Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

quản lý chuyên môn của hiệu trưởng trường trung học phổ thông ngoài công lập ở huyện yên hưng, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THỊ HOÀI TRANG

QUẢN LÝ CHUYÊN MÔN CỦA HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG NGỒI CƠNG LẬP
Ở HUYỆN N HƯNG, TỈNH QUẢNG NINH
Chun ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ THANH BÌNH

THÁI NGUN - 2012

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Bản luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng
tơi và chưa được cơng bố ở bất kỳ cơng trình nào. Tơi xin chịu trách nhiệm
hồn tồn về luận văn của mình.
Tác giả
Nguyễn Thị Hồi Trang


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ii

LỜI CẢM ƠN
Luận văn được thực hiện và hoàn thành với sự giúp đỡ của Quý Thầy Cô
giáo, đồng nghiệp và bạn bè gần xa. Tác giả xin chân thành cám ơn trường Đại
học Sư phạm Thái Nguyên; Lãnh đạo và Q Thầy Cơ giáo các trường THPT
ngồi cơng lập huyện Yên Hưng, tỉnh Quảng Ninh, đã tạo điều kiện giúp đỡ
một cách có hiệu quả bằng nhiều hình thức khác nhau.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến
Phó giáo sư - Tiến sĩ Nguyễn Thị Thanh Bình, người Thầy đã trực tiếp
hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện để hoàn thành luận
văn này.
Tác giả xin chân thành cám ơn tập thể lớp Thạc sĩ Quản lý giáo dục
khoá 18, đã giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành
luận văn. Tuy đã cố gắng nhưng chắc chắn cịn thiếu sót, rất mong tiếp tục nhận
được sự giúp đỡ, góp ý của Quý Thầy Cô và bạn bè, đồng nghiệp.
Thái Nguyên, tháng

năm 2012

Tác giả
Nguyễn Thị Hồi Trang

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





iii

MỤC LỤC
Trang
Trang bìa phụ
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................ iii
Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................... vii
Danh mục các bảng ........................................................................................ viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................. 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu....................................................................... 3
3.1. Khách thể nghiên cứu.......................................................................................... 3
3.2. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................. 4
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu............................................................................ 4
7. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 4
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận............................................................. 4
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn ......................................................... 4
7.3. Phương pháp tốn thống kê ................................................................................ 5
8. Đóng góp mới của đề tài ........................................................................................ 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG DẠY HỌC CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG THPT .................... 7
1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................ 7

1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài .................................................................. 9
1.2.1. Khái niệm QL ................................................................................................... 9
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iv

1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................................................................. 13
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học.......................................................................... 15
1.2.5. Quản lý trường THPT .................................................................................. 17
1.3. Một số vấn đề lý luận về QL của HT trường THPT ................................... 19
1.3.1. Cơ cấu tổ chức QL và hoạt động của trường THPT ngồi cơng lập ......... 19
1.3.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của HT trường THPT ............................................ 20
1.3.3. Chức năng QL của HT trường THPT ........................................................... 21
1.3.4. Các mối quan hệ của HT THPT .................................................................. 23
1.3.5. Các nội dung chính trong QL của HT trường THPT ............................... 28
1.4. Nội dung công tác QL HĐDH của người HT trường THPT ..................... 31
1.4.1. Phân công giảng dạy cho GV và xây dựng thời khóa biểu..................... 31
1.4.2. QL kế hoạch và chương trình giảng dạy ................................................... 32
1.4.3. QL việc soạn bài và chuẩn bị tiết dạy ........................................................ 32
1.4.4. QL giờ dạy và hồ sơ chuyên môn của GV ............................................... 33
1.4.5. QL việc dự giờ, đánh giá giờ dạy và công tác thi đua của GV ............... 34
1.4.6. QL sinh hoạt tổ chuyên môn ....................................................................... 34
1.4.7. QL phương tiện, thiết bị DH và các điều kiện hỗ trợ cho HĐDH ............. 35
1.4.8. QL việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS .......................... 35
1.4.9. QL công tác phụ đạo HS yếu, kém, bồi dưỡng HS giỏi và ôn tập
HS lớp 12 thi tốt nghiệp ...................................................................... 36
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc QL HĐDH của HT THPT......................... 37

1.5.1. Các yếu tố chủ quan về phía HT ................................................................ 37
1.5.2. Các yếu tố khách quan ................................................................................. 38
Tiểu kết chương 1 .................................................................................................... 40
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG THPT NGỒI
CƠNG LẬP Ở HUYỆN YÊN HƢNG TỈNH QUẢNG NINH .................. 42
2.1. Khái quát về đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội và GD của huyện
Yên Hưng, tỉnh Quảng Ninh ............................................................... 42
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




v

2.1.1. Khái quát về đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội............................... 42
2.1.2. Thực trạng chất lượng DH, GD của các trường THPT trên địa
bàn huyện Yên Hưng, tỉnh Quảng Ninh ............................................. 43
2.2. Thực trạng công tác QL HĐDH của HT các trường THPT
ngồi cơng lập huyện n Hưng, tỉnh Quảng Ninh....................... 45
2.2.1. Phân công giảng dạy cho GV và xây dựng thời khóa biểu ............... 49
2.2.2. QL kế hoạch, chương trình giảng dạy ............................................... 51
2.2.3. QL việc soạn bài và chuẩn bị tiết dạy................................................ 54
2.2.4. QL giờ dạy và hồ sơ HĐDH của GV ................................................ 57
2.2.5. QL việc dự giờ, đánh giá GV và công tác thi đua giảng dạy................... 60
2.2.6. QL sinh hoạt tổ chuyên môn ....................................................................... 63
2.2.7. QL phương tiện, TBDH và các điều kiện hỗ trợ DH ............................... 66
2.2.8. QL việc kiểm tra đánh giá kết quả HS....................................................... 68
2.2.9. QL công tác phụ đạo HS yếu, kém; bồi dưỡng HS giỏi và ôn tập
HS lớp 12 thi Tốt nghiệp .............................................................................. 72

2.2.10. QL việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ
cho GV ............................................................................................................ 75
2.3. Các nguyên nhân ảnh hưởng đến thực trạng ................................................ 79
2.3.1. Nguyên nhân chủ quan ................................................................................ 79
2.3.2. Nguyên nhân khách quan ............................................................................ 80
Tiểu kết chương 2 .................................................................................................... 83
Chƣơng 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ HĐDH CỦA HT CÁC TRƢỜNG THPT NGỒI
CƠNG LẬP Ở HUYỆN YÊN HƢNG, TỈNH QUẢNG NINH ................... 84
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ................................................................. 84
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................ 84
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ................................................................... 84
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vi

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .................................................................. 84
3.2. Đề xuất một số biện pháp ............................................................................... 85
3.2.1. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của công tác QL HĐDH
của HT cho HT và GV ................................................................................ 85
3.2.2. Tăng cường QL chương trình, kế hoạch DH của GV ............................. 87
3.2.3. Tăng cường công tác QL chất lượng giờ dạy ........................................... 88
3.2.4. Xây dựng mối quan hệ Tốt đẹp giữa hội đồng sư phạm và
HĐQT nhà trường ..................................................................................... 90
3.2.5. Tăng cường khuyến khích về vật chất và tinh thần cho GV và
nhân viên ...................................................................................................... 92
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp...................................................................... 93

3.4. Khảo sát nhận thức của cán bộ QL GD về tính cần thiết và tính khả
thi của các biện pháp đã đề xuất ................................................................ 93
Tiểu kết chương 3 .................................................................................................... 98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 105

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBQL

:

Cán bộ quản lý

CNH-HĐH

:

Công nghiệp hoá - hiện đại hoá

CSVC

:


Cơ sở vật chất

ĐDDH

:

Đồ dùng dạy học

GD&ĐT

:

Giáo dục và đào tạo

GV

:

Giáo viên

HĐDH

:

Hoạt động dạy học

HĐQT

:


Hội đồng quản trị

HT

:

Hiệu trưởng

HS

:

Học sinh

NCL

:

Ngồi cơng lập

PHT

:

Phó hiệu trưởng

QL

:


Quản lý

SGD&ĐT

:

Sở Giáo dục và Đào tạo

TBDH

:

Thiết bị dạy học

THPT

:

Trung học phổ thong

TPCM

:

Tổ phó chun mơn

TTCM

:


Tổ trưởng chun mơn

UBND

:

Uỷ ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1a; 2.1b; 2.1c. Đánh giá về mức độ thực hiện của các nội dung
QL HĐDH ..................................................................................... 46
Bảng 2.2a; 2.2b. Tự đánh giá của HT về những căn cứ để phân công
giảng dạy cho GV ......................................................................... 49
Bảng 2.2c. Đánh giá của hai nhóm 1 và 2 về kết quả đạt được sau khi
HT phân công chuyên môn và xếp TKB ...................................... 50
Bảng 2.3a; 2.3b; 2.3c. Đánh giá về các biện pháp QL chương trình, kế
hoạch DH ...................................................................................... 51
Bảng 2.4a; 2.4b; 2.4c. Đánh giá về các biện pháp QL việc soạn bài và
chuẩn bị tiết dạy ............................................................................ 54
Bảng 2.5a; 2.5b; 2.5c. Đánh giá về các biện pháp QL giờ dạy và hồ sơ
CM của GV ................................................................................... 57
Bảng 2.6a; 2.6b; 2.6c. Đánh giá về các biện pháp QL việc dự giờ, đánh

giá GV và công tác thi đua............................................................ 60
Bảng 2.7a; 2.7b; 2.7c. Đánh giá về các biện pháp QL sinh hoạt Tổ
chuyên môn ................................................................................... 63
Bảng 2.8a; 2.8b; 2.8c. Đánh giá về các biện pháp QL phương tiện, thiết
bị DH và các điều kiện hỗ trợ DH ................................................ 66
Bảng 2.9a; 2.9b; 2.9c. Đánh giá về các biện pháp QL kiểm tra đánh giá
kết quả học tập của HS ................................................................. 68
Bảng 2.10a; 2.10b; 2.11c. Đánh giá về các biện pháp QL việc phụ đạo
HếT yếu kém, bồi dưỡng HS giỏi và ôn tập HS lớp 12 thi
TN THPT ...................................................................................... 72
Bảng 2.11a; 2.11b; 2.11c. Đánh giá về các biện pháp bồi dưỡng nâng
cao trình độ, chun mơn, nghiệp vụ cho GV .............................. 75
Bảng 2.12. Mức độ thực hiện các chức năng QL HĐDH của HT (119 người) ..... 79
Bảng 3.1a; 3.1b. Đánh giá về mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất ......... 94
Bảng 3.2a; 3.2b. Đánh giá về mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất ...... 94
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay trên thế giới q trình hội nhập và tồn cầu hố đang diễn ra
với một tốc độ nhanh chưa từng thấy. Khoa học công nghệ trở thành động lực
cơ bản của sự phát triển kinh tế - xã hội. GD là nền tảng của sự phát triển
khoa học công nghệ, là nơi đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực đáp ứng nhu
cầu của xã hội hiện đại. Vì vậy các quốc gia trên thế giới cũng như Việt Nam
đều nhận thức được vai trị và vị trí hàng đầu của GD và đều phải quan tâm

đổi mới GD đặc biệt đổi mới trong công tác QL GD.
Muốn nâng cao chất lượng GD thì một trong những khâu mang tính chất
chiến lược đó là nâng cao chất lượng QL GD. Lý luận và thực tiễn cho thấy
rằng cơ sở GD nào có chất lượng tốt đều có đội ngũ QL tốt, đặc biệt là vai trò
rất quan trọng của người HT - người đứng đầu. Do đó, để nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực phục vụ xã hội thì phải nâng cao chất lượng QL GD.
Việt Nam đã và đang theo xu thế chung của thế giới, quyết tâm nâng cao
chất lượng GD nói chung và chất lượng QL GD nói riêng. Tuy nhiên, thực
tiễn lại bộc lộ khơng ít những hạn chế trong cơng tác này. Một trong những
ngun nhân đó là các cán bộ QL cơ sở GD của chúng ta hầu như không được
đào tạo trước khi bổ nhiệm, phần lớn các HT được đề bạt, bổ nhiệm từ những
GV dạy giỏi, có năng lực chun mơn tốt nhưng hầu như chưa qua các lớp
đào tạo về QL, chính vì vậy họ cịn rất thiếu những lý luận về QL, cơng tác
QL thường mang nặng tính kinh nghiệm và theo phương pháp “Thử và Sai”
khó hình thành cho người QL kỹ năng QL khoa học, linh hoạt và sáng tạo, do
đó kết quả QL cịn hạn chế.
Cán bộ QL có năng lực QL tốt sẽ nâng cao chất lượng của cơ sở GD, mà
rõ ràng chất lượng của cơ sở GD sẽ làm nên thương hiệu của cơ sở đó. GV là
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




2

lực lượng nòng cốt tạo nên chất lượng GD, do đó trong cơng tác QL GD cần
quan tâm đến lực lượng đông đảo này.
Trong công tác QL của người HT thì QL chun mơn, trước hết là QL
HĐDH được đặc biệt coi trọng và giữ vị trí hàng đầu. Hoạt động chính của
mỗi cơ sở GD là HĐDH và GV là người trực tiếp thực hiện hoạt động đó,

chính vì vậy mà trong các nội dung QL của HT thì QL HĐDH là nội dung
quan trọng hàng đầu để làm nên chất lượng GD của nhà trường.
Trước những biến đổi khơng ngừng của xã hội cần có nhiều hơn những
cơng trình nghiên cứu để tìm ra biện pháp QL cơ sở GD phù hợp với thực tiễn
hiện nay.
GD Việt Nam trong những năm cuối thế kỷ 20 phải đối mặt với khơng ít
thách thức, trong đó thách thức lớn nhất đó là Nhà nước khơng đủ điều kiện
cung ứng tài chính cho GD, GD lâm vào tình trạng thiếu hụt nguồn lực
nghiêm trọng. Đại hội lần thứ VI của Đảng CSVN (tháng 12 - 1986) đã chủ
trương đổi mới kinh tế - xã hội, phương hướng và giải pháp đổi mới GD lúc
đó là: xã hội hố, dân chủ hố, đa dạng hóa, hiện đại hố, vận động xã hội, gia
đình và nhà trường cùng chăm sóc thế hệ trẻ. Một số giải pháp được triển khai
nhằm thực hiện đổi mới GD phổ thơng lúc đó là Chính phủ cho phép tổ chức
các trường/ lớp tư thục ở tất cả các bậc học phổ thông.
Tỉnh Quảng Ninh là một trong các tỉnh phát triển rất mạnh các mơ hình
trường ngồi cơng lập, riêng huyện n Hưng có tới 3 trường THPT ngồi
cơng lập. Các trường THPT ngồi cơng lập có những đặc điểm riêng về tổ
chức và hoạt động, do đó việc QL của HT cũng có nhiều khác biệt. Do đó rất
cần những nghiên cứu riêng về cơng tác QL GD ở các cơ sở này.
Là hiệu trưởng trường THPT Yên Hưng - Trường đầu tiên trong ba
trường THPT ngồi cơng lập của Huyện n Hưng, qua q trình được học
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




3

tập bồi dưỡng về khoa học QL GD, tôi mạnh dạn chọn đề tài “QL chuyên môn
của HT trường THPT ngồi cơng lập ở huyện n Hưng, tỉnh Quảng Ninh”

với hy vọng góp một phần cơng sức vào việc đảm bảo và nâng cao chất lượng
DH ở các trường THPT ngồi cơng lập trên địa bàn huyện n Hưng - tỉnh
Quảng Ninh.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng các biện pháp QL HĐDH
của HT trường THPT ngồi cơng lập ở huyện n Hưng - tỉnh Quảng Ninh
đề xuất một số biện pháp QL HĐDH nhằm góp phần nâng cao chất lượng QL
hoạt động này.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác QL của HT ở các trường THPT ngồi cơng lập ở huyện n Hưng
- tỉnh Quảng Ninh.
Tác giả tiến hành điều tra khảo sát ở hai nhóm khách thể, với tổng số 119
người, cụ thể là:
Đối tƣợng

Nhóm

Số lƣợng

HT các trường THPT ngồi cơng lập

1

3

A PHT, TTCM, TPCM các trường THPT ngồi cơng lập
2
B


GV các trường THPT ngồi công lập

31
85

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp QL HĐDH của HT ở các trường THPT ngồi cơng lập ở
huyện n Hưng - tỉnh Quảng Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác QL HĐDH của các HT ở các trường ngồi cơng lập trên địa
bàn Huyện Yên Hưng - Tỉnh Quảng Ninh có nhiều đổi mới song vẫn cịn hạn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




4

chế so với yêu cầu đặt ra. Nếu xây dựng được một số biện pháp QL HĐDH
phù hợp với đối tượng và đặc điểm của trường thì sẽ góp phần nâng cao chất
lượng DH.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hố cơ sở lý luận về cơng tác QL HĐDH của HT ở các
trường THPT.
5.2. Đánh giá thực trạng công tác QL HĐDH của HT ở các trường THPT
ngồi cơng lập ở huyện Yên Hưng - tỉnh Quảng Ninh và nguyên nhân của các
thực trạng đó.
5.3. Đề xuất một số biện pháp QL HĐDH của HT các trường THPT
ngồi cơng lập ở huyện Yên Hưng - tỉnh Quảng Ninh nhằm nâng cao chất
lượng DH.

6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Trong khuôn khổ thời gian và điều kiện cho phép chúng tôi chỉ nghiên
cứu QL HĐDH của HT 3 trường THPT ngồi cơng lập đó là THPT n
Hưng, THPT Trần Quốc Tuấn, THPT Ngô Gia Tự trên địa bàn huyện Yên
Hưng - tỉnh Quảng Ninh.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Bao gồm phân tích và tổng hợp lý thuyết; phân loại và hệ thống hoá lý
thuyết nhằm xác định cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
a) Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Mục đích điều tra: Thu thập số liệu, tư liệu về thực trạng công tác QL
HĐDH và các biện pháp QL HĐDH của HT các trường THPT ngồi cơng
lập nhằm chứng minh cho giả thuyết khoa học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




5

Nội dung điều tra tập trung vào các vấn đề sau:
- Tìm hiểu thực tế việc đánh giá của HT, PHT và TT, GV về nhận thức tầm
quan trọng 10 nội dung QL HĐDH của HT các trường THPT ngoài cơng lập
huyện n Hưng, tỉnh Quảng Ninh.
- Tìm hiểu thực tế việc đánh giá của HT, PHT và TT, GV về các biện pháp
QL HĐDH của HT qua 10 nội dung QL HĐDH.
Để đạt mục đích trên chúng tơi đã xây dựng 1 phiếu trưng cầu ý kiến để
điều tra các HT, PHT, TTCM, GV các trường THPT ngồi cơng lập ở huyện
Yên Hưng, tỉnh Quảng Ninh.

b) Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn trực tiếp một số CBQL, GV về công tác QL HĐDH của HT
các trường THPT ngồi cơng lập huyện Yên Hưng, tỉnh Quảng Ninh. Phương
pháp này có tác dụng bổ trợ cho phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi, làm rõ
thêm các ý kiến đánh giá của khách thể nghiên cứu.
c) Phương pháp quan sát: Quan sát công tác QL HĐDH của HT, dự giờ
một số GV, quan sát việc học của HS, cảnh quan sư phạm nhà trường và các
yếu tố khác.
d) Phương pháp nghiên cứu sản phẩm của HĐDH
+ Nghiên cứu sản phẩm HĐDH của GV như giáo án, ĐDDH, kết quả
học tập của HS…
+ Nghiên cứu sản phẩm QL HĐDH trường THPT của HT như kế hoạch
năm học, kế hoạch chuyên môn, các quyết định QL HĐDH…
Bên cạnh đó có sử dụng them các phương pháp khác như phương pháp
chuyên gia, phương pháp tổng kết kinh nghiệm…
7.3. Phương pháp toán thống kê
Sau khi thu phiếu thăm dị, tơi đã dùng phương pháp tốn thống kê để xử lý
kết quả. Các công thức được dùng để tính gồm có:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




6

- Số trung bình theo cơng thức: x 

1
N


N

x
i 1

i

- Độ lệch chuẩn của mẫu, kí hiệu bằng s, là căn số dương của phương sai s2
được tính theo cơng thức: s 2 

1
N

N

 ( x  x)
i 1

2

i

- Hệ số tương quan giữa ý kiến đánh giá của các cấp QL dưới quyền của
HT đó là PHT, TTCM, TPCM và GV
Bên cạnh đó sử dụng phần mềm Microsoft Excel để thuận tiện trong
tính tốn, thơng qua các hàm mặc định.
8. Đóng góp mới của đề tài
Làm sáng tỏ được thực trạng QL HĐDH của HT các trường THPT ngồi
cơng lập huyện Yên Hưng - Tỉnh Quảng Ninh. Trên cơ sở đó đề xuất một số
biện pháp QL HĐDH của HT các trường THPT ngồi cơng lập nhằm bảo

đảm và nâng cao chất lượng DH.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




7

Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG THPT
1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề
HĐDH là hoạt động trung tâm trong nhà trường, đội ngũ GV là lực lượng
quyết định chất lượng GD của nhà trường. Vì vậy công tác QL HĐDH của HT
trường phổ thông được rất nhiều nhà nghiên cứu GD, nhà sư phạm trong nước
và ngồi nước nghiên cứu. Có thể nêu ra một số tác giả sau đây mà cơng trình
nghiên cứu của họ đã và đang góp phần vào sự phát triển mạnh mẽ của khoa
học QL GD.
Các nhà nghiên cứu GD Nga khẳng định rằng: Kết quả toàn bộ hoạt động
QL của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý
hoạt động giảng dạy của đội ngũ GV [39].
P.V.Zimin, M.I.Kônđakôp, N.I.Saxerđôtôp đi sâu nghiên cứu lãnh đạo công
tác giảng dạy, GD trong nhà trường và xem đây là khâu then chốt trong hoạt
động QL của HT [39].
V.A.Xukhômlinxki, Jaxapob nêu ra một số vấn đề QL của HT trường phổ
thông như phân công nhiệm vụ giữa HT và PHT. Các tác giả thống nhất khẳng
định người HT phải là người lãnh đạo toàn diện và chịu trách nhiệm chính
trong cơng tác QL nhà trường [17], [39].

Về xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ GV, các nhà nghiên cứu coi đây là một
trong những nhiệm vụ hết sức quan trọng của người HT.
Về tổ chức dự giờ và phân tích sư phạm bài dạy, tác giả V.A.Xukhomlinxki
nhấn mạnh hoạt động dự giờ thăm lớp và đưa ra nhiều cách phân tích sư phạm
bài dạy cho GV. Ơng cho rằng đó là địn bẩy nâng cao chất lượng giảng dạy
của đội ngũ GV.[39]
Những tài liệu nghiên cứu về QL GD ở nước ta ra đời chủ yếu sau Cách
mạng tháng Tám năm 1945 như: tài liệu “Cơ sở của khoa học QL GD” của tác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




8

giả Nguyễn Minh Đạo; tài liệu “Những khái niệm cơ bản về QL GD” của tác
giả Nguyễn Ngọc Quang; tài liệu “QL, QL GD tiếp cận từ những mơ hình” của
tác giả Đặng Quốc Bảo…
Nghiên cứu về QL nhà trường nói chung và QL HĐDH nói riêng có các
tác giả như: Nguyễn Ngọc Quang, Phạm Viết Vượng, Nguyễn Văn Lê, Hà Sĩ
Hồ, Lê Tuấn…
Các cơng trình khoa học trên với tầm vóc qui mơ về giá trị lý luận và
thực tiễn đã được ứng dụng rộng rãi và mang lại những hiệu quả to lớn trong
phát triển sự nghiệp GD nước nhà. Tuy nhiên phần lớn các cơng trình trên chủ
yếu đi sâu vào nghiên cứu về lý luận có tính chất tổng quan về QL GD, QL
trường học, cịn về các biện pháp QL cụ thể của người HT một cơ sở trường
học, nhất là trường THPT với nhiệm vụ trọng tâm là QL HĐGD chưa được đề
cập nhiều.
Trước yêu cầu bức xúc của thực tiễn ở các trường THPT là đổi mới công
tác QL GD, nhất là đổi mới QL HĐDH, nhiều học viên cao học QL GD đã đi

vào nghiên cứu thực trạng QL GD ở các trường học và đề xuất những biện pháp,
giải pháp nhằm giải quyết những yêu cầu của GD địa phương đặt ra như:
Nghiên cứu về thực tiễn QL các mặt HĐDH có các đề tài của học viên cao
học QL GD như đề tài: “Thực trạng về công tác QL việc dạy và học ở trường
Tiểu học của một số phòng GD và Đào tạo quận (huyện) tại thành phố Hồ Chí
Minh” của tác giả Huỳnh Thị Kim Trang, thành phố Hồ Chí Minh; đề tài: “Thực
trạng và giải pháp để nâng cao hiệu quả QL của HT các trường THPT Dân lập ở
tỉnh Đồng Nai” của tác giả Nguyễn Mạnh Lâm, tỉnh Đồng Nai…
Nghiên cứu QL HĐDH của HT trường THPT có đề tài: “QL HĐDH của
HT trường THPT thành phố Cà Mau - tỉnh Cà Mau thực trạng và giải pháp” của
tác giả Đoàn Thị Bảy, tỉnh Cà Mau…
Các đề tài trên đã làm sáng tỏ một số phần lý luận liên quan đến QL
HĐDH, đã nghiên cứu thực trạng và đưa ra một số biện pháp về QL HĐDH
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




9

của các trường THPT nói chung tuy nhiên chưa có đề tài nghiên cứu riêng về
QL HĐDH của các trường THPT ngồi cơng lập.
1.2. Một số khái niệm cơng cụ của đề tài
1.2.1. Khái niệm QL
a) Khái niệm:
Nguời ta có thể tiếp cận khái niệm QL từ nhiều góc độ khác nhau, có thể
nêu một số quan điểm sau:
- Về góc độ tổ chức: QL là sự cai quản, chỉ huy, lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra.
- Góc độ điều khiển học: QL là lái, điều khiển, điều chỉnh.
- Cách tiếp cận hệ thống: QL là sự tác động của chủ thể QL đến

khách thể QL (hay đối tượng QL) nhằm tổ chức phối hợp hoạt động của con
người trong các quá trình sản xuất - xã hội để đạt được mục đích đã định.
Các Mác trong bộ Tư bản đã viết: “Bất kỳ lao động nào có tính xã hội và
chung trực tiếp, được thực hiện với quy mô tương đối lớn đều ít nhiều cần tới
sự QL… Một người chơi vĩ cầm riêng lẽ thì tự điều khiển lấy mình, nhưng
một dàn nhạc thì cần có nhạc trưởng”. [23, tr.480]
Theo F.W.Taylor, nhà kinh tế học người Anh thì cho rằng: “QL là biết
được điều bạn muốn người khác làm và sau đó thấy được rằng họ hồn thành
cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”. [7]
Theo A.G.Afanaxev: “QL con người có nghĩa là tác động đến anh ta, sao
cho hành vi, công việc và hoạt động của anh ta đáp ứng những yêu cầu của xã
hội, tập thể, để những cái đó có lợi cho cả tập thể và cá nhân, thúc đẩy sự tiến
bộ của cả xã hội lẫn cá nhân”. [1, tr 27]
“QL là hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nổ lực cá nhân
nhằm đạt được các mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi nhà QL là nhằm hình
thành một mơi trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích
của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất, và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




10

tư cách thực hành thì cách QL là một nghệ thuật, cịn kiến thức có tổ chức về
QL là một khoa học”. [11, tr29]
QL là một từ Hán Việt được ghép giữa từ “quản” và từ “lý”. “Quản” là sự
trông coi, chăm sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn định. “Lý” là sự sửa sang,
sắp xếp, làm cho nó phát triển. Như vậy “QL” là trơng coi, chăm sóc, sửa sang,
làm cho sự vật ổn định và phát triển.

Từ điển tiếng Việt định nghĩa QL là: QL là trơng coi và giữ gìn theo
những u cầu nhất định. QL là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo yêu
cầu nhất định. [27]
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “QL là tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể QL đến những người lao động nói chung là khách thể QL
nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến. [29]
Tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt cho rằng: “QL là một quá trình định
hướng, q trình có mục tiêu, QL một hệ thống là quá trình tác động đến hệ
thống nhằm đạt được mục tiêu nhất định”. [25]
Tác giả Phạm Viết Vượng định nghĩa: “QL là sự tác động có ý thức của
chủ thể QL lên đối tượng QL nhằm chỉ huy, điều hành, hướng dẫn các quá trình
xã hội và hành vi của cá nhân hướng tới mục đích hoạt động chung và phù hợp
với quy luật khách quan”. [42]
Qua cac cach đị nh nghĩ a trên, tuy khac nhau vê cach diên đat nhưng đêu
́
́
́
̀ ́
̃
̣
̀
găp nhau ơ nhưng nôi dung cơ ban: Quản lý bao gồm các yếu tô: Chủ thể quản
̣
̉
̃
̣
̉
́
lý, đôi tương bị quan ly, mục tiêu quản lý và phương pháp quản lý. Quản lý về
́

̣
̉
́
cơ ban va trươc hêt la tac đông lên con ngươi đê ho lam nhưng điêu bô í ch va
̉
̀
́
́ ̀ ́
̣
̀
̉ ̣ ̀
̃
̀
̉
̀
có lợi. Đê quan ly tơt trươc hêt cân hiêu sâu săc vê con ngươi, sau đo phai ren
̉
̉
́ ́
́
́ ̀
̉
́
̀
̀
́
̉ ̀
luyên cach thưc tac đông lên con ngươi . Quản lý là tìm cách , biêt cach rang
̣
́

́ ́
̣
̀
́ ́
̀
buôc môt cach thông minh , tê nhị viêc thoa man nhu câu cho con ngươi vơi
̣
̣ ́
́
̣
̉ ̃
̀
̀
́
viêc con ngươi đo đem hêt năng lưc thưc hiên công viêc đươc giao
̣
̀
́
́
̣
̣
̣
̣
̣
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





11

Tóm lại, QL là sự tác động liên tục có tổ chức , có định hướng của chủ
thê (ngươi quan ly , tô chưc quan ly ) lên khach thê QL (đơi tương quan ly ) vê
̉
̀
̉
́ ̉
́
̉
́
́
̉
́
̣
̉
́
̀
các mặt chính trị , văn hoa , xã hội, kinh tê… băng mơt hê thơng cac lt lê ,
́
́
̀
̣
̣
́
́
̣ ̣
các chính sách , các nguyên tắc , các phương pháp và các biện pháp cụ thể
nhăm tao ra môi trương va điêu kiên cho sư phat triên cua đối tương.
̀

̣
̀
̀ ̀
̣
̣
́
̉
̉
̣
Như vây:
̣
+ Quản lý là sự tác động co đị nh hương, có chủ đích.
́
́
+ Tác động hướng từ chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý trong tổ chức
+ Mục đích của QL nhăm lam cho tơ chưc vân hanh đat đươc muc tiêu
̀
̀
̉
́
̣
̀
̣
̣
̣
đa đê ra.
̃ ̀
+ Chủ thể QL sử dụng mơt hê thơng cac lt
̣
̣

́
́
̣

lê, các chính sách , các
̣

nguyên tăc, các phương pháp và các biện pháp cụ thể để QL.
́
b) Các chức năng QL:
Theo G.Kh.Pôpôp viết: “Chức năng QL đó là một loại hoạt động quản
lý đặc biệt, sản phẩm của q trình phân cơng lao động và chun mơn hóa trong
QL, tiêu biểu tính chất tương đối độc lập của những bộ phận của QL”. [38]
Tác giả Hoàng Tâm Sơn cho rằng: “Chức năng QL là một hệ thống hoạt
động được quy định một cách khách quan sự phân công và hợp tác lao động
của đối tượng QL và phân công lao động QL”. [34]
Về số lượng các chức năng QL có nhiều ý kiến khác nhau, có tác giả nói
ba, nói bốn, nói năm, thậm chí có tác giả nói mười hai chức năng. Song, hầu hết
đều đề cập tới bốn chức năng QL chủ yếu, đó là: Chức năng kế hoạch hóa, tổ
chức, chỉ đạo, kiểm tra.
* Chức năng kế hoạch hóa:
Lập kế hoạch là quá trình xác định mục tiêu và quyết định những biện
pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu đó. Như vậy thực chất của kế hoạch hóa là
đưa toàn bộ những hoạt động vào bảng kế hoạch, với mục đích, biện pháp rõ
ràng, bước đi cụ thể và các điều kiện cho việc thực hiện mục tiêu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





12

* Chức năng tổ chức
Theo tác giả Hoàng Tâm Sơn: “Tổ chức là sự sắp xếp có khoa học những
yếu tố con người, dạng hoạt động thành một hệ toàn vẹn nhằm bảo đảm cho
chúng tương tác với nhau một cách tối ưu đưa hệ đến mục tiêu”. [34]
Tổ chức là phối hợp các tác động bộ phận lại với nhau làm cho chúng tạo
nên một tác động tích hợp lớn hơn tổng hiệu quả của tác động bộ phận. Như
vậy thực chất của tổ chức là thiết lập mối quan hệ bền vững giữa con người, giữa
các bộ phận trong hệ thống QL. Tổ chức tốt sẽ khởi nguồn các động lực, tổ
chức không tốt sẽ làm triệt tiêu và giảm sút hiệu quả QL.
* Chức năng chỉ đạo (điều khiển)
Chỉ đạo (điều khiển) là phương thức tác động của chủ thể QL nhằm điều
hành tổ chức, nhân lực đã có của đơn vị vận hành theo đúng kế hoạch. Lãnh
đạo bao hàm việc liên kết với người khác động viên họ hoàn thành nhiệm vụ để
đạt mục tiêu của tổ chức.
Chức năng chỉ đạo là sự tác động lên con người, khơi dậy động lực của
nhân tố con người trong hệ thống QL, thể hiện mối quan hệ giữa con người với
con nguời và quá trình giải quyết những mối quan hệ đó theo hướng tích cực, để
đạt mục tiêu.
* Chức năng kiểm tra
Kiểm tra là xem xét và kiểm nghiệm sự phù hợp của quá trình hoạt động
của khách thể với các quyết định QL đã lựa chọn, như các đạo luật, các kế
hoạch, các định mức, các chỉ tiêu, các quy tắc,… xác định kết quả tác động của
chủ thể QL đến khách thể QL, sai lệch so với yêu cầu quyết định QL, so với các
nguyên tắc tổ chức đã áp dụng, điều chỉnh khi phát hiện những sai lệch. Xác
định các phương pháp tác động đến khách thể nhằm khắc phục những sai lệch
và loại trừ những trở ngại trên con đường hoạt động tối ưu của hệ thống.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





13

Các chức năng QL có mối quan hệ chặt chẽ, là một chỉnh thể không
tách rời, để đạt được mục tiêu QL. Muốn thực hiện một chủ trương, chương
trình, dự án, thì kế hoạch hóa là hành động đầu tiên của người QL, là làm cho tổ
chức phát triển theo kế hoạch. Trong QL, đây là căn cứ mang tính pháp lý quy
định hành động của cả tổ chức. Tiếp đó là chức năng tổ chức, chức năng này
giúp cho người QL hình thành bộ máy, cơ cấu các bộ phận, tùy theo tính chất
cơng việc có thể tiến hành phân công, phân nhiệm cho các cá nhân, quy định
chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận, mối quan hệ giữa chúng. Chỉ đạo (điều
hành) là nhiệm vụ tiếp theo của người QL. Đây là khâu quan trọng tạo nên
thành công của kế hoạch dự kiến. Chính ở khâu này người QL phải biết vận
dụng khéo léo các phương pháp và nghệ thuật QL. Cuối cùng người QL phải
thực hiện chức năng kiểm tra, nhằm đánh giá việc thực hiện các mục tiêu đề ra.
c) Biện pháp QL:
Biện pháp QL là cách làm, cách giải quyết những công việc cụ thể của
công tác QL nhằm đạt được những mục tiêu QL.
Biện pháp QL là cách thức cụ thể để thực hiện phương pháp QL. Vì đối
tượng QL rất phức tạp địi hởi các biện pháp QL cũng phải đa dạng, linh hoạt.
Thông thường người ta căn cứ vào nội dung QL để đề ra biện pháp QL. Các
biện pháp QL sẽ giúp các nhà QL thực hiện tốt phương pháp QL của mình
nhằm mang lại hiệu quả cao trong bộ máy.
1.2.2. Quản lý giáo dục
QLGD theo nghĩ a tông quát là hoạt động điều hành , phôi hơp cac lưc
̉
́
̣

́ ̣
lương xa hôi nhăm đây manh công tac đao tao thê hê tre theo yêu câu phat
̣
̃ ̣
̀
̉
̣
́
̀ ̣
́ ̣ ̉
̀
́
triên xa hôi . QLGD theo nghĩ a hep hơn la nh ững tác động có hệ thống , có ý
̉
̃ ̣
̣
̀
thưc, hơp quy luât cua chu thê quan ly ơ cac câp khac nhau đên tât ca nhưng
́
̣
̣ ̉
̉
̉
̉ ́ ̉ ́
́
́
́ ́ ̉
̃
măt xí ch cua hê thông giao duc vân hanh bì nh thương va liên tuc phat triên
́

̉
̣
́
́
̣
̣
̀
̀
̀
̣
́
̉
mơ rông ca vê sô lương cung như chât lương.
̉ ̣
̉ ̀ ́
̣
̃
́
̣
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



,


14

QL GD là một loại QL xã hội. Dựa vào khái niệm QL, một số tác giả đã
đưa ra khái niệm về QL GD như sau:

Học giả nổi tiếng M.I.Kônđacốp cho rằng: “QL GD là tác động có hệ
thống, có kế hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể QL ở các cấp khác
nhau, đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ Bộ đến trường) nhằm mục đích
đảm bảo việc hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và
vận dựng những quy luật chung của xã hội cũng như các quy luật của quá trình
GD, của sự phát triển thể lực và tâm lý trẻ em”. [18]
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “QL GD là những tác động tự giác (có ý
thức, có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật) của chủ thể QL đến tất cả các
mắc xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở GD là nhà trường) nhằm
thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển GD, đào tạo thế hệ trẻ
mà xã hội đặt ra cho ngành GD”. [19]
Xét ở cấp vi mô, “QL GD là những tác động tự giác (có ý thức, có mục
đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể QL đến tập thể GV,
công nhân viên, tập thể HS, cha mẹ HS và các lực lượng xã hội trong và ngồi
nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu GD của nhà
trường”. [19]
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “QL GD là hệ thống những tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL nhằm làm cho sự
vận hành theo đường lối GD của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà
trường xã hội chủ nghĩa mà tiêu điểm hội tụ là quá trình DH - GD thế hệ trẻ,
đưa GD tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất”. [29]
Tác giả Phạm Viết Vượng thì cho rằng: “Mục đích cuối cùng của QL
GD là tổ chức quá trình GD có hiệu quả để đào tạo lớp thanh niên thông minh,
sáng tạo, năng động tự chủ, biết sống và biết phấn đấu vì hạnh phúc của bản
thân và xã hội”. [41]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





15

Từ những quan điểm trên, chúng ta có thể thấy rằng: “QL GD là hệ thống
tác động có chủ định của chủ thể QL GD đến đối tượng QL trong hệ thống
GD nhằm khai thác và tận dụng tốt nhất những tiềm năng và cơ hội để đạt được
mục tiêu GD trong một môi trường luôn biến động”.
Trong hệ thống GD, con người giữ vai trò trung tâm của mọi hoạt
động. Con người vừa là chủ thể QL vừa là khách thể QL. Mọi hoạt động GD
và QL GD đều hướng vào việc đào tạo và phát triển nhân cách thế hệ trẻ. Vì
vậy con người là nhân tố quan trọng nhất trong QL GD.
Biện pháp QL GD là một bộ phận năng động nhất, linh hoạt nhất trong hệ
thống QL. Biện pháp QL cũng thể hiện rõ tính linh động sáng tạo của chủ thể QL
trong mỗi tình huống, đối với mỗi đối tượng nhất định. Vì vậy người QL phải biết
sử dụng biện pháp QL phù hợp. Tính hiệu quả QL phụ thuộc một phần quan trọng
vào sự lựa chọn đúng đắn và áp dụng linh hoạt các biện pháp QL.

1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học
HĐDH là hoạt động chuyên biệt do thầy giáo thực hiện theo phương thức
nhà trường, nhằm giúp người học lĩnh hội tri thức, kinh nghiệm của xã hội loài
người, tạo ra sự phát triển tâm lý và hình thành nhân cách.
HĐDH được thực hiện trong một thiết chế chuyên biệt, đó là nhà trường.
Ở đó có tổ chức bộ máy, có mục tiêu, có nội dung, chương trình đã được
chọn lọc tối ưu phù hợp với từng lứa tuổi, có cơ sở vật chất, tài chính riêng
phù hợp với điều kiện địa phương, có đội ngũ GV, cán bộ QL được đào tạo bài
bản và có kinh nghiệm trong QL, điều hành nhà trường
Tóm lại, HĐDH là hoạt động truyền thụ tri thức, giúp cho người học
phát triển nhân cách. Hoạt động này được tiến hành chủ yếu trong nhà trường,
GV giữ vai trò tổ chức, điều khiển, hướng dẫn người học cách chiếm lĩnh tri
thức và phát triển tâm lý.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





16

QL HĐDH là hệ thống những tác động có mục đích của chủ thể QL đến
đối tượng QL trong nhà trường, nhằm khai thác và tận dụng tốt nhất năng
lực và các điều kiện, làm cho HĐDH trong nhà trường hướng tới việc đạt mục
tiêu GD.
Lý luận và thực tiễn đều cho thấy để HĐDH có hiệu quả cao thì cần QL
HĐDH tốt.
Biện pháp QL HĐDH của HT trường THPT là cách thức tiến hành của
HT để tác động đến những lĩnh vực trong QL HĐDH nhằm nâng cao hiệu quả
của hoạt động này và nhằm thực hiện mục tiêu GD của cấp học.
1.2.4. QL nhà trường
Nhà trường là một thiết chế chuyên biệt của xã hội, thực hiện chức năng
kiến tạo các kinh nghiệm xã hội cần thiết cho một nhóm dân cư nhất định của
xã hội đó. Nhà trường là tổ chức cơ sở của hệ thống GD quốc gia, ở đó tiến
hành q trình đào tạo, trực tiếp thực hiện mục tiêu của GD. Nhà trường
vừa là khách thể chính của mọi cấp QL GD từ trung ương đến địa phương, vừa
là một hệ thống độc lập trong xã hội.
Nhà trường là đơn vị cơ sở trong hệ thống GD quốc dân, là nơi diễn ra các
hoạt động GD toàn diện cho các tập thể HS, sinh viên. Nhà trường được tổ
chức và hoạt động theo quy định của Luật GD và Điều lệ nhà trường, có tư cách
pháp nhân và có khn dấu riêng. QL trường học là một bộ phận của QL GD,
được xác định trong một đơn vị cơ sở cụ thể, đó là trường học.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “QL nhà trường là thực hiện đường lối
GD của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận
hành theo nguyên lý GD của Đảng để tiến tới mục tiêu đào tạo đối với ngành

GD, đối với thế hệ trẻ và đối với từng HS” .[11, tr.61]
Tác giả Nguyễn Minh Đạo cho rằng: “Bản chất của việc QL nhà trường là
QL hoạt động dạy và học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này
sang trạng thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu GD”.[10]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




×