Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

ôn tập căn bản lý thuyết sinh học lớp 12 tham khảo bồi dưỡng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.62 KB, 76 trang )



* Kiến thức cần nắm
 !"#$%&'()$*"#+,,-./!0123
a. Gen:
- Khái niệm: Gen là một đoạn của phân tử ADN mang TT mã hóa một chuỗi pôlipeptit hay một
phân tử ARN.
- Cấu trúc: Vị trí, chức năng của 3 vùng trình tự nuclêôtit của gen cấu trúc.
Gen ở sinh vật nhân sơ mã hóa liên tục, gen ở SV nhân thực phần lớn mã hóa
không liên tục
- Các loại gen
+ Gen cấu trúc: Là gen mang TT mã hóa cho các sản phẩm tạo nên TP cấu trúc hay chức
năng của TB.
+ Gen điều hòa: Là những gen tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác.
b. Mã di truyền
- Định nghĩa: Là trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong gen qui định trình tự sắp xếp của các
aa trong prôtêin.
- Các đặc điểm của mã di truyền
+ Được đọc liên tục từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba
+ Có tính đặc hiệu
+ Có tính thoái hóa
+ Có tính phổ biến
* - Giải thích được mã di truyền là mã bộ ba
- Tên và chức năng của bộ ba mở đầu và các bộ ba kết thúc.
c. Quá trình nhân đôi ADN:
- Diễn biến chính của cơ chế nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ
+ Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN
+ Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới
+ Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo thành.
- Các nguyên tắc nhân đôi của ADN: bổ sung và bán bảo tồn.
* - Quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực


+ Thời điểm: Diễn ra trong pha S của kì trung gian.
+ Cơ chế: Giống với quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ.
+ Quá trình nhân đôi diễn ra tại nhiều điểm khởi đầu trong mỗi phân tử (có nhiều đơn vị
nhân đôi), có nhiều loại enzim tham gia.
45,!6'( 70,3
a. Phiên mã:
- Cơ chế phiên mã
+ Diễn ra qua 3 bước: mở đầu, kéo dài và kết thúc.
+ Ở sinh vật nhân sơ: mARN sau phiên mã được sử dụng trực tiếp làm khuôn để tổng hợp
prôtêin; ở sinh vật nhân thực, mARN sau phiên mã được chỉnh sửa mới tạo ra ARN trưởng
thành.
* - Thời điểm, vị trí xảy ra quá trình phiên mã
* - Phân biệt phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực
1
+ Ở sinh vật nhân sơ: 1 phân tử mARN được tổng hợp mã hóa nhiều chuỗi pôlipeptit,
phiên mã đến đâu dịch mã đến đó.
+ Ở sinh vật nhân thực: 1 phân tử mARN được tổng hợp thường mã hóa 1 chuỗi
pôlipeptit; sau phiên mã, mARN sơ khai được chỉnh sửa tạo mARN trưởng thành, mARN
trưởng thành ra tế bào chất mới tham gia vào dịch mã.
b. Dịch mã
- Cơ chế: Gồm 2 giai đoạn
+ Hoạt hóa axit amin
+ Tổng hợp chuỗi pôlipepetit Mở đầu
Kéo dài
Kết thúc
Tóm lại: cơ chế của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử được thể hiện theo sơ đồ sau:
nhân đôi

ADN
phiên mã

ARN
dịch mã
prôtêin → tính trạng
89!&$,:2,;<".=>012>3
- Cấu trúc của opêron Lac:
+ Vùng khởi động (P): Nơi mARN pôlimeraza bám vào khởi động phiên mã.
+ Vùng vận hành (O): Nơi prôtêin ức chế bám vào, ngăn cản phiên mã.
+ Cụm các gen cấu trúc (Z, Y, A): mã hóa các enzim phân giải đường lactôzơ.
- Sự điều hòa hoạt động của opêron Lac:
+ Khi MT không có lactôzơ: các gen cấu trúc không hoạt động
+ Khi MT có lactôzơ: các gen cấu trúc được phiên mã, dịch mã. Khi đường lactôzơ bị
phân giải hết, quá trình phiên mã bị dừng lại.
⇒ Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã.
* - Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực
+ cơ chế điều hòa phức tạp hơn
+ diễn ra ở nhiều giai đoạn
?9="@!A>3
a. Khái niệm: Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một cặp Nu xảy ra tại 1
điểm nào đó trên phân tử ADN.
b. Ba dạng đột biến điểm:
* Phân loại đột biến tự nhiên và đột biến nhân tạo
c. Nguyên nhân: Do tác động của các tác nhân hóa học, vật lí, sinh học hoặc những rối loạn sinh
lí, hóa sinh trong tế bào đến quá trình nhân đôi ADN.
d. Cơ chế phát sinh chung:
- Tác nhân gây đột biến gây ra những sai sót trong quá trình nhân đôi ADN.
* - Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch dưới dạng tiền đột biến, qua các lần nhân đôi
tiếp theo tạo thành đột biến: Gen → tiền đột biến gen → đột biến gen.
* - Đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ, liều lượng, thời điểm tác động và cấu
trúc của gen.
- Ví dụ về cơ chế phát sinh

+ Do sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN: BCC.
+ Do tác động của 5BU: CDCDCB
e. Hậu quả:
2
- Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc → biến đôi trong dãy nuclêôtit của mARN → có
thể biến đổi trong dãy axit amin của chuỗi pôlỉpeptit tương ứng → có thể thay đổi cấu trúc của
prôtêin → có trhể làm thay đổi đột ngột, gián đoạn 1 hoặc một số tính trạng trên một hoặc một
số ít cá thể của quần thể.
+ Hậu quả cụ thể của từng dạng.
- Phần lớn đột biến điểm là vô hại, một số có lợi, 1 số có hại. Mức độ có lợi hay có hại phụ
thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
f. Ý nghĩa:
*g. Cơ chế biểu hiện:
DE$"#F0,!GHI0",J3
a. Ở sinh vật nhân sơ: NST là phân tử ADN kép, vòng, không liên kết với prôtêin.
b. Ở sinh vật nhân thực:
- Cấu trúc hiển vi
+ Ở kì giữa của quá trình phân bào: NST gồm 2 crômatit…. , NST có hình que, …. đường
kính: …
+ Mỗi loài có 1 bộ NST đặc trung về số lượng, hình thái, cấu trúc.
- Cấu trúc siêu hiển vi:
+ Thành phần cấu tạo
+ Nuclêôxôm → sợi cơ bản ( 11nm ) → sợi nhiễm sắc ( 30nm ) → ống siêu xoắn
( 300nm ) → crômatit ( 700nm ).
* Sự biến đổi hình thái NST qua các kì phân bào.
K9="@!A0E$"#F0L3
a. Nguyên nhân:
b. Cơ chế chung: Các tác nhân gây đột biến tác động đến quá trình tiếp hợp, trao đổi chéo, …
hoặc trực tiếp gây đứt gãy NST. Đột biến cấu trúc NST làm thay đổi số lượng, trình tự các gen,
làm thay đổi hình dạng NST.

c. Các dạng đột biến cấu trúc NST: Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
Ở mỗi dạng: nêu khái niệm, cơ chế, hậu quả (có ví dụ), ý nghĩa.
M9="@!AHNOPQ>L3
a. Nguyên nhân:
b. Các dạng đột biến số lượng NST:
- Đột biến lệch bội
+ Khái niệm
+ Các dạng
+ Cơ chế phát sinh chung, trình bày được sơ đồ phát sinh các thể lệch bội.
+ Hậu quả
+ Vai trò
- Đột biến đa bội
+ Khái niệm
+ Các dạng
+ Cơ chế phát sinh chung, trình bày được sơ đồ phát sinh thể tự đa bội ( 3n, 4n ) và thể dị
đa bội ( song nhị bội ).
+ Hậu quả
+ Vai trò
3RSTUV
3
RS5W
5,PX>Y,*Y>,!60Z$ !"#$%&012[ 3
- Quy trình thí nghiệm:
- Giải thích kết quả ( hình thành giả thuyết ):
- Kiểm định giả thuyết:
+,",(,,\0",$%A"],;2,\03
!^",$%A"012[ 3
4,Z>!,>!^",$%A"3
8=! $>)$%O$_"Y,-O%3
Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ

mẹ. Các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn
vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của mỗi cặp alen phân ly đồng đều về các giao
tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa alen kia.
Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen. Do sự phân ly đồng đều của cặp alen
trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 alen của cặp.
XH`"A@(;,\0012)$%O$_"Y,-O%3
Trong tế bào lưỡng bội, NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng, nên gen tồn tại theo
từng cặp gen tương ứng trên cặp NST tương đồng (vị trí của gen trên NST gọi là lôcut). Khi
giảm phân, sự phân ly đồng đều của cặp NST tương đồng dẫn đến sự phân ly đồng đều của cặp
gen tương ứng về các giao tử.
RS5W9aS5
,b>,!cO2!,2!0dY"b,"#<>:
1. :
2. =! $>012)$%O$_"Y,-O%.=0O_Y: Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng
khác nhau phân ly độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
XH`"A@(;,\0012)$%O$_"Y,-O%.=0O_Y3
Sự phân ly độc lập của các cặp NST khác nhau trong giảm phân dẫn đến sự phân ly độc
lập của các cặp alen về các giao tử; sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh sẽ tạo ra
các tổ hợp gen khác nhau.
Giải thích: - Nếu ký hiệu A: alen quy định hạt vàng a: alen quy định hạt xanh
B: alen quy định hạt trơn b: alen quy định hạt nhăn
P: AABB (hạt vàng, trơn) x aabb (hạt xanh, nhăn)
F
1
: AaBb (100% hạt vàng, trơn)
G
F1
: AB, Ab, aB, ab
F
2:

SGK
e>,f20120*0)$%O$_"[ 3
Khi biết được tính trạng nào đó di truyền theo quy luật Menden chúng ta có thể tiên đoán
trước được kết quả lai.
Giải thích sự đa dạng của thế giới sinh vật (tạo ra vô số biến dị tổ hợp)
9!&$]!c>,!c.F>Y,-O%.=0O_Y3
Các cặp gen quy định các cặp tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp NST tương đồng
khác nhau.
/>",Z0"g>)$*": ( giải thích và hướng dẫn h/s cách ứng dụng trong giải bài tập )
4
hih9a9UTi
PX>"*0>3
j,*!!c: Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một
KH.
,k00,E": các gen trong tế bào không tương tác trực tiếp với nhau mà chỉ có sản phẩm của
chúng tác động qua lại với nhau để tạo nên KH.
*0]!J$"PX>"*03
+ tương tác giữa các alen thuộc cùng một gen (đã học trong các bài về quy luật Menden)
+ tương tác giữa các alen thuộc các lôcut gen khác nhau (tương tác giữa các gen không
alen), gồm các kiểu tương tác:
PX>"*0@gH$>3TN: P Hoa trắng x Hoa trắng
F
1
100% hoa đỏ
F
2
9 hoa đỏ: 7 hoa trắng
G. thích: - F
2
có 16 tổ hợp ð F

1
: dị hợp tử về 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác
nhau.
Mà F
2
: không cho tỉ lệ KH 9: 3: 3: 1 mà cho 2 KH

màu hoa do 2 cặp gen quy định.
- Hoa đỏ: có mặt cả 2 gen trội A, B
Hoa trắng: chỉ có mặt 1 gen trội hoặc không có gen trội nào.
SĐL:
P
T/C
Dòng hoa trắng ( Aabb ) x Dòng hoa trắng ( aaBB )
F
1
: AaBb ( hoa đỏ ) x AaBb ( hoa đỏ )
F
2
: 9A - B - ( đỏ ): 3A - bb ( trắng ) : 3aaB - ( trắng ) : 1aabb ( trắng )
4PX>"*00=>>=Y3
- KN: Khi các alen trội thuộc 2 hoặc nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội
(bất kể thuộc lôcut nào) đều làm tăng sự biểu hiện của KH lên một chút ít.
Ví dụ: Màu da người ít nhất do 3 gen ( A, B, C ) nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau chi
phối.
- Phần lớn các tính trạng số lượng (năng suất) là do nhiều gen quy định tương tác theo kiểu cộng
gộp quy định (sản lượng thóc, sản lượng trứng của gia cầm… cũng như các tính trạng màu da,
chiều cao ở người bị chi phối bởi sự tác động cộng gộp của nhiều gen không alen.
(GV nêu thêm tương tác át chế)
*0.=>.2,!c$012>3

KN: Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của ,!&$"b,"#<> khác nhau.
Gen đa hiệu là một cơ sở để giải thích hiện tượng biến dị tương quan. Khi một gen đa hiệu bị đột
biến thì nó sẽ đồng thời kéo theo sự biến dị ở một số tính trạng mà nó chi phối.
VD:
ljimhi3
lji3
1. TN:
2. Giải thích và Viết sơ đồ lai:
3. Kết luận: Các gen nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di
truyền cùng nhau. Số nhóm gen liên kết của mỗi loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST
đơn bội.
mhi3
5
,b>,!c012[;;0>2'(,!c"PQ>,;*'7>3
♀ F
1
thân xám, cánh dài X ♂ đen, cụt
→ Fa 495 thân xám, cánh dài ; 944 đen, cụt
206 thân xám, cánh cụt; 185 đen, dài
4XH`"A@(;,\0012,!c"PQ>,;*'7>3
- Gen quy định màu thân và kích thước cánh nằm trên cùng 1 NST.
- Trong giảm phân tạo giao tử xảy ra tiếp hợp ( kỳ đầu I của giảm phân ) dẫn đến trao đổi đoạn
NST giữa 2 trong 4 cromatit của cặp tương đồng ( đoạn trao đổi chứa 1 trong 2 gen trên ) →
hoán vị gen.
- Tần số hoán vị gen ( f % ) = tổng tỷ lệ % giao tử sinh ra do hoán vị.
- Tần số hoán vị gen ( f % ) ≈ 0 % − 50% ( f % ≤ 50 % )
- Các gen càng gần nhau trên NST thì f % càng nhỏ và ngược lại f % càng lớn.
8jA"O$_3
- Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn cho nhau dẫn đến
HVG, làm xuất hiện các tổ hợp gen mới.

- Tần số HVG được dùng làm thước đo khoảng cách tương đối giữa các gen. Tần số HVG
dao động từ 0 % à 50 %
4e>,f2012,!c"PQ>O!6]A">'(,;*'7>3
2e>,f2012,!c"PQ>O!6]A">3
- Các gen trên cùng 1 NST luôn di truyền cùng nhau nên duy trì sự ổn định của loài.
- Thuận lợi cho công tác chọn giống.
@e>,f2012,!c"PQ>,;*'7>3
- Do hiện tượng HVG → tạo ra nhiều loại giao tử → hình thành nhiều tổ hợp gen mới tạo
nguồn nguyên liệu BDDT cho quá trình tiến hoá và công tác chọn giống.
- Căn cứ vào tần số hoán vị gen → trình tự các gen trên NST ( xây dựng được bản đồ gen ).
- Quy ước 1% hoán vị gen = 1 cM ( centimoocgan ) ( Bản đồ di truyền )
ljnnmW
!"#$%&O!6]A"'o!>!o!"b,3Một tính trạng được gọi là DTLK với giới tính khi sự DT của
nó luôn gắn với giới tính.
L>!o!"b,'(0X0,A"A@(;,\0p*0.7,>!o!"b,@q>L3
a) NST giới tính:
b) Một số số kiểu NST giới tính:
+ Dạng XX và XY
- ♀ XX, ♂ XY: Người, lớp thú, ruồi giấm .
- ♂ XX, ♀ XY: Chim, bướm .
+ Dạng XX và XO: Châu chấu ♀ XX, ♂ XO
c. Một số cơ chế xác định giới tính:
 - Cơ chế xác định giới tính: do sự phân ly của cặp NST giới tính trong giảm phân hình thành
giao tử à tỉ lệ đực cái ở các loài có phân hoá giới tính thường xấp xỉ 1: 1
4!"#$%&O!6]A"'o!>!o!"b,3
a. Gen trên NST X: di truyền chéo
6
- Thí nghiệm: (SGK)
- Giải thích: (SGK)
b. Gen trên NST Y: di truyền thẳng

rP$s"#Pt>,QY>)$%.7,"b,"#<>O!6]A"'o!L>!o!"b,`'u>"PX>.v> )
c) Ý nghĩa của sự di truyền liên kết với giới tính: (SGK)
!"#$%&>;(!,-3
b w3(cây hoa phấn Mirabilis jalapa)
- Lai thuận: ♀ lá đốm X ♂ lá xanh→ thu được F
1
100% lá đốm.
- Lai nghịch: ♀ lá xanh X ♂ lá đốm → thu được F
1
100% lá xanh.
4!^!",b0,3
- Khi thụ tinh giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền tế bào chất cho trứng.
- Các gen nằm trong tế bào chất ( trong ty thể hoặc lục lạp ) chỉ được mẹ truyền cho con qua tế
bào chất của trứng.
- Sự phân ly kiểu hình của đời con đối với các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định
rất phức tạp.
- Con lai luôn có kiểu hình giống mẹ: là do khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu
như không truyền tế bào chất cho trứng. Do vậy, các gen nằm trong tế bào chất ( trong ty thể
hoặc trong lục lạp ) chỉ được mẹ truyền cho con qua tế bào chất của trứng.
* Kết luận: có 2 hệ thống di truyền là di truyền trong nhân và di truyền ngoài nhân ( di truyền
theo dòng mẹ )
xT[yzlL{|UTi
[N!)$2,c>!}2>'("b,"#<>3
r~→[2#→5/O!YY"!"→5#/"6!→"b,"#<>.
II. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình:
1. Ví dụ: Ở cây hoa anh thảo:
KG AA (đỏ): nếu đem trồng cây đỏ t/c ở mt 35
0c
thì ra hoa trắng, thế hệ sau của cây hoa trắng
này trồng ở 20

0c
lại cho hoa đỏ. Trong khi cây hoa trắng có KG aa đem trồng ở mt 35
0c
hay 20
0c
đều chỉ cho hoa màu trắng.
4jA"O$_:
- Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn, mà truyền đạt một
KG.
- KG quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
- KH là kết quả của sự tác động qua lại giữa KG và MT.
III. Thường biến ( SGK)
[Z0Y,^Z>3
j,*!!c
Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 KG tương ứng với các môi trường khác nhau gọi là mức
phản ứng của một KG
49d0.!J:
- Mức phản ứng do gen quy định, trong cùng 1 KG mỗi gen có mức phản ứng riêng
- Có 2 loại mức phản ứng: mức phản ứng rộng và mức phản ứng hẹp, mức phản ứng càng
rộng sinh vật càng dễ thích nghi
7
- Di truyền được vì do KG quy định
- Thay đổi theo từng loại tính trạng
855p*0.7,Z0Y,^Z>3
Để xác định mức phản ứng của 1KG cần phải tạo ra các cá thể SV có cùng 1 KG , với cây
sinh sản sinh dưỡng có thể xác đinh mức phản ứng bằng cách cắt đồng loạt cành của cùng 1 cây
đem trồng và theo dõi đặc điểm của chúng.
?Lk& •;'&]!J$,+,3
- Hiện tượng một KG có thể thay đổi KH trước những điều kiện MT khác nhau gọi là sự
mềm dẻo về KH ( hay còn gọi là thường biến )

- Nguyên nhân: Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sv thích nghi với những thay đổi của
MT
- Biểu hiện: Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào KG
- Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định.
* Đặc điểm: Có tính đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường.
Lưu ý:
- Tính trạng có HSDT thấp là tính trạng có mức phản ứng rộng; thường là các tính trạng số
lượng ( năng suất, sản lượng trứng . )
- Tính trạng có hệ số di truyền cao

tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là các tính trạng
chất lượng (Tỷ lệ protein trong sữa hay trong gạo . )
3€R•|‚ƒTR•
|
j,*!!c'(.d0"#$>012)$„",J3
- Quần thể là một tập hợp của các cá thể cùng loài, sống trong cùng một khoảng không gian
xác định, ở vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh ra các thế hệ con cái hữu thụ
- Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trung, thể hiện qua các thông số về tần số alen và thành
phần kiểu gen:
…„HN2O†số lượng alen đó/tổng số alen của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác
định.
…„HN]!J$>012)$„",J†số cá thể có kiểu gen đó / tổng số cá thể có trong quần thể.
…„HN0120*02O.PQ0p*0.7,@q>0*00/>",Z03
Quần thể ở thế hệ xuất phát có các KG là 222 gọi h là tỉ lệ kiểu gen AA, d là tỉ lệ kiểu
gen Aa, r là tỉ lệ kiểu gen aa.
Gọi P
A
là tần số alen A, q
a
là tần số alen a thì: 5


† ‡,ˆ4‰)
2
†#‡,ˆ4
,Fs3Tùy theo hình thức sinh sản của từng loài mà các đặc trung của vốn gen cũng như
các yếu tố làm biến đổi vốn gen của quần thể ở mỗi loài có khác nhau.
R$„",J"kY,N!
- Quần thể thực vật tự thụ phấn, động vật lưỡng tính tự thụ tinh.
- Đối với các loài động vật, hiện tượng các cá thể có cùng quan hệ huyết thống giao phối với
nhau thì được gọi là giao phối gần.
* Công thức tổng quát cho tần số kiểu gen ở thế hệ thứ n của quần thể tự thụ phấn là:
8
p‡%2‡Š22††‹Œp‡%ˆ4•rŽ~

••

‡%rŽ~

2‡ŒŠ‡%ˆ4•rŽ~

••22
†
…jA"O$_3TPKG của quần thể cây tự thụ phấn qua các thế hệ sẽ thay đổi theo hướng
"‘> „"„HNj.v>,QY"’ và >!^ „"„HNj 7,QY"’
R$„",J>!2;Y,N!>“$,!63
R$„",J>“$Y,N!3
- Quần thể được gọi là ngẫu phối khi các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao
phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên
* Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối:
- Đa hình: quá trình giao phối là nguyên nhân làm cho quần thể đa hình về KG dẫn đến

đa hình về KH.
- Các cá thể trong quần thể giống nhau ở những nét cơ bản, khác nhau về nhiều chi tiết.
( Trong QT ngẫu phối các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau 1 cách ngẫu
nhiên tạo nên 1 lượng biến dị di truyền rất lớn trong QT làm nguồn nguyên liệu cho tiến
hoá và chọn giống ).
- Duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể
497,O$_"20.!2@03
Theo Định luật Hacđi Vanbec thành phần kiểu gen, tần số của các alen của quần thể giao phối
sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác trong những điều kiện nhất định.
Y
4
‡4Y)2‡)
4
22†
89!&$]!c>,!c.F>3
- Quần thể phải có kích thước lớn
- Các cá thể trong quần thể phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau ( không có chọn
lọc tự nhiên )
- Không xảy ra đột biến, nếu có thì tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch
- Quần thể phải được cách ly với quần thể khác ( không có sự di - nhập gen giữa các quần
thể )
?e>,f2012.7,O$_"20.!2@03
Định luật Hacđi Vanbec không chỉ giải thích về sự ổn định qua thời gian của những quần
thể tự nhiên mà còn cho phép xác định được tần số của các alen, các kiểu gen trong quần thể.
Nếu biết quần thể ở trạng thái cân bằng thì từ tần số các cá thể có KH lặn, có thể tính được
tần số alen lặn, alen trội cũng như tần số của các loại KG trong quần thể.
VD: Một quần thể bò có 64% bò lông vàng. Tính thành phần KG của quần thể này, biết lông
vàng là lặn, lông đen là trội.
Ta có q
2

= 64% q = 0, 8
p + q = 1 => p = 1 - 0, 8 = 0,2

Thành phần KG của quần thể là: 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa
”•€
j!A",Z00„I
Nguồn vật liệu để chọn giống: Biến dị tổ hợp
Đột biến
9
ADN tái tổ hợp
,\>!N>'_"$/!'(0-%"#v> k2"#6>$v@!A 7"g,QY
a. Tạo giống thuần: Các bước
- Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
- Lai giống để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau
- Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn
- Những tổ hợp gen mong muốn sẽ cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các dòng
thuần.
b. Tạo giống có ưu thế lai cao
- Khái niệm ưu thế lai
- Cơ sở di truyền của ưu thế lai
- Qui trình tạo giống có ưu thế lai cao
+ Tạo các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
+ Lai các dòng thuần chủng để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau ( lai khác dòng đơn, lai khác
dòng kép, lai thuận nghịch )
+ Chọn lọc các tổ hợp có ưu thế lai cao.
4<;>!N>@q>Y,PX>Y,*Y>-%.="@!A
- Các bước
+ Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến thích hợp
+ Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
+ Tạo dòng thuần chủng

* Phân tích từng bước của qui trình
* - Các thành tựu tạo giống bằng gây đột biến ở Việt nam
8<;>!N>@q>0/>>,c>
- Khái niệm công nghệ gen
- Qui trình
+ Tạo ADN tái tổ hợp: Các bước tạo ADN tái tổ hợp
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
+ Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
* Phương pháp tải nạp và phương pháp sử dụng tế bào gốc.
- Ứng dụng công nghệ gen: Các thành tựu tạo giống động – thực – vi sinh vật.
?<;>!N>@q>0/>>,c"A@(;
*a. Khái niệm công nghệ tế bào
b. Công nghệ tế bào thực vật
- Lai tế bào sinh dưỡng
+ Loại bỏ thành tế bào trước khi đem lai → tế bào trần
+ Đưa các dòng tế bào trần của 2 loài vào cùng môi trường đặc biệt để chúng dung hợp với nhau
tạo ra tế bào lai
+ Đưa tế bào lai vào nuôi cấy trong môi trường đặc biệt để chúng phân chia và tái sinh thành
cây lai khác loài.
- Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh
+ Hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh được nuôi cấy trong ống nghiệm để phát triển thành cây
đơn bội
+ Chọn lọc dòng tế bào đơn bội có đặc tính mong muốn
+ các dòng tế bào được chọn đưpợc nuôi trong ống nghiệm với các hóa chất đặc biệt → phát
triển thành mô đơn bội → xử lí hóa chất gây đa bội để tạo cây lưỡng bội hoàn chỉnh.
10
* - Nuôi cấy tế bào invitro tạo mô sẹo
* - Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị
- Ý nghĩa của công nghệ tế bào thực vật: nhân giống vô tính các loại cây tròng quí hiếm hoặc
tạo ra cây lai khác loài

c. Công nghệ tế bào động vật
- Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân: Trình bày các bước
- Cấy truyền phôi: Các bước
- Ý nghĩa của công nghệ tế bào động vật: mở ra triển vọng nhân bản được những cá thể động
vật quý hiếm dùng vào nhiều mục đích khác nhau.
€z
…*0Y,PX>Y,*Y>,!60Z$ !"#$%&>Pt!
- Những khó khăn và thuận lợi trong nghiên cứu di truyền người
Mục đích, nội dung, kết quả của các phương pháp: nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu người đồng
sinh, nghiên cứu tế bào học và các phương pháp khác (nghiên cứu di truyền quần thể, di truyền
phân tử, …)
4!"#$%&%,\0
a. Di truyền y học
- Khái niệm di truyền y học
* - Khái niệm bệnh, tật di truyền
- Các nhóm bệnh di truyền
+ Bệnh di truyền phân tử: nếu khái niệm, cho ví dụ
+ Hội chứng liên quan tới đột biến NST: khái niệm, ví dụ.
Nêu cơ chế tế bào học của các thể lệch bội ở NST 21 và NST giới tính.
b. Bảo vệ vốn gen loài người
- Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến
- Khái niệm di truyền y học tư vấn
* Sử dụng chỉ số ADN phân tích các bệnh di truyền
- Liệu pháp gen
+ Khái niệm
+ Các biện pháp của liệu pháp gen
+ Mục đích
*+ Những khó khăn của liệu pháp gen
- Di truyền học với ung thư, bệnh AIDS và di truyền trí năng
+ Nguyên nhân, hậu quả của ung thư và bệnh AIDS

+ Hệ số thông minh và sự di truyền trí năng
5•Lh–
3—”–
h—”–3
q>0,Z>>!^!Y,“$H;H*,3
X)$2"PX>.v>3
4X)$2"PX>"k3
8X)$2",;*!,˜23
11
* Những bằng chứng về giải phẫu học so sánh cho thấy các mối quan hệ về nguồn gốc chung
giữa các loài, giữa cấu tạo và chức phận của các cơ quan, giữa cơ thể và môi trường trong quá
trình tiến hóa.
q>0,Z>Y,/!H!,,\03
PO!c$'&Y,/!H!,,\0.PQ0pO(@q>0,Z>"!A,˜23khi nghiên cứu quá trình phát
triển phôi ở động vật có xương sống thuộc các lớp khác xa nhau, giai đoạn đầu của quá trình
phát triển phôi đều giống nhau về hình dạng chung cũng như trình tự xuất hiện các cơ quan.
Chúng chỉ khác ở giai đoạn sau. Điều này chứng tỏ các loài động vật đều xuất phát từ nguồn gốc
chung.
VD: - Phôi của cá, rùa, gà đến các loài động vật có vú đều trãi qua giai đoạn có các khe mang.
- Ở động vật có vú, giai đoạn đầu tiên có 2 ngăn như cá, về sau xuất hiện 4 ngăn.
- Sự giống nhau trong quá trình phát triển của phôi.
- Định luật phát sinh sinh vật.
q>0,Z>.72ObH!,'_",\03
LkY,-@N.72Ob0120*0O;(!@!J$,!cN!)$2,c,\,(>>!}20,F>,;920$%3
- Những khu vực địa lí khác nhau, có điều kiện khí hậu giống nhau như Úc, Nam Phi, Chi Lê
có những loài động vật và thực vật rất khác nhau – Điều này chứng tỏ sự khác nhau của môi
trường sống không trực tiếp tạo ra sự đa dạng của sinh giới ngày nay.
- Những loài sinh vật sống ở đảo thường có họ hàng thân thuộc với các loài ở các đảo lân cận
hoặc lục địa gần kề hơn là có họ hàng với các loài sống ở các đảo phân bố ở xa, tuy rằng có cùng
điều kiện khí hậu, môi trường. Do vậy, sự giống nhau ở sinh vật chủ yếu do chúng có chung

nguồn gốc hơn là chúng sống ở những môi trường giống nhau.
- Do điều kiện sống ở mỗi đảo khác nhau và do các sinh vật sống trên các đảo cách li sinh
sản nhau, thúc đẩy sự xuất hiện các loài mới.
4Lk>!N>,2$>!}20*0O;(!Y,-@N`0*0],$'k0.72Ob],*0,2$ ;]A")$^)$*
"#+,"!A,˜2,=!"w3
!c"PQ>: Các loài có khu phân bố khác xa nhau nhung lại có đặc điểm hình thái và cách
sống rất giống nhau.
VD: Một số loài thú có túi sống ở Châu Úc có hình dạng và cách bay lượn giống với loài sóc
bay sống ở Bắc Mĩ.
>$%6,-3Do sống trong điều kiện tự nhiên tương tự nhau nên các loài chịu tác động của
chọn lọc tự nhiên theo hướng giống nhau. Kết quả đã hình thành các đặc điểm thích nghi tương
tự nhau.
Đặc điểm của hệ động vật,thực vật ở một số vùng lục địa.
Hệ động vật thực vật trên các đảo.
q>0,Z>"A@(;'(H!,,\0Y,-"’3
q>0,Z>"A@(;,\03
 Tế bào là đơn vị cấu trúc và là đơn vị chức năng của mọi cơ thể sinh vật.
- Cơ sở sinh sản của mọi sinh vật đều liên quan đến phân bào.
+ Vi khuẩn sinh sản theo hình thức trực phân.
+ Các sinh vật đa bào sinh sản theo hình thức gián phân gồm: nguyên phân và giảm phân.
+ Các cơ thể đa bào sinh sản vô tính theo hình thức nguyên phân từ bào tử hay các tế bào
sinh dưỡng ban đầu.
+ Ở các loài sinh sản hữu tính, sự thụ tinh của giao tử đực và giao tử cái tạo hợp tử. HT
nguyên phân thành cơ thể mới.
4q>0,Z>H!,,\0Y,-"’3
12
- Mọi sinh vật đều được cấu tạo bởi protein và axit nucleit (AND, ARN).
- AND của các loài đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit: Adenin (A), Timin (T), Guanin (G),
và Xitozin (X); ARNCủa các loài đều được cấu tạo từ 4 loại đơn phân Adenin (A), Uaxin (U),
Guanin (G), và Xitozin (X).

- Mã di truyền ở các loài đều có đặc điểm chung gồm tính liên tục, tính đặc hiệu, tính thoái
hóa và tính phổ biến.
- Trình tự các đơn vị mã tương tự nhau ở những loài có đơn vị có quan hệ họ hàng gần nhau.
VD: Giữa người và tinh tinh có trình tự sắp xếp các nucleoti giống nhau khoảng 98%.
- Protein các loài đều có đơn phân là axit amin, có hơn 20 loại axit amin; protein các loài đều
có tính đặc trung được qui định bởi thành phần, số lượng và trình tự săps xếp của chúng.
…,}>@q>0,Z>˜!"#6'&"A@(;'(H!,,\0Y,-"’0,;",E%>$v>N00,$>
012";(@=H!,>!o!
€–™9|
€220'(€920$%3
E.& 220 920$%
>$%6
,-"!A
,;*
- Ngoại cảnh thay đổi qua không gian
và thời gian.
- Thay đổi tập quán ở động vật
- chọn lọc tự nhiên tác động thông qua
đặc tính biến dị và di truyền của sinh
vật.
4X0,A
"!A,;*
- Sự di truyền các đặc tính thu được
trong đời cá thể dưới tác đụng của
ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
- Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải
các biến dị có hại dưới tác động của
chọn lọc tự nhiên
8+,
",(,.d0

.!J",b0,
>,!
Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh
vật có khả năng phản ứng phù hợp nên
không bị đào thải.
- Biến dị phát sinh vô hướng.
- Sự thích nghi hợp lý đạt được thôg
qua sự đào thải các dạng kém thích
nghi.
?+,
",(,O;(!
o!
Loài mới được hình thành từ từ qua
nhiều dạng trung gian, tương ứng với
sự thay đổi của ngoại cảnh.
Loài mới được hình thành từ từ qua
nhiều dạng trung gian dưới tác dụng
của chọn lọc tự nhiên, theo con đường
phân ly tính trạng, tự một gốc chung.
D,!&$
,Po>"!A
,;*
Nâng cao dần trình độ tổ chức cơ thể
từ đơn giản đến phức tạp.
Ngày càng đa dạng phong phú, tổ chức
ngày càng cao, thích nghi ngày càng
hợp lý.
–U9š
\0",$%A""!A,˜2"g>,QY,!c.<!3
(Sự ra đời của thuyết tiến hóa tổng hợp)

!A,˜2,›3Là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, bao gồm sự phát sinh
đột biến, sự phát tán đột biến qua giao phối, sự chọn lọc các đột biến có lợi, sự cách li sinh sản
giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc, kết quả hình thành loài mới. Quá trình tiến hóa nhỏ
diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, có thể
nghiên cứu bằng thực nghiệm.
4!A,˜2Oo3Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như: chi, họ, bộ, ngành.
Quá trình này diễn ra trên qui mô rộng lớn, qua thời gian địa chất lâu dài.
13
8>$v@!A 7 !"#$%&012)$„",J3Tiến hóa sẽ không xẩy ra nếu quần thể không có các
biến dị di truyền. Mọi biến dị trong quần thể đều được phát sinh do đột biến (gọi là biến dị sơ
cấp), sau đó các alen được tổ hợp qua quá trình giao phối tạo nên các biến dị tổ hợp (biến dị thứ
cấp). Ngoài ra, nguồn biến dị của một quần thể còn có thể được bổ sung bởi sự di truyền của các
cá thể hoặc các giao tử từ các quần thể khác vào.
* II. Thuyết tiến hóa trung tính: (Ban nâng cao)
Kimura đề ra thuyết tiến hóa bằng các đột biến trung tính, nghĩa là sự tiến hóa diễn ra
bằng sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của CLTN.
Đó là một nguyên lý cơ bản của sự tiến hóa ở cấp độ phân tử.
hWœ–
9="@!A3
- Đột biên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể → là nhân tố tiến
hoá. Đột biến làm biến đổi tần số của các alen nhung rất chậm.
- Đột biến đối với từng gen là nhỏ từ 10
- 6
- 10
- 4
nhưng trong cơ thể có nhiều gen và quần thể
lại có nhiều cá thể nên mỗi thế hệ có rất nhiều alen đột biến vì vậy tần số đột biền về một gen
nào đó lại rất lớn.
- Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
4!,_Y>3là sự lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác.

- Di - nhâp gen là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
8!2;Y,N!],/>>“$,!63gồm giao phối gần (tự phối - tự thụ phấn) và giao phối có chọn
lọc
Giao phối gần không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhung lại làm thay đổi thành
phần kiểu gen theo hướng tăng dần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần số kiểu gen dị hợp tử.
Giao phối có chọn lọc làm thay đổi tần số alen.
?,\O\0"k,!6r~3
a. Tác động của CLTN:
CLTN tác động trực tiếp lên KH và gián tiếp làm biến đổi thành phần KG của quần thể, qua đó
làm biến đổi tần số của các alen trong quần thể theo một hướng nhất định.
CLTN có thể làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm (tuỳ thuộc chọn lọc tựu nhiên chống lại
alen trội hay alen lặn)
Trên thực tế, CLTN không tác động đối với từng gen riêng rẻ mà tác động đối với toàn bộ kiểu
gen, trong đó các gen tương tác thống nhất; CLTN không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng
rẻ mà còn đối với cả quần thể, trong đó các cá thể có quan hệ ràng buộc với nhau.
(VD: CLTN ở cấp độ quần thể xảy ra ở quần thể ong )
CLTN thường hướng tới sự bảo tồn quần thể hơn là cá thể khi mà mâu thuẩn nảy sinh giữa lợi
ích cá thể và quần thể thông qua các biến dị di truyền.
b. Các hình thức chọn lọc tự nhiên:
Chọn lọc ổn định, chọn lọc vận động, chọn lọc phân hóa (chọn lọc gián đoạn)
D*0%A$"N>“$,!6rY,!6$@<">@!A.=> !"#$%&~3làm biến đổi tần số tương đối
của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách ngẫu nhiên (đặc biệt quần thể có kích
thước nhỏ)
- Sự biến đổi một cách ngẫu nhiên về tần số alen và thành phần kiểu gen hay xảy ra đối
với những quần thể có kích thước nhỏ.
14
Rh••R•|
j,*!!c.d0.!J",b0,>,!3(SGK)
4XH` !"#$%&012)$*"#+,,+,",(,.d0.!J",b0,>,!3
Sự hình thành đặc điểm thích nghi là kết quả của 1 quá trình tiến hóa lâu dài, chiu sự chi

phối của 3 nhân tố chủ yếu:
+ Quá trình đột biến.
+ Quá trình giao phối.
+ Quá trình chọn lọc tự nhiên.
Quá trình đột biến và quá trình giao phối: làm phát sinh các biến dị tổ hợp, tạo ra các cá
thể có KH thích nghi hoặc không thích nghi.
CLTN: loại bỏ các cá thể kém thích nghi, giữ lại các cá thể mang các đặc điểm thích nghi
à dần dần hình thành nên quần thể thích nghi
Vd: Sự hình thành màu sắc bảo vệ của sâu ăn lá.
- Qúa trình hình thành đặc điểm thích nghi xảy ra nhanh hay chậm tùy thuộc vào:
+ Quá trình phát sinh, tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài.
+ Tốc độ sinh sản cuả loài.
+ Áp lực của CLTN.
Hiện tượng đa hình cân bằng di truyền:
8Lk,QYOb"PX>.N!0120*0.d0.!J",b0,>,!3
Mỗi đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối trong một điều kiện môi trường nhất định.
- Ngay trong hoàn cảnh sống phù hợp, đặc điểm thích nghi cũng chỉ hợp lí tương đối.
m
j,*!!cO;(!H!,,\03(SGK)
2. Các tiêu chuẩn để phân biệt 2 loài thân thuộc:
a. Tiêu chuẩn hình thái.
b. Tiêu chuẩn địa lí và sinh thái.
c. Tiêu chuẩn sinh lí - sinh hóa.
d. Tiêu chuẩn di truyền.(tiêu chuẩn cách ly sinh sản)
8*00X0,A0*0,O!3
2*0,O!"#Po0,QY"’3
- Cách li nơi ở (sinh cảnh)
- Cách li tập tính.
- Cách li cơ học.
- Cách ly thời gian.

@*0,O!H2$,QY"’3ngăn cản tạo ra con lai, ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ.
Mối liên quan giữa các cơ chế cách ly với sự hình thành loài:
Rh••m
R$*"#+,,+,",(,O;(!3
Hình thành loài bằng con đường địa lý.
Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
Hình thành loài bằng các đột biến lớn.
15
‡^0,E"012)$*"#+,,+,",(,O;(!o!3là một quá trình lịch sử, cải biến thành
phần KG của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra KG mới cách ly sinh sản với quần
thể gốc.
‡+,",(,O;(!],*0],$'k0.72Os
‡+,",(,O;(!0u>],$'k0.72Os3Hình thành loài bằng cách ly tập tính, bằng cách
ly sinh thái, bằng lai xa và đa bội hóa.
…jA"O$_3Loài mới không xuất hiện ở một đột biến mà thường có sự tích lũy một tổ hợp
nhiều đột biến, loài mới không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là một quần thể hay
một nhóm quần thể; tồn tại phát triển như là một khâu trong hệ sinh thái, đứng vững qua thời
gian dưới tác dụng của CLTN.
–n
Quá trình tiến hoá lớn đã diễn ra theo con đường phân ly tính trạng từ một nguồn gốc chung
Kết quả Từ một dạng sinh vật ban đầu dần hình thành nhiều dạng mới ngày càng khác nhau rõ
rệt và khác xa tổ tiên (Giải thích sự hình thành những dạng sinh vật xuất phát từ một nguồn gốc
chung)
- Tốc độ tiến hoá diễn ra không đồng đều ở các nhóm.
n–TLn
+ Ngày càng đa dạng và phong phú.
+ Tổ chức ngày càng cao.
+ Thích nghi ngày càng hợp lý, thích nghi là hướng tiến hóa cơ bản nhất.
Vì CLTN chỉ duy trì những dạng thích nghi với hoàn cảnh sống. Trong hoàn cảnh sống phức
tạp thì tổ chức cơ thể phức tạp có ưu thế hơn. Tuy nhiên trong hoàn cảnh sống ổn định ít thay đổi

sinh vật có thể duy trì tổ chức nguyên thủy hoặc đơn giản hóa tổ chức nhung vẫn thích nghi.
Do đó sinh giới bên cạnh những dạng sinh vật có tổ chức cao vẫn tồn tại song song những dạng
có tổ chức thấp.
CHIỀU HƯỚNG TIẾN HÓA CỦA TỪNG NHÓM LOÀI: Lịch sử của một hay một nhóm loài
có thể diễn ra một trong hai hướng chính: tiến bộ sinh học hay thoái bộ sinh học:
+Tiến bộ sinh học: - Số lượng cá thể tăng, tỷ lệ sống sót ngày càng cao.
- Khu phân bố mở rộng và liên tục.
- Phân hóa nội bộ ngày càng đa dạng và phong phú.
+ Thoái bộ sinh học: - Số lượng cá thể giảm dần, tỷ lệ sống sót ngày càng thấp.
- Khu phân bố ngày càng thu hẹp và trở nên gián đoạn.
- Nội bộ ngày càng ít phân hóa, một số nhóm trong đó hiếm dần và cuối cùng là
diệt vong.
Ngoài ra còn có hướng kiên định sinh học: dấu hiệu là duy trì sự thích nghi ở mức độ nhất định,
số lượng cá thể không tăng cũng không giảm.
Trong 3 hướng nói trên, hướng tiến bộ sinh học là quan trọng hơn cả.
3L{5hL5h|TL{Lœlh9‚
žœL{Lœ
16
RF2"#+,"!A,˜2,˜2,\03(SGK)
R$*"#+,,+,",(,0*00,E",}$0X.X>!^"Ÿ0*00,E"'/0X3
4R$*"#+,"#u>Y,-"<;60*0.<!Y,-"’,}$0X3
8Lk,+,",(,0*0.<!Y,-"’"k,-./!3
Trong quá trình tiến hóa đầu tiên, ARN được dùng làm phân tử lưu giữ thông tin di truyền, về
sau chức năng này được chuyển cho ADN, còn chức năng xúc tác được chuyển cho protein và
ARN chỉ đóng vai trò phân tử truyền đạt thông tin di truyền như hiện nay.
!A,;*"!&H!,,\03
!A,;*H!,,\03

L{5h|TLnRh9š9‚
˜2",<0,3

˜2",<0,O(>+
4Lk,+,",(,,;*",<0,
8e>,f2012,˜2",<0,3
LkY,-0,!2",t!>!2.720,E"
1. Phương pháp xác định tuổi các lớp đất đa và hóa thạch
- Để xác định tuổi tương đối của lớp đất đa dựa vào lớp trầm tích trong đất (lớp càng sâu tuổi
càng cao)
- Để xác định tuổi tuyệt đối sử dụng pp đồng vị phóng xạ, căn cứ vào thời gian bán rã của 1
chất đồng vị phóng xạ nào đó có trong hóa thạch
2. Căn cứ để phân định các mốc thời gian địa chất dựa vào những biến đổi lớn về địa chất , khí
hậu.
L!,'_""#;>0*0.<!.720,E"3
9<!",*!0g3( khoảng 3500 triệu năm )
49<!>$%6H!,3( 2500 triệu năm )
89<!0gH!,3( 300 – 542 triệu năm )
?9<!"#$>H!,3( 200 – 250 triệu năm )
D9<!"-H!,3( 1, 8 – 65 triệu năm )
rB@^>88ˆ?4Lj20X@^'(@^>??ˆ¡4Lj2->02;~
L{5hLmz
q>0,Z>'&>$v>N0.=>'_"012O;(!>Pt!3
- Thể thức cấu tạo chung đều chia làm 3 phần: đầu, mình, tứ chi. Các cơ quan bên trong
và sự sắp xếp của người và động vật tương tự động vật, có lông mao, đẻ và nuôi con bằng
sữa, bộ răng phân hóa.
- Bằng chứng về các cơ quan thoái hóa ở người là các cơ quan chính ở động vật.
- Bằng chứng về phôi sinh học: Các giai đoạn phát triển của phôi người lặp lại một cách
ngắn gọn sự phát triển của phôi động vật từ thấp đến cao.
- Bằng chứng về hiện tượng lai giống.
- Bằng chứng về di truyền học.
,}>>!2!.;<0,b,>!2!.;<0,b,"#;>)$*"#+,Y,*"H!,O;(!>Pt!3
*0 <>'PQ>Pt!,;*",<0,3

Đriôpitec: phát hiện 1927 ở Châu Phi.
17
4*0 <>>Pt!'PQ,;*",<0,r>Pt!"N!0g~3
Ôxtralôpitec: phát hiện 1924 ở Nam Phi.
- Chúng đã chuyển t ừ lối sống trên cây xuống sống ở mặt đất, đi bằng hai chân.
- Cao 120 - 140 cm, nặng 20 – 40 kg, có hộp sọ 450 – 750 cm
3
.
- Chúng đã biết sử dụng cành cây, hòn đá, mảnh xương thú để tự vệ và tấn công.
8>Pt!0g;;3
2;;,2@!O!H3tìm thấy ở Onđuvai năm 1961 - 1964.
- Cao 1 - 1, 5 m, nặng 25 – 50 kg, có hộp sọ 600 – 800 cm
3
.
- Sống thành đàn, đi thẳng đứng, tay biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đ á.
@;;#0"$H3
- 5"!"2"#;Y: tìm thấy ở Inđônêxia năm 1891.
Cao 1, 7m họp sọ 900 - 950 cm
3
. Biết chế tạo công cụ bằng đá, dáng đi thẳng.
- B!2"#;Y: tìm thấy ở Bắc Kinh (Trung Quốc) năm 1927
Họp sọ 1000 cm
3
, đi thẳng đứng, biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đá, xương, biết dùng lửa
0;;2 #",2OH!H: (Đức năm 1856)
+ Cao: 1, 55 - 1, 66m, Hộp sọ 1400cm
3
+ Xương hàm gần giống người, có lồi cằm.
+ Biết chế tạo và sử dụng lửa thành thạo, sống săn bắt và hái lượm, bước đầu có đời sống văn
hóa.

+ Công cụ lao động bằng đá tinh xảo hơn như: dao, búa, rìu.
?>Pt!,!c.<!(Homo sapiens): tìm thấy ở làng Grômanhon (Pháp) năm 1868.
+ Cao: 1,8m, hộp sọ 1700cm
3
. Có lồi cằm rõ.
+ Công cụ LĐ: đá, xương, sừng, đồng, sắt.
+ Họ sống thành bộ lạc có nền văn hoá phức tạp, có mầm móng mĩ thuật và tôn giáo.
*0,-"N0,!Y,N!)$*"#+,Y,*"H!,O;(!>Pt!3
!A,;*H!,,\0: gồm biến dị di truyền và chọn lọc tự nhiên: đóng vai trò chủ đạo trong
giai đoạn người vượn hoá thạch và người cổ.
4!A,;*p,=!3các nhân tố văn hoá, xã hội (cải tiến công cụ lao động, phát triển lực lượng
sản xuất, quan hệ xã hội…) đã trở thành nhân tố quyết định của sự phát triển của con người và xã
hội loài người.
5•3Lh€
h|R•|LS
[/!"#Pt>'(0*0,-"NH!,",*!3
…2[/!"#Pt>3
- Khái niệm
- Các loại môi trường sống chủ yếu
@*0,-"NH!,",*!3
- Khái niệm
- Các nhóm nhân tố sinh thái
0*0)$!O$_"H!,",*!: Mỗi qui luật nêu nội dung và cho ví dụ
- Qui luật giới hạn sinh thái
* - Qui luật tác động tổng hợp
18
* - Qui luật tác động không đồng đều.
- Sự tác động qua lại giữa sinh vật và các nhân tố sinh thái (môi trường)
5,-@!c"X!`'(gH!,",*!3
Lk",b0,>,!012H!,'_"'o!/!"#Pt>HN>3

- Sự thích nghi của sinh vật với ánh sáng
+ Đặc điểm thích nghi của các nhóm thực vật ưa sáng, ưa bóng và chịu bóng.
*+ Đặc điểm thích nghi của động vật hoạt động ban ngày và động vật hoạt động ban đêm.
- Sự thích nghi của sinh vật với nhiệt độ: Sự thích nghi của động vật với nhiệt độ
+ Phân biệt động vật đẳng nhiệt và động vật biến nhiệt
+ Qui tắc về kích thước cơ thể và qui tắc diện tích bề mặt cơ thể
*+Công thức tính tổng nhiệt hữu hiệu ở động vật biến nhiệt và ứng dụng trong đời sống.
* - Sự thích nghi của sinh vật với độ ẩm
+ Đặc điểm thích nghi của các nhóm thực vật chịu khô hạn, ưa ẩm và trung sinh.
+ Đặc điểm thích nghi của động vật ưa ẩm, ưa khô
4R$„",J3
2j,*!!c3
@*0N!)$2,c>!}20*00*",J"#;>)$„",J3
- Quan hệ hỗ trợ
+ Khái niệm, ví dụ
+ Ý nghĩa
- Quan hệ đối kháng
+ Quan hệ cạnh tranh: Khái niệm, ví dụ, ý nghĩa
* + Kí sinh cùng loài: ví dụ
* + Ăn thịt đồng loại: ví dụ
0*0.d0"#$>0X@^012)$„",J3
- Mật độ cá thể của quần thể: Khái niệm, ý nghĩa
- Sự phân bố cá thể trong quần thể: Ý nghĩa của các kiểu phân bố cá thể trong quần thể
- Tỉ lệ giới tính: Khái niệm, các yếu tố ảnh hưởng
- Nhóm tuổi: 3 nhóm tuổi chủ yếu và các yếu tố ảnh hưởng, ý nghĩa.
- Kích thước quần thể: Khái niệm, phân biệt kích thước tối thiểu và kích thước tối đa, các yếu
tố ảnh hưởng.
* Các nhân tố gây ra sự biến động về kích thước của quần thể
- Tăng trưởng kích thước của quần thể: Phân biệt sự tăng trưởng kích thước của quần thể trong
môi trường không giới hạn và trong môi trường bị giới hạn

- Tăng trưởng của quần thể người: *3 giai đoạn phát triển về dân số nhân loại; tháp dân số của
các nước đang phát triển, ổn định, suy giảm.
* - Mức sống sót: khái niệm
!A.=>HNOPQ>0*",J012)$„",J3
- Khái niệm
- Phân biệt biến động số lượng cá thể theo chu kì và không theo chu kì
- Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
* Các nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
- Trạng thái cân bằng của quần thể
R•B¢LS
j!A",Z00„I3
19
j,*!!c3
4*0.d0"#$>0X@^012)$„p3
- Đặc trung về thành phần loài
+ Số lượng loài và số lượng cá thể mỗi loài
+ Loài ưu thế và loài đặc trung
- Đặc trung về phân bố cá thể trong không gian, ví dụ
8R$2,c>!}20*0O;(!"#;>)$„p3đặc điểm và ví dụ các quan hệ
- Cộng sinh
- Hợp tác
- Hội sinh
- Cạnh tranh
- Kí sinh
- Ức chế - cảm nhiễm
- Sinh vật này ăn sinh vật khác
- Khống chế sinh học: Khái niệm, ví dụ, ý nghĩa
?!G",AH!,",*!3
- Khái niệm
- Nguyên nhân

- Phân biệt các loại diễn thế sinh thái
- Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế
ULhLR|mU[yz
cH!,",*!3
- Khái niệm, ví dụ
- Các thành phần chủ yếu của hệ sinh thái
- Các kiểu hệ sinh thái chủ yếu
4#2;.g!'_"0,E""#;>,cH!,",*!3
2#2;.g!'_"0,E""#;>)$„pH!,'_"3
- Chuỗi thức ăn
+ Khái niệm
+ Các loại chuỗi thức ăn, ví dụ
- Lưới thức ăn: khái niệm, ví dụ
- Bậc dinh dưỡng: Khái niệm, ví dụ
- Thiết lập được chuỗi, lưới thức ăn, xác định được các bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn
- Tháp sinh thái
+ Khái niệm
+ Ba loại tháp sinh thái, ví dụ
@,$"#+,H!,.72,˜23
- Khái niệm
- Chu trình sinh địa hóa của nước, cacbon, nitơ.
0:>‘>OPQ>"#;>,cH!,",*!,!c$H$E"H!,",*!3
- Quá trình chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái.
* Sản lượng sinh vật sơ cấp, sản lượng sinh vật thứ cấp.
- Hiệu suất sinh thái
L!,)$%J'(0*0],$H!,,\00,b,"#6"#*!.E"3
20
- Sinh quyển: khái niệm
- Khu sinh học
+ Khái niệm

+ Các khu sinh học chính
(!>$%6",!6,!63
- Các dạng tài nguyên thiên nhiên: Khái niệm, ví dụ
- Sự khai thác tài nguyên của con người và tác động của sự khai thác đó đến sinh quyển
- Khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên
+ Các giải pháp
+ Sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên
S5£U
3[aLœW¤¥U[jhR
1. Phát biểu nào sau đây là ],/>.F> khi nói về đặc điểm của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính thoái hoá. B. Mã di truyền là mã bộ ba.
C. Mã di truyền có tính phổ biến. D. Mã di truyền đặc trung cho
từng loài sinh vật.
2. Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là
A. một axit amin có thể được mã hoá đồng thời bởi nhiều bộ ba.
B. tất cả các sinh vật đều có chung bộ mã di truyền. C. mỗi bộ ba chỉ mã hoá
cho một loại axit amin.
D. các bộ ba có thể bị đột biến tạo thành các bộ ba mới.
3. Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số
nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là
A. 20%. B. 40%. C. 30%. D. 10%.
4. Theo trình tự từ đầu 3' đến 5' của mạch mã gốc, một gen cấu trúc gồm các vùng trình tự
nuclêôtit là
A. vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc. B. vùng kết thúc, vùng mã hóa,
vùng điều hòa.
C. vùng mã hoá, vùng điều hòa, vùng kết thúc. D. vùng điều hòa, vùng kết thúc,
vùng mã hóa.
5. Giả sử một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử ADN là
A. 32. B. 64. C. 6. D. 25.
*6. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra chủ yếu ở

A. tế bào chất. B. ribôxôm. C. ti thể. D. nhân tế bào.
7. Các côđon nào dưới đây ],/> mã hóa axit amin (các bộ ba kết thúc)?
A. UAX, UAG, UGA. B. UXA , UAG, UGA. C. UAA, UAG, UGA.
D. UAA , UGG, UGA.
8. Trong các khái niệm về gen sau đây, khái niệm nào đúng nhất?
A. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một loại prôtêin quy
định tính trạng.
B. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một trong các loại
mARN, tARN, rARN.
21
C. Gen là một đoạn phân tử ADN tham gia vào cơ chế điều hoà quá trình sinh tổng hợp
prôtêin như gen điều hoà, gen khởi động, gen vận hành.
D. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay
một phân tử ARN.
9. Một gen có chiều dài là 5100A
0
, gen này nhân đôi 1 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp
bao nhiêu nuclêôtit?
A. 3000 B. 5100 C. 2550 D. 6000
10. Một gen có cấu trúc dạng B dài 5100 A
0
có số nuclêôtit là
A. 3000 B. 1500. C. 6000. D. 4500.
11. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự nhân đôi của ADN (tái bản ADN)?
A. Cơ chế tự nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
B. Sau một lần tự nhân đôi, từ một phân tử ADN hình thành nên 2 phân tử ADN giống
nhau, trong đó 1 phân tử ADN có hai mạch được tổng hợp mới hoàn toàn.
C. Sự tự nhân đôi của ADN diễn ra trong tế bào ở kì giữa của quá trình phân bào.
D. Mạch ADN mới được tổng hợp liên tục theo chiều 3’ - 5’.
12. Enzim xúc tác cho quá trình tổng hợp ARN là

A. ARN pôlimeraza. B. amilaza. C. ligaza. D. ADN pôlimeraza.
13. Bộ ba mở đầu với chức năng qui định khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin mêtiônin là
A. AUX. B. AUA. C. AUG. D. AUU.
14. Loại ARN nào sau đây có hiện tượng cắt bỏ các intron rồi nối các êxôn lại với nhau?
A. ARN ribôxôm. B. ARN vận chuyển.
C. mARN sơ khai của sinh vật nhân thực. D. mARN sơ khai của sinh vật nhân
sơ.
15. Quá trình dịch mã kết thúc khi
A. ribôxôm tiếp xúc với côđon AUG trên mARN. B. ribôxôm rời khỏi mARN và trở về
trạng thái tự do.
C. ribôxôm tiếp xúc với một trong các mã bộ ba: UAA, UAG, UGA.
D. ribôxôm gắn axit amin mêtiônin vào vị trí cuối cùng của chuỗi pôlipeptit.
16. Biết một số bộ ba mã hoá axit amin như sau: GXUà Alanin, AAAàLizin, XUUà Lơxin.
Một đoạn gen có trình tự các nuclêôtit như sau:
3

… XGA GAA TTT XGA … 5

5

… GXT XTT AAA GXT … 3

Trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là
A. Alanin - Lơxin - Lizin - Alanin. B. Alanin - Lơxin - Alanin - Lizin.
C. Lơxin - Alanin - Alanin - Lizin. D. Lơxin - Alanin - Lizin -
Alanin.
17. Chiều của mạch mã gốc của gen phiên mã và chiều của mARN được tổng hợp từ gen lần lượt

A. 5’ → 3’ và 5’ → 3’. B. 5’ → 3’ và 3’ → 5’. C. 3’ → 5’ và 3’ → 5’.
D. 3’ → 5’ và 5’ → 3’.

18. Antitôđon trên phức hợp Met–tARN (axit amin mêtiônin - tARN) là
A. UGA. B. AUG. C. UAX. D. UXA.
19. Một gen có đoạn mạch bổ sung có trình tự nuclêôtit là AGXTTAGXA. Đoạn phân tử ARN
nào sau đây được tổng hợp từ gen có đoạn mạch bổ sung trên.
A. AGXUUAGXA B. UXGAAUXGUC. TXGAATXGT D. AGXTTAGXA
22
20. Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhung giảm một liên kết hiđrô. Gen này bị đột
biến thuộc dạng
A. thay thế một cặp nuclêôtit G - X bằng một cặp nuclêôtit A - T. B. mất một cặp
nuclêôtit.
C. thay thế một cặp nuclêôtit A - T bằng một cặp nuclêôtit G - X. D. thêm một
cặp nuclêôtit.
21. Một gen cấu trúc có tỉ lệ A/G = 0,6. Đột biến gen liên quan tới một cặp nuclêôtit làm chiều
dài của gen không đổi nhung tỉ lệ A/G = 60,43%, đột biến này thuộc dạng
A. thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T. B. thay thế 1 cặp A – T bằng 1
cặp G – X .
C. thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp X - G. D. thay thế 1 cặp A - T bằng 1
cặp T - A.
22. Trong các dạng đột biến sau đây, dạng đột biến nào gây biến đổi ít nhất trong cấu trúc chuỗi
pôlipeptit do gen đột biến điều khiển tổng hợp?
A. Thay thế một cặp nuclêôtit ở ngay sau mã mở đầu. B. Mất một cặp nuclêôtit
ở vị trí thứ 5.
C. Thêm một cặp nuclêôtit ở ngay sau mã mở đầu. D.Mất một cặp nuclêôtit ở ngay
sau mã mở đầu.
23. Đột biến xảy ra ở vị trí nào trong gen làm cho quá trình dịch mã ],/> thực hiện được?
A. Đột biến ở bộ ba gần mã kết thúc. B. Đột biến ở mã kết thúc.
C. Đột biến ở mã mở đầu. D. Đột biến ở bộ ba giữa gen.
24. Hoá chất gây đột biến 5 - BU (5 - brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp
A–T thành cặp G–X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ nào sau đây?
A. A – T → G–5BU → X–5BU → G–X. B. A–T → A–5BU → G–

5BU → G–X.
C. A – T → X–5BU → G–5BU → G–X. D. A–T → G–5BU → G–
5BU → G–X.
25. Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của NST có đường kính
A. 30 nm. B. 11 nm. C. 300 nm. D. 700 nm.
26. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim amilaza là
A. lặp đoạn. B. mất đoạn. C. chuyển đoạn. D. đảo đoạn.
27. Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây
đột biến
A. lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể. B. mất đoạn nhỏ nhiễm
sắc thể.
C. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể. D. đảo đoạn nhiễm sắc
thể.
28. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo chủ yếu từ
A. ADN và prôtêin. B. ARN và prôtêin histon.
C. ADN và prôtêin histon. D. ADN và ARN.
29. Mất đoạn NST gây hậu quả
A. tăng số lượng gen nên làm tăng số lượng sản phẩm của gen.
B. làm mất cân bằng gen nên thường gây chết đối với thể đột biến. C. làm thay đổi
nhóm gen liên kết.
D. làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
23
30. Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIK bị đột biến thành nhiễm sắc thể có
trình tự các gen là EFGHIKIK. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng
A. chuyển đoạn. B. đảo đoạn. C. mất đoạn. D. lặp đoạn.
31. Các dạng đột biến chỉ làm thay đổi vị trí của gen trong phạm vi một NST là
A. đảo đoạn NST và chuyển đoạn trên 1 NST. B. lặp đoạn và mất
đoạn NST.
C. đảo đoạn và lặp đoạn NST. D. mất đoạn NST và chuyển
đoạn tương hỗ.

32. Ở lúa có 2n = 24. Có bao nhiêu NST trong tế bào sinh dưỡng của thể bốn?
A. 25 B. 23 C. 26 D. 48
33. Thể đa bội thường gặp ở
A. vi sinh vật. B. thực vật. C. thực vật và động vật. D. động vật
bậc cao.
34. Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá
trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở đời con là
A. 1/36. B. 1/6. C. 1/12. D. 1/2
35. Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 36. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh
dưỡng của thể tam bội (3n) được hình thành từ loài này là
A. 108. B. 37. C. 54. D. 35.
36. Bằng phương pháp tứ bội hoá, từ hợp tử lưỡng bội kiểu gen Aa có thể tạo ra thể tứ bội có
kiểu gen
A. Aaaa. B. AAAA. C. AAAa. D. AAaa.
37. Bằng phương pháp lai xa kết hợp gây đột biến đa bội đã tạo ra
A. thể song nhị bội. B. thể bốn. C. thể ba. D. thể tứ bội.
38. Thể đa bội lẻ
A. có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội. B. có tế bào mang
bộ nhiễm sắc thể 2n +1.
C. hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
D. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
39. Trong trường hợp bộ NST lưỡng bội (2n) của tế bào sinh vật nhân chuẩn tăng thêm 1 chiếc
trong một cặp NST tương đồng thì được gọi là
A. thể bốn. B. thể không. C. thể một. D. thể ba.
40. Thể song nhị bội
A. chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính.
B. chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ. C. có 2n nhiễm sắc
thể trong tế bào.
D. có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ.
41. Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 6 (AABBCC), dạng đột biến nào sau đây là thể không?

A. AABC B. AABBCC C. AABB D. ABBC
42. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen AAaa là
A. 1AA: 1aa. B. 1Aa: 1aa. C. 1AA: 4Aa: 1aa. D. 4AA:
1Aa: 1aa.
43. Dùng cônsixin tác động vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, có thể tạo ra
A. lệch bội. B. thể bốn. C. thể tam bội. D. thể tứ bội.
44. Trong đột biến lệch bội, thể ba được tạo thành từ
24
A. giao tử n kết hợp với giao tử (n - 1). B. giao tử (n+1) kết hợp
với giao tử (n +1).
C. giao tử n kết hợp với giao tử (n+1). D. giao tử n kết hợp với
giao tử 2n.
45. Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp của 2 giao tử (n + 1) với nhau có thể phát triển thành
A. thể ba kép hoặc thể bốn. B. thể bốn. C. thể tam bội. D. thể ba
kép.
46. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí
thuyết, kiểu gen nào sau đây có thể tạo ra loại giao tử aa với tỉ lệ 50%?
A. aaaa. B. AAaa. C. AAAa. D. Aaaa.
47. Trong sản xuất nông nghiệp người ta ứng dụng dạng đột biến tam bội để
A. tạo quả không hạt. B. tạo các vật nuôi có kích thước lớn, cho thịt, trứng, sữa.
C. thu cơ quan sinh sản. D. khắc phục hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa.
48. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một (2n - 1) có thể có ở loài này

A. 21. B. 14. C. 42. D. 7.
49. Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các
thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính
theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA: 8AAAa: 18AAaa: 8Aaaa: 1aaaa. B. 1AAAA: 8AAaa:
18AAAa: 8Aaaa: 1aaaa.
C. 1AAAA: 4AAAa: 6AAaa: 4Aaaa: 1aaaa. D. 1AAAA: 8AAAa:

18Aaaa: 8AAaa: 1aaaa.
50. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay đổi nhóm gen liên kết là
A. mất đoạn. B. đảo đoạn. C. lặp đoạn. D. chuyển đoạn.
51. Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn tổng hợp chuỗi pôlipeptit?
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN.
52. Phiên mã xảy ra theo nguyên tắc nào sau đây?
A. Khuôn mẫu và bổ sung. B. Khuôn mẫu và bán bảo toàn.
C. Bổ sung và bán bảo toàn. D. Bán bảo toàn, khuôn mẫu và
bổ sung.
53. Thành phần nào sau đây ],/> trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã?
A. mARN. B. ADN. C. tARN. D. Ribôxôm.
54. Phiên mã là
A. quá trình tổng hợp mARN từ thông tin chứa trong ADN.
B. quá trình tổng hợp các loại ARN từ thông tin chứa trong ADN.
C. quá trình tổng hợp rARN từ thông tin chứa trong ADN. D. quá trình tổng
hợp ARN pôlimeraza.
55. Mạch gốc của một gen ở sinh vật nhân thực gồm:
Tên vùng Exon 1 Intron1 Exon2 Intron2 Exon3
Số nuclêôtit 100 75 50 70 25
Phân tử mARN trưởng thành được sao từ mạch gốc của gen này dài
A. 175 A
0
. B. 995A
0
. C. 595 A
0
. D. 559 A
0
.
56. Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là

A. nơi tiếp xúc với enzin ARN - pôlimeraza.
B. nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã.
25

×