Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

CHUYÊN ĐỀ MON HỌC: PHÂN TÍCH HÀM LƯỢNG BỤI TRONG KHÔNG KHÍ VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ TỚI SỨC KHỎE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 20 trang )

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
ĐỀ TÀI:PHÂN TÍCH HÀM LƯỢNG BỤI TRONG
KHÔNG KHÍ VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ TỚI
SỨC KHỎE
GVHD: TRẦN CẨM THÚY
SVTH : PHẠM TRỌNG NGHĨA
MSSV: 10033111
CHUYÊN ĐỀ MÔN HỌC
1: khái niệm và phân loại bụi

Khái niệm:
Là tập hợp nhiều hạt vất chất vô cơ hay hưu cơ, có kích thước nhỏ bé tồn tại
trong không khí dưới dạng bụi bay, bụi lắng và các hệ khí gồm: hơi, khói và mù
Bụi bay có kích thước 0,1-10µm gồm: tro, muội, khói và những hạt rắn nghiền
nhỏ chuyển động Brao hay rơi xuống mặt đất với V = const
Gây tổn thương cơ quan hô hấp
Bụi lắng > 10µm thường có gia tốc rơi
 Tác hại cho mắt, nhiểm trùng và dị ứng
Phân loại
Nguồn gốc
Nguyên
nhân
Kích
thước
Xâm nhập
vào đường
hô hấp
1: khái niệm và phân loại bụi

Phân loại:


2: Ảnh hưởng sức khỏe

Bệnh phổi nhiểm bụi:
Không khí chứa bụi khoáng, amiang, than, kim loại hít nhiều sẽ gây sơ phổi, suy
giảm chức năng hô hấp
Thợ hàn có thể mắc bệnh ứ sắt hay ứ sắt hỗn hợp gây ung thư phế quản hay suy hô
hấp mãn tính
công nhân xí nghiệp sản xuất máy móc có thể bị hen, viêm phế nang, xơ phổi lan
tỏa ( WC, W2C, Cr, Mo…)
Ở Tây Âu khảo sát năm 1963-1964 có 973.000 thợ mỏ trong đó 120.000 mắc bệnh
silicose
Tại Việt Nam trong năm 2012 có 28 bệnh nghề nhiệp thì bệnh bụi phổi là phổ biện
nhất chiếm 74% số ca được bảo hiểm
2: Ảnh hưởng sức khỏe

Bệnh đường hô hấp:
Bụi hưu cơ (bông,gai,đay) gây viêm họng, viêm phế quản nếu hít trong
thời gian dài gây viêm loét, hen
Bụi len, bột thuốc kháng sinh gây dị ứng, viêm mũi
Bụi vô cơ rắn có cạnh nhọn gây viêm mũi teo, phỗi nhiểm bụi
bụi Cr, As gây loét thủng vách mũi
2: Ảnh hưởng sức khỏe

Bệnh ngoài da:
bụi vôi, dược phẩm, thuốc trừ sâu: tác dụng lên tuyến nhờn gây khô da,
viêm da, mụn nhọt và lở loét.
bụi nhựa, than: gây sưng tấy, ngứa và mắt sưng đỏ.
bụi axit, kiềm: gây bỏng giác mạc, mù.

Bệnh đường tiêu hóa:

bụi chì: thiếu máu, giảm hồng cầu rối loạn chức năng hoạt động của
thận.

Lấy mẫu:

Cao 1,5m cách đất

Thoáng gió từ mọi phía

Đại diện cho khu vực lấy mẫu và số điểm đo phai thỏa mãn yêu
cầu

Thể tích khong khí cần lấy cho một mẫu phải có lượng bụi không
bé hơn 10mg
3: Phương pháp xác định

Lấy mẫu:
tùy trường hợp cụ thể chúng ta có thể có những cách lấy mẫu khác
Vd: các công nhân nhà máy xí ngiệp ta phải lấy mẫu ngang tầm hô hấp của công nhân hay
nơi tập trung nghiều người hoặc nguồn phát sinh bụi mà chiều cao chưa tới 1,5m tùy mục đích…
ngoài ra còn có cách lấy mẫu phân tần như:
bụi có thể hít được
phần ngực
phần ngoài ngực
phần khí phế quản
phần hô hấp
3: Phương pháp xác định

Lấy mẫu:
các thiết bị dùng lấy mẫu bụi

3: Phương pháp xác định
3: Phương pháp xác định

Xử lí mẫu:
Giấy lọc
Sấy
Giữ ổn định tại
nhiệt độ phòng
cân
Ghi kết
quả
3: Phương pháp xác định

Xử lí mẫu:
sấy giấy lọc: đồng loạt giấy lọc ở 600C trong 4h. Và 3 mẫu trắng

Chú ý:
Tách riêng từng tờ và xấy, đánh dấu tờ nào lấy mẫu tờ nảo làm kiểm
chứng để tránh nhầm lẫn
Giấy lọc phải đựng trong bao đựng nhưng không quá lớn chỉ to hơn
giấy lọc 1 ít để tranh sai số
3: Phương pháp xác định

Xử lí mẫu:
Tiến hành giữ giấy lọc và bao chứa trong điều kiện môi trường với
t=25 +/- 20C và độ ẩm không khí là 60+/-5% trong 24h trước khi cân
nếu không có tủ cách li ta có thể dùng bình hút ẩm nhưng sai số sẽ
cao
3: Phương pháp xác định


Xử lí mẫu:
Tiến hành cân: dùng cân phân tích cân mẫu, ghi lại kết quả với 4 số
sau dấu phẩy

Chú ý:
Trước khi cân kiểm tra cân có ở vị trí cân bằng hay không
cân cả mẫu cùng diều kiện

3: Phương pháp xác định

Tính toán:
Hiện nay chúng ta có nhiều cách lấy mẫu nhưng chủ yếu sử dụng 3
phương pháp sau đó là lấy mẫu mỗi 30 phút, 8h (1 ca làm việc) và 24h
(nguyên ngày)

Cách lấy Thời gian
30 phút 3 phút 1 lần
8h Nguyên ca
24h 1 tiếng 1 lần
Xác định thể tích khí qua giấy lọc
3: Phương pháp xác định
Tính toán:
V: thể tích không khí thu
được (L)
t: thời gian lấy mẫu (phút)
N: số lần thu giá trị lưu
luọng
Li: giá trị tại thời diểm I
(L/phút)


3: Phương pháp xác định

Tính toán:
V Vo

Vo: thể tích tải dk lấy mẫu (L)
t1: nhiệt độ chuẩn lấy mẫu thường
250C (0C)
T2: nhiệt độ tại nơi lấy mẫu (0C)
V: giá trị thể tích khí thu (L)
P: áp suất tại nơi lấy mẫu (Kpa)
3: Phương pháp xác định

Tính toán:
C: hàm lượng bụi (mg/m3)
m1: khối lượng giấy lọc trước khi
đi phân tích (mg)
m2: khối luông giấy lọc sau khi
phân tích (mg)
b: số gia trung bình của 3 mẫu
chứng (mg)
Vo: thể thích khí (L)


b có thể âm hoặc dương
4: Kết luận
Chất
Thời gian trung bình
1 giờ 8 giờ 24 giờ 1 năm
Bụi chứa

SiO2 > 50%
150 50
Amiang 1 sợi/m3
HCl 60
Benzen 22 10
Phenol 10 10
NH3 200 200
Nồng độ cho phép của một số chất trong không khí (µg/m3)
4: Kết luận

Ưu:
Xác định nhanh chóng hàm lượng bụi trong khong khi
Chi phi, giá thành rẻ it tốn kém, thiết bị đơn giản

Nhược:
không biết chính xác hàm lượng các chất trong bụi như As hay các
bụi hữu cơ như benzen
độ chính xác không cao với hàm lượng nhỏ như µg, ng…
5: Tài liệu tham khảo

1: TCVN 5067-1995- chất lượng không khí phuong pháp khối lượng
xác định hàm lượng bụi

2: TCVN 6753-2000-chất lượng không khí, định nghĩa về phân chia
kích thước bụi hạt để lấy mẫu liên quan tới sức khỏe

3: TCNV 5938-2005-chất lượng không khí, nồng độ tối đa cho phép của
một số chất độc hại trong không khí xung quanh

4: bệnh ứ sắt và bẹnh bụi phổi do hit kim loại nặng-BS.Jean-Pieree

Grignet- JOURNAL FRANCO-VIETNAMIEN DE PNEUMOLOGIE

×