Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn từ liêm- thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.59 KB, 84 trang )


Chuyên đề thực tập
TRUỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA THUƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ
  
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Đề tài
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỪ LIÊM-THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
Nhóm thực hiện
Họ tên : Nguyễn Thị Thúy
Chuyên ngành : Kinh tế quốc tế
Khóa : 48
Giáo viên hướng dẫn: Ths Tô Xuân Cường
HÀ NỘI, tháng 5/2010
Nguyễn Thị Thúy Lớp: Kinh tế quốc tế 48B
Chuyên đề thực tập
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Nguyễn Thị Thúy
Lớp: Kinh tế quốc tế 48B
Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
Khoa: Thương mại và kinh tế quốc tế
Khóa: 48
Hệ: Chính quy
Trong thời gian thực tập tại NHNo&PTNT Từ Liêm, dưới sự hướng
dẫn tận tình của thầy giáo Tô Xuân Cường và các cô chú, anh chị cán bộ
phòng TTQT của ngân hàng tôi đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp với tên đề
tài: “Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại NHNo&PTNT Từ Liêm-
Thực trạng và giải pháp.”
Tôi xin cam đoan chuyên đề tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu


của riêng tôi trong thời gian thực tập tại ngân hàng, không sao chép bất cứ
luận văn nào. Các số liệu trong chuyên đề được sử dụng trung thực, kết quả
nghiên cứu chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình nghiên cứu nào
khác. Nếu vi phạm tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thúy
Nguyễn Thị Thúy Lớp: Kinh tế quốc tế 48B
Chuyên đề thực tập
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 13
DANH MỤC BẢNG BIỂU 16
DANH MỤC HÌNH VẼ 17
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của việc lựa chọn đề tài 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
4. Phương pháp nghiên cứu 3
5.5. Kết cấu đề tài 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỪ LIÊM VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
THANH TOÁN QUỐC TẾ 5
1.1 Giới thiệu chung về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn- chi nhánh Từ
Liêm 5
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng 5
1.1.2 Chức năng nhiệm vụ 7
1.1.3 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng 8
1.1.4 Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu của NHNo&PTNT Từ Liêm 9
Bảng 1.1: Tổng doanh thu từ các hoạt động của NHNo&PTNT Từ Liêm giai đoạn 2006-

2009 11
Năm 11
2006 11
2007 11
2008 11
2009 11
Tổng doanh thu 11
172 11
362 11
324 11
396 11
Bảng 1.2: Lợi nhuận của NHNo&PTNT chi nhánh Từ Liêm 12
Năm 12
2006 12
2007 12
2008 12
2009 12
Lợi nhuận 12
-123,02 12
68,9 12
39,6 12
95,6 12
1.2 Sự cần thiết của việc phát triển dịch vụ TTQT tại NHNo&PTNT Từ Liêm 14
1.2.1 Dịch vụ TTQT tại các Ngân hàng thương mại 14
1.2.2 Sự cần thiết phát triển dịch vụ TTQT tại NHNo&PTNT Từ Liêm 16
Nguyễn Thị Thúy Lớp: Kinh tế quốc tế 48B
Chuyên đề thực tập
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỪ LIÊM 18
2.1 Thực trạng phát triển dịch vụ TTQT tại NHNo&PTNT Từ Liêm thời gian qua 18

2.1.1 Nhóm dịch vụ tín dụng chứng từ 18
2.1.1.1 Quy trình nghiệp vụ thanh toán tín dụng chứng từ 19
Bảng 2.1: Số hợp đồng L/C được mở và thanh toán tại NHNo&PTNT 21
Từ Liêm giai đoạn 2006-2009 21
Năm 21
2006 21
2007 21
2008 21
2009 21
Số hợp đồng L/C mở 21
1178 21
2426 21
1612 21
2523 21
Số hợp đồng L/C thanh toán 21
1201 21
2457 21
2018 21
2957 21
Bảng 2.2: Trị giá L/C mở và thanh toán tại NHNo&PTNT Từ Liêm giai đoạn 2006-2009
phân theo đơn vị tiền tệ 22
Năm 22
Số hợp đồng 22
Mở 22
Trị giá L/C mở 22
Phí mở L/C 22
(USD) 22
USD 22
EUR 22
JPY 22

2006 22
1178 22
95.850.729 22
4.454.596 22
14.440.000 22
227.620 22
2007 22
2426 22
233.288.990 22
9.514.176 22
0 22
540.855 22
2008 22
1612 22
Nguyễn Thị Thúy Lớp: Kinh tế quốc tế 48B
Chuyên đề thực tập
172.059.524 22
10.413.104 22
1.060.800.000 22
425.256 22
2009 22
2523 22
219.409.633 22
0 22
0 22
489.275 22
Bảng 2.3: Tình hình thanh toán L/C tại NHNo&PTNT Từ Liêm 24
Năm 24
Số hợp đồng 24
thanh toán 24

Trị giá L/C thanh toán 24
Phí thanh 24
toán L/C 24
(USD) 24
USD 24
EUR 24
AUD 24
JPY 24
2006 24
1201 24
83.903.612 24
3.224.475 24
414.930 24
14.440.000 24
183.502 24
2007 24
2457 24
144.374.423 24
902.123.996 24
0 24
0 24
325.479 24
2008 24
2018 24
179.553.598 24
7.230.215 24
0 24
1.060.800.000 24
409.240 24
2009 24

2957 24
288.505.002 24
11.568.344 24
Nguyễn Thị Thúy Lớp: Kinh tế quốc tế 48B
Chuyên đề thực tập
0 24
1.697.280.000 24
591.787 24
2.1.2 Nhóm dịch vụ chuyển tiền 25
Bảng 2.4: Doanh số dịch vụ chuyển tiền tại NHNo&PTNT Từ Liêm giai đoạn 2006-2009
27
Năm 27
Số hợp đồng 27
Chuyển tiền 27
Trị giá hợp đồng chuyển tiền 27
USD 27
EUR 27
GBP 27
AUD 27
JPY 27
SGD 27
2006 27
1718 27
56.936.593 27
1.177.802 27
9.880 27
943.943 27
34.801.236 27
0 27
2007 27

3056 27
157.646.685 27
7.192.343 27
0 27
3.404.583 27
551.250 27
141.803 27
2008 27
2798 27
81.469.700 27
2.313.033 27
0 27
2.843.017 27
7.014.800 27
0 27
2009 27
2862 27
130.351.520 27
3.608.332 27
0 27
4.548.827 27
11.223.680 27
Nguyễn Thị Thúy Lớp: Kinh tế quốc tế 48B
Chuyên đề thực tập
0 27
Bảng 2.5: Doanh thu từ phí dịch vụ chuyển tiền tại NHNo&PTNT Từ Liêm 28
Năm 28
2006 28
2007 28
2008 28

2009 28
Doanh thu 28
127.908 28
355.635 28
187.970 28
263.940 28
2.1.3 Nhóm dịch vụ nhờ thu 29
Bảng 2.6: Số hợp đồng và trị giá thanh toán nhờ thu tại NHNo&PTNT 32
Từ Liêm giai đoạn 2006-2009 32
Năm 32
Số hợp đồng thanh 32
toán nhờ thu 32
Trị giá thanh toán nhờ thu 32
Phí nhờ thu (USD) 32
USD 32
EUR 32
2006 32
190 32
4.801.500 32
1.301.835 32
20.156 32
2007 32
178 32
1.861.000 32
810.468 32
8.334 32
2008 32
173 32
1.520.250 32
65.317 32

6.946 32
2009 32
152 32
721.750 32
51.970 32
3.647 32
2.2 Đánh giá chung về tình hình phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại NHNo&PTNT
Từ Liêm 34
2.2.1 Những thành tựu trong hoạt động cung cấp dịch vụ TTQT 34
Bảng 2.7: Doanh thu từ phí dịch vụ TTQT của NHNo&PTNT giai đoạn 2006-2009 34
Năm 34
Nguyễn Thị Thúy Lớp: Kinh tế quốc tế 48B
Chuyên đề thực tập
2006 34
2007 34
2008 34
2009 34
Doanh thu 34
559186 34
1230303 34
1029412 34
1348649 34
Dịch vụ 36
Mở L/C 36
Thanh toán bộ chứng từ 36
Sửa đổi tăng tiền 36
Hủy L/C 36
Thanh toán nhờ thu 36
Tra soát hủy lệnh chuyển tiền 36
hàng xuất khẩu 36

+ Thông báo thư tín dụng 36
+ Thông báo sửa đổi tăng tiền thư tín dụng 36
+ Thông báo sửa đổi khác 36
+ Chuyển tiếp thư tín dụng 36
Thanh toán bộ chứng từ hàng xuất 36
Bảng 2.8: So sánh phí dịch vụ TTQT giữa NHNo&PTNT Từ Liêm và NHTM cổ phần
ngoại thương Việt Nam 36
Bảng 2.9: Tỷ trọng doanh thu từ hoạt động TTQT trong tổng doanh thu của ngân hàng Từ
Liêm giai đoạn 2006-2009 38
Năm 38
2006 38
2007 38
2008 38
2009 38
Tổng doanh thu (tỷ đồng) 38
172 38
362 38
324 38
396 38
Doanh thu từ TTQT (tỷ đồng) 38
8,9 38
20,3 38
17,5 38
24,95 38
Tỷ trọng DT từ TTQT (%) 38
5,17 38
5,61 38
5,4 38
6,3 38
2.2.2 Những hạn chế còn tồn tại 39

Nguyễn Thị Thúy Lớp: Kinh tế quốc tế 48B
Chuyên đề thực tập
Bảng 2.10: Doanh thu phí TTQT phân theo dịch vụ thanh toán quốc tế 42
chủ yếu tại NHNo&PTNT Từ Liêm 42
Chỉ tiêu 42
Năm 2006 42
Năm 2007 42
Năm 2008 42
Năm 2009 42
Doanh thu 42
(USD) 42
Tỷ trọng 42
(%) 42
Doanh thu 42
(USD) 42
Tỷ trọng 42
(%) 42
Doanh thu 42
(USD) 42
Tỷ trọng 42
(%) 42
Doanh thu 42
(USD) 42
Tỷ trọng 42
(%) 42
Tổng DT 42
559186 42
100,00 42
1230303 42
100,00 42

1029412 42
100,00 42
1348649 42
100,00 42
Mở L/C 42
227620 42
40,71 42
540855 42
43,96 42
425256 42
41,31 42
489275 42
36,22 42
TT L/C 42
183502 42
32,82 42
325479 42
26,46 42
409240 42
Nguyễn Thị Thúy Lớp: Kinh tế quốc tế 48B
Chuyên đề thực tập
39,76 42
591787 42
43,88 42
Chuyển tiền 42
127908 42
22,87 42
355635 42
28,91 42
187970 42

18,26 42
263940 42
19,57 42
TT nhờ thu 42
20156 42
3,6 42
8334 42
0,67 42
6946 42
0,67 42
3647 42
0,27 42
Bảng 2.11: Tỷ trọng doanh thu từ phí dịch vụ phân theo phương thức thanh toán tại
NHNo&PTNT Từ Liêm 43
Năm 43
2006 43
2007 43
2008 43
2009 43
Dịch vụ TDCT 43
73,53 43
70,42 43
81,07 43
80,16 43
Dịch vụ chuyển tiền 43
22,87 43
28,91 43
18,26 43
19,57 43
Dịch vụ nhờ thu 43

3,6 43
0,67 43
0,67 43
0,27 43
2.2.3 Nguyên nhân của những hạn chế 45
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH
TOÁN QUỐC TẾ TẠI NHNo&PTNT TỪ LIÊM 53
3.1 Định hướng phát triển dịch vụ TTQT tại NHNo&PTNT Từ Liêm 53
Nguyễn Thị Thúy Lớp: Kinh tế quốc tế 48B
Chuyên đề thực tập
3.1.1 Định hướng phát triển chung của Ngân hàng 53
3.1.2 Định hướng và mục tiêu phát triển dịch vụ TTQT tại NHNo&PTNT Từ Liêm54
3.2 Giải pháp phát triển dịch vụ TTQT tại NHNo&PTNT Từ Liêm 55
3.2.1 Nhóm giải pháp thu hút khách hàng 55
3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao trình độ nguồn nhân lực 57
3.2.3 Tăng cường huy động nguồn ngoại tệ 58
3.2.4 Phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ và tín dụng xuất nhập khẩu 58
3.2.5 Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng 59
3.2.6 Tăng cường sự phối hợp giữa các phòng ban chức năng 60
3.2.7 Đảm bảo an toàn trong hoạt động thanh toán quốc tế 61
3.2.8 Thực hiện hoạt động tư vấn cho khách hàng trong TTQT 62
3.3 Một số kiến nghị 63
3.3.1 Kiến nghị với nhà nước 63
3.3.2 Kiến nghị với NHNN 64
3.3.3 Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam 64
3.3.4 Kiến nghị với khách hàng 67
LỜI KẾT 68
Danh mục tài liệu tham khảo 70
Nguyễn Thị Thúy Lớp: Kinh tế quốc tế 48B
Chuyên đề thực tập


LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Thương
mại và Kinh tế quốc tế đã tạo điều kiện cho tôi có cơ hội thực hiện bài chuyên
đề thực tập cuối khóa “Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Từ Liêm- Thực trạng và giải pháp”.
Đặc biệt tôi xin gửi lời biết ơn đến thầy Tô Xuân Cường đã trực tiếp hướng
dẫn, giúp đỡ tôi rất nhiều trong thời gian thực hiện bài chuyên đề này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các cán bộ phòng thanh toán quốc tế ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Từ Liêm đã nhiệt tình giúp đỡ trong
thời gian tôi thực tập tại đây.
Nhờ những sự giúp đỡ trên mà tôi đã có thể hoàn thành bài chuyên đề này
một cách tốt nhất. Tuy nhiên, do hạn chế về kĩ năng, kinh nghiệm thực tế nên
chuyên đề không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy, tôi rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, các cán bộ phòng
thanh toán quốc tế ngân hàng Từ Liêm để tôi có thể nâng cao kiến thức và
hoàn thiện hơn bài chuyên đề của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Thúy
Nguyễn Thị Thúy Lớp: Kinh tế quốc tế 48B
Chuyên đề thực tập
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
Tiếng Anh
ABA The Asian Bank Association Hiệp hội Ngân hàng Châu Á
AFTA ASEAN Free Trade Area Khu vực mậu dịch tự do ASEAN
AGRIBANK The Bank For Agriculture
And Rural Development
Ngân hàng nông nghiệp và

phát triển nông thôn
APRACA The Asia Pacific Rural
and Agricultural Credit
Association
Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp
Nông thôn châu Á - Thái Bình
Dương
ASEAN The Association of Southeast
Asian Nations
Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á
ATM Automatic Teller Machine Máy rút tiền tự động
AUD Đồng đôla Úc
CICA The Coference of International
Credit Agriculture
Hội nghị tín dụng nông nghiệp
quốc tế
D/A Documents against Acceptance Điều kiện thanh toán chấp nhận
hối phiếu
D/P Documents against Payment Điều kiện thanh toán trả tiền ngay
EUR Đồng Euro
FAO The Food and Agriculture
Organization of the United
Nations
Tổ chức nông lương liên hợp
quốc
GBP Đồng bảng Anh
IPCAS Tiểu dự án Hiện đại hoá Ngân
Nguyễn Thị Thúy Lớp: Kinh tế quốc tế 48B
Chuyên đề thực tập

hàng
và Kế toán khách hàng
L/C Letter of Credit Thư tín dụng chứng từ
NOSTRO Tài khoản tiền gửi bằng ngoại tệ
của ngân hàng nước ngoài
tại ngân hàng trong nước
SGD Đồng đôla Singapore
UCP Uniform Customs and Practice
for Documentary Credits
Các quy tắc và thực hành thống
nhất về tín dụng chứng từ
USD United States Dollar Đồng đô la Mỹ
VND Đồng Việt Nam
WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới
Tiếng Việt
KT-XH Kinh tế xã hội
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHNo&PTN
T
Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn
NHTM Ngân hàng thương mại
TCTD Tổ chức tín dụng
TDCT Tín dụng chứng từ
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TPKT Thành phần kinh tế
TTQT Thanh toán quốc tế
Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phần
ngoại thương Việt Nam
Techcombank Ngân hàng thương mại cổ phần

Nguyễn Thị Thúy Lớp: Kinh tế quốc tế 48B
Chuyên đề thực tập
kỹ thương
Nguyễn Thị Thúy Lớp: Kinh tế quốc tế 48B
Chuyên đề thực tập
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tổng doanh thu từ các hoạt động của NHNo&PTNT Từ Liêm giai đoạn 2006-
2009 11
Bảng 1.2: Lợi nhuận của NHNo&PTNT chi nhánh Từ Liêm 12
Bảng 2.1: Số hợp đồng L/C được mở và thanh toán tại NHNo&PTNT 21
Từ Liêm giai đoạn 2006-2009 21
Bảng 2.2: Trị giá L/C mở và thanh toán tại NHNo&PTNT Từ Liêm giai đoạn 2006-2009
phân theo đơn vị tiền tệ 22
Bảng 2.3: Tình hình thanh toán L/C tại NHNo&PTNT Từ Liêm 24
Bảng 2.4: Doanh số dịch vụ chuyển tiền tại NHNo&PTNT Từ Liêm giai đoạn 2006-2009
27
Bảng 2.5: Doanh thu từ phí dịch vụ chuyển tiền tại NHNo&PTNT Từ Liêm 28
Bảng 2.6: Số hợp đồng và trị giá thanh toán nhờ thu tại NHNo&PTNT 32
Từ Liêm giai đoạn 2006-2009 32
Bảng 2.7: Doanh thu từ phí dịch vụ TTQT của NHNo&PTNT giai đoạn 2006-2009 34
Bảng 2.8: So sánh phí dịch vụ TTQT giữa NHNo&PTNT Từ Liêm và NHTM cổ phần
ngoại thương Việt Nam 36
Bảng 2.9: Tỷ trọng doanh thu từ hoạt động TTQT trong tổng doanh thu của ngân hàng Từ
Liêm giai đoạn 2006-2009 38
Bảng 2.10: Doanh thu phí TTQT phân theo dịch vụ thanh toán quốc tế 42
chủ yếu tại NHNo&PTNT Từ Liêm 42
Bảng 2.11: Tỷ trọng doanh thu từ phí dịch vụ phân theo phương thức thanh toán tại
NHNo&PTNT Từ Liêm 43
Nguyễn Thị Thúy Lớp: Kinh tế quốc tế 48B
Chuyên đề thực tập

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Từ Liêm 8
Hình 1.2: Biểu đồ tổng doanh thu từ các hoạt động của NHNo&PTNT 11
Từ Liêm 11
11
Hình 1.3: Biểu đồ lợi nhuận của NHNo&PTNT 13
Hình 2.1: Sơ đồ quy trình nghiệp vụ thanh toán L/C 19
Hình 2.2: Biểu đồ số hợp đồng mở và thanh toán L/C tại NHNo&PTNT 21
Từ Liêm 21
21
Hình 2.3: Sơ đồ quy trình nghiệp vụ chuyển tiền 26
Hình 2.3: Biểu đồ doanh thu từ phí dịch vụ chuyển tiền tại NHNo&PTNT 29
Từ Liêm 29
29
Hình 2.4: Sơ đồ quy trình nghiệp vụ thanh toán nhờ thu phiếu trơn 30
Hình 2.5: Sơ đồ quy trình nghiệp vụ nhờ thu kèm chứng từ 31
Hình 2.6: Biểu đồ doanh thu dịch vụ thanh toán nhờ thu tại NHNo&PTNT 33
Từ Liêm 33
33
Hình 2.7: Biểu đồ doanh thu từ phí dịch vụ TTQT của NHNo&PTNT giai đoạn 2006-2009
35
35
Hình 2.8: Biểu đồ tỷ trọng doanh thu phí TTQT phân theo phương thức 44
thanh toán 44
44
Nguyễn Thị Thúy Lớp: Kinh tế quốc tế 48B
Chuyên đề thực tập
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc lựa chọn đề tài
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, Việt

Nam đã và đang tích cực mở cửa nền kinh tế với quan điểm: “Mở cửa nền
kinh tế, đa dạng hóa, đa phương hóa và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại
trên cơ sở mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực và trên thế
giới ”. Trong quá trình đó, hoạt động ngoại thương có vai trò đặc biệt quan
trọng. Hiện nay, nước ta đang thúc đẩy quan hệ hợp tác quốc tế về mọi mặt,
đặc biệt là về kinh tế, điều này thể hiện ở việc Việt Nam gia nhập ASEAN vào
tháng 7/1995, gia nhập khu vực thương mại tự do Châu Á (AFTA) và tổ chức
thương mại thế giới (WTO) vào ngày 7/11/2006. Hiệp định thương mại Việt –
Mĩ đã được kí kết và có hiệu lực.
Ngoại thương đã và đang đóng vai trò ngày càng quan trọng trong sự
phát triển kinh tế của mỗi quốc gia trên thế giới. Hoạt động ngoại thương phát
triển kéo theo một loạt các dịch vụ khác cũng phát triển theo như vận tải biển,
bảo hiểm…và đặc biệt là dịch vụ thanh toán quốc tế (TTQT) của các ngân
hàng. TTQT đã trở thành một hoạt động cơ bản, không thể thiếu của các
NHTM. Hoạt động TTQT của NHTM là một mắt xích không thể thiếu trong
toàn bộ dây chuyền thực hiện một hợp đồng ngoại thương. Thay vì chỉ sử
dụng phương thức thanh toán bằng tiền mặt như trước đây, ngày nay các
phương thức TTQT đã được đa dạng hóa và được sử dụng ngày càng rộng rãi
hơn, góp phần thức đẩy sự phát triển của hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa
giữa các quốc gia trên thế giới. Các phương thức TTQT thường được sử dụng
hiện nay bao gồm phương thức tín dụng chứng từ, nhờ thu, mở tài khoản,
chuyển tiền…và theo đó các ngân hàng đóng vai trò ngày một quan trọng hơn
trong việc thực hiện thanh toán giữa các bên tham gia hoạt động ngoại
Nguyễn Thị Thúy Lớp: Kinh tế quốc tế 48B
1
Chuyên đề thực tập
thương. Do vậy, hiện nay các ngân hàng cũng đã và đang tích cực trong việc
phát triển dịch vụ TTQT của mình, coi TTQT là một dịch vụ quan trọng và
đem lại lợi nhuận đáng kể cho mình. Có thể thấy, ngày nay, ở hầu hết các
ngân hàng, phòng TTQT đều đã được lập ra với mục đích chuyên thực hiện

dịch vụ TTQT, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng trong và ngoài
nước. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (NHNo&PTNT) chi
nhánh Từ Liêm cũng không phải là một ngoại lệ. Từ nhiều năm nay, tại ngân
hàng cũng đã có riêng phòng TTQT chuyên đảm nhận các công việc như thực
hiện dịch vụ TTQT cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, kinh doanh ngoại
tệ…cũng như có một đội ngũ các thanh toán viên đảm nhận công việc này.
Như vậy, dịch vụ TTQT đã và đang khẳng định vai trò ngày càng quan trọng
của nó trong hoạt động của các ngân hàng nói chung và NHNo&PTNT chi
nhánh Từ Liêm nói riêng. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, tình hình
kinh tế thế giới có nhiều biến động, nổi bật là cuộc khủng hoảng kinh tế thế
giới xảy ra năm 2008 làm cho nền kinh tế thế giới bước vào thời kỳ suy thoái
dẫn đến hoạt động TTQT của các ngân hàng thương mại (NHTM) gặp rất
nhiều khó khăn đòi hỏi phải có những biện pháp khắc phục, thúc đẩy hoạt
động thanh toán quốc tế ngày một phát triển và trở thành một trong những
hoạt động chính của NHTM.
Trong thời gian thực tập tại phòng TTQT của NHNo&PTNT Từ Liêm,
em nhận thấy dịch vụ TTQT của ngân hàng những năm gần đây đang rất được
chú trọng phát triển. Dịch vụ TTQT của Ngân hàng dần tạo được uy tín với
khách hàng và đóng góp không nhỏ vào hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Bên cạnh đó, dịch vụ này vẫn còn nhiều hạn chế, doanh thu từ dịch vụ TTQT
của ngân hàng vẫn còn thấp so với các ngân hàng trên địa bàn thủ đô và không
tương xứng với tiềm nang của ngân hàng. Dịch vụ TTQT vẫn chưa khai thác
hết thị trường. Nhận thức rõ được vấn đề này nên em đã chọn đề tài: “ Phát
Nguyễn Thị Thúy Lớp: Kinh tế quốc tế 48B
2
Chuyên đề thực tập
triển dịch vụ TTQT tại NHNo&PTNT chi nhánh Từ Liêm: thực trạng và
giải pháp” để nghiên cứu, góp phần đưa ra các giải pháp giúp phát triển dịch
vụ TTQT của NHNo&PTNT Từ Liêm.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.

- Mục đích nghiên cứu đề tài là nhằm tìm hiểu về sự phát triển của dịch
vụ TTQT tại NHNo&PTNT Từ Liêm trong thời gian qua, phân tích và đánh
giá về dịch vụ TTQT tại ngân hàng và từ đó gợi ý một số giải pháp nhằm phát
triển dịch vụ TTQT góp phần vào sự phát triển của ngân hàng trong thời gian
tới.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu 3 vấn đề chính bao gồm:
+ Tổng quan về NHNo&PTNT chi nhánh Từ Liêm
+ Thực trạng dịch vụ TTQT tại NHNo&PTNT Từ Liêm giai đoạn 2006-
2009.
+ Giải pháp phát triển dịch vụ TTQT tại NHNo&PTNT Từ Liêm
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là sự phát triển của dịch vụ TTQT tại
NHNo&PTNT chi nhánh Từ Liêm.
- Phạm vi nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu sự phát triển của các
phương thức TTQT bao gồm tín dụng chứng từ, nhờ thu và thanh toán hợp
đồng tại NHNo&PTNT Từ Liêm trong giai đoạn 2006-2009.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh, các biện
pháp thống kê toán, vận dụng lí luận vào thực tiễn, khái quát hóa và tổng hợp,
sử dụng và phân tích số liệu thống kê trên cơ sở tư duy logic.
Nguyễn Thị Thúy Lớp: Kinh tế quốc tế 48B
3
Chuyên đề thực tập
5.5. Kết cấu đề tài.
Ngoài lời mở đầu, danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng biểu hình
vẽ, danh mục tài liệu tham khảo và kết luận, đề tài bao gồm 3 chương chính:
Chương 1: Tổng quan về NHNo&PTNT chi nhánh Từ Liêm.
Chương 2: Thực trạng dịch vụ TTQT tại NHNo&PTNT chi nhánh Từ
Liêm giai đoạn 2006-2009.

Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ TTQT tại NHNo&PTNT chi
nhánh Từ Liêm.
Nguyễn Thị Thúy Lớp: Kinh tế quốc tế 48B
4
Chuyên đề thực tập
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỪ LIÊM VÀ SỰ
CẦN THIẾT CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH
TOÁN QUỐC TẾ
1.1 Giới thiệu chung về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn-
chi nhánh Từ Liêm
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng
NHNo&PTNT Từ Liêm là chi nhánh cấp I trực thuộc NHNo&PTNT
Việt Nam, ngân hàng được thành lập từ năm 1961 với tên gọi ban đầu là chi
điếm Ngân hàng nhà nước (NHNN) huyện Từ Liêm. Nhiệm vụ và chức năng
cơ bản của Ngân hàng trong thời kỳ này là huy động vốn tiết kiệm, cấp phát
vốn cho toàn bộ các cơ quan hành chính sự nghiệp và các đơn vị sản xuất trên
địa bàn. Thực chất của các hoạt động này là cấp phát vốn tiền mặt cho các đơn
vị theo kế hoạch, hoạt động mang tính chất bao cấp, đồng vốn cho vay chưa
tính đến hiệu quả kinh doanh.
Từ sau Đại hội Đảng VI (năm 1986), nền kinh tế Việt Nam có bước
chuyển mình mạnh mẽ, được đánh dấu bằng việc chuyển đổi từ cơ chế kế
hoạch hó tập trung sang cơ chế thị trường có quản lý của nhà nước. Hòa nhập
cùng với tiến trình đổi mới của nền kinh tế thì hoạt động ngân hàng có những
chuyển biến tích cực góp phần huy động vốn phục vụ phát triển kinh tế trong
thời kỳ mới. Điển hình của sự đổi mới này là nghị định số 53/HĐBT về việc
đổi mới tổ chức bộ máy Ngân hàng nhà nước (NHNN) theo hướng xây dựng
hệ thống ngân hàng chuyên nghiệp kinh doanh tín dụng và làm dịch vụ ngân
hàng, hoạt động theo chế độ hoạch toán kinh tế.
Nguyễn Thị Thúy Lớp: Kinh tế quốc tế 48B

5
Chuyên đề thực tập
Kể từ đó hoạt động của các ngân hàng nói chung và hê thống
NHNo&PTNT có nhiều đổi mới. Ngày 1/8/1988 theo QĐ số 40/QĐ-NHCV,
NHNo&PTNT Từ Liêm chính thức ra đời và đi vào hoạt động theo mô hình tổ
chức và chức năng nhiệm vụ mới theo quyết định QĐ53/HĐBT. Khi đó mới
chỉ có 6 phòng chuyên môn, 3 phòng giao dịch, 1 quỹ tiết kiệm. Đến năm
1990, ngân hàng được đổi tên thành NHNH Từ Liêm. 15/10/1996, thống đốc
NHNN Việt Nam ban hành QĐ só 280/QĐ-NH5 về việc thành lập ngân hàng
No&&PTNT Việt Nam. Kể từ thời điểm đó ngân hàng cũng được đổi tên
thành NHNo&PTNT Từ Liêm.
Với tên viết tắt NHNo&PTNT Từ Liêm.
Tên giao dịch quốc tế : The Branch For Agriculture And Rural
Development of Tu Liem District.
Trụ sở đặt tại khu liên cơ quan Từ Liêm, đường Mỹ Đình II, Từ Liêm,
Hà Nội.
Từ khi thành lập (năm 1988) đến nay, NHNo&PTNTTừ Liêm hoạt động
có xu hướng đi lên, kinh doanh có lãi và luôn đổi mới gắn với sự đổi mới của
NHNo&PTNT Việt Nam. Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường,
NHNo&PTNT Từ Liêm hoạt động luôn bám sát theo định hướng của ngành
đồng thời thường xuyên chấn chỉnh cơ cấu bộ máy tổ chức sao cho phù hợp
với mục tiêu kinh doanh trong từng giai đoạn cụ thể.
NHNo&PTNT Từ Liêm thành lập ngày 01/08/1988, hoạt động kinh
doanh theo hệ thống ngân hàng thương mại quốc doanh, kinh doanh về tiền tệ,
tín dụng và dịch vụ ngân hàng, thực hiện chế độ hạch toán ngành theo pháp
lệnh ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính (hiện nay theo luật
các tổ chức tín dụng). NHNo&PTNT Từ Liêm chịu mọi sự chi phối và điều
hành của NHNo&PTNT Việt Nam qua các văn bản, thể chế, thực hiện các
quy định về báo cáo tình hình hoạt động định kỳ, các loại báo biểu dùng riêng
Nguyễn Thị Thúy Lớp: Kinh tế quốc tế 48B

6
Chuyên đề thực tập
cho hệ thống. Chi nhánh hoạt động theo điều lệ và quy chế tổ chức của
NHNo&PTNT Việt Nam.
1.1.2 Chức năng nhiệm vụ
Là một chi nhánh trực thuộc ngân hàng No & PTNT Việt Nam, chi
nhánh NHNo&PTNT Từ Liêm được quyền thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Hạch toán, điều chuyển vốn thanh toán tập trung toàn hệ thống
NHNo&PTNT Việt Nam.
- Trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng bao gồm:
+ Thanh toán quốc tế
+ Nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán của các tổ chức và dân cư
trong nước bằng Việt Nam đồng và ngoại tệ.
+ Phát hành các loại chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu, kỳ phiếu ngân hàng
và bằng các hình thức huy động ngắn và dài hạn phục vụ yêu cầu phát triển
kinh doanh và làm dịch vụ ngân hàng.
+ Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn bằng VNĐ và bằng ngoaij tệ đối
với các tổ chức kinh tế theo cơ chế thị trường và quy định của NHNN và
NHNo&PTNT Việt Nam.
+ Mua bán ngoại tệ trực tiếp theo hợp đồng giao ngay và hợp đồng giao
kỳ hạn.
+ Thực hiện các dịch vụ ngân hàng như: thanh toán chuyển tiền trong và
ngoài nước, thanh toán séc và các loại dịch vụ khác.
- Thực hiện chế độ an toàn kho quỹ, bảo quản tiền mặt và các giấy tờ có
giá.
- Thực hiện dịch vụ tư vấn và quản lý tiền vốn các dự án đầu tư theo yêu
cầu của khách hàng.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác do NHNo&PTNT Việt Nam giao.
Nguyễn Thị Thúy Lớp: Kinh tế quốc tế 48B
7

Chuyên đề thực tập
1.1.3 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng
NHNo&PTNT Từ Liêm hoạt động theo mô hình của NHTM quốc
doanh. Trước đây được xếp là chi nhánh cấp I loại II nhưng bắt đầu sang năm
2002, thực hiện mô hình tổ chức của NHNo&PTNT VIệt Nam theo điều lệ
mới, chi nhánh đã chuyển thành ngân hàng cấp I loại II và cá NH cấp IV đều
được nâng lên thành các chi nhánh cấp II loại V. Hiện nay, mạng lưới giao
dịch của ngân hàng bao gồm: 1 hội sở chính, 5 ngân hàng cấp II và 8 phòng
giao dịch.
Tổng số lượng cán bộ nhân viên của toàn bộ chi nhánh là 180 người,
trong đó 145 cán bộ có hợp đồng dài hạn. Chất lượng của cán bộ nhân viên
được nâng dần qua nhiều năm. Hiện nay số cán bộ có trình độ cao đẳng đại
học chiếm khoảng 85%.
Có thể khái quát cơ cấu tổ chức các phòng ban trong NHNo&PTNT Từ
Liêm như sau:
Hình 1.1 Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Từ Liêm
Nguyễn Thị Thúy Lớp: Kinh tế quốc tế 48B
8
Giám đốc
Phó giám đốc 1
Phó giám đốc 2
Phó giám đốc 3
Phòng
kế
hoạch
Phòng
kiểm
tra,
kiểm
soát

Phòng
giao
dịch
Phòng
tín
dụng
Phòng
thanh
toán
quốc
tế
Phòng
giao
dịch
Phòng
kế
toán
Phòng
giao
dịch
Phòng
hành
chính

×