuyết minh bỏ các yếu tố miêu tả?
H
?
Em hãy so sánh với đoạn văn thuyết minh có yếu tố miêu
tả và nhận xét?
- Đoạn văn thuyết minh không có yếu tố miêu tả: tri
thức về đối tợng vẫn rõ ràng, chính xác nhng mất đI sự sinh
động, hấp dẫn.
Còn đoạn văn có yếu tố miêu tả hay hơn, sinh động
và gây ấn tợng hơn.
H
?
Qua phân tích ví dụ em thấy yếu tố miêu tả có vai trò gì
trong bài văn thuyết minh?
Hot ng 2: Luyn tp
HS đọc ghi nhớ GV phân tích .
GV: Đây chính là phần ghi nhớ SGK.
H? Đọc và nêu yêu cầu bài tập?
- Bổ sung yếu tố miêu tả vào chi tiết TM cho sẵn.

- Văn bản thuyết minh :
giới thiệu đặc tính và một phần giá
trị của cây chuối

- Sử dụng yếu tố miêu tả (về thân
chuối ,quả chuối , buồng chuối )
-> Giúp dễ hình dung đặc điểm
thân cây chuối , quả chuối chín ,
buồng chuối chín một cách rõ
ràng, cụ thể .
Giáo viên Hoàng Ngọc Quân 21 Trờng THCS Châu Quế Thợng
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 - 2012
H? Muốn bổ sung đợc yếu tố miêu tả em phải làm gì?
Phải phân tích chi tiết thuyết minh về đối tợng nào
(tri thức của đối tợng nào) để tìm đặc điểm, tính chất,
công dụng của tri thức đối tợng đó để miêu tả.
H? Chú ý vào chi tiết thuyết minh thứ nhất, theo em
thân cây chuối có đặc điểm hình dáng nh thế nào?
- Thẳng hình tròn, xanh nhạt, thân mềm.
H? Em hãy bổ sung yếu tố miêu tả này vào chi tiết
thuyết minh và tạo thành một câu văn hoàn chỉnh?
- Thân cây chuối có hình dáng thẳng, tròn nh một
cái cột trụ trời với màu xanh nhạt (sậm, tím sẫm) gợi cảm
giác mát mẻ dễ chịu.
GV: Tơng tự nh vậy gợi ý cho học sinh làm những chi tiết còn
lại.Lá chuối tơi xanh ỡn cong cong, thỉnh thoảng vẫn lên phần
phật trớc gió.
Lá chuối khô lót ổ nằm vừa mềm mại vừa ấm áp trong mùa
đông giá lạnh.
Quả chuối chín vàng vừa bắt mắt vừa dậy mùi thơm

ngon.Bắp chuối màu phớt hồng nom giống nh một cái búp lửa
của thiên nhiên kì diệu.
Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn nh một bức th còn phong
kín đợi gió mở ra.
H? Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì?
Tìm yếu tố miêu tả đợc sử dụng trong đoạn văn.
H? Trớc tiên cho biết đoạn văn thuộc kiểu văn bản
nào?
H? Nêu tác dụng cuả việc sử dụng yếu tố miêu tả?
GV: Qua hai bài tập này một lần nữa chúng ta càng
thấy rõ hơn vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh
->Bài văn hay , sinh động , hấp
dẫn , đối tợng thuyết minh ( cây
chuối ) đợc nổi bật , gây ấn tợng .
Nh vậy việc sử dụng yếu tố miêu
tả trong văn baì thuyết minh nhằm
giúp ngời đọc hình dung đối tợng
một cách cụ thể, sinh động làm ng-
ời đọc dễ cảm nhận đối tợng thuyết
minh hơn.
Nhng yếu tố miêu tả chỉ đóng vai
trò phụ trợ, nếu lạm dụng nó thì sẽ
làm mờ nội dung tri thức thuyết
minh.
II . Luyện tập
1 ) Bài tập 1
2) Bài tập 2
Phơng pháp phân loại: Tách Tây:
có tai
Chén ta: không tai

- Yếu tố miêu tả :
Tách nó có tai.
Khi mời ai mà uống rất nóng.
- > Tác dụng :Thấy sự khác biệt, sự
tiện lợi của chén ta.

4 . Củng cố : GV khái quát lại nội dung tiết học
5 . H ớng dẫn về nhà .
Nắm chắc việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh
Làm bài tập 3 trong sách bài tập
Ngày soạn: ,. Ngày dạy:
Tiết 10
Luyện tập: sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh
I - Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức : Học sinh ôn tập củng cố văn bản thuyết minh, có nâng cao thông qua việc kết hợp yếu tố
miêu tả .
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh.
3. Giáo dục : Giáo dục ý thức tạo lập văn bản thuyết minh .
II - Chuẩn bị :
GV: - Hớng dẫn học sinh chuẩn bị bài ở nhà.
- Soạn giáo án
HS: Học sinh chuẩn bị theo hớng dẫn của giáo viên.
III- Tiến trình lên lớp .
1. n nh t ổ chức
2. Kiểm tra
? Nêu tác dụng của việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
Nh vậy việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn baì thuyết minh nhằm giúp ngời đọc hình dung đối tợng
một cách cụ thể, sinh động làm ngời đọc dễ cảm nhận đối tợng thuyết minh hơn.
Giáo viên Hoàng Ngọc Quân 22 Trờng THCS Châu Quế Thợng

Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 - 2012
Nhng yếu tố miêu tả chỉ đóng vai trò phụ trợ, nếu lạm dụng nó thì sẽ làm mờ nội dung tri thức thuyết
minh.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học
Hoạt động 1

?Nêu các bớc làm bài văn thuyết minh?
HS nhc li kin thc c, khụng cn
ghi
Hoạt động 2
GV đọc, ghi đề bài lên bảng.
?Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì?
?Với vấn đề này, cần trình bày những ý
nào?
? Có thể sử dụng những yếu tố nào
trong bài thuyết minh khoa học?
-GV giải thích: cần lu ý đến cụm từ
làng quê VN.
-HS nêu nhiều ý và lập dàn ý theo bố
cục 3 phần.
-GV gợi ý( dàn bài).
GV hớng dẫn cho học sinh nêu dàn ý
chi tiết cho từng nội dung trên. Nhiều ý
cụ thể.
?Nội dung cần thuyết minh trong đoạn
mở bài là gì?
?Cần sử dụng yếu tố miêu tả nào?
GV có thể gợi ý( SGK trang 30)
GV yêu cầu HS làm vào vở, gọi một số

em đọc, phân tích, đánh giá.
? ý phải thuyết minh?
Lu ý: Cần giới thiệu từng sự việc và
miêu tả con trâu trong từng sự việc đó.
HS viết nháp, đọc, bổ sung, sửa chữa.
?Có thể viết về cảnh chăn trâu với tuổi
thơ nông thôn nh thế nào?
? Kết thúc phần thuyết minh cần nêu ý
gì? Cần miêu tả hình ảnh nào?
I- Ôn tập lại các b ớc làm bài văn thuyết minh:
- 4 bớc:
Bớc 1: Tìm hiểu đề
Bớc 2: Tìm ý-Lập dàn ý
Bớc 3: Làm bài
Bớc 4:Kiểm tra sửa chữa
II- Luyện tập
Đề bài: Con trâu Việt Nam.
1. Tìm hiểu đề:
- Vấn đề: Vai trò, vị trí của con trâu trong đời sống của
ngời nông dân VN( )
2 Tìm ý- Lập dàn ý
-Các ý :
a, Con trâu là sức kéo chủ yếu.
b, Con trâu là tài sản lớn.
c, Con trâu trong lễ hội, đình đám truyền thống.
d, Con trâu đốic với kí ức tuổi thơ.
e, Con trâu đối với việc cung cấp thực phẩm và chế biến
đồ mĩ nghệ
- Có thể sử dụng những tri thức về sức kéo của con trâu.
(Bài đọc thêm)

- Lập dàn ý:
+ Mở bài: Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng
Việt Nam.
+ Thân bài:
- Con trâu trong nghề làm ruộng: là sức để cày , bừa,
kéo xe, trục lúa
- Con trâu trong lễ hôi, đình đám.
- Con trâu nguồn cung cấpthịt, dađể thuộc, sừng trâu
để làm đồ mĩ nghệ.
- Con trâu là tài sản lớn của ngời nông dân VN.
- Con trâu và trẻ chăn trâu, việc chăn nuôi trâu.
+ Kết bài: Con trâu trong tình cảm của ngời nông dân.
3. Thực hành làm bài.
a, Xây dựng đoạn văn mở bài, vừa có nội dung thuyết
minh vừa có yếu tố miêu tả con trâu ở làng quê VN.
b, Giới thiệu con trâu trong việc làm ruộng.
Thuyết minh: trâu cày bừa ruộng, kéo xe, chở lúa, trục
lúa.
c, Giới thiệu con trâu trong lễ hội(câu giới thiệu chung).
d, Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn
Cảnh chăn trâu: con trâu ung dung gặm cỏ là một
hình ảnh đẹp của một cuộc sống thanh bình ở làng quê
VN.( miêu tả trẻ chăn trâu, trâu gặm cỏ).
e, Viết doạn kết bài .
4. Củng cố
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
5. Dn dũ
Viết phần chuẩn bị trên thành một văn bản hoàn chỉnh.
*Đọc thêm bài Dừa Sáp
*Soạn bài 3( Chuẩn bị viết bài văn số 1)

_____________________________________________________
Giáo viên Hoàng Ngọc Quân 23 Trờng THCS Châu Quế Thợng
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 - 2012

Ngày soạn: Ngày dạy:.
Tuần 3
Tiết 11-12
Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền đợc bảo vệ và phát triển cuả
trẻ em.
I - Mục tiêu cần đạt
1 . Kiến thức :
-Học sinh thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay , những thách thức ,
cơ hội và tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Những thể hiện của quan điểm về VĐ quyền sống , quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em ở Việt
Nam .
2 . Kĩ năng :
- Nâng cao một bớc kĩ năng đọc - hiểu văn bản nhật dụng- nghị luận chính trị xã hội. Học tập phơng
pháp tìm hiểu , phân tích tạo lập văn bản nhật dụng
- Tìm hiểu và biết đợc quan điểm của Đảng , Nhà nớc ta về vấn đề đợc nêu trong văn bản .
3. Thỏi .
Cú ý thc v trỏch nhim vi tr em.
II. Cỏc k nng sng c bn c giỏo dc trong bi
1. T nhn thc: quyền sống , quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em ở Việt Nam .
2. Xỏc nh giỏ tr ca bn thõn cn hng ti bo v chm súc tr em trong bi cnh hin nay.
3. Giao tip: Th hin s quan tõn n nhng hon cnh tr em bt hnh.
III. Cỏc phng phỏp, k thut dy hc
Ging bỡnh, vn ỏp, ng nóo: Suy ngh, phõn tớch
II- Chuẩn bị :
GV: Nghiên cứu soạn giáo án.
HS: Chuẩn bị bài.

III- Lên lớp
Giai on 1: Khỏm phỏ
1 . ổn định tổ chức
2 . Kiểm tra bài : Kiểm tra miệng :
? Qua văn bản Đấu tranh Cho biết nếu chiến tranh hạt nhân xảy ra sẽ gây thảm hoạ gì cho nhân
loại?
Mt i kh nng sng tt p ca con ngi
? Mỗi ngời chúng ta cần phải làm gì để góp phần vào công cuộc đấu tranh vì một thế giới hoà bình?
T bc l
3. Bài mới
Giới thiệu: Bác Hồ từng viết: Trẻ em nh búp trên cành
Biết ăn, ngủ, biết học hành là ngoan.
Trẻ em Việt Nam cũng nh trẻ em thế giới hiện nay đang đứng trớc những thuận lợi lớn về sự chăm sóc,
nuôi dỡng đồng thời cũng đang gặp những thách thức, những cản trở không nhỏ ảnh hởng tới tơng lai
phát triển của các em. Một phần văn bản Tuyên bố tại Hội nghị cấp cao thế giới họp tại trụ sở LHQ
(ở Niu Oóc) 30-91990 đã nói lên tầm quan trọng của vấn đề này.
Giáo viên Hoàng Ngọc Quân 24 Trờng THCS Châu Quế Thợng
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 - 2012
Giai on2: Kt ni
Hot ng 1: Gii thiu
? Bằng sự hiểu biết và chuẩn bị ở nhà em hãy nêu
xuất xứ của văn bản?
Hot ng 2: Đọc và tìm hiểu chung
Yêu cầu đọc: Đọc to rõ ràng, khúc chiết từng mục.
GV đọc từ đầu đến kinh nghiệm mới
Gọi HS đọc nối tiếp đến hết . GV nhận xét cách đọc .
HS quan sát , tìm hiểu các chú thích ở SGK GV hớng dẫn HS giải
nghĩa chú thich 2,4,6 .
? Văn bản có bố cục mấy phần ? Nêu giới hạn và nôị dung từng phần
?

H? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các phần
trong văn bản này?
Văn bản rất rõ ràng, mạch lạc, các phần trong văn
bản có sự liên kết chặt chẽ với nhau.
H? Qua đây em cho biết văn bản này thuộc loại văn
bản nào?
Văn bản nhật dụng- thuộc loại nghị luận chính trị
xã hội.
GV: Đây là văn bản nghị luận có tính thời sự, có bố
cục chặt chẽ. Ngoài ra, trong văn bản còn có hai phần
tiếp theo Những cam kết và những phần tiếp theo
Hot ng 3 Tỡm hiu vn bn
H? Đọc phần 1.2 SGK
H? Phần 1 giới thiệu cho chúng ta biết điều gì?
Giới thiệu Hội nghị
H? Hội nghị diễn ra nhằm mục đích gì?
Kêu gọi toàn nhân loại : Hãy bảo đảm
H? Tại sao cần phải họp hội nghị cấp cao Thế giới để
bàn về vấn đề này?
Vì đây là vấn đề cấp bách cần phải quan tâm
Không một nớc mà nhiều nớc trên thế giới.
GV: Vì trẻ em hôm nay quyết định tơng lai sau này.
chính Bác Hồ khẳng định: Non sông
H? Đến đây em nhận xét gì về cách nêu vấn đề của
văn bản? Tác dụng ?
Cách nêu vấn đề trực tiếp.
-> Gây ấn tợng mạnh cho ngời đọc về vấn đề này.
H? Vậy cụ thể vì sao toàn thể nhân loại hãy đảm bảo
cho trẻ em có cuộc sống tốt đẹp?
Thu hút sự chú ý của ngời đọc, qua lời kêu gọi

Trẻ em đều trong trắng phát triển.
H? Theo em làm thế nào để chúng ta có cuộc sống ấy?
- nChúng ta phải hình thành trong sự hoà hợp kinh
nghiệm mới.
H? Em có cảm nhận nh thế nào về điều kiện, nhu cầu sống của trẻ
em?
H? Qua cách nêu vấn đề, em hiểu gì về lời cam kết
và kêu gọi của những ngời tham gia hội nghị?
Sự cam kết và lời kêu gọi thể hiện tính cộng đồng,
tính nhân đạo rất rõ.
GV: Hai đoạn đầu khẳng định quyền đợc sống, quyền đợc phát triển
của mọi trẻ em trên thế giới và kêu gọi toàn nhân loại hãy quan tâm
đến vấn đề này.
GDKNS: T nhn thc: quyền sống , quyền đợc bảo vệ và phát
triển của trẻ em ở Việt Nam .
Tiết 2
H? Đọc thầm mục 3 ->7/32
GV: Trẻ em phải đợc sống trong hoà bình và hạnh
phúc
H? Nhng mục 3 tác giả lại phủ định điều gì?
? Em có suy nghĩ gì về lời phủ định này?
I- Giới thiệu văn bản:
Trích: Tuyên bố của Hội nghị
cấp cao thế giới về trẻ
em họp 30/9/1990 , họp tại trụ
sở Liên hợp quốc ở Niu-Ooc
II- Đọc và hiểu chung
1 . Đọcvăn bản
2 . Tìm hiểu chú thích
3 . Bố cục : 4 phần

P 1: Mở đầu
P 2,3,4 = 3mục ở SGK .
4. Kiểu văn bản : Nghị luận
III- Tỡm hiu vn bn
1. Lí do của bản tuyên ngôn
- Giới thiệu mục đích diễn ra
hội nghị .
- Khẳng định điều kiện, nhu
cầu sống của trẻ em là hoà
bình ,ấm no và hạnh phúc ->
đó là vấn đề mang tính nhân
bản .

2. Thực trạng về điều kiện
sống của trẻ em trên thế giới
là một thách thức.
Giáo viên Hoàng Ngọc Quân 25 Trờng THCS Châu Quế Thợng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×