Tải bản đầy đủ (.doc) (169 trang)

giáo án Văn 9 - Kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1020.6 KB, 169 trang )

Giáo án Ngữ văn 9
Học Kì II
Tiết 91 + 92- soạn: 3/ 1/ 2011 - dạy: 6/ 1/ 2011
Bàn về đọc sách - Chu Quang Tiềm
A/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu đợc:
- í ngha, tm quan trng ca vic c sỏch.
- Phng phỏp c sỏch cú hiu qu.
2. Kĩ năng:
- Bit cỏch c hiu mt vn bn dch( khụng sa vo phõn tớch ngụn t)
- Nhn ra b cc cht ch, h thng lun im rừ rng trong mt vn bn ngh lun.
- Rốn luyn thờm cỏch vit mt bi vn ngh lõn.
3. Thái độ:
- Học sinh có ý thức quý trọng sách và có ý thức đọc sách trong thời gian rảnh rỗi.
- Biết chọn loại sách bổ ích, phù hợp với lứa tuổi học sinh.
- Không sử dụng, đọc, lu trữ các loại sách, văn hoá phẩm độc hại
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Giáo án danh ngôn thế giới bàn về đọc sách
- Trò: Bài soạn
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tích tổng hợp - liên hệ thực tế
D/ Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Yêu cầu tích luỹ tri thức của mỗi con ngời ngày càng cao. Vì thế sách vô cùng
quan trọng. Nên đọc sách gì và đọc nh thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua văn bản "Bàn về đọc sách" của
Chu Quang Tiềm một nhà mĩ học và lý luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc.
I. Giới thiệu chung.
? Hãy nêu những nét cơ bản về tác giả?
? Nêu xuất xứ của tác phẩm ?
1.Tác giả : Chu Quang Tiềm (1897 - 1987)


Là nhà mĩ học và lý luận văn học nổi tiếng TQ.
2. Tác phẩm :
Trích "Danh nhân TQ bàn về niềm vui nỗi buồn của việc
đọc sách"
II. Đọc - hiểu văn bản :
GV hớng dẫn đọc. Gọi HS đọc.
GV đọc - sửa lỗi sai cho HS
1. Đọc : Rõ ràng mạch lạc với giọng tâm tình nhẹ nhàng nh
lời trò chuyện. Chú ý các hình ảnh so sánh.
? Qua đọc VB em hãy cho biết văn bản này
thuộc kiểu loại gì? Dựa vào đâu mà em xác
định nh vậy?
2. Tìm hiểu thể loại văn bản :
- Là VB nghị luận (lập luận giải thích một vấn đề văn
học).
- Dựa vào hệ thống luận điểm, cách lập luận, cách đặt tên
VB để xác định thể loại và kiểu VB.
HS đọc chú thích. 3. Chú thích (SGK)
(VB này là phần tính đã lợc phần ĐVĐ và
KT vấn đề).
? Văn bản gồm mấy luận điểm?
? Giới hạn và nội dung của luận điểm?
4. Bố cục : 3 phần 3 luận điểm chính.
a) Từ điển thế giới mới - Sự cần thiết của việc đọc sách
b) Tiếp theo tiêu hao lực lợng - Những kiểu nguy hại
hay gặp khi đọc sách hiện nay.
c) Còn lại - Phơng pháp đọc sách.
HS đọc đoạn 1.
? Tác giả đã lý giải tầm quan trọng và sự cần
thiết của việc đọc sách đối với mỗi ngời nh

thế nào ?
5. Phân tích :
a) Sự cần thiết của việc đọc sách
? Mối quan hệ giữa đọc sách và học vấn ra
sao ?
? Học vấn là gì ?
? Tích luỹ bằng cách nào ? ở đâu ?
? Ngoài đọc sách còn có những con đờng
- Đọc sách là con đờng quan trọng của học vấn (không phải là con
đờng duy nhất).
+ Học vấn là thành quả tích luỹ lâu dài của nhân loại.
+ Tích luỹ bằng sách và ở sách
- Coi thờng sách, không đọc sách là xoá bỏ quá khứ, là kẻ
Năm học 2011-2012
1
Giáo án Ngữ văn 9
nào khác? So sánh những con đờng đó với
đọc sách để rút ra kết luận về tầm quan trọng
và ý nghĩa của việc đọc sách hiện nay.
thụt lùi lạc hậu, là kẻ kiêu ngạo một cách ngu xuẩn.
- Đọc sách là trả nợ quá khứ, là ôn lại kinh nghiệm loài ng-
ời, là hởng thụ kiến thức, lời dạy tâm huyết của quá khứ.
- Đọc sách là để chuẩn bị hành trang, thực lực về mọi mặt để
con ngời có thể tiếp tục tiến xa (trờng chinh vạn dặm) trên
con đờng học tập, phát hiện thế giới.
? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác
giả ? Tác dụng của cách lập luận này?
=> Lập luận hợp lý, thấu tình đạt lí, kín kẽ sâu sắc -> Giúp
ngời đọc nhận thức đợc: Đọc sách là con đờng quan trọng
để tích luỹ và nâng cao tri thức. Đọc sách là tự học, học với

các thầy vắng mặt.
HS đọc đoạn 2 -> thảo luận:
Cái hại trong việc đọc sách hiện nay là gì ?
Để minh chứng cho cái hại đó tác giả so
sánh nh thế nào ? Em có tán thành luận
chứng của tác giả hay không? ý kiến của em
về những con mọt sách?( Những con mọt
sách -> xa rời thực tế.)
b) Những trở ngại thờng gặp khi đọc sách.
- Sách ngày nay nhiều -> Ngời đọc lớt qua, hời hợt không
sâu, đọng. (So sánh với cách đọc sách của ngời xa: sách ít,
thời gian nhiều - > Đọc kĩ, nghiền ngẫm )
- Sách nhiều quá -> dễ lạc hớng, chọn lầm chọn sai. Thậm chí
chọn phải cuốn độc hại. Bơi trong bể sách tiền mất, tật mang.
(So sánh với việc đánh trận thất bại vì tự tiêu hao lực lợng)
? Từ những lí lẽ và dẫn chứng trên cho thấy
t/ giả có cách nhìn ntn về vấn đề này ?
? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác
giả?
- Báo động về xuất bản sách, cách đọc sách tràn lan, thiếu
mục đích.
- T/ giả kết hợp phân tích bằng lý lẽ với dẫn chứng từ thực
tế.
HS đọc phần 3
? Tác giả khuyên chúng ta nên chọn sách nh
thế nào ?
? Quan hệ giữa phổ thông và chuyên sâu
trong đọc sách liên quan đến học vấn rộng và
chuyên đợc tác giả lý giải nh thế nào ?
c) Cách chọn sách và cách đọc sách đúng đắn :

* Cách chọn sách : Chọn cho tinh, không cốt lấy nhiều và
nên hớng vào hai loại :
+ Loại phổ thông (học phổ thông đại học)
+ Loại chuyên môn : (đọc suốt đời)
Vì không biết rộng thì không thể chuyên, không thông thái
thì không thể nắm gọn. Trớc hãy biết rộng rồi sau mới nắm
chắc đó là trình tự để nắm vững bất cứ học vấn nào.
* Cách đọc sách :
? Cách đọc sách đúng đắn? Đọc hời hợt bị
tác giả chế giễu ra sao ?
* Tác hại của đọc hời hợt : Những ngời cỡi gió
qua chợ, mắt hoa ý loạn tay không mà về nh
trọc phú khoe của, lừa mình dối ngời thể hiện
phẩm chất tầm thờng thấp kém.
- Đọc kĩ : Đọc đi đọc lại, đọc nhiều lần, đọc đến thuộc lòng.
- Đọc với sự say mê ngẫm nghĩ, suy nghĩ sâu sắc, trầm
ngâm tích luỹ, kiên định mục đích.
Em hãy nhận xét về cách trình bày lý lẽ của
tác giả ?
Từ đó em thu nhận đợc gì từ lời khuyên
này ?
? Hãy lên hệ lời khuyên này với việc đọc
sách của em.
- Kết hợp phân tích lí lẽ với liên hệ, so sánh.
=> Đọc sách cần chuyên sâu, nhng cần cả đọc rộng. Có
hiểu rộng nhiều lĩnh vực mới hiểu sâu một lĩnh vực.
(HS tự liên hệ)
5) Tổng kết :

? Những lời bàn trong văn bản cho ta lời

khuyên bổ ích nào về sách và việc đọc sách?
? Em hiểu gì về tác giả Chu Quang Tiềm từ
lời "Bàn về đọc sách" của ông
- Sách là tài sản tinh thần của nhân loại. Muốn có học vấn
phải đọc sách.
- Phải biết cách đọc. Đọc chuyên sâu kết hợp với mở rộng
học vấn.
- Tác giả là ngời yêu sách, có học vấn cao nhờ biết cách đọc
sách. Là nhà KH có khả năng hớng dẫn việc đọc sách cho
mọi ngời.
? Em học tập đợc gì trong cách viết văn nghị
luận của tác giả này?
- Thái độ khen chê rõ ràng.
- Lí lẽ đợc phân tích cụ thể, liên hệ, so sánh gần gũi nên dễ
thuyết phục.
? Nếu chọn 1 lời "Bàn về đọc sách, hay nhất
em sẽ chọn câu nào của tác giả? Vì sao em
chọn câu đó.
* Ghi nhớ : (SGK)
- HS đọc chậm ghi nhớ
III. Luyện tập :
? Em thờng gặp khó khăn gì trong vấn đề chọn sách hiện nay?
Năm học 2011-2012
2
Giáo án Ngữ văn 9
? Em thờng đọc sách vào những lúc nào? ở đâu? Sách thuộc thể loại gì?
? Em có suy nghĩ gì khi hiện nay văn hoá đọc đang bị xem nhẹ, nhờng chỗ cho văn hoá nghe
nhìn ở các bạn trẻ?
4. Củng cố - hớng dẫn về nhà :
- Nắm đợc hệ thống luận điểm trong bài

- Đọc thuộc ghi nhớ
- Liệt kê cách chọn sách và đọc sách của mỗi cá nhân HS .

Năm học 2011-2012
3
Giáo án Ngữ văn 9
Tiết 93- soạn: 4/ 1/ 2011 - dạy: 7/ 1/ 2011
Khởi ngữ
A/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức
2. Kĩ năng
3. Thái độ
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Giáo án bảng phụ tài liệu liên quan tranh, ảnh minh hoạ
- Trò: Bài soạn
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tích tổng hợp
D/ Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
Giúp HS
- Nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu.
- Nhận viết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó (câu hỏi thăm dò nh : "cài gì là đối tợng
đợc nói đến trong câu này").
- Biết đặt những câu có khởi ngữ.
B - chuẩn bị :
GV : SGK, SGV, STK, bảng phụ (2 chiếc)
HS : SGK, giấy trong.
C - tiến trình bài dạy :

1) ổn định.
2) Kiểm tra : Sự chuẩn bị của học sinh.
3) Bài mới.
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ
trong câu.
Bảng phụ 1. Ví dụ (SGK)
? Các từ ngữ in đậm (gạch chân) trong 3 VD
a, b, c có vị trí và quan hệ với vị ngữ khác
với chủ ngữ trong câu nh thế nào?
a) Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn nó ngơ ngác,
lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động.
b) Giàu, tôi cũng giầu rồi
c) Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể
tự ở tiếng ta, không sợ nó, thiếu giàu và đẹp.
2. Nhận xét :
- Phân biệt từ in đậm với chủ ngữ.
a)
+ Từ "anh" in đậm là khởi ngữ
Từ "anh" không in đậm là chủ ngữ
+ Khởi ngữ đứng trớc chủ ngữ và không có quan hệ trực
tiếp với vị ngữ theo quan hệ chủ ngữ - vị ngữ.
b) Giàu, tôi cũng giàu rồi.
+ Từ "giàu" in đậm là khởi ngữ
chủ ngữ là "tôi"
+ Khởi ngữ đứng trớc chủ ngữ và báo trớc nội dung thông
tin trong câu.
c) Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta
+ Cụm từ "các thể văn văn nghệ" là khởi ngữ
+ Chủ ngữ là "chúng ta"
Khởi ngữ đứng trớc chủ ngữ và thông báo về đề tài đợc nói đến

trong câu.
? Trớc các từ in đậm nói trên, có thể thêm nhng
quan hệ từ nào ?
Trớc các từ in đậm trên có thể thêm các QHT nh :
a) Còn (đối với) anh
Năm học 2011-2012
4
Giáo án Ngữ văn 9
GV chốt * ghi nhớ
b) (Về) giàu
II. Luyện tập :
Bài tập 1 :
- Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích.
a) Ông cứ đứng vờ xem tranh ảnh chờ ngời khác đọc rồi nghe lỏm. Điều này ông
- Khởi ngữ :" Điều này " (đầu câu 2).
b) Vâng ! ông giáo dạy phải ! Đối với chúng mình thì thế là sung sớng.
- Khởi ngữ : "Đối với chúng mình" (câu 3)
c) Một mình thì anh bạn trên trạm đỉnh Phan Xi Păng ba nghìn một trăm bốn mơi hai mét kia mới một mình hơn
cháu.
- Khởi ngữ :" Một mình "
d) Làm khí tợng, đợc ở cao thế mới là lý tởng ché .
- Khởi ngữ :" Làm khí tợng "
e) Đối với cháu, thật là đột ngột.
- Khởi ngữ :" Đối với cháu "
Bài tập 2 : Chuyển phần in đậm trong câu thành khởi ngữ
a) Anh ấy làm bài cẩn thận lắm !
Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm
b) Tôi hiểu rồi nhng tôi cha giải đợc.
Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhng giải thì tôi cha giải đợc .
4. Củng cố - hớng dẫn về nhà :

1) Học thuộc ghi nhớ.
2) Làm BT còn lại, tìm thêm VD.
3) Tiết sau : Phép phân tích và tổng hợp.
Năm học 2011-2012
5
Giáo án Ngữ văn 9
Tiết 94- soạn: 5/ 1/ 2011 - dạy: 8/ 1/ 2011
Phân phân tích và tổng hợp
A/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức
2. Kĩ năng
3. Thái độ
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Giáo án bảng phụ tài liệu liên quan tranh, ảnh minh hoạ
- Trò: Bài soạn
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tích tổng hợp
D/ Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
: Giúp HS
- Nắm đợc khái nhiệm phân tích và tổng hợp.
- Tích hợp với văn (VD bàn về đọc sách) với TV ở bài khởi ngữ.
- Rèn kỹ năng phân tích và tổng hợp trong khi nói, viết.
B - chuẩn bị :
GV : SGK, SGV, STK, bảng phụ (2 chiếc).
HS : SGK, bài tập chuẩn bị
C - tiến trình bài dạy :
1) ổn định.

2) Kiểm tra : Em hiểu thế nào là phân tích và tổng hợp. Cho VD.
3) Bài mới.
I. I. Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp
HS đọc kĩ VB (SGK) 1. Ví dụ : VB " Trang phục"
HS theo dõi đoạn văn mở bài.
? Thông qua một loạt dẫn chứng ở đoạn mở
bài tác giả đã rút ra nhận xét về vấn đề gì ?
? VB gồm mấy luận điểm chính ? Đó là
những luận điểm nào?
- Rút ra nhận xét về vấn đề : Ăn mặc chỉnh tề cụ thể là sự đồng bộ,
hài hoà giữa quần áo với giày, dép trong trang phục của con ngời.
- Hai luận điểm chính trong văn bản là
1) Trang phục phải phù hợp với hoàn cảnh tức là tuân thủ những
"quy tắc ngầm" mang tính văn hoá xã hội.
2) Trang phục phải phù hợp với đạo đức tức là giản dị và hài hoà với
môi trờng sống xung quanh.
? Để xác lập hai luận điểm trên, tác giả đã
dùng phép lập điểm nào?
- Xác lập 2 luận điểm trên tác giả sử dụng phép lập điểm phân tích
cụ thể :
Năm học 2011-2012
6
Giáo án Ngữ văn 9
a) Luận điểm 1: Ăn cho mình, mặc cho ngời.
- Cô gái một mình trong hang sâu
- Anh thanh niên đi tát nớc
- Đi đám cới không thể lôi thôi
- Đi dự đám tang
Sau khi phân tích những dẫn chứng cụ thể, tác giả đã chỉ ra một
"quy tắc ngầm" chi phối cách ăn mặc của con ngời, đó là "văn hoá

xã hội".
b) Luận điểm 2 : Y phục xứng kỳ đức.
- Dù mặc đẹp đến đâu, sang đến đâu
- Xa nay, cái đẹp bao giờ cũng
Các phân tích trên làm rõ cho nhận định của tác giả là :"Ăn mặc
ra sao cũng phải phủ hợp với hoàn cảnh riêng của mình và hoàn
cảnh chung nơi công cộng hay toàn xã hội".
? Để chốt lại vấn đề, tác giả đã dùng phép
lập luận nào? Phép lập luận này thờng đứng
ở vị trí nào trtong văn bản.
- Để chốt lại vấn đè tác giả dùng phép lập luận tổng hợp bằng một
kết luận ở cuối văn bản: "Thế mới biết trang phục hợp văn hoá, hợp
đạo đức, hợp môi trờng mới là trang phục đẹp".
Qua tìm hiểu và phân tích ở trên em hãy
cho viết vai trò của phép lập luận phân tích
và tổng hợp.
- Vai trò của phép phân tích và tổng hợp.
+ Phép lập luận phân tích giúp ta hiểu sâu sắc các khía cạnh khác
nhau của trang phục đối với từng ngời, trong từng hoàn cảnh cụ thể.
+ Phép lập luận tổng hợp giúp cho ta hiểu ý nghĩa văn hoá và đạo
đức của cách ăn mặc, nghĩa là không thể ăn mặc một cách tuỳ tiện,
cẩu thả nh một số ngời lầm tởng rằng đó là sở thích và "quyền, bất
khả xâm phạm của mình".
GV chốt 2. Bài học: Ghi nhớ (SGK)
- HS đọc chậm ghi nhớ
II. Luyện tập :
Bài tập 1 : Phân tích luận điểm
Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách, nhng đọc sách vẫn là một con đờng quan trọng của học vấn.
- Thứ nhất : Học vấn là thành quả tích luỹ của nhân loại đợc lu giữ và truyền lại cho đời sau.
- Thứ hai : Bất kì ai muốn phát triển học thuận cũng phải bắt đầu từ "kho tàng quý báu" đợc lu giữ trong sách; nếu

không mọi sự bắt đầu sẽ là con số không, thậm chí là lạc hậu, giật lùi.
- Thứ ba : Đọc sách là hởng thụ, thành quả về tri thức và kinh nghiệm hàng nghìn năm của nhân loại, đó là tiền đề cho sự
phát triển học thuật của mỗi ngời.
Bài tập 2 : Phân tích lý do phải chọn sách để học.
- Thứ nhất : Bất cứ lĩnh vực học vấn nàu cũng có sách chất đầy th viện, do đó phải biết chọn sách mà đọc.
- Thứ hai : Phải chọn những cuốn sách "cơ bản, đích thực" để học, không nên đọc những cuốn sách "vô thởng vô
phạt".
Năm học 2011-2012
7
Giáo án Ngữ văn 9
- Thứ ba : Đọc sách cũng nh đánh trận, cần phải đánh vào thành trì kiên cố, đánh bại quân tinh nhuệ, chiếm cứ mặt
trận xung yếu, tức là phải đọc cái cơ bản cần nhất, cần thiết nhất cho công việc và cuộc sống của mình.
Bài tập 3 : Phân tích cách đọc sách
- Tham đọc nhiều mà chỉ "liếc qua" cốt để khoe khoang là mình đã dọc sách nọ, sách kia thì chẳng khác gì "chuồn
chuồn đạp nớc" chỉ gây ra sự lãng phí thời gian và sức lực mà thôi. Thế gian có biết bai ngời đọc sách chỉ để trang trí
bộ mặt, nh kỉ trọc phú khoe của, chỉ biết lấy nhiều làm quý. Đối với việc học tập, cách đó chỉ là lừa mình, đối ng ời,
đối với việc làm ngời thì cách đó thể hiện phẩm chất tầm thờng thấp kém.
- Đọc ít mà đọc kĩ, thì sẽ tập thành nếp suy nghĩ sâu xa, trầm ngâm tích luỹ, tởng tợng tự do đến mức làm thay đổi khí
chất.
- Có hai loại sách cần đọc là sách về kiến thức phổ thông và sách về kiến thức chuyên ngành, đó là hai bình diện riêng
và sâu của tri thức.
Bài tập 4 : Vai trò của phân tích lập luận
- Có thể nói, trong VBNL, phân tích là một thao tác bắt buộc mang tính tất yếu bởi nếu không phân tích thì không thể
làm sáng tỏ đợc luận điểm và không thể thuyết phục đợc ngời nghe, ngời đọc.
- Cần nhớ rằng mục đích của phân tích và tổng hợp là giúp cho ngời nghe, ngời đọc nhận thức đúng, hiểu đúng vấn
đề, do đó nếu đã có phân tích thì đơng nhiên phải có tổng hợp và ngợc lại. Nói cách khác, phân tích và tổng hợp luôn
có mối quan hệ biện chứng để làm nên "hồn vía" cho VBNL.
III. Hớng dẫn về nhà :
1) Đọc kĩ văn bản (VD) phần phân tích VD
2) Học thuộc ghi nhớ

3) Làm các BT còn lại
4) Tiết sau : Luyện tập phân tích và tổng hợp.
4. Củng cố - hớng dẫn về nhà :
Năm học 2011-2012
8
Giáo án Ngữ văn 9
Tiết 95- soạn: 7/ 1/ 2011 - dạy: 10/ 1/ 2011
Luyện tập phân tích và tổng hợp.
A/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức
2. Kĩ năng
3. Thái độ
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Giáo án bảng phụ tài liệu liên quan tranh, ảnh minh hoạ
- Trò: Bài soạn
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tích tổng hợp
D/ Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
Giúp HS
- Rèn kĩ năng nhận diện văn bản phân tích và tổng hợp.
- Rèn kĩ năng viết văn bản phân tích và tổng hợp.
B - chuẩn bị :
GV : SGK, SGV, STK, bảng phụ (2 chiếc).
HS : SGK, bài tập.
C - tiến trình bài dạy :
1) ổn định.
2) Kiểm tra : ? Muốn làm rõ ý của SVHT ngời là làm gì ?

? Thế nào là phép lập luận phân tích ?
? Thế nào là phép lập luận tổng hợp ?
3) Bài mới.
Bài tập 1 : HS đọc kĩ 2 VB a, b (SGK)
? Nêu luận điểm và trình tự phân tích ở đoạn văn a.
- Luận điểm : "Thơ hay là hay cả hồn lẫn xác, hay cả bài"
- Trình tự phân tích :
+ Thứ nhất : Cái hay thể hiện ở các điệu xanh : xanh ao, xanh bờ, xanh sóng, xanh tre, xanh trời, xanh bèo (phối hợp
các màu xanh khác nhau).
+ Thứ hai : Cái hay thể hiện ở những cử động: Thuyền nhích, sóng gợi ti lá đa vèo, tầng mây lơ lửng, con cá động
(phối hợp các cử động nhỏ).
Năm học 2011-2012
9
Giáo án Ngữ văn 9
+ Thứ ba : Cái hay thể hiện ở các vần thơ: Từ vận hiểm hóc, kết hợp với từ, với nghĩa chữ, tự nhiên không non ép.
? Nêu luận điểm và trình tự phân tích ở đoạn văn b.
- Luận điểm : "Mấu chốt của thành đạt là ở đâu".
- Trình tự phân tích :
+ Thứ nhất : Do nguyên nhân khách quan (đây là điều kiện cần) : Gặp thời, hoàn điều kiện học tập thuận lợi, tài năm
trời phú
+ Thứ hai : Do nguyên nhân chủ quan (đây là điều kiện đủ) : Tinh thần kiên trì học tập không mệt mỏi, không ngừng
trau đồi phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
Bài tập 2 : Hiện nay có một số HS học qua loa đối phó, không học thật sự. Em hãy phân tích bản chất của lối học đối
phó để nêu lên những tác hại của nó.
1) Thế nào là học qua loa đối phó ?
* Biểu hiện học không có đầu có đuôi, không đến nơi đến cuối, cái gì cũng biết một tí nhng không có kiến thức cơ
bản, hệ thống sâu sắc.
- Học cốt để khoe mã là đã có bằng nọi bằng kia nhng thực ra đầu óc trống rỗng; chỉ quen nghe lỏm, học mót, nói dựa
ăn theo ngời khác. Không dám bày tỏ chính kiến của mình về các vấn đề có liên quan đến học thuật.
* Học đối phó :

- Học chỉ cốt để thầy cô không quở trách, cha mẹ không rầy la; chỉ lo giải quyết việc trớc mắt nh thi cử, kiểm tra
không bị điểm kém.
- Học đối phó thì kiến thức phiến diện, nông cạn, hời hợt Nếu cứ lặp đi lặp lại hiểu học này thì ngời học ngày trở
nên dốt nát, h hỏng; vừa lừa đối ngời khác, vừa tự huyễn hoặc mình. Đây là một trong những nguyên nhân gây ra hiện
tợng "tiến sĩ giấy" đang bị xã hội lên án gay gắt.
2) Bản chất của lối học đối phó và tác hại của nó :
a) Bản chất :
- Có hình thức của học tập nh : Cũng đến lớp, cũng học sách, cũng có điểm thi, cũng có bằng cấp.
- Không có thực chất : Đầu óc rỗng tuếch đến rõ : "ăn không nên đợi, nói không nên lời" hỏi cái gì cũng không biết,
làm việc gì cũng hỏng.
b) Tác hại :
- Đối với xã hội : Những kẻ học đối phó sẽ trở thành gánh nặng lâu dài cho xã hội về nhiều mặt nh kinh tế, t tởng, đạo
đức, lối sống.
- Đối với bản thân : Những kẻ học đối phó sẽ không có hứng thú học tập và do đó hiệu quả học tập ngày càng thấp.
Bài tập 3 :
Nêu vấn đề :"Tạo sao phải đọc sách" dựa vào VB "bàn về đọc sách" của Chu Quang Tiềm để làm dàn ý phân tích.
1. Sách là kho tri thức tích luỹ từ hàng nghìn năm của nhân loại. Vì vậy bất kì ai muốn hiểu biết đợc phải đọc sách.
2. Tri thức trong sách bao gồm những kiến thức khoa học và kinh nghiệm thực tiễn đã đợc đúc kết, nó đợc coi là mặt
bằng xuất phát của mọi ngời có nhu cầu học tập, hiểu biết do đó nếu không đọc sách, sẽ bị lạc hậu, không thể tiến bộ
đợc.
3. Càng đọc sách càng thấy kiến thức của nhân loại mênh mông, nh đại dơng còn hiểu biết của chúng ta chỉ là vài ba
giọt nớc vô cùng nhỏ bé từ đó ta có thái độ khiêm tốn và ý chí cao trong học tập.
Đọc sách là vô cùng cần thiết nhng cũng phải biết cách chọn sách mà đọc và phải biết cách đọc thì mới hiệu quả.
Năm học 2011-2012
10
Giáo án Ngữ văn 9
4. Củng cố - hớng dẫn về nhà :
1) Đọc kỹ VD và phần tìm hiểu VD.
2) Làm tiếp bài 4. (SGK)
3) Tiết sau : Tiếng nói của văn nghệ.

Tiết 96 +97- soạn: 11/ 1/ 2011 - dạy: 14/ 1/ 2011
Tiếng nói của văn nghệ
A/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức
2. Kĩ năng
3. Thái độ
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Giáo án bảng phụ tài liệu liên quan tranh, ảnh minh hoạ
- Trò: Bài soạn
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tích tổng hợp
D/ Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
Giúp HS
- Hiểu đợc nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con ngời.
- Hiểu thêm cách viết bài nghị luận theo tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ và giàu hình ảnh của Nguyễn Đình
Thi.
B - chuẩn bị :
GV : SGK, SGV, STK, bảng phụ, giấy trong, chân dung Nguyễn Đình Thi.
HS : SGK, giấy trong.
C - tiến trình bài dạy :
1) ổn định.
2) Kiểm tra : ? Hãy nêu sự cần thiết của việc đọc sách ?
? Những trở ngại nào thờng gặp khi đọc sách.?
? Nên chọn sách và đọc sách nh thế nào cho đúng?
3) Bài mới
Năm học 2011-2012
11

Giáo án Ngữ văn 9
* Giáo viên giới thiệu bài : GV kể một kỉ niệm, một xúc động của mình khi đọc một tác phẩm nào đó để dẫn vào bài.
? Em hãy nêu những néy cơ bản về nhà văn
Nguyễn Đình Thi?
I/ Giới thiệu chung :
1. Tác giả : Nguyễn Đình Thi (1924-2003)
- Quê Hà Nội
- Tham gia CM và QĐVN từ trớc CM tháng 8.
- Sau CM giữ nhiều trọng trách lớn trong ngành VHNT.
- Đợc nhà nớc trao tặng giải thởng HCM năm 1996.
? Nêu xuất xứ của văn bản ? 2. Tác phẩm : Viết năm 1948
Trích cuốn "Mấy vấn đề văn học" xuất bản năm 1956
II. Đọc - hiểu văn bản
GV nêu cách đọc. Gọi HS đọc, nhận xét.
GV đọc
1. Đọc : Giọng mạch lạc, rõ ràng. Đọc diễn cảm các dẫn chứng
thơ.
GV yêu cầu HS đọc chú thích
Bổ sung thêm :
2. Chú thích : (SGK)
- Phật giáo diễn ca : Bài thơ dài, lân la dễ hiểu về nội dung đạo
Phật.
- Phẫn khích : Kích thích căm thù, phẫn nộ.
- Rất kị : Rất tránh, không a, phẫn nộ
? Em hãy cho biết VB trình bày theo kiểu loại nào? 3. Kiểu loại VB : NL về một vấn đề VN, lập luận giải thích và
CM.
VB đợc chia làm mấy phần?
Nội dung chính của các phần ?
4. Bố cục : 2 phần 1 luận điểm
a) Từ đầu sự sống

- Sức mạnh kì diệu của văn nghệ
b) Còn lại :
- Tiếng nói chính của văn nghệ
HS đọc phần 1.
GV : Theo tác giả thì trong các tác phẩm VN có
những cái đợc ghi lại đồng thời có cả những điều
mới mẻ mà nghệ sĩ muốn nói.
Vậy theo em trong tác phẩm của Nguyễn Du và
Tenxtôi những cái đợc ghi là gì ?
? Những điều ghi lại đó tác động nh thế nào đến
con ngời chúng ta.
5. Phân tích :
a) Sức mạnh kì diệu của văn nghệ
* Trong tác phẩm của Nguyễn Du :
- Cảnh thiên nhân MX, cuộc đời chìm nổi 15 năm lu lạc của
nàng Kiều.
* Trong tác phẩm của Tenxtôi :
Anna carônhina chết thảm khốc ra sao
- Những bài học luận lý : Tài, tâm, triết lý, bác ái.
Làm cho trí tò mò của chúng ta đợc thoả mãn.
? Những điều mới mẻ muốn nói của 2 nghệ sĩ này
là gì?
* Những điều mới mẻ muốn nói :
- Những say sa, vui buồn, yêu ghét, mơ mộng
Năm học 2011-2012
12
Giáo án Ngữ văn 9
- Bao nhiêu t tởng của từng câu thơ
- Bao nhiêu hình ảnh đẹp đẽ đáng lẽ chúng ta không nhận ra
? Những điều mới mẻ đó đã tác động đến con ngời

nh thế nào?
Tác động đến cảm xúc, tâm hồn, t tởng, cách nhìn đời sống
của con ngời.
Hs theo dõi đoạn trích: "Chúng ta là sự sống"
? Qua đoạn văn em thất sức mạnh của nghệ thuật
đợc tác giả phân tích qua những VD điển hình
nào?
? Theo dõi những câu văn :
"Câu ca dao giọt nớc mắt"
Em hiểu nghệ thuật đã tác động đến con ngời nh thế
nào qua những lời phân tích đó?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật nghị luận của
tác giả trong phần VB này?
? Từ đây otác giả muốn ta hiểu sức mạnh kì diện
nào của VN?
- Những ngời đàn bà nhà quê lam lũ khổ sở đã ru con, hát
ghẹo, say mê xem chèo.
- VN đem lại niềm vui sống cho những kiếp ngời nghèo khổ.
- Tác giả lập luận từ những luận cứ cụ thể trong tác phẩm VN
và trong thực tế đời sống.
- Kết hợp NL với miêu tả và tự sự.
Văn nghệ đem lại niềm vui sống, Dy cuộc sống cho tâm hồ
con ngời.
HS đọc phần 2
? Phần VB này theo em có mấy ý?
Đó là những ý nào? ứng với đoạn văn nào?
b) Tiếng nói chính của văn nghệ:
- 3 ý
1) Có lẽ VN : của tình cảm
- VN nói nhiều nhất với cảm xúc

2) "Nghệ thuật nói nhiều rồi trang giấy "
- VN nói nhiều nhất với t tởng
3. "Tác phẩm cho xã hội"
- VN mợn sự việc để tuyên truyền.
? Em hãy tóm tắt phần phân tích của tác giả về
vấn đề VN nói nhiều nhất với cảm xúc?
Bảng phụ
VN nói nhiều nhất với cảm xúc : nơi đụng chạm của tâm hồn
con ngời với cuộc sống hàng ngày. Chỗ đứng của VN chính là
chỗ giao nhau của tâm hồn con ngời với cuộc sống Chỗ đứng
chính của VN là ở Dy niềm vui buồn, ý đẹp xấu trong đời sống
thiên nhiên và đời sống xã hội. Cảm giác, trình tự, đ/c cảm xúc
ấy là chiến khu chính của VN. NT là tiếng nói của tình cảm.
? Em hiểu nh thế nào về chỗ đứng và chiến khu
chính của văn nghệ?
- Đó là nội dung phản ánh và tác động chính của văn nghê,
? Từ đó , tác giả muốn nhấn mạnh đặc điểm nào
trong nội dung phản ánh và tác động của văn
nghệ?
- Phản ánh các cảm xúc của lòng ngời và tác động tới đời sống
tình cảm con ngời là đặc điểm nổi bật của VN.
VN nói đến t t ởng :
? Cách thể hiện và tác động t tởng của VN có gì Nghệ sĩ không mở một cuộc thảo luận lộ liễu và khô khan. Anh
Năm học 2011-2012
13
Giáo án Ngữ văn 9
đặc biệt?
Bảng phụ
làm cho chúng ta nhìn, nghe rồi từ những con ngời, những câu
chuyện, những hình ảnh, những nỗi buồn của tác phẩm sẽ khơi

mung lung trong trí óc là những vấn đề suy nghĩ. Cái t tởng
trong nghệ thuật là một t tởng náu mình yên lặng.
? Yếu tố nào nổi lên trong sự phản ánh và tác
động này?
Rung động cảm xúc của ngời đọc: Tất cả tâm hồn chúng ta
đọc.
Cách tuyên truyền của văn nghệ có gì đặc biệt?
Bảng phụ
? Yếu tố nào nổi lên trong sự tác động này?
Văn nghệ tuyên truyền :
Nghệ thuật không đáp ứng ngoài trở về cho ta đờng đi, nghệ
thuận vào đốt lửa trong lòng chúng ta, khiến chúng ta tự phải b-
ớc lên đờng ấy.
NT làm lan toả t tởng thông cảm xúc tâm hồn của con ngời.
? Em có nhận xét gì về nghệ thuận nghị luận
trong phần văn bản này?
- Giàu nhiệt tình và lí lẽ
? Từ đó tác giả muốn ta nhận thức điều gì về nội
dung phản ánh và tác động của văn nghệ?
VN có thể phản ánh và tác động đến nhiều mặt của đời sống
xã hội và con ngời, nhất là đời sống tâm hồn, tình cảm.
6. Tổng kết :
? Từ những lời bàn về tiếng nói của VN, tác giả
đã cho thấy quan niệm về nghệ thuật của ông nh
thế nào?
(thảo luận nhóm)
- VN có khả năng kì diệu trong phản ánh và tác động đến đời
sống tâm hồn con ngời.
VN làm giàu đời sống tâm hồn cho mỗi ngời, xây dựng đời
sống tâm hồn cho xã hội, do đó không thể thiếu trong đời sống

xã hội và con ngời.
? Cách viết VL trong "tiếng nói của VN" có gì
giống và khác bài "Bàn về đọc sách"
(Thảo luận nhóm)
* Giống : Lập luận từ các luận cứ, giàu lí lẽ, dẫn chứng và nhiệt
tình của ngời viết.
* Khác: Tiếng nói của VN là bài NLVH nên có sự tinh tế trong phân
tích, sắc sảo trong tổng hợp, lời văn giàu hình ảnh, gợi cảm
? Điều đó đã đem lại giá trị riêng nh thế nào cho
văn NL của Nguyễn Đình Thi?
- Giàu tính VH nên hấp dẫn ngời đọc.
- Kết hợp cảm xúc với trí tuệ nên mở rộng cả tri tuệ và tâm hồn
ngời đọc.
? Em đã từng đọc rất nhiều tác phẩm VH em cảm
nhận tác động của các tác phẩm đó tới bản thân
nh thế nào?
(HS bộc lộ)
GV chốt * Ghi nhớ (SGK)
HS đọc chậm ghi nhớ
II. Luyện tập :
Em hãy hình dung trong thế kỷ XXI này VN không còn tồn tại (trong 1 năm) thì thế giới và mỗi con ngời chúng ta sẽ
ra sao (viết bài văn ngắn).
4. Củng cố - hớng dẫn về nhà :
Năm học 2011-2012
14
Giáo án Ngữ văn 9
1) Đọc kĩ VB thuộc lòng ghi nhớ
2) Đọc "ý nghĩa văn chơng" (lớp 7 tập 2)
3) Soạn bài : Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới
4. Tiết sau : Các tác phẩm biệt lập

Tiết 98- soạn: 14/ 1/ 2011 - dạy: 17/ 1/ 2011
Các thành phần biệt lập
A/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức
2. Kĩ năng
3. Thái độ
Năm học 2011-2012
15
Giáo án Ngữ văn 9
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Giáo án bảng phụ tài liệu liên quan tranh, ảnh minh hoạ
- Trò: Bài soạn
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tích tổng hợp
D/ Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
: Giúp HS - Nhận biết hai thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán
- Nắm đợc công dụng của mỗi thành phần trong câu.
- Biết đợc câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán.
B- Chuẩn bị
GV: SGK, SGV, STK, bảng trong, đèn chiếu.
HS : SGK, giấy trong.
C- Tiến trình bài dạy
1) ổn định
2) Kiểm tra : Thế nào là khởi ngữ ? Cách nhận diện, ý nghĩa ?
3) Bài mới
GV chiếu (?) các ví dụ
Bảng phụ lục

I -Thành phần tình thái
1) VD (SGK)
2) Nhận xét
a) Với lòng mong nhớ của anh, chắc nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào
lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh.
b) Anh quay lại nhìn con vừa khe khẽ lắc đầu vừa cời. Có lẽ vì khổ tâm
đến nỗi không khóc đợc, nên anh phải cời vậy thôi.
? Các từ gạch chân trong hai câu văn trên
thể hiện thái độ gì của ngời nói ?
- chắc : Thể hiện thái độ tin cậy cao.
- Có lẽ : Thể hiện thái độ tin cậy cha cao.
? Nếu không có các từ ngữ in đậm ấy thì
nghĩa cơ bản của câu có thay đổi không ?
Tại sao ?
- Nếu không có các từ ngữ in đậm ấy thì ý nghĩa cơ bản của câu không
thay đổi.
- Vì : Các từ ngữ in đậm chỉ thể hiện sự nhận định của ngời nói đối với
sự việc ở trong câu, chứ không phải là thông tin sự việc của câu.
HS đọc kỹ các VD
GV chiếu (?) các VD
Bảng phụ
(Bài tập)
II- Thành phần cảm thán
1) VD (SGK)
2) Nhận xét
a) Nhng còn cái này nữa mà ông sợ, có lẽ còn ghê rợn hơn cả những tiếng
kia nhiều.
b) Chao ôi ! Bắt gặp một con ngời nh anh là một cơ hội hãn hữu cho
Năm học 2011-2012
16

Giáo án Ngữ văn 9
sáng tác, nhng hoàn thành sáng tác còn là một chặng đờng dài.
c) Trong giờ phút cuối cùng, không còn d sức trăng trối lại điều gì,
hình nh chỉ có tình cha con là không thể chết đợc, anh đa tay vào túi, móc cây
lợc, đa cho tôi và nhìn tôi một hồi lâu.
d) Ông lão bỗng ngừng lại, ngờ ngợ nh lời mình không đợc đúng lắm.
Chả nhẽ cái bọn ở làng lại (?) thế đợc.
? Các từ gạch chân trong 2 câu văn trên
có chỉ những sự vật hay sự việc gì
không ?
a) ồ ! Sao mà độ ấy vui thế !
b) Trời ơi ! Chỉ còn có năm phía.
Các từ gạch chân trong 2 câu văn không chỉ sự vật hay sự việc, chúng
chỉ là những từ chỉ cảm xúc của câu.
? Những từ ngữ nào trong câu có liên
quan đến việc làm xuất hiện các từ ngữ
gạch chân ?
- Các phần câu tiếp theo của các từ ngữ gạch chân, phần câu này giải
thích cho ngời nghe biết tại sao ngời nói cảm thán. (?)
? Công dụng của các từ ngữ in đậm trong
câu ?
- Các từ ngữ in đậm cung cấp cho ngời nghe một "thông tin phụ" đó là
trạng thái tâm lý, D cảm của ngời nói.
GV chốt 3) Ghi nhớ (SGK)
- HS đọc chậm ghi nhớ.
III - Luyện tập
Bài tập 1: Xác định thành phần tình thái, cảm thán.
(GV chiếu (?) BT trang bên)
a) TP tình thái : Có lẽ
b) TPcảm thán : Chao ôi

c) TP tình thái : hình nh
d) TP tình thái : Chả nhẽ
Bài tập 2 : Sắp xếp từ ngữ theo trình tự tăng dần độ tin cậy (hoặc chắc chắn)
- Dờng nh - hình nh, có vẻ nh, có lẽ, chắc là, chắn hẳn, chắc chắn.
* Đặt câu với các từ trên :
- Mọi việc dờng nh đã ổn.
- Hình nh em không hài lòng thì phải.
- Hai ngời có vẻ nh đều đã thấm mệt
- Có lẽ trời không ma nữa đâu.
- Chắc là chị ấy buồn lắm.
- Chắc hẳn nó vừa ý rồi.
- Chắc hẳn anh ấy không đợc dự thi lần này.
Bài tập 3
Trong nhóm từ "chắc, hình nh, chắc chắn" thì "chắc chắn" có độ tin cậy cao nhất; "hình nh "có độ tin cậy thấp nhất.
Tác giả dùng từ "chắc"trong câu: "Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh,
sẽ ôm chặt lấy cổ anh" vì niềm tin vào sự việc sẽ có thể diễn ra theo hai khả năng :
Năm học 2011-2012
17
Giáo án Ngữ văn 9
+ Thứ nhất : Theo D cảm huyết thống thì sự việc sẽ diễn ra nh vậy.
+ Thứ hai : Do D gian và ngoại hình, sự việc cũng có thể diễn ra khác đi một chút.
4. Củng cố - hớng dẫn về nhà :
1) Xem lại các VD đã phân tích. Thuộc lòng ghi nhớ.
2) Làm bài tập 4.
3) Tiết sau: NL về 1 sự việc, hiện tợng đ/s.
Tiết 99- soạn: 14/ 1/ 2011 - dạy: 17/ 1/ 2011
Nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống
A/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức
2. Kĩ năng

3. Thái độ
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Giáo án bảng phụ tài liệu liên quan tranh, ảnh minh hoạ
- Trò: Bài soạn
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tích tổng hợp
D/ Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
- Nắm đợc cách làm một bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tợng đ/s
- Rèn luyện kĩ năng viết văn bản nghị luận XH.
b- Chuẩn bị
Năm học 2011-2012
18
Giáo án Ngữ văn 9
GV: SGK, SGV, STK, bảng trong, đèn chiếu.
HS : SGK, giấy trong.
c- tiến hành bài dạy
1) ổn định
2) Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS.
3) Bài mới
HS đọc kĩ văn bản (SGK)
? Trong văn bản, tác giả bàn luận về hiện tợng gì
trong đời sống ? Bản chất của hiện tợng đó là
gì ?
I- Tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện
tợng đời sống
1) Ví dụ : Văn bản : "Bệnh lề mề "
2) Nhận xét

- Trong VB trên, tác giả bàn luận về hiện tợng "giờ cao su"
trong đời sống
Bản chất của hiện tợng đó là thói quen kém văn hoá của những ngời
không có lòng tự trọng, không biết tôn trọng ngời khác.
? Em hãy chỉ ra nguyên nhân của bệnh lề mề ? - Nguyên nhân:
+ Không có lòng tự trọng, không biết tôn trọng ngời khác.
+ ích kỷ, vô trách nhiệm với công việc chung
? Hãy phân tích tác hại của bệnh lề mề ? - Tác hại :
+ Không bàn bạc đợc công việc một cách có đều có đuôi.
+ Làm mất thời gian của ngời khác.
+ Tạo ra thói quen có văn hoá.
? Tại sao chúng ta phải kiên quyết chữa bệnh lề mề ? - Phải kiên quyết chữa vì :
+ Cuộc sống văn minh hiện đại đòi hỏi mọi ngời phải tôn trọng
lẫn nhau và hợp tác với nhau.
+ Làm việc đúng giờ là tác phong của ngời có văn hoá.
? Em có nhận xét gì về bố cục bài viết ?
Lời văn ?
GV chốt
- Bố cục mạch lạc, lập luận chặt chẽ
.D cách của ngời viết không lề mề. Lời văn chính xác, sống
động.
3) Ghi nhớ (SGK)
HS đọc chậm ghi nhớ.
Bài tập 1 : Thảo luận về các sự việc, hiện tợng tốt,
đúng biểu dơng của các bạn trong nhà trờng và
ngoài xã hội.
II - luyện tập
1) Giúp bạn học tập tốt.
2) Góp ý, phê bình khi bạn có khuyết điểm
3) Bảo vệ cây xanh trong khuôn viên nhà trờng.

4) Giúp đỡ các gia đình TBLS
5) Đa em nhỏ qua đờng.
6) Nhờng chỗ ngồi cho cụ già trên xe buýt.
7) Trả lại của rơi cho ngời bị mất.
Năm học 2011-2012
19
Giáo án Ngữ văn 9
* Trong các sự việc, hiện tợng trên ta có thể viết vài nhận xét
cho các vấn đề 1, 3, 4.
Bài tập 2 Hiện tợng hút thuốc lá và hiệu quả của việc hút thuốc lá đáng để viết một bài văn nghị luận vì :
- Thứ nhất : Nó liên quan đến vấn đề sức khỏe của mỗi cá nhân ngời hút, đến sức khỏe cộng đồng và vấn đề nòi
giống.
- Thứ hai: Nó liên quan đến vấn đề bảo vệ môi trờng; khói thuốc lá gây bệnh cho những ngời không hút đang sống
xung quanh ngời hút.
- Thứ ba: Nó gây tốn kém tiền bạc cho ngời hút.
4. Củng cố - hớng dẫn về nhà :
1) Đọc kỹ lại VD đã phân tích. Học thuộc ghi nhớ.
2) Làm bài tập số 2 (viết bài văn ngắn nói về tác hại của thuốc lá)
3) Tiết sau : Cách làm bài nghị luận về sự việc, hiện tợng đời sống.
Tiết 100 + 101- soạn: 17/ 1/ 2011 - dạy: 20 + 21/ 1/ 2011
Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống
A/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức
2. Kĩ năng
3. Thái độ
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Giáo án bảng phụ tài liệu liên quan tranh, ảnh minh hoạ
- Trò: Bài soạn
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tích tổng hợp
Năm học 2011-2012

20
Giáo án Ngữ văn 9
D/ Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
- Nắm đợc cách làm một bài văn nghị luận về một việc, hiện tợng đời sống .
- Rèn luyện kỹ năng viết một bài văn nghị luận xã hội.
b- chuẩn bị
GV : SGK, SGV, STK, giấy trong, đèn chiếu.
HS : Bài tập, giấy trong.
c- tiến trình bài dạy
1) ổn định
2) Kiểm tra : ? Thế nào là bài văn nghị luận về 1 sự việc, hiện tợng đời sống xã hội.
3) Bài mới
GV yêu cầu HC SINH đọc kỹ đề 1 và 4.
HS đọc đề văn 1
? Đề bài yêu cầu bàn luận về hiện tợng
gì ?
I- Đề bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời
sống.
1. VD (4 đề SGK)
2. Tìm hiểu đề
a) Đề số 1
- Đề yêu cầu bài luận về hiện tợng: HS nghèo vợt khó học giỏi.
? Nội dung của bài nghị luận gồm có mấy
ý ? Là những ý nào ?
- Nội dung gồm 2 ý :
+ Bàn luận về một số tấm gơng HS nghèo vợt khó.

+ Nêu suy nghĩ của mình về những tấm gơng đó.
? T liệu chủ yếu dùng để viết bài nghị
luận là gì ?
- T liệu chủ yếu là vốn sống:
* Vốn sống trực tiếp : là những hiểu biết có đợc do tuổi đời, kinh
nghiệm sống mang lại. Trong mảng vốn sống này thì hoàn cảnh sống
thờng có vai trò quyết định vì :
+ Sinh ra và lớn lên trong một gia đình có hoàn cảnh khó khăn thì dễ
đồng cảm với những bạn có hoàn cảnh tơng tự.
+ Sinh ra và lớn lên trong một gia đình có giáo dục thì thờng có lòng
nhân ái, tính hớng thiện. Do đó dễ xúc động và cảm phục trớc những
tấm gơng bạn bè vợt khó học giỏi.
* Vốn sống gián tiếp: là những hiểu biết có đợc do học tập, đọc sách
báo, nghe đài, xem ti vi và giao tiếp hàng ngày.
HS đọc kĩ đề số 4
? Nguyễn Hiền sinh ra và lớn lên trong
hoàn cảnh nh thế nào ? Hoàn cảnh ấy có
bình thờng không ? Vì sao ?
b) Tìm hiểu đề số 4
- Nguyễn Hiền sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh nhà rất nghèo. Đó là
hoàn cảnh khắc nghiệt đối với 1 cậu bé. Nguyễn Hiền phải xin làm
chú tiểu trong chùa để kiếm ăn bằng cách quét lá và dọn vệ sinh.
Năm học 2011-2012
21
Giáo án Ngữ văn 9
? Nguyễn Hiền có đặc điểm gì nổi bật?
T chất đặc biệt của Nguyễn Hiền ?
- Nguyễn Hiền có đặc điểm nổi bật là ham học. T chất đặc biệt thông
minh, ham hiểu.
? Theo em nguyên nhân chủ yếu dẫn đến

thành công của Nguyễn Hiền là gì?
- Nguyên nhân thành công của Nguyễn Hiền là tinh thần kiên trì vợt
khó để học. Cụ thể : Không có giấy đã lấy lá viết chữ, lấy que xâu
ghim xuống đất. Mỗi ghim là một bài.
? Em hãy so sánh sự giống nhau và khác
nhau giữa 2 đề văn vừa tìm hiểu ?
- So sánh 2 đề bài 1 và 4:
* Giống :
+ Cả 2 đều có sự việc, hiện tợng tốt cần ca ngợi, biểu dơng đó là
những tấm gơng vợt khó học giỏi.
+ Cả 2 đề đều yêu cầu phải "nêu suy nghĩ của mình" hoặc "nêu những
nhận xét, suy nghĩ của em" về các sự việc, hiện tợng tốt đợc ca ngợi, biểu
dơng
* Khác :
+ Đề 1 yêu cầu cần phải phát hiện, sự việc, hiện tợng tốt tập hợp t liệu
(vốn sống trực tiếp và gián tiếp) để bàn luận và nêu suy nghĩ về các sự
việc, hiện tợng tốt đó.
+ Đề 4 cung cấp sẵn sự việc, hiện tợng dới dạng một truyện kể để ngời
viết phân tích, bàn luận và nêu những nhận xét, suy nghĩ của mình.
? Dựa vào các đề bài trên, em hãy nghĩ ra
một đề bài tơng tự ?
- Ra đề bài (VD)
1) Nhà trờng với vấn đề giao thông.
2) Nhà trờng với vấn đề môi trờng.
3) Nhà trờng với các tệ nạn XH.
Bảng phụ

II - Cách làm bài nghị luận về 1 sự việc, hiện tợng
đời sống.
1. Đề bài (SGK)

B ớc 1 : Tìm hiểu đề :
? Đề thuộc loại gì ? - Đề thuộc loại nghị luận về 1 sự việc, hiện tợng đời sống.
? Đề nêu sự việc, hiện tợng gì ? - Đề nêu hiện tợng ngời tốt, việc tốt cụ thể là tấm gơng bạn Phạm Văn
Nghĩa chăm học, chăm làm, sáng tạo biết vận dụng kiến thức vào thực
tế cuộc sống một cách hiệu quả.
? Nếu mọi HS đều làm đợc nh bạn Nghĩa
thì có D d gì ?
- Đề yêu cầu : Nêu suy nghĩ của em về hiện tợng ấy ?
B ớc 2 : Tìm ý :
? Những việc làm của Nghĩa nói lên điều
gì ?
- Những việc làm của Nghĩa cho ta thấy nếu có ý thức sống có ích thì mỗi ngời
có thể hãy bắt đầu cuộc sống của mình từ những việc làm bình thờng nhng có
hiệu quả.
? Vì sao Thành đoàn TP. HCM phát động
phong trào học tập bạn Nghĩa ?
- Thành đoàn TP. HCM phát động phong trào học tập bạn Nghĩa vì bạn
Nghĩa là một tấm gơng tốt với những việc làm giản dị mà bất kỳ ai
cũng có thể làm nh thế đợc . Cụ thể là :
Năm học 2011-2012
22
Giáo án Ngữ văn 9
+ Thơng mẹ, giúp đỡ mẹ.
+ Là HS biết kết hợp giữa học và hành.
+ Là HS có nhiều đầu óc sáng tạo làm cái tời cho mẹ kéo xuốt.
+ Học tập Nghĩa là noi theo 1 tấm gơng có hiếu với cha mẹ, có ý thức học tập
kết hợp học và hành, sáng tạo đó là việc làm nhỏ nhng ý nghĩa lớn.
? Nếu mọi HS đều làm đợc nh bạn Nghĩa
thì có D d gì ?
- Nếu mọi HS đều làm đợc nh Nghĩa thì đời sống sẽ vô cùng tốt đẹp bởi sẽ

không còn HS lời biếng, h hỏng hoặc phạm tội.
B ớc 3 : Lập dàn ý :
? Phần MB, em cần nêu đợc những ý gì ? a) Mở bài :
- Giới thiệu hiện tợng Phạm Văn Nghĩa
- Nêu tóm tắt ý nghĩa của tấm gơng Phạm Văn Nghĩa.
? Phần TB cần đạt nội dung gì ? b) Thân bài :
- Phân tích ý nghĩa về những việc làm của Nghĩa.
- Đánh giá việc làm của Nghĩa.
- Nêu ý nghĩa của việc phát động phong trào học tập Phạm Văn Nghĩa.
? Phần KB cần đạt nội dung gì ? c) Kết bài :
- Nêu ý nghĩa giáo dục của tấm gơng Phạm Văn Nghĩa.
- Rút ra bài học cho bản thân.
GV chốt 2. Ghi nhớ (SGK)
HS đọc chậm, ghi nhớ.
III - Luyện tập : Lập dàn bài cho đề 4 (theo các thao tác đã học)
MB : Giới thiệu Nguyễn Hiền nhà nghèo, ham học, thông minh.
TB : 1) Hoàn cảnh của Nguyễn Hiền.
2) T chất đặc biệt của Nguyễn Hiền.
3) Nguyễn Hiền thành công (sự vợt khó) của Nguyễn Hiền.
KB : - ý nghĩa của tấm gơng vợt khó Nguyễn Hiền.
- Rút ra bài học cho bản thân.
4. Củng cố - hớng dẫn về nhà :
1) Đọc kỹ các VD và phần phân tích.
2) Biết phân tích đề, các bớc làm bài văn nghị luận về 1 hiện tợng vấn đề đời sống.
3) Thuộc ghi nhớ.
4) Tiết sau : Chơng trình địa phơng.
Năm học 2011-2012
23
Giáo án Ngữ văn 9
Tiết 102- soạn: 19/ 1/ 2011 - dạy: 22/ 1/ 2011

chuẩn bị cho chơng trình địa phơng - phần tập làm văn
A/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức
2. Kĩ năng
3. Thái độ
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Giáo án bảng phụ tài liệu liên quan tranh, ảnh minh hoạ
- Trò: Bài soạn
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tích tổng hợp
D/ Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
- Tập trung suy nghĩ về một hiện tợng thực tế ở địa phơng
- Viết một bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ, kiến nghị của mình dới các hình thức thích hợp: tự sự, miêu tả,
nghị luận, thuyết minh.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên : SGK, SGV, STK, bảng phụ, phần hớng dẫn cụ thể cho h/s
- Học sinh: Đọc bài ở nhà, dự kiến tình huống cho bài viết
Năm học 2011-2012
24
Giáo án Ngữ văn 9
C. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của h/s
3. Bài mới:
I. Giáo viên hớng dẫn h/s làm công việc chuẩn bị:
1) Xác định những vấn đề có thể viết ở địa ph ơng
a. Vấn đề môi trờng:

- Hậu quả của việc phá rừng với các thiên tai nh lũ lụt, hạn hán
- Hạu quả của việc chặt phá cây xanh với việc ô nhiễm bầu không khí đô thị
- Hậu quả của rác thải khó tiêu huỷ (bao bì li lông, chai lọ bằng bằng nhựa tổng hợp ) đối với việc canh tác trên
đồng ruộng ở nông thôn.
b. Vấn đề quyền trẻ em:
- Sự quan tâm của chính quyền địa phơng: Xây dựng và sửa chữa trờng học, nơi vui chơi giải trí, giúp đỡ trẻ em có
hoàn cảnh khó khăn.
- Sự quan tâm của nhà trờng: XD cảnh quan s phạm, tổ chức dạy học và các hoạt động tham quan, ngoại khoá.
- Sự quan tâm của gia đình: cha mẹ là tấm gơng cho con cái (tốt)
có những biểu hiện bạo hành hay không?
c. Vấn đề xã hội:
- Sự quan tâm giúp đỡ đối với các gia đình chính sách (thơng binh, liệt sĩ, các bà mẹ anh hùng), những gia đình có
hoàn cảnh khó khăn (thiên tai, tai nạn, bệnh hiểm nghèo)
- Những tấm gơng sáng về lòng nhân ái, đức hi sinh của ngời lớn và trẻ em.
- Những vấn đề có liên quan đến tham nhũng, tệ nạn xã hội.
2) Xác định cách viết:
a. Yêu cầu về nội dung:
- Sự việc, hiện tợng đợc đề cập phải mang tính phổ biến trong xã hội
- Trung thực, có tính XD, không cờng điệu, không sáo rỗng
- Phân tích nguyên nhân phải đảm bảo tính khách quan và có sức thuyết phục
- Nội dung bài viết giẩn dị, dễ hiểu, tránh kiến thức sách vở dài dòng
b. Yêu cầu về cấu trúc:
- Bài viết phải đủ 3 phần: MB, TB, KB
- Bài viết phải có luận điểm, luận cứ, lập luận rõ ràng.
II. GV hớng dẫn h/s tìm hiểu 1 số văn bản tham khảo để chuẩn bị bài viết
1. VB1: Em May vợt khó
2. VB2: Vợt lên số phận
3. VB3: Hoàn cảnh nào cháu cũng học giỏi
4. Củng cố - hớng dẫn về nhà :
1. Đọc kĩ phần hớng dãn

2. Viết bài
3. Chuẩn bị tiết sau: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới
Năm học 2011-2012
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×