Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay các dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng Sông Cửu Long, chi nhánh Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1008.55 KB, 107 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––

PHAN MẠNH CƢỜNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH
CHO VAY CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG - CHI NHÁNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. HOÀNG NGỌC HUẤN

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i
LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chƣa đƣợc
dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận
văn đều đã đƣợc cảm ơn. Các thơng tin, trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc
ghi rõ nguồn gốc./.
Thái Nguyên, ngày tháng 3 năm 2014


Tác giả luận văn

Phan Mạnh Cƣờng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện đề tài: "Hồn thiện công tác thẩm định cho vay
các dự án đầu tư tại ngân hàng TMCP phát triển nhà đồng bằng Sông Cửu Long
- chi nhánh Phú Thọ", tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của
nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các
cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo sau
Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong q trình học tập và
hồn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn
TS. Hồng Ngọc Huấn.
- Đại
học Thái Ngun.
Trong q trình thực hiện đề tài, tơi cịn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác của các
đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tơi hồn thành nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày tháng 3 năm 2014
Tác giả luận văn

Phan Mạnh Cƣờng


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ...................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu...........................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu .................................................................3
5. Những đóng góp mới của đề tài ..............................................................................3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................... 4
1.1. Khái quát chung vê Ngân hàng thƣơng mại.........................................................4
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm Ngân hàng thƣơng mại ................................................4
1.1.2. Vai trò của Ngân hàng thƣơng mại đối với nền kinh tế ....................................4
1.2. Khái quát chung về dự án đầu tƣ .........................................................................5
1.2.1. Khái niệm ..........................................................................................................5
1.2.2. Nội dung dự án đầu tƣ .......................................................................................6
1.3. Thẩm định cho vay các dự án đầu tƣ của Ngân hàng thƣơng mại .......................6

1.3.1. Khái niệm ..........................................................................................................7
1.3.2. Vai trò của viêc thẩm định dự án đầu tƣ của Ngân hàng thƣơng mại..............7
1.3.3. Yêu cầu của việc thẩm định cho vay dự án đầu tƣ của ngân hàng thƣơng mại .......8
1.3.4. Căn cứ thẩm định cho vay các dự án đầu tƣ của ngân hàng thƣơng mại ................9
1.3.5. Quy trình thẩm định dự án đầu tƣ của ngân hàng thƣơng mại .........................9
1.3.6. Nội dung thẩm định dự án đầu tƣ....................................................................11
1.3.7. Phƣơng pháp thẩm định dự án đầu tƣ cho vay ................................................18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iv
1.3.8. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác thẩm định dự án đầu tƣ ..........................21
1.4. Kinh nghiệm thẩm định cho vay các dự án đầu tƣ của một số Ngân hàng
thƣơng mại thông qua công tác thẩm định dự án đầu tƣ ...........................................23
1.4.1. Kinh nghiệm tại một số nƣớc châu Á ............................................................23
1.4.2. Kinh nghiệm của Pháp, Anh, Chi lê…............................................................23
1.4.3. Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ....................24
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................26
2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết ........................................................26
2.2.1. Phƣơng pháp tiếp cận hệ thống .......................................................................26
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ......................................................................26
2.2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ..........................................................................27
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH PHÚ THỌ ........................................32
3.1. Khái quát về hoạt động Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà đồng bằng sông
Cửu Long Chi nhánh Phú Thọ ..................................................................................32
3.1.1. Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển, mơ hình tổ chức và hoạt
động của Ngân hàng MHB Chi nhánh Phú Thọ .......................................................32

3.1.2. Mơ hình tổ chức ..............................................................................................34
3.2. Thực trạng công tác thẩm định các dự án đầu tƣ cho vay tại Ngân hàng
TMCP phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long (MHB) Chi nhánh Phú Thọ ........36
3.2.1. Bƣớc 1: Tiếp xúc với khách hàng, hƣớng dẫn lập hồ sơ ................................36
3.2.2. Bƣớc 2: Tiếp nhận hồ sơ vay vốn ...................................................................37
3.2.3. Bƣớc 3: Thẩm định nội dung ..........................................................................38
3.2.4. Bƣớc 4: Tập hợp hồ sơ trình Ủy ban tín dụng ................................................48
3.3. Thực trạng công tác thẩm định cho vay các dự án đầu tƣ qua một số trƣờng
hợp cụ thể ..................................................................................................................48
3.3.1. Thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất các sản phẩm từ tre .....48
3.3.2. Dự án xây dựng cơng trình dân dụng của Cơng ty CP đầu tƣ xây dựng và
phát triển nhà Phú Thọ .............................................................................................. 51
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

v
3.4. Đánh giá tổng quan thực trạng công tác thẩm định dự án tại Ngân hàng
MHB Phú Thọ ...........................................................................................................67
3.4.1. Đánh giá kết quả đạt đƣợc ................................................................................67
3.4.2. Những hạn chế cần khắc phục ........................................................................69
3.4.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác thẩm định dự án đầu tƣ cho vay tại
ngân hàng MHB Phú Thọ ..........................................................................................72
3.5. Kiến nghị ............................................................................................................73
3.5.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc và cơ quan hữu quan ...............................................73
3.5.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ...............................................78
3.5.3. Kiến nghị với Ngân hàng MHB ......................................................................80
3.5.4. Kiến nghị với các cán bộ thẩm định................................................................81
3.5.5. Kiến nghị với chủ đầu tƣ .................................................................................82
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH CÁC

DỰ ÁN ĐẦU TƢ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN
NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG - CHI NHÁNH PHÚ THỌ ..............85
4.1. Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay các dự án đầu tƣ của Ngân hàng MHB
nói chung và của Ngân hàng MHB Chi nhánh Phú Thọ nói riêng.................................85
4.1.1. Mục tiêu tổng quát ..........................................................................................85
4.1.2. Định hƣớng và mục tiêu cụ thể .......................................................................85
4.1.3. Định hƣớng và mục tiêu phát triển của hoạt động thẩm định .........................86
4.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác thẩm định dự án đầu tƣ cho vay tại
Ngân hàng MHB Phú Thọ.........................................................................................87
4.2.1. Giải pháp về nguồn nhân lực ..........................................................................87
4.2.2. Giải pháp về thu thập thơng tin .......................................................................89
4.2.3. Hiện đại hóa cơng nghệ, trang thiết bị và phƣơng tiện làm việc ....................91
4.2.4. Hoàn thiện nội dung thẩm định dự án đầu tƣ ..................................................92
4.2.5. Cải tiến q trình tổ chức và điều hành cơng việc ..........................................94
4.2.6. Nâng cao chất lƣợng quản lý rủi ro của dự án ................................................95
KẾT LUẬN ..............................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................98
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBKD

: Cán bộ kinh doanh

CBRR

: Cán bộ rủi ro


DA

: Dự án

DAĐT

: Dự án đầu tƣ

ĐTPT

: Đầu tƣ phát triển

KHCB

: Khấu hao cơ bản

LN

: Lợi nhuận

LNST

: Lợi nhuận sau thuế

Ngân hàng MHB Phú Thọ: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phát triển
Nhà Đồng bằng Sông Cửu Long chi nhánh Phú Thọ
Ngân hàng MHB

: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phát triển

Nhà Đồng bằng Sông Cửu Long

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

TĐDAĐT

: Thẩm định dự án đầu tƣ

TMCP

: Thƣơng mại cổ phần

XK

: Xuất khẩu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp..........................................................12
Bảng 3.1. Quan hệ giữa công ty cổ phần Dƣơng Thành Phú và ngân hàng .............51
Bảng 3.2. Các hạng mục đầu tƣ của dự án ................................................................53
Bảng 3.3. Diện tích rừng tồn quốc ..........................................................................54
Bảng 3.4. Diện tích và trữ lƣợng tre ở 7 tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang,
Phú Thọ, Yên Bái, Thái Nguyên, Sơn La ................................................55

Bảng 3.5. Nguồn vốn đầu tƣ dự kiến ........................................................................56
Bảng 3.6. Bảng kế hoạch trả nợ vốn .........................................................................56
Bảng 3.7. Doanh thu dự kiến năm 2013 - 2017 ........................................................57
Bảng 3.8. Bảng thống kê nhân viên cơng ty .............................................................58
Bảng 3.9. Bảng các thành viên góp vốn điều lệ ........................................................60
Bảng 3.10. Tóm tắt Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp....................................61
Bảng 3.11. Các hạng mục xây dựng chính................................................................64

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ mơ hình tổ chức Ngân hàng MHB Phú Thọ ..................................34

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hoạt động cho vay của các Ngân hàng thƣơng mại là hoạt động sinh lời chủ
yếu, đồng thời cũng là nghiệp vụ có tiềm ẩn rủi ro cao. Do đó, cần phải nâng cao
chất lƣợng các khoản vay là yêu cầu tất yếu đặt ra của các khoản vay, các dự án đầu
tƣ trong quá trình tồn tại và phát triển của các ngân hàng nói chung và ngân hàng
thƣơng mại nói riêng.
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phát triển Nhà đồng bằng sông Cửu Long
Chi nhánh Phú Thọ (Ngân hàng MHB Phú Thọ) đƣợc thành lập trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ từ năm 2005, cho đến nay Ngân hàng MHB Phú Thọ là một trong 5 chi
nhánh có tốc độ phát triển mạnh trong hệ thống toàn Ngân hàng MHB. Tuy nhiên,
cũng nhƣ các ngân hàng thƣơng mại khác, Ngân hàng MHB Phú Thọ thƣờng phụ
thuộc rất lớn vào hoạt động cho vay, hoạt động cho vay luôn chiếm trên 70% thu
nhập của toàn chi nhánh, Nợ quá hạn của Chi nhánh ở thƣờng ở mức 2% trên tổng

dƣ nợ. Qua gần 10 năm hoạt động trên địa bàn cùng với sự suy thối kinh tế tồn
cầu những năm gần đây hoạt động cho vay của chi nhánh đã bộc lộ rõ rệt những hạn
chế, đặc biệt là những vấn đề cịn tồn tại trong q trình thẩm định những tài sản thế
chấp cũng nhƣ thẩm định các dự án đầu tƣ để cho vay dẫn đến lƣợng nợ xấu của chi
nhánh ngày càng tăng lên qua từng năm. Chính vì vậy cơng tác thẩm định chất
lƣợng các dự án đầu tƣ cho vay ln là điểm nóng và nhận đƣợc sự quan tâm trong
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng MHB Phú Thọ.
Thẩm định dự án đầu tƣ là việc tổ chức xem xét một cách khách quan toàn
diện các nội dung cơ bản ảnh hƣởng trực tiếp đến tính khả thi của dự án để ra quyết
định đầu tƣ và quyết định đầu tƣ. Do sự phát triển của đầu tƣ ở nƣớc ta, công tác
thẩm định dự án ngày càng đƣợc coi trọng và hoàn thiện. Đầu tƣ đƣợc coi là động
lực của sự phát triển nói chung và phát triển kinh tế nói riêng. Hiện nay nhu cầu về
vốn ở nƣớc ta rất lớn. Vấn đề quan trọng là đầu tƣ nhƣ thế nào để có hiệu quả. Một
trong những công cụ giúp cho việc đầu tƣ có hiệu quả là thẩm định dự án đầu tƣ.
Ngân hàng thƣơng mại thƣờng xuyên phải thực hiện việc thẩm định dự án đầu tƣ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2
khi cho vay vốn nhằm đánh giá hiệu quả của dự án đầu tƣ đó nhằm đảm bảo an tồn
cho hoạt động tín dụng của mình. Bởi vậy việc thẩm định dự án đòi hỏi phải thực
hiện tỉ mỉ, khách quan tồn diện.
Qua những phân tích trên, có thể thấy công tác thẩm định chất lƣợng các dự
án đầu tƣ cho vay có vai trị rất lớn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng
nhƣ trong sự tồn tại và phát triển của nghành ngân hàng nói chung và Ngân hàng
MHB Phú Thọ nói riêng. Nhận thấy tầm quan trọng và tính cấp thiết của việc tìm
hiểu và nghiên cứu công tác thẩm định cho vay các dự án đầu tƣ tại Phú Thọ, tác giả
đã mạnh dạn chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác thẩm định cho vay các dự án đầu
tƣ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phát triển Nhà đồng bằng sông Cửu

Long Chi nhánh Phú Thọ” để thực hiện Luận văn thạc sỹ kinh tế của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu công tác thẩm định cho vay các dự án đầu
tƣ tại Ngân hàng MHB Phú Thọ.
- Mục tiêu cụ thể:

+ Hệ thống hóa lý luận cơ bản về công tác thẩm định cho vay các dự án
đầu tƣ tại Ngân hàng thƣơng mại (NHTM)
+ Đánh giá thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tƣ cho vay tại Ngân
hàng MHB Phú Thọ và nguyên nhân còn tồn tại những khó khăn trong cơng tác
thẩm định tại đơn vị.
+ Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định các dự án đầu tƣ
cho vay tại Ngân hàng MHB Phú Thọ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác thẩm định các khoản cho vay đầu tƣ tại Ngân hàng MHB Phú Thọ.
Thơng qua đó phân tích hiệu quả cơng tác cho vay, yếu tố môi trƣờng pháp lý, tổ chức
quản lý, nguồn nhân lực và năng lực sử dụng vốn của các đối tƣợng hƣởng thụ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác cho vay tại Ngân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3
hàng MHB Phú Thọ.
Về thời gian: Luận văn nghiên cứu công tác thẩm định các dự án đầu tƣ cho
vay tại Ngân hàng MHB Phú Thọ từ năm 2009 đến năm 2012.
Về nội dung: Đánh giá công tác thẩm định các dự án đầu tƣ cho vay tại Ngân
hàng MHB Phú Thọ nhằm hồn thiện cơng tác thẩm định tại đơn vị giúp cho ngân

hàng đầu tƣ cho vay có hiệu quả cao.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
Đề tài góp phần hồn thiện cơng tác thẩm định các dự án, phƣơng án vay vốn
để cho chất lƣợng các khoản vay đạt hiệu quả cao, đồng thời góp phần đánh giá
đƣợc hiệu quả của dự án khách hàng định ra giúp cho khách hàng sử dụng vốn vay
ngân hàng có hiệu quả cao.
5. Những đóng góp mới của đề tài
- Đề ra phƣơng pháp thẩm định dự án đầu tƣ cho vay đạt hiệu quả cao, góp
phần giúp ngân hàng có đƣợc sự đánh giá đúng đắn và chắc chắn hơn về dự án đầu
tƣ, giúp Ngân hàng lựa chọn dự án tốt nhất để đầu tƣ cho vay.
- Hồn thiện cơng tác thẩm định dự án vay vốn của khách hàng giúp ngân
hàng đánh giá đúng tính hợp pháp, giá trị tài sản của dự án đầu tƣ.
6. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận bản chuyên đề đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác thẩm định các dự án đầu tƣ
cho vay tại Ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả công tác thẩm định dự án đầu tƣ cho vay của
ngân hàng MHB chi nhánh Phú Thọ
Chƣơng 4: Giải pháp hồn thiện cơng tác thẩm định các dự án đầu tƣ cho vay
của Ngân hàng TMCP phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long (MHB) Chi nhánh
Phú Thọ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

4

Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CÁC
DỰ ÁN ĐẦU TƢ CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung vê Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền
với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống NHTM đã có tác
động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hố, ngƣợc
lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó – kinh tế thị
trƣờng – thì NHTM cũng ngày càng đƣợc hoàn thiện và trở thành những định chế
tài chính khơng thể thiếu đƣợc.
Theo định nghĩa tại Luật các tổ chức tín dụng thì: NHTM là tổ chức tín dụng
được thực hiện tồn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có
liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các
quy định khác của pháp luật.(Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của NHTM)
Theo Luật Ngân hàng nhà nƣớc thì: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và
sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh tốn.
Nhƣ vậy NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất
trong nền kinh tế thị trƣờng. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn tiền vốn
nhàn rỗi sẽ đƣợc huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho vay phát
triển kinh tế.
Từ đó có thể nói bản chất của NHTM đƣợc thể hiện qua các điểm sau:
- NHTM là một tổ chức kinh tế.
- NHTM hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ
ngân hàng.
1.1.2. Vai trò của Ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế
1.1.2.1. Đối với nhà nước
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

5
Kể từ khi hình thành nên hệ thống ngân hàng 2 cấp: Ngân hàng trung ƣơng
và NHTM, trong đó các NHTM thực hiện hoạt động kinh doanh tiền tệ và ngày
càng đƣợc mở rộng về cả số lƣợng và chất lƣợng đã đáp ứng ngày một tốt hơn nhu
cầu vốn và dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế.
Bên cạnh đó ngành NHTM cịn đóng góp lớn cho Ngân sách nhà nƣớc thông
qua việc thực hiện nghĩa vụ thuế và lợi nhuận cho ngân sách nhà nƣớc mỗi năm
hàng tỷ đồng bằng nguồn quỹ phúc lợi và sự đóng góp của cán bộ, cơng nhân viên,
ngành ngân hàng cịn tham gia đóng góp nhiều hoạt động xã hội khác nhƣ: xóa đói
giảm nghèo, ủng hộ quỹ từ thiện, khác phục hậu quả thiên tai,….
1.1.2.2. Đối với nền kinh tế chung của thế giới
Cũng nhƣ nƣớc ta, nếu nhƣ xem thế giới là một đất nƣớc thì NHTM là nhân
tố, là động lực phát triển chung của nền kinh tế thế giới. Nó giúp cho việc thanh
tốn xun quốc gia diễn ra dễ dàng và nhanh chóng. Bên cạnh đó với những điều
khoản cũng nhƣ quy định do NHTM đặt ra cho thị trƣờng phái sinh này mà các nhà
xuất khẩu, nhập khẩu đảm bảo đƣợc quyền lợi, quyền hạn và trách nhiệm của mỗi
bên để không bên nào chịu thiệt, cũng chính nhờ thị trƣờng phái sinh này mà nền
kinh tế chung của thế giới nhƣ có một bàn tay vơ hình tác động vào, điều hịa luồng
tiền lƣu thơng, ổn định tỷ giá hối đoái, bổ trợ cho nền kinh tế phát triển.
Hoạt động đối ngoại và hợp tác quốc tế của hệ thống Ngân hàng cũng không
ngừng phát triển, giúp khai thác đƣợc nguồn vốn đáng kể từ nƣớc ngoài cho phát
triển đất nƣớc. Đến nay quan hệ xong phƣơng về hợp tác Ngân hàng giữa Việt nam
với các nƣớc đã không ngừng phát triển và mở rộng.
1.2. Khái quát chung về dự án đầu tƣ
1.2.1. Khái niệm
Dự án đầu tƣ (DAĐT) là tổng thể những chính sách, hoạt động và chi phí
liên quan với nhau đƣợc hoạch định nhằm đạt đƣợc những mục tiêu nào đó trong
một thời gian nhất định.

Dù đƣợc xem xét dƣới góc độ nào thì các DAĐT cũng bao gồm các thành
phần chính cần phải làm rõ nhƣ sau:
- Các mục tiêu đạt đƣợc khi thực hiện dự án: Bao gồm mục tiêu trƣớc mắt và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

6
mục tiêu lâu dài.
- Các hoạt động của dự án.
- Các nguồn lực vật chất tài chính, lao động để thực hiện dự án.
DAĐT là bản luận chứng tổng hợp phản ánh toàn bộ các vấn đề: thị trƣờng,
kinh tế kỹ thuật, công nghệ, xây dựng, tổ chức sản xuất, khả năng thu hồi vốn. Trên
cơ sở tập hợp các luận chứng riêng biệt, cụ thể những hoạt động có hệ thống về các
mặt kinh tế, kỹ thuật, xã hội sẽ thực hiện trong một thời gian nhất định, nhằm đạt
đƣợc những mục tiêu phát triển nhất định.
Ở Việt Nam, theo nghị định số 177/CP về điều lệ quản lý DAĐT và xây
dựng, DAĐT đƣợc định nghĩa nhƣ sau: "Dự án đầu tư là một tập hợp những đề
xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định
nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng sản
phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian nhất định."
1.2.2. Nội dung dự án đầu tư
Dù ở khía cạnh nào thì DAĐT cũng phải mang tính cụ thể và có mục tiêu rõ
ràng, tức là phải thể hiện đƣợc các nội dung chính sau:
Mục tiêu của dự án: thƣờng ở hai cấp độ:
+ Mục tiêu trực tiếp: Là mục tiêu cụ thể mà dự án phải đạt đƣợc trong khuôn
khổ nhất định và khoảng thời gian nhất định.
+ Mục tiêu phát triển: Là mục tiêu mà dự án góp phần thực hiện, mục tiêu
phát triển đƣợc phát triển trong kế hoạch, chƣơng trình phát triển kinh tế, xã hội của
đất nƣớc, của vùng. Đạt đƣợc mục tiêu trực tiếp chính là tiền đề góp phần đạt đƣợc

mục tiêu phát triển.
Nguồn lực cho dự án: Đầu vào cần thiết để tiến hành dự án.
Các hoạt động của dự án: Là những công việc do dự án tiến hành nhằm
chuyển hóa những nguồn lực thành kết quả của dự án.Một hoạt động của dự án đều
mang lại một kết quả tƣơng ứng.
Kết quả của dự án:Là những đầu ra cụ thể đƣợc tạo ra từ các hoạt động của
dự án. Kết quả là điều kiện để đạt đƣợc mục tiêu trực tiếp của dự án.
1.3. Thẩm định cho vay các dự án đầu tƣ của Ngân hàng thƣơng mại
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7
1.3.1. Khái niệm
Trên góc độ ngƣời tài trợ, các ngân hàng, tổ chức tài chính đánh giá dự án
chủ yếu trên phƣơng diện khả thi, hiệu quả tài chính và xem xét khả năng thu nợ
của ngân hàng. Có thể đƣa ra khái niệm về thẩm định dự án đầu tƣ (TĐDAĐT) nhƣ
sau: thẩm định dự án đầu tƣ là q trình xem xét, phân tích, đánh giá dự án một
cách khách quan, khoa học và toàn diện nhằm làm sáng tỏ một loạt các vấn đề liên
quan đến tính khả thi trong việc thực hiện dự án nhƣ: công suất, kỹ thuật, thị
trƣờng, tài chính, tổ chức… với các thông tin về bối cảnh và các giả thiết đƣợc sử
dụng trong q trình lập dự án đơng thời đánh giá để xác định xem dự án có đạt
đƣợc mục tiêu xã hội hay khơng? Có hiệu quả kinh tế, tài chính khơng? để ngân
hàng quyết định tài trợ hoặc cho vay vốn.
1.3.2. Vai trò của viêc thẩm định dự án đầu tư của Ngân hàng thương mại
Có thể nói, hoạt động TĐDAĐT đóng vai trị rất quan trọng, điều đó đƣợc
thể hiện:
* Đối với các NHTM: TĐDAĐT, trong đó chủ yếu là thẩm định tài chính dự
án nhằm mục đích:
+ Là cơ sở để ngân hàng đƣa ra kết luận về tính khả thi, hiệu quả về mặt tài

chính của DAĐT, về khả năng trả nợ và những rủi ro có thể xảy ra để phục vụ cho
việc quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay DAĐT.
+ Phát hiện và bổ sung thêm các giải pháp nâng cao tính khả thi cho việc
triển khai thực hiện dự án, hạn chế giảm bớt yếu tố rủi ro.
+ Tạo ra căn cứ để kiểm tra việc sử dụng vốn đúng mục đích, đối tƣợng và
tiết kiệm vốn trong q trình thực hiện.
+ Có cơ sở tƣơng đối vững chắc để xác định đƣợc hiệu quả đầu tƣ của dự án
cũng nhƣ khả năng hoàn vốn, trả nợ của dự án và chủ đầu tƣ.
+ Rút kinh nghiệm và đƣa ra bài học để thực hiện các dự án đƣợc tốt hơn.
+ Tƣ vấn cho chủ đầu tƣ để hoàn thiện nội dung của dự án.
* Đối với cơ quan nhà nước:
Giúp cơ quan nhà nƣớc quyết định cho phép, chấp nhận dự án đó đi vào thực
hiện có phù hợp với mục tiêu phát triển của ngành, vùng, lãnh thổ hay khơng? Vốn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8
ngân sách Nhà nƣớc sử dụng để đầu tƣ phát triển theo kế hoạch thông qua các dự án
các công trình, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp
Nhà nƣớc, các DAĐT quan trọng của quốc gia trong từng thời kỳ.
* Đối với nhà tài trợ:
Khi tiếp nhận dự án xin tài trợ vốn của chủ đầu tƣ thì họ sẽ xem xét các nội
dung cụ thể của dự án đặc biệt về mặt kinh tế tài chính, để đi đến quyết định có đầu
tƣ hay khơng. Dự án chỉ đƣợc đầu tƣ vốn nếu có tính khả thi theo quan điểm của
nhà tài trợ. Ngƣợc lại khi chấp nhận đầu tƣ thì dự án là cơ sở để các tổ chức này lập
kế hoạch cấp vốn hoặc cho vay theo mức độ hoàn thành kế hoạch đầu tƣ đồng thời
lập kế hoạch thu hồi vốn..
1.3.3. Yêu cầu của việc thẩm định cho vay dự án đầu tư của ngân hàng thương mại
Thẩm định đƣợc tiến hành với tất cả các dự án thuộc mọi nguồn vốn, của mọi

thành phần kinh tế. Tuy nhiên, yêu cầu về nội dung thẩm định có khác nhau về mức độ
và chi tiết giữa các dự án, tuỳ thuộc vào quy mơ, tính chất của dự án, nguồn vốn đƣợc
huy động và chủ thể có thẩm quyền thẩm định. Để có kết quả thẩm định có sức thuyết
phục thì chủ thể có thẩm quyền thẩm định phải đảm bảo các yêu cầu sau (hoặc một
phần trong số các yêu cầu sau):
- Nắm vững chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc, của ngành, của
địa phƣơng và các quy chế luật pháp về quản lý kinh tế, quản lý đầu tƣ và xây dựng
của nhà nƣớc.
- Hiểu biết về bối cảnh, điều kiện và đặc điểm cụ thể của dự án, tình hình và
trình độ kinh tế chung của đất nƣớc, của địa phƣơng, của ngành, của thế giới. Nắm
vững tình hình sản xuất kinh doanh, các số liệu tài chính của doanh nghiệp, các quan
hệ tài chính - tín dụng của doanh nghiệp hoặc của chủ đầu tƣ với các doanh nghiệp
khác hoặc chủ đầu tƣ khác, với các ngân hàng
- Biết khai thác các số liệu trong các báo cáo tài chính của doanh nghiệp hoặc
chủ đầu tƣ, các thông tin liên quan đến giá cả, thị trƣờng để phân tích hoạt động
chung của doanh nghiệp hoặc chủ đầu tƣ, từ đó có thêm căn cứ vững chắc để quyết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9
định đầu tƣ.
- Biết xác định và kiểm tra đƣợc các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật quan trọng của
dự án, đồng thời thƣờng xuyên thu thập, đúc kết, xây dựng các chỉ tiêu định mức kinh
tế - kỹ thuật tổng hợp trong và ngoài nƣớc để phục vụ cho việc thẩm định.
- Đánh giá khách quan, khoa học và tồn diện về nội dung của dự án, có sự
phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên môn, các chun gia trong và ngồi
ngành có liên quan cả trong và ngoài nƣớc.
- Thẩm định kịp thời, tham gia ý kiến ngay từ khi nhận đƣợc hồ sơ dự án.
- Thƣờng xun hồn thiện quy trình thẩm định, phối hợp phát huy đƣợc trí

tuệ tập thể, tránh gây phiền hà.
1.3.4. Căn cứ thẩm định cho vay các dự án đầu tư của ngân hàng thương mại
Căn cứ để thẩm định dự án bao gồm:
- Hồ sơ dự án: bao gồm hai phần: phần thuyết minh dự án và phần thiết kế cơ sở.
- Căn cứ pháp lý.
- Căn cứ các quy phạm, tiêu chuẩn, định mức của từng lĩnh vực kinh tế, kỹ
thuật cụ thể.
- Căn cứ các quy ƣớc, thông lệ quốc tế.
- Căn cứ các văn bản, quy định, quy trình và hƣớng dẫn nội bộ của ngân hàng.
1.3.5. Quy trình thẩm định dự án đầu tư của ngân hàng thương mại
Quy trình TĐDAĐT là một tập hợp các hoạt động xem xét, phân tích, đánh
giá các nội dung của dự án. Thơng thƣờng, quy trình của tổ chức TĐDAĐT của
NHTM đƣợc tiến hành theo trình tự sau:
1.3.5.1.Tiếp nhận hồ sơ vay vốn (bao gồm cả hồ sơ dự án) của khách hàng.
Cán bộ thẩm định kiểm tra toàn bộ hồ sơ của khách hàng:
 Kiểm tra về số lượng hồ sơ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

10
CBTĐ căn cứ vào hồ sơ khách hàng cung cấp và đối chiếu với các quy định tại
quy chế cho vay của Ngân hàng mình và các quy định khác để kiểm tra đối chiếu với
hồ sơ thực tế. Nếu thấy số lƣợng hồ sơ chƣa đủ thì yêu cầu khách hàng bổ sung.
 Kiểm tra về tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ
Các tài liệu nhƣ phƣơng án kinh doanh, giấy đề nghị vay vốn, biên bản
họp Hội đồng quản trị (hoặc sáng lập viên, Hội đồng thành viên) thông qua
phƣơng án bao gồm cả phƣơng án vay vốn ngân hàng… bắt buộc phải là bản
chính (hoặc bản sao có cơng chứng) và đƣợc ký bởi ngƣời đại diện hợp pháp

của bên vay trƣớc pháp luật.
1.3.5.2. Thẩm định nội dung
Để đánh giá một cách chính xác và tồn diện DAĐT cán bộ ngân hàng cần
thẩm định các nội dung sau:
- Thẩm định khách hàng vay vốn;
- Thẩm định hồ sơ vay vốn;
- Thẩm định dự án đầu tƣ.
 Thẩm định khách hàng vay vốn
- Thẩm định về lịch sử hình thành, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
cũng nhƣ tƣ cách chủ doanh nghiệp;
- Thẩm định về năng lực tài chính của khách hàng.
 Thẩm định hồ sơ vay vốn
Hồ sơ vay vốn cần đảm bảo tính đầy đủ và hợp lệ theo quy định của Ngân
hàng. Hồ sơ bao gồm:
- Hồ sơ chứng minh tƣ cách pháp lý của bên vay;
- Tài liệu về tình hình kinh doanh và khả năng tài chính;
- Hồ sơ về việc sử dụng vốn vay;
- Hồ sơ bảo đảm tín dụng.
 Thẩm định dự án đầu tƣ
CBTĐ tiến hành thẩm định dự án đầu tƣ trên 10 nội dung:
- Thẩm định cơ sở pháp lý của dự án;
- Thẩm định về phƣơng diện thị trƣờng;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

11
- Thẩm định về hình thức đầu tƣ;
- Thẩm định về địa điểm cơng trình;
- Thẩm định các yếu tố đầu vào;

- Thẩm định công nghệ, thiết bị;
- Thẩm định tài chính;
- Thẩm định về phƣơng diện kinh tế;
- Thẩm định tổ chức quản lý dự án;
- Thẩm định ảnh hƣởng mơi trƣờng sinh thái.
1.3.5.3. Tập hợp hồ sơ trình Hội đồng tín dụng
CBTĐ lập tờ trình thẩm định khách hàng, ghi rõ ngày nhận hồ sơ lần đầu và
ngày nhận đủ hồ sơ.
CBTĐ tài sản lập báo cáo thẩm định tài sản, chuyển cho trƣởng phòng ký duyệt.
CBTĐ tập hợp hồ sơ trình Hội đồng tín dụng. Hội đồng tín dụng sẽ xem xét
lại hồ sơ, ý kiến của cán bộ thẩm định từ đó quyết định cho vay hay khơng. Nếu
đồng ý cấp tín dụng, ngân hàng sẽ thực hiện giải ngân theo thỏa thuận của hai bên.
1.3.6. Nội dung thẩm định dự án đầu tư
1.3.6.1. Thẩm định doanh nghiệp vay vốn
* Thẩm định phi tài chính
Mục đích của việc Ngân hàng thẩm định doanh nghiệp vay vốn là để xem xét
chủ đầu tƣ có nguyện vọng cũng nhƣ khả năng trả nợ cho Ngân hàng hay không.
Khi thẩm định chủ đầu tƣ cần xem xét những vấn đề sau.
Xem xét về cách pháp nhân của chủ đầu tƣ nhƣ: quyết định thành lập, giấy
phép kinh doanh, quyết định bổ nhiệm giám đốc, kế toán trƣởng, biên bản bầu hội
đồng quản trị, điều lệ hoạt động

Để biết chủ doanh nghiệp có khả năng chịu trách

nhiệm trƣớc pháp luật hay khơng.
Phân tích về uy tín của chủ đầu tƣ. Uy tín của chủ đầu tƣ rất quan trọng về
những ngƣời chủ đầu tƣ có uy tín lớn họ sẵn sàng tìm đủ mọi cách để trả nợ Ngân
hàng. Các quan hệ của chủ đầu tƣ đã và đang có với các doanh nghiệp khác, với các
Ngân hàng khác và với Ngân hàng mình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

12
Khi đánh giá những vấn đề này, cần phải tiến hành một cách chính xác nếu
đánh giá sai đối tƣợng khách hàng thì sẽ làm giảm những khách hàng có mối quan hệ
tốt với Ngân hàng hoặc Ngân hàng sẽ không thu hồi đƣợc khoản nợ vay khi cho khách
hàng làm ăn khơng có hiệu quả vay.
* Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Thẩm định tài chính của chủ đầu tƣ là việc xác định những điểm mạnh, điểm
yếu hiện tại của doanh nghiệp qua việc tính tốn và phân tích những chỉ tiêu khác
nhau, sử dụng các số liệu từ các Báo cáo tài chính.
Bảng 1.1. Các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp
TT

CHỈ TIÊU
TÀI CHÍNH

CƠNG THỨC TÍNH

MỤC ĐÍCH

I

Chỉ tiêu thanh khoản, thanh tốn

A

Nhóm chỉ tiêu chính


1

Khả năng thanh = Tài sản ngắn hạn/Nợ Chỉ tiêu này cho biết khả năng
hiện hành toán
ngắn hạn
doanh nghiệp có thể đáp ứng các
khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản
lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn

2

Khả năng thanh =(Tài
sản
ngắn Chỉ tiêu này cho biết khả năng
toán nhanh
hạn/Hàng tồn kho)/Nợ thanh khoản đối với các khoản
ngắn hạn
nợ ngắn hạn của doanh nghiệp
bằng tài sản lƣu động không kể
hàng tồn kho

3

Khả năng thanh =Tiền và các khoản Chỉ tiêu này cho biết khả năng
toán tức thời
tƣơng đƣơng tiền/Nợ thanh toán tức thời đối với các
ngắn hạn
khoản nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp bằng tiền và các khoản
tƣơng đƣơng tiền.


B

Nhóm chỉ tiêu bổ sung:

4

Thời gian thanh = Giá trị các khoản
tốn cơng nợ phải trả quân (đầu kỳ
(đơn vị: ngày)
và cuối kỳ)/Giá vốn
bán hàng trung bình
ngày

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Đây là khoảng thời gian chiếm
dụng vốn vay của doanh
nghiệp. Thời gian càng dài thì
khả năng trả nợ vốn vay đúng
hạn với ngân hàng càng tốt và

/>

13

TT

CHỈ TIÊU
TÀI CHÍNH


CƠNG THỨC TÍNH

MỤC ĐÍCH

ngƣợc lại.
II

Chỉ tiêu hoạt động

A

Nhóm chỉ tiêu chính theo định dạng tín
dụng nội bộ:

5

Vịng quay vốn = Doanh thu thuần/Tài Chỉ tiêu này cho biết hiệu suất
lƣu động
sản ngắn hạn bình quân sử dụng tài sản lƣu động của
doanh nghiệp, cụ thể là cứ một
đơn vị tài sản lƣu động sử dụng
trong kỳ tạo ra bao nhiêu đơn vị
doanh thu thuần.

6

Vòng quay hàng = Giá vốn bán hàng/ Chỉ tiêu này cho biết hàng tồn
tồn kho


Hàng tồn kho bình kho quay đƣợc bao nhiêu trong
vịng một chu kỳ kinh doanh để

quân

tạo ra doanh thu.
7

Vòng quay các = doanh thu thuần/ các Chỉ tiêu này cho biết trong một
khoản phải thu

khoản phải thu bình chu kỳ kinh doanh, để đạt đƣợc
doanh thu thì doanh nghiệp

quân

phải thu bao nhiêu vòng.
8

Hiệu

suất

sử = Doanh thu thuần/Giá Chỉ tiêu này cho biết cứ một tài

dụng tài sản cố trị còn lại của tài sản cố sản cố định sử dụng trong kỳ có
định

định bình qn


thể tạo ra bao nhiêu đơn vị
doanh thu

B

Nhóm chỉ tiêu bổ sung:

9

Doanh

thu =Doanh

thu

thuần/ Chỉ tiêu này cho biết một đơn

thuần/ Tổng tài Tổng tài sản bình quân
sản bình quân
10

vị tài sản doanh nghiệp tạo ra
bao nhiêu giá trị doanh thu.

Tốc

độ

tăng = (doanh thu thuần kỳ Chỉ tiêu này cho biết doanh thu


trƣởng doanh thu hiện
thuần trong kỳ

tại-Doanh

thu của doanh nghiệp tang/ giảm so

thuần kỳ trƣớc)/Doanh với kỳ trƣớc nhƣ thế nào. Nó
thu thuần kỳ trƣớc X phản ánh tốc độ tang thị phần
của doanh nghiệp.

100%
III

Chỉ tiêu cân nợ và cơ cấu tài sản, nguồn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

14

TT

CHỈ TIÊU
TÀI CHÍNH

CƠNG THỨC TÍNH

MỤC ĐÍCH


vốn
A

Nhóm chỉ tiêu chính theo định dạng tín
dụng nội bộ:

11

Tổng

nợ

phải =

trả/Tổng tài sản

Tổng

nợ

phải Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng

trả/Tổng tài sản

tổng tài sản đƣợc trả nợ bằng
nợ của doanh nghiệp.

12


Nợ dài hạn/Vốn = Nợ dài hạn/Vốn chủ Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng
chủ sở hữu

sở hữu

nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu
mà doanh nghiệp sử dụng để tài
trợ cho tổng tài sản của nó.

B

Nhóm chỉ tiêu bổ sung:

13

Hệ số tài sản cố = Hệ số tài sản cố Chỉ tiêu này cho biết giá trị tài
định/Vốn chủ sở định/Vốn chủ sở hữu X sản cố định của doanh nghiệp
hữu

đƣợc tài trợ bằng vốn chủ sở

100%

hữu chiếm bao nhiêu %
14

Tốc độ gia tăng =(Tổng tài sản kỳ hiện Chỉ tiêu này cho biết sự gia
tài sản

tại-Tổng tài sản kỳ tăng về quy mô của doanh

trƣớc)/Tổng tài sản kỳ nghiệp.
trƣớc X 100%

15

Khả năng nợ gốc =(Thu nhập sau thuế dự Chỉ tiêu này đánh giá khả năng
trung và dài hạn

kiến năm tới + Chi phí trả nợ gốc trung và dài hạn của
khấu hao dự kiến năm doanh nghiệp trong năm tiếp
tới)/Vốn vay trung và theo.
dài hạn đến hạn trả
trong năm tới

IV

Chỉ tiêu thu nhập

A

Nhóm chỉ tiêu chính theo định dạng tín
dụng nội bộ:

16

Lợi

nhuận = Lợi nhuận thuần từ Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

15

TT

CHỈ TIÊU
TÀI CHÍNH

gộp/Doanh
thuần

CƠNG THỨC TÍNH

MỤC ĐÍCH

thu bán hàng và cung cấp kinh doanh của doanh nghiệp,
dịch

vụ/Doanh

thuần

thu cứ một đơn vị doanh thu thuần
trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu
đơn vị lợi nhuận gộp.

17


Lợi

nhuận

từ = (Lợi nhuận từ hoạt Chỉ tiêu này cho biết cứ một

hoạt động kinh động kinh doanh-Thu đơn vị doanh thu thuần thu
doanh/doanh thu nhập từ hoạt động tài đƣợc trong kỳ tạo ra bao nhiêu
thuần

chính+chi phí cho hoạt đơn vị lợi nhuận từ hoạt động
động tài chính)/Doanh kinh doanh.
thu thuần

18

Lợi nhuận sau = Lợi nhuận sau thuế/ Chỉ tiêu này cho biết cứ một
thuế/ vốn chủ sở vốn chủ sở hữu bình đơn vị vốn chủ sở hữu bình
hữu

bình quân

quân đầu tƣ vào sản xuất kinh
doanh trong kỳ thì tạo ra bao

quân(ROE)

nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế.
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
hiệu quả sử dụng vốn chủ sở

hữu của doanh nghiệp càng cao.
19

Lợi nhuận sau =
thuế/Tổng
sản

Lợi

nhuận

sau Chỉ tiêu này cho biết cứ một

tài thuế/Tổng tài sản bình đồng tổng tài sản bình quân sử
bình quân

dụng trong kỳ thì tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.

quân(ROA)

Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
hiệu quả sử dụng tổng tài sản
của doanh nghiệp càng cao.
20

EBIT/Chi phí lãi = (Lợi nhuận trƣớc Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả
vay

thuế+Chi


phí

vay)/Chi phí lãi vay

lãi sử dụng địn cân nợ của doanh
nghiệp, cứ một đơn vị chi phí
lãi vay bỏ ra trong kỳ tạo ra bao
nhiêu đơn vị lợi nhuận trƣớc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

thuế và lãi vay.
/>

16
1.3.6.2. Thẩm định dự án đầu tư
Cán bộ tín dụng cần phải thẩm định những nội dung sau:
* Thẩm định khía cạnh thị trƣờng
Thị trƣờng ở đây bao gồm cả thị trƣờng đầu vào và thị trƣờng đầu ra cho sản
phẩm của dự án. Với thị trƣờng đầu vào, cần kiểm tra phân tích khả năng cung cấp
nguyên vật liệu cho dự án (chính, phụ, trong và ngồi nƣớc). Đối với những nguyên
vật liệu mang tính thời vụ, cần tính toán dự trữ hợp lý để đảm bảo cung cấp thƣờng
x3n tránh lãng phí khơng nên q phụ thuộc vào một nhà cung cấp để tránh bị ép
giá. Cũng cần xem xét nguồn cung cấp, điện, nƣớc, lao động

Bên cạnh đó, thẩm

định thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm dịch vụ cũng phải đƣợc thực hiện một cách chặt
chẽ, khoa học bởi đây là khâu hết sức quan trọng có ảnh hƣởng trực tiếp tới sự thành

bại của dự án.
Cần phân tích đánh giá quan hệ cung cầu về sản phẩm dịch vụ đầu ra chủ yếu
của sản phẩm, so sánh giá thành sản phẩm, giá bán sản phẩm của dự án cới giá cả thị
trƣờng hiện nay, tƣơng lai dự báo những biến động về giá cả thị trƣờng trong nƣớc,
ngoài nƣớc

Nghiên cứu khả năng tiêu thụ sản phẩm cùng loại trong thời gian qua, các hợp

đồng tiêu thụ, bao nhiêu sản phẩm cùng các văn bản giao dịch về sản phẩm nhƣ đơn
đặt hàng biên bản đàm phán
* Thẩm định khía cạnh cơng nghệ kỹ thuật
Phân tích quy mơ dự án công nghệ, trang thiết bị nhằm thấy đƣợc sự phù hợp
của dự án với sự tiêu thụ sản phẩm cũng nhƣ sử dụng trang thiết bị hợp lý. Đánh giá
tính hữu hiệu của thiết kế dự án. Để có thể có đầu ra nhƣ dự kiến, những yếu tố rủi
ro, bất định trong thiết kế dự án và cách giải quyết hoạch quản lý, kiểm tra tính hợp
lý của nội dung, tiến độ các hạng mục trong xây dựng cơ bản
Đây là một cơng việc phức tạp địi hỏi phải có các chuyên viên kỹ thuật
chuyên sâu về từng khía cạnh kỹ thuật của dự án. Thẩm dịnh mặt này nhằm trả lời
câu hỏi liệu dự án có thể thực hiện về mặt kỹ thuật hay không? Mức độ công nghệ kỹ
thuật trong việc đạt đƣợc mục tiêu dự kiến về sản phẩm dịch vụ.
* Thẩm định khía cạnh tổ chức quản lý
Đây là công việc cần thiết bởi chúng ta hiểu rõ tầm quan trọng của công tác tổ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

17
chức, quản lý trong bất kỳ lĩnh vực hoạt động nào, với dự án đầu tƣ, nó tác động đến
tiến độ thực hiện dự án và kiểm sốt quy mơ, phạm vi dự án


Điều đó địi hỏi phải

kiểm tra, xem xét về số lƣợng, chất lƣợng lao động xem có thể đáp ứng cho việc
vận hành có hiệu quả khơng, đánh giá tính hợp lý của bộ máy quản lý hành chính,
hệ thống phịng ban, phân xƣởng.
Thẩm định về mặt lựa chọn địa điểm xây dựng dự án: để xem xét địa điểm xây
dựng xem địa điểm xây dựng dự án có thuận tiện hay khơng?
* Thẩm định về mặt kinh tế - xã hội
Đây là một nội dung mà các cơ quan quản lý nhà nƣớc rất quan tâm, xem xét
lợi ích mà dự án mang lại cho nền kinh tế và tìm cách tối đa hố lợi ích đó. Nguyên
tắc thẩm định cũng giống nhƣ thẩm định tài chính, đó là so sánh giữa lợi ích và chi
phí của dự án. Song điểm khác biệt ở đây là quan niệm về lợi ích và chi phí trên góc
độ xã hội: lợi ích và những đóng góp thực sự của dự án vào phúc lợi chung của
quốc gia, chi phí là những khoản tiêu hao nguồn lực thực sự của nền kinh tế. Do đó
khi lấy những chi tiêu từ thẩm định tài chính phải có những điều chỉnh nhất định về
giá tính tốn, về thuế

Bên cạnh đó phải đánh giá một cách đầy đủ, ngiêm túc tác động

của môi trƣờng - xem mức độ gây ô nhiễm môi trƣờng có thể chấp nhận đƣợc hay
khơng và khả năng, giải pháp cải thiện nhằm hƣớng tới một sự phát triển bền vững.
* Thẩm định khía cạnh tài chính
Thẩm định tài chính nhằm đánh giá khả năng sinh lời để nhằm đáp ứng các
nghĩa vụ tài chính của dự án, thơng qua việc tổng hợp các biến số tài chính kĩ thuật đã
đƣợc tính tốn trong phần thẩm định trƣớc để đƣa ra những số liệu đầu vào cho việc
tính toán hiệu quả kinh tế xã hội.
Sau các bƣớc thẩm định trên Ngân hàng sẽ đi vào thẩm định tài chính dự án
đầu tƣ với các nội dung cụ thể sau:
Thứ nhất:
+Xác định tổng nhu cầu về vốn đầu tƣ bao gồm về vốn cố định và vốn

lƣu động.
+Xác định phần vốn mà Ngân hàng cần tài trợ.
+ Xác định tiến độ cần bỏ vốn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

×