Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giao an lop 2 tuan 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.88 KB, 20 trang )

Tuần thứ 22:
Thứ hai, ngày 14 tháng 2 năm 2006
Chào cờ
Tiết 22:
Tập trung toàn trờng
Tập đọc
Tiết 85+86:
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc phân biệt lời ngời kể với lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thờng, trốn đằng trời.
- Hiểu nghĩa chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự hình
thành của mỗi ngời, chớ kiêu căng, hơn mình xem thờng ngời khác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc.
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài: Vè chim - 2 HS đọc
- Em thích loài chim nào trong vờn
vì sao ?
- 1 HS trả lời.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. GV mẫu toàn bài. - HS nghe.
2.2. GV hớng dẫn luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.


a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp
- GV hớng dẫn cách đọc ngắt giọng,
nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá
nhân từng đoạn, cả bài.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm
CN đọc tốt nhất.
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm những câu nói lên thái độ của
chồn coi thờng gà rừng ?
- Chồn vẫn ngầm coi thờng bạn ít
thế sao ? Mình thì có hàng trăm.
Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu
- Khi gặp nạn chồn nh thế nào ? - Khi gặp nạn, chồn rất sợ hãi và
chẳng nghĩ ra đợc điều gì ?
Câu 3:
- Gà rừng nghĩ ra điều gì ? để cả hai
thoát nạn ?
- Gà rừng giả chết rồi bỏ chạy để
đánh lạc hớng ngời thợ săn tạo thời cơ
cho chồn vọt ra khỏi hang.
Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu

- Thái độ của chồn đối với gà rừng
thay đổi ra sao ?
- Chồn thay đổi hẳn thái độ. Nó tự
thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả
trăm trí khôn của mình.
Câu 5: - 1 HS đọc yêu cầu
- Chọn một tên khác cho câu chuyện
theo gợi ý ?
- Chọn gà rừng thông minh vì đó là
tên của nhân vật đang đợc ca ngợi.
4. Luyện đọc lại:
- Trong chuyện có những nhân vật
nào ?
- Ngời dẫn chuyện, gà rừng, chồn.
- Các nhóm đọc theo phân vai - 3, 4 em đọc lại chuyện
C. Củng cố - dặn dò:
- Em thích nhân vật nào trong
truyện ? vì sao ?
- Thích gà rừng vì nó bình tĩnh,
thông minh có thể thích chồn vì đã
hiểu ra sai lầm của mình.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về nhà kể lại cho ngời
thân nghe câu chuyện này.
Toán
Tiết 106:
Kiểm tra (1 tiết)
(Đề và đáp án nhà trờng ra)
Đạo đức
Tiết 22:

Biết nói lời yêu cầu đề nghị (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu:
- Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp các tình huống khác nhau.
- Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng ngời khác.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.
3. Thái độ:
- HS có thái độ quý trọng những ngời biết nói lời yêu cầu.
II. hoạt động dạy học:
- Tranh tình huống cho hoạt động 1.
- Bộ tranh nhỏ thảo luận nhóm.
- Phiếu học tập.
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bãi cũ:
- Biết nói lời yêu cầu đề nghị có phải
là tôn trọng và tự trọng ngời khác
không ?
- 2 HS trả lời
- Biết nói lời yêu cầu đề nghị là sự
tôn trọng và tự trọng ngời khác.
b. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: HS tự liên hệ
* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu, đề nghị của bản
thân.
* Cách tiến hành
- Em nào đã biết nói lời yêu cầu đề
nghị ?

- HS tự liên hệ
- Hãy kể lại một vài trờng hợp cụ
thể ?
*VD: - Mời các bạn ngồi xuống.
- Đề nghị cả lớp mình trật tự
Hoạt động 2: Đóng vai
* Mục tiêu : HS thực hành nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi muốn nhờ ngời
khác giúp đỡ
* Cách tiến hành
- GV nêu tình huống - HS thảo luận đóng vai theo từng
cặp.
1) Em muốn đợc bố mẹ đa đi chơi
vào ngày chủ nhật ?
- 1 vài cặp lên đóng vai trớc lớp.
2) Em muốn hỏi thăm chú công an đ-
ờng đến nhà một ngời quen.
- VD: Cháu chào chú ạ ! Chú làm ơn
cho cháu hỏi thăm nhà bác Hoà
3) Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc
bút ?
- Em lấy hộ chị chiếc bút.
*Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ,
dù nhỏ của ngời khác, em cần có lời
nói và hành động cử chỉ phù hợp.
Hoạt động 3:
* Mục tiêu: HS thực hành nói lời đề nghị lịch với các bạn trong lớp và biết
phân biệt lời nói lịch sự và cha lịch sự
* Cách tiến hành
Trò chơi: Văn minh lịch sử
- GV phổ biến luật chơi - HS nghe và thực hiện trò chơi.

- GV nhận xét đánh giá.
*Kết luận: Biết nói lời yêu cầu, đề
nghị phù hợp trong giao tiếp hàng
ngày là tự trọng và tôn trọng ngời
khác.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Thực hiện nói lời yêu cầu,
đề nghị trong giao tiếp hàng ngày.
Thứ ba, ngày 14 tháng 2 năm 2006
Thể dục
Tiết 41:
Bài 41:
Đi đờng theo vạch kẻ thẳng
trò chơi: nhảy ô
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn 2 động tác đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông, đi theo vạch kẻ
thẳng hai tay dang ngang.
- Ôn trò chơi: Nhảy ô
2. Kỹ năng:
- Thực hiện tơng đối chính xác.
- Biết cách chơi và tham gia chơi tơng đối chủ động.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm ph ơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng.
- Phơng tiện: Kẻ ô cho trò chơi, vạch kẻ thẳng.
Iii. Nội dung và phơng pháp:
Nội dung Định lợng Phơng pháp

A. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ
số.
6-7'
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X

- GV nhận lớp, phổ biến nội
dung yêu cầu tiết học.
2. Khởi động:
- Xoay các khớp cổ tay, cô chân,
xoay khớp đầu gối, hông
- Ôn 1 số động tác của bài thể
dục phát triển chung.
- Chạy nhẹ nhàng thành một
hàng dọc.
- Trò chơi: Có chúng em
Cán sự điều khiển
b. Phần cơ bản:
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay
chống hông
2-3 lần - Giáo viên làm mẫu
- Đi thờng theo vạch kẻ 2 tay
dang ngang
2-3 lần
- Trò chơi: Nhảy ô 3-4 lần - GV nêu tên trò chơi
- Nhắc lại cách chơi
- Tập luyện theo tổ.

C. Phần kết thúc:
- Đi đều 2 4 hàng dọc và hát 2' - GV điều khiển
- Một số động tác thả lỏng 1'
- Nhận xét giao bài 1'
Kể chuyện
Tiết 21:
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện
- Kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Tập trung theo dõi bạn kể nhận xét đợc ý kiến của bạn, kể tiếp đợc lời của
bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mặt nạ chồn và gà rừng.
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện: Chim sơn ca và
bông cúc trắng
- 2HS kể
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - 1 HS nêu
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn kể chuyện:
Bài 1: Đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện
- Yêu cầu HS suy nghĩ trao đổi cặp
để đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
- HS thảo luận nhóm 2,

- Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu.
Đoạn 1: Chú chồn kiêu ngạo
Đoạn 2: Trí khôn của Chồn
Đoạn 3: Trí khôn của Gà rừng
Đoạn 4: Gặp lại nhau
2.2. Kể toàn bộ câu chuyện - HS đọc yêu cầu
- Dựa vào tên các đoạn yêu cầu HS
tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện
- HS kể chuyện trong nhóm
- Mỗi HS trong nhóm tập kể lại toàn
bộ câu chuyện.
3. Thi kể toàn bộ câu chuyện - Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ
câu chuyện.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
nhóm kể hay nhất.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Chính tả: (Nghe viết)
Tiết 43:
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong truyện
Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
2. Luyện viết các chữ có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn r/d/gi, dấu hỏi, dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 a.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằng: ch - Cả lớp viết bảng con
B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hớng dẫn nghe viết
2.1. Hớng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc bài chính tả - HS nghe
- 2 HS đọc lại bài
- Sự việc gì xảy ra với gà rừng và
chồn trong lúc dạo chơi ?
- Chúng gặp ngời đi săn, cuống
quýt nấp vào một cái hang. Ngời thợ
săn phấn khởi phát hiện thấy chúng lấy
gậy thọc vào hang bắt chúng.
- Tìm câu nói của ngời thợ săn ? - Có mà trốn bằng trời.
- Câu nói đó đợc đặt trong dấu gì ? - Câu nói đó đợc đặt trong dấu
ngoặc kép, sau dấu hai chấm.
- Viết chữ khó - HS tập viết trên bảng con
2.2. GV đọc bài chính tả - HS chép bài
- Đọc cho HS chép bài
- Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi đổi chéo vở kiểm
tra bài của nhau.
3. Hớng dần làm bài tập:
Bài 2: Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu
- GV hớng dẫn học sinh - HS làm bảng con
a. reo giật gieo
b. giả nhỏ hẻm (ngõ)
Bài 3: Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu
- GV hớng dẫn học sinh làm vào vở a. .mát trong từng giọt nớc hoà
tiếng chim.
.tiếng nào riêng giữa trăm nghìn
tiếng chung.

C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Toán
Tiết 107:
Phép chia
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Bớc đầu nhận biết phép chia trong mỗi quan hệ với phép nhân.
- Biết đọc, tính kết quả của phép chia.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài kiểm tra một tiết.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nhắc lại phép nhân 2 x 3 = 6
- Mỗi phần có 3 ô. Hỏi hai phần có
mấy ô ?
- Có 6 ô.
- Viết phép tính 2 x 3 = 6
2. Giới thiệu phép chia cho 2:
- GV kẻ một vạch ngang (nh hình vẽ)
- 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau.
Mỗi phần có mấy ô ?
- Có 3 ô
- Ta đã thực hiện một phép tính mới
đó là phép chia ?
- Vậy là 6 : 2 = 3, dấu ( : ) gọi là dấu
chia.

3. Giới thiệu phép chia cho 3:
- Vẫn dùng 6 ô nh trên.
- 6 ô chia thành mấy phần để mỗi
phần có 3 ô ?
- 6 ô chia thành 2 phần.
- Ta có phép chia ? - Sáu chia ba bằng hai viết 6 : 3 = 2
4. Nêu nhận xét quan hệ giữa
phép nhân và phép chia.
- Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô. 2 x 3 = 6
- 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau,
mỗi phần có 3 ô.
6 : 2 = 3
- Từ phép nhân ta có thể lập đợc
mấy phép chia
- 2 phép chia
6 : 2 = 3
3 x 2 = 6
6 : 3 = 2
5. Thực hành:
Bài 1: - HS đọc yêu cầu
- Hớng dẫn HS đọc và tìm a) 3 x 5 = 15
15 : 3 = 5
15 : 5 = 3
b) 4 x 3 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
- Nhận xét chữa bài
c) 2 x 5 = 10
10 : 2 = 5
10 : 5 = 2

Bài 2: Tính - HS làm bài
- Yêu cầu HS làm vào SGK 3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
4 x 5 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4
- Nhận xét chữa bài
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Thứ t ngày tháng 2 năm 2006
Thủ công
Tiết 21:
Gấp, cắt, dán phong bì (t2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
- Cắt, gấp, dán đợc phong bì
- Thích làm phong bì để sử dụng.
II. chuẩn bị:
GV: - Phong bì mẫu
- Mẫu thiếp chúc mừng .
HS: - Giấy thủ công, kéo, bút chì, thớc kẻ, hồ dán
II. hoạt động dạy học:
T.gian Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị
của học sinh
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành:

Nêu lại các bớc gấp, cắt,
dán phong bì
+Bớc1:Gấp phong bì
+ Bớc 2: Gấp phong

+Bớc 3: Dán phong

- GV tổ chức cho HS
thực hành gấp, cắt, dán
phong bì
- HS thực hành
Đánh giá sản phẩm của HS HS trang trí, trng bày
sản phẩm.
C. Nhận xét
dặn dò:
- Nhận xét về tình hình
học tập sự chuẩn bị của
học sinh.
- Về nhà ôn lại các bài
đã học.
Tập đọc
Tiết 87:
Chim rừng tây nguyên
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng những tiếng khó: y-rơ-pao, rung động, ríu
rít, kơ púc, rớn ngắt, nghỉ hơi đúng.
- Biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả: rung động, mênh mông, ríu rít, chao l-
ợn
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu các từ khó: Chao lợn, rợp, hoà âm, thanh mảnh.
- Hiểu nội dung bài: Chim rừng Tây Nguyên rất nhiều loài, với nâng cao bộ
lông nhiều màu sắc tiếng hót hay.
II. đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam
- Tranh ảnh đại bàng bay lợn
- Bảng phụ để điền những từ ngữ tả hình dáng, màu sắc, tiềng kêu, hoạt động
hoạt động của 3 loài chim.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Một trí khôn hơn trăm trí
khôn.
- 2 HS đọc
- Vì sao một trí khôn của Gà rừng
hơn chăm trí khôn của Chồn ?
- Vì một trí khôn của Gà rừng cứu
đợc đôi bạn. Trăm trí khôn của Chồn
lúc gắp nạn biến sạch.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe
2.2. Hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp.
- GV hớng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ
hơi một số câu trên bảng phụ.

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn tr-
ớc lớp.
- Giải nghĩa từ:
- Chao - Bay nghiêng đi nghiêng lại trên trời.
+ Rợp - (bóng che) kín
+ Hoà âm - Phối hợp nhiều âm với nhau cùng
một lúc
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
- HS đọc theo nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc
- Cả lớp và GV bình chọn cá nhân,
nhóm đọc hay nhất.
e. Cả lớp đọc ĐT
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1:
- Quanh hồ y-rơ-pao có những loài
chim nào ?
- Có đại bàng chân vàng mỏ đỏ,
thiên nga, kơ púc và nhiều loài chim
khác.
Câu 2:
- Tìm từ ngữ tả hình dáng, màu sắc,
tiếng kêu, hoạt động của chim đại
bảng, thiên nga, kơ púc.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn tả 3
loài chim.
- HS đọc bài.
- GV treo bảng phụ. - HS điền những từ ngữ tả đặc điểm
của từng loài chim.

4. Luyện đọc lại:
- HS thi đọc toàn bộ bài văn
- Nhận xét khuyến khích những đọc
tốt.
C. Củng cố dặn dò:
- Bài "Chim rừng Tây Nguyên"
hôm nay và bài "Vè chim" học tuần tr-
ớc cho em nhận xét gì về các loài
chim.
- Có rất nhiều loài chim trong đó có
nhiều loài chim đẹp sống ở nớc ta.
- Nhận xét tiết học
Luyện từ và câu
Tiết 21:
Mở rộng vốn từ: từ ngữ về loài chim
Dấu chấm, dấu phẩy
I. mục đích yêu cầu:
1. Mở rộng vốn từ về chim chóc, biết thêm tên một số loài chim, một số thành
ngữ về loài chim.
2. Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
II. hoạt động dạy học:
- Tranh minh hoạ 7 loài chim ở bài tập 1.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
- 4 tờ phiếu viết nội dung bài tập 3.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS hỏi đáp cụm từ ở đâu
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong
SGK trao đổi theo cặp.
- HS quan sát tranh và nói tên từng
loài chim.
- Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu.
1. Chào mào; 2. Sẻ; 3. Cò; 4. Đại
bàng; 5. Vẹt; 6. Sáo, 7. Cú mèo.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: (Miệng) - HS đọc yêu cầu.
- GV giới thiệu tranh ảnh các loài
chim
- HS quan sát và thảo luận nhận ra
đặc điểm các loài chim.
- Gọi 2 HS lên bảng điền tên các
loài chim thích hợp vào chỗ trống.
a. Đen nh qua (đen, xấu)
b. Hôi nh cú
c. Nhanh nh cắt
d. Nói nh vẹt
c. Hót nh khớu
Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu
- GV dán 3, 4 tờ phiếu lên bảng, 3,
4 HS lên thi làm bài.
- Ngày xa có đôi bạn Diệc và Cò.
Chùng thờng cùng ở, cùng ăn,
cùng làm việc và đi chơi cùng nhau.
Hai bạn gắn bó với nhau nh hình với

bóng.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về nhà học thuộc các
thành ngữ ở bài tập 2.
Toán
Tiết 108:
Bảng chia 2
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Lập bảng chia 2
- Thực hành chia 2
II. các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Từ 1 phép nhân viết 2 phép chia. - 1 HS lên bảng
- 2 HS lên bảng
2 x 4 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2
- Nhận xét, chữa bài.
b. Bài mới:
1. Giới thiệu chia 2 từ phép nhân 2.
a. Nhắc lại phép nhân 2.
- Gắn bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm
tròn.
- Mỗi tấm bìa có tất cả mấy chấm
tròn.
- 8 chấm tròn
- Viết phép nhân - 2 x 4 = 8
b. Nhắc lại phép chia.

- Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn,
mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy
tấm bìa ?
8 : 2 = 4
c. Nhận xét
- Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8 ta có
phép chia là 8 : 2 = 4
2. Lập bảng chia 2:
- Tơng tự nh trên cho HS tự lập bảng
chia hai
- HS lập bảng chia 2
2 : 2 = 1 12 : 2 = 6
4 : 2 = 2 14 : 2 = 7
6 : 2 = 3 16 : 2 = 8
8 : 2 = 4 18 : 2 = 9
10 : 2 = 5 20 : 2 = 10
- Cho HS học thuộc bảng chia 2.
3. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết
quả vào SGK
6 : 2 = 3 2 : 2 = 1
4 : 2 = 2 8 : 2 = 4
10 : 2 = 5 12 : 2 = 6
Bài 2: - HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ? - Có 12 cái kẹo chia đều cho 2 bạn
- Bài toán hỏi gì ? - Mỗi bạn đợc mấy cái kẹo
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải Tóm tắt:
Có : 12 cái kẹo
Chia : 2 bạn

Mỗi bạn:. cái kẹo ?
Bài giải:
Mỗi bạn đợc số kẹo là:
12 : 2 = 6 (cái kẹo)
Đáp số: 6 cái kẹo
Bài 3:
- Mỗi số 4, 6, 7, 8 là kết quả của
phép tính nào ?
- HS tính nhẩm kết quả của các phép
tính. Rồi nối phép tính với kết quả
*VD: 6 là kết quả của phép tính 12 :
2.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng
chia 2.
Tự nhiên xã hội
Tiết 22:
Cuộc sống xung quanh (tiếp)
I. Mục tiêu:
HS biết:
- Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của ngời
dân địa phơng.
- HS có ý thức, gắn bó yêu quê hơng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK ( T 44, 45, 46, 47)
- Tranh ảnh su tầm về nghề nghiệp và hoạt động chính của ngời dân.
III. các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các nghề nghiệp của ngời

dân mà em biết.
- Nghề đánh cá, nghề làm muối ở
vùng biển, trồng trọt
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giờ trớc các em
đã đợc biết một số ngành nghề ở miền
núi và các vùng nông thôn. Còn thành
phố có những ngành nghề nào hôm
nay chúng ta học.
*Hoạt động 1: Kể tên ngành nghề ở
thành phố.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - HS thảo luận
- Kể tên một số ngành nghề ở thành
phố ?
*VD: Nghề công nhân, công an, lái
xe
- Từ kết quả thảo luận trên em rút
ra đợc điều gì ?
- ở thành phố cũng có rất nhiều
ngành nghề khác nhau.
*Kết luận: Cũng nh ở các vùng
nông thôn khác ở mọi miền những ng-
ời dân thành phố cũng làm nhiều
ngành nghề khác nhau.
*Hoạt động 2: Kể và nói tên một số
ngời dân ở thành phố thông qua hình
vẽ.
- Ngành nghề của ngời dân trong
hình đó ?
- Nghề lái ô tô, bốc vác, nghề láo

tàu, hải quan.
- Hình vẽ 3 nói gì ? - ở đó có rất nhiều ngời đang bán
hàng, đang mua hàng.
- Ngời dân ở khu chơ đó làm nghề
gì ?
- Hình 4 vẽ gì ? - Nghề buôn bán
- Vẽ nhà máy
- Những ngời làm trong nhà máy đó
gọi là nghề gì ?
- Công nhân.
- Em thấy hình 5 vẽ gì ? - Vẽ 1 khu nhà, trong đó có nhà trẻ,
bách hoá, giải khát.
- Những ngời làm trong nhà đó là
làm nghề gì ?
- Cô nuôi dạy trẻ, bảo vệ, ngời bán
hàng.
*Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
B ớc 1:
- Ngời dân nơi bạn sống thờng làm - Bác hàng xóm làm nghề thợ điện.
nghề gì ?
- Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó
cho các bạn trong lớp biết ?
- Công việc của bác là sửa chữa điện
bị hỏng.
c. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét, khen ngợi một số tranh
vẽ đẹp
- HS nghe
- Chuận bị cho bài học sau.
Thứ năm, ngày 16 tháng 2 năm 2006

Thể dục:
Tiết 44:
Bài 44:
Đi kiếng gót hai tay chống hông
trò chơi: Nhảy ô
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Ôn một số bài tập rèn luyện t thế chuẩn bị học đi kiễng gót hai tay chống
hông.
- Tiếp tục trò chơi: "Nhảy ô"
2. Kỹ năng:
- Thực hiện động tác tơng đối đúng.
- Nắm vững cách chơi tham gia chơi tơng đối chủ động.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm ph ơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phơng tiện: Kẻ các vạch, 1 còi
III. Nội dung - phơng pháp:
Nội dung Định lợng Phơng pháp
A. phần Mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ số.
6'
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X

- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội
dung tiết học.

2. Khởi động:
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân,
đầu gối, hông
X X X X X
X X X X X
X X X X X
- Cán sự điều khiển
- Chạy nhẹ nhàng 2 - 4 hàng dọc.
- Ôn 1 số động tác của bài thể dục
phát triển chung.
- Trò chơi: Diệt các con vật có hại - GV điều khiển
B. Phần cơ bản:
24'
- Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay
chống hông.
2 lần - GV điều khiển
- Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang
ngang.
2 lần 10m
- Đi kiễng gót hai tay chống hông. 3
- Trò chơi: Nhảy ô
c. Phần kết thúc:
5'
- Đi đều 2 4 hàng dọc và hát 1-2' - Cán sự điều khiển
- Một số động tác thả lỏng 1-2'
- Nhận xét giao bài 1-2'
Tập viết
Tiết 22:
Chữ hoa: S
I. Mục tiêu, yêu cầu:

- Rèn kỹ năng viết chữ:
1. Biết viết chữ S hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
2. Biết viết ứng dụng câu Sáo tắm thì ma theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng
mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa S đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Sáo tắm thì ma
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại câu ứng dụng - 1 HS nhắc lại: Rít rít chim ca
- Cả lớp viết bảng con.
- GV nhận xét, chữa bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hớng dẫn viết chữ hoa S:
- Chữ S có độ cao mấy li ? - Cao 5 li gồm 1 nét viết liền, là kết
hợp giữa 2 nét cơ bản, cong dới ngợc
nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở
đầu chữ.
- GV vừa viết mẫu vừa nối lại cách
viết.
2.2. Hớng dẫn cách viết trên bảng con. - HS tập viết bảng con.
- GV nhận xét sửa sai cho HS
3. Hớng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Sáo tắm thì ma
- Em hiểu nghĩa câu trên nh thế
nào ?
- Hễ thấy có sáo tắm là sắp có ma.
3.2. HS quan sát câu ứng dụng nêu

nhận xét:
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - S, h
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - Chữ t
- Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li
- Khoảng cách giữa các chữ ? - Bằng khoảng cách viết 1 chữ o.
3.2. Hớng dẫn HS viết chữ Sáo vào
bảng con
- HS viết bảng.
4. Hớng dẫn viết vở
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ S.
Tập đọc
Tiết 88:
Cò và cuốc
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc bài với giọng vui, nhẹ nhàng. Bớc đầu biết đọc phân biệt lời ngời kể
với lời các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó: Cuốc, thảnh thơi
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung s-
ớng.
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Chim rừng Tây Nguyên
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. Giáo viên đọc mẫu cả bài: - HS nghe
2.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho
học sinh.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp:
- GV hớng dẫn một số câu trên bảng
phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trong bài.
- Giải nghĩa từ: Vè chim - Lời kể có vần.
+ Trắng phau phau - Trắng hoàn toàn không có vệt màu
khác.
+ Thảnh thơi - Nhàn không lo nghĩ nhiều
c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 2
- GV theo dõi các nhóm đọc.
d. Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc ĐT, CN
từng đoạn cả bài.
- Nhận xét bình điểm cho các nhóm.
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu
- Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế
nào ?

- Cuốc hỏi: Chị bắt tép vất vả thế
chẳng sợ bùn bẩn hết áo sao ?
Câu 2:
- Vì sao Cuốc lại hỏi nh vậy. - Vì cuốc nghĩ rằng áo cò trắng
phau, cò thờng bay dập dờn nh múa
trên trời cao.
- Cò trả lời cuốc thế nào ? - Phải có lúc vất vả lội bùn mới có
khi đợc thảnh thơi bay lên trời cao
Câu 3:
- Câu trả lời của Cò chứa một lời
khuyên. Lời khuyên ấy là gì ?
- Khi lao động không phải ngại vất
vả khó khăn.
- Mọi ngời ai cũng phải lao động
- Phải lao động mới sung sớng ấm
no.
- Phải lao động vất vả mới có lúc
thảnh thơi, sung sớng.
4. Học thuộc lòng bài vè:
- Câu chuyện có những nhân vật
nào?
- Ngời kể, cò, cuốc
- Thi đọc truyện.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 109:
Một phần hai
I. Mục tiêu:
Giúp HS:

- Giúp HS nhận biết "Một phần hai"; biết viết và đọc
2
1
.
II. đồ dùng dạy học:
- Các mảnh giấy hoặc bìa vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng chia 2
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Một phần hai
- Cho HS quan sát hình vuông - HS quan sát
- Hình vuông đợc chia thành mấy
phần bằng nhau.
- 2 phần bằng nhau trong đó có 1
phần đợc tô màu.
- Nh thế đã tô màu một phần hai
hình vuông.
- Hớng dẫn viết

2
1
đọc: Một phần hai
*Kết luận: Chia hình vuông thành
hai phần bằng nhau, lấy đi một phần đ-
ợc
2
1
hình vuông.
- Một phần hai còn gọi là gì ?


2
1
còn gọi là một nửa.
2. Thực hành:
Bài 1: - HS đọc yêu cầu
- Đã tô màu
2
1
hình nào ?
- HS quan sát các hình A, B, C, D
- Đã tô màu
2
1
hình vuông (hình A)
- Đã tô màu
2
1
hình tam giác (hình C)
- Đã tô màu
2
1
hình tròn (hình D)
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: - HS quan sát hình
- Hình nào đã khoanh vào
2
1
số con
cá ?

- Hình ở phần b đã khoanh vào
2
1
số
con cá.
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Mĩ thuật
Tiết 22:
Vẽ trang trí
Trang trí đờng diềm
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết đờng diềm cách sử dụng đờng diềm để trang trí.
- Biết cách trang trí đờng diềm.
2. Kỹ năng:
- Trang trí đợc đờng diềm và vẽ đợc màu theo ý thích.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, cảm nhận đợc cái đẹp
II. Chuẩn bị:
GV: - Chuẩn bị một số đồ vật có trang trí đờng diềm
- Hình minh họa cách vẽ đờng diềm.
HS: - Bút chì, màu vẽ, thớc kẻ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Giới thiệu đồ vật trang trí đờng

diềm.
- HS quan sát
- Đờng diềm dùng để làm gì ? - Trang trí đồ vật.
- Trang trí đồ vật làm cho đồ vật thế
nào ?
- Làm cho đồ vật thêm đẹp.
- Tìm các đồ vật trang trí đờng
diềm.
- Cổ áo, tà áo.
- GV đa tranh vẽ trên bộ ĐDĐH - HS quan sát tiếp
- Họa tiết ở đờng diềm thờng là hình
tròn.
- Hình hoa, lá, quả, chim thú đợc
sắp xếp nối tiếp nhau.
*Hoạt động 2: Cách vẽ trang trí
- Yêu cầu HS quan sát tiếp ở bộ
ĐDDH
- HS quan sát.
- Cách trang trí ? - Hình tròn, hình vuông, hình chiếc
lá, hình bông hoa.
- Cách vẽ màu ? - Có đậm có nhạt (theo ý thích)
- Hoạ tiết giống nhau vẽ cùng màu.
*Hoạt động 3: Thực hành - HS thực hành vẽ
- GV quan sát HS vẽ
*Hoạt động 4: Thực hành
- Nhận xét đánh giá
C. Củng cố Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá
- Dặn dò: Về nhà tìm đờng diềm
trang trí ở các đồ vật.

- Su tầm tranh ảnh về mẹ và cô giáo.
Thứ sáu, ngày 17 tháng 2 năm 2006
Âm nhạc
Tiết 22:
ôn tập bài hát hoa lá mùa xuân
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
- Tập hát giọng tiếng, rõ lời, thể hiện tính chất vui tơi trong sáng của bài.
- Hát kết hợp vận động (hoặc múa đơn giản).
II. Đồ dùng - dạy học:
- Nhạc cụ quen dùng
- Một vài động tác phụ hoạ cho bài hát
III. Các hoạt động dạy học:
b. Bài mới:
a. Kiểm tra bài cũ:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Ôn tập hát bài Hoa lá
mùa xuân
- GV hát lại bài hát - HS nghe sau đó hát lại bài hát.
- GV sửa chữa những sai sót.
- Hớng dẫn HS phát âm gọn tiếng, rõ
lời.
- Tập hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2. - HS thực hiện
- Tập hát đối đáp theo các câu hát. - Chia 2 nhóm
- Nhóm 1 hát: Tôi là lámùa xuân
- Nhóm 2 hát: Tôi cùng múamừng
xuân.
- N1: Xuân vừa đếnđẹp tơi.
- N2: Cho nhựa mới cho đời vui.
- Cho cả hai nhóm cùng hát và đệm

theo phách.
- Cho ngời muôn tiếng ca rộn vang
nơi nơi.
*Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động
phụ hoạ.
- HS thực hiện.
- GV hớng dẫn 1 vài động tác múa
đơn giản.
- HS chia nhóm thực hiện động tác.
- Trò chơi: Đố vui
- GV vỗ tay hoặc gõ thanh phách
theo tiết tấu lời ca.
- HS đoán xem đó là câu nào ?
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Chính tả: (Nghe viết)
Tiết :
Cò và cuốc
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện Cò và Cuốc.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt r/d/gi, thanh hỏi, thanh ngã.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài 2.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết: reo hò, giữ
gìn, bánh dẻo.
- HS viết bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hớng dẫn nghe viết:
2.1. Hớng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài chính tả một lần - HS nghe
- 2 HS đọc lại bài.
- Đoạn viết nói chuyện gì ? - Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi cò có
ngại bẩn không.
- Bài chính tả có một câu hỏi của - Sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu
Cuốc, 1 câu hỏi của Cò, các câu nói
của Cò và Cuốc đợc đặt sau những dấu
câu nào ?
dòng.
- Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu
chấm hỏi.
2.2. GV đọc cho HS viết bài vào vở: - HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
3. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu
- GV đa bảng phụ mời HS lên bảng
làm
a) ăn riêng, ở riêng
- loài rơi, rơi vãi, rơi rụng, sáng dạ,
chột dạ, vâng dạ.
Bài 3: (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu
a. Các tiếng bắt đầu bằng r ( hoặc d,
gi)
- rồi rào, ra
- dao, dong, dung

- giao, giã (gạo), giảng
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ
ngữ viêt sai.
Tập làm văn
Tiết 22:
Đáp lời xin lỗi. tả ngắn về loài chim
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói: Biết đáp lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản.
2. Rèn kỹ năng viết đoạn: Biết sắp sếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập 1
- 3 bộ băng giấy mỗi bộ gồm 4 băng, mỗi băng viết sẵn, 1 câu a, b, c.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Thực hành nói lời cảm ơn đáp lại
lời cảm ơn ở bài tập 2.
- 2 cặp HS thực hành
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc lời các nhân vật trong tranh - Cả lớp quan sát tranh và đọc thầm
lời các nhân vật.
- 1 HS nói về nội dung tranh (bạn
ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn ngồi
bên trái. Vội nhặt ở và xin lỗi bạn. Bạn
này trả lời "không sao".

- Yêu cầu 2 cặp HS thực hành - HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp
lại.
- Trong trờng hợp nào cần nói lời
xin lỗi ?
- Khi làm điều gì sai trái.
- Nên đáp lại lời xin lỗi của ngời
khác với thái độ nh thế nào ?
- Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác
nhau.
Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu
- Mỗi cặp HS làm mẫu - HS làm mẫu
HS1: Xin lỗi cho tớ đi trớc một chút.
HS 2: Mời bạn.
- Tơng tự phần trên cho nhiều HS
thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp.
- Nhiều HS thực hành
Bài 3: - 2 HS đọc yêu cầu
- GV hớng dẫn HS làm - Câu b: Câu mở đầu
- Xắp xếp lại thứ tự các câu thành
đoạn văn
- Câu a: Tả hình dáng
- Câu d: Tả hoạt động
- Câu c: Câu kết
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 110:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS học thuộc bảng chia 2 và rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 2.

II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu
- Học sinh tự nhẩm và điền kết quả
vào SGK.
8 : 2 = 4 14 : 2 = 7
- HS đọc nối tiếp. 16 : 2 = 8 20 : 2 = 10
10 : 2 = 5 18 : 2 = 9
6 : 2 = 3 12 : 2 = 6
- Nhận xét chữa bài
Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết
quả vào SGK.
- HS làm bài sau đó tiếp nối nhau
đọc từng phép tính.
2 x 6 = 12 2 x 2 = 4
12 : 2 = 6 4 : 2 = 2
2 x 8 = 16 2 x 1 = 2
16 : 2 = 8 2 : 2 = 1
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: - HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ? Tóm tắt:
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- Một em tóm tắt
- Một em giải
Có : 18 lá cờ
Chia đều : 2 tổ

Mỗi tổ : . Lá cờ ?
Bài giải:
Mỗi tổ có số lá cờ là.
18 : 2 = 9 (lá cờ)
ĐS: 9 lá cờ
Bài 4: - 1 HS đọc yêu cầu đề toán.
- Giáo viên hớng dẫn HS phân tích
đề toán rồi giải.
Bài giải
Tất cả có số hàng là:
20 : 2 = 10 (hàng )
ĐS: 10 hàng.
Bài 5:
Hình nào có
2
1
số con chim đang
- Học sinh quan sát hình.
- Hình a. có 4 con chim đang bay và
4 con chim đang đậu.
bay ?

2
1
sè con chim ®ang bay.
- Hinh c. cã 3 con chim ®ang ®Ëu cã
2
1
sè con chim ®ang bay.
C. Cñng cè dÆn dß:–

- NhËn xÐt tiÕt häc.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×