BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
*****
HOÀNG VIẾT THANH
NGHIÊN CỨU NHỮNG GIẢI PHÁP THU HÚT ðẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC
NÔNG NGHI
ỆP TRÊN ðỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15
Người hướng dẫn khoa học: GS. TS. ðỗ Kim Chung
Hà Nội, 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, ñộc lập
của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Hoàng Viết Thanh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
ii
LờI CảM ƠN
ðể thực hiện và hoàn thành luận văn này, tôi ñã nhận ñược sự quan
tâm giúp ñỡ tận tình, sự ñóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu, Ban
Quản lý ñào tạo, Bộ môn Kinh tế Nông nghiệp và Chính sách, Khoa Kinh tế
& Phát triển Nông thôn - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, ñã tạo ñiều
kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
ðặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS. TS. ðỗ Kim Chung,
người ñã tận tình chỉ bảo, trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành tốt ñề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các cơ quan: Sở Kế hoạch và ðầu tư, Cục
Thống kê, Sở Nông nghiệp & PTNT, Cục thuế tỉnh, Sở Tài chính, Sở Xây
dựng, Sở Khoa học & Công nghệ, UBND huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Thanh
Ba, Hạ Hòa, Tam Nông, Phù Ninh ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cung cấp số
liệu, tài liệu giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các doanh nghiệp Công ty Chè Phú Bền,
Công ty Chè Phú ða, Công ty TNHH vườn nấm MINAKAMI, Công ty CP
Japfa VN ñã giúp tôi ñiều tra, phỏng vấn thu thập số liệu ñã tạo mọi ñiều kiện
thuận lợi nhất ñể tôi hoàn thành ñề tài.
Tuy nhiên, dù có nhiều nỗ lực, song do trình ñộ và thời gian có hạn nên
luận văn còn nhiều thiếu sót và hạn chế. Vì vậy, kính mong nhận ñược sự góp
ý chỉ bảo của các thầy cô giáo, các nhà khoa học và các sự chia sẻ của các
bạn ñồng nghiệp.
Hà Nội, tháng 3 năm 2013
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Hoàng Viết Thanh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
iii
MụC LụC
Trang
LờI CảM ƠN ii
MụC LụC iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT vi
DANH MỤC CÁC BẢNG vii
DANH MỤC CÁC HỘP VÀ HÌNH ix
1. MỞ ðẦU 1
1.1. Sự cần thiết của ñề tài nghiên cứu 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 2
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT FDI TRONG
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
4
2.1. Cơ sở lý luận về thu hút FDI trong lĩnh vực nông nghiệp 4
2.1.1. Một số khái niệm 4
2.1.2. Vai trò của thu hút FDI trong lĩnh vực nông nghiệp 17
2.1.3. Nội dung nghiên cứu thu hút FDI trong lĩnh vực nông nghiệp 24
2.1.4. Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng ñến thu hút FDI trong lĩnh vực
nông nghiệp
28
2.2. Kinh nghiệm thu hút FDI trong lĩnh vực nông nghiệp của một số
quốc gia và ñịa phương trong nước 34
2.2.1. Kinh nghiệm thu hút FDI trong lĩnh vực nông nghiệp của một
số quốc gia
34
2.2.2. Kinh nghiệm thu hút FDI trong lĩnh vực nông nghiệp ở một
số ñịa phương trong nước 39
2.2.3. Bài học rút ra cho Phú Thọ 43
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
iv
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 45
3.1. ðặc ñiểm tỉnh Phú Thọ 45
3.1.1. Vị trí ñịa lý và ñiều kiện tự nhiên 45
3.1.2. ðơn vị hành chính, dân số 46
3.1.3. ðiều kiện kinh tế - xã hội 47
3.1.4. ðặc ñiểm nông nghiệp tỉnh Phú Thọ 52
3.2. Phương pháp nghiên cứu 53
3.2.1. Phương pháp tiếp cận 53
3.2.2. Thu thập số liệu thứ cấp 54
3.2.3. Thu thập số liệu sơ cấp 55
3.2.4. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu 57
3.2.5. Chỉ tiêu nghiên cứu, phân tích 57
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 59
4.1. Thực trạng thu hút FDI trong nông nghiệp ở tỉnh Phú Thọ 59
4.1.1. Thực trạng xây dựng và thực hiện quy hoạch 59
4.1.2. Thực trạng ưu ñãi, hỗ trợ ñầu tư 61
4.1.3. Thực trạng ñầu tư phát triển cơ sở hạ tầng 64
4.1.4. Thực trạng phát triển nguồn nhân lực 68
4.1.5. Thực trạng ñầu tư phát triển nguồn nguyên liệu 70
4.1.6. Tình hình phát triển thị trường vốn, tín dụng ñầu tư 72
4.1.7. Cải cách thủ tục hành chính 73
4.1.8. Thực trạng hoạt ñộng xúc tiến ñầu tư 75
4.2. Kết quả thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực nông
nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ.
77
4.2.1. Kết quả thu hút ñầu tư theo vốn ñăng ký 77
4.2.2. Tình hình triển khai các dự án FDI trong nông nghiệp: 79
4.3. Những nhân tố ảnh hưởng ñến giải pháp thu hút FDI trong lĩnh
vực nông nghiệp ở tỉnh Phú Thọ.
82
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
v
4.3.1. Vai trò của lãnh ñạo ñịa phương 82
4.3.2. Vị trí ñịa lý, ñiều kiện tự nhiên 83
4.3.3. Cơ sở hạ tầng 84
4.3.4. ðặc ñiểm nguồn nhân lực 85
4.3.5. Cơ chế, chính sách của ñịa phương 85
4.3.6. Môi trường kinh doanh 86
4.3.7. Nhân tố khác 88
4.4 GIẢI PHÁP THU HÚT FDI TRONG LĨNH VỰC NÔNG
NGHIỆP Ở TỈNH PHÚ THỌ 89
4.4.1. Quan ñiểm, phương hướng, mục tiêu thu hút FDI trong lĩnh
vực nông nghiệp ở tỉnh Phú Thọ
89
4.4.2. Giải pháp thu hút FDI trong nông nghiệp ở tỉnh Phú Thọ 91
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 115
5.1. KẾT LUẬN 115
5.2. KIẾN NGHỊ 117
5.2.1. Kiến nghị với trung ương 117
5.2.2. Kiến nghị với tỉnh Phú Thọ 118
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 120
PHỤ LỤC 124
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AFTA Hiệp ñịnh tự do thương mại ASEAN
(The Asean Free Trade Area)
ASEAN Hiệp hội các quốc gia ðông Nam Á
(The Association of South East Asian Nations)
BCC Hợp tác kinh doanh (Business Cooperation Contract)
BOT Xây dựng- kinh doanh- chuyển giao (Build- Operate- Tranfer)
BT Xây dựng- chuyển giao (Build- Tranfer)
BTO Xây dựng- chuyển giao- kinh doanh (Build- Tranfer- Operate)
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
ðTTTNN ðầu tư trực tiếp nước ngoài
EU Liên Minh châu Âu (European Union)
FDI ðầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment)
GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Grooss Domestic Procduct)
HðND Hội ñồng nhân dân
IMF Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund)
M&A Sáp nhập và chuyển nhượng (Mergence and Assignment)
NSNN Ngân sách nhà nước
ODA Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assitance)
PCI Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
TDMNBB Trung du Miền núi Bắc Bộ
TNCs Công ty ña quốc gia (Trans- national Corperations)
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
UBND Uỷ ban nhân dân
UNCTAD Diễn ñàn Liên hiệp quốc về Thương mại và Phát triển
(United Nation Conference on Trade and Development)
WTO Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)
XHCN Xã hội chủ nghĩa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Diện tích ñất tự nhiên và các loại ñất 45
Bảng 3.2. Tổng sản phẩm (GDP) tỉnh Phú Thọ theo lĩnh vực 47
Bảng 3.3. So sánh tăng trưởng kinh tế (GDP) của Phú Thọ với vùng
Trung du Miền núi Bắc Bộ và cả nước
48
Bảng 3.4. So sánh cơ cấu tổng sản phẩm tỉnh Phú Thọ (theo giá thực tế) 49
Bảng 3.5. So sánh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Phú Thọ với
vùng TDMNBB và cả nước 49
Bảng 3.6. Số cơ sở kinh tế và chỉ tiêu dịch vụ ngân hàng 50
Bảng 3.7. Lao ñộng trong các ngành kinh tế 50
Bảng 3.8. Vốn ñầu tư phát triển thực hiện giai ñoạn 2000 - 2011 51
Bảng 3.9. Cơ cấu tổng sản phẩm ngành nông nghiệp theo giá thực tế 52
Bảng 3.10. Danh sách cơ quan, ñơn vị phát phiếu ñiều tra 56
Bảng 4.1. Doanh nghiệp FDI trong NN ñược ưu ñãi, hỗ trợ ñầu tư 64
Bảng 4.2. Hạ tầng giao thông ñường bộ, ñường sông có ñến năm 2012 65
Bảng 4.3. Chỉ tiêu phát triển ñiện lực tỉnh Phú Thọ 66
Bảng 4.4. Chỉ tiêu phát triển Internet 67
Bảng 4.5. Năng lực ñào tạo chuyên nghiệp và dạy nghề ñến năm 2012 69
Bảng 4.6. Kết quả thực hiện các chương trình hỗ trợ phát triển nông
nghiệp trọng ñiểm tỉnh Phú Thọ giai ñoạn 2006 - 2011
71
Bảng 4.7. Thị trường vốn và tín dụng 2000 – 2011 tỉnh Phú Thọ 72
Bảng 4.8. Cơ quan và thời gian thực hiện cơ chế một cửa liên thông 73
Bảng 4.9. Vốn FDI ñăng ký tỉnh Phú Thọ theo lĩnh vực ñầu tư 78
Bảng 4.10. Vốn FDI thực hiện tỉnh Phú Thọ theo lĩnh vực 79
Bảng 4.11. Chỉ tiêu kinh tế doanh nghiệp FDI trong NN năm 2011 82
Bảng 4.12. Chỉ số tính năng ñộng của lãnh ñạo một số tỉnh năm 2012 83
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
viii
Bảng 4.13. Tổng hợp kết quả chỉ số PCI 2007 – 2012 tỉnh Phú Thọ 87
Bảng 4.14. Danh mục kêu gọi vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài trong
lĩnh vực nông nghiệp ñến năm 2020
93
Bảng 4.15. Các dự án hạ tầng giao thông ưu tiên ñến năm 2020 99
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
ix
DANH MỤC CÁC HỘP VÀ HÌNH
Trang
Hộp 1. Quản lý Quy hoạch ngành trồng, chế biến chè 60
Hộp 2. Nội dung ưu ñãi ñầu tư 62
Hộp 3. Nội dung hỗ trợ ñầu tư 63
Hộp 4. Khả năng thu hút FDI vào nông nghiệp 84
Hình 3.1. Tốc ñộ tăng trưởng GDP giai ñoạn 1997 – 2012 47
Hình 4.1. Kết quả chỉ số 9 thành phần PCI năm 2012 – tỉnh Phú Thọ 87
Hình 4.2. Kết quả xếp hạng PCI năm 2012 khu vực miền núi phía Bắc 88
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
1
1. MỞ ðẦU
1.1. Sự cần thiết của ñề tài nghiên cứu
Theo Bộ Kế hoạch và ðầu tư, nếu năm 2001, FDI ñầu tư vào nông
nghiệp (NN) chiếm 8% tổng vốn FDI vào Việt Nam, thì ñến năm 2006 con
số này chỉ còn 7,4%, năm 2007 còn 5,37%, năm 2008 là 3% và các năm
2009, 2010, 2011 chỉ còn 1%. Theo số liệu của Cục ðầu tư nước ngoài, Bộ
Kế hoạch và ðầu tư, tính ñến tháng 6.2012, lũy kế các dự án ñầu tư FDI vào
lĩnh vực NN vừa tròn 500 dự án trong tổng số gần 14.000 dự án FDI (chiếm
3,6% tổng số dự án) với tổng số vốn ñầu tư gần 3,3 tỷ USD. Năm 2012, Việt
Nam thu hút ñược 13,013 tỷ USD vốn FDI thì chỉ có 87,8 triệu USD vào
nông nghiệp.
Không chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ về dự án và tổng vốn ñầu tư mà các dự
án FDI trong nông nghiệp còn nhỏ về quy mô. Nếu như quy mô vốn ñầu tư
bình quân một dự án FDI vào khoảng 14,7 triệu USD thì một dự án FDI nông
nghiệp chỉ chiếm chưa tới 6,6 triệu USD, thấp xa so với quy mô bình quân
một dự án kinh doanh bất ñộng sản (130 triệu USD) hoặc dự án trong lĩnh vực
ñiện, khí (92,6 triệu USD) hay dự án trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng (17,6
triệu USD).
ðối với tỉnh Phú Thọ – một tỉnh thuộc vùng trung du, miền núi phía
Bắc. Kể từ ngày tái lập (1/1997) ñến nay, tỉnh Phú Thọ ñã nỗ lực trong thu hút
FDI nhằm mục tiêu phát triển kinh tế xã hội. ðến nay, Phú Thọ ñã trải qua
những bước phát triển ñáng kể, kinh tế ñạt mức tăng trưởng khá, cơ cấu kinh
tế chuyển dịch một cách tích cực, nông nghiệp nông thôn ngày càng khởi sắc,
ñời sống nhân dân không ngừng ñược nâng cao. Theo số liệu của Sở Kế
hoạch và ðầu tư Phú Thọ, ñến năm 2012 tỉnh Phú Thọ thu hút ñược 4 dự án
FDI vào nông nghiệp chiếm 3,9% tổng số dự án FDI với số vốn ñăng ký là 40,3
triệu USD chiếm 6,59% tổng số vốn ñăng ký, trong ñó trước năm 1999 thu hút
ñược 02 dự án với số vốn ñăng ký là 35,1 triệu USD, từ 2000 tới nay chỉ thu
hút ñược 2 dự án với số vốn ñăng ký là 5,2 triệu USD.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
2
Như vậy, thu hút FDI vào nông nghiệp của tỉnh Phú Thọ còn hạn chế và
giảm sút cả về số dự án và vốn ñầu tư. Thực trạng này cùng với áp lực cạnh tranh
ngày càng gay gắt về thu hút FDI của các ñịa phương trên cả nước cũng như các
nước trong khu vực ñang ñặt ra những thách thức lớn cho tỉnh Phú Thọ. ðã có
một số nghiên cứu về thu hút FDI của tỉnh Phú Thọ, nhưng các nghiên cứu này
chưa ñánh giá ñược thực trạng thu hút FDI vào nông nghiệp, chưa ñề ra ñược các
giải pháp thu hút FDI vào nông nghiệp. Trước tình hình ñó, việc ñi sâu nghiên
cứu, phân tích các thành tựu cũng như hạn chế, tìm ra nguyên nhân, từ ñó ñưa
ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI vào
nông nghiệp, góp phần ñẩy nhanh quá trình CNH-HðH nông nghiệp, nông
thôn tại ñịa phương ñang là vấn ñề lãnh ñạo tỉnh cũng như các nhà nghiên cứu
ñặc biệt quan tâm. Vì vậy, ñề tài “Nghiên cứu những giải pháp thu hút ñầu
tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Phú
Thọ” ñược tác giả lựa chọn làm luận văn Thạc Sĩ kinh tế. Luận văn ñề cập tới
tình hình thu hút FDI vào nông nghiệp của Phú Thọ nhằm ñánh giá những
mặt thuận lợi, tích cực cũng như những khó khăn, hạn chế còn tồn tại. ðồng
thời cũng ñưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao khả năng thu hút
FDI vào nông nghiệp của tỉnh Phú Thọ.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu những giải pháp thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài trong
lĩnh vực nông nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa những vấn ñề lý luận và thực tiễn thu hút ñầu tư
trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp.
- ðánh giá ñược thực trạng và những nhân tố ảnh hưởng ñến thu hút ñầu tư
trực tiếp nước ngoài vào nông nghiệp ở tỉnh Phú Thọ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
3
- ðề xuất ñược các giải pháp ñể thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài vào
nông nghiệp ở tỉnh Phú Thọ.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
- Các giải pháp thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực nông
nghiệp ở tỉnh Phú Thọ;
- Các nhân tố ảnh hưởng ñến thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh
vực nông nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: ðề tài tập trung nghiên cứu về thu hút FDI của
ñịa phương (cụ thể là tỉnh Phú Thọ).
- Nội dung nghiên cứu: ðề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng và giải
pháp thu hút FDI trong lĩnh vực nông nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ.
- Thời gian nghiên cứu:
Về cơ chế chính sách thu hút ñầu tư: ðề tài tập trung nghiên cứu về cơ
chế chính sách thu hút FDI ñược thực hiện trong giai ñoạn từ năm 2006 ñến
năm 2012 (kể từ khi Luật ðầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 có hiệu
lực từ ngày 01/7/2006), tuy nhiên có xem xét ñến các giải pháp ñã thực hiện
trong giai ñoạn trước.
ðối với kết quả thu hút FDI trong lĩnh vực nông nghiệp ñược nghiên cứu
từ năm 1995 ñến nay (khi Phú Thọ có dự án ñầu tư trực tiếp nước ngoài trong
lĩnh vực nông nghiệp ñầu tiên).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT FDI
TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
2.1. Cơ sở lý luận về thu hút FDI trong lĩnh vực nông nghiệp
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.1.1. ðầu tư trực tiếp nước ngoài
Theo IMF, “ðầu tư trực tiếp nước ngoài – FDI là một hoạt ñộng ñầu tư
ñược thực hiện nhằm ñạt ñược những lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp
hoạt ñộng trên lănh thổ của một nền kinh tế khác nền kinh tế nước chủ ñầu tư,
mục ñích của chủ ñầu tư là giành quyền quản lý thực sự doanh nghiệp.”
Theo OECD, “ðầu tư trực tiếp là hoạt ñộng ñầu tư ñược thực hiện nhằm
thiết lập các mối quan hệ kinh tế lâu dài với một doanh nghiệp ñặc biệt những
khoản ñầu tư mang lại khả năng tạo ảnh hưởng ñối với việc quản lý doanh
nghiệp nói trên bằng cách: Thành lập hoặc mở rộng một doanh nghiệp hoặc
một chi nhánh thuộc toàn quyền quản lý của chủ ñầu tư; Mua lại toàn bộ
doanh nghiệp ñã có; Tham gia vào một doanh nghiệp mới; Cấp tín dụng dài
hạn (> 5 năm); Quyền kiểm soát: nắm từ 10% cổ phiếu phổ thông hoặc quyền
biểu quyết trở lên.
Khái niệm của OECD về cơ bản cũng giống như khái niệm của IMF về
FDI, ñó là cũng thiết lập các mối quan hệ lâu dài (tương tự với việc theo ñuổi
lợi ích lâu dài trong khái niệm IMF), và tạo ảnh hưởng ñối với việc quản lý
doanh nghiệp. Tuy nhiên, khái niệm này chỉ ra cụ thể hơn các cách thức ñể
nhà ñầu tư tạo ảnh hưởng ñối với hoạt ñộng quản lý doanh nghiệp.
Theo UNCTAD, “ðầu tư trực tiếp nước ngoài ñược ñịnh nghĩa như là một
hình thức ñầu tư liên quan ñến mối quan hệ dài hạn và phản ánh sự kiểm soát
và những lợi ích lâu bền bởi một thực thể cư ngụ tại một nền kinh tế (nhà ñầu
tư nước ngoài hoặc công ty mẹ) vào một doanh nghiệp cư ngụ tại một nền
kinh tế khác với nhà ñầu tư nước ngoài.”
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
5
Theo APEC, FDI là hình thức ñầu tư qua biên giới quốc gia, trong ñó nhà
ñầu tư sẽ nắm quyền kiểm soát doanh nghiệp (sở hữu nhiều hơn hoặc bằng
10% cổ phần của công ty). FDI ñược ñánh giá là ñộng lực ñể phát triển kinh
tế do FDI thường ñược ñầu tư dài hạn vào cơ sở hạ tầng, cấu trúc, tổ chức và
thường ñi liền với chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm quản lý tiên tiến.
Luật ñầu tư năm 2005 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
không ñưa ra ñịnh nghĩa về FDI, nhưng có quy ñịnh: “ðầu tư trực tiếp là hình
thức ñầu tư do nhà ñầu tư tự bỏ vốn ñầu tư và tham gia quản lý hoạt ñộng ñầu
tư”; và “ðầu tư nước ngoài là việc nhà ñầu tư nước ngoài ñưa vào Việt Nam
vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác ñể tiến hành hoạt ñộng ñầu tư tại
Việt Nam”. Do ñó, có thể hiểu FDI trên tinh thần của Luật ñầu tư 2005
là: ðầu tư trực tiếp nước ngoài là việc nhà ñầu tư nước ngoài ñưa vào Việt
Nam vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp ñể tiến hành ñầu tư tại Việt Nam
và tham gia quản lý hoạt ñộng ñầu tư ñó, bao gồm những hình thức sau:
Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà ñầu tư nước ngoài; thành lập tổ
chức kinh tế liên doanh giữa các nhà ñầu tư trong nước và nhà ñầu tư nước
ngoài; ñầu tư của nhà ñầu tư nước ngoài theo hình thức hợp ñồng BCC, hợp
ñồng BOT, hợp ñồng BTO, hợp ñồng BT; ñầu tư của nhà ñầu tư nước ngoài
nhằm phát triển kinh doanh, mở rộng sản xuất; nhà ñầu tư nước ngoài mua cổ
phần hoặc góp vốn ñể tham gia quản lý hoạt ñộng ñầu tư; nhà ñầu tư nước
ngoài thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp.
2.1.1.2. ðặc ñiểm của ñầu tư trực tiếp nước ngoài
Từ những quan ñiểm lý thuyết trên, có thể rút ra những ñặc ñiểm về
ñầu tư trực tiếp nước ngoài như sau:
- ðầu tư trực tiếp là hình thức ñầu tư quốc tế chủ yếu mà chủ ñầu tư
nước ngoài ñầu tư toàn bộ hay phần ñủ lớn vốn ñầu tư của các dự án nhằm
giành quyền ñiều hành hoặc tham gia ñiều hành các doanh nghiệp sản xuất
hoặc kinh doanh dịch vụ, thương mại.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
6
- ðầu tư FDI ñược thực hiện thông qua việc xây dựng doanh nghiệp
mới, mua lại toàn bộ hoặc từng phần doanh nghiệp ñang hoạt ñộng hoặc
mua cổ phần ñể thôn tính hoặc sát nhập các doanh nghiệp với nhau.
- Các chủ ñầu tư nước ngoài phải ñóng góp một số vốn tối thiểu theo
luật ñầu tư của từng nước qui ñịnh. Chủ ñầu tư nước ngoài ñiều hành toàn
bộ mọi hoạt ñộng ñầu tư nếu là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoặc
tham gia ñiều hành doanh nghiệp liên doanh tùy theo tỉ lệ góp vốn của
mình. ðối với nhiều nước trong khu vực, chủ ñầu tư chỉ ñược thành lập
doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài trong một số lĩnh vực nhất ñịnh và chỉ
ñược tham gia liên doanh với số vốn cổ phần của bên nước ngoài nhỏ hơn
hoặc bằng 49%; 51% cổ phần còn lại do nước chủ nhà nắm giữ. Trong khi
ñó, Luật ñầu tư nước ngoài của Việt Nam cho phép rộng rãi hơn ñối với
hình thức 100% vốn nước ngoài và quy ñịnh bên nước ngoài phải góp tối
thiểu 30% vốn pháp ñịnh của dự án.
- ðây là hình thức nhà ñầu tư tự bỏ vốn cùng ñiều hành nguồn vốn
ñó theo nhu cầu kinh doanh của mình. Họ sẽ bị lỗ hoặc hưởng lãi vì vậy
nước nhận ñầu tư sẽ không phải tham gia vào các hoạt ñộng ñầu tư loại này
trừ việc ñiều hành bằng hành lang pháp lý của mình. ðầu tư trực tiếp mang
lại cho nước nhận ñầu tư thu thập ñược công nghệ cao cùng kỹ năng quản
lý tốt. Vì vậy các nước ñang phát triển trên thế giới ñều muốn thu hút loại
hình ñầu tư này ñể theo kịp khoa học kỹ thuật mà các nước phát triển ñã
trải qua. Nguồn vốn ñầu tư này có một thời hạn rộng rãi, mang tính khả thi
và hiệu quả kinh tế cao và không bị gắn với bất cứ ñiều kiện chính trị nào
nên nước chủ nhà không bị những ảnh hưởng về mặt chính trị của các nước
cho vay nợ hoặc ñầu tư, không ñể lại gánh nặng nợ nần cho nền kinh tế.
- ðầu tư trực tiếp chịu sự chi phối mãnh liệt của quy luật thị trường,
vì vậy lợi nhuận là mục tiêu hàng ñầu của các nhà ñầu tư. Lợi nhuận của
các nhà ñầu tư nước ngoài thu ñược phụ thuộc vào kết quả hoạt ñộng kinh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
7
doanh và ñược chia theo tỷ lệ góp vốn trong vốn pháp ñịnh sau khi nộp
thuế cho nước sở tại và trả lợi tức cổ phần (nếu có).
- Thông qua FDI, nước tiếp nhận ñầu tư có cơ hội học hỏi ñược
công nghệ, kỹ thuật hiện ñại, tiếp thu ñược kinh nghiệm quản lý của các
nước phát triển. ðây cũng chính là ưu ñiểm mà các hình thức khác
không có ñược.
- Nguồn vốn FDI không chỉ bao gồm vốn ñầu tư ban ñầu của chủ dự
án ñầu tư dưới hình thức vốn pháp ñịnh, mà trong quá trình hoạt ñộng, nó
còn bao gồm cả vốn vay của doanh nghiệp ñể triển khai hoặc mở rộng dự
án cũng như vốn ñầu tư từ nguồn lợi nhuận thu ñược.
Các ñặc ñiểm trên ñã tạo một ưu thế chắc chắn FDI hơn những hình
thức ñầu tư khác, và FDI trên thế giới hiện nay là hình thức ñầu tư ñược
quan tâm ñặc biệt.
2.1.1.3. Phân loại ñầu tư trực tiếp nước ngoài
a) Phân theo hình thức ñầu tư
- Doanh nghiệp liên doanh
Doanh nghiệp liên doanh với nươc ngoài gọi tắt là liên doanh là hình thức
ñược sử dụng rộng rãi nhất của ñầu tư trực tiếp nước ngoài trên thế giới từ
trước ñến nay. Nó công cụ ñể thâm nhập vào thị trường nước ngoài một cách
hợp pháp và có hiệu quả thông qua hoạt ñộng hợp tác
Khái niệm liên doanh là một hình thức tổ chức kinh doanh có tính chất
quốc tế, hình thành từ những sự khác biệt giữa các bên về quốc tịch, quản lý,
hệ thống tài chính, luật pháp và bản sác văn hoá; hoạt ñộng trên cơ sở sự ñóng
góp của các bên về vốn, quản lí lao ñộng và cùng chịu trách nhiệm về lợi
nhuận cũng như rủi ro có thể xảy ra; hình thức doanh nghiệp liên doanh có thể
là công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn; hoạt ñộng của liên
doanh rất rộng, gồm cả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ,
hoạt ñộng nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu triển khai.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
8
- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài cũng là một hình thức doanh nghiệp
có vốn ñầu tư nước ngoài nhưng ít phổ biến hơn hình thức liên doanh trong
hoạt ñộng ñầu tư quốc tế.
Khái niệm doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là một thực thể kinh
doanh có tư cách pháp nhân, ñược thành lập dựa trên các mục ñích của chủ
ñầu tư và nước sở tại.
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoạt ñộng theo sự ñiều hành quản lý
của chủ ñầu tư nước ngoài nhưng vẫn phải tuỳ thuộc vào các ñiều kiện về môi
trường kinh doanh của nước sở tại, ñó là các ñiều kiện về chính trị, kinh tế
luật pháp văn hoá, mức ñộ cạnh tranh…
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có tư cách pháp nhân là 1 thự thể
pháp lý ñộc lập hoạt ñộng theo luật pháp nước sở tại. Thành lập dưới dạng
công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
- Hình thức ñầu tư trên cơ sở hợp ñồng hợp tác kinh doanh
Hình thức này là hình thức ñầu tư trong ñó các bên quy trách nhiệm và
phân hia kết quả kinh doanh cho mỗi bên ñể tiến hành ñầu tư kinh doanh mà
không thành lập pháp nhân mới.
Hợp ñồng hợp tác kinh doanh là văn bản ñược kí kết giứa ñại diện có
thẩm quyền của các bên tham gia hợp ñồng hợp tác kinh doanh, quy ñịnh rõ
việc thực hiện phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên.
ðặc ñiểm là các bên kí kết hợp ñồng hợp tác kinh doanh, trong qúa trình
kinh doanh các bên hợp doanh có thể thành lập ban ñiều phối ñể theo dõi,
giám sát việc thực hiện hợp ñồng hợp tác kinh doanh. Phân chia kết quả kinh
doanh: hình thức hợp doanh không phân phối lợi nhuận và chia sẻ rủi ro mà
phân chia kết quả kinh doanh chung theo tỷ lệ góp vốn hoặc theo thoả thuận
giữa các bên. Các bên hợp doanh thực hiện nghĩa vụ tài chính ñối với nhà
nước sở tại một cách riêng rẽ. Pháp lý hợp doanh là một thực thể kinh doanh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
9
hoạt ñộng theo luật pháp nước sở tại chịu sự ñiều chỉnh của pháp luật nước sở
tại. quyền lợ và nghĩa vụ của các bên hơp doanh ñowjc ghi trong hợp ñồng
hợp tác kinh doanh
- Các hình thức ñầu tư khác: ðầu tư theo hợp ñồng BOT, BTO, BT
Các hình thức ñầu tư BOT (xây dựng - vận hành - chuyển giao), BTO
(xây dựng - chuyển giao - kinh doanh) và hợp ñồng BT (xây dựng – chuyển
giao) chủ yếu áp dụng cho các dự án phát triển cơ sở hạ tầng; ñược hưởng các
ưu ñãi ñầu tư cao hơn sơ với các hình thức ñầu tư khác và ñiểm ñặc biệt là khi
hết hạn hoạt ñộng, phải chuyển giao không bồi hoàn công trình cơ sở hạ tầng
ñã ñược xây dựng và khai thác cho nước sở tại.
b) Phân theo bản chất ñầu tư
- ðầu tư thông qua mô hình công ty mẹ và con (Holding company)
Holding company là một trong những mô hình tổ chức quản lí ñược thừa
nhận rộng rãi ở hầu hết các nước có nền kinh tế thị trường phát triển.
Holding company là một công ty sở hữu vốn trong một công ty khác
ở mức ít nhất là ñủ ñể kiểm soát hoạt ñộng quản lí và ñiều hành công ty
ñó thông qua việc gây ảnh hưởng hoặc lựa chọn thành viên hợp ñồng
quản trị.
Holding company ñược thành lập dưới dạng công ty cổ phần và chỉ giới
hạn hoạt ñộng của mình trong việc sở hữu vốn, quyết ñịnh chiến lược và giám
sát hoạt ñộng quản lí của các công ty con, các công ty con vẫn duy trì quyền
kiểm soát hoạt ñộng kinh doanh của mình một cách ñộc lập, tạo rất nhiều
thuận lợi:
Cho phép các nhà ñầu tư huy ñộng vốn ñể triển khai nhiều dự án ñầu tư
khác nhau mà còn tạo ñiểu kiện thuận lợi cho họ ñiều phối hoạt ñộng và hỗ
trợ các công ty trực thuộc trong việc tiếp thị, tiệu thụ hàng hoá, ñiều tiết chi
phí thu nhập và các nghiệp vụ tài chính.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
10
Quản lí các khoản vốn góp của mình trong công ty khác như một thể
thống nhất và chịu trách nhiệm về vịec ra quyết ñịnh và lập kế hoạch chiến
lược ñiều phối các hoạt ñộng và tài chính của cả nhóm công ty.
Lập kế hoạch, chỉ ñạo, kiểm soát các luồng lưu chuyển vốn trong danh
mục ñầu tư. Holding company có thể thực hiện cả hoạt ñộng tài trợ ñầu tư cho
các công ty con và cung cấp dịch vụ tài chính nội bộ cho các công ty này.
Cung cấp cho các công ty con các dịch vụ như kiểm toán nội bộ, quan hệ
ñối ngoại, phát triển thị trường, lập kế hoạch, nghiên cứu và phát triển
(R&D)…
- Mua lại và sáp nhập
Là hình thức FDI trong ñó hai hay nhiều doanh nghiệp có vốn FDI ñang
hoạt ñộng sáp nhập vào nhau hoặc một doanh nghiệp này (có thể ñang hoạt
ñộng ở nước nhận ñầu tư hay ở nước ngoài) mua lại một doanh nghiệp có vốn
FDI ở nước nhận ñầu tư. Hình thức này không nhất thiết dẫn tới tăng khối
lượng ñầu tư vào.
c) Phân theo ñộng cơ của nhà ñầu tư
- Vốn tìm kiếm tài nguyên: ðây là các dòng vốn nhằm khai thác nguồn tài
nguyên thiên nhiên rẻ và dồi dào ở nước tiếp nhận, khai thác nguồn lao ñộng
có thể kém về kỹ năng nhưng giá thấp hoặc khai thác nguồn lao ñộng kỹ năng
dồi dào. Nguồn vốn loại này còn nhằm mục ñích khai thác các tài sản sẵn có
thương hiệu ở nước tiếp nhận (như các ñiểm du lịch nổi tiếng). Nó cũng còn
nhằm khai thác các tài sản trí tuệ của nước tiếp nhận. Ngoài ra, hình thức vốn
này còn nhằm tranh giành các nguồn tài nguyên chiến lược ñể khỏi lọt vào tay
ñối thủ cạnh tranh.
- Vốn tìm kiếm hiệu quả: ðây là nguồn vốn nhằm tận dụng giá thành ñầu
vào kinh doanh thấp ở nước tiếp nhận như giá nguyên liệu rẻ, giá nhân công
rẻ, giá các yếu tố sản xuất như ñiện nước, chi phí thông tin liên lạc, giao thông
vận tải, mặt bằng sản xuất kinh doanh rẻ, thuế suất ưu ñãi, v.v
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
11
- Vốn tìm kiếm thị trường: ðây là hình thức ñầu tư nhằm mở rộng thị
trường hoặc giữ thị trường khỏi bị ñối thủ cạnh tranh giành mất. Ngoài ra,
hình thức ñầu tư này còn nhằm tận dụng các hiệp ñịnh hợp tác kinh tế giữa
nước tiếp nhận với các nước và khu vực khác, lấy nước tiếp nhận làm bàn ñạp
ñể thâm nhập vào các thị trường khu vực và toàn cầu.
2.1.1.4. FDI trong lĩnh vực nông nghiệp
Căn cứ vào lĩnh vực ñầu tư, có thể phân chia dự án FDI thành 3 loại tương
ứng với cơ cấu kinh tế, ñó là các dự án ñầu tư vào lĩnh vực công nghiệp, dự
án ñầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp và các dự án ñầu tư vào lĩnh vực dịch vụ.
Sự phân chia này cho phép ñánh giá cơ cấu ñầu tư theo ngành kinh tế và ñóng
góp của FDI ñối với các ngành kinh tế của ñịa phương nói riêng và của toàn
quốc nói chung. Trong khuôn khổ luận văn này tập trung nghiên cứu FDI
trong lĩnh vực nông nghiệp, không nghiên cứu FDI trong lĩnh vực khác.
Nông nghiệp là quá trình sản xuất lương thực, thực phẩm, thức ăn gia súc,
tơ, sợi và sản phẩm mong muốn khác bởi trồng trọt những cây trồng chính và
chăn nuôi ñàn gia súc (nuôi trong nhà). Công việc nông nghiệp cũng ñược
biết ñến bởi những người nông dân, trong khi ñó các nhà khoa học, những nhà
phát minh thì tìm cách cải tiến phương pháp, công nghệ và kỹ thuật ñể làm
tăng năng suất cây trồng và vật nuôi.
Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế mỗi nước,
ñặc biệt là trong các thế kỷ trước ñây khi công nghiệp chưa phát triển và nông
nghiệp chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế.
Nông nghiệp gồm các phân ngành như trồng trọt, chăn nuôi, chế biến
nông sản và công nghệ sau thu hoạch…
Trong nông nghiệp cũng có hai loại chính, việc xác ñịnh sản xuất nông
nghiệp thuộc dạng nào cũng rất quan trọng:
- Nông nhiệp thuần nông hay nông nhiệp sinh nhai là lĩnh vực sản xuất
nông nghiệp có ñầu vào hạn chế, sản phẩm ñầu ra chủ yếu phục vụ cho chính
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
12
gia ñình của mỗi người nông dân. Không có sự cơ giới hóa trong nông nghiệp
thuần nông.
- Nông nghiệp chuyên sâu: là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp ñược chuyên
môn hóa trong tất cả các khâu sản xuất nông nghiệp, gồm cả việc sử dụng
máy móc trong trồng trọt, chăn nuôi, hoặc trong quá trình chế biến sản phẩm
nông nghiệp. Nông nghiệp chuyên sâu có nguồn ñầu vào sản xuất lớn, bao
gồm cả việc sử dụng máy móc thiết bị cơ giới hóa nông nghiệp, ứng dụng
khoa học kỹ thuật, sử dụng hóa chất diệt sâu, diệt cỏ, phân bón, chọn lọc, lại
tạo giống, nghiên cứu các giống mới và mức ñộ cơ giới hóa cao. Sản phẩm
ñầu ra chủ yếu dùng vào mục ñích thương mại, làm hàng hóa bán ra trên thị
trường hay xuất khẩu. Các hoạt ñộng trên trong sản xuất nông nghiệp chuyên
sâu là sự cố gắng tìm mọi cách ñể có nguồn thu nhập tài chính cao nhất từ ngũ
cốc, các sản phẩm ñược chế biến từ ngũ cốc hay vật nuôi
Nông nghiệp hiện ñại vượt ra khỏi sản xuất nông nghiệp truyền thống,
loại sản xuất nông nghiệp chủ yếu tạo ra lương thực cho con người hay làm
thức ăn cho các con vật. Các sản phẩm nông nghiệp hiện ñại ngày nay ngoài
lương thực, thực phẩm truyền thống phục vụ cho con người còn các loại khác
như: nguyên liệu cho ngành sợi dệt (sợi bông, sợi len, lụa, sợi lanh), nguyên
liệu cho các ngành công nghiệp chế biến, chất ñốt (mê tan, dầu sinh học,
ethanol ), da thú, cây cảnh, sinh vật cảnh, chất hóa học (tinh bột, ñường, mì
chính, cồn, nhựa thông), lai tạo giống, các chất gây nghiện cả hợp pháp và
không hợp pháp như (thuốc lá, cocaine )
Thế kỷ 20 ñã trải qua một sự thay ñổi lớn trong sản xuất nông nghiệp, ñặc
biệt là sự cơ giới hóa trong nông nghiệp và ngành sinh hóa trong nông nghiệp.
Các sản phẩm sinh hóa nông nghiệp gồm các hóa chất ñể lai tạo, gây giống,
các chất trừ sâu, diệt cỏ, diêt nấm, phân ñạm.
Từ nửa cuối thế kỷ 20, ñầu thế kỷ 21, với sự tiến bộ như vũ bão của cách
mạng khoa học công nghệ, các cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp nhiều
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
13
ngành khoa học mới ñã ra ñời thúc ñẩy sự phát triển của nông nghiệp hiện ñại
như: công nghệ công nghệ sinh học, khoa học công nghệ về môi trường, công
nghệ gel, công nghệ biến ñổi gel, công nghệ tự ñộng hóa, ứng dụng công nghệ
thông tin, viễn thông trong nông nghiệp… ; dẫn ñến sự hình thành những khái
niệm mới, những lĩnh vực mới trong nông nghiệp hiện ñại như: nông nghiệp
sạch, nông nghiệp an toàn, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sinh thái, phát
triển bền vững trong nông nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao, …; lực lượng
lao ñộng trong nông nghiệp ngoài nông dân ñã xuất hiện những lực lượng mới
có trình ñộ cao như: nhà khoa học nông nghiệp, chuyên gia nông nghiệp, kỹ
sư nông nghiệp, công nhân nông nghiệp… Những tiến bộ khoa học công nghệ
ñã thay ñổi cách thức canh tác nông nghiệp truyền thống, hình thành những
ngành nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ hiện ñại ñể tăng năng suất,
ñảm bảo chất lượng sản phẩm, ñảm bảo an toàn thực phẩm, tăng năng suất lao
ñộng, bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, góp phần ứng phó với biến ñổi
khí hậu.
2.1.1.5. Thu hút FDI của ñịa phương
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về ñịa phương: ðịa phương là một
lãnh thổ không gian ñịa lý chính trị xét về mặt vật chất; ðịa phương là một
khu vực hay một quốc gia; ðịa phương là một ñịa ñiểm bao gồm các yếu tố
văn hoá, lịch sử và dân tộc; ðịa phương là một thành phố trung tâm và khu
vực dân cư quanh ñó; ðịa phương là một thị trường với những thuộc tính
khác nhau có thể xác ñịnh
Với cái nhìn ñịa phương như một sản phẩm cần phải tiếp thị với
khách hàng, cần tìm kiếm thị trường thì phương pháp cũng như kỹ thuật
tiếp thị ñòi hỏi phải ñặc biệt hơn. Với một ñịa phương cụ thể nhưng chúng
ta có thể chào hàng ở các thị trường khác nhau như thị trường ñầu tư, thị
trường thương mại, thị trường du lịch… và từng thị trường khác nhau
chúng ta có những cách tiếp cận khác nhau. Và trong cùng một thị trường,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
14
chúng ta chọn những phân khúc thị trường phù hợp. Và ñối với loại khách
hàng khác nhau (về khu vực kinh tế, ngôn ngữ, văn hoá v v ) lại có những
kỹ thuật khác nhau, trong ñó sử dụng mọi kiến thức kỹ thuật cũng như kiến
thức về tâm lý xã hội ñể khách hàng nhận ra tiềm năng và thế mạnh của ñịa
phương, nhận ra ñây là cơ hội tốt ñể ñầu tư.
Các nhà lãnh ñạo ñịa phương khi nhằm ñến thị trường ñầu tư cụ thể
trong thu hút ñầu tư FDI thì cần phải có chính sách marketing ñịa phương
mình nhằm thu hút nguồn vốn FDI ñổ vào ñịa phương tăng cao.
Trước tiên trên quan ñiểm marketing, nhà ñầu tư ñến với nước sở
tại không phải vì các nhà hoạch ñịnh chính sách cho rằng môi trường kinh
doanh ở ñịa phương mình tốt mà chính là vì những ích lợi thực tế từ môi
trường ñầu tư của ñịa phương sở tại. Các nhà lãnh ñạo ñịa phương cần am
hiểu yêu cầu ñối với các doanh nghiệp FDI và sử dụng chính sách ñể thoả
mãn nhu cầu của các doanh nghiệp, từ ñó thu hút nguồn vốn FDI vào ñịa
phương.
Nếu Chính quyền ñịa phương coi doanh nghiệp FDI là khách hàng,
theo cách tiếp cận hiện ñại về marketing, việc am hiểu hành vi và mong
ước của khách hàng là hết sức cần thiết. ðể làm ñược ñiều này, chính
quyền ñịa phương cần nắm vững yêu cầu ñối với lực lượng tham gia vào
thị trường bao gồm các nhà ñầu tư nước ngoài. Am hiểu nhu cầu khách
hàng là yếu tố quan trọng ñể thoả mãn nhu cầu của họ, giữ gìn họ và tăng
số lượng khách hàng lên cao hơn trong tương lai. Việc thoả mãn nhu cầu
của các nghiệp FDI thường không ñơn giản và dễ dàng vì mô hình kinh
doanh và ñộng cơ kinh doanh là khác nhau giữa các doanh nghiệp. Chẳng
hạn, Mortimore (2003) ñã chỉ ra các ñộng cơ ñầu tư khác nhau như: Tìm
kiếm nguồn nguyên vật liệu thô; xâm nhập thị trường ñịa phương; tìm kiếm
hiệu quả; và hướng tới các yếu tố chiến lược.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
15
ðịa Phương cần tìm hiểu tại sao doanh nghiệp FDI lại lựa chọn ñịa
phương mình mà không phải là các ñịa phương khác. Các nội dung khác
cần ñược trả lời ñó là ñiều gì khuyến khích nhà ñầu tư nước ngoài ñầu tư
vào ñịa phương mình, ai là người ñưa ra quyết ñịnh ñầu tư, quy trình ra
quyết ñịnh ñầu tư, những nỗ lực nào của ñịa phương sẽ thu hút ñược sự chú
ý của nhà ñầu tư, những tác ñộng nào của ñịa phương có thể thực hiện ñể
ảnh hưởng tới những bên liên quan trong qua trình ra quyết ñịnh ñầu tư.
ðịa phương cần tập trung giúp ñỡ các nhà ñầu tư có mặt tại ñịa phương.
Nếu ñược Chính quyền tích cực giúp ñỡ khó khăn trong quá trình vận hành
kinh doanh, các nhà ñầu tư hiện tại có thể nói với các nhà ñầu tư tiềm năng
rằng ‘ðịa Phương này là một ñịa ñiểm ñầu tư tốt và triển vọng’.
ðể thực hiện ñược những mục ñích này thì nhà lãnh ñạo ñịa phương
cần làm tốt công tác marketing ñịa phương trên cơ sở hiểu ñúng và thực
hiện tốt năm biến số marketing trong thu hút FDI ñể giúp các nhà hoạch
ñịnh chính sách xây dựng và thực thi kế hoạch thu hút FDI. Biến số thứ
nhất là sản phẩm, khi nói ñến vấn ñề thu hút FDI thì cần hiểu sản phẩm
không phải là bản thân chính sách thu hút FDI mà là môi trường ñầu tư, thứ
hai biến số ñịnh vị liên quan ñến suy nghĩ mà chúng ta muốn khách hàng
có ñược về sản phẩm. ðịa phương cần tìm hiểu những ñánh giá của nhà
ñầu tư nước ngoài về môi trường ñầu tư của ñịa phương mình. ðể việc ñịnh
vị hiệu quả ðịa phương cần chủ ñộng phân tích ñiểm mạnh và ñiểm yếu
của ñịa phương mình so với các ñịa phương khác và quyết ñịnh một con
ñường thực tế ñể cải thiện hình ảnh ñầu tư của ñịa phương mình trong suy
nghĩ của các nhà ñầu tư. ðịnh vị phù hợp có ýnghĩa quan trọng hơn ñịnh vị
cao. Thiết lập các mục tiêu quá tham vọng sẽ làm giảm tính khả thi khi
thực hiện và tính tin cậy trong con mắt các nhà ñầu tư tiềm năng. Thứ ba là
biến số khách hàng mục tiêu: Các nhà ñầu tư nước ngoài cần ñược phân
loại theo các tiêu thức khác nhau như quốc tịch nhà ñầu tư, ngành kinh