Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

chức năng của quản trị hoạt định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 34 trang )


ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG TP. HỒ CHÍ MINH
ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG TP. HỒ CHÍ MINH
BÀI THUYẾT TRÌNH
BÀI THUYẾT TRÌNH
MÔN QUẢN TRỊ HỌC
MÔN QUẢN TRỊ HỌC
NHÓM 11
NHÓM 11

CHỨC NĂNG CỦA QUẢN
TRỊ
HOẠT ĐỊNH

I. KHÁI NIỆM VÀ TÁC DỤNG CỦA
HOẠT ĐỊNH
1.
1.
KHÁI NIỆM
KHÁI NIỆM

Hoạch định là một quá trình ấn định
Hoạch định là một quá trình ấn định
những mục tiêu và biện pháp tốt nhất
những mục tiêu và biện pháp tốt nhất
để thực hiện những mục tiêu đó.
để thực hiện những mục tiêu đó.

liên hệ với phương tiện, mục đích.
liên hệ với phương tiện, mục đích.


xác định mục tiêu của mỗi bộ phận,
xác định mục tiêu của mỗi bộ phận,
mỗi cá nhân trên cơ sở mục tiêu
mỗi cá nhân trên cơ sở mục tiêu
chung của doanh nghiệp.
chung của doanh nghiệp.

2. TÁC DỤNG CỦA HOẠCH ĐỊNH
Quá trình hoạch định có thể đem lại cho
Quá trình hoạch định có thể đem lại cho
tổ chức 3 lợi ích quan trọng sau:
tổ chức 3 lợi ích quan trọng sau:

Nhận định các thời cơ kinh doanh
Nhận định các thời cơ kinh doanh
trong tương lai.
trong tương lai.

Dự kiến trước và trách khỏi những
Dự kiến trước và trách khỏi những
nguy cơ, khó khăn.
nguy cơ, khó khăn.

Triển khai kịp thời các chương trình
Triển khai kịp thời các chương trình
hoạt động.
hoạt động.

3. CÁC LOẠI HOẠT ĐỊNH



Trong một tổ chức thường có 2
Trong một tổ chức thường có 2
loại hoạch định sau:
loại hoạch định sau:

Các quản trị gia cao cấp đảm
Các quản trị gia cao cấp đảm
nhận vai trò hoạch định chiến
nhận vai trò hoạch định chiến
lược.
lược.

Các quản trị gia cấp dưới dưới
Các quản trị gia cấp dưới dưới
tiến hành hoạt định tác nghiệp.
tiến hành hoạt định tác nghiệp.

3. CÁC LOẠI HOẠT ĐỊNH


Các loại hoạch định khác nhau ở thời
Các loại hoạch định khác nhau ở thời
hạn, khuôn khổ và việc nêu ra những
hạn, khuôn khổ và việc nêu ra những
mục tiêu.
mục tiêu.

Hoạt định tác nghiệp: thời hạn có thể là
Hoạt định tác nghiệp: thời hạn có thể là

hằng ngày, hằng tuần, hằng tháng.
hằng ngày, hằng tuần, hằng tháng.

Hoạt định chiến lược: thời hạn thường
Hoạt định chiến lược: thời hạn thường
là từ vài năm trở lên, bao quát lĩnh vực
là từ vài năm trở lên, bao quát lĩnh vực
rộng hơn, có ít những chi tiết xác định,
rộng hơn, có ít những chi tiết xác định,
mục tiêu rõ ràng.
mục tiêu rõ ràng.

II. MỤC TIÊU NỀN TẢNG CỦA
HOẠCH ĐỊNH
1.
1.
KHÁI NIỆM
KHÁI NIỆM

Mục tiêu là mong muốn mà nhà quản lí
Mục tiêu là mong muốn mà nhà quản lí
muốn đạt được trong tương lai cho tổ
muốn đạt được trong tương lai cho tổ
chức của mình, là phương tiện để đạt
chức của mình, là phương tiện để đạt
đến sứ mệnh.
đến sứ mệnh.

Phân biệt:
Phân biệt:



Mục tiêu định tính và mục tiêu định
Mục tiêu định tính và mục tiêu định
lượng.
lượng.


Mục tiêu và mục tiêu tuyên bố.
Mục tiêu và mục tiêu tuyên bố.

2.VAI TRÒ

Mặt tĩnh tại, khi xác định cụ thể những
Mặt tĩnh tại, khi xác định cụ thể những
mục tiêu mà tổ chức theo đuổi, đặt
mục tiêu mà tổ chức theo đuổi, đặt
chúng làm nền tảng hoạch định, nhằm
chúng làm nền tảng hoạch định, nhằm
xây dựng hệ thống quản lí.
xây dựng hệ thống quản lí.

Mặt động, khi hướng đến mục đích
Mặt động, khi hướng đến mục đích
chiến lược lâu dài của tổ chức, do đó
chiến lược lâu dài của tổ chức, do đó
các mục tiêu giữ vai trò hết sức quan
các mục tiêu giữ vai trò hết sức quan
trọng đối với tiến trình quản trị, quyết
trọng đối với tiến trình quản trị, quyết

định toàn bộ diễn biến quá trình.
định toàn bộ diễn biến quá trình.

3. CÁC YÊU CẦU

Đảm bảo tính liên tục và kế thừa.
Đảm bảo tính liên tục và kế thừa.

Phải rõ ràng bằng các chỉ tiêu định
Phải rõ ràng bằng các chỉ tiêu định
lượng là chủ yếu.
lượng là chủ yếu.

Phải tiên tiến để chứng tỏ được sự
Phải tiên tiến để chứng tỏ được sự
hưng phấn của các thành viên.
hưng phấn của các thành viên.

Xác định rõ thời gian thực hiện.
Xác định rõ thời gian thực hiện.

Có kết quả cụ thể bằng các chỉ tiêu
Có kết quả cụ thể bằng các chỉ tiêu
định lượng là chính.
định lượng là chính.

4. QUẢN TRỊ BẰNG MỤC TIÊU
(Management by objectives – MBO)

Quản trị bằng mục tiêu là cách

Quản trị bằng mục tiêu là cách
quản trị thông qua việc mọi thành
quản trị thông qua việc mọi thành
viên tự mình xác nhận mục tiêu, tự
viên tự mình xác nhận mục tiêu, tự
mình quản lí và thực hiện các mục
mình quản lí và thực hiện các mục
tiêu mà họ đề ra.
tiêu mà họ đề ra.

Tác dụng chủ yếu:
Tác dụng chủ yếu:

Cung cấp cơ sở quan trọng cho
Cung cấp cơ sở quan trọng cho
việc hoạch định của nhà quản
việc hoạch định của nhà quản
trị, mục tiêu của doanh nghiệp.
trị, mục tiêu của doanh nghiệp.

Kích thích tinh thần hăng hái và
Kích thích tinh thần hăng hái và
nâng cao tính trách nhiệm của
nâng cao tính trách nhiệm của
các thành viên, cán bộ tham gia
các thành viên, cán bộ tham gia
quản lí doanh nghiệp.
quản lí doanh nghiệp.

Tác dụng chủ yếu:

Tác dụng chủ yếu:

Tạo điều kiện cho mọi thành viên trong
Tạo điều kiện cho mọi thành viên trong
tổ chức có cơ hội phát triển năng lực
tổ chức có cơ hội phát triển năng lực
của mình.
của mình.

Các nhà quản trị có thể nhận thấy dễ
Các nhà quản trị có thể nhận thấy dễ
hơn và rõ hơn các khuyết điểm trong
hơn và rõ hơn các khuyết điểm trong
công tác tổ chức của mình.
công tác tổ chức của mình.

Mục tiêu của tổ chức và mục tiêu cá
Mục tiêu của tổ chức và mục tiêu cá
nhân đạt được sự thống nhất.
nhân đạt được sự thống nhất.

Trình tự tiến hành quản trị theo mục
tiêu
1.
1.
Đề ra mục tiêu
Đề ra mục tiêu

Nhà quản trị cấp cao: đề ra mục
Nhà quản trị cấp cao: đề ra mục

tiêu, phương hướng hành động
tiêu, phương hướng hành động
của tổ chức.
của tổ chức.

Nhà quản trị cấp giữa: đề ra mục
Nhà quản trị cấp giữa: đề ra mục
tiêu cho bộ phận của mình.
tiêu cho bộ phận của mình.

Nhân viên tự đề ra mục tiêu cá
Nhân viên tự đề ra mục tiêu cá
nhân trong phạm vi và mục tiêu
nhân trong phạm vi và mục tiêu
của các cấp đã đề ra.
của các cấp đã đề ra.

Trình tự tiến hành quản trị theo
mục tiêu
2.
2.


Thực hiện mục tiêu
Thực hiện mục tiêu.

Đòi hỏi trách nhiệm tự quản lí, thực hiện
Đòi hỏi trách nhiệm tự quản lí, thực hiện
mục tiêu của mình, tranh thủ sự hiểu biết
mục tiêu của mình, tranh thủ sự hiểu biết

và giúp đỡ của cấp trên.
và giúp đỡ của cấp trên.
3. Dự đoán và đánh giá thái độ thực hiện
3. Dự đoán và đánh giá thái độ thực hiện
mục tiêu.
mục tiêu.

Đòi hỏi thành viên trong doanh nghiệp
Đòi hỏi thành viên trong doanh nghiệp
phải dự đoán và đánh giá bản thân đã đạt
phải dự đoán và đánh giá bản thân đã đạt
được mục tiêu xây dựng đến đâu?, vấn
được mục tiêu xây dựng đến đâu?, vấn
đề tồn tại, những điều cần lưu ý khi vạch
đề tồn tại, những điều cần lưu ý khi vạch
mục tiêu tiếp theo.
mục tiêu tiếp theo.

Trình tự tiến hành quản trị theo
mục tiêu
1.
1.
Ưu điểm
Ưu điểm

Cung cấp cho các nhà quản trị dữ liệu ,
Cung cấp cho các nhà quản trị dữ liệu ,
mục tiêu thực hiện hoạt định.
mục tiêu thực hiện hoạt định.


Buộc nhà quản trị phải biết chọn các
Buộc nhà quản trị phải biết chọn các
mục tiêu cần ưu tiên thực hiện trong
mục tiêu cần ưu tiên thực hiện trong
những thời gian nhất định.
những thời gian nhất định.

Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm,
Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm,
quyền hạn đối với nhân viên.
quyền hạn đối với nhân viên.

Tạo điều kiện và cơ hội cho sự thăng
Tạo điều kiện và cơ hội cho sự thăng
tiến, phát huy năng lực của mọi thành
tiến, phát huy năng lực của mọi thành
viên.
viên.

1. Ưu điểm

Lôi kéo mọi thành viên tham gia vào quá
Lôi kéo mọi thành viên tham gia vào quá
trình xây dựng mục tiêu của tổ chức.
trình xây dựng mục tiêu của tổ chức.

Giúp cho việc kiểm tra trong doanh
Giúp cho việc kiểm tra trong doanh
nghiệp được thực hiện dễ dàng và
nghiệp được thực hiện dễ dàng và

thuận lợi.
thuận lợi.

Giúp cho các nhà quản trị và các thành
Giúp cho các nhà quản trị và các thành
viên hiểu nhau hơn.
viên hiểu nhau hơn.

Có khả năng nâng cao chất lượng công
Có khả năng nâng cao chất lượng công
tác quản trị và kết quả hoạt động của
tác quản trị và kết quả hoạt động của
doanh nghiệp.
doanh nghiệp.

2. khuyết điểm

Thời gian xây dựng mục tiêu thường
Thời gian xây dựng mục tiêu thường
phải kéo dài do phải họp bàn, trao đổi ý
phải kéo dài do phải họp bàn, trao đổi ý
kiến
kiến

Việc tự đề ra mục tiêu của các cá nhân
Việc tự đề ra mục tiêu của các cá nhân
khó thực hiện vì thiếu sự hướng dẫn,
khó thực hiện vì thiếu sự hướng dẫn,
giải thích cụ thể của nhà quản trị cấp cao
giải thích cụ thể của nhà quản trị cấp cao

trong tổ chức.
trong tổ chức.

Mọi người trong doanh nghiệp thường
Mọi người trong doanh nghiệp thường
có xu hướng tập trung vào các công việc
có xu hướng tập trung vào các công việc
hoặc các vấn đề trước mắt , ngắn hạn,
hoặc các vấn đề trước mắt , ngắn hạn,
tại chỗ. Những kế hoạch mang tính dài
tại chỗ. Những kế hoạch mang tính dài
hạn và chiến lược thường ít quan tâm
hạn và chiến lược thường ít quan tâm
đúng mức.
đúng mức.

III. QUÁ TRÌNH HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƯỢC
TIẾN TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC

Bước 1: xác định sứ mệnh và các mục
Bước 1: xác định sứ mệnh và các mục
tiêu của tổ chức.
tiêu của tổ chức.

Bước 2: phân tích các đe dọa và cơ hội
Bước 2: phân tích các đe dọa và cơ hội
thị trường.
thị trường.


Bước 3: đánh giá những điểm mạnh và
Bước 3: đánh giá những điểm mạnh và
yếu điểm của tổ chức.
yếu điểm của tổ chức.

1. TIẾN TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN
LƯỢC

Bước 4: xây dựng các kế hoạch chiến
Bước 4: xây dựng các kế hoạch chiến
lược để lựa chọn.
lược để lựa chọn.

Bước 5: triển khai kế hoạch chiến lược.
Bước 5: triển khai kế hoạch chiến lược.

Bước 6: triển khai các kế hoạch tác
Bước 6: triển khai các kế hoạch tác
nghiệp.
nghiệp.

Bước 7: kiểm tra và đánh giá kết quả.
Bước 7: kiểm tra và đánh giá kết quả.

Bước 8: lặp lại quy trình hoạch định.
Bước 8: lặp lại quy trình hoạch định.

2. những công cụ để hoạch định
chiến lược trong các doanh nghiệp
lớn


Ma trận phát triển – tham gia thị
trường (growth share matrix)

Chia thành 4 ô, mỗi ô chỉ 1 dạng khác
Chia thành 4 ô, mỗi ô chỉ 1 dạng khác
nhau của hoạt động kinh doanh
nhau của hoạt động kinh doanh

Question marks: ô này chỉ hoạt động
Question marks: ô này chỉ hoạt động
kinh doanh của công ty hoạt động
kinh doanh của công ty hoạt động
trong một thị trường với mức tăng
trong một thị trường với mức tăng
trưởng cao nhưng lại có phần tham gia
trưởng cao nhưng lại có phần tham gia
thị trường thấp.
thị trường thấp.

Stars: nếu hoạt động kinh doanh ở ô
Stars: nếu hoạt động kinh doanh ở ô
question marks thành công nó sẽ trở
question marks thành công nó sẽ trở
thành 1 stars, là người dẫn đầu trong
thành 1 stars, là người dẫn đầu trong
một thị trường có độ tăng trưởng cao.
một thị trường có độ tăng trưởng cao.



Cash cow: khi suất tăng trưởng của thị
Cash cow: khi suất tăng trưởng của thị
trường hàng năm giảm xuống dưới
trường hàng năm giảm xuống dưới
10% thì stars sẽ trở thành một cash
10% thì stars sẽ trở thành một cash
cow nếu nó vẫn còn tham gia thị
cow nếu nó vẫn còn tham gia thị
trường tương đối lớn.
trường tương đối lớn.

Dogs: chỉ các đơn vị kinh doanh có
Dogs: chỉ các đơn vị kinh doanh có
phần phân chia thị trường yếu ở trong
phần phân chia thị trường yếu ở trong
một thị trường có suất tăng trưởng
một thị trường có suất tăng trưởng
thấp.
thấp.


Xây dựng: đó là mục tiêu nhằm tăng
Xây dựng: đó là mục tiêu nhằm tăng
phần tham gia thị trường cho SBU.
phần tham gia thị trường cho SBU.

Duy trì: là mục tiêu nhằm giữ gìn phần
Duy trì: là mục tiêu nhằm giữ gìn phần
thị trường của các SBU.
thị trường của các SBU.


Gặt hái ngay: nhằm tăng cường lượng
Gặt hái ngay: nhằm tăng cường lượng
tiền mặt ngắn hạn của các SBU bất chấp
tiền mặt ngắn hạn của các SBU bất chấp
các hậu quả, tác động lâu dài.
các hậu quả, tác động lâu dài.

Loại bỏ: đây là mục tiêu nhằm bán đi
Loại bỏ: đây là mục tiêu nhằm bán đi
hoặc thanh lý loại bỏ các hoạt động kinh
hoặc thanh lý loại bỏ các hoạt động kinh
doanh bởi vì nguồn lực sẽ được sử
doanh bởi vì nguồn lực sẽ được sử
dụng sử dụng tốt hơn ở các nơi khác.
dụng sử dụng tốt hơn ở các nơi khác.

b. những khuôn mẫu chu kì đời
sống (lifecyle pattems)
Có 4 giai đoạn chu kì đời sống
Có 4 giai đoạn chu kì đời sống
sản phẩm
sản phẩm

Phôi thai.
Phôi thai.

Phát triển.
Phát triển.


Trưởng thành.
Trưởng thành.

Suy thoái.
Suy thoái.

c. những chiến lược tổng loại

Dẫn đầu hạ giá: làm ra những sản phẩm
Dẫn đầu hạ giá: làm ra những sản phẩm
khá chuẩn và hạ giá hơn tất cả những
khá chuẩn và hạ giá hơn tất cả những
người cạnh tranh khác.
người cạnh tranh khác.

Chiến lược vượt trội: thiết kế ra những
Chiến lược vượt trội: thiết kế ra những
sản phẩm độc nhất, chất lượng cao,
sản phẩm độc nhất, chất lượng cao,
thiết kế mới, tên sản phẩm mới, uy tín
thiết kế mới, tên sản phẩm mới, uy tín
dịch vụ, cho phép nhà quản trị bán cao
dịch vụ, cho phép nhà quản trị bán cao
hơn giá bình thường.
hơn giá bình thường.

Tập trung: tập trung vào một loại khách
Tập trung: tập trung vào một loại khách
hàng riêng biệt, thị trường địa lý, mạch
hàng riêng biệt, thị trường địa lý, mạch

phân phối hay 1 phần riêng biệt của mặt
phân phối hay 1 phần riêng biệt của mặt
hàng.
hàng.

×