Tải bản đầy đủ (.doc) (328 trang)

bai giang van 6 ki I Chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.25 MB, 328 trang )

Ng y so n: 26/8/2009 Tit: 1
Ng y gi ng: 31/8/2009
Văn bản: Con Rồng cháu Tiên
(Truyền thuyết)
a.Mục tiêu bài học:
1. Kiến Thức:Giúp học sinh:
- Hiểu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên.
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng kì ảo.
2. Kĩ năng: - Kể đợc truyện.
3. Thái độ: - Hiểu đợc nguồn gốc của ngời Việt
B. Chuẩn bị:
- Giáo
viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Su tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Học sinh: + Soạn bài
+ Su tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 ngời
con chia tay lên rừng xuống biển.
+ Su tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu.
C. Ph ơng pháp: Vấn đáp, thảo luận
D. Các b ớc lên lớp:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn.
III. Bài mới
*. Giới thiệu bài
Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trờng chúng ta đều đợc học và ghi nhớ câu ca
dao:
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn
Nhắc đến giống nòi mỗi ngời Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí của


mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu ngời Việt Nam từ
miền ngợc đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại cùng có chung một nguồn gốc nh vậy.
Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về
điều đó.
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Hớng dẫn HS đọc và tìm hiểu chung
I. tìm hiểu bài:
? Văn bản trên thuộc thể loại nào?
- GV hớng dẫn cách đọc: Đọc rõ ràng,
rành mạch, nhán giọng ở những chi
tiết kì lạ phi thờng
- GV đọc mẫu một đoạn sau đó gọi
HS đọc.
- Nhận xét cách đọc của HS
? Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu?
? Đọc kĩ phần chú thích * và nêu hiểu
biết của em về truyền thuyết?
? Em hãy giải nghĩa các từ: ng tinh,
mộc tinh, hồ tinh và tập quán?
- HS trả lời
- 2 HS đọc
- 2 HS kể
- HS trả lời
- HS trả lời
1 Thể loại: Truyền thuyết
2. Đọc và chú thích:
a. Đọc:

b. Chú thích: SGK
Hoạt động 2:
Tìm hiểu văn bản
II. Phân tích văn bản:
? Theo em trruyện có thể chia làm
mấy phần? Nội dung của từng phần?
. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu đến long trang Giới
thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ
b. Tiếp lên đờng Chuyện Âu Cơ
sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia
- HS trả lời
1 Bố cục: 3 phần
1
con
c. Còn lại Giải thích nguồn gốc
con Rồng, cháu Tiên.
- Gọi HS đọc đoạn 1
? LLQ và Âu cơ đợc giới thiệu nh thế
nào? (Nguồn gốc, hình dáng, tài
năng)
? Em có nhận xét gì về chi tiết miêu
tả LLQ và Âu cơ?
? Tại sao tác giả dân gian không tởng
tợng LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ
các loài vật khác mà tởng tợng LLQ
nòi rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều
đó có ý nghĩa gì?
* GV bình: Việc tởng tợng LLQ và
Âu Cơ dòng dõi Tiên - Rồng mang ý

nghĩa thật sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong
bốn con vật thuộc nhóm linh mà nhân
dân ta tôn sùng và thờ cúng. Còn nói
đến Tiên là nói đến vẻ đẹp toàn mĩ
không gì sánh đợc. Tởng tợng LLQ
nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải chăng
tác giả dân gian muốn ca ngợi nguồn
gốc cao quí và hơn thế nữa muốn thần
kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc
giống nòi của dân tộc VN ta.
? Vậy qua các chi tiết trên, em thấy
hình tợng LLQ và Âu Cơ hiện lên nh
thế nào?
* GV bình: Cuộc hôn nhân của họ là
sự kết tinh những gì đẹp đẽ nhất của
con ngơì, thiên nhiên, sông núi.
? Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? đây là chi
tiết ntn? Nó có ý nghĩa gì?
* GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất
hoang đờng nhng rất thú vị và giàu ý
nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng,
rắn đề đẻ trứng. Tiên (chim) cũng để
trứng. Tất cả mọi ngời VN chúng ta
đều sinh ra từ trong cùng một bọc
trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ.
DTVN chúng ta vốn khoẻ mạnh, cờng
- 1 HS đọc
- HS theo dõi
SGK và trả lời
cá nhân

- HS suy nghĩ
trả lời
- HS trao đổi
cặp trong 1 phút
- HS trả lời
- HS nghe
- HS suy nghĩ
trả lời
- HS đọc đoạn 2
- HS thảo luận
nhóm trong 3
phút, các nhóm
trình bày
- HS nghe

2. Phân tích:
a. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu
cơ:
* Lạc Long Quân :
- Nguồn gốc: thần
- Hình dáng: mình rồng ở dới nớc
- Tài năng: có nhiều phép lạ,
giúp dân diệt trừ yêu quái
* Âu Cơ:
- Nguồn gốc:Tiên
- Hình dáng: xinh dẹp tuyệt trần.
Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn
gốc vô cùng cao quí.
b. Âu cơ sinh nở kì lạ và cuộc chia
tay giữa LLQ và Âu cơ:

*. Âu Cơ sinh nở kì lạ:
- Sinh bọc trăm trứng, nở trăm
con, đẹp đẽ, khôi ngô, không cần
bú mớm, lớn nhanh nh thổi.
Chi tiết tởng tợng sáng tạo diệu
kì nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn,
thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa
các cộng đồng ngời Việt
2
tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh
nhấn mạnh sự gắn bó chặt chẽ, keo
sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa
các cộng đồng ngời Việt.
? Em hãy quan sát bức tranh trong
SGK và cho biết tranh minh hoạ cảnh
gì?
? Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con
nh thế nào? Việc chia tay thể hiện ý
nguyện gì?
? Bằng sự hiểu biết của em về LS
chống ngoại xâm và công cuộc xây
dựng đất nớc, em thấy lời căn dặn của
thần sau naỳ có đợc con cháu thực
hiện không?
* GV bình: LS mấy ngàn năm dựng n-
ớc và giữ nớc của dân tộc ta đã chứng
minh hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ
bị lâm nguy, ND ta bất kể trẻ, già,
trai, gái từ miền ngợc đến miền xuôi,
từ miền biển đến miền rừng núi xa xôi

đồng lòng kề vai sát cánh đứng dậy
diết kẻ thù. Khi nhân dân một vùng
gặp thiên tai địch hoạ, cả nớc đều đau
- HS quan sát
và trả lời
- Thảo luận
nhóm trong 3
phút
- HS nghe
- HS trả lời cá
nhân
- HS trả lời cá
nhân
- HS đọc
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nghe
*. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia
con:
- 50 ngời con xuống biển;
- 50 Ngời con lên núi
- Cùng nhau cai quản các phơng,
dựng xây đất nớc.
Cuộc chia tay phản ánh nhu
cầu phát triển DT: làm ăn, mở
rộng và giữ vững đất đai. Thể hiện
ý nguyện đoàn kết, thống nhất DT.
mọi ngời ở mọi vùng đất nớc đều
có chung một nguồn gốc, ý chí và
sức mạnh.

* ý nghĩa của chi tiết t ởng t ợng kì
ảo:
- Chi tiết tởng tợng kì ảo là chi tiết
không có thật đợc dân gian sáng
tạo ra nhằm mục đích nhất định.
- ý nghĩa của chi tiết tởng tợng kì
ảo trong truyện:
+ Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao,
đẹp đẽ của các nhân vật, sự kiện.
+ Thần kì hoá, linh thiêng hoá
nguồn gốc giống nòi, dân tộc để
chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn
kính tổ tiên, dân tộc.
+ Làm tăng sức hấp dẫn của tác
phẩm.
c. Giải thích nguồn gốc ng ời Việt:
- Con trởng lên ngôi vua, lấy hiệu
Hùng Vơng, lập kinh đô, đặt tên
nớc.
- Giải thích nguồn gốc của ngời
VN là con Rồng, cháu Tiên.
Cách kết thúc muốn khẳng
định nguồn gốc con Rồng, cháu
Tiên là có thật
3
xót, nhờng cơm xẻ áo, để giúp đỡ vợt
qua hoạn nạn. và ngày nay, mỗi chúng
ta ngồi đây cũng đã, đang và sẽ tiếp
tục thực hiện lời căn dặn của Long
Quân xa kia bằng những việc làm

thiết thực.
? Trong tuyện dân gian thờng có chi
tiết tởng tợng kì ảo. Em hiểu thế nào
là chi tiết tởng tợng kì ảo?
? Trong truyện này, chi tiết nói về
LLQ và Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở kì
lạ là những chi tiết tởng tợng kì ảo.
Vai trò của nó trong truyện này nh thế
nào?
- Gọi HS đọc đoạn cuối
? Em hãy cho biết, truyện kết thúc
bằng những sự việc nào? Việc kết
thúc nh vậy có ý nghĩa gì?
?Vậy theo em, cốt lõi sự thật LSử
trong truyện là ở chỗ nào?
* GV: Cốt lõi sự thật L. Sử là mời
mấy đời vua Hùng trị vì. còn một
bằng chứng nữa khẳng định sự thật
trên đó là lăng tởng niệm các vua
Hùng mà tại đây hàng năm vẫn diễn
ra một lễ hội rất lớn đó là lễ hội đền
Hùng. Lễ hội đó đã trở thành một
ngày quốc giỗ của cả dân tộc, ngày cả
nớc hành quân về cội nguồn:
Dù ai đi ngợc về xuôi
Nhớ ngày gỗ tổ mùng mời tháng ba
và chúng ta tự hào về điều đó. Một lễ
hội độc đáo duy nhất chỉ có ở VN!
? Em hãy cho biết đền Hùng nằm ở
tỉnh nào trên đất nớc ta?

? Theo em, tại sao truyện này đợc gọi
là truyền thuyết? Truyện có ý nghĩa
gì?
- HS trả lời
- HS trả lời
-HS đọc.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nghe
- Phú Thọ
- HS trả lời
Hoạt động 3 Thực hiện phần tổng kết
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS đọc
III. Tổng kết:
*. Ghi nhớ:SGK- tr3
? Nêu nội dung chính của truyện?
? Truyện đã sử dụng những biện pháp
nghệ thuật nào?
- GV gọi hs đọc ghi nhớ.
Hoạt động 4 luyện tập IV Luyện tập:
? Học xong truyện: Con Rồng, cháu
Tiên em thích nhất chi tiết nào? vì
sao?
? Kể tên một số truyện tơng tự giải
thích nguồn gốc của dân tộc VN mà
em biết?
- Kinh và Ba Na là anh em
- Quả trứng to nở ra con ngời (mờng)

- Quả bầu mẹ (khơ me)
- HS trả lời
- HS trả lời
IV. Cng c: GV khỏi quỏt ni dung bi và giới thiệu cho hs bức tranh về đền thờ Âu Cơ
4
V. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Đọc kĩ phần đọc thêm
- Soạn bài: bánh chng, bánh giầy
- Tìm các t liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc quà
dâng vua.
E. Rút kinh nghiệm:




____________________________________________
Ngày soạn: 26/08/2009 Tiết 2
Ngày giảng: 01/09/2009 (6A,B)
Văn bản:
Bánh chng, bánh giầy
(Tự học có hớng dẫn)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1. Kiến thức :-Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện.
-Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của chi tiết tởng kì ảo.
-Tìm hiểu, tập phân tích nhân vật trong truyện truyền thuyết.
2. Kĩ năng: Kể đợc truyện.
3. Thái độ: - Hiểu đợc nguồn gốc của ngời Việt và những phong tục tập quán của ngời Việt
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài

+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Su tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chng,
bánh giầy.
- Học sinh: + Soạn bài
C. ph ơng pháp: Vấn đáp
D. Các b ớc lên lớp:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi:
1. Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con Rồng, cháu
Tiên là truyện truyền thuyết?
2. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháuTiên"? Trong truyện
em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích?
*Đáp án- biểu điểm:
- Nêu đợc định nghĩa truyền thuyết và giải thích (5điểm)
- Nêu đợc ý nghĩ truyện, nêu đợc chi tiết thích nhất vì (5điểm)
III. Bài mới
*. Giới thiệu bài
Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, con cháu của
vua Hùng từ miền ngợc đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng nh vùng biển
lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay gạo, giã gạo. gói bánh. Quang cảnh
ấy làm sống lại truyền thuyết Bánh ch ng, bánh giầy . Bài học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm
hiểu chung về văn bản
I. tìm hiểu bài:
? Truyện này thuộc thể loại nào? - HS trả lời 1. Thể loại: Truyền thuyết
5
- GV hớng dẫn đọc.
- GV gọi HS đọc truyện
- GV gọi hs nhận xét

- GV nhận xét.
?Em hãy kể tóm tắt truyện
- Hùng Vơng về già muốn truyền
ngôi cho con nào làm vừa ý, nối
chí nhà vua.
- Các ông lang đua nhau làm cỗ
thật hậu, riêng Lang Liêu đợc thần
mách bảo, dùng gạo làm hai thứ
bánh để dâng vua.
- Vua cha chọn bánh của lang
Liêu để tế trời đất cùng Tiên Vơng
và nhờng ngôi cho chàng.
- Từ đó nớc ta có tục làm bánh ch-
ng, bánh giầy vào ngày tết.
? Hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích:
1,2,3,4,8,9,12,13
- HS nghe
- HS đọc
- Nhận xét
- Nghe
- HS kể
- Hs trả lời
2. Đọc chú thích
a. Đọc:
b. Chú thích:
Hoạt động 2: Hớng dẫn Hs tìm
hiểu văn bản
II. phân tích văn bản:
? Theo em, truyện có thể chia làm
mấy phần?

? Mở đầu câu chuyện muốn giới
thiêụ với chúng ta điều gì?
?Vua Hùng chọn ngời nối ngôi
trong hoàn cảnh nào?
? ý định của vua ra sao?(qua điểm
của vua về việc chọn ngời nối
ngôi)
? Vua chọn ngời nối ngôi bằng
hình thức gì?
* GV: Trong truyện dân gian giải
đố là1 trong những loại thử thách
khó khăn đối với nhân vật
?Điều kiện và hình thức truyền
ngôi có gì đổi mới và tiến bộ so
với đơng thời?
? Qua đây, em thấy vua Hùng là vị
vua nh thế nào?
- Cho HS đọc phần 2
? Để làm vừa ý vua, các ông Lang
đã làm gì?
?Vì sao Lang Liêu đợc thần báo
mộng?
* GV: Các nhân vật mồ côi, bất
hạnh thờng đợc thần, bụt hiện lên
giúp đỡ mỗi khi gặp bế tắc.
?Vì sao thần chỉ mách bảo mà
không làm giúp lễ vật cho lang
Liêu?
- HS theo dõi SGK
và trả lời

-HS trả lời
-HS trả lời
- HS nghe
- Điều vua đòi hỏi
mang tính chất một
câu đố để thử tài.
- HS nghe
-HS trả lời
- HS đọc
- Các ông lang thi
nhau làm cỗ thật
hậu, thật ngon.
- HS trả lời
- HS nghe
- HS trả lời
1. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu chứng giám-> Vua Hùng
chọn ngời nối ngôi
b. Tiếp hình tròn-> Cuộc thi tài
giữa các ông lang
c. Còn lại-> Kết quả cuộc thi
2. Phân tích:
a. Vua Hùng chọn ng ời nối ngôi
- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất
nớc thái bình, ND no ấm, vua đã
già muốn truyền ngôi.
- ý của vua: ngời nối ngôi vua phải
nối đợc chí vua, không nhất thiết là
con trởng.
- Hình thức: điều vua đòi hỏi mang

tính chất một câu đố để thử tài.
b. Cuộc thi tài giữa các ông lang
- Các ông lang thi nhau làm cỗ thật
hậu, thật ngon.
- Lang Liêu:
+ Trong các con vua, chàng là ngời
thiệt thòi nhất
+ Tuy là Lang nhng từ khi lớn lên
chàng ra ở riêng, chăm lo việc đồng
áng, trồng lúa, trồng khoai. Lang
Liêu thân thì con vua nhng phận thì
gần gũi với dân thờng
- Thần vẫn dành chỗ cho tài năng
sáng tạo của Lang Liêu.
- Từ gợi ý, lang Liêu đã làm ra hai
loại bánh.
6
? Kết quả cuộc thi tài giữa các ông
Lang nh thế nào?
? Vì sao hai thứ bánh của lang
Liêu đợc vua chọn để tế Trời, Đất,
Tiên Vơng và Lang Liêu đợc chọn
để nối ngôi vua?
? Truyền thuyết bánh chng, bánh
giầy có những ý nghĩa gì?
- Gv y/c hs thảo luận nhóm trong
3 phút
- GV gọi hs trả lời
- GV gọi hs nhận xét
- GV nhận xét

- HS trả lời
- HS trả lời
- HS thảo luận nhóm
trong 3 phút
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS nghe
c. Kết quả cuộc thi
- Lang Liêu đợc chọn làm ngời nối
ngôi.
- Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa
có ý nghĩa thực tế: quí hạt gạo,
trọng nghề nông. Đề cao sự thờ
kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân
dân ta.
- Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ
tài đức của con ngời có thể nối chí
vua. Đem cái quí nhất của trời đất
của ruộng đồng do chính tay mình
làm ra mà tiến cúng Tiên Vơng,
dâng lên vua thì đúng là con ngời
tài năng, thông minh, hiếu thảo.
* ý nghĩa của truyện:
- Giải thích nguồn gốc hai loại bánh
cổ truyền.
- Giải thích phong tục làm bánh ch-
ng, bánh giầy và tục thờ cúng tổ
tiên của ngời Việt.
- Đề cao nghề nông trồng lúa nớc.
- Quan niệm duy vật thô sơ về Trời,

Đất.
- Ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất n-
ớc thái bình, nhân dân no ấm.
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS thực
hiện phần tổng kết
III. Tổng kết:
? Nêu nội dung chính của truyện?
? Truyện đã sử dụng những biện
pháp nghệ thuật nào?
- GV khái quát.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nghe
- Học truyện này, chúng ta cần ghi
nhớ điều gì?
- HS đọc *. Ghi nhớ: SGK- Tr12
Hoạt động 4 Hớng dẫn HS luyện
tập
IV. Luyện tập:
? Đóng vai Hùng Vơng kể lại
truyện bánh chng, bánh Giầy?
?.ý nghĩa của phong tục ngày tết
nhân dân ta làm bánh chng, bánh
giầy.
- Gv khái quát.
- Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ
kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân
dân ta. Cha ông ta đã xây dựng
phong tục tập quán của mình từ
những điều giản dị nhng rất linh

thiêng, giàu ý nghiã. Quang cảnh
ngày tết nhân dân ta gói hai loại
bánh còn có ý nghĩa giữ gìn
truyền thống văn hoá đậm đà bản
sắc dân tộc và làm sống lại truyền
thuyết Bánh chng, bánh giầy.
? Đọc truyện này, em thích nhất
chi tiết nào? Vì sao?
? Chỉ ra và phân tích một số chi
tiết trong truyện mà em thích nhất.
- HS kể
- HS trao đổi cặp
trong 2 phút và trả
lời
- Nghe
- HS trả lời cá nhân
- HS nêu ý kiến.
IV. Củng cố: ? Vì Sao Lang Liêu đợc thần báo mộng? Chi tiết đó có ý nghĩa gì?
7
HS trả lời Gv khái quát.
V. H ớng dẫn về nhà và chuẩn bị bài mới:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
+ Đọc và trả lời câu hỏi trong bài
E. Rút kinh nghiệm:



.



Ngày soạn: 04/9/2009 Tiết 03
Ngày giảng: 07/9/2009 (6A,B)
Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Hiểu đợc từ và cấu tạo từ tiếng Việt , cụ thể là:
+ Khái niệm về từ
+ Các kiểu cấu tạo từ: từ đơn, từ phức, từ phép, từ láy.
2. Kĩ năng: - Luyện tập kĩ năng nhận diện và sử dụng từ.
3. Thái độ: GD ý thức sử dụng từ tiếng việt trong nói và viết.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập
- Học sinh: + Soạn bài
C.Ph ơng pháp: Vấn đáp, phân tích
D. Các b ớc lên lớp:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs.
III. Bài mới
*.Giới thiệu bài
ở Tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này chúng ta
sẽ tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử dụng
thuần thục từ tiếng Việt.
*. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hình thành khái
niệm
i. Khái niệm về từ
- GV treo bảng phụ đã viết VD. - HS đọc 1. Ví dụ:

Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/,
8
? Câu văn này lấy ở văn bản nào?
? Mỗi từ đã đợc phân cách bằng
dấu gạch chéo, em hãy lập danh
sách các từ và các tiếng ở câu
trên?
? Em có nhận xét gì về cấu tạo
của các từ trong câu văn trên?
? Vậy tiếng dùng để làm gì?
? 9 từ trong VD trên khi kết hợp
với nhau có tác dụng gì?? Từ dùng
để làm gì?
? Khi nào một tiếng có thể coi là
một từ?
? Từ nhận xét trên em hãy rút ra
khái niệm từ là gì?
- GV nhấn mạnh khái niệm.
- HS trả lời cá nhân
- VD trên có 9 từ, 12
tiếng.
- Có từ chỉ có một
tiếng, có từ 2 tiếng.
- Tiếng dùng để tạo
từ
- Tạo ra câu có ý
nghĩa
- Khi một tiếng có
thể tạo câu, tiếng ấy
trở thành một từ.

- HS trả lời
- HS nghe
chăn nuôi/và/ cách/ ăn ở/.
2. Nhận xét:
- VD trên có 9 từ, 12 tiếng.
- Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2
tiếng.
- Tiếng dùng để tạo từ
- Từ dùng để tạo câu.
- Khi một tiếng có thể tạo câu,
tiếng ấy trở thành một từ.
3. Ghi nhớ:
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất
dùng để tạo câu.
Hoạt động 2: Phân loại các từ
II. Từ đơn và từ phức:
- GV treo bảng phụ
? ở Tiểu học các em đã đợc học
về từ đơn, từ phức, em hãy nhắc
lại khái niệm về các từ trên?
? Điền các từ vào bảng phân loại?
? Qua việc lập bảng, hãy phân biệt
từ ghép, từ láy có gì khác nhau?
? Hai từ phức trồng trọt, chăn nuôi
có gì giống và khác nhau?
+ Giống: đều là từ phức (gồm hai
tiếng)
+ Khác:
. Chăn nuôi gồm hai tiếng có quan
hệ về nghiã.

. Trồng trọt gồm hai tiếng có quan
hệ láy âm
? Bài học hôm nay cần ghi nhớ
điều gì?
- Qua bài học ta có thể dụng thành
sơ đồ sau:
- HS đọc
- HS trả lời
- HS lên bảng điền
- HS trả lời
- Giống: đều là từ
phức (gồm hai tiếng)
- Khác:
. Chăn nuôi gồm hai
tiếng có quan hệ về
nghiã.
. Trồng trọt gồm hai
tiếng có quan hệ láy
âm
- HS đọc ghi nhớ
- HS quan sát trên
bảng
1.Ví dụ: Từ /đấy /nớc/ ta/ chăm/
nghề/ trồng trọt/, chăn nuôi /và /có/
tục/ ngày/ tết/ làm /bánh chng/,
bánh giầy/.
2. Nhận xét
* Điền vào bảng phân loại:
- Cột từ đơn: từ đấy, nớc .ta
- Cột từ ghép: chăn nuôi

- Cột từ láy: trồng trọt.
- Từ đơn là từ chỉ gồm có một
tiếng.
- Từ ghép: ghép các tiếng có quan
hệ với nhau về mặt nghĩa.
- Từ láy: Từ phức có quan hệ láy
âm giữa các tiếng.
3. Ghi nhớ: SGK - Tr13

Từ
Từ đơn Từ phức
Từ ghép Từ láy
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện
tập
III. Luyện tập:
- Đọc và thực hiện y/c bài tập 1
- Đọc và thực hiện y/c bài tập 2
- Sắp xếp theo giới tính nam/ nữ
- Sắp xếp theo bậc trên/ dới
- HS trả lời cá nhân
bài 1,2
- HS đọc
- Gọi đại diện tổ
1,2,3 lên thi tìm
nhanh các từ trên
bảng
Bài 1:
a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc
kiểu từ ghép.
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc:

Cội nguồn, gốc gác
c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc:
cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em.
Bài 2: Các khả năng sắp xếp:
- Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu
mợ
- Bác cháu, chị em, dì cháu, cha
anh
Bài 3:
9
-GV y/c hs thảo luận nhóm
- GV gọi hs nhận xét
- GV chốt.
- HS thảo luận nhóm
3 phút và trả lời.
- HS nhận xét
- HS nghe
- Nêu cách chế biến bánh: bánh
rán, bánh nớng, bánh hấp, bánh
nhúng
- Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh
nếp, bánh tẻ, bánh gai, bánh khoai,
bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu
xanh
- Tính chất của bánh: bánh dẻo,
bánh phồng, bánh xốp
- Hình dáng của bánh: bánh gối,
bánh khúc, bánh quấn thừng
IV. Củng cố:
- Gv khái quát nội dung bài.

V. H ớng dẫn về nhà và chuẩn bị bài mới:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Tìm số từ, số tiếng trong đoạn văn: lời của vua nhận xét về hai thứ bánh của Lang liêu
- Sọan: Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt.
+ Đọc và trả lời câu hỏi trong bài.
E. Rút kinh nghiệm:





________________________________________________
Ngày soạn: 04/9/2009 Tiết 04
Ngày giảng: 08/9/2009(6A,B)
Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1. Kiến thức: - Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã đợc học.
- Hình thành sơ bộ khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu đạt.
2. Kĩ năng : Biết sử dụng một số phơng thức cơ bản trong nói và viết
3. Thái độ: GD ý thức sử dụng một số phơng thức cơ bản trong nói và viết
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ
- Học sinh: + Soạn bài
C. Ph ơng pháp: Vấn đáp, phân tích
D. Các b ớc lên lớp:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của hs.
III. Bài mới
*. Giới thiệu bài
Các em đã đợc tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản
là gì? Đợc sử dụng với mục đích giao tiếp nh thế nào? Tiết học này sẽ
giúp các em giải đáp những thắc mắc đó.
*. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm
giao tiếp
I. tìm hiểu chung về văn
bản và ph ơng th c biểu
đạt:
10
? Khi đi đờng, thấy một việc gì,
muốn cho mẹ biết em làm thế nào?
? Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà
không thể trò chuyện thì em làm thế
nào?
* GV: Các em nói và viết nh vậy là
các em đã dùng phơng tiện ngôn từ
để biểu đạt điều mình muốn nói.
Nhờ phơng tiện ngôn từ mà mẹ hiểu
đợc điều em muốn nói, bạn nhận đ-
ợc những tình cảm mà em gửi gắm.
Đó chính là giao tiếp.
? Trên cơ sở những điều vừa tìm
hiểu, em hiểu thế nào là giao tiếp?
* GV chốt: Đó là mối quan hệ hai
chiều giữa ngời truyền đạt và ngời

tiếp nhận.
? Việc em đọc báo và xem truyền
hình có phải là giao tiếp không? Vì
sao?
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm
văn bản
- Quan sát bài ca dao trong SGK (c)
? Bài ca dao có nội dung gì?
* GV: Đây là vấn đề chủ yếu mà cha
ông chúng ta muốn gửi gắm qua bài
ca dao này. Đó chính là chủ đề của
bài ca dao.
? Bài ca dao đợc làm theo thể thơ
gì? và liên kết với nhau nh thế nào?
* GV chốt: Bài ca dao là một văn
bản: nó có chủ đề thống nhất, có
liên kết mạch lạc và diễn đạt trọn
vẹn ý.
? Cho biết lời phát biểu của thầy cô
hiệu trởng trong buổi lễ khai giảng
năm học có phải là là văn bản
không? Vì sao?
? Bức th em viết cho bạn có phải là
văn bản không? Vì sao?
? Vậy em hiểu thế nào là văn bản?
- HS trả lời: Kể
hoặc nói.
- HS: viết th
- HS nghe
- HS rút ra khái

nịêm
- HS: Có vì có ngời
truyền đạt và ngời
tiếp nhận.
- HS quan sát.
- HS trả lời
- HS nghe
- HS trả lời
- HS nghe
- Lời phát biểu của
thầy cô hiệu trởng
là một dạng văn bản
nói.
- Bức th: Là một
văn bản vì có chủ
đề, có nội dung
thống nhất tạo sự
liên kết. đó là
dạng văn bản viết.
- HS rút ra khái
nệm
1. Văn bản và mục đích giao tiếp:
a. Giao tiếp:
- Giao tiếp là một hoạt động
truyền đạt, tiếp nhận t tởng, tình
cảm bằng phơng tiện ngôn từ.
b. Văn bản:
* VD:
- Bài ca dao: Khuyên chúng ta
phải có lập trờng kiên định

+ Bài ca dao làm theo thể thơ lục
bát, Có sự liên kết chặt chẽ:
. Về hình thức: Vần ên
. Về nội dung:, ý nghĩa: Câu sau
giải thích rõ ý câu trớc.
Bài ca dao là một văn bản: nó
có chủ đề thống nhất, có liên kết
mạch lạc và diễn đạt một ý trọn
vẹn
- Lời phát biểu của thầy cô hiệu
trởng :
+ Đây là một văn bản vì đó là
chuỗi lời nói có chủ đề, có sự liên
kết về nội dung: báo cáo thành
tích năm học trớc, phơng hớng
năm học mới.
Lời phát biểu của thầy cô hiệu
trởng là một dạng văn bản nói.
- Bức th: Là một văn bản vì có
chủ đề, có nội dung thống nhất tạo
sự liên kết. đó là dạng văn bản
viết.
* Khái niệm: Văn bản là một
chuỗi lời nói miệng hay bài viết
có chủ đề thống nhất, có liên kết
mạch lạc, vận dụng phơng thức
biểu đạt phù hợp để thực hiện ục
đích giao tiếp
Hoạt động 3: Hớng dẫn cho HS nắm
đợc kiểu văn bản và phơng thức biểu

2. Kiểu văn bản và ph ơng
thức biểu đạt:
11
đạt
- GV treo bảng phụ
- GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và
phơng thức biếu đạt.
? Lấy VD cho từng kiểu văn bản?
- HS quan sát bảng
- 6 HS lần lợt mỗi
em điền một VD
vào bảng
- HS lấy ví dụ
- 6 Kiểu văn bản và phơng thức
biểu đạt:: tự sự, miêu tả, biểu cảm,
nghị luận, thuyết minh, hành
chính, công vụ.
- Lớp 6 học: vbản tự sự, miêu tả.
TT Kiểu văn bản
phơng thức
biểu đạt
Mục đích giao tiếp Ví dụ
1 Tự sự Trình bày diễn biến sự việc Truyện: Tấm Cám
2 Miêu tả Tái hiện trạng thái sự vật, con ngời + Miêu tả cảnh
+ Cảnh sinh hoạt
3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
4 Nghị luận Bàn luận: Nêu ý kiến đánh giá. + Tục ngữ: Tay làm
+ Làm ý nghị luận
5 Thuyết minh Giới thiệu đặc điểm, tính chất, ph-
ơng pháp.

Từ đơn thuốc chữa bệnh, thuyết
minh thí .ngiệm
6 Hành chính
công vụ
Trình bày ý mới quyết định thể
hiện, quyền hạn trách nhiệm giữa
ngời và ngời .
Đơn từ, báo cáo, thông báo, giấy
mời.
?. Chọn các tình huống giao tiếp,
lựa chọn kiểu văn bản và phơng
thức biểu đạt phù hợp? (SGK T17)
? Bài học hôm nay chúng ta cần
ghi nhớ điều gì?
- HS lựa chọn
- HS rút ra kết luận
1- Hành chính công vụ
2- Tự sự
3- Miêu tả
4- Thuyết minh
5- Biểu cảm
6- Nghị luận
*. Ghi nhớ: SGK - tr17
Hoạt động
4
Luyện tập
iii. Luyện tập:
- Cho HS làm bài tập
- Gvy/c hs thảo luận nhóm trong
3 phút.

- Gv gọi hs nhận xét
- Gv nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm
bài tập
- HS thảo luận nhóm
và trả lời
- HS nhận xét.
- HS nghe
1. Bài tập 1: Các đoạn văn, thơ
thuộc phơng thức biểu đạt nào?
a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Nghị luận
d. Biểu cảm
đ. Thuyết minh
2. Bài tập 2: Truyền thuyết Con
Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản
tự sự vì: các sự việc trong truyện đ-
ợc kể kế tiếp nhau, sự việc này nối
tiếp sự việc kia nhằm nêu bật nội
dung, ý nghĩa.
IV. Củng cố:
-Gv khái quát nội dung bài học
V. H ớng dẫn về nhà và chuẩn bị bài mới:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Làm bài tập 3, 4, 5 Sách bài tập tr8.
- Soạn bài: Thánh Gióng
E. Rút kinh nghiệm:





__________________________________
Ngày soạn: 6/9/2009 Tiết 5
Ngày giảng: 9/9/2009(6A,B)
12
Văn bản:
Thánh Gióng
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh
Gióng.
2. 2. Kĩ năng: Kể lại đợc truyện này
3. 3. Thái độ: GD tinh thần yêu nớc cho học sinh qua nội dung bài giảng
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Ph ơng pháp: Vấn đáp, phân tích
D. Các b ớc lên lớp:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài
cũ:
* Câu hỏi:
1. Kể tóm tắt tryền thuyết bánh chng, bánh giầy? Qua truyền thuyết ấy
nhân dân ta mơ ớc điều gì?
*Đáp án- biểu điểm: Kể tóm tắt đợc truyện (10điểm)
III. Bài mới
*. Giới thiệu bài

Chủ đề đánh giặc cứu nớc là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt LS văn
học VN nói chung, văn học dân gian VN nói riêng. Thánh Gióng là truyện
dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Đây là một câu
chuyện hay và hấp dẫn, lôi cuốn biết bao thế hệ ngời VN. Điều gì đã làm
nên sức hấp dẫn, lôi cuốn của câu chuyện nh vậy? Hi vọng rằng bài học
hôm nay cô trò chúng ta sẽ giải đáp đợc thắc mắc đó.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm
hiểu chung về văn bản
I. tìm hiểu văn bản:
? Văn bản trên thuộc thể loại văn
bản nào?
- GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu 1 đoạn
- Gọi 3 HS lần lợt đọc
? Em hãy kể tóm tắt những sự việc
chính của truyện?
- GV những sự việc chính:
- Sự ra đời của Thánh Gióng
- Thánh Gióng biết nói và nhận
trách nhiệm đánh giặc
- Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi
- Thánh Gióng vơn vai thành tráng
sĩ cỡi ngựa sắt đi đánh giặc và
đánh tan giặc.
- Vua phong TG là Phù Đổng
Thiên Vơng và những dấu tích còn
lại của Thánh Gióng.
- HS trả lời
- HS nghe

- HS đọc
- HS nhận xét cách
đọc
- HS kể
1. Thể loại: Truyền thuyết
2. Đọc và chú thích:
a. Đọc:

13
? Hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích
1,2,4,6,10,11,17,18,19 - HS trả lời
b. Chú thích:
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm
hiểu truyện
II. phân tích văn bản:
? Văn bản trên có kết cấu bố cục
ntn? Nội dung từng phần là gì?
- 3 phần
+ Phần I. Từ cứ đặt đâu thì
nằm đấy. -> Sự ra đời của Thánh
Gióng.
+ Phần II. Tiếp theo từ từ bay
lên trời -> Thánh Gióng lớn lên và
ra trận đánh giặc.
+ Phần III. Đoạn còn lại -> Thánh
Gióng bay về trời.
? Phần mở đầu truyện ứng với sự
việc nào?
? Thánh Gióng ra đời nh thế nào?
? Nhận xét về sự ra đời của Thánh

Gióng?
? Thánh Gióng cất tiếng nói khi
nào? Hãy phân tích ý nghĩa của
chi tiết này?
GV bình:
Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu n-
ớc: ban đầu nói là nói lời quan
trọng, lời yêu nớc, ý thức đối với
đất nớc đợc đặt lên hàng đầu.
Gióng là hình ảnh của nhân
dân, lúc bình thờng thì âm thầm
lặng lẽ nhng khi nớc nhà gặp cơn
nguy biến thì đứng ra cứu nớc đầu
tiên.
? Sau hôm gặp sứ giả, Gióng có
điều gì khác thờng, điều đó có ý
nghiã gì?
GV bình:
Đáp ứng nhiệm vụ cứu nớc.
Việc cứu nớc là rất hệ trọng và
cấp bách, Gióng phải lớn nhanh
mới đủ sức mạnh kịp đi đánh giặc.
Hơn nữa, ngày xa ND ta quan
niệm rằng, ngời anh hùng phải
khổng lồ về thể xác, sức mạnh,
chiến công. Cái vơn vai của Gióng
để đạt đến độ phi thờng ấy.
Là tợng đài bất hủ về sự trởng
thành vợt bậc, về hùng khí, tinh
thần của dân tộc trớc nạn ngoại

xâm
? Chi tiết bà con ai cũng vui lòng
góp gạo nuôi Gióng có ý nghĩa gì?
- Gv cho hs quan sát tranh
? Tìm những chi tiết về việc Gióng
ra trận đánh giặc?
- HS trả lời cá nhân
- HS trao đổi cặp
trong 1 phút và trả
lời
- HS trả lời
- HS suy nghĩ trả lời
- HS trả lời
- HS nghe
- HS trao đổi nhóm
trong3 phút và trả lời
- HS nghe
- HS trao đổi nhóm
trong 2 phút
- HS quan sát.
- HS trả lời cá nhân
1. Bố cục: 3 phần.
2. Phân tích:
a. Sự ra đời của Thánh Gióng:
- Bà mẹ ớm chân - thụ thai 12
tháng mới sinh;
- Sinh cậu bé lên 3 không nói, cời,
đi;
Khác thờng, kì lạ, hoang đờng
b. Thánh Gióng lớn lên và ra trận

đánh giặc:
- Tiếng nói đầu tiên của Thánh
Gióng là tiếng nói đòi đánh giặc.
Đây là chi tiết thần kì có nhiều
ý nghĩa:
- Gióng lớn nhanh nh thổi. vơn vai
thành tráng sĩ:
.
- Bà con làng xóm góp gạo nuôi
Gióng:
- Thánh Gióng ra trận đánh giặc:
14
? Chi tiết TG nhổ tre đánh giặc có
ý nghiã gì?
GV bình:
Gióng đánh giặc không những
bằng vũ khí mà bằng cả cỏ cây
của đất nớc, bằng những gì có thể
giết đợc giặc. Bác Hồ nói: "Ai có
súng thì dùng súng, ai có gơm thì
dùng gơm, không có gơm thì dùng
cuốc, thuổng, gậy gộc."
Ngày nay ở làng Gióng ngời
ta vẫn tổ chức cuộc thi nấu cơm,
hái cà nuôi Gióng. Đây là hình
thức tái hiện quá khứ rất giàu ý
nghĩa.
- GV cho hs quan sát tranh
? Câu chuyện kết thúc bằng sự
việc gì?

? Vì sao tan giặc Gióng không về
triều để nhận tớc lộc mà lại về
trời?
GV bình:
Đây là sự ra đi thật kì lạ mà
cùng thật cao quí , chứng tỏ
Gióng không màng danh lợi, đồng
thời cho chúng ta thấy thái độ của
nhân dân ta đối với ngời anh hùng
đánh giặc cứu nớc. ND yêu mến,
trân trọng muốn giữ mãi hình ảnh
của ngời anh hùng nên đã để
gióng về với cõi vô biên, bất tử.
Bay lên trời Gióng là non nớc, là
đất trời, là biểu tợng của ngời dân
Văn Lang.
? Hình tợng TG trong truyện có ý
nghĩa gì?
? Theo em, truyện TG liên quan
đến sự thật LS nào?
- GV: Cuộc chiến tranh tự vệ
ngày càng ác liệt đòi hỏi phải huy
động sức mạnh của cả cộng đồng.
Số lợng và kiểu loại vũ khí của
ngời Việt cổ tăng lên từ giai đoạn
- HS trả lời
- HS nghe
- HS quan sát tranh
- Gióng bay về trời
- HS trả lời

- HS nghe
- Là hình tợng tiêu
biểu, rực rỡ của ngời
anh hùng diệt giặc
cứu nớc.
- HS nghe
c. Thánh Gióng bay về trời:
- Đây là sự ra đi thật kì lạ mà cùng
thật cao quí , chứng tỏ Gióng
không màng danh lợi, đồng thời
cho chúng ta thấy thái độ của nhân
dân ta đối với ngời anh hùng đánh
giặc cứu nớc.
* ý nghĩa của hình t ợng Thánh
Gióng:
- Là hình tợng tiêu biểu, rực rỡ của
ngời anh hùng diệt giặc cứu nớc.
- Là ngời anh hùng mang trong
mình sức mạnh cộng đồng buổi
đầu dựng nớc.
15
Phùng Nguyên đến Đông Sơn
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS thực
hiện phần tổng kết
? Nội dung chính của truyện
Thánh Gióng là gì?
? Truyện đã sử dụng những biện
pháp nghệ thuật gì?
- HS trả lời
- HS trả lời

III. Tổng kết:
Gv gọi hs đọc ghi nhớ - HS đọc *. Ghi nhớ: SGK - TR23
Hoạt động
4
hớng dẫn luyện tập
iV. Luyện tập:
- GV y/c hs trả lời câu hỏi sau ra
giấy và trình bày.
? Hình ảnh nào của Gióng là hình
ảnh đẹp nhất trong tâm trí em?
* Gợi ý:
- Hình ảnh gióng bay về trời phù
hợp với sự ra đời thần kì của nhân
vật: Gióng là thần đợc trời cử
xuống giúp vua Hùng đuổi giặc,
đuổi giặc xong Gióng lại bay về
trời.
? Tại sao hội thi thể thao trong nhà
trờng lại mang tên "Hội khoẻ Phù
Đổng"
* Gợi ý:
- Đây là hội thao dành cho lứa tuổi
thiếu nhi (lứa tuổi Gióng) mục
đích của cuộc thi là khoẻ để học
tập tốt, lao động tốt góp phần vào
sự nghiệp bảo vệ và XD đất nớc.
- HS làm sau đó
trình bày
- HS nghe và sửa
phần trả lời của

mình
- HS làm sau đó
trình bày
- HS nghe và sửa
phần trả lời của
mình
IV. Củng cố: GV cho hs quan sát bức tranh về làng Gióng và gv gới thiệu cho hs nghe.
-Gv khái quát nội dung bài học
V. H ớng dẫn về nhà và chuẩn bị bài mới:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Su tầm một số đoạn thơ, văn nói về Thánh Gióng
- Vẽ tranh Gióng theo tởng tợng của em.
- Chuẩn bị bài :Từ mợn
+ Đọc và trả lời câu hỏi trong bài.
E. Rút kinh nghiệm:
16




________________________________________
Ngày soạn: 9/9/2009 Tiết 6
Ngày giảng: 12/9/2009(6A,B)
Từ mợn
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Hiểu đợc thế nào là từ mợn.
2.Kĩ năng: Bớc đầu sử dụng từ mợn trong nói và viết.
3. Thái độ: GD ý thức sử dụng từ mợn đúng lúc ,đúng chỗ.
B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập
- Học sinh: + Soạn bài
C.Ph ơng pháp: Vấn đáp, phân tích
D. Các b ớc lên lớp:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi:
1. Phân biệt từ đơn và từ phức? Lấy VD?
* Đáp án- biểu điểm: Phân biệt đợc từ đơn và từ phức, lấy ví dụ đúng.
( 10điểm)
III. Bài mới
*. Giới thiệu bài
Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú. ngoài những từ thuần
Việt, ông cha ta còn mợn một số từ của nớc ngoài để làm giàu thêm ngôn
ngữ của ta. Vậy từ mợn là những từ nh thế nào? Khi mợn ta phải tuân thủ
những nguyên tắc gì? Bài từ mựơn hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều
đó.
*. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hình thành khái
niệm từ thuần Việt và từ mợn
I. từ thuần Việt và từ m -
ơn:
- GV treo bảng phụ đã viết VD.
? VD trên thuộc văn bản nào? Nói
về điều gì?
? Dựa vào chú tích sau văn bản
Thánh Gióng, em hãy giải thích
nghĩa của từ trợng, tráng sĩ?

? Theo em, từ trợng, tráng sĩ dùng
để biểu thị gì?
- Đọc các từ này, các em phải đi
tìm hiểu nghĩa của nó.
? Vậy theo em chúng có nằm
trong nhóm từ do ông cha ta sáng
tạo ra không?
? Trong Tiếng Việt ta có các từ
khác thay thế cho nó đúng nghĩa
thích hợp không?
? Qua phần tìm hiểu trên, em hiểu
thế nào là từ mợn? từ thuần Việt?
* Bài tập nhanh: Hãy tìm từ ghép
Hán Việt có yếu tố sĩ đứng sau?
? Theo em, từ trợng, tráng sĩ có
nguồn gốc từ đâu?
- Em hãy đọc to các từ trong mục
3
- HS đọc
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nghe
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS rút ra kết luận
- HS làm nhanh
- HS : Trung Quốc
1. Ví dụ:
Chú bé vùng dậy, vơn vai một cái

bỗng biến thành một tráng sĩ mình
cao hơn trợng.
2. Nhận xét:
- Tr ợng: đơn vị đo độ dài = 10 thớc
TQ cổ tức 3,33m. ở đây hiểu là rất
cao.
- Tráng sĩ: ngời có sức lực cờng
tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm
việc lớn.
Hai từ này dùng để bểu thị sự
vật, hiện tợng, đặc điểm.
- Hai từ này không phải là từ do
ông cha ta sáng tạo ra mà là từ đi
mợn ở nớc ngoài.
- Các từ không phải là từ mợn đọc
lên ta hiểu nghĩa ngay mà không
cần phải giải thích.
3. Ghi nhớ:
* Bài tập nhanh:
a. Từ thuần Việt:
b. Từ m ợn:
c. Nguồn gốc từ m ợn:
17
? Em có nhận xét gì về hình thức
chữ viết của các từ: ra-đi-ô, in-tơ-
nét, sứ giả, giang san?
* GV: Một số từ: ti vi, xà phòng,
mít tinh, ga có nguồn gốc ấn Âu
nhng đợc Việt hoá cao hơn viết
nh chữ Việt. Vậy theo em, chúng

ta thờng mợn tiếng của nớc nào?
? Qua việc tìm hiểu VD, em hãy
nêu nhận xét của em về cách viết
từ mợn ?
? Tìm một số từ mợn mà em biết
và nói rõ nguồn gốc?
? Hãy nhắc lại những điều cần ghi
nhớ trong mục I
- HS đọc
- HS: có dùng gạch
nối: ra-đi-ô,in-tơ-
nét. đây là từ mợn
của ngôn ngữ ấn Âu
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- Mợn từ tiếng Hán
- Mợn từ ngôn ngữ ấn Âu
4. Cách viết từ m ợn
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc
mợn từ
II. nguyên tắc m ợn từ:
- Đọc to phần trích ý kiến của Bác
Hồ.
? Theo em, việc mợn từ có tác
dụng gì?
? Nếu mợn từ tuỳ tiện có đợc
không?
? Em hãy rút ra kết luận về
nguyên tắc mợn từ?

? Bài học hôm nay cần nắm vững
những nội dung gì?
- HS đọc
- HS trả lời
- HS rút ra kết luận
- Nhắc lại những
điều cần ghi nhớ của
cả bài
1. VD: sgk trang 25
2. Nhận xét:
- Mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ
dân tộc
- Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ
dân tộc bị pha tạp.
3. Ghi nhớ 2: SGK - 25
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện
tập
III. luyện tập:
- Gọi HS đọc bài tập và yêu cầu
HS làm
Nhóm 1: câu a; Nhóm 2: câu b:
Nhóm 3: câu c.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Mỗi nhóm làm một
câu (3phút)
- HS đứng tại chỗ

mỗi em một từ
- HS nghe và sửa
- HS đứng tại chỗ trả
lời
- HS trả lời
Bài 1. Ghi lại các từ mợn
a. Mợn từ Hán Việt: vô cùng, ngạc
nhiên, tự nhiên, sính lễ
b. Mợn từ Hán Việt: Gia nhân
c. Mợn từ Anh: pốp, Mai-cơn giắc-
xơn, in-tơ-nét.
Bài 2: Xác định nghĩa của từng
tiếng tạo thành từ Hán Việt
- Khán giả: ngời xem
+ Khán: xem
+ Giả: ngời
- Thính giả: ngời nghe
+ Thính: nghe
+ giả: ngời
- Độc giả: ngời đọc
+ Độc: đọc
+ Giả: ngời
- Yếu điểm: điểm quan trọng
+ yếu: quan trọng
+ Điểm: điểm
- Yếu lợc: tóm tắt những điều quan
trọng
+ Yếu: quan trọng
+ Lợc: tóm tắt
- Yếu nhân: ngời quan trọng

+ Yếu: quan trọng
+ Nhân: ngời
Bài 3: Hãy kể tên một số từ mợn
- Là tên các đơn vị đo lờng: mét, lít,
km, kg
- Là tên các bộ phận của chiếc xe
đạp: ghi- đông, pê-đan, gác đờ-
bu
- Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô,
vi-ô-lông
18
- GV nhận xét. Bài 4: Các từ mợn: phôn, fan, nốc
ao
- Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp
thân mật, viết tin trên báo.
+ Ưu điểm: ngắn gọn
+ Nhợc điểm: không trang trọng
IV. Củng cố:
? Vì sao chúng ta lại phải sử dụng từ mợn?
- HS trả lờiGV khái quát toàn bộ nội dung bài học.
V. H ớng dẫn về nhà và chuẩn bị bài mới:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Làm bài tập 4,5,6 SBT-TR 11+ 12
- Soạn: Tìm hiểu chung về văn tự sự.
+ Đọc và trả lời câu hỏi trong bài.
E. Rút kinh nghiệm:







__________________________________
Ngày soạn: 11/9/2009 Tiết 7
Ngày giảng : 14/9/2009 (6A,B)
Tìm hiểu chung về văn tự sự
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự
Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích giao tiếp của
tự sự và bớc đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích các sự việc trong văn tự sự.
3. Thái độ: GD ý thức của hs trong quá trình học tập.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết các sự vịêc
- Học sinh: + Soạn bài
C. Ph ơng pháp: Phân tích, vấn đáp
D. Các b ớc lên lớp:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Văn bản là gì? Lấy VD?
* Đáp án- biểu điểm: Văn bản là một thể thống nhất về nội dung và hình
thứclấy ví dụ đúng (10điểm)
III. Bài mới
*. Giới thiệu bài
Các em đã đợc nghe ông bà, cha, mẹ kể những câu chuyện mà các em quan tâm, yêu
thích. Mỗi truyện đều có ý nghĩa nhất định qua các sự vịêc xảy ra trong truyện. Đó là một thể
loại gọi là tự sự. Vậy tự sự có ý nghĩa gì? Phơng thức tự sự nh thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp
các em hiểu điều đó.

*. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích
tự sự
I. ý nghĩa và đặc điểm
chung của ph ơng thức tự
sự:
? Hàng ngày các em có kể chuyện
và nghe kể chuyện không? Đó là
- HS suy nghĩ trả lời
cá nhân
1. ý nghĩa của tự sự:
a. Ví dụ: sgk
19
những chuyện gì?
? Khi nghe những yêu cầu và câu
hỏi:
+ Bà ơi! bà kể chuyện cổ tích cho
cháu đi!
+ Cậu kể cho mình nghe, Lan là
ngời nh thế nào?
? Theo em ngời nghe muốn biết
điều gì và ngời kể phải làm gì?
? Trong trờng hợp trên nếu muốn
cho mọi ngời biêt Lan là một ngời
bạn tốt, em phải kể những việc nh
thế nào về Lan? Vì sao? Nếu em
kể một câu chuyện không liên
quan đến Lan là ngời bạn tốt thì
câu chuyện có ý nghĩa không?

? Vậy tự sự có ý nghĩa nh thế nào?
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
b. Nhận xét:
- Hàng ngày ta thờng đợc nghe
hoặc kể chuyện văn học, chuyện
đời thờng, chuyện cổ tích, sinh
hoạt.
- Kể chuyện để biết, để nhận thức
về ngời, sự vật, sự việc, để giải
thích để khên chê, để học tập. Đối
với ngời nghe là muốn tìm hiêủ,
muốn biết, đối với ngời kể là thông
báo, cho biết, giải thích
c. Kết luận: Tự sự giúp ngời nghe
hiểu biết về ngời, sự vật, sự việc.
Để giải thích, khen, chê qua việc
ngời nghe thông báo cho biết.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phơng
thức tự sự
2. Đặc điểm chung của ph ơng thức
tự sự:
- GV gọi hs đọc
? Văn bản Thánh Gióng kể về ai?
ở thời nào? Kể về việc gì?
? Hãy liệt kê các sự việc trớc sau
của truyện?
* GV đa bảng phụ đã viết sẵn các

sự việc
? Em thấy các sự việc đợc sắp xếp
và có liên quan đến nhau không?
* GV: Các sự việc xảy ra liên tiếp
có đầu có cuối, sự việc xảy ra trớc
là nguyên nhân dẫn đến sự việc
xảy ra sau, ta gọi đó là một chuỗi
các sự việc.
? Chuỗi các sự việc từ đầu đến
cuối rong truyện có ý nghĩa gì?
? Nếu ta đảo trật rự các sự việc: sự
việc 4 lên trớc, sự việc 3 xuống
sau cùng có đợc không? Vì sao?
- GV gọi hs nhận xét
- GV nhận xét.
? Mục đích của ngời kể qua các
chuỗi sự việc là gì? - Nếu truyện
TG kết thúc ở sự việc 5 thì sao?
* GV: Phải có 8 sự việc mới nói
lên lòng biết ơn, ngỡng mộ của
nhân dân, các dấu tích nói lên TG
dờng nh là có thật, đó là truyện
TG toàn vẹn.
Nh vậy, căn cứ vào mục đích
giao tiếp mà ngời ta có thể lựa
chon, sắp xếp các sự việc thành
- HS đọc ví dụ
- Truyện kể về TG
thời vua hùng thứ 6
đã đứng lên đánh

đuổi giặc Ân, thắng
giặc bay về trời.
- HS trả lời
- HS đọc lại
- HS trả lời
- HS nghe
- HS trao đổi cặp
trong 1phút và trả lời
- HS nhận xét.
- HS nghe
- HS trả lời
- HS nghe
a. Ví dụ:sgk
b. Nhận xét:
- Các sự việc của truyện TG
1. Sự ra đời của Thánh Gióng
2. TG biết nói và nhận trách nhiệm
đánh giặc
3. TG lớn nhanh nh thổi
4. TG vơn vai thành tráng sĩ cỡi
ngựa sắt, mặc áo giáp sắt đi đánh
giặc.
5. TG đánh tan giặc
6. TG bay về trời
7. Vua lập đền thờ, phong danh
hiệu.
8. Những dấu tích còn lại.
Trình bày một chuỗi các sự việc
liên tiếp.
- Chuỗi các sự việc từ đầu đến cuối

dẫn đến kết thúc và có một ý nghiã
nhất định.
- Nếu ta đảo các sự việc thì không
đợc vì phá vỡ trật tự, ý nghĩa không
đảm bảo, ngời nghe sẽ không hiểu.
Tự sự phải dẫn đến một kết thúc,
thểv hiện một ý nghĩa,
- Mục đích của ngời kể: ca ngợi,
bày tỏ lòng biết ơn. giải thích.
- Tự sự giúp ngời kể giải thích sự
việc, tìm hiểu con ngời, nêu vấn đề
và bày tỏ thái độ khen, chê,
20
chuỗi. Sự việc này liên quan đến
sự việc kia kết thúc ý nghĩa
đó chính là tự sự
? Qua việc tìm hiểu, em hãy rút ra
đặc điểm chung của phơng thức tự
sự?
? Bài học hôm nay chúng ta cần
ghi nhớ điều gì?
* GV: nhấn mạnh những điểm cần
lu ý trong phần ghi nhớ.
- HS rút ra kết luận
- Đọc ghi nhớ
- HS nghe
c. Ghi nhớ: SGK - tr28
IV. Củng cố: GV khái quát nội dung bài học.
V. H ớng dẫn về nhà và chuẩn bị bài mới:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.

- Soạn: Chuẩn bị phần luyện tập.
+ Làm bài tập: 1,2,3,4,5.
E. Rút kinh nghiệm:



.
__________________________________
Ngày soạn: 11/9/2009 Tiết 8
Ngày giảng : 14/9/2009 (6A,B)
Tìm hiểu chung về văn tự sự (tiếp)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự qua phần luyện tập
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích các sự việc trong văn tự sự.
3. Thái độ: GD ý thức của hs trong quá trình học tập.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết các sự vịêc
- Học sinh: + Soạn bài
C. Ph ơng pháp: Phân tích, vấn đáp
D. Các b ớc lên lớp:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Nêu ý nghĩa và đặc điểm chung của văn bản tự sự ?
* Đáp án- biểu điểm: Nêu đợc ý nghĩa và đặc điểm chung của (10điểm)
III. Bài mới*. Giới thiệu bài

*. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
? Đọc câu chuyện và cho biết:

trong truyện này, phơng thức
tự sự đợc thể hiện nh thế nào?
Câu chuyện thể hiện ý nghĩa
gì?
- Yêu cầu HS kể miệng câu
chuyện trên
- HS đọc và suy nghĩ trả lời
- HS thảo luận nhóm trong 5
phút và kể
II. luyện tập:
Bài 1: Truyện kể diễn biến t tởng
của ông già mang màu sắc hóm
hỉnh; kể theo trình tự thời gian,
các sự việc nối tiếp nhau, kết
thúc bất ngờ; thể hiện t tởng yêu
cuộc sống, dù kiệt sức thì sống
cùng hơn chết.
Bài 2:
- Đây là bài thơ tự sự
+ Bé mây rủ mèo con đánh bẫy
lũ chuột nhắt bằng cá nớng thơm
21
- GV gọi hs nhận xét
- GV chốt
- Bài thơ kể chuyện bé Mây
và mèo con rủ nhau bẫy chuột
nhng mèo tham ăn quá nên đã
mắc vào bẫy. Hoặc đúng hơn
là mèo thèm quá đã chuôi vào
bẫy ăn tranh phần của chuột

và ngủ ở trong bẫy.
- Tuy diễn đạt bằng thơ năm
tiếng nhng bài thơ đã kể lại
một câu chuyện có đầu, có
cuối, có nhân vật, chi tiết,
diễn biến sự việc nhằm mục
đích chế giễu tính tham ăn
của mèo đã khiến mèo tự sa
bẫy của chính mình Bài
thơ tự sự.
- Đọc yêu cầu bài tập 3
- GV gọi hs nhận xét
- GV chốt
- HS nhận xét
- HS nghe
- HS thảo luận nhóm
trong 3 phút sau đó
đại diện trình bày
- HS nhận xét
- HS nghe
lừng, treo lơ lửng trong cái cạm
sắt.
+ Cả bé, cả mèo đều nghĩ chuột
tham ăn nên mắc bẫy ngay.
+ Đêm, Mây nằm mơ thấy cảnh
chuột bị sập bẫy đầy lồng.
chúng chí cha, chí choé khóc
lóc, cầu xin tha mạng.
+ Sáng hôm sau, ai ngờ khi
xuống bếp xem, bé Mây chẳng

thấy chuột, cũng chẳng còn cá
nớng, chỉ có ở giữa lồng, mèo ta
đang cuộn tròn ngáy khì
khò chắc mèo ta đang mơ.
Bài 3: - Văn bản 1 là một bản
tin, nội dung kể lại cuộc khai
mạc trại điêu khắc quốc tế lầ thứ
3 tại thành phố Huế chiều 3-4-
2002.
- Văn bản 2: Đoạn văn "Ngời
Âu Lạc đánh quân Tần xâm lợc
là một bài trong LS lớp 6
Cả hai văn bản dều có mội dung
tự sự với nghĩa kể chuyện, kể
việc.
Tự sự ở đây có vai trò giới thiệu,
tờng thuật, kể chuyện thời
hay LS.
IV. Củng cố: GV khái quát nội dung bài học.
V. H ớng dẫn về nhà và chuẩn bị bài mới:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập, làm bài tập 4,5.
- Soạn: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
+ Đọc và trả lời câu hỏi
+ Tập tóm tắt truyện.
E. Rút kinh nghiệm:


.
.


_________________________________________
Ngày soạn: 12/9/2009 Tiết 9
Ngày giảng: 16/9/2009 (6A,B)
Văn bản:
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Hiểu đợc truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tợng lũ lụt xảy
ra ở châu thổ Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nớc và khát vọng của ngời Việt cổ trong việc giải
thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.
2. Kĩ năng: Kể lại đợc truyện Sơn tinh, Thuỷ tinh
22
3. Thái độ : Gd ý thức chuẩn bị bài cho học sinh.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Ph ơng pháp: Vấn đáp, phân tích
D. Các b ớc lên lớp:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Nêu ý nghĩa của truyền thyết Thánh Gióng? Trong truyện
đó, em thích hình ảnh, chi tiết nào nhất? Vì sao?
* Đáp án- biểu điểm: Nêu đợc ý nghĩa của truyện, nêu đợc hình ảnh
thích nhất và giảI thích tại sao.(10 điểm)
III. Bài mới *. Giới thiệu bài
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là thần thoại cổ đã đợc lịch sử hoá trở thành một truyền thuyết tiêu
biểu trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng. Đó là câu chuyện tởng tợng hoang đ-
ờng nhng có cơ sở thực tế. Truyện rất giàu giá trị về nội dung và nghệ thuật. Một số nhà thơ đã
lấy cảm hứng hình tợng từ tác phẩm để sáng tác thơ ca.

*. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạ tđộng 1: Hớng dẫn Hs tìm
hiểu chung về văn bản
I.tìm hiểu bài:
? Văn bản trên thuộc thể loại nào?
- GV đọc mẫu sau đó gọi HS đọc
lại
? Em hãy tóm tắt các sự việc
chính?
Các sự việc chính:
- Vua Hùng kén rể.
- ST,TT cầu hôn, điều kiện chọn rể
của vua
- Sính lễ của vua Hùng
- ST rớc Mị Nơng về núi.
- TT nổi giạn
- Hai bên giao chiến
- Nạn lũ lụt ở sông Hồng.
? Tìm hiểu các chú thích 1,3,4
? Theo em, ST, TT có phải là từ
thuần Việt không? Nó thuộc lớp từ
nào mà ta mới học?
- HS trả lời
- 2 HS lần lợt đọc
- HS tóm tăt
- Nhận xét
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời

1. Thể loại: Truyền thuyết.
2. Đọc và chú thích:
a. Đọc:
b. Chú thích:
II. phân tích văn bản:
1. Bố cục: 3 phần
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung
văn bản
23
- HS nghe
2. Phân tích:
a. Vua Hùng kén rể:
- Mị Nơng xinh đẹp, nết na.
b. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn và
cuộc giao tranh giữa hai thần:
*. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn:
- Hai vị thần khổng lồ, uy nghi, tài
năng siêu phàm, họ có chung một -
ớc nguyện là đợc cới Mị Nơng làm
vợ
- Hai vị thần cùng xuất hiện
- Vua Hùng băn khoăn, khó xử, đặt
điều kiện.
- Đồ sính lễ của vua Hùng kì lạ và
khó kiếm nhng đều là những con
vật sống ở trên cạn. Qua đó ta thấy
vua Hùng ngầm đứng về phía ST,
vua đã bộc lộ sự thâm thuý, khôn
khéo
? VB ST,TT là truyện truyền

thuyết, em hãy xác định bố cục 3
phần của truyện?
- Mở truyện: Vua Hùng kén rể
- Thân truyện: ST,TT cầu hôn và
cuộc giao tranh giữa hai thần
- Kết truyện: kết quả cuộc giao
tranh
? Truyện có mấy nhân vật? nhân
vật nào là nhân vật chính? Vì sao?
* Nhân vật :
- Truyện có 5 nhân vật
- Nhân vật chính ST, TT: cả hai
dều xuất hiện ở mọi sự việc. Hai
vị thần này là biểu tợng của thiên
nhiên, sông núi cùng đến kén rể,
đi suốt diễn biến câu chuyện.
* GV: Chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ về
vai trò của các nhân vật trong bài
sau: Sự việc và nhân vật trong văn
tự sự.
? Phần mở truyện giới thiệu với
chúng ta điều gì? về ai?
? ý định của vua Hùng đã dẫn đến
sự việc gì?
? Tìm những chi tiết giới thiệu hai
thần?
? Qua đó em thấy hai thần nh thế
nào?
? Kịch tính của câu chuyện bắt
đầu từ khi nào?

? Thái độ của Vua Hùng ra sao?
? Điều kiện vua Hùng đặt ra là gì?
? Em hãy nhận xét về đồ sính lễ
của vua Hùng?
? Có ý kiến cho rằng: Vua Hùng
đã có ý chọn ST nhng cũng không
muốn mất lòng TT nên mới bày ra
cuộc đua tài về nộp sính lễ. ý kiến
của em nh thế nào?
? Qua đó, em thấy vua Hùng
ngầm đứng về phía ai? Vua Hùng
là ngời nh thế nào?
? Thái độ của vua Hùng cũng
chính là thái độ của nhân dân ta
đối với nhân vật? Đó là thái độ nh
thế nào?
* GV: Ngời Việt thời cổ c trú ở
vùng ven núi chủ yếu sống bằng
nghề trồng lúa nớc. Núi và đất là
nơI họ xây dựng bản làng và gieo
trồng, là quê hơng, là ích lợi, là
bè bạn. Sông cho ruộng đồng chất
phù sa cùng nớc để cây lúa phát
triển những nếu nhiều nớc quá thì
sông nhấn chìn hoa màu, ruộng
- HS suy nghĩ và trả
lời cá nhân
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời

- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trao đổi nhóm
trong 3 phút
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nghe
24
đồng, làng xóm. Điều đó đã trở
thành nỗi ám ảnh đối với tổ tiên
ngời Việt.
? Ai là ngời đợc chọn làm rể vua
hùng?
? Em hãy tởng tợng cảnh ST rớc
Mị Nơng về núi ?
? Không lấy đợc vợ, Thuỷ Tinh
mới giận, em hãy thuật lại cuộc
giao tranh giữa hai chàng?
? Trong trí rởng tợng của ngời xa,
ST,TT đại diện cho lực lợng nào?
? Theo dõi cuộc giao tranh giữa
ST và TT em thấy chi tiết nào là
nổi bật nhất? Vì sao?
? Kết quả cuộc giao tranh?
- HS tởng tợng
- HS trả lời cá nhân
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời

- HS trả lời
* Cuộc giao tranh giữa hai chàng:
- Hai thần giao tranh quyết liệt.
- TT đại diện cho cái ác, cho hiện t-
ợng thiên tai lũ lụt.
- ST: đại diện cho chính nghĩa, cho
sức mạnh của nhân dân chống thiên
tai.
- Chi tiết: nớc sông dâng miêu tả
đứng tính chất ác liệt của cuộc đấu
tranh chống thiên tai gay go, bền bỉ
của nhân dân ta.
c. Kết quả cuộc giao tranh:
- Sơn Tinh thắng TT.
- Năm nào cũng thắng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa
văn bản
III. Tổng kết:
? Một kết thúc truyện nh thế phản
ánh sự thật LS gì?
? Ngoài ý nghĩa trên, Truyền
thuyết ST,TT còn có ý nghĩa nào
khác khi gắn liền với thời đại dựng
nớc của các vua Hùng?
? Các nhân vật ST, TT gây ấn tợng
mạnh khiến ngời đọc phải nhớ
mãi. Theo em, điều đó có đợc là
do đâu?
- HS trao đổi nhóm
trong 3 phút

- HS trả lời
- HS trả lời
1. Nội dung:
- Giải thích hiện tợng ma gió, bão
lụt;
- Phản ánh ớc mơ của nhân dân ta
muốn chiến thắng thiên tai, bão lụt.
- Ca ngợi công lao trị thuỷ, dựng n-
ớc của cha ông ta.
2. Nghệ thuật:
- Xây dựng hình tợng hình tợng
nghệ thuật kì ảo mang tính tợng tr-
ng và khái quát cao.
Hoạt động 4: Thực hiện phần ghi
nhớ
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ. - HS đọc phần ghi
nhớ
3. Ghi nhớ: SGK tr-34
Hoạt động 5: Luyện tập iV. Luyện tập:
? Kể diễn cảm truyện ?
? Từ truyện ST,TT, em suy nghĩ gì
về chủ trơng xây dựng, củng cố đê
điều, nghiêm cấm nạn phá rừng
trồng thêm
* Gợi ý: Đảng và nhà nớc ta đã ý
thức đợc tác hại to lớn do thiên tai
gây ra nên đã chỉ đạo nhân dân ta
có những biện pháp phòng chống
hữu hiệu, biến ớc mơ chế ngự
thiên tai của nhân dân thời xa trở

thành hiện thực.
? Vì sao văn bản ST,TT đợc coi là
truyền thuyết?
- HS kể
- HS suy nghĩ trả lời
cá nhân
- HS nghe
- Thể hiện đầy đủ
các đặc điểm của
truyền thuyết.
IV. Củng cố: GV khái quát nội dung bài học.
V. H ớng dẫn về nhà và chuẩn bị bài mới:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 3 SGK, bài tập 1 SBT - tr15
- Soạn: Nghĩa của từ.
E. Rút kinh nghiệm:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×