Giáo án Tuần
17 Học kì 1
Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011
Môn: Toán
Tiết 65. Bài :LUYỆN TẬP CHUNG
I-Mục tiêu :
- Biết cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10
-Viết được các số theo thứ tự quy định. Viết được phép tính thích hợp
thep tóm tắt bài toán.
-Giáo dục kĩ năng tự nhận thức, tư duy sáng tạo trong toán học.
II- Đồ dùng dạy học:
-Bộ thực hành Toán lớp 1.
III- Các hoạt động dạy học:
1 -Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi tên bài cũ
- 1 học sinh làm trên bảng lớp:
10
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
- Làm bảng con:
- Nhận xét
2/- Bài mới:
a.Hoạt động 1: Làm bài tập
* Bài1: Số?
- Học sinh nêu yêu cầu và cách thực hiện
- Học sinh tự làm vào phiếu bài tập -> 1 học sinh lên bàm trên bảng
phụ. Giáo viên kiểm tra kết quả ( treo bảng phụ có kết quả lên
bảng).
- Bài tập 1 củng cố kiến thức gì? ( phân tích cấu tạo số)
* Bài 2: Viết các số 7, 5, 2, 9, 8
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn: …………………………………………….
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: …………………………………………….
- Học sinh nêu yêu cầu
Làm bảng con: (a. 2, 5, 7, 8, 9; b. 9, 8, 7, 5, 2.)
- Kiểm tra kết quả, Nhận xét , tuyên dương
- Bài tập 2 củng cố kiến thức gì? ( thứ tự quy định của các số)
b/- Hoạt động 2: Biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính
thích hợp
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị
Chuộng Trang
1
5
2
+
10
4
-
4
6
+
……
……
……
8 = … + 3 10 = 8 + …
8 = 4 + …
10 = … + 3
9 = … + 1 10 = 6 + …
9 = … + 3
10 = … + 5
9 = 7 + … 10 = 10 +…
…
9 = 5 + …
10 = 0 + …
10 = … +
…
1 = 1 +…
…
Giáo án Tuần
17 Học kì 1
* Bài 3:
- Học sinh quan sát tranh-> Nêu tình
huống trong tranh.
-Hãy viết phép tính thích hợp với
tình huống trong tranh ( 1 học sinh
lên bảng lớp, số còn lại làm vào vờ)
b). - Học sinh đọc tóm tắt bài toán
- Có : 7 lá cờ
- Bớt đi: 2 lá cờ
- Còn : … lá cờ?
- Bài toán cho biết gì? Điều cần tìm của bài toán là gì?
- Học sinh tự viết phép tính vào vở.
- Chấm điểm. Chữa bài - nhận xét
- Bài tập 3 củng cố kiến thức gì?
3/- Củng cố - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Xem trước bài : Luyện tập chung
Môn : Học Vần
Tiết 1. Bài : ĂT, ÂT
I- Mục tiêu:
- Học sinh đọc được ăt, ât,rửa mặt, đấu vật; từ: đôi mắt, bắt tay, mât
ong, thật thà. và câu ứng dụng:
Cái mỏ tí hon
Cái chân bé xíu
Lông vàng mát dịu
Mắt đen sáng ngời
Ơi chú gà ơi
Ta yêu chú lắm.
Viết được: ăt, ât,rửa mặt, đấu vật
-Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề :Ngảy chủ nhật
- Giáo dục kĩ năng giao tiếp, tự nhận thức, tư duy sáng tạo.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bộ thực hành tiếng Việt.
- Tranh minh họa phần luyện nói
III- Các hoạt động dạy-học:
1 Kiểm tra bài cũ:
- Đọc sách giáo khoa ( 2học sinh)
- Viết :ot, at, rót trà, chẻ lạt, bãi cát, .(Mỗi tổ 1 từ)
- Nhận xét.
2- Bài mới:
* Hoạt động 1: Dạy vần ăt, ât
- Quan sát tranh giới thiệu từ: rửa mặt
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị
Chuộng Trang
2
Giáo án Tuần
17 Học kì 1
-Từ “ rửa mặt” có mấy tiếng? Học sinh đọc tiếng “rửa”- cô xóa tiếng
rửa.
- Từ tiếng “ mặt” - rút ra vần “ ăt” - giới thiệu bài.
- Hướng dẫn phát âm-> giáo viên phát âm mẫu-> Học sinh
phát âm.
- Phân tích cấu tạo vần
+ Vần “ăt” được cấu tạo bởi những con chữ nào? (ă, t)
+ Ghép vần : “ăt”
+ Đánh vần-> đọc vần “ăt”
-Ghép tiếng “mặt”
-Phân tích-> đánh vần-> đọc tiếng “mặt”
- Ghép tiếng, từ có vần ăt- đọc tiếng, từ ghép được.
-Đọc từ: rửa mặt
- Đọc tổng hợp :ăt, mặt, rửa mặt
* Dạy vần ât:
- Học sinh ghép vần ăt - thay ă = â giữ nguyên âm “t” - giới thiệu
vần : ât
- So sánh ăt / ât
- Phân tích cấu tạo vần. - đánh vần vần : ât - đọc
vần ât
- Ghép tiếng : vật- phân tích - đánh vần - đọc
tiếng: vật
- Ghép tiếng, từ mới có chứa vần ât- đọc tiếng, từ
ghép được.
- Quan sát tranh giới thiệu từ: đấu vật - đọc từ
- Đọc : ât, vật, đấu vật
- Đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Luyện viết
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vần “ăt, ât”
- Giáo viên viết mẫu, nêu quy trình viết.
- Học sinh viết bảng con : ăt, ât,rửa mặt, đấu vật
- Tự viết tiếng, từ mới có vần ăt, ât -> đọc tiếng/từ viết được.
* Nghỉ giữa tiết
- Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng
- Giáo viên viết các từ: đôi mắt, bắt tay, mât ong, thật thà
- Học sinh đọc thầm-> 1 hoặc 2 học sinh đọc các từ.
- Tìm tiếng có vần mới học-> học sinh tìm-> giáo viên gạch dưới
tiếng có vần mới học.
- Giaó viên yêu cầu học sinh đọc vần, tiếng, từ.
- Giáo viên giải thích từ.
-Giáo viên đọc lại các từ-> học sinh đọc lại-> đọc toàn bài.
TIẾT 2
1.Hoạt động 1: Luyện đọc:
- Đọc lại bài ở tiết 1
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh giới thiệu
câu ứng dụng :
- Học sinh đọc câu ứng dụng:
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị
Chuộng Trang
3
Giáo án Tuần
17 Học kì 1
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh.
- Tiếng nào có vần mới học -> đọc tiếng, từ, câu.
2. Hoạt động 2: Luyện viết- ( bảng con)
- Viết lại : ăt, ât,rửa mặt, đấu vật
- Hướng dẫn học sinh viết vở tập viết : ăt, ât,rửa mặt, đấu vật
- Giáo viên viết mẫu, nêu quy trình viết.
- Lưu ý nét nối giữa các con chữ.
3. Hoạt động 3: Luyện nói
- Đọc bài trong sách Tiếng Việt
- Học sinh nêu chủ đề nói : ngày chủ nhật
- Học sinh quan sát tranh
- Trong tranh vẽ gì?
- Ngày chủ nhật con có đi học không?
- - Con làm gì vào ngày chủ nhật?
- - Con có thích ngày chủ nhật không? Vì sao?
4 - Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên chỉ bảng cho học sinh đọc bài.
- Thi nói câu có câu có tiếng chứa vần mới học.
- Về đọc lại bài, chuẩn bị bài :ôt, ơt
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………….
Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011
Môn : Học Vần
Tiết 1. Bài : ÔT, ƠT
I- Mục tiêu:
- Học sinh đọc được ôt,ơt, cột cờ, cái vợt; từ cơn sốt, xay bột, quả
ớt, ngớt mưa. và câu ứng dụng:
Hỏi cây bao nhiêu tuổi
Câu không nhớ tháng năm
Cây chỉ dang tay lá
Che tròn một bóng râm.
- Viết được: ôt,ơt, cột cờ, cái vợt
-Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề : những người bạn tốt. Học sinh
khá giỏi nói từ 4- 5 câu theo chủ đề trên.
- Giáo dục kĩ năng giao tiếp, tự nhận thức, tư duy sáng tạo.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bộ thực hành tiếng Việt.
- Tranh minh họa phần luyện nói
III- Các hoạt động dạy-học:
1 Kiểm tra bài cũ:
- Đọc sách giáo khoa ( 2 học sinh)
- Viết : ăt, ât, đôi mắt, bắt tay, thật thà. (Mỗi tổ 1 từ)
- Nhận xét.
2 Bài mới:
* Hoạt động 1: Dạy vần ôt, ơt
- Quan sát tranh, giới thiệu từ: cột cờ.
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị
Chuộng Trang
4
Giáo án Tuần
17 Học kì 1
- Từ “ cột cờ” có mấy tiếng? Học sinh đọc tiếng : cờ -
giới thiệu
tiếng: cột - Rút ra vần “ôt” - Giới thiệu bài
- Hướng dẫn phát âm-> Giáo viên phát âm mẫu-> HS
phát âm.
- Phân tích cấu tạo vần
+ Vần “ôt” được cấu tạo bởi những con chữ nào?
(ô,t)
+ Ghép vần : “ôt”- đánh vần-> đọc vần “ôt”
- Ghép tiếng “cột”
- Phân tích-> đánh vần-> đọc tiếng “cột”
- Ghép tiếng mới có vần: ôt - Đọc tiếng ghép được.
- Đọc từ: cột cờ
- Đọc tổng hợp :ôt, cột, cột cờ.
* Dạy vần ơt
- Học sinh ghép vần ôt - Thay ô = ơ giữ
nguyên: t
- Giới thiệu vần: ơt
- Phân tích cấu tạo - Ghép vần - đánh vần - đọc
vần
- Ghép tiếng: vợt - phân tích, đánh vần, đọc
tiếng
- Ghép tiếng mới có vần: ơt- đọc tiếng, từ ghép
được.
- Quan sát tranh giới thiệu từ: cái vợt . Học sinh đọc từ.
- Đọc cả bài
* Hoạt động 2: Luyện viết
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vần “ôt, ơt, cột cờ, cái vợt”.
- Giáo viên viết mẫu, nêu quy trình viết.
- Học sinh viết bảng con : “ôt, ơt, cột cờ, cái vợt”.
- Tự viết tiếng, từ mới có vần ôt, ơt -> đọc tiếng/từ viết được.
* Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng
- Giáo viên viết các từ: cơn sốt, xay bột, quả ớt, ngớt mưa
- Học sinh đọc thầm-> 1 hoặc 2 học sinh đọc các từ.
- Tìm tiếng có vần mới học-> học sinh tìm-> Giáo viên gạch dưới
tiếng có vần mới học.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc vần, tiếng, từ.
- Giáo viên giải thích từ.
- Giáo viên đọc lại các từ-> học sinh đọc lại-> đọc toàn bài.
TIẾT 2
* Hoạt động 1: Luyện đọc:
- Đọc lại bài ở tiết 1
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh giới
thiệu câu ứng dụng :
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh.
- Tiếng nào có vần mới học -> đọc tiếng: một
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị
Chuộng Trang
5
Giáo án Tuần
17 Học kì 1
- Đọc nối tiếp câu
* Hoạt động 2: Luyện viết
- Học sinh viết bảng con: “ôt, ơt, cột cờ, cái vợt”.
Hướng dẫn học sinh viết vở tập viết :
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- Lưu ý nét nối giữa các con chữ.
* Hoạt động 3: Luyện nói
- Đọc sách Tiếng Việt
- Học sinh nêu chủ đề nói : những người
bạn tốt
- Học sinh quan sát tranh
- Trong tranh vẽ gì?
- Theo con người bạn tốt là người như thế
nào?
- Com muốn trở thành bạn tốt không?
- Làm thế nào để trở thành người bạn tốt?
* Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên chỉ bảng cho học sinh đọc bài.
- Thi nói câu có câu có tiếng chứa vần mới học.
- Về đọc lại bài, chuẩn bị bài :et, êt
Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2011
Môn : Học Vần
Tiết 1. Bài : ET, ÊT
I- Mục tiêu:
- Học sinh đọc được: et, êt, bánh tét, dệt vải; từ :nét chữ, sấm sét,
con rết, kết bạn và câu ứng dụng:Chim tránh rét bay về phương
Nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.
-Luyện nói từ 2- 4 theo chủ đề :chợ tết. Học sinh khá giỏi nói từ 4- 5
câu theo chủ đề trên.
- Giáo dục kĩ năng giao tiếp, tự nhận thức, tư duy sáng tạo.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bộ thực hành tiếng Việt.
- Tranh minh họa phần luyện nói
III- Các hoạt động dạy-học:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc sách giáo khoa ( 2 học sinh)
- Viết : ôt, ơt, quả ớt, số một, bạn tốt (Mỗi tổ 1 từ)
- Nhận xét.
2- Bài mới:
* Hoạt động 1: Dạy vần et, êt
-Quan sát tranh giới thiệu từ: bánh tét. Từ bánh tét
có mấy tiếng? - Rút ra tiếng: tét- vần et - giới thiệu
bài
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị
Chuộng Trang
6
Giáo án Tuần
17 Học kì 1
- Hướng dẫn phát âm-> Giáo viên phát âm mẫu-> học sinh
phát âm.
- Phân tích cấu tạo vần
+ Vần “et” được cấu tạo bởi những con chữ nào? (e,t)
+ Ghép vần : “et”- đánh vần-> đọc vần “et”
- Ghép tiếng “tét”
- Phân tích-> đánh vần-> đọc tiếng “tét”
- Ghép tiếng, từ có vần et; đọc tiếng, từ viết được. - đọc từ: bánh
tét.
- Đọc tổng hợp :et, tét, bánh tét
* Dạy vần êt.
- Học sinh ghép vần et - Thay e =ê giữ nguyên: t
- Giới thiệu vần: êt
- Phân tích cấu tạo - Ghép vần - đánh vần -
đọc vần
- Ghép tiếng: dệt - phân tích, đánh vần, đọc
tiếng
- Ghép tiếng mới có vần: êt
- Quan sát tranh giới thiệu từ: dệt vải . Học
sinh đọc từ.
- Đọc cả bài
* Hoạt động 2: Luyện viết
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vần “et,
êt”
- Giáo viên viết mẫu, nêu quy trình viết.
- Học sinh viết bảng con : “et, êt”
- - Hướng dẫn viết bánh tét, dệt vải
- Tự viết tiếng, từ mới có vần et, êt-> đọc tiếng/từ viết được.
* Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng
- Giaó viên viết các từ: nét chữ, sấm sét, con rết, kết bạn
- Học sinh đọc thầm-> 1 hoặc 2 học sinh đọc các từ.
- Tìm tiếng có vần mới học-> Học sinh tìm-> Giáo viên gạch dưới
tiếng có vần mới học.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc vần, tiếng, từ.
- Giáo viên giải thích từ.
- Giáo viên đọc lại các từ-> Học sinh đọc lại-> đọc toàn bài.
TIẾT 2
*.Hoạt động 1: Luyện đọc:
- Đọc lại bài ở tiết 1
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh giới thiệu câu ứng dụng :
- HS đọc câu ứng dụng: Chim
tránh rét bay về phương Nam.
Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn
cố bay theo hàng.
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát
âm cho học sinh.
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị
Chuộng Trang
7
-
Giáo án Tuần
17 Học kì 1
- Tiếng nào có vần mới học -> đọc tiếng, từ, câu
* Hoạt động 2: Luyện viết
- Luyện viết bảng con- phân tích các con chữ- cỡ chữ- độ cao.
- Học sinh viết vào vở tập viết : et, êt, bánh tét, dệt vải.
- Giáo viên viết mẫu, nêu quy trình viết.
- Lưu ý nét nối giữa các con chữ.
* Hoạt động 3: Luyện nói
- Đọc sách tiếng Việt
- Học sinh nêu chủ đề nói : chợ tết
- Học sinh quan sát tranh
- Trong tranh vẽ gì?
- Con đã được đi chợ tết chưa?
- Chợ tết thường bán những gì?
- Con thích gì nhất ở chợ tết? Vì sao?
3.Củng cố- dặn dò:
- Giaó viên chỉ bảng cho học sinh đọc
bài.
- Thi nói câu có câu có tiếng chứa vần mới học.
- Về đọc lại bài, chuẩn bị bài :ut, ưt
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………….
Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011
Môn : Học Vần
Tiết 1. Bài : UT, ƯT
I- Mục tiêu:
- Học sinh đọc được: ut, ưt,bút chì, mứt gừng ; từ :chim cút, sút
bóng, sứt răng, nứt nẻ và câu ứng dụng:Bay cao cao vút
Chim biến mất rồi
Chỉ còn tiếng hót
Làm xanh da trời.
-Luyện nói từ 2- 4 theo chủ đề :ngón út, em út, sau rốt. Học sinh
khá giỏi nói từ 4- 5 câu theo chủ đề trên.
- Giáo dục kĩ năng giao tiếp, tự nhận thức, tư duy sáng tạo.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bộ thực hành tiếng Việt.
- Tranh minh họa phần luyện nói
III- Các hoạt động dạy-học:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc sách giáo khoa ( 2 học sinh)
- Viết : et, êt, sấm sét, mệt quá, sợ sệt, (Mỗi tổ 1 từ)
- Nhận xét.
2- Bài mới:
* Hoạt động 1: Dạy vần út, ưt
-Quan sát tranh giới thiệu từ: bút chì. Từ bút chì
có mấy tiếng? - Rút ra tiếng: bút- vần ut - giới
thiệu bài
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị
Chuộng Trang
8
Giáo án Tuần
17 Học kì 1
- Hướng dẫn phát âm-> Giáo viên phát âm mẫu-> học sinh
phát âm.
- Phân tích cấu tạo vần
+ Vần “ut” được cấu tạo bởi những con chữ nào? (u,t)
+ Ghép vần : “ut”- đánh vần-> đọc vần “ut”
- Ghép tiếng “bút”
- Phân tích-> đánh vần-> đọc tiếng “bút”
- Ghép tiếng, từ có vần ut; đọc tiếng, từ viết được. - đọc từ: bút chì.
- Đọc tổng hợp :ut, bút, bút chì
* Dạy vần ưt.
- Học sinh ghép vần ưt - Thay u =ư giữ nguyên: t
- Giới thiệu vần: ưt
- Phân tích cấu tạo - Ghép vần - đánh vần - đọc
vần
- Ghép tiếng: mứt - phân tích, đánh vần, đọc tiếng
- Ghép tiếng mới có vần: ưt
- Quan sát tranh giới thiệu từ: mứt gừng . Học sinh
đọc từ.
- Đọc cả bài
* Hoạt động 2: Luyện viết
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vần “ut, ưt”
- Giáo viên viết mẫu, nêu quy trình viết.
- Học sinh viết bảng con : “ut, ưt”
- - Hướng dẫn viết bút chì, mứt gừng
- Tự viết tiếng, từ mới có vần ut, ưt-> đọc tiếng/từ viết được.
* Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng
- Giaó viên viết các từ: chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ
- Học sinh đọc thầm-> 1 hoặc 2 học sinh đọc các từ.
- Tìm tiếng có vần mới học-> Học sinh tìm-> Giáo viên gạch dưới
tiếng có vần mới học.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc vần, tiếng, từ.
- Giáo viên giải thích từ.
- Giáo viên đọc lại các từ-> Học sinh đọc lại-> đọc toàn bài.
TIẾT 2
*.Hoạt động 1: Luyện đọc:
- Đọc lại bài ở tiết 1
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
giới thiệu câu ứng dụng :
- HS đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học
sinh.
- Tiếng nào có vần mới học -> đọc tiếng, từ,
câu
* Hoạt động 2: Luyện viết
- Luyện viết bảng con- phân tích các con chữ- cỡ chữ- độ cao.
- Học sinh viết vào vở tập viết : ut, ưt, bút chì, mứt gừng
- Giáo viên viết mẫu, nêu quy trình viết.
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị
Chuộng Trang
9
Giáo án Tuần
17 Học kì 1
- Lưu ý nét nối giữa các con chữ.
* Hoạt động 3: Luyện nói
- Đọc bài trong sách tiếng Việt
- Học sinh nêu chủ đề nói : ngón út,
em, út, sau rốt
- Học sinh quan sát tranh
- Trong tranh vẽ gì?
- Trên bàn tay của con ngón út là ngón
nào?
- So với các ngón tay khác, ngón út
như thế nào?
- Trong nhà mình, ai được gọi là em
út?
- Nhìn đàn vịt đang đi, con nào đi sau rốt? Đi sau rốt là đi như thế
nào?
3.Củng cố- dặn dò:
- Giaó viên chỉ bảng cho học sinh đọc bài.
- Thi nói câu có câu có tiếng chứa vần mới học.
- Về đọc lại bài, chuẩn bị bài :it, iêt
Môn : Toán
Tiết 66 . Bài LUYỆN TẬP CHUNG
I-Mục tiêu :
- Thực hiện được so sánh các số, biết thứ tự các số trong dãy số từ 0
đến 10.
- Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 10. Viết được phép tính thích
hợp với hình vẽ.
-Giáo dục kĩ năng tự nhận thức, tư duy sáng tạo trong toán học.
II- Đồ dùng dạy học:
Bộ thực hành Toán lớp 1.
III - Các hoạt động dạy học:
1. -Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi tên bài ( luyện tập chung)
- Làm bảng con: 10 = … + 4;10 - … = 8 9 = 5 + … 6 = … + 2
- Nhận xét
2-Bài mới :
- Giới thiệu bài : Luyện tập chung
*Hoạt động 1: Làm bài tập
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
2 3 3 4
0 1 4 5
1 2
5
10 7 6 8 6
7
9 8
- Thực hiện nhóm đôi vào phiếu học toán
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị
Chuộng Trang
10
-
Giáo án Tuần
17 Học kì 1
- Trình bày kết quả
- Bài tập 1 củng cố kiến thức gì?
*Bài tập 2: ( a, b cột 1)
a: Học sinh nêu yêu cầu
- Thực hiện bảng con, 1 học sinh làm trê bảng lớp
10 9 6 2 9
5 6 3 4 5
- Chữa bài - Nhận xét
b/-
- Sửa bài - Nhận xét
- Bài tập 2 củng cố kiến thức gì?
* Bài 3 : < , >, = ?( làm vào vở)
0 … 1 3 + 2 … 2 + 3
10 … 9 7 - 4 … 2 + 2
*Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
- Học sinh quan sát tranh-> Giáo viên gợi ý-> Học sinh nêu tình
huống
- Học sinh làm vào vở.
- Giáo viên chấm - chữa bài
- nhận xét.
3 -Củng cố – dặn dò:
- Hỏi tên bài
- Xem bài : Luyện tập
chung
Môn: Toán
Tiết 67. Bài : LUYỆN TẬP CHUNG
I-Mục tiêu :
-Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10
-Thực hiện được cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 10. Viết
được phép tính thích hợp với hình vẽ.
-Giáo dục kĩ năng tự nhận thức, tư duy sáng tạo trong toán học.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bộ thực hành Toán lớp 1.
III- Các hoạt động dạy học:
a. -Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi tên bài cũ:
- Làm bảng con: 6 - 4 + 2=10 - 9 + 6 = 7 - 5 + 3 =
- Nhận xét
2/- Bài mới:
a.Hoạt động 1: Làm bài tập ( học sinh tự làm vào phiếu học toán)
*Bài1: Tính
a)
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị
Chuộng Trang
11
-
-
+
-
+
4 + 3 - 7 = … 1 + 5 + 6=
= = …
3 - 2 + 9 = …
4
6
+
9
2
-
5
3
+
…… …… ……
8
7
-
2
7
+
10
8
-
…… …… ……
Giáo án Tuần
17 Học kì 1
b) 8 - 5 - 2 = 10 - 9 + 7= 9 - 5 + 4= 10+ 0 - 5 =
4 + 4 - 6= 2 + 6 + 1 = 6 - 3 + 2 = 7 - 4 + 4 =
* Bài 2: Số?( dòng 1)
8 = … + 5 9 = 10 - … 7 = … + 7
* Bài 3: Trong các số: 6,4,8,2,10
a) Số nào lớn nhất? ….
b) Số nào bé nhất? ….
2/- Hoạt động 2: Viết phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán
+ Có : 5 con cá
+ Thêm : 2 con cá
+ Có tất cả : … con cá?
- Giáo viên chấm - chữa bài - nhận xét.
3/- Củng cố - dặn dò: -Xem lại bài
Tiếng việt( bồi dưỡng)
1. Mục tiêu:
-Giúp học sinh ôn tập củng cố các âm, vần học trong tuần
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc nhanh, đọc to.
2. Nội dung luyện đọc:
1. ot, at, ăt, ât, ôt, ơt, et, êt, ut, ưt
2. Bánh ngọt, gió mát, bắt tay, mật ong, bạn tốt, ngớt mưa, trời rét,
ngày tết, bút màu, mứt tết.
3. - Chiều nay gió mát quá.
- Họ bắt tay chào nhau.
- Trời đang ngớt mưa rồi.
- Mẹ đi chợ mua mứt tết.
- Chim tránh rét bay về phương Nam. Cả đàn đã thấm mệt
nhưng vẫn cố bay theo hàng.
Tiếng việt( bồi dưỡng)
1. Mục tiêu:
-Giúp học sinh ôn tập củng cố các âm, vần đã học trong tuần.
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
2. Nội dung luyện đọc:
ot, at, ăt, ât, ôt, ơt, et, êt, ut, ưt
gió mát, bắt tay, mật ong, bạn tốt
Bay cao cao vút
Chim biến mất rồi
Chỉ còn tiếng hót
Làm xanh da trời.
Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011
Môn : Tập viết
Tuần 15. Bài: THANH KIẾM, ÂU YẾM, AO CHUÔM, BÁNH NGỌT
BÃI CÁT THẬT THÀ
I. Mục tiêu:
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị
Chuộng Trang
12
Giáo án Tuần
17 Học kì 1
-Viết đúng các chữ : thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi
cát, thật thà kiểu chữ thường, cỡ chữ vừa theo vở Tập viết 1, tập
một.
-Học sinh khá, giỏi viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết
1, tập một
- Viết đúng, đẹp, có kĩ thuật viết liền nét và khoảng cách đều
giữa các chữ
- Giáo dục học sinh kĩ năng giao tiếp, tư duy sáng tạo.
II- Đồ dùng dạy học:
- Chữ viết mẫu
- Vở tập viết
III- Các hoạt động dạy học
1 Bài cũ:
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra tập vở bút, chì.
- Viết bảng con các nét cơ bản
- Nhận xét
2- Bài mới:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết “thanh kiếm, âu yếm, ao
chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà”.
* thanh kiếm
- Phân tích cấu tạo -> Học sinh quan sát và trả lời
- Độ cao của chữ t ( 1,5 đơn vị)
- Độ cao của con chữ h, k ( 2,5 đơn vị). Độ cao của chữ a, n, iê, m( 1
đơn vị). Vị trí của dấu sắc
- Hướng dẫn cách viết -> Học sinh quan sát -> nhắc lại cách viết.
- Học sinh viết bảng con.( lưu ý khoảng cách giữa các chữ)
* “âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà”. (tương tự)
NGHỉ GIỮA TIẾT
b. Hoạt động 2: Học sinh viết vào vở
- Giáo viên nhắc tư thế ngồi, cách để vở, cách cầm bút.
- Học sinh lần lượt viết từng chữ, từng hàng theo hướng dẫn của
giáo viên.
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị
Chuộng Trang
13
Giáo án Tuần
17 Học kì 1
- Giáo viên kiểm tra uốn nắn rèn chữ viết cho Học sinh.
- Chấm điểm một số vở
- Nhận xét cụ thể một số bài ( đẹp/ chưa đẹp)
3- Củng cố – dặn dò:
- Nhắc lại các viết chữ, vị trí đặt dấu thanh.
- Giáo dục : Chữ đẹp là tính nết của những người trò ngoan.
- Về viết lại những chữ mà mình viết chưa đẹp.
……………………………………………………………………………
Môn : Tập Viết
Tuần 16. Bài: XAY BỘT, NÉT CHỮ, KẾT BẠN, ĐÔI MẮT,
CHIM CÚT, NỨT NẺ
I. Mục tiêu:
-Viết đúng các chữ : xay bột, nét chữ, kết bạn, đôi mắt, chim cút,
nứt nẻ, kiểu chữ thường, cỡ chữ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
-Học sinh khá, giỏi viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết
1, tập một
- Viết đúng, đẹp, có kĩ thuật viết liền nét và khoảng cách đều
giữa các chữ
- Giáo dục học sinh kĩ năng giao tiếp, tư duy sáng tạo.
II- Đồ dùng dạy - học:
-Chữ viết mẫu
- Vở tập viết
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị
Chuộng Trang
14
thanh kiếm
âu yếm
ao chuôm
bánh ngọt
bãi cát bãi cát
thật thà
thật thà
Giáo án Tuần
17 Học kì 1
III- Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ:
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra tập vở bút, chì.
- Viết bảng con các nét cơ bản
- Nhận xét
2- Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết “nét chữ, kết bạn, đôi mắt,
chim cút, nứt nẻ,”.
* nét chữ
- Phân tích cấu tạo -> học sinh quan sát và trả lời
- Độ cao của chữ t ( 1,5 đơn vị);
- Độ cao của chữ h ( 2,5 đơn vị);
- Độ cao của con chữ n, e, c, ư,( 1 đơn vị), vị trí dấu sắc, dấu ngã
- Hướng dẫn cách viết -> HS quan sát -> nhắc lại cách viết.
- Học sinh viết bảng con.( lưu ý khoảng cách giữa các chữ)
* “kết bạn, đôi mắt, chim cút, nứt nẻ”. (tương tự)
NGHỈ GIỮA TIẾT
*Hoạt động 2: Học sinh viết vào vở
- Giáo viên nhắc tư thế ngồi, cách để vở, cách cầm bút.
- Học sinh lần lượt viết từng chữ, từng hàng theo hướng dẫn của
giáo viên.
- Giáo viên kiểm tra uốn nắn rèn chữ viết cho HS.
- Chấm điểm một số vở
- Nhận xét cụ thể một số bài ( đẹp/ chưa đẹp)
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhắc lại các viết chữ, vị trí đặt dấu thanh.
- Giáo dục : Chữ đẹp là tính nết của những người trò ngoan.
- Về viết lại những chữ mà mình viết chưa đẹp.
……………………………………………………………………………………………………
Môn : Toán
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị
Chuộng Trang
15
quả trám
xay bột xay bột
nét chữ
nét chữ
kết bạn kết bạn
đôi mắt
đôi mắt
chim cút
nứt nẻ
nứt nẻ
Giáo án Tuần
17 Học kì 1
Tiết 68 . Bài KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
I-Mục tiêu :
- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; cộng, trừ trong phạm vi
10.
- Nhận dạng các hình đã học.
- Viết phép tính thích hợp với hình vẽ.
II- Đồ dùng dạy học:
Đề thi ( Nhà trường ra)
III- Các hoạt động dạy học:
Đề thi:
Câu 1. Viết cá số từ 1 đến 10:
…………………………………………………………………………
Câu 2. Tính:
a.
b) 4 + 3 = … 3 + 2 + 0 = …… 10 - 7 = …. 9 - 1 + 2
=….
Câu 3. Điền dấu thích hợp vào ô trống
3 + 7 4 10 - 2 9 + 1
Câu 4: Trong hình bên
Có …… hình vuông
Câu 5: Viết các số: 9, 8, 5, 6, 2, 10.
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn:
……………………………………………………………………
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé:
……………………………………………………………………
Câu 6. Điền số thích hợp vào ô trống
5 + = 9 - 1 = 9
+ = 10 - = 0
Câu 7. Viết phép tính thích hợp:
Có : 9 quả cam
Cho : 4 quả cam
Còn : … quả cam?
Toán
Bài SỬA BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Câu 1. Viết cá số từ 1 đến 10: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.
Câu 2. Tính:
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị
Chuộng Trang
16
8
2
+
7
1
+
10
4
-
…… …… ……
9
0
-
……
>
<
=
8
2
+
7
1
+
10
4
-
10 8 6
9
0
-
Giáo án Tuần
17 Học kì 1
a.
b) 4 + 3 = 7 3 + 2 + 0 = 5 10 - 7 = 3 9 - 1 + 2 = 10
Câu 3. Điền dấu thích hợp vào ô trống
3 + 7 > 4 10 - 2 < 9 + 1
Câu 4: Trong hình bên
Có 5 hình vuông
Câu 5: Viết các số: 9, 8, 5, 6, 2, 10.
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 2, 5, 6, 8, 9, 10.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 10, 9, 8, 6, 5, 2.
Câu 6. Điền số thích hợp vào ô trống
5 + 4 = 9 10 - 1 = 9
+ = 10 - = 0
Câu 7. Viết phép tính thích hợp:
Có : 9 quả cam
Cho : 4 quả cam
Còn : … quả cam?
Tiếng Việt
Luyện viết: tô chữ M, N
1. Mục tiêu:
-Giúp học sinh nhận biết chữ M,N viết hoa.
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp, viết nhanh.
2. Nội dung luyện viết: Bài mẫu tô chữ
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị
Chuộng Trang
17
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
M
M
M
M
M
M
M
M
M
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
9
>
<
=
9 - 4 = 5
Giáo án Tuần
17 Học kì 1
Sinh hoạt cuối tuần
* Học sinh hát
* Các tổ báo cáo tình hình hoạt động của tổ:
Tổ 1:
-Vắng:
- Trễ.
- Trực nhật, vệ sinh:
- Ôn bài đầu giờ:
- Sinh hoạt đầu giờ:
- Sinh hoạt ngoài giờ:
- Xếp hàng ra, vào lớp:
- Xếp hàng tập thể dục:
- Xếp hàng ra về:
- Nói chuyện trong giờ học:
-Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập tốt:
- Giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập chưa tốt:
- Điểm 10 đạt được trong tuần:
Tổ 2:
-Vắng:
- Trễ.
- Trực nhật, vệ sinh:
- Ôn bài đầu giờ:
- Sinh hoạt đầu giờ:
- Sinh hoạt ngoài giờ:
- Xếp hàng ra, vào lớp:
- Xếp hàng tập thể dục:
- Xếp hàng ra về:
- Nói chuyện trong giờ học:
-Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập tốt:
- Giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập chưa tốt:
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị
Chuộng Trang
18
Măng Non
Măng Non
Măng Non
Măng Non
Măng Non
Măng Non
Giáo án Tuần
17 Học kì 1
- Điểm 10 đạt được trong tuần:
Tổ 3:
-Vắng:
- Trễ.
- Trực nhật, vệ sinh:
- Ôn bài đầu giờ:
- Sinh hoạt đầu giờ:
- Sinh hoạt ngoài giờ:
- Xếp hàng ra, vào lớp:
- Xếp hàng tập thể dục:
- Xếp hàng ra về:
- Nói chuyện trong giờ học:
-Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập tốt:
- Giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập chưa tốt:
- Điểm 10 đạt được trong tuần:
* Tổ bạn nhận xét:
* GV nhận xét – Đánh giá các hoạt động trong tuần qua.
* HS xếp hạng cho tổ mình-> GV nhận xét, biểu quyết xếp hạng
của các tổ.
- Tổ 1 hạng: - Tổ 2 hạng : - Tổ 3 hạng:
* Tổng số hoa điểm 10 trong tuần :
* GV đưa ra phương hướng tuần 18: Tiếp tục thực hiện chủ điểm
3 : Uống nước nhớ nguồn
* Phát động phong trào “rèn chữ viết” – Thi đua giữa các tổ
+ Hát các bài hát về Bác
+ Đọc thơ về Bác
+ Thi đua học tập ,chăm ngoan, làm nhiều việc tốt xứng đáng
cháu ngoan Bác Hồ.
- Hát
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị
Chuộng Trang
19