Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

giao an ly 7 ki ii

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 29 trang )

Chương III:
TUẦN 19
Tiết 19
Ngày soạn: … / … / 2012 Ngày dạy: ……/……/ 2012
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện.
- Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
2. Kỹ năng
- Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Phim nhựa, bút thử điện, giá TN, thước nhựa, thanh thủy tinh.
2. Học sinh:
- Vụn giấy, vụn nilông, quả cầu xốp, vải khô, mảnh len.
III. Phương pháp dạy – học
Phương pháp thực nghiệm
IV. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp
2. Giới thiệu kiến thức chương III.
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
- Yêu cầu HS đọc TN 1, nêu các dụng
cụ TN và các bước tiến hành TN.
- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
và ghi kết quả vào bảng 1 SGK.
-Yêu cầu HS hoàn thành kết luận 1.
- Yêu cầu HS đọc TN2, trình bày dụng
cụ và cách tiến hành thí nghiệm.
-Hướng dẫn HS tiến hành TN 2.
- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.


- Yêu cầu học sinh điền nội dung còn
thiếu vào kết luận 2.
- Giới thiệu về vật nhiễm điện.
- Hỏi: Có thể làm nhiễm điện một vật
bằng cách nào? Vật nhiễm điện có
những đặc điểm gì?
- Nghiên cứu TN 1.
- Tiến hành TN.
- Đưa ra kết luận.
- Nghiên cứu TN 2.
- Tiến hành TN.
- Điền nội dung còn
thiếu vào kết luận 2.
- Trả lời câu hỏi.
I. VẬT NHIỄM ĐIỆN.
Thí nghiệm 1:
Kết luận 1: Nhiều vật sau khi
bị cọ xát có khả năng hút các
vật khác.
Thí nghiệm 2:
Kết luận 2: Nhiều vật khi bị
cọ xát có khả năng làm sáng
bóng đèn.
 Có thể làm nhiễm điện
một vật bằng cách cọ xát.
 Vật nhiễm điện có khả
năng hút các vật khác hoặc
làm sáng bóng đèn của bút
thử điện.
II.VẬN DỤNG

C1: Lược và tóc cọ xát→lược và tóc đều nhiễm điện→lược nhựa hút kéo tóc thẳng ra.
C2: Khi thổi, luồng gió làm bụi bay.Cánh quạt quay cọ xát với không khí→ cánh quạt bị nhiễm
điện→ cánh quạt hút các hạt bụi ở gần nó. Mép quạt cọ xát nhiều nên nhiễm điện nhiều nhất
Page | 1
→mép quạt hút bụi mạnh nhất, bụi bám nhiều nhất.
C3: Gương, kính, màn hình ti vi cọ xát với khăn lau khô→nhiễm điện vì thế chúng hút bụi vải ở
gần.
III. KIẾN THỨC MÔI TRƯỜNG
Chúng ta có thể làm nhiễm điện vật bằng cách cọ xát.
Trong tự nhiên, khi các luồng khí và hơi nước chuyển động, chúng cọ xát vào nhau và tạo
thành những đám mây tích điện. Vào những lúc trời mưa giông, thường xảy ra hiện tượng
phóng tia lửa điện giữa các đám mây tích điện, giữa các đám mây tích điện và các vật tích điện
trên mặt đất tạo ra sấm sét.
Việc phóng tia lửa điện trong không khí vừa có lợi vừa có hại.
* Lợi ích: Giúp điều hòa khí hậu, gây ra phản ứng hóa học nhằm tăng thêm lượng ozon bổ sung
vào khí quyển,
* Tác hại: Phá hủy nhà cửa và các công trình xây dựng, ảnh hưởng đến tính mạng con người và
sinh vật, tạo ra các khí độc hại ( NO, NO
2
, )
=> Để giảm tác hại của sét, bảo vệ tính mạng của người và các công trình xây dựng, cần thiết
xây dựng các cột thu lôi.
4. Củng cố
?1: Có thể làm một vật nhiễm điện bằng cách nào?
 cọ xát nó với vật khác.
?2: Các vật nhiễm điện có đặc điểm gì?
 Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật khác hoặc làm sáng bóng đèn của bút thử điện.
?3: Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo các tấm kim loại đã nhiễm điện ở trên cao.
Làm như vậy có tác dụng gì? Hãy giải thích.
 Trong các phân xưởng dệt thường có các bụi bông bay lơ lửng trong không khí, gây hại cho sức

khỏe của công nhân. Treo các tấm kim loại đã nhiễm điện để các tấm này hút bụi bông, làm cho
không khí trong xưởng ít bụi hơn.
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập SBT & đọc phần "Có thể em chưa biết"
- Chuẩn bị bài 18.
V. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
Ký duyệt, ngày … tháng … năm 2012
Giáo án tuần 19
*******
Giáo án Vật lý 7 | GV: Trịnh Xuyến 2
TUẦN 20
Tiết 20
Ngày soạn: … / … / 2012 Ngày dạy: ……/……/ 2012
I. Mục tiêu
- Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai
loại điện tích gì.
- Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectron
mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hòa về điện.
II. Chuẩn bị
3 mảnh nilon, 2 thanh nhựa sẫm màu, 1 thanh thuỷ tinh, 1 bút chì vỏ gỗ, 1 mảnh len, 1 trục
quay có mũi nhọn, 1 kẹp giấy, 1 mảnh lụa.
III. Phương pháp dạy – học
Phương pháp thực nghiệm
IV. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
?1: Có thể làm một vật nhiễm điện bằng cách nào? Lấy VD?
?2: Vật nhiễm điện có những đặc điểm gì?

3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
- Yêu cầu HS nghiên cứu TN1,
cho biết các dụng cụ để tiến
hành thí nghiệm? Các bước tiến
hành thí nghiệm? Quan sát gì?
- Phát dụng cụ thí nghiệm và
hướng dẫn HS làm TN.
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo
cáo kết quả thí nghiệm.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
hoàn thành nhận xét.
- Yêu cầu HS nghiên cứu TN2.
- Phát dụng cụ thí nghiệm và
hướng dẫn HS làm TN.
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo
cáo kết quả thí nghiệm.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
hoàn thành nhận xét.
- Hướng dẫn học sinh rút ra kết
luận từ hai thí nghiệm trên.
- Trình bày quy ước về dấu.
- Nghiên cứu thí nghiệm
1.
- Nhận dụng cụ và tiến
hành thí nghiệm.
- Đại diện nhóm báo cáo
kết quả.
- Hoàn thành nhận xét.
-

- Nghiên cứu TN 2.
- Nhận dụng cụ và tiến
hành thí nghiệm.
- Đại diện nhóm báo cáo
kết quả.
- Hoàn thành nhận xét.
- Rút ra kết luận.
I. Hai loại điện tích
Nhận xét 1: Hai vật giống
nhau, cùng chất liệu, cùng được
cọ xát như nhau nên chúng
nhiễm điện cùng loại và khi đặt
gần nhau thì chúng đẩy nhau.
Nhận xét 2: Hai vật mang điện
tích khác loại nhau khi đặt gần
nhau chúng sẽ hút nhau.
Kết Luận: Có hai loại điện tích.
Các vật mang điện tích cùng
loại thì đẩy nhau, mang điện
tích khác loại thì hút nhau.
Quy ước: Điện tích của thanh
thuỷ tinh khi cọ sát vào lụa là
điện tích dương( + ); điện tích
của thanh lụa sẫm màu khi cọ
sát vào vải khô là điện tích âm
(-).
Đặt vấn đề:Các vật nhiễm điện là
các vật mang điện tích. Vậy
những điện tích này do đâu mà
có?

- Quan sát hình vẽ 18.4
và đọc SGK, thảo luận
II. Sơ lược về cấu tạo nguyên
tử
- Ở tâm mỗi nguyên tử có một
hạt nhân mang điện tích dương.
Giáo án Vật lý 7 | GV: Trịnh Xuyến 3
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
18.4 và đọc SGK & trình bày sơ
lược về cấu tạo nguyên tử.
- Gọi học sinh trình bày, bổ sung
và thống nhất kết quả.
- Gọi HS nhắc lại sơ lược về cấu
tạo nguyên tử.
theo nhóm.
- Trình bày sơ lược cấu
tạo nguyên tử.
- Xung quanh hạt nhân có các
electron mang điện tích âm
chuyển động tạo thành lớp vỏ
của nguyên tử.
- Tổng điện tích âm của
electron có trị số bằng điện tích
dương của hạt nhân.
- Electron có thể chuyển từ
nguyên tử này sang nguyên tử
khác, từ vật này sang vật khác.
III. Vận dụng
C2: Trước khi cọ sát trong mỗi vật đều có điện tích âm và điện tích dương. Các điện tích này
tồn tại ở hạt nhân và electron.

C3. Trước khi cọ sát các vật không hút các vụn giấy nhỏ vì khi đó chưa có sự thay đổi về điện
tích ( vật trung hoà về điện )
C4: Mảnh vải mất electron nên nhiễm điện dương.thước nhựa nhận thêm electron nên nhiễm
điện âm.
4. Củng cố
?1: Nêu dấu hiệu chứng tỏ có hai loại điện tích? Trình bày qui ước về dấu các loại điện tích?
?2: Trình bày sơ lược cấu tạo nguyên tử? Dựa vào sơ lược cấu tạo nguyên tử, hãy giải thích sự
tạo thành điện tích âm, điện tích dương?
 Vật nhiễm điện dương khi nó bị mất đi electron ở lớp vỏ còn vật nhiễm điện âm khi nó
nhận thêm electron.
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập SBT & đọc phần "Có thể em chưa biết"
- Chuẩn bị bài 19.
IV. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Ký duyệt, ngày … tháng … năm 2012
Giáo án tuần 20
*******
Giáo án Vật lý 7 | GV: Trịnh Xuyến 4
TUẦN 21
Tiết 21
Ngày soạn: … / … / 2012 Ngày dạy: ……/……/ 2012
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra điện và nhận biết dòng điện thông
qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay,
- Nêu được dòng điện là dòng các hạt điện tích dịch chuyển có hướng.
- Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên các nguồn điện
thông dụng là pin, acquy.

- Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi
trên nguồn điện.
2. Kỹ năng
- Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây nối.
II. Chuẩn bị
Mỗi nhóm:
- Một số loại pin thật, 1 mảnh tôn, một mảnh nhựa, 1 mảnh len, 1 bút thử điện,
- 1 bóng đèn pin lắp sẳn vào đế đèn, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có vỏ cách điện.
III. Phương pháp dạy – học
Phương pháp thực nghiệm.
IV. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
?1: Có những loại điện tích nào? Tương tác giữa các loại điện tích đó? Trình bày qui ước về
dấu?
?2: Trình bày sơ lược cấu tạo nguyên tử? Giải thích sự tạo thành điện tích âm và điện tích
dương?
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Treo hình 19.1 cho HS tìm hiểu sự
tương tự giữa dòng điện và dòng nước,
điền vào C1.
Yêu cầu HS trả lời C2, làm thế nào để
đèn lại sáng?
Gọi HS hoàn thành nhận xét.
Thông báo khái niệm dòng điện.
Yêu cầu HS trình bày dấu hiệu nhận
biết có dòng điện chạy qua các thiết bị
điện
Hỏi: Nếu thấy đèn sáng=> kết luận có

dòng điện chạy qua đèn nhưng nếu đèn
không sáng có chắc rằng không có dòng
điện chạy qua đèn không? Vì sao?
Nhấn mạnh dấu hiệu để nhận biết dòng
điện.
Tìm hiểu sự tương tự
giữa dòng điện và
dòng nước.
Trả lời C2.
Điền vào nhận xét.
Trình bày dấu hiệu
nhận biết có dòng điện
chạy qua thiết bị điện.
Trả lời câu hỏi.
I. Dòng điện
Dòng điện là dòng các
điện tích dịch chuyển có
hướng.
Yêu cầu HS đọc SGK, trình bày về khả
năng và đặc điểm của dòng điện.
Trình bày đặc điểm của
dòng điện.
II. Nguồn điện
Nguồn điện có hai cực:
Giáo án Vật lý 7 | GV: Trịnh Xuyến 5
Yêu cầu hs trả lời C3.
Thông báo dụng cụ thí nghiệm, yêu cầu
HS mắc mạch điện hình 19.3.
Yêu cầu đóng công tắc, quan sát độ
sáng của đèn và làm theo các yêu cầu

phần 2b nếu đèn không sáng.
Hỏi: Dòng điện chạy trong mạch khi
nào?
Nhấn mạnh: điều kiện để có dòng điện
chạy trong mạch.
Trả lời C3.
Nhóm hs mắc mạch
điện
Tiến hành TN.
Trả lời câu hỏi.
cực âm và cực dương.
C3: Nguồn điện: Pin,
acquy…
Dòng điện chạy trong
mạch kín bao gồm các
thiết bị điện được nối liền
với hai cực của nguồn
điện bằng dây điện.
III. Vận dụng
C4: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Đèn điện sáng khi có dòng điện
chạy qua. Các điện tích dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện.
C5: Đèn pin, đồng hồ điện tử, radiô, máy tính.
C6: Ấn đinamô để núm xoay của nó tỳ sát vào vành xe đạp. Khi bánh xe quay. dây nối từ
đinamô tới đèn trở thành mạch kín. Nên đèn sáng.
4. Củng cố
?1: Dòng điện là gì? Có thể tạo ra dòng điện bằng các nào?
 Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện. Dòng điện được tạo ra bằng
cách nối các nguồn điện còn tốt với mạch điện có các dây dẫn và thiết bị điện.
?2: Quan sát các đồ dùng điện trong gia đình và những vật thường gặp trong thực tế đời sống và
cho biết những đồ dùng nào sử dụng nguồn điện là pin, ac qui.

 Ac qui thường dùng trong ô tô, xe máy, có thể dùng cho ti vi…
Pin thường dùng trong đèn pin, đài, đồng hồ treo tường, máy tính bỏ túi…
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập SBT & đọc phần "Có thể em chưa biết".
- Chuẩn bị bài 20.
IV. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Ký duyệt, ngày … tháng … năm 2012
Giáo án tuần 21
*******
Giáo án Vật lý 7 | GV: Trịnh Xuyến 6
TUẦN 22
Tiết 22
Ngày soạn: … / … / 2012 Ngày dạy: ……/……/ 2012
I. Mục tiêu
- Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua và vật liệu cách điện là
vật liệu không cho dòng điện đi qua.
- Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.
- Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng.
II. Chuẩn bị
- 1 bóng đèn (được nối với phích cắm điện bằng một đoạn dây điện có vỏ bọc cách điện
- 2 pin, 1 bóng đèn pin, 1 công tắc
- 5 đoạn dây dẫn có mỏ kẹp, 1 đoạn dây thép
- 1 đoạn vỏ nhựa bọc ngoài dây điện, 1 chén sứ.
III. Phương pháp dạy – học
Phương pháp thực nghiệm.
IV. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ

Giáo viên đưa ra mạch điện hở gồm 2 pin, một khóa K, một bóng đèn và dây dẫn (mạch hở do
hai đầu dây dẫn là hai mỏ kẹp không nối với nhau). Hỏi:
?1: Trong mạch điện đã có dòng điện chay qua không?
?2: Muốn có dòng điện chạy trong mạch em phải kiểm tra và mắc lại mạch điện như thế nào?
Dấu hiệu nào giúp em nhận biết có dòng điện trong mạch?
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
Yêu cầu HS đọc SGK, trình bày đặc
điểm của chất dẫn điện và chất
cách điện.
Hướng dẫn HS làm C1.
Hướng dẫn HS lắp TN như hình
20.2 và làm TN ghi kết quả vào
bảng SGK.
Yêu cầu HS nêu tên các chất dẫn
điện và cách điện đã dùng.
Hướng dẫn HS làm C2.
Nhấn mạnh đặc điểm của chất cách
điện & chất dẫn điện.
Đọc SGK, trình bày đặc điểm
của chất dẫn điện, chất cách
điện.
Làm C1.
Lắp mạch điện và tiến hành
TN theo nhóm.
Kể tên các chất dẫn điện và
cách điện đã dùng.
Làm C2.
I. Chất dẫn điện và
chất cách điện

Chất dẫn điện là chất
cho dòng điện đi qua.
Chất cách điện là chất
không cho dòng điện đi
qua.
Yêu cầu HS nhắc lại dòng điện là gì?
Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo nguyên
tử.
Giới thiệu về Electron tự do.
Yêu cầu HS quan sát hình 20.3 và
làm BT C5.
Nhắc lại khái niệm dòng
điện.
Nhắc lại kiến thức.
Quan sát hình 20.3 và làm
II. Dòng điện trong
kim loại
1. Electron tự do trong
kim loại.
2. Dòng điện trong kim
loại.
Giáo án Vật lý 7 | GV: Trịnh Xuyến 7
Nhận xét, bổ sung và đưa ra kết
luận.
Giới thiệu hình 20.4. Yêu cầu HS trả
lời C6.
Hướng dẫn HS rút ra kết luận về
bản chất của dòng điện trong kim
loại.
C5.

Trả lời C6.
Đưa ra kết luận về dòng điện
trong kim loại.
Kết luận: Các electron
tự do trong kim loại
dịch chuyển có hướng
tạo thành dòng điện
chạy qua nó.
Dòng điện trong kim
loại là dòng các
electron tự do chuyển
dịch có hướng.
III. Vận dụng
C7: b. Một đoạn bút chì.
C8: c. Nhựa.
C9: c. Một đoạn dây nhựa.
4. Củng cố
?1: Phân loại chất dẫn điện và chất cách điện. Lấy VD về chất dẫn điện và chất các điện.
 Chất dẫn điện là chất cho dòng điện chạy qua, chất cách điện không cho dòng điện chạy qua.
VD:
Chất dẫn điện: đồng, nhôm, vàng, kẽm…
Chất cách điện: Gỗ, cao su, sứ, vải khô…
?2: Bản chất dòng điện trong kim loại là gì?
 Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron.
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập SBT & đọc phần "Có thể em chưa biết"
- Chuẩn bị bài 21.
IV. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………

Ký duyệt, ngày … tháng … năm 2012
Giáo án tuần 22
*******
Giáo án Vật lý 7 | GV: Trịnh Xuyến 8
TUẦN 23
Tiết 23
Ngày soạn: … / … / 2012 Ngày dạy: ……/……/ 2012
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được quy ước về chiều dòng điện.
2. Kỹ năng
- Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy
ước. Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho.
- Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. Biểu diễn được bằng mũi tên chiều
dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện.
II. Chuẩn bị
- Đèn pin, pin đèn , công tắc,
- 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện,
- Bóng đèn pin lắp sẵn vào đế.
III. Phương pháp dạy – học
Phương pháp thực nghiệm.
IV. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
?1: Trình bày các đặc điểm của chất cách điện, chất dẫn điện. Lấy ví dụ về chất dẫn điện và
chất cách điện?
?2: Bản chất của dòng điện trong kim loại?
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
Yêu cầu HS đọc SGK phần I.1.

Hỏi: Nhằm mô tả đơn giản mạch
điện và lắp một mạch điện đúng
yêu cầu người ta đã làm gì?
Yêu cầu HS tìm hiểu ký hiệu của
một số bộ phận mạch điện.
Hướng dẫn HS đọc và thực hiện
C1, C2, C3.
Gọi HS lên bảng vẽ hình.
Đọc phần I.1.
Trả lời câu hỏi.
Tìm hiểu ký hiệu của
một số bộ phận mạch
điện.
Làm C1, C2, C3.
I. Sơ đồ mạch điện
1. Ký hiệu của một số bộ phận
mạch điện: (SGK)
Mạch điện được mô tả bằng sơ
đồ và từ sơ đồ mạch điện có
thể lắp mạch điện tương ứng.
2. Sơ đồ mạch điện
Công dụng:
Mô tả đơn giản mạch điện.
Dùng trong lắp, sửa chữa
mạch điện.
Yêu cầu HS đọc SGK về quy ước
chiều của dòng điện.
Hỏi: Chiều của dòng điện được quy
ước như thế nào?
Giới thiệu về dòng điện một chiều.

Hỏi: so sánh chiều dòng điện theo
qui ước với chiều chuyển động của
các electron tự do trong kim loại?
Hướng dẫn HS thảo luận theo
nhóm hoàn thành C4, C5.
Đọc SGK.
Trả lời câu hỏi.
Trả lời câu hỏi
II: Chiều dòng điện
Chiều của dòng điện là chiều
từ cực dương, qua dây dẫn và
các thiết bị điện tới cực âm
của nguồn điện.
Dòng điện được cung cấp bởi
pin, acquy có chiều không
thay đổi gọi là dòng điện một
chiều.
Giáo án Vật lý 7 | GV: Trịnh Xuyến 9
Hoàn thành C4, C5.
I. Vận dụng
C6:Gồm hai pin. Ký hiệu + và - .
Thông thường cực dương của đèn pin thường được lắp về phía đầu của đèn pin.
b. Sơ đồ:


4. Củng cố
?1: Sơ đồ mạch điện có công dụng gì? Khi vẽ sơ đồ mạch điện phải tuân thủ qui tắc nào?
 Công dụng của sơ đồ mạch điện là: mô tả mạch điện thực thế & là cơ sở để lắp mạch điện và sửa
chữa mạch điện.
Khi vẽ mạch điện cần phải sử dụng hệ thống kí hiệu các thiết bị điện theo qui ước.

?2: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm các thiết bị sau & đánh dấu chiều dòng điện trong mạch khi khóa K
đóng:
a. 1 nguồn điện, 1 công tắc đóng, 1 bóng đèn
b. 2 nguồn điện mắc nối tiếp, 2 bóng đèn mắc nối tiếp, 1 công tắc đóng.
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập SBT & đọc phần "Có thể em chưa biết"
- Chuẩn bị bài 22.
V. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Ký duyệt, ngày … tháng … năm 2012
Giáo án tuần 23
*******
Giáo án Vật lý 7 | GV: Trịnh Xuyến 10
- +
TUẦN 24
Tiết 24
Ngày soạn: … / … / 2012 Ngày dạy: ……/……/ 2012
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng này.
- Nêu được tác dụng quang của dòng điện và biểu hiện của tác dụng này.
2. Kỹ năng
- Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện.
- Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng quang của dòng điện.
3. Thái độ
- Có ý thức sử dụng hợp lí điện năng
II. Chuẩn bị
- Nguồn điện 3 – 12V - Bóng đèn
- Công tắc - Cầu chì

- Dây sắt - Mảnh giấy nhỏ
- Bút thử điện - Đèn điốt phát quang
III. Phương pháp dạy – học
Phương pháp thực nghiệm.
IV. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
?1: Sơ đồ mạch điện có đặc điểm gì? Trình bày công dụng của sơ đồ mạch điện? Trình bày quy
ước chiều của dòng điện trong mạch điện kín?
?2: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm” 1 bóng đèn, 2 nguồn mắc nối tiếp, 1 công tắc đóng. Chỉ ra chiều
của dòng điện trong mạch điện đó.
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
Yêu cầu HS đọc và làm C1.
Hướng dẫn HS lắp mạch điện như
hình 22.1 SGK , tìm hiểu nội dung
C2.
Yêu cầu HS quan sát bảng nhiệt độ
nóng chảy của một số chất.
Hỏi: Tại sao dây tóc của bóng đèn
thường làm bằng Vônfram?
Hỏi: Dòng điện đã gây ra tác dụng
gì khi nó chạy qua vật dẫn điện như
dây tóc bóng đèn?
Hướng dẫn HS bố trí và làm TN
hình 22.2 và trả lời C3.
Yêu cầu HS điền phần còn thiếu vào
kết luận SGK.
Hướng dẫn HS trả lời C4.
Đọc và làm C1.

Lắp mạch điện và thực
hiện C2.
Quan sát bảng nhiệt độ
nóng chảy.
Trả lời câu hỏi.
Trả lời câu hỏi.
Bố trí TN hình 22.2 và
trả lời C3.
Điền phần còn thiếu vào
KL.
Thảo luận trả lời C4.
I. Tác dụng nhiệt
Vật dẫn điện nóng lên khi có
dòng điện chạy qua.
Kết luận:
Khi có dòng điện chạy qua,
các vật dẫn bị nóng lên .
Dòng điện chạy qua dây tóc
bóng đèn làm dây tóc nóng
đến nhi ệ t đ ộ cao và phát
sáng.
Giáo án Vật lý 7 | GV: Trịnh Xuyến 11
Giới thiệu tác dụng phát sáng của
dòng điện.
Yêu cầu HS đọc C5 và quan sát
bóng đèn bút thử điện sau đó trình
bày nhận xét về hai đầu dây bên
trong bóng đèn.
Hướng dẫn HS đọc C6, yêu cầu một
HS lên làm cắm bút thử điện vào ổ

cắm điện và trả lời C6.
Yêu cầu HS rút ra kết luận từ C6.
Gọi HS đọc phần II.2 .
Cho HS quan sát đèn điot phát
quang, nhận biết các bản kim trong
đèn.
Hướng dẫn HS làm TN theo hướng
dẫn SGK và trả lời C7.
Đọc C5, quan sát bóng
đèn của bút thử điện,
trình bày nhận xét.
Đọc C6, tiến hành thí
nghiệm và trả lời C6.
Rút ra kết luận.
Đọc SGK.
Quan sát đèn điot phát
quang.
Làm TN theo hướng dẫn
và trả lời C7.
II. Tác dụng phát quang
1. Bóng đèn bút thử điện:
Kết luận: Dòng điện chạy
qua chất khí trong bóng đèn
của bút thử điện làm chất
khí này phát sáng.
2. Đèn điốt phát quang
Kết luận: Đèn điốt phát
quang chỉ cho dòng điện đi
qua theo m ộ t chi ề u nhất
định và khi có đèn sáng.

- Dòng điện đi qua mọi vật
dẫn, thông thường đều làm
cho vật dẫn nóng lên. Nếu
vật dẫn nóng lên tới nhiệt
độ cao thì phát sáng.
- Dòng điện có thể làm sáng
bóng đèn bút thử điện và
đèn điốt phát quang mặc dù
các đèn này chưa nóng tới
nhiệt độ phát quang.
III. Vận dụng
C8: e
C9: Nối bản kim loại nhỏ của đèn LED với cực A của nguồn điện và đóng công tắc K. Nếu đèn
LED sáng thì A là cực dương của nguồn điện
IV. Kiến thức môi trường
Nguyên nhân gây lên tác dụng nhiệt của dòng điện là do các vật dẫn có điện trở. Tác dụng
nhiệt có thể có lợi hoặc có hại.
Để làm giảm tác dụng nhiêt, cách đơn giản là làm dây dẫn bằng chất có điện trở suất nhỏ.
Việc sử dụng kim loại làm vật liệu dẫn điện dẫn đến làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên
nhiên. Ngày nay thì người ta đang cố gắn sử dụng vật liệu siêu dẫn trong đời sống và kỹ
thuật.
4. Củng cố
?: Lấy VD về ứng dụng của tác dụng nhiệt và tác dụng phát quang của dòng điện trong cuộc
sống và chỉ ra trong các VD, tác dụng đó là có lợi hay có hại?
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập SBT & đọc phần "Có thể em chưa biết"
- Chuẩn bị bài 23.
IV. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………

Ký duyệt, ngày … tháng … năm 2012
Giáo án tuần 24
*******
Giáo án Vật lý 7 | GV: Trịnh Xuyến 12
TUẦN 25
Tiết 25
Ngày soạn: … / … / 2012 Ngày dạy: ……/……/ 2012
I. Mục tiêu
- Nêu được tác dụng từ của dòng điện và biểu hiện của tác dụng này.
- Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng điện.
- Nêu được tác dụng hóa học của dòng điện và biểu hiện của tác dụng này.
- Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng hóa học của dòng điện.
- Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện.
- Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng sinh lí của dòng điện.
II. Chuẩn bị
Nam châm thẳng, kim nam châm, Nguồn điện, Cuộn dây , Dây đồng, dây nhôm, Bóng đèn,
Đinh sắt, thép, Dung dịch đồng sunfat có nắp gắn hai điện cực bằng than.
III. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Trình bày các biểu hiện của tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện? Lấy ví
dụ về tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện?
3. Bài mới
Nội dung HĐ Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Tác dụng từ
• Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận theo
nhóm và trình bày tính chất từ của
nam châm.
• Giới thiệu nam châm điện và cho HS
quan sát nam châm điện.

• Gọi HS đọc C1.
• Hướng dẫn HS làm TN và đưa ra
nhận xét, hoàn thành C1.
• Gọi HS hoàn thành phần còn thiếu
trong phần kết luận.
• Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 23.2 để
tìm hiểu cấu tạo của chuông điện.
• Hướng dẫn HS trả lời C2, C3, C4.
• Yêu cầu HS trình bày nguyên tắc hoạt
động của chuông điện dựa vào C2,
C3, C4.
• Hỏi: Chuông điện hoạt động dựa trên
tác dụng nào của dòng điện?
• Đọc SGK, trình bày tính
chất từ của nam châm.
• Quan sát nam châm điện.
• Đọc C1.
• Làm thí nghiệm => hoàn
thành C1.
• Hoàn thành nội dung của
phần kết luận.
• Tìm hiểu cấu tạo của
chuông điện.
• Trả lời C2, C3, C4.
• Trình bày nguyên tắc hoạt
động của chuông điện.
• Trả lời câu hỏi.
C1
đinh s
nh

b. Đ
và đóng công t
ho
Kết lu
C2:
cu
Khi đó cu
đầ
kêu .
C3:Ch
nên r
cuộ
không có tính ch
miế
kim lo
tiếp đi
2. Tác dụng hóa học
• Hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm
như hình 23.3 SGK.
• Đóng công tắc K, yêu cầu HS quan
sát, trả lời C5, C6.
• Hướng dẫn HS so sánh màu của cực
• Bố trí thí nghiệm như hình
23.3.
• Quan sát TN, trả lời C5, C6.
• Quan sát và so sánh màu
của cực than với màu các
Dòng đi
khi cho dòng đi
đồng thì nó tách đ

tạo thành l
Giáo án Vật lý 7 | GV: Trịnh Xuyến 13
than nối với cực âm và dây dẫn KL
chuẩn bị.
• Hỏi: Kim loại phủ ở cực âm là kim
loại gì?
• Giới thiệu tác dụng hóa học của dòng
điện.
• Yêu cầu HS hoàn thành phần kết luận
trong SGK.
mẫu kim loại.
• Trả lời câu hỏi.
• Hoàn thành kết luận.
với c
3. Tác dụng sinh lí
Yêu cầu HS đọc SGK.
Hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm,
trình bày các biểu hiện tác dụng sinh
lý của dòng điện.
Hỏi: Trình bày lợi ích và tác hại của
tác dụng sinh lý của dòng điện?
Đọc SGK.
Thảo luận, trình bày các
biểu hiện tác dụng sinh lý
của dòng điện.
Trả lời câu hỏi.
Dòng đi
co gi
4. Vận dụng
IV. Vận dụng

C7: C
C8: D
5. Kiến thức môi
trường
Dòng điện gây ra xung quanh nó một từ trường. Các đường dây cao áp gây ra m
ở gần đường dây cao thế chịu sự ảnh hưởng của từ trường này. Dưới tác dụng c
thể bị nhiễm điện do hưởng ứng, sự nhiễm điện do hưởng ứng đó có thể làm cho tu
hưởng, căng thẳng, mệt mỏi.
Để giảm thiểu tác hại này cần phải xây dựng các đường dây cao áp xa khu dân c
4. Củng cố
- Làm BT trong SBT.
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập SBT & đọc phần "Có thể em chưa biết"
- Ôn tập kiến thức từ bài 17 – 22
IV. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Ký duyệt, ngày … tháng … năm 2012
Giáo án tuần 25
*******
Tiết 26
Ngày soạn: Ngày dạy:
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương trình điện học từ tiết
19 đến tiết 25.
2. Kĩ năng
Giáo án Vật lý 7 | GV: Trịnh Xuyến 14
- Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và bài tập.

II. Chuẩn bị
Giáo viên: Câu hỏi và bài tập tổng hợp kiến thức từ bài 17 tới 22, phiếu học tập.
Học sinh: Ôn lại kiến thức.
III. Hoạt động dạy – học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức
- Tĩnh điện
- Dòng điện – nguồn điện
- Chất dẫn điện – chất cách điện.
- Sơ đồ mạch điện – chiều dòng điện
- Các tác dụng của dòng điện.
Hoạt động 2: Ôn tập
GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS làm trong 10 phút sau đó gọi HS trả lời.
Nội dung
Câu 1: Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống
a. Vật bị nhiễm điện có khả năng …
b. Thanh thuỷ tinh cọ xát vào mảnh lụa nhiễm điện …
c. Vật mang điện tích dương … … vật mang điện tích âm và vật mang điện tích dương ……… vật
mang tích dương .
d. Vật mang điện tích âm vì nó nhận thêm ……… và mang điện tích dương vì nó ……
Câu 2: Trong các câu sau đây câu nào đúng , câu nào sai?
a. Dòng điện chạy qua dây dẫn bằng đồng có tác dụng làm nóng dây dẫn này.
b. Quạt điện hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện
c. Dòng điện thích hợp chạy qua cơ thể người có thể chữa một số bệnh .
d. Dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn có thể làm quay kim Nam Châm.
Câu 3: Hãy ghép các câu sau đây thành câu có nghĩa:
1. Bóng đèn dây tóc phát sáng là do a. Tác dụng từ của dòng điện
2. Bóng đèn bút thử điện phát sáng là do b. Tác dụng nhiệt của dòng điện

3. Chuông điện kêu là do c. Tác dụng sinh lí của dòng điện
4. Cơ bị co giật khi bị điện giật là do d. Tác dụng phát sáng của dòng điện
Câu 4: Vẽ sơ đồ mạch điện thắp sáng bóng đèn pin?
Câu 5: Có một mạch điện gồm pin, bóng đèn pin, dây nối và công tắc. Đóng công tắc nhưng đèn
không sáng. Theo em, có những nguyên nhân nào dẫn tới hiện tượng trên ? Nêu cách khắc phục.
Câu 6: Giải thích các hiện tượng sau:
a. Càng lau chùi bàn ghế càng bám bụi?
b. Càng chải tóc khô bằng lược nhựa, tóc càng dựng đứng?
c. Xe chở xăng dầu có đoạn xích thả xuống đường?
Câu 1:
a.
b.
c.
d.
Câu 2:
a.
b.
c.
d.
Câu 3:
1 – b.
2 – d.
3 – a.
4 – c.
Câu 5:
-
-
-
Câu 6:
a. lau chùi làm bàn gh

sát nên nó hút b
b. Do l
nhiễ
cho tóc d
c. Do s
một đi
xuống đ
xuống đ
Giáo án Vật lý 7 | GV: Trịnh Xuyến 15
4. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
IV. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Ký duyệt, ngày … tháng … năm 2012
Giáo án tuần 26
*******
Tiết 27
Ngày soạn: Ngày dạy:
I. Mục tiêu
Kiểm tra lại kiến thức từ tiết 19 tới tiết 25.
Rèn luyện kỹ năng làm bài cho học sinh.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: Photo đề kiểm tra.
Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học.
III. Nội dung
1. Hình thức kiểm tra
Đề kiểm tra kết hợp cả tự luận và trắc nghiệm khách quan.
2. Ma trận đề kiểm tra

Cấp độ
Nội dung
Nhận biết Thông hiểu
Vận d
Mức độ thấp
TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận
Tĩnh điện
1 8
0.5 3
Dòng điện – nguồn
điện
2
0.5
Chất dẫn điện – chất
cách điện
6 5
0.5 0.5
Sơ đồ mạch điện –
chiều dòng điện
7
2.5
Các tác dụng của
dòng điện
3,4
1
Tổng
2,6 1,3,4,5 7,8
1 2 5.5
3. Đề kiểm tra
Phần I: (5 điểm) Trắc nghiệm khách quan

Hãy khoanh tròn vào trước các câu trả lời đúng:
Giáo án Vật lý 7 | GV: Trịnh Xuyến 16
Câu 1: Trong các trường hợp sau đây, theo em trường hợp nào vật đã nhiễm điện?
A. Thanh nam châm hút một các đinh sắt nhỏ.
B. Chiếc thước nhựa hút các mẫu giấy vụn.
C. Trái đất và mặt trăng hút lẫ
D. Giấy thấm hút mực.
Câu 2: Trong các kết luận sau đây, kết luận nào đúng với khái niệm dòng điện?
A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển.
B. Dòng điện là sự chuyển động của các điện tích.
C. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích.
Câu 3: Trong các trường hợp sau, những trường hợp nào không liên quan đến tác dụng sinh lí
của dòng điện?
A. Dòng điện qua cơ thể người gây co giật các cơ.
B. Bác sĩ đông y châm cứu, dòng điện chạy qua kim châm vào các huyệt trong cơ thể.
C. Dòng điện chạy qua quạt làm cánh quạt quay.
Câu 4: Trong các tác dụng sau đây của dòng điện, tác dụng nào dược ứng dụng để chế tạo bếp
điện?
A. Tác dụng nhiệt B. Tác dụng phát sáng. C. Tác dụng từ.
Câu 5: Tại sao nói kim loại là chất dẫn điện tốt? Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A. Vì kim loại thường có khối lượng riêng lớn.
B. Vì kim loại là vật liệu đắt tiền.
C. Vì trong kim loại có nhiều êlectrôn t
D. Cả ba lí do A, B, C đều đúng.
Câu 6: Vật dẫn điện là vật :
A. Có khả năng cho dòng điện chạy qua.
B. Có khả năng cho các hạt mang điện tích dương chạy qua.
C. Có khả năng cho các hạt mang đi
D. Các câu A, B, C đều đúng.
Phần II: ( 7 điểm) Tự luận

Câu 7: ( 2.5 điểm) Hãy dùng các kí hiệu biểu thị về bộ phận mạch điện, hãy vẽ sơ đồ mạch
điện với nguồn điện hai pin, khoá K đóng, bóng đèn? Rồi xác định chiều dòng điện cho
mạch điện này.
Câu 8: (3 điểm) Hai quả cầu nhẹ A và B được treo gần nhau bằng 2 sợi chỉ tơ, chúng hút
nhau và 2 sợi chỉ lệch như hình vẽ. Hỏi các quả cầu đã bị nhiễm điện như thế nào? Hãy
phân tích các trường hợp
Câu 9: (1.5 điểm) Tại sao dùng bóng đèn Compac, đèn Huỳnh quang lại tiết kiệm được điện
năng hơn so với dùng bóng đèn tròn( đèn sợi đốt) ?
4. Đáp án và biểu điểm
Phần I (3đ): Trắc nghiệm
Mỗi câu đúng được 0.5 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B C C A C D
Phần II ( 7 đ) Tự luận
Câu Đáp án
7
- Vẽ đúng các kí hiệu
- Vẽ đúng sơ đồ mạch điện
- Xác định đúng chiều của dòng điện
8
- Hai quả cầu, 1 quả nhiễm điện dương, 1 quả nhiễm điện âm.
- 1 quả cầu nhiễm điện dương, quả cầu kia không nhiễm điện.
- 1 quả cầu nhiễm điện âm, quả cầu kia không nhiễm điện
Giáo án Vật lý 7 | GV: Trịnh Xuyến 17
9
Đèn Compac, đèn huỳnh quang hoạt động dựa vào tác dụng phát sáng của dòng điện.
Đèn sợi đốt hoạt động dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện.
Trong quá trình hoạt động, đèn sợi đốt tỏa ra nhiều nhiệt hao phí hơn đèn compac và đèn huỳnh quang. Do đó s
dụng đèn sợi đốt hao phí nhiều điện năng hơn đèn huỳnh quang và compac.
IV. Rút kinh nghiệm

………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Ký duyệt, ngày … tháng … năm 2012
Giáo án tuần 27
*******
Tiết 28
Ngày soạn: Ngày dạy:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là
cường độ của nó càng lớn.
- Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì.
2. Kỹ năng
- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện.
II. Chuẩn bị
Ampe kế, Pin, Bóng đèn, Công tắc, Điện trở, Bút thử điện, Dây dẫn
III. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Nội dung HĐ Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Cường độ dồng
điện
• Giới thiệu ampe kế.
• Hướng dẫn HS lắp mạch điện như
hình vẽ 24.1 và làm TN.
• Hỏi: Có nhận xét gì về số chỉ của
Ampe kế khi đèn sáng mạnh và
yếu?

• Giới thiệu về cường độ dòng điện,
kí hiệu, đơn vị của cường độ dòng
điện.
• Tìm hiểu Ampe kế.
• Lắp mạch điện, làm TN và
quan sát.
• Trả lời câu hỏi.
• Tìm hiểu cường độ dòng
điện, kí hiệu, đơn vị của
cường độ dòng điện,
I.
Cường đ
độ mạnh, y
Kí hiệu: I
Đơn vị: ampe (A), ngoài ra còn miliAmpe (mA)
2. Ampe kế
• Hỏi: Ampe kế là dụng cụ dùng để
làm gì?
• Hướng dẫn HS thảo luận nhóm
• Trả lời câu hỏi.
• Thảo luận nhóm hoàn
II.
Ampe kế
điện.
Giáo án Vật lý 7 | GV: Trịnh Xuyến 18
làm C1, ghi kết quả vào bảng 1
SGK.
thành C1.
3. Đo cường độ
dòng điện

• Gọi 2 học sinh lên bảng vẽ sơ đồ
mạch điện hình 24.3.
• Hướng dẫn HS dựa vào bảng 2, trả
lời câu hỏi 2.
• Hướng dẫn HS mắc mạch điện như
hình 24.3, sau đó đọc giá trị của
cường độ dòng điện trong mạch.
• Yêu cầu HS thay nguồn điện và
làm TN tương tự, quan sát độ sáng
của bóng đèn.
• Gọi HS trả lời C2.
• Vẽ sơ đồ mạch điện.
• Trả lời câu hỏi 2.
• Mắc mạch điện như hình
24.3 và tiến hành TN.
• Thay nguồn điện và làm
TN tương tự, quan sát độ
sáng của bóng đèn.
• Trả lời câu C2.
III. Đo c
Dòng điệ
lớn thì đèn càng sáng.
4. Vận dụng
IV. Vận dụng
C3: a, 0,175 A - 175 mA b, 0,38 A = 380 mA c, 1250 mA = 1,25 A d, 280 mA = 0,28 A.
C4: 1 + c 2 + a 3 + b
C5: ý A đúng. Vì cực dương của Ampe kế mắc vào cực dương của nguồn điện
4. Củng cố
- Hướng dẫn HS làm BT trong SBT.
5. Hướng dẫn về nhà

- Làm các bài tập còn lại trong SBT.
- Xem trước bài 25.
IV. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Ký duyệt, ngày … tháng … năm 2012
Giáo án tuần 28
*******
Tiết 29
Ngày soạn: Ngày dạy:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế.
- Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) có giá
trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này.
- Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế.
2. Kỹ năng
- Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một
mạch điện hở.
Giáo án Vật lý 7 | GV: Trịnh Xuyến 19
II. Chuẩn bị
Vôn kế, pin, bóng đèn, công tắc, điện trở, dây dẫn
III. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Trình bày định nghĩa, ký hiệu, đơn vị của cường độ dòng điện?Giữa cường độ dòng điện
và độ sáng của bóng đèn liên hệ với nhau như thế nào?
3. Bài mới
Nội dung HĐ Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hiệu điện thế
Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận
theo nhóm trình bày các vấn đề:
Định nghĩa , ký hiệu và đơn vị
hiệu điện thế.
Hướng dẫn HS làm C1.
Nghiên cứu SGK, thảo luận
theo nhóm, trình bày về đặc
điểm của hiệu điện thế.
Làm C1.
I.
Nguồn đi
hiệu điệ
Hiệu điệ
Đơn vị là Vôn (V) hay milivôn (mV) và kilôvôn
(KV) vớ
2. Vôn kế
• Hỏi: Vôn kế dùng để làm gì?
• Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cấu
tạo, các loại Vôn kế.
• Trả lời câu hỏi.
• Tìm hiểu cấu tạo, các loại Vôn
kế và cách sử dụng Vôn kế.
II.
Vôn kế dùng đ
Có hai lo
3.
Yêu cầu HS tìm hiểu nội dung của
mục III trong SGK thông qua hoạt
động nhóm.

Kiểm tra, hướng dẫn HS lắp và tiến
hành thí nghiệm.
Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
hoạt động nhóm và các nhóm khác
bổ sung.
Yêu cầu HS thực hiện C3.
Hoạt động nhóm, tìm hiểu nội
dung mục III.
Trình bày kết quả thảo luận
nhóm và bổ sung.
Thực hiện C3.
III.
Khi đo hi
nguồn đi
4. Vận dụng
IV. Vận dụng
C4:
a. 2. 5V = 2500mV b. 6kV = 6000V
c. 110V = 0,110kV d. 1200mV = 1. 2V
C5:
a. Dụng cụ này là vôn kế. Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó.
b. GHĐ là 30V và ĐCNN là 1V.
c. Kim ở vị trí 1 chỉ giá trị là 3V.
d. Kim ở vị trí 2 chỉ giá trị là 28V.
C6: GHĐ 5V đo nguồn điện có số ghi ở vỏ 1. 5V.
GHĐ 10V đo nguồn điện có số ghi trên vỏ là 6V.
GHĐ 20V đo nguồn điện có số ghi trên vỏ 12V.
1. Củng cố
- Hướng dẫn HS làm BT trong SBT.
2. Hướng dẫn về nhà

- Làm các bài tập còn lại trong SBT.
- Xem trước bài 26.
Giáo án Vật lý 7 | GV: Trịnh Xuyến 20
IV. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Ký duyệt, ngày … tháng … năm 2012
Giáo án tuần 29
*******
Tiết 30
Ngày soạn: Ngày dạy:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng
đèn.
- Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu
điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó.
2. Kỹ năng
- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai
đầu bóng đèn trong mạch điện kín. Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và
vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín.
II. Chuẩn bị
- Hai pin 1,5V - 1 vôn kế - 1 ampe kế
- 1 bóng đèn pin l - 1 công tắc - 7 sợi dây nối
III. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Trình bày đặc điểm của hiệu điện thế, ký hiệu, đơn vị của hiệu điện thế?
Sử dụng dụng cụ nào để đo hiệu điện thế? Trình bày mối quan hệ giữa số chỉ của Vôn kế và

số Vôn ghi trên nguồn điện?
3. Bài mới
Nội dung HĐ Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hiệu điện thế giữa
hai đầu bóng đèn
• Đề nghị học sinh làm thí nghiệm
1. Trả lời C1.
• Hướng dẫn HS làm TN2, trả lời C2.
• Yêu cầu HS rút ra kết luận bằng
cách trả lời C3.
• Gọi cá nhân học sinh làm C4.
• Làm TN1, trả lời C1.
• Làm TN2, trả lời C2.
• Rút ra kết luận.
• Làm C4.
I. Hiệu đi
Hiệu đi
dòng đi
Hiệu đi
lớn thì dòng đi
cường đ
Hiệu đi
thế định m
2. Sự tương tự giữa
hiệu điện thế và sự
chênh lệch mức
• Yêu cầu HS quan sát hình 26.3,
thảo luận theo nhóm trả lời C5.
• Thảo luận nhóm, trả lời
C5.

II. Sự t
chênh l
Giáo án Vật lý 7 | GV: Trịnh Xuyến 21
nước
3. Vận dụng
III. Vận dụng
C6: Giữa hai đầu của bóng đèn pin được tháo rời khỏi đèn pin.
C7: Giữa hai điểm A và B.
C8: Vôn kế trong sơ đồ C.
4. Củng cố
- Hướng dẫn HS làm BT trong SBT.
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập còn lại trong SBT.
- Chuẩn bị báo cáo thực hành bài 27.
IV. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Ký duyệt, ngày … tháng … năm 2012
Giáo án tuần 30
*******
Tiết
31
Ngày soạn: Ngày dạy:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối
tiếp.
2. Kỹ năng
- Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn nối tiếp và vẽ được sơ đồ tương ứng.

- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện
thế trong đoạn mạch nối tiếp.
II. Chuẩn bị
*Mỗi nhóm:
- Một nguồn điện 3V, hai bóng đèn pin như nhau loại ghi 3V, 7 đoạn dây nối, một khoá
- Một am pe kế , một vôn kế
*Cá nhân: Xem trước nội dung thực hành và chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.
III. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Sử dụng dụng cụ nào để đo hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn và cường độ dòng điện chạy
qua bóng đèn? Mắc dụng cụ đó như thế nào vào mạch điện?
? Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 2 bóng đèn mắc nối tiếp, các Ampe kế và Vôn kế đo cường độ
dòng điện và hiệu điện thế qua các bóng đèn và mạch chính, 1 công tắc đóng, 2 nguồn mắc
nối tiếp.
Giáo án Vật lý 7 | GV: Trịnh Xuyến 22
3. Bài mới
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị
HS
1
: Trả lời ý a mẫu báo cáo
HS
2
: Trả lời ý b mẫu báo cáo
Gọi học sinh nhận xét và bổ sung
GV đánh giá cho điểm
Hoạt động 2: Mắc nối tiếp 2 bóng đèn
- GV yêu cầu hs quan sát h27.1a và 27.1b để nhận biết hai bóng đèn được mắc
nối tiếp
Yêu cầu hs trả lời C

1

HS nêu được ampe kế , công tắc trong mạch điện này được mắc nối tiếp với các
bộ phận khác.
Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ mạch điện này vào bảng báo cáo.
HS hoạt động cá nhân vẽ sơ đồ mạch điện.
GV theo dõi các nhóm mắc mạch điện và giúp đỡ nếu cần thiết.
Hoạt động 3: Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp
+ Cho HS tìm hiểu cách mắc ampe kế vào mạch điện
Am peđược mắc như thế nào với các bóng đèn?
Yêu cầu HS đóng khoá mạch điện và đọc số chỉ của am pe kế I
1
rồi ghi vào báo
cáo.
GV theo dõi hoạt động của các nhóm.
Tiếp tục yêu cầu HS mắc am pe kế vào vị trí 2, 3 để đo cường độ dòng điện và ghi
vào báo cáo.
Từ kết quả TN đo được yêu cầu các nhóm thảo luận và rút ra nhận xét ở báo cáo.
Hoạt động 4:Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp
HS hoạt động nhóm mắc mạch điện như hình 27.2 và đọc rồi ghi giá trị HĐT U
12
giữa hai đầu đèn 1 vào báo cáo.
GV theo dõi HS mắc mạch điện.
Yêu cầu HS tiếp tục đo hiệu điện thế giữa hai điểm 2,3 và 1,3 và ghi vào báo cáo.
GV kiểm tra cách đọc kết quả.
Từ kết quả TN yêu cầu HS rút ra nhận xét ở báo cáo.
Gọi HS nêu nhận xét.
4. Củng cố – Vận dụng
Nêu đặc điểm của cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối
tiếp.

Am pe kế được mắc như thế nào với dụng cụ cần đo cường độ dòng điện?
Vôn kế được mắc như thế nào với dụng cụ cần đo hiệu điện thế?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc nhận xét
- Làm bài tập 27.1-27.4
- Chuẩn bị bài 28.
Giáo án Vật lý 7 | GV: Trịnh Xuyến 23
IV. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Ký duyệt, ngày … tháng … năm 2012
Giáo án tuần 31
*******
Tiết
32
Ngày soạn: Ngày dạy:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch song
song.
2. Kỹ năng
- Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn song song và vẽ được sơ đồ tương ứng.
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện
thế trong đoạn mạch mắc song song.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: Có các dụng cụ như đối với mỗi nhóm học sinh nhưng cần có 3 ampe kế có giới
hạn đo 0. 5A và độ chia nhỏ nhất 0. 01A.
Nhóm HS: Một nguồn điện 3V hoặc 6V,1 ampe kế có GHĐ 0. 5A và ĐCNN 0. 01A, 1 vôn kế
giới hạn đo 3V trở lên và có ĐCNN là 0,1V, 2 bóng đèn pin (cùng loại) lắp sẵn vào đế đèn, 1

công tắc, 9 sợi dây điện 30cm.
Mỗi học sinh chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo (Trang 78 SGK)
III. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Trình bày mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch
mắc nối tiếp.
? vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 2 bóng đèn mắc song song, 2 nguồn mắc nối tiếp, 1 công tắc
đóng, các ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch và qua các bóng đèn, các Vôn kế đo
hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện và hai đầu các bóng đèn.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị
HS
1
: Trả lời ý a,b mẫu báo cáo
HS
2
: Trả lời ý c,d mẫu báo cáo
Hoạt động 2: Mắc song song 2 bóng đèn
- GV yêu cầu hs quan sát h28.1a và 28.1b để nhận biết hai bóng đèn được mắc song
song
Yêu cầu hs trả lời C
1

Giáo án Vật lý 7 | GV: Trịnh Xuyến 24
Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ mạch điện này vào bảng báo cáo.
HS hoạt động cá nhân vẽ sơ đồ mạch điện.
GV theo dõi các nhóm mắc mạch điện và giúp đỡ nếu cần thiết.
GB hướng dẫn HS mắc mạch điện theo sơ đồ trên, tiến hành thí nghiệm và trả lời C2.
Hoạt động 3: Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song

HS hoạt động nhóm mắc mạch điện như hình 28.1. Sau đó lần lượt mắc Vôn kế vào
hai điểm 1,2 và 3,4, MN để đo hiệu điện thế giữa các điểm và ghi kết quả vào mẫu
báo cáo.
GV theo dõi HS mắc mạch điện và kiểm tra cách đọc kết quả.
Từ kết quả TN yêu cầu HS rút ra nhận xét ở báo cáo.
Gọi HS nêu nhận xét.
Hoạt động 4: Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp
Yêu cầu HS mắc mạch điện như hình 28.2.
Yêu cầu HS đóng khoá mạch điện và đọc số chỉ của am pe kế I
1
rồi ghi vào báo cáo.
Sau đó làm tương tự để đo cường độ dòng điện I
2
qua đèn 2 và cường độ dòng điện
trong mạch.
HS ghi kết quả đo được vào mẫu báo cáo.
GV theo dõi hoạt động của các nhóm.
Từ kết quả TN đo được yêu cầu các nhóm thảo luận và rút ra nhận xét ở báo cáo.
4. Củng cố – Vận dụng
Nêu đặc điểm của cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song
song.
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm BT trong SBT.
- Chuẩn bị bài 29.
IV. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Ký duyệt, ngày … tháng … năm 2012
Giáo án tuần 32

*******
Tiết 33
Ngày soạn: Ngày dạy:
I. Mục tiêu
- Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể
người.
- Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
Giáo án Vật lý 7 | GV: Trịnh Xuyến 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×