Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

GA sinh 6 (kì I) chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.79 KB, 71 trang )

Giáo án sinh học 6
Ngày soạn: 23/08/2008
Bài 1: đặc điểm chung của cơ thể sống
A.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Phân biệt đợc vật sống và vật không sống, nêu đợc những đặc điểm chủ yếu của
cơ thể sống.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Bớc đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thơng và bảo vệ thực vật
B.Ph ơng pháp :
Hoạt động nhóm, quan sát tìm tòi - nghiên cứu
C.Chuẩn bị :
GV: Vật mẫu ( cây đậu, con gà, hòn đá.)
Bảng phụ mục 2 SGK
HS: Tìm hiểu trớc bài
D. Tiến trình lên lớp.
I. ổ n định tổ chức: (1 ) 6A...........; 6B.............
II. Kiểm tra bài cũ: (5 )
? Em hãy cho biết thực vật là gì?
III. Bài mới:
1, Đặt vấn đề:( 1) Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật: Cây cối,
các con vật khác nhau. Đó là giới vật xung quanh chúng ta, chúng boa gồm vật
sống và vật không sống.
2, Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
15
HĐ1:
GV yêu cầu hs quan sát môi trờng
xung quanh và cho biết:
? Hãy nêu tên 1 số cây cối, con vật
đồ vật mà em biết.
GV chọn ra mỗi loại 1 đồ vật cho hs


thảo luận (Cây đậu, con gà, hòn
đá)
GV chia nhóm, mỗi nhóm cử nhóm
trởng, th kí, giao nhiệm vụ cho từng
nhóm, nhóm trởng điều hành.
? Cây đậu, con gà cần điều kiện
sống gì.
?Hòn đá có cần điều kiện giống 2
loại trên không.
? Qua thảo luận em rút ra đặc điểm
giống nhau và khác nhau giữa vật
sống và vật không sống.
1. Nhận dạng vật sống và vật
không sống.
* Vật sống thì lớn lên và sinh
sản
* Vật không sống thì không lớn
lên
Giỏo viờn: Nguy n V n ỡnh - tr ng PTCS Hỳc- H ng Hoỏ- QTr
Trang 1
Giáo án sinh học 6
16
Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm
trả lời
GV nhận xét, kết luận
HĐ 2:
GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thông
tin mục 2, các nhóm hoàn thành lệnh
sau mục 2 rồi điền vào phiếu học tập
HS đại diện các nhóm báo cáo kêt

quả, bổ sung, gv nhận xét, kết luận.
? Qua kết quả bảng phụ trên hãy cho
biết cơ thể sống có đặc điểm gì
chung.
HS trả lời, GV kết luận
2.Đặc điểm chung của cơ thể
sống.
(Bảng phụ kẻ sẵn ở giấy rôky)
- Cơ thể sống có những đặc điểm
quan trọng:
+ Có sự trao đổi chất với môi tr-
ờng (lấy chất cần thiết và loại bỏ
chất thải) để tồn tại.
+ Lớn lên và sinh sản
3. Kết luận chung, tóm tắt: ( 1) GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK
IV. Kiểm tra đánh giá: (5)
1. Chọn câu đúng trong các câu dới đây tơng ứng với cơ thể sống:
A. Đất
B. Chim
C. Cát
D. Con ngời
2, Cơ thể sống có đặc điểm gì?
V. Dặn dò: (1 )
Học bài cũ và làm bài tập 2 SGK.
Xem trớc bài mới
Kẻ phiếu học tập

Ngày soạn:25/08/2008
Giỏo viờn: Nguy n V n ỡnh - tr ng PTCS Hỳc- H ng Hoỏ- QTr
Trang 2

Giáo án sinh học 6
Tiết 2: Bài 2: nhiệm vụ của sinh học
A.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- Nêu đợc một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật, kể tên đợc 4 nhóm sinh
vật chính.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Giáo dục cho học sinh tích cực trong học tập.
B. Ph ơng pháp:
Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
C.Chuẩn bị:
GV: Tranh vẽ quang cảnh tự nhiên, tranh vẽ đại nhiện 4 nhóm thực vật
HS: Tìm hiểu trớc bài, chuẩn bị phiếu học tập
D. Tiến trình lên lớp.
I. ổ n định tổ chức: (1 ) 6A...........; 6B.............
II. Bài cũ: (5)
? Giữa vật sống và vật không sống có gì khác nhau?
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề.(1 )
Sinh học là khoa học chuyên nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên.
Có nhiều loại sinh vật khác nhau: ĐV, TV, vi khuẩn và nấm.
2.Triển khai bài
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
13
HĐ1:
-HS thực hiện lệnh mục a SGK,
các nhóm thảo luận, rồi hoàn
thành phiếu học tập
-GV gọi đại diện các nhóm
trình bày kết quả, nhóm khác
bổ sung.

-GV nhận xét, kết luận
? Qua bảng phụ trên em có
nhận xét gì về sự đa dạng của
giới sinh vật và vảitò của
chúng?
HS trả lời, gv kết luận
Gv yêu cầu hs xem lại bảng
phụ, xếp loại riêng những ví dụ
thuộc TV, ĐV và cho biết ?
? Các loại sinh vật thuộc bảng
trên chia thành mấy nhóm ?
? Đó là những nhóm nào ?
HS các nhóm thảo luận dựa vào
1. Sinh vật trong tự nhiên.
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
(Bảng phụ )
-Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và
đa dạng, chúng sống ở nhiều môi trờng
khác nhau, có mối quan hệ mật thiết với
nhau và với con ngời.
b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên.
Thực vật
Động vật
* Sinh vật gồm 4 nhóm:
Nấm
Vkhuẩn.
Giỏo viờn: Nguy n V n ỡnh - tr ng PTCS Hỳc- H ng Hoỏ- QTr
Trang 3
Giáo án sinh học 6
15

bảng, nội dung thông tin và
quan sát hình 2.1SGK, đại diện
báo cáo kết quả, GV kết luận
HĐ 2:
GV giới thiệu nhiệm vụ chủ yếu
của sinh học, các phần mà hoc
sinh đợc học ở THCS.
HS đọc thông tin mục 2 SGK,
tìm hiểu và cho biết:
? Nhiệm vụ sinh học là gì ?
? nhiệm vụ thực vật học là gì ?
HS trả lời, bổ sung, gv nhận xét
2. Nhiệm vụ của sinh học.
- Nhiệm vụ sinh học: là nghiên cứu đặc
điểm cấu tạo, hoạt động sống,các điều
kiện sống của sinh vật, cũng nh các mối
quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với
môi trờng. Từ đó biết cách sử dụng hợp lí
chúng để phục vụ đời sống của con ngời
- Nhiệm vụ thực vật học: ( SGK )
3. Kết luận chung, tóm tắt:(1) GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
IV. Kiểm tra, đánh giá. (5 )
- Kể tên các nhóm sinh vật trong tự nhiên?
- Nhiệm vụ của sinh học là gì ?
V. Dặn dò: (1 )
- Học bài cũ, làm bài tập 3 SGK
- Xem trớc bài mới: chuẩn bị phiếu học tập mục 2 SGK

Ngày soạn:06/08/ 2008
Tiết 3:

Giỏo viờn: Nguy n V n ỡnh - tr ng PTCS Hỳc- H ng Hoỏ- QTr
Trang 4
Giáo án sinh học 6
Bài 3: đại cơng về giới thực vật
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- Nêu đặc điểm chung của thực vật, sự phong phú và đa dạng của thực vật. HS
phân biệt đợc thực cây có hoa và cây không có hoa, dựa vào đặc điểm của cơ
quan sinh sản. Phân biệt đợc cây một năm và cây lâu năm.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động
nhóm.
- Bớc đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thơng thiên nhiên, bằng cách bảo vệ
chúng. Biết cách bảo vệ thực vật.
B. Ph ơng pháp:
Quan sát tìm tòi và hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
GV: - Tranh hoặc ảnh một số khu rừng, một vờn cây, sa mạc.
- Tranh phóng to hình 4.1-2 SGK, bìa, băng keo
- Mẫu vật thật một số cây (cây còn non, cây đã có hoa và cây không có hoa)
- Đèn chiếu, phim trong(nếu có), bảng phụ
HS:- Su tầm các loại tranh ảnh, báo chí, bìa lịch.về thực vật sống ở các môi tr-
ờng khác nhau.
- Chuẩn bị một số cây: cải, lúa, rêu
- Thu thập một số tranh ảnh về các cây có hoa và không có hoa
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định: (1) 6A...........; 6B.............
II. Bài cũ: (5 )
? Nhiệm vụ của sinh học là gì? Kể tên 3 loại sinh vật có ích,3 loại sinh vật có hại
mà em biết ?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(1 )

Thực vật rất đa dạng và phong phú, giữa chúng có đặc điểm gì chung? Nhng nếu
quan sát kĩ các em nhận ra sự khác nhau giữa chúng. Vậy chúng khác nhau nh thế
nào? Để biết đợc hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
2. Triển khai bài
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
16
HĐ 1:
- GV cho HS quan sát H 3.1-4SGK,
GV treo tranh lên bảng cho học sinh
quan sát yêu cầu:
- Các nhóm thảo luận hoàn thiện
lệnh mục 1 SGK
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết
quả, nhóm khác bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
I. Đặc điểm chung của thực vật.
1. Sự đa dạng và phong phú của
thực vật:
- Thực vật trong tự nhiên rất phong
phú và đa dạng, chúng sống khắp nơi
trên trái đất
- Thực vật trên trái đất có khoảng
250.000- 300.000 loài, ở Việt Nam
Giỏo viờn: Nguy n V n ỡnh - tr ng PTCS Hỳc- H ng Hoỏ- QTr
Trang 5
Giáo án sinh học 6
15
- HS thực hiện lệnh mục 2 SGK, các
nhóm hoàn thành phiêu học tập.
- GV treo bảng phụ gọi một vài học

sinh điền kết quả vào, HS các nhóm
khác nhận xét, bổ sung, gv kết luận
- HS nghiên cứu các hiện tợng ở mục
2 SGK cho biết:
? Em có nhận xét gì về các hiện tợng
trên.
- HS trả lời, bổ sung, gv nhận xét.
- GV yêu cầu học sinh tìm hiểu
thồng tin mục 2 SGK cho biết:
? Từ kết quả bảng trên và nhận xét 2
hiện tợng trên, em rút ra thực vật có
đặc điểm gì chung.
- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
* GV cho học sinh đọc phần ghi nhớ
SGK:
HĐ 2:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4.1
và đối chiếu với bảng bên cạnh. GV
dùng sơ đồ câm yêu cầu HS xác định
các cơ quan của cây, nêu chức năng
chủ yếu của các cơ quan đó.
- HS quan sát vật mẫu, tranh ảnh, các
nhóm tiến hành thảo luận.
? Xác định cơ quan sinh sản và cơ
quan sinh dỡng của cây rồi tách
thành 2 nhóm.
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ
sung, GV nhận xét, kết luận.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4.2

SGK, các nhóm thảo luận hoàn thiện
bảng 4.2
- GV treo bảng phụ, HS các nhóm
lên bảng điền kết quả vào, các nhóm
nhận xét và bổ sung
HS tìm hiểu thông tin mục 1 SGK,
đồng thời kết hợp bảng trên cho biết:
có khoảng 12.000 loài, có nhiều
dạng khác nhau, thích nghi với từng
môi trờng sống
2. Đặc điểm chung của thực vật.

(Bảng phụ)
-Tuy thực vật đa dạng nhng chúng
có một số đặc điểm chung:
+ Tự tổng hợp đợc chất hữu cơ
+ Phần lớn không có khả năng di
chuyễn
+ Phản ứng chậm với các kích thích
từ môi trờng ngoài.
II. Có phải tất cả các thực vật
điều có hoa?
1. Thực vật có hoa và thực vật
không có hoa.
(Bảng phụ 4.1 câm)
(Bảng phụ 4.2)
- Thực vật đợc chia làm 2 nhóm: TV
có hoa và TV không có hoa.
-Thực vật có hoa: Đến một thời kì
nhất định trong đời sống thì ra hoa,

tạo quả, kết hạt
Giỏo viờn: Nguy n V n ỡnh - tr ng PTCS Hỳc- H ng Hoỏ- QTr
Trang 6
Giáo án sinh học 6
? Đặc điểm của thực vật có hoa và
thực vật không có hoa?
- HS trả lời, GV nhận xét, kết luận
- Để củng cố gv yêu cầu HS làm bài
tập sau mục 1 SGK.

- GV yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm hoàn thiện lệnh mục 2 SGK.
? Kể tên những cây có vòng đời kết
thúc trong vòng 1 năm?
? Kể tên một số cây lâu năm, Trong
vòng đời có nhiều lần ra hoa kết quả.
- HS trả lời, bổ sung từ đó các em rút
ra kết luận.
- GV nhận xét, kết luận
-Thực vật không có hoa: Cả đời
chúng không bao giờ có hoa.
- Thực vật có hoa gồm 2 cơ quan: cơ
quan sinh dỡng và cơ quan sinh sản
+ Cơ quan sinh dỡng : Rễ, thân, lá
có chức năng nuôi dỡng cây.
+ Cơ quan sinh sản : Hoa, quả, hạt
có chức năng duy trì và phát triển
nòi giống.
2.Cây một năm và cây lâu năm.
- Cây một năm : Có vòng đời kết

thúc trong vòng 1 năm
- Cây lâu năm: Sống nhiều năm, ra
hoa tạo quả nhiều lần trong đời.
3. Kết luận chung, tóm tắt:(1) GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
IV. Kiểm tra đánh giá: (5 )
Hãy khoanh tròn những câu trả lời đúng trong những câu sau:
1. Đặc điểm khác nhau giữa thực vật với sinh vật khác.
A. TV rất đa dạng và phong phú
B. TV sống khắp nơi trên trái đất
C. TV có khả năng tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di
chuyển, phản ứng chậm với các kích thích với môi trờng.
2. Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là.
A. Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.
B. Thực vật có khả năng vận động, lớn lên, sinh sản.
C. Thực vật là những sinh vật vừa có ích vừa có hại.
D. Thực vật rất đa dạng và phong phú
3. Nhóm cây nào toàn cây lâu năm.
A. Cây mít, cây khoai lang, cây ổi
B. Cây thìa là, cây cải cúc, cây gỗ lim.
C. Cây na, cây táo, cây su hào.
D. Cây đa, cây si, cây bàng.
4. Thực vật không có hoa khác thực vật có hoa ở những điểm nào?
A. Thực vật không có hoa thì cả đời chúng không bao giờ ra hoa
B. Thực vật có hoa đến một thời kì nhất định trong đời sống thì ra hoa, tạo quả
và kết hạt.
C. Cả a & b
D. Câu a & b đều sai.
Giỏo viờn: Nguy n V n ỡnh - tr ng PTCS Hỳc- H ng Hoỏ- QTr
Trang 7
Giáo án sinh học 6

V. Dặn dò: (1 )
Học bài cũ, trả lời các câu hỏi sau bài.
Đọc mục em có biết.
Xem trớc bài mới: Kính lúp , kính hiển vi và cách sử dụng.
HS chuẩn bị phiếu học tập.

Ngày soạn : 08/ 09/ 2008 Chơng I: tế bào thực vật
Tiết 4:
Bài 5: kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- Nhận biết đợc các bộ phận của kính lúp, kính hiểu vi và biết cách sử dụng
Giỏo viờn: Nguy n V n ỡnh - tr ng PTCS Hỳc- H ng Hoỏ- QTr
Trang 8
Giáo án sinh học 6
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng kính
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, kính hiển vi khi sử dụng.
B. Ph ơng pháp: Quan sát, giải thích
C. Chuẩn bị:
GV: - Kính lúp, kính hiển vi
- Tranh hình 5.1-3 SGK
HS: - Chuẩn bị cây hoặc một vài bộ phận của cây nh: cành, lá
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định : (1) 6A...........; 6B.............
II. Bài cũ: (5 )? Nêu sự giống nhau và sự khác nhau giữa thực vật có hoa và thực
vật không có hoa.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:( 1)
Muốn có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp hay kính hiển vi.
Vậy kính lúp và kính hiển vi là gì ? Cấu tạo nh thế nào ?
2. Triển khai bài:

TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
14
18
HĐ 1:
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin
mục 1 SGK, đồng thời phát một
nhóm 1 kính lúp.
- Các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi:
? Trình bày cấu tạo của kính lúp.
? Kính lúp có tác dụng gì.
- HS các nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét , kết luận.
- HS quan sát hình 5.2, rồi cho biết:
? Cách quan sát mẫu vật bằng kính
lúp nh thế nào.
- HS trả lời, GV kết luận.
HĐ 2:
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin
mục 2 SGK, phát cho một nhóm 1
kính hiển vi (tranh) cho biết:
? Kính hiển vi có cấu tạo gồm mấy
bộ phận chính.
? Hãy kể tên các bộ phận đó.
1. Kính lúp và cách sử dụng.
a. Cấu tạo:
- Gồm 2 phần:
+ Tay cầm (nhựa hoặc kim loại )
+ Tấm kính: Dày lồi 2 mặt ngoài
có khung.
- Kính lúp có khả năng phóng to ảnh

của vật từ 3-20 lần
b. Cách sử dụng.
- Tay trái cầm kính lúp
- Để kính sát vật mẫu
- Nhìn mắt vào mặt kính, di chuyễn
kính sao cho nhìn rỏ vật nhất
quan sát
2.Kính hiển vi và cách sử dụng.
a. Cấu tạo:
Gồm 3 bộ phận chính: Chân kính,
thân kính và bàn kính.
- Chân kính làm bằng kim loại
- Thân kính gồm:
+ ống kính:
Thị kính (nơi để mắt quan sát, có
chia độ)
Giỏo viờn: Nguy n V n ỡnh - tr ng PTCS Hỳc- H ng Hoỏ- QTr
Trang 9
Giáo án sinh học 6
? Kính hiển vi có tác dụng gì.
- HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV trình bày cách sử dụng kính
hiển vi
Đĩa quay gắn với vật kính
Vật kính có ghi độ phóng đại.
+ ốc điều chỉnh: có ốc to và ốc nhỏ
- Bàn kính: nơi đặt tiêu bản để quan
sát, có kẹp giữ.(Ngoài ra còn có g-
ơng phản chiếu, để tập trung ánh

sáng)
* Kính hiển vi có thể phóng đại vật
thật từ 40- 3000 lần (kính điện tử
10.000- 40.000 lần)
b. Cách sử dụng.
- Đặt và cố định tiểu bản lên bàn
kính
- Điều chỉnh ánh sáng bằng gơng
phản chiếu.
- Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để
quan sát rõ vật mẫu.
3. Kết luận chung, tóm tắt:(1) GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
IV. Kiểm tra đánh giá: (4)
? Trình bày các bộ phận của kính hiển vi.
? Trình bày các bớc sử dụng kính hiển vi.
V. Dặn dò: (1)
Học bài cũ, trả lời các câu hỏi sau bài.
Đọc mục em có biết.
Xem trớc bài mới Quan sát TBTV, chuẩn bị hành tây & cà chua chính.

Ngày soạn:13/ 08/ 2008
Tiết 5:
Bài 6: quan sát tế bào thực vật
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS làm đợc một tiêu bản TBTV (TB vảy hành, TB thịt quả cà chua chín)
- Rèn luyện kĩ năng làm tiêu bản, quan sát, sử dụng kính hiển vi cho học sinh.
Giỏo viờn: Nguy n V n ỡnh - tr ng PTCS Hỳc- H ng Hoỏ- QTr
Trang 10
Giáo án sinh học 6
- Giáo dục cho học sinh ý thức bảo quản kính hiẻn vi.

B. Ph ơng pháp : Thực hành, vấn đáp gợi mở
C. Chuẩn bị:
GV: - Cách pha chế thuốc nhuộm xanh mêtylen
- Vật mẫu: củ hành, quả cà chua chín.
HS: Xem trớc bài, vở bài tập, bút chì.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định : (1) 6A...........; 6B.............
II. Bài cũ: (5 )
? Trình bày cách sử dụng kính hiển vi.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:( 1 )
Các bộ phận của thực vật đợc cấu tạo bởi tế bào. Vậy tế bào là gì? Hôm nay
chúng ta tìm và quan sát vấn đề này.
2. Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
16
15

HĐ1:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6.1,
đồng thời GV trình bày các bớc làm
tiêu bản tế bào vảy hành.
- Các nhóm tiến hành làm tiêu bản
theo các bớc đả hớng dẫn.
- GV theo dõi giúp HS hoàn thiện
các bớc làm tiêu bản.
- GV hớng dẫn cách quan sát và
chọn TB đẹp để vẽ.
- So sánh kết quả, đối chiếu với
tranh.

HĐ 2:
- GV trình bày các bớc tiến hành làm
tiêu bản.
- Các nhóm tiến hành làm tiêu bản
nh đã hớng dẫn
1. Quan sát tế bào biểu bì vảy
hành dới kính hiển vi:
a. Tiến hành:
- Dùng kim mũi mác lột vảy
hành(1/3 cm) cho vào đĩa đồng hồ
có đựng nớc cất
- Lấy 1 bản kính sạch đã giọt sẵn 1
giọt nớc. Đặt mặt ngoài TB vảy
hành sát bản kính, đậy lá kính, thấm
bớt nớc
- Đặt và cố định tiêu bản trên bàn
kính rồi quan sát.
b. Quan sát và vẽ hình:
- Thực hiện các bớc sử dụng kính
hiển vi đã học.
- Chon những TB rõ nhất rồi vẽ
hình.
- So sánh đối chiếu với h 6.2 SGK
2. Quan sát tế bào thịt quả cà
chua chín:
a. Cách tiến hành:
- Cắt đôi quả cà chua chín, dùng
kim mũi mác cạo một ít thịt quả.
- Lấy một bản kính đã nhỏ sẵn 1giọt
nớc, đa kim mũi mác vào sao cho

TB tan đều trong nớc, đậy lá kính,
Giỏo viờn: Nguy n V n ỡnh - tr ng PTCS Hỳc- H ng Hoỏ- QTr
Trang 11
Giáo án sinh học 6
- GV hớng dẫn cách sử dụng kính
hiển vi và quan sát.
- Nhóm trởng điều chỉnh kính để
quan sát rõ TB, các thành viên lần lợt
quan sát, rồi vẽ hình vào vở bài tập.
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ cuối
bài.
thấm bớt nớc.
- Đặt và cố định tấm kính trên bàn
kính.
b. Quan sát, vẽ hình:
- Thực hiện các bớc sử dụng kính
hiển vi nh đã học
- Chọn TB rõ nhất để vẽ hình.
- So sánh đối chiếu kết quả với hình
6.3 SGK
3. Kết luận chung, tóm tắt:(1) GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
IV. Kiểm tra đánh giá: (5)
- Đánh giá kết quả thực hành từng nhóm và kết quả chung.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện bài vẽ.
- Hớng dẫn cách lau kính.
V. Dặn dò: (1)
Học bài củ, trả lời các câu hỏi cuối bài.
Xem trớc bài mới cấu tạo TBTV

Ngày soạn:15/ 09/ 2008

Tiết 6:
Bài 7: cấu tạo tế bào thực vật
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- Các cơ quan của thực vât đều đợc cấu tạo bắng tế bào, những thành phần chủ
yếu của tế bào, khái niệm về mô.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm cho HS.
Giỏo viờn: Nguy n V n ỡnh - tr ng PTCS Hỳc- H ng Hoỏ- QTr
Trang 12
Giáo án sinh học 6
- Giáo dục cho HS biết bảo vệ thực vật.
B. Ph ơng pháp : Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 7.1-5 SGK
HS: Su tầm tranh ảnh về hình dạng và cấu tạo tế bào thực vật.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định: (1) 6A...........; 6B.............
II. Bài cũ: (5 )? Trình bày các bớc tiến hành làm tiêu bản TB biểu bì vảy hành.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1 ) Chúng ta đã quan sát TB biểu bì vảy hành, đó là những khoang
hình đa giác xết sát nhau. Có phải tất cả các tế bào TV, các cơ quan đều có cấu
tạo giống nhau hay không. Để biết đợc hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
2. Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
10
16
HĐ 1:
- GV treo tranh 7.1-3 SGK, yêu cầu
HS quan sát, các nhóm thảo luận trả
lời các câu hỏi:
? Tìm điểm giống nhau cơ bản trong

cấu tạo TB rễ, thân, lá của cây.
?Nhận xét hình dạng TBTV.
- Đại diện các nhóm trả lời, bổ sung,
GV kết luận, giải thích (ngay trong
một cơ quan cũng có nhiều TB khác
nhau)
- Yêu cầu HS tìm hiểu bảng phụ mục
1 SGK.
? Qua bảng phụ hãy nhận xét kích
thớc TBTV.
- HS trả lời, GV kết luận.
HĐ 2:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 7.4
và tìm hiểu thông tin mục 2 SGK.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? TBTV gồm những phân nào.
? Nêu cấu tạo từng phần của TBTV,
chức năng của chúng.
- HS trả lời, GV gọi một số HS lên
bảng chỉ vào tranh các bộ phận của
TBTV.
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ 3:
1. Hình dạng và kích thớc của tế
bào.
- Các cơ quan của TV đều đợc cấu
tạo bằng TB
- TBTV có hình dạng khác nhau:
hình nhiều cạnh, hình trứng, hình
sợi, hình sao...

- TBTV có kích thớc khác nhau.
VD: Bảng phụ SGK
2. Cấu tạo tế bào:
* TBTV gồm:
- Vách TB (chỉ có ở TV), tạo thành
khung nhất định.
- Màng sinh chất: bao bọc chất TB.
- Chất TB: là chất keo lỏng, chứa
các bào quan nh: lục lạp, không
bào
- Nhân: Có cấu tạo phức tạp, có
chức năng điều triển mọi hoạt sống
Giỏo viờn: Nguy n V n ỡnh - tr ng PTCS Hỳc- H ng Hoỏ- QTr
Trang 13
Giáo án sinh học 6
5
- GV yêu cầu HS quan sát hình 7.5
SGK .
- Các nhóm thảo luận hoàn thành
lệnh mục 3 SGK.
- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
- GV gọi sinh đọc phần ghi nhớ cuối
bài.
của TB.
3. Mô:
- Mô là nhóm TB có hình dạng cấu
tạo giống nhau, cùng thực hiện một
chức năng riêng.
- Các loại mô thờng gặp:

+ Mô phân sinh ngọn.
+ Mô mềm.
+ Mô nâng đỡ.
3. Kết luận chung, tóm tắt:(1) GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
IV. Kiểm tra đánh giá: ( 5)
* GV tổ chức cho HS trò chơi ô chữ cuối bài
T
H

C V

T
N H Â N T
ế
B
à
O
K H Ô N G
B
à
O
M
à
N G S I N H C H

T
C H

T T
ế

B
à
O
* Thứ tự từ trên xuống từ ô 1- 5.
1. Bảy chữ cái:nhóm sinh vật lớn nhất có khả năng tự tạo chất hữu cơ ngoài ánh
sáng.
2. Chín chữ cái: một thành phần của TB, có chức năng điều khiển mọi hoạt động
sống của TB.
3. Tám chữ cái: Một thành phần của TB, chứa dịch TB.
4. Mời hai chữ cái: Bao bọc chất TB.
5. Chín chữ cái: hất keo lỏng có chứa nhân, không bào và thành phần khác.
V. Dặn dò: (1)- Học bài cũ và trả lời những câu hỏi sau bài.
- Đọc mục em có biết cuối bài.
- Xem trớc bài mới: Sự lớn lên và phân chia TB.
Ngày soạn:20/09/ 2008
Tiết 7:
Bài 8: sự lớn lên và phân chia tế bào
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bai này học sinh cần nắm:
- HS hiểu ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia TB (TB ở mô phân sinh ngọn mới
có khả năng phân chia)
- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh và hoạt động
nhóm.
- Giáo dục cho HS biết bảo vệ và yêu quý TV.
B. Ph ơng pháp:
Giỏo viờn: Nguy n V n ỡnh - tr ng PTCS Hỳc- H ng Hoỏ- QTr
Trang 14
Giáo án sinh học 6
Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm..
C. Chuẩn bị:
GV: Tranh phóng to hình 8.1-2 SGK

HS: Xem trớc bài.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định: (1) 6A...........; 6B.............
II. Bài cũ: (5 )
? TBTV gồm những phần nào? Nêu đặc điểm của từng phần?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1)
Thực vật cấu tạo bởi TB, cơ thể thực vật lớn lên do sự tăng số lợng TB qua quá
trình phân chia và tăng kích thớc của từng TB. Vậy TBTV lớn lên và phân chia
nh thế nào, để biết đợc hôm nay chúng ta tìm hiểu.
2. Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
11
20
HĐ 1:
- GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung
thông tin và quan sát hình 8.1 SGK.
- Các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi
phần lệnh sau phần 1 SGK.
? TB lớn lên h thế nào.
? Nhờ đâu TB lớn lên đợc.
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ
sung
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ 2:
- GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung
thông tin mục 2 và quan sát hình 8.2
SGK
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi
phần lệnh mục 2 SGK.

? TB phân chia nh thế nào.
? Các TB ở bộ phận nào có khả năng
phân chia.
? Các cơ quan của thực vật nh rễ,
thân, lá lớn lên bằng cách nào.
- Đại diện các nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
? Theo em việc phân chia TB có tác
dụng gì.
- HS trả lời, GV kết luận.
1. Sự lớn lên của tế bào:
- TB non có kích thớc nhỏ sau đó to
dần lên đến 1 kích thớc nhất định
thành TB trởng thành.
- Nhờ quá trình trao đổi chất TB lớn
dần lên.
2. Sự lớn lên và phân chia tế bào:
- TB sinh ra rồi lớn lên tới một kích
thớc nhất định sẽ phân chia thành 2
TB con đó là sự phân bào.
- Quá trình phân bào gồm:
+ Đầu tiên hình thành 2 nhân
+ Tế bào chất phân chia
+ Vách TB ngăn đôi thành 2 phần
+ Tách đôi thành 2 TB con mới
- Các TB ở mô phân sinh mới có khả
năng phân chía
- TB phân chia và lớn lên giúp cây
sinh trởng và phát triển.
Giỏo viờn: Nguy n V n ỡnh - tr ng PTCS Hỳc- H ng Hoỏ- QTr

Trang 15
Giáo án sinh học 6
- GV trình bày mối quan hệ giữa sự
lớn lên và phân chia TB bằng sơ đồ
sau:

S trởng P chia
TB non TBTT TB
non mới
- GV gọi HS đọc mục ghi nhớ SGK.
.3. Kết luận chung, tóm tắt:(1) GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5)
Hãy tìm những từ (a, lớn lên; b, phân chia; c, phân bào; d, phân sinh) để
điền vào chỗ trống trong các câu sau;
1. Tế bào đợc sinh ra, rồi(a)đến một kích thớc nhất định sẽ phân
chia thành hai tế bào con, đó là sự(c).
2. Cơ thể thực vật(a)do sự tăng số lợng tế bào qua quá trình(b)
.và tăng kích thớc của từng tế bào do sự(a)của tế
bào
3. Các tế bào ở mô(d).có khả năng(b)
4. Tế bào(b)và(a)..giúp cây sinh trởng và phát
triền.
5. Tế bào(a).đến một kích thớc nhất định thì(b)
..
V. Dặn dò: (1)
Học bài cũ và trả lời câu hỏi sau bài.
Xem trớc bài mới (HS chuẩn bị rễ cây lúa, bởi)

Ngày soạn:22/09/2008
Tiết 8: Chơng II: rễ

Bài 9: các loại rễ, các miền của rễ
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS nhận biết đợc 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm, phân biệt đợc cấu tạo và
chức năng các miền của rễ.
- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động nhóm.
- Qua bài này giúp HS vận dụng kiến thức để chăm sóc cây trồng.
B. Ph ơng pháp:
Quan sát tìm tòi, thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị:
Giỏo viờn: Nguy n V n ỡnh - tr ng PTCS Hỳc- H ng Hoỏ- QTr
Trang 16
Giáo án sinh học 6
GV: - Mẫu vật một số rễ cọc, rễ chùm.
- Tranh hình 9.1-3 SGK.
HS: - Cây rễ cọc, rễ chùm.
- Xem trớc bài
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định: (1) 6A...........; 6B.............
II. Bài cũ: (5 )
? Quá trình phân chia TBTV đợc diễn ra nh thế nào? Sự lớn lên và phân chia có ý
nghĩa gì?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1)
Rễ giúp cây đứng vững trên đất, rễ hút nớc và muối khoáng hoà tan, không phải
tất cả các loại rễ đều cùng một loại rễ. Vậy có những loại rễ nào, để biết đợc hôm
nay chúng ta tìm hiểu qua bài hôm nay.
2. Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
15
16

HĐ 1:
- GV yêu cầu HS quan sát vật mẫu,
tranh hình 9.1 SGK, đồng thời tìm
hiểu thông tin cho biết:
? Có những loại rễ nào.
- HS trả lời, GV nhận xét , kết luận.
- GV yêu cầu HS các nhóm hoàn
thiện phần lệnh 2 mục 1 SGK.
- HS đại diện các nhỏm trả lời, bổ
sung.
- GV kết luận
- Qua phần trên em hãy cho biết:
? Rễ cọc và rễ chùm có đặc điểm gì.
? Những cây trong hình 9.2 cây nào
thuộc rễ cọc, cây nào thuộc rễ chùm.
- HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ 2:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 9.3
và đối chiếu với bảng sau mục 2
SGK.
- Các nhóm trao đổi thảo luận theo
câu hỏi:
? Rễ cây gồm mấy miền, kể tên mỗi
miền.
? Chức năng của mỗi miền.
1. Các loại rễ:
Rễ cọc
Có 2 loại rễ chính:
Rễ chùm

+ Rễ cọc: Có rễ cái to khoẻ đâm sâu
xuống đất và nhiều rẽ con mọc xiên,
từ rễ con có nhiều rễ bé hơn.
VD: Cam, bởi, ổi, đào
+ Rễ chùm: Gồm nhiều rễ to, dài
gần bằng nhau, thờng mọc toả ra từ
gốc thân.
VD: Lúa, ngô, hành, ném, hành
2. Các miền của rễ:
Rễ gồm 4 miền:
+ Miền trởng thành(mạch dẫn)
dẫn truyền.
+ Miền hút(lông hút) hấp thụ
nớc và muối khoáng.
+ Miền sinh trởng(nơi TB phân
chia) Làm cho rễ dài ra.
Giỏo viờn: Nguy n V n ỡnh - tr ng PTCS Hỳc- H ng Hoỏ- QTr
Trang 17
Giáo án sinh học 6
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ
sung.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối
bài.
+ Miền chóp rễ che chở cho
đầu rễ 3
.3. Kết luận chung, tóm tắt:(1) GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
IV. Kiểm tra đánh giá: (5 )
Đánh dấu (x) vào đầu câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Căn cứ vào hình dạng bên ngoài ngời ta chia rễ làm mấy loại.

a, Có ba loại rễ: Rễ cọc, rễ chùm và rễ phụ.
b, Có hai loại rễ: Rễ mầm và rễ cọc.
c, Có hai loại rễ: Rễ cọc và rễ chùm
d, Có hai loại rễ: Rễ chính và rễ phụ.
2. Cần làm gì cho bộ rễ phát triển mạnh:
a, Bón phân hợp lí, cung cấp đầy đủ nớc.
b, Xới đất tơi xốp.
c, Vun gốc để cây mọc thêm rễ phụ.
d, Cả a, b và c.
V. Dặn dò: (1)
Học bài cũ, trả lời những câu hỏi sau bài và làm bài tập sau bài.
Đọc mục em có biết
Xem trớc bài mới: Cấu tạo miền hút của rễ.

Ngày soạn: 27/ 09/ 2008
Tiết 9
Bài 10: cấu tạo miền hút của rễ
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS nắm đợc đặc điểm cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động nhóm.
- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào giải quết một số hiện tợng có liên quan
tới rễ cây.
B. Ph ơng pháp :
Quan sát tìm tòi, thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị:
GV: - Tranh hình 10.1-4 SGK
- Bảng cấu tạo chức năng của miền hút của rễ
HS: Xem trớc bài mới.
Giỏo viờn: Nguy n V n ỡnh - tr ng PTCS Hỳc- H ng Hoỏ- QTr
Trang 18

Giáo án sinh học 6
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định: (1) 6A...........; 6B.............
II. Bài cũ: (5)
? Rễ cây có những miền nào. chức năng của từng miền ?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (1)
Ta đã biết rễ cây gồm 4 miền, mỗi miền có chức năng khác nhau và rất quan
trọng. Nhng vì sao miền hút quan trọng nhất của rễ. Nó có phù hợp với việc hút n-
ớc và muối khoáng hoà tan trong đất nh thế nào ?
2. Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
20
11
HĐ 1:
- GV yêu cầu HS quan sát cấu tạo
TB lông hút và lát cắt ngang TB lông
hút, đồng thời tìm hiểu thông tin
SGK
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi
phần lệnh sau mục 1 SGK
? Cấu tạo miền hút gồm những mấy
phần.
? Vì sao nói mỗi lông hút là một TB.
HS đại diện các nhóm báo cáo kết
quả, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV lu ý: Mỗi lông hút là một TB vì
lông hút có đủ các thành phần của 1
TBTV.

HĐ 2:
- HS tìm hiểu bảng cấu tạo và chức
năng, so sánh với hình 10.2 và hình
7.4
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
? Chức năng các phần của miền
hút.
? TB lông hút có tồn tại suốt đời
không.
- HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
1. Cấu tạo miền hút của rễ.
Miền hút gồm 2 phần: Võ và trụ
giữa
+ Vỏ: Gồm biểu bì và thịt vỏ
Biểu bì: Gồm 1 lớp TB hình đa
giác xếp sát nhau, một số TB
keo dài thành lông hút
Thịt vỏ: Gồm nhiều lớp TB có
độ lớn khác nhau
+ Trụ giữa: Gồm bó mạch và ruột.
Bó mạch gồm mạch gỗ và mạch
rây.
- Mạch gỗ: Gồm những TB có
vách hoá gỗ dày, không có chất TB.
- Mạch rây: Gồm những TB có
vách mỏng
Ruột gồm những TB có vách
mỏng
2. Chức năng của miền hút.

- Biểu bì che chở hút nớc và muối
khoáng.
- Thịt vỏ chuyễn các chất từ lông
hút vào trụ giữa.
- Bó mạch:
+ Mạch gỗ: vận chuyễn nớc và
muối khoáng từ rễ lên lá
+ Mạch rây: vận chuyễn chất hữu
cơ đi nuôi cây
- Ruột chứa chất dự trữ.
3. Kết luận chung, tóm tắt:(1) GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
Giỏo viờn: Nguy n V n ỡnh - tr ng PTCS Hỳc- H ng Hoỏ- QTr
Trang 19
Giáo án sinh học 6
IV. Kiểm tra đánh giá: (5 )
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau.
1, Vì sao nói: Mỗi lông hút là một TB ?
a, Vì lông hút là TB biểu bì kéo dài ra.
b, Vì mõi lông đều cấu tạo bởi: Vách TB, màng sinh chất, chất TB, nhân và
không bào.
c, Cả a và b đều đúng
d, Cả a và b đều sai
2, Lông hút của rễ có cấu tạo và chức năng nh thế nào ?
a, Là TB biểu bì kéo dài ra ở miền hút
b, Có chức năng hút nớc và muối khoáng hoà tan
c, Chuyễn nớc và muối khoáng đi nuôi cây
d, Cả a và b
V. Dặn dò: (1 )
Học bài củ, trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài
Đọc mục em có biết.

Xem trớc bài 1

Ngày soạn:29/09/2008
Tiết 10:
Bài 11: sự hút nớc và muối khoáng của rễ
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS biết tìm hiểu thí nghiệm để xác định đợc vai trò của nớc và một số loại muối
khoáng chính đối với cây.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, làm thí nghiệm, so sánh, nhận biết và hoạt
động nhóm.
- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào vận dụng thực tế địa phơng mình.
B. Ph ơng pháp :
Quan sát tìm tòi, thí nghiệm và hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:
GV: - Tranh hình 11.1-2 SGK
- Bảng báo cáo kết quả..
HS: Tìm hiểu trớc bài.
D. Tiến trình lên lớp:
Giỏo viờn: Nguy n V n ỡnh - tr ng PTCS Hỳc- H ng Hoỏ- QTr
Trang 20
Giáo án sinh học 6
I. ổ n định: (1) 6A...........; 6B.............
II, Bài cũ: (5)
? Nêu cấu tạo và chức năng miền hút của rễ.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1)
Rễ không những giúp cây bám chặt và đất mà còn giúp cây hút; nớc và muối
khoáng hoà tan từ đất. Vậy cây hút nớc và muối khoáng nh thế nào? Chúng ta
nghiên cứu bài ọc hôm nay.
2. Triển khai bài:

TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
15
HĐ 1:
- GV yêu cầu HS đọc phần thí
nghiệm, quan sát hình 11.1 SGK
Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi
phần lệnh sau thí nghiệm 1 SGK.
- HS trả lời, GV kết luận.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thí
nghiệm đã làm ở nhà về lợng nớc
chứa trong các loại cây, quả và hạt.
- HS tìm hiểu thông tin SGK, các
nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần
lệnh cuối mục 1 SGK.
- HS đại diện các nhóm báo cáo kết
quả, bổ sung.
GV nhận xét, kết luận
- GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm 3,
tìm hiểu nội dung thông tin rồi trả
lời câu hỏi sau phần thí nghiệm.
- HS trả lời, GV kết luận.
- HS tìm hiểu thông tin, các nhóm
thảo luận trả lời câu hỏi cuối mục 2
SGK.
- HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
I.Cây cần n ớc và các loại muối
khoáng.
1.Nhu cầu n ớc của cây .
a. Thí nghiệm 1:

* Cách tiến hành: SGK
* Kết quả:
- Chậu A cây xanh tốt.
- Chậu B cây phát triển kém do
thiếu nớc.
b. Thí nghiệm 2:
* Cách tiến hành:
* Kết quả:- Cây, quả, hạt, củ tơi có
khối lợng nặng hơn cây, quả, hạt,củ
đã khô.
c. Kết luận:
- Nớc cần thiết cho cây, không có n-
ớc cây sẽ chết.
- Nớc cần nhiều hay ít phụ thuộc
vào loại cây, giai đoạn sống, các bộ
phận khác nhau cả cây.
2. Nhu cầu cần muối khoáng của
cây.
a. Thí nghiệm 3:
* Cách tiến hành: SGK
* Kết quả:
- Chậu A cây xanh tốt.
- Chậu B cây phát triển kém.
b. Kết luận:
- Rễ cây chỉ hấp thụ đợc các loại
muối khoáng hoà tan trong nớc.
- Muối khoáng giúp cây sinh trởng
và phát triển.
Giỏo viờn: Nguy n V n ỡnh - tr ng PTCS Hỳc- H ng Hoỏ- QTr
Trang 21

Giáo án sinh học 6
- Cây cần nhiều loại muối khoáng
khác nhau: muối đạm, lân, kali
triển tốt cần cung cấp đủ nớc và
muối khoáng.
3. Kết luận chung, tóm tắt:(1) GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
IV. Kiểm tra đánh giá: (5 )
Chọn những từ thích hợp (a, nớc; b, phân lân; c, phân đạm; d, muối khoáng)
điền vào chỗ trống trong những câu sau:
a, Nhu cầu..vàlà khác nhau đối với từng loại cây
và các giai đoạn sống khác nhau trong chu kì sống của cây.
b, Nớc và muối khoáng trong đất đợc.hấp thụ chuyễn qua
tới..đi đến các bộ phận khác của cây.
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ cuối bài.

V. Dặn dò: (1)
- Học bài cũ và trả lời câu hỏi sau bài.
- Đọc phần em có biết
- Xem trớc bài mới.

Ngày soạn:04/10/2008
Tiết 11:
Bài 11: sự hút nớc và muối khoáng của rễ
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS biết tìm hiểu thí nghiệm để xác định đợc vai trò của nớc và một số loại muối
khoáng chính đối với cây.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, làm thí nghiệm, so sánh, nhận biết và hoạt
động nhóm.
- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào vận dụng thực tế địa phơng mình.
B. Ph ơng pháp :

Quan sát tìm tòi, thí nghiệm và hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:
GV: - Tranh hình 11.1-2 SGK
- Bảng báo cáo kết quả..
HS: Tìm hiểu trớc bài.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định: (1) 6A...........; 6B.............
Giỏo viờn: Nguy n V n ỡnh - tr ng PTCS Hỳc- H ng Hoỏ- QTr
Trang 22
Giáo án sinh học 6
II, Bài cũ: (5)
? Em hãy nêu nhu cầu nớc và muối khoáng của cây.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1)
Rễ không những giúp cây bám chặt và đất mà còn giúp cây hút; nớc và muối
khoáng hoà tan từ đất. Vậy cây hút nớc và muối khoáng nh thế nào? Chúng ta
nghiên cứu bài ọc hôm nay.
2. Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
31
HĐ 1:
- GV treo tranh hình 11.2 SGK, yêu
cầu HS quan sát, đống thời tìm hiểu
thông tin SGK.
- HS các nhóm thảo luận để hoàn
thành bài tập mục 1 SGK
- Đại diện nhóm trình bày kết quả,
bổ sung
- GV nhận xét
- HS vận dụng kiến thức trả lời câu

hỏi:
- GV gọi HS lên bảng chỉ con đờng
vận chuyển nớc và muối khoáng trên
tranh
- GV nhận xét, kết luận.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin
SGK, các nhóm thảo luận trả lời câu
hỏi.
? Những điều kiện bên ngoài nào ảnh
hởng đến sự hút nớc và muối khoáng
hoà tan.
? Muốn cho cây sinh trởng và phát
triển tốt cho năng suất cao chúng ta
cần phải làm gì.
- HS đại diện các nhóm trình bày, bổ
sung
- GV nhận xét, kết luận.
II. Sự hút nớc và muối khoáng
của rễ.
1. Rễ cây hút nớc và muối
khoáng.
- Rễ cây hút nớc và muối khoáng
hoà tan chủ yếu nhờ lông
- Nớc và muối khoáng hoà tan từ
lông hút qua vỏ, tới mạch gỗ của rễ
đến thân, lá
2. Những điều kiện bên ngoài ảnh
hởng đến sự hút nớc và muối
khoáng của cây.
- Các loại đất khác nhau

- Thời tiết khí hậu
- Muốn cho cây sinh trởng và phát
triển tốt cần cung cấp đủ nớc và
muối khoáng.
3. Kết luận chung, tóm tắt:(1) GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
IV. Kiểm tra đánh giá: (5 )
Cho biết: Tục ngữ về kinh nghiệm sản suất của ông cha ta gồm 4 câu, có 4 chữ
cái mở đầu là: N, N, T, T
Giỏo viờn: Nguy n V n ỡnh - tr ng PTCS Hỳc- H ng Hoỏ- QTr
Trang 23
Giáo án sinh học 6
N H

T N

C
N H
ì
P H Â N
T A M C

N
T Ư G I

N G
V. Dặn dò: (1)
- Học bài cũ và trả lời câu hỏi sau bài.
- Đọc phần em có biết
- Xem trớc bài mới.


Ngày soạn:06/10/06
Tiết 12:
Bài 12: thực hành: quan sát biến dạng của rễ
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS phân biệt đợc 4 loại rễ diến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ thở và giúc mút. Hiểu đ-
ợc đặc điểm của từng loại rễ phù hợp với chức năng.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm.
- HS giải thích đợc vì sao phải thu hoạch các loại cây rễ củ trớc khi cây ra hoa.
B. Ph ơng pháp :
Quan sát tìm tòi và hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 12.1-3 SGK
HS: Tìm hiểu trớc bài
D. T iến trình lên lớp:
I. ổ n định: (1) 6A...........; 6B.............
II. Bài cũ: (5)
? Bộ phận nào của rễ có chức năng hút nớc và muối khoáng hoà tan cho cây.
III. Bài mới:
Giỏo viờn: Nguy n V n ỡnh - tr ng PTCS Hỳc- H ng Hoỏ- QTr
Trang 24
Giáo án sinh học 6
1. Đặt vấn đề: (1 ) Ngoài rễ cọc và rễ chùm, thực vật còn có một số loại rễ diến
dạng. Vậy rễ biến dạng là gì, để biết đợc hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
2, Triển trai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
15
HĐ 1:
GV yêu cầu HS quan sát vật mẫu và
hình 12.1 SGK.
Các nhóm thảo luận theo hoàn thiện

lệnh 1 SGK.
GV gọi đai diện các nhóm báo cáo
kết quả, bổ sung.
GV nhận xét, kết luận.
1. Cấu tạo và chức năng của rễ
biến dạng
ST
T
Tên rễ
diến
dạng
Tên cây Đặc điểm của rễ biến dạng
Chức năng
với cây
1
Rễ củ
Cây cải củ,
cây cà rốt
Rễ phình to
Chứa chất dự
trữ cho cây
khi ra hoa tạo
quả
2
Rễ móc
Cây trầu
không,
cây hồ tiêu
Rễ phụ mọc từ thân và cành
trên mặt đất, móc vào trụ

bám
Giúp cây leo
lên
3
Rễ thở
Cây bụt mọc,
cây mắm, cây
bần
Sống trong điều kiện thiếu
không khí, rễ mọc ngợc lên
khỏi mặt đất
Lấy không
khí cung cấp
cho rễ dới
mặt đất
4
Giác mút
Cây tơ hoà,
cây tầm gửi
Rễ biến đổi thành giác mút
đâm vào thân hoặc cành cây
khác.
Giúp cây bám
và lấy thức ăn
16
HĐ 2:
- GV treo tranh hình 12.1 SGK yêu
cầu HS quan sát rồi hoàn thành bài
tập phần lệnh 2 SGK
- GV nhận xét, kết luận.

- Dựa vào hiểu biết và nội dung đã
học cho biết:
? Hãy kể tên một số loại rễ biến
dạng.Rễ biến dạng là gì.
? Tại sao phải thu hoạch cây rễ củ tr-
ớc khi cây ra hoa.
- HS trả lời, bổ sung
2. Khái niệm về rễ biến dạng.
- Có 4 loại rễ biến dạng (xem mục
1)
- Rễ biến dạng là rễ làm chức năng
khác ngoài chức năng hút nớc,
muối khoáng và nâng đỡ cây.
Giỏo viờn: Nguy n V n ỡnh - tr ng PTCS Hỳc- H ng Hoỏ- QTr
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×