Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

thị trường chứng khoán phái sinh việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.99 KB, 38 trang )

LOGO
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
PHÁI SINH VIỆT NAM
NHÓM 11
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG CKPS Ở VN
Kết quả nghiên cứu khảo sát 100 NĐT VN:
 nhu cầu sử dụng CKPS24% NĐT: cần được sử
dụng ngay,76% NĐT: cần phải hoàn thiện khung
pháp lý và cơ sở hạ tầng
 thị trường đã lộ rõ yếu tố rủi ro thì nhu cầu đối với
những công cụ tài chính phòng ngừa rủi ro là tất
yếu Áp dụng chứng khoán phái sinh là cần thiết
3
4
Đánh giá hiện trạng TT CKPS VN
I
Giải pháp phát triển TTCK Việt Nam
II
1
Các loại hình CKPS và sp giao dịch mới
2
Các biện pháp quản lí
3
Tồn tại và hạn chế
4
Triển vọng của TTCKPS Việt Nam
Click to add Title
1
Hợp đồng quyền chọn:
Click to add Title
1


Hợp đồng tương lai chỉ số
Click to add Title
1
Repo chứng khoán
Click to add Title
1
Giao dịch ký quỹ
Click to add Title
1
Bán khống
1.CÁC LOẠI HÌNH CK PHÁI SINH VÀ SẢN
PHẨM GIAO DỊCH MỚI

Năm 2009, hợp đồng quyền chọn được đưa vào
thực hiện thử nghiệm cho các giao dịch tiền tệ,
đã tạm dừng vào tháng 9/2009.

Cuối năm 2010, công ty Chứng khoán VNdirect
(VNDS) tiến hành thực hiện sản phẩm quyền
chọn, hợp thức hóa dưới dạng “Hợp đồng hợp
tác đầu tư”.
1.1 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN

Các website có thể thực hiện các giao dịch
quyền chọn:



Nhà đầu tư sau khi đăng ký làm thành viên có

thể trực tiếp trao đổi thông tin để mua bán quyền
chọn mua hoặc bán cổ phiếu.
1.1 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
Thông tin giao dịch quyền mua trên website
sanotc.com
1.1 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN

Ví dụ về sản phẩm quyền chọn của VNDS:
X là một loại cổ phiếu trong danh mục cổ phiếu
sử dụng cho dịch vụ quyền chọn của VNDS, giá
20.000VND/1 CP

Nếu NĐT dự đoán sau 1 tháng, giá cổ phiếu X
sẽ giảm  ký hợp đồng mua quyền chọn bán X,
mức phí 7% Giá trị HĐ/tháng, kì hạn 1 tháng,
khối lượng 10.000 CP
Phí phải nộp cho VNDS:
7%x 20.000 x 10.000 =14 triệu VND.
.
1.1 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
Đến ngày thực hiện hợp đồng:

Nếu giá giao dịch thực tế của X là 15.000
VND/CP, NĐT thực hiện hợp đồng và thu được
lợi nhuận bằng 5.000 VND/1 CP, tương đương
mức lời 50 triệu VND.
Sau khi trừ phí đã trả cho VNDS, phí giao dịch

và thuế thu nhập cá nhân, lợi nhuận còn lại
khoảng hơn 30 triệu VND.

Trường hợp giá CP cao hơn mức 20.000 VND,
NĐT có quyền không thực hiện hợp đồng, chịu
mất phí đã nộp cho VNDS .
1.1 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN

Trong trường hợp NĐT dự đoán giá CP tăng, có
thể chọn mua quyền chọn mua.
Cách thức giao dịch đến ngày thực hiện cũng
tương tự như mua quyền chọn bán.
Đến ngày thực hiện:

Nếu giá CP cao hơn giá trên quyền chọn
 thực hiện hợp đồng.

Nếu giá CP thấp hơn giá trên quyền chọn
 không thực hiện.
1.1 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
CÁC LOẠI HÌNH CKPS

Hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu (stock
index futures) Là HĐ được chuẩn hóa giữa
hai bên mà theo đó người bán đồng ý giao
cho người mua tại thời điểm ngày đáo hạn
một khối lượng cố định của một chỉ số cổ
phiếu với mức giá đã thỏa thuận sẽ được
thanh toán vào ngày đáo hạn.

1.2 HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CHỈ SỐ
HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CHỈ SỐ

Ngày 30/12/2009, Chính phủ yêu cầu chấm dứt
họat động kinh doanh vàng trên tài khoản trong
nước dưới mọi hình thức→xuất hiện sản phẩm
đầu tư chỉ số CK.

Công ty vàng thế giới (VTG) giới thiệu sản phẩm
có tên gọi VTG-VN-Index. Chỉ số này căn cứ
trên cơ sở biến động thực tiễn của Vn-Index để
làm căn cứ xác định.
NĐT sẽ đạt được tỷ suất lợi nhuận bằng tỷ suất
lợi nhuận của chỉ số Vn - Index trong cùng một
khoảng thời gian.
1.2 HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CHỈ SỐ
HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CHỈ SỐ
Chỉ số Vn-Index ngày 17/12/2009 là
434,87 điểm, 07/1/2010 là 533,34 điểm
tỷ suất lợi nhuận của Vn-Index là
22,64%.
Nếu nhà đầu tư mua VTG-VN-Index ngày
17/12/2009 và bán ra vào ngày 07/01/2010
thì sẽ đạt được tỷ suất lợi nhuận là:
(5.333.400 – 4.348.700)/4.348.700 =
22,64% (1 điểm =10.000vnd)
1.2 HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CHỈ SỐ
HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CHỈ SỐ
VTG-VN-Index đã vi phạm những điều
kiện cơ bản của một hợp đồng tương lai

chỉ số, và cũng không phải là một loại hợp
đồng tương lai bất kì nào khác.
 UBCKNN đã yêu cầu công ty VTG phải
chấm dứt hoạt động kinh doanh hợp đồng
tương lai chỉ số này.
1.2 HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CHỈ SỐ
CÁC SP GIAO DỊCH MỚI CÓ TC NHƯ CKPS
1
Repo
chứng
khoán
2
Giao
dịch

quỹ
3
Bán
khống
1.3 REPO CHỨNG KHOÁN
Ưu
điểm
Khái
niệm
Thực
trạng
Hạn
Chế
Đặc
điểm

REPO CHỨNG KHOÁN
Là giao dịch
mua/bán lại CK
có kỳ hạn trên
thị trường tài
chính với giấy
tờ có giá làm tài
sản đảm bảo.
Khái niệm
1.3 REPO CHỨNG KHOÁN
REPO CHỨNG KHOÁN
Hai bên hợp đồng là NĐT và CTCK.

Đến hạn
NĐT
CTCK
Hợp đồng repo
Giá bán thỏa thuận (30-65%
giá thị trường của CP)
Giá mua lại = Giá bán x (1 + lãi suất repo/365 x số ngày bán CK)
Mua lại CK
Giá mua lại
CTCK
NĐT
Đặc điểm
1.3 REPO CHỨNG KHOÁN
REPO CHỨNG KHOÁN
CP mang theo repo phải có trong danh sách
mà CTCK chấp nhận repo.
Trong suốt thời gian hợp đồng:


Nếu giá cổ phiếu giảm quá đến một tỷ lệ nào đó
(thông lệ 20%)  CTCK bán cổ phiếu để thu hồi
vốn.

Nếu giá bán thấp hơn giá đã mua
 NĐT phải nộp bù cho CTCK

Nếu giá bán cao hơn giá của CTCK đã mua thì
khoản chênh lệch này được trả lại cho NĐT.

Mọi quyền lợi liên quan đến CK vẫn thuộc về nhà
đầu tư.
1.3 REPO CHỨNG KHOÁN
REPO CHỨNG KHOÁN

Đối với NĐT: vẫn có quyền sở hữu đối với
số CP đã repo

Đối với CTCK: có quyền kinh doanh
chứng khoán đã mua trong suốt thời hạn
của hợp đồng.

Đối với thị trường tiền tệ:
Tăng tính thanh khoản
cho thị trường
Ưu điểm của Repo chứng khoán
1.3 REPO CHỨNG KHOÁN
Nhược điểm


Rủi ro biến đổi giá

Rủi ro thanh khoản

Là hoạt động nhạy cảm
1.3 REPO CHỨNG KHOÁN
Nhược điểm của Repo chứng khoán
Thực trạng sử dụng repo CK trên TTVN

Bắt đầu phát triển vào năm 2006-2007

Cuối năm 2008 đầu năm 2009 VN-Index
giảm điểm liên tục hoạt động repo giảm
sút, ngừng trệ

Đầu năm 2010 đến nay:
Repo đang nổi lên  tăng tính thanh
khoản cho cổ phiếu
1.3 REPO CHỨNG KHOÁN

Hỗ trợ cho nghiệp vụ repo cổ phiếu thường là
các CTCK có được sự hậu thuẫn từ phía các
ngân hàng lớn:
- CTCK Sài Gòn - Hà Nội (SHS)
- CTCK Sacombank (SBS)
- CTCK Sài Gòn (SSI)
 Ưu tiên repo cổ phiếu ngân hàng
 repo an toàn
Thực trạng sử dụng repo CK trên TTVN
1.3 REPO CHỨNG KHOÁN

1.4 GIAO DỊCH KÝ QUỸ

Là vay tiền từ công ty môi giới để mua cổ
phiếu  cho phép mua nhiều cổ phiếu
hơn khả năng thông thường.

Để giao dịch bằng ký quỹ, bạn cần mở
một tài khoản ký quỹ. Các chứng khoán
trong tài khoản margin sẽ trở thành tài sản
thế chấp cho các khoản vay, các chứng
khoán này thuộc một danh sách giới hạn
được chọn lựa.

Tình hình ở Việt Nam:
Tháng 3/2012, UBCK đã cho phép 42 CTCK
được triển khai nghiệp vụ cấp margin trong đó
có 18 công ty đang niêm yết trên sàn.
Lãi suất cho vay tại các CTCK dao động từ 21-23%/năm.

1.4 GIAO DỊCH KÝ QUỸ

×